Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

De 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.23 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công ). Đề thi tự luyện số 02. ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 02 Giáo viên: NGUYỄN THÀNH CÔNG Đây là đề thi tự luyện số 02 thuộc khoá LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công). Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi t iết trong video bài giảng (PP và KN giải BT di truyền Menđen giải đề số 02, bài giảng phần 1; bài giảng phần 2; bài g iảng phần 3).. Câu 1. Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, nguyên nhân là do: A. Enzym ADN polymeraza chỉ có thể trượt liên tục theo một chiều nhất định từ 5’ đến 3’ của mạch khuôn. B. Sự tổng hợp ADN diễn ra lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ 2 nên trên một mạch phải hình thành các đoạn Okazaki. C. ADN polymerase tổng hợp theo một chiều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ theo 1 chiều. D. Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn theo chiều 3’ – 5’ do vậy quá trình tháo xoắn luôn theo chiều hướng này, trên mạch khuôn nói trên quá trình tổng hợp là liên tục, còn mạch đối diện quá trình tổng hợp là gián đoạn. Câu 2. Xét một locus với alen trội B có X = G = 900, T = A = 600. Alen lặn b có G = X = 450 và T = A = 1050. F1 có kiểu gen là Bb được tự thụ phấn thu được F2 có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây là KHÔNG đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F1 A. Giảm phân bình thường ở hai bên bố và mẹ dẫn đến hiện tượng trên. B. Một bên F1 trong giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau I. C. Một bên F1 xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb D. Một bên F1 trong giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II. Câu 3. Ở một loài thực vật, nếu quá trình giảm phân hình thành giao tử bị rối loạn, tất cả các cặp NST không phân ly được. Xác suất xảy ra hiện tượng nào là lớn nhất? A. Hình thành thể tứ bội hoặc thể không nhiễm. B. Hình thành thể tam bội. C. Hình thành thể ba nhiễm hoặc một nhiễm. D. Hình thành thể một nhiễm hoặc thể không nhiễm. Câu 4. Nhận định nào dưới đây là chính xác về quá trình tổng hợp các protein của tế bào nhân sơ? A. Số lượng axit amin trong chuỗi polypeptit thường kéo dài ít hơn 100 axit amin. B. Các protein của nhân sơ trong giai đoạn tổng hợp luôn được bắt đầu bằng methionine. C. Axit amin cuối cùng trong quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit luôn là metionin. D. Hầu hết các mã di truyền tham gia vào quá trình dịch mã là giống với các mã di truyền ở sinh vật nhân thực. Câu 5. Khi nói về đột biến gen ở các nhóm sinh vật khác nhau, nhận định nào dưới đây là chính xác? A. Các tác nhân đột biến rất nguy hiểm ở chỗ, chỉ cần sự có mặt của chúng bất kể liều lượng cũng đã gây ra những biến đổi nguy hiểm đối với vật chất di truyền. B. Các đột biến thành gen lặn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ được biểu hiện thành kiểu hình nếu giao tử đó đi vào quá trình thụ tinh hình thành hợp tử. C. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại, có thể là trung tính. Đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa,.. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 1 -.