Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tuan 29 tiet 40 cong nghe 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.08 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 29 Tiết : 40. Ngày soạn : 17/03/2017 Ngày dạy : 21/03/2017. BÀI 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 1. Kiến thức: - Biết được nguồn gốc, thành phần của thức ăn vật nuôi. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh quan sát tranh, ảnh. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. 4. Tích hợp bảo vệ môi trường: - Sử dụng thức ăn tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 63, 64, 65 SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp . Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 7a1 …………….. ………………………………………………………….. 7a2 …………….. ………………………………………………………….. 7a3 …………….. ………………………………………………………….. 7a4 …………….. ………………………………………………………….. 7a5 …………….. ………………………………………………………….. 7a6 …………….. ………………………………………………………….. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Thức ăn vật nuôi có vai trò hết sức quan trọng đối với năng xuất, chất lượng chăn nuôi. Vậy, thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? Thành phần dinh dưỡng như thế nào? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Tìm hiểu về thức ăn vật nuôi. - GV: Treo hình 63 SGK và yêu cầu HS quan - HS : Quan sát tranh trả lời: sát: + Mỗi loại vật nuôi đang ăn thức ăn gì? + Gà ăn thóc; Trâu ăn rơm khô; Lợn ăn cám. + Ngoài những thức ăn có trong tranh, các vật + Trâu: Cỏ (khô, tươi), rơm (khô, tươi); Lợn: nuôi trên còn ăn những loại thức ăn nào? Cám, bã, thức ăn hỗn hợp; Gà: Thóc, ngô… + Trâu bò có ăn thóc, lợn và gà có ăn rơm + Không. được không? - GV: Vì sao mỗi loại vật nuôi chỉ có thể ăn - HS : Vì không phù hợp với đặc điểm tiêu một số loại thức ăn nhất định? hóa. - GV: Vật nuôi chỉ ăn những loại thức ăn như thế nào? - HS :Chỉ ăn được những loại thức ăn phù hợp với hệ tiêu hóa Hoạt động 2 . Tìm hiểu về nguồn gốc thức ăn vật nuôi -GV : Treo hình 64 SGK yêu cầu học sinh -HS: Thảo luận nhóm làm bài:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thảo luận nhóm 3 phút : +Động vật: bột cá. Sắp xếp các loại thức ăn trên theo nguồn gốc +Thực vật: cám gạo, ngô vàng, bột sắn, khô động vật, thực vật, khoáng? dầu đậu tương, premic vitamin. +Khoáng: Premic khoáng. -GV: Giảng giải về premic vitamin, premic khoáng. -GV: Giới thiệu về thức ăn hỗn hợp có trong tranh. -GV: Em có nhận xét gì về nguồn gốc thức ăn vật nuôi?. -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -HS: Theo dõi và ghi nhớ. -HS: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ động vật, thực vật, chất khoáng.. Hoạt động 3. Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi -GV: Yêu cầu HS cho biết thức ăn vật nuôi -HS: Trả lời câu hỏi của GV. gồm mấy thành phần chính? -GV: Yêu cầu HS theo dõi dảng 4 SGK/100 và nhận xét về nguồn gốc và thành phần dinh -HS: Quan sát bảng 4, trả lời: dường của các loại thức ăn trong bảng. +Nguồn gốc: thực vật, động vật. +Thành phần: Gồm nước, protêin, gluxit, lipit, vitamin và chất khoáng. +Tỷ lệ phần trăm các chất dinh dưỡng có -GV: Treo hình 65 SGK, giới thiệu tranh. Yêu trong các loại thức ăn là khác nhau. cầu học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm 3 -HS: Thảo luận nhóm làm bài: phút làm bài tập trong SGK. Kí hiệu hình Tên thức ăn a Rau muống b Rơm lúa c Khoai lang củ d Ngô(bắp) hạt e Bột cá 3. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung chính của bài học. - Đọc ghi nhớ SGK. 4. Nhận xét - dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài mới: “ Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi”. IV: RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×