Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.38 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN. Thời gian thực hiện: Số tuần: 04 tuần. từ 04/10/2021đến 29/10/2021 Chủ đề nhánh 01: Bé là ai Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. (Từ ngày 04/10/2021đến ngày 8/10/ 2021). TÊN CHỦ ĐỀ LỚN.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> (Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần; Tên chủ đề nhánh 1: (Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần TỔ CHỨC CÁC. Hoạt động. Nội dung. Mục đích- yêu cầu. 1. Đón trẻ. - Đón trẻ vào lớp, trao - Trao đổi với phụ huynh về đổi với phụ huynh tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ huynh dặn dò. - Kiểm tra thân nhiệt - Kiểm tra đồ dùng khi trẻ trẻ ,đồ dùng, tư trang của đến lớp, bảo an toàn cho trẻ. trẻ - Rèn tính tự lập và thói - Hướng dẫn trẻ tự cất đồ quen gọn gàng, ngăn nắp. dùng - Tạo hứng thú cho trẻ. - Hướng trẻ vào góc chơi - Trẻ phân biệt được bé trai - Xem tranh, trò chuyện bé gái. về chủ đề: Bé là ai? Nắm được sĩ số trẻ Đón 2. Trò chuyện buổi sáng trẻ - -Tình hình dịch bệnh và chơi cách phòng tránh. - Trẻ cố gắng chăm ngoan - Thể - Biết được đặc điểm thời dục 3. Điểm danh. tiết, ăn mặc phù hợp với sáng - Điểm danh kiểm tra sĩ thời tiết số -Nêu tiêu chuẩn bé ngoan - Dự báo thời tiết 4. Thể dục buổi sáng - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc. - Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ.. Chuẩn bị - Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ, đo nhiệt độ, sổ thân nhiệt.. - Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ. - Một số đồ chơi về chủ đề bé ngoan. - Tranh ảnh về chủ đề.. - Sổ điểm danh, tiêu chẩn bé - Trẻ biết tập các động tác ngoan, lịch của bé thể dục đúng nhịp theo Sân tập sạch sẽ, hướng dẫn của cô, hứng thú mát mẻ, đảm bảo tập các động tác thể dục. an toàn. - Phát triển thể lực cho trẻ. Tạo thói quen thể dục cho trẻ.. - Bản nhạc bài hát..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> BẢN THÂN từ 04/10/2021đến 29/10/2021 Bé là ai? : Từ ngày 04/10/2021đến ngày 8/10/ 2021) HOẠT ĐỘNG.. Hướng dẫn của giáo viên - Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ. - Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ, Kiểm tra sổ đo thân nhiệt của trẻ. - Cho trẻ rửa tay trước khi vào lớp chống dịch bệnh. - Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ cá nhân ngay ngắn. - Cô hướng trẻ vào các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích. - Cô cho trẻ hát bài: “Bé khỏe, bé ngoan”, cho trẻ xem tranh và trò chuyện với trẻ về chủ đề. - Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định.. - Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày - Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày. Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng. Nhận xét - Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ. - Khởi động: Cho trẻ đi bộ và chạy 2 vòng quanh sân - Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục : + Đ.tác hô hấp: Hít vào thở ra + Đ.tác tay: Đánh xoay tròn 2 vai. + Đ.tác chân: ngồi khuỵu gối tay đưa cao ra trước. + Đ tác bụng: Ngồi quay người sang 2 bên. + Đ.tác bật: Bật tách khép chân. - Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng, vừa đi vừa vẫy tay - Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp. - Nhắc trẻ vệ sinh tay , chân sạch sẽ .. Hoạt động của trẻ - Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp - Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra. - Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân - Trẻ chơi theo ý thích của trẻ. - Trẻ xem tranh và trả lời các câu hỏi của cô theo sự hiểu biết của trẻ. - Trẻ trả lời cô - Trẻ đi, chạy nhẹ nhàng - Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên. -Mỗi động tác tập 4 lần x 8 nhịp.. - Trẻ đi và vẫy tay - Trẻ vào lớp.. A.TỔ CHỨC CÁC.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động. Nội dung. Mục đích - Yêu cầu. * Thứ 2,3: Góc phân vai, góc tạo hình, góc khoa học- Trẻ biết nhận vai chơi, biết toán, góc thiên nhiên. * Thứ 4: Góc phân vai, Góc nhiệm vụ của vai chơi mình đảm nhận và thể hiện được sách, Góc tạo hình, một số hành động phù hợp với * Thứ 5: Góc phân vai, Góc vai chơi của mình xây dựng,góc tạo hình, khoa học. * Thứ 6: Chơi tất cả các - Biết xử dụng các nguyên vật góc theo ý thích. liệu khác nhau để xây công viên, biết nhập vai chơi; Biết Hoạt * Góc phân vai:. Gia đình; phối hợp các vai chơi trong động mẹ con; Cửa hàng bán đồ nhóm để xây lên công trình. dùng cá nhân; Phòng y tế; góc - Biết thể hiện các bài hát, về Bếp ăn * Góc Xây dựng, lắp ghép. chủ đề bé ngoan một cách mạnh dạn, tự tin. - Xây dựng khu vui chơi. - Xây hàng rào siêu thị - Luyện kĩ năng nghe nhạc và * Góc nghệ thuật: - Góc âm nhạc: Trẻ biểu hát đúng nhạc, kết hợp sử dụng các nhạc cụ. diễn các bài hát về chủ đè - Góc tạo hình: Tô màu, làm sách tranh về các bộ phận trên cơ thể * Góc học tập_sách: - Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về cơ thể bé. - Làm biểu đồ tăng trưởng của cơ thể * Góc thiên nhiên : - Chăm sóc cây, lau lá, tưới cây, tỉa lá úa - Chơi với cát, nước HOẠT ĐỘNG. Chuẩn bị - Gạch, hàng rào, các khối gỗ, cây xanh..... - Bàn, ghế, sách truyện, sắc xô, đồ chơi gia đình, đồ chơi nấu ăn. - Các loại dụng cụ âm nhạc: Trống, phách, sắc xô... - Sân khấu, trang phục... - Tranh truỵện các loại về chủ đề. - Giấy, tranh ảnh, hồ dán, kéo.... - Cho trẻ làm quen với truyện tranh, kể chuyện theo tranh; Luyện kĩ năng cắt, xé, dán - Nước, khăn lau, bình tưới, -Trẻ được tiếp xúc với môi kéo. trường thiên nhiên, được trải -Cát,nước,ch nghiệm một số công việc ai lọ - Biết chơi các trò chơi với cát, nước..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hướng dẫn của giáo viên * Ổn định tổ chức, giới thiệu các góc chơi: - Cô hỏi trẻ đã đến giờ gì? lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 3 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc, giới thiệu nội dung chơi ở các góc. - Nhắc trẻ chơi doàn kết và phối hợp các góc chơi. * Cho trẻ tự chọn góc chơi: - Có rất nhiều góc chơi và đồ chơi trong các góc. Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích. * Trẻ phân vai chơi: - Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm, gợi ý một số nhiệm vụ và yêu cầu của các vai chơi cho trẻ ở trong nhóm. + Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ... + Góc phân vai: Ai sẽ đóng vai người bán hàng? + Góc học tập: Góc học tập hôm nay con sẽ làm gi? con xem tranh như thế nào? .... + Góc nghệ thuật: Khi thể hiện các bài hát múa ở chủ đề này con sử dụng những nhạc cụ âm nhạc nào? .. + Góc thiên nhiên: Con