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công ). Đề thi tự luyện số 02. D. Người ta thường coi đột biến gen là các biến đổi trong cấu trúc của gen. Tuy nhiên, thực tế chỉ các biến đổi làm ảnh hưởng tới vùng vận hành, vùng khởi động và vùng mã hóa làm biến đổi cấu trúc của chuỗi polypeptit mới được coi là đột biến thực,. Câu 6. Tác nhân nào dưới đây được sử dụng trong các thực nghiệm để chứng minh mã di truyền là mã bộ ba? A. 5BU B. Acridin. C. Conxisin. D. Tia tử ngoại. Câu 7. Đối với một gen mã hóa cho một chuỗi polypeptit, sự biến đổi nào dưới đây sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất? A. Mất 3 nucleotit liên tiếp ở phía đầu 3’ của mạch đối khuôn. B. Mất 1 nucleotit ở gần đầu 3’của mạch đối khuôn. C. Mất hoặc thêm cặp nucleotide vào gần phía đầu 5’ của mạch đối khuôn một cặp nucleotit. D. Tất cả các biến đổi trên gây những hậu quả như nhau. Câu 8. Từ cơ thể lưỡng bội, có thể hình thành thể đa bội bằng nhiều cơ chế khác nhau. Trong số các nguyên nhân sau, nguyên nhân có thể tạo ra thể tam bội từ thể lưỡng bội là: Từ cơ thể 2n, tế bào đột biến với số lượng NST là 3n được hình thành qua quá trình: A. Quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ bị rối loạn. B. Quá trình giảm phân ở cả bố và mẹ bị rối loạn. C. Nguyên phân bình thường ở tế bào sinh dưỡng của thể lục bội. D. Đột biến giai đoạn tiền phôi của thể lưỡng bội tạo ra cơ thể tam bội Câu 9. Trong số các luận điểm dưới đây về ý nghĩa của hiện tượng gen phân mảnh ở các gen trong tế bào nhân thực. (1) Làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ không gây ra hậu quả xấu nào. (2) Tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polypeptit mà gen này mã hóa. (3) Làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc. (4) Làm tăng số lượng ribonucleotit của phân tử mARN mà gen đó mã hóa. (5) Tạo ra một lượng trình tự ADN dự trữ trong hệ gen của loài. Các luận điểm chính xác, bao gồm: A. (1); (2) và (5) B. (1); (3) và (5) C. Chỉ (1) (3) và (5) D. (1); (2); (4) và (5) Câu 10. Khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng nhóm máu ABO ở một dòng họ. Một cặp vợ chồng sinh ra 4 đứa con mang 4 nhóm máu khác nhau. Biết rằng tính trạng nhóm máu được quy định bởi một locus gồm 3 alen với mối quan hệ trội lặn như sau : IA = IB>IO. Phát biểu nào là chính xác nhất về gia đình nói trên ? A. Bố máu A dị hợp, mẹ máu B đồng hợp. B. Bố máu A đồng hợp, mẹ máu B dị hợp C. Bố máu A dị hợp, mẹ máu B dị hợp. D. Bố máu AB, mẹ máu O đồng hợp. Câu 11. Khẳng định nào dưới đây về kết quả và ý nghĩa của của phép lai thuận nghịch là chính xác? A. Ở hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn các gen trên NST thư ờng, phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết quả khác nhau. B. Dùng phép lai thuận nghịch 1 thế hệ có thể phân biệt được hiện tượng di truyền liên kết với giới tính và hiện tượng di truyền ngoài nhân. C. Phép lai thuận và phép lai nghịch của các quy luật di truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài nhân cho kết quả khác nhau. D. Hiện tượng di truyền đa alen đối với phép lai một tính trạng hoặc hiện tượng một locus chi phối nhiều tính trạng đều cho phép lai thuận nghịch với kết quả khác nhau. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 2 -.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công ). Đề thi tự luyện số 02. Câu 12. Ở thỏ, alen trội tạo màu đốm trên thân và alen lặn tạo màu đồng đều. Ở một cặp alen khác, alen trội quy định lông ngắn và alen lặn quy định lông dài. Trong phép lai thỏ dị hợp ở cả hai cặp alen nói trên với thỏ lông dài, màu đồng đều thì thu được kết quả: 48 đốm, lông ngắn: 7 lông ngắn, đều: 5 đốm, lông dài và 40 lông dài, đều. Khẳng định nào dưới đây là không chính xác trong trường hợp này A. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có sự tiếp hợp, trao đổi chéo. B. Tỉ lệ phân ly kiểu hình không trùng với tỉ lệ 1:1:1:1 trong phép lai phân tích hai tính trạng, do vậy sự di truyền của hai tính trạng trên tuân theo quy luật liên kết. C. Khoảng cách di truyền giữa các gen quy định màu lông và kiểu lông ở thỏ là 12cM D. Tần số trao đổi chéo trong trường hợp này là 6% Câu 13. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là ab Ab ab AB A. B. AaBB x aabb. C. AaBb x aabb. D.   ab aB ab ab Câu 14. Loài báo đốm châu Phi có tập tính săn mồi là chọn những con nai ốm, chạy chậm để săn. Với các cá thể nai chạy nhanh, báo vừa mất sức mà lại không bắt được con mồi. Quá trình này trải qua nhiều thế hệ, dự đoán nào sau đây là phù hợp nhất? A. Các loài báo sẽ tiến hóa theo hướng tăng khả năng tốc độ chạy để đuổi kịp những con nai to khỏe vì nó nhiều thịt hơn. B. Báo sẽ săn hết các cá thể nai trong quần thể nhờ tăng tốc độ chạy và nhanh chóng chuyển sang một đối tượng thức ăn khác là các quần thể lợn lòi chạy chậm hơn. C. Tốc độ chạy của nai, báo sẽ tăng dần qua các thế hệ đến một giới hạn nào đó. D. Do không săn được nai, báo sẽ chuyển sang săn các con mồi khác,. Câu 15. Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với: A. Gorila B. Tinh tinh C. Vượn gibbon D. Khỉ sóc Câu 16. Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể? A. Hiện tượng di – nhập gen B. Quá trình chọn lọc tự nhiên C. Quá trình giao phối D. Quá trình đột biến Câu 17. Phát biểu nào sai: A. Vi khuẩn cố định nitơ khí quyển có thể là vi khuẩn cộng sinh hoặc sống tự do. B. Nấm là một nhân tố tham gia vào chu trình nitơ tự nhiên C. Động vật là một thành phần của chu trình nitơ tự nhiên. D. Nitơ phân tử có liên kết 3 bền vững, chỉ enzym nitrogenase đủ mạnh để phá vỡ liên kết này và tham gia vào cố định Nitơ. Câu 18. Đặc điểm quan trọng nhất để nhận dạng khu sinh học rừng lá rộng rụng hàng năm là : A. thực vật chiếm ưu thế lá rêu, động vật chiếm ưu thế là tuần lộc. B. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế. C. khí hậu ôn hòa, nhiệt độ ít biến động, cây lá kim chiếm ưu thế. D. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 3 -.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công ). Đề thi tự luyện số 02. Câu 19. Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác? A. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo. Để có được một đặc điểm thích nghi nào đó thì sinh vật phải trả giá ở các mức độ khác nhau. B. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi. C. Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường. D. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật có tốc độ phụ thuộc vào khả năng sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy các biến dị của loài cùng với nó là áp lực chọn lọc. Câu 20. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng. B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng. C. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng. D. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng. Câu 21. Đặc điểm cơ bản của quần thể tự phối sau một thời gian dài là A. Có sự đa dạng và phong phú các kiểu gen. B. Tần số các kiểu gen dị hợp tăng lên, các kiểu gen đồng hợp giảm đi. C. Thành phần kiểu gen của quần thể chủ yếu ở trạng thái dị hợp. D. Có sự phân hóa thành các loại dòng thuần khác nhau. Câu 22. Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò của cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của cách ly địa lý A. Điều kiện địa lý khác biệt là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. B. Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng cách ly sinh sản do sự ngăn cản quá trình gặp gỡ giữa các cá thể. C. Cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. D. Ngay cả trong những điều kiện địa lý như nhau, giữa các cá thể trong cùng một quần thể cũng có thể thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau, từ đó dẫn đến quá trình hình thành loài mới. Câu 23. Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là: A. Từ loài gốc xuất hiện loài mới có đặc điểm hình thái khác với loài ban đầu. B. Một quần thể vốn chỉ sinh sống ở 1 khu vực địa lý, nay đã có thể sống ở khu vực thứ hai. C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen đủ khác biệt và có sự cách ly sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc. D. Hội tụ đủ cả ba điều kiện: Cách ly về sinh sản, khác biệt về hình thái và khác biệt về đặc điểm sinh lý. Câu 24. Mặc dù có sự tác động không giống với các nhân tố khác, song giao phối không ngẫu nhiên vẫn được coi là một nhân tố tiến hóa, vì A. Giao phối không ngẫu nhiên tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể, giúp quần thể tồn tại ổn định qua các thế hệ. B. Tạo ra vô số các biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 4 -.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đề thi tự luyện số 02. Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công ). C. Làm tăng dần tần số của các thể dị hợp, giảm dần tần số của các thể đồng hợp, tăng giá trị thích nghi cho quần thể. D. Không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng làm tăng tần số các kiểu gen đồng hợp và giảm tần số các kiểu gen dị hợp. Câu 25. Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1. D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. Câu 26. Trong kỹ thuật tạo dòng ADN tái tổ hợp, phân tử ADN tái tổ hợp là phân tử ADN được hình thành nhờ sự liên kết của A. ADN của thể truyền và ADN của tế bào nhận. B. ADN của tế bào cho và phân tử ADN thể truyền. C. ADN của tế bào cho và ADN của tế bào nhận. D. Tất cả các tổ hợp trên đều tạo thành ADN tái tổ hợp. Câu 27. Chiều dài và chiều rộng của cánh của một loài ong mật trinh sản được quy định bởi hai gen A và B nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F 1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình ở ong cái đối với hai tính trạng nói trên? A. 5 B. 1 C. 6 D. 2 Câu 28. Ở một loài thực vật các tính trạng thân cao (T), quả đỏ (R) là trội hoàn toàn so với thân thấp (t), quả trắng (r). Tiến hành lai hai cây chưa biết kiểu gen và thu được 32 cây thân cao, quả trắng: 61 cây thân cao, quả đỏ: 31 cây thân thấp, quả đỏ. Xác định kiểu gen của các cây đem lai. Tr Tr TR TR A. TtRr x TtRr B. C. D. TrRR x TTRr   tR tR tr tr Câu 29. Xét trường hợp tính trạng số lượng được chi phối bởi 3 cặp gen tác động cộng gộp trong đó sự có mặt thêm mỗi một alen trội đều ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện của tính trạng. Nếu giao phấn cây có biểu hiện ít nhất và cây có biểu hiện cao nhất thì ở F2 tỉ lệ phân ly kiểu hình sẽ là A. 4:4:1:1 B. 1:4:6:4:1 C. 15:1 D. 1:6:15:20:15:6:1 Câu 30. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là A. 12%. B. 36%. C. 24%. D. 6% Câu 31. Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là A. 3/16 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/8 Câu 32. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp lai với cây thân thấp, thu được F . Cho các cây F giao phấn với nhau thu được 1. 1. F . Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F là: 2. 2. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 5 -.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đề thi tự luyện số 02. Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công ). A. 7 cây thân cao : 9 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 33. Ở một thú, khi lai hai cá thể lông trắng thuần chủng với nhau, thu được F toàn lông trắng. Cho F 1. 1. giao phối với nhau thu được F gồm 81,25% lông trắng và 18,75% lông vàng. Cho F tạp giao với tất cả 2. 1. các cá thể lông vàng ở F thu được đời con. Biết rằng không xảy ra đột biến, các gen nằm trên NST 2. thường, theo lí thuyết, ở đời con số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai locus trên chiếm tỉ lệ : A. 1/8. B. 1/4. C. 1/12. D. 1/24. Câu 34. Trong số các sinh vật chuyển gen dưới đây, nhóm sinh vật nào được sử dụng như một công cụ để tạo ra chế phẩm có khả năng chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch ở người. A. Các chủng E.coli có khả năng sản xuất ra Insulin. B. Giống bò chuyển gen có khả năng sản xuất r-protein. C. Các chủng E.coli có khả năng sản xuất ra Somatostatin. D. Cừu chuyển gen có khả năng sản xuất protein huyết thanh của người. Câu 35. Ở một loài rắn, độ độc của nọc độc được quy định bởi một gen 2 alen T và t, trong đó T quy định tính trạng nọc độc và trội không hoàn toàn so với t, Khảo sát một quần thể gồm 2000 cá thể người ta thấy 720 cá thể có nọc độc cực mạnh, nếu coi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Số lượng cá thể có độ độc trung bình là A. 960 B. 320 C. 640 D. 1280 Câu 36. Ở một loài lúa, khả năng chịu mặn được quy định bởi một gen đơn gồm hai alen trong đó R quy định khả năng chịu mặn và trội hoàn toàn so với r. Một quần thể lúa ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nói trên. Trong một ruộng thí nghiệm, người ta thấy 51% số có hạt thu được có thể mọc trên môi trường ngập mặn. Tần số tương đối của hai alen trong quần thể này là A. pR = 0,3; qr = 0,7 B. pR = 0,7; qr = 0,3 C. pR = 0,8; qr = 0,2 D. pR = 0,2; qr = 0,8 Câu 37. Một nhà chọn giống tiến hành phép lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, góc lá hẹp và thân thấp góc lá rộng thu được F1 . Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 1.200 cây con với 4 nhóm kiểu hình thì nhóm có số lượng cá thể ít nhất là thân thấp, góc lá hẹp có 12 cây. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, quá trình giảm phân là như nhau ở cả cây bố và cây mẹ. Khẳng định nào dưới đây là chính xác trong phép lai này? A. Có hiện tượng hoán vị giữa 2 locus nghiên cứu, tần số hóa vị là 10%. B. Số lượng cá thể mang kiểu hình thân thấp, góc lá rộng chiếm tỷ lệ quá nhỏ, do đó nó là kết quả của đột biến. C. Theo lý thuyết, số lượng cây mang kiểu hình thân cao, lá rộng ở F2 là 612 cây. D. Xuất hiện 4 nhóm kiểu hình ở F2 chứng tỏ mỗi bên bố mẹ F1 cho 2 loại giao tử với tỷ lệ khác nhau. Câu 38. Khi nghiên cứu một số bệnh tật di truyền của con người. Một vị bác sĩ đã đưa ra những khẳng định dưới đây. Một trong những khẳng định này là không chính xác, đó là A. Phân tích bộ nhiễm sắc thể của người bệnh, nếu nhiễm sắc thể 13 thay vì tồn tại thành cặp thì lại có 3 chiếc. Người bệnh mắc hội chứng Edward: Kiểu hình trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay. B. Nếu phân tích bộ nhiễm sắc thể của người bệnh, ta thấy kiểu nhân của tế bào người bệnh là 44A + XXY (A là ký hiệu nhiễm sắc thể thường) thì người này bị mắc hội chứng cleifelter. C. Hội chứng siêu nữ xảy ra khi trong tế bào của người phụ nữ có mặt 3 nhiễm sắc thể X thay vì có một cặp. D. Nếu trong bộ nhiễm sắc thể của người bệnh có 45 nhiễm sắc thể và chỉ có một nhiễm sắc thể X. Đây là một bệnh nhân mắc hội chứng Turner.. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 6 -.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công ). Đề thi tự luyện số 02. Câu 39. Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái mắc bệnh trên là A. 1/8. B. 1/3. C. 1/4. D. 1/6. Câu 40. Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, nhận định nào sau đây về quá trình hình thành loài mới là chính xác? A. Rất khó để phân biệt quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý và con đường cách ly sinh thái bởi ngay khi có sự cách ly địa lý thì điều kiện sinh thái sẽ có sự khác biệt. B. Quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý và con đường cách ly sinh thái luôn tồn tại độc lập. C. Các thể đa bội được cách ly sinh thái với các cá thể khác loài dễ dẫn đến hình thành loài mới. D. Ngay khi có sự cách ly địa lý, khả năng gặp gỡ của các cá thể giữa quần thể gốc và quần thể bị cách ly giảm sút, đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách ly sinh sản. Câu 41.Các loài động vật thích ứng với các khu sinh thái khác nhau thường mang những đặc điểm thích nghi riêng biệt về nhiệt độ sống, trong số các nhóm kể ra dưới đây, nhóm nào có độ rộng nhiệt lớn nhất? A. Thú sống trên cạn ở Đồng bằng sông Cửu Long B. Thú sống trong Biển Đông C. Thú sống trên cạn ở Miền Bắc Việt Nam D. Thú sống trong vùng nước ấm xích đạo Câu 42. Cho các đặc điểm sinh học dưới đây của động vật phù du: 1. Kích thước nhỏ 2. Sống ở nước ngọt hoặc nước mặn 3. Biến động số lượng theo chu kỳ ngày đêm 4. Quang hợp Đặc điểm của động vật phù du bao gồm A. 1; 2; 3 B. 1; 2; 3; 4 C. 3;4 D. 2;3;4 Câu 43. Tỷ lệ giới tính trong quần thể là một đặc trưng quan trọng chi phối tiềm năng sinh học của quần thể. Mỗi quần thể có một tỷ lệ giới tính đặc trung, trong các tỷ lệ giới tính cho dưới đây, tỷ lệ nào là tỷ lệ đặc trưng của các quần thể ong mật? A. 1 đực:1 cái B. 2 đực:1 cái đến 3 đực:1 cái C. Đực: Cái rất nhỏ D. 10:1 Câu 44. Phong lan là nhóm thực vật có hoa đẹp, sống bám trên các cây thân gỗ ở rừng mưa nhiệt đới, đây là ví dụ của mối quan hệ: A. Ký sinh B. Cộng sinh C. Hợp tác D. Hội sinh Câu 45. Sinh vật chỉ có khả năng đưa năng lượng từ chu trình dinh dưỡng ra môi trường vô sinh mà không có khả năng ngược lại. A. Động vật phù du B. Thực vật phù du C. Vi khuẩn lam D. Tảo lục Câu 46. Để xác định số lượng loài cá và độ đa dạng loài của quần xã sinh vật trong ao, người ta sử dụng phương phắp bắt thả lại theo Seber, 1982. Lần thứ nhất bắt được 20 con cá trắm và 19 con cá mè. Lần thứ hai bắt được 24 con cá trắm và 15 con cá mè, trong đó có 17 con cá trắm và 12 con cá mè đã được đánh dấu từ lần 1. Giả sử quần xã chỉ có hai loài cá trên, số cá thể khi tính toán được làm tròn đến mức đơn vị (cá thể).Tổng số cá thể của hai loài là: A. 50 B. 52 C. 56 D. 54 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 7 -.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đề thi tự luyện số 02. Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công ). Câu 47. Sự kiện đáng chú ý nhất trong kỷ cacbon là A. Các loại quyết trần phát triển mạnh và sau đó bị chết hàng loạt. B. Cây có mạch và động vật lên cạn. C. Phân hóa cá xương, phát sinh lư ỡng cư, côn trùng. D. Cây hạt trần ngự trị, phát sinh thú và chim. Câu 48. Cho các đặc điểm sinh học dưới đây. (1). Có vùng ngôn ngữ và chữ viết trong não bộ. (2). Có 1 đốt sống cổ (3). Có lồi cằm (4). Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. (5). Con cái xuất hiện hiện tượng kinh nguyệt. (6). Đứng và di chuyển bằng hai chân. Số đặc điểm chỉ xuất hiện ở loài người: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 0 Câu 49. Một loài sâu bọ có ngưỡng nhiệt độ phát triển là 8 C, tổng nhiệt hữu hiệu là 336. Nếu nhiệt độ môi trường ổn định ở mức x0 C, thời gian sống là 24 ngày. Giá trị của x là: A. 18 B. 22 C. 24 D. 28 Câu 50. Khẳng định nào dưới đây là không chính xác khi nói về sự ô nhiễm môi trường trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam. A. Cacbon hữu cơ không có khả năng gây ô nhiễm môi trường vì nó được các loài vi sinh vật biến đổi một cách nhanh chóng. B. Ngoài CO 2, còn nhiều loại khí khác ví dụ như hơi nước cũng có khả năng gây hiệu ứng nhà kính. C. Lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính được gia tăng đáng kể do các hoạt động công nghiệp. D. Ô nhiễm môi trường là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống của người dân. Giáo viên : NGUYỄN THÀNH CÔNG Nguồn :. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. Hocmai.vn. - Trang | 8 -.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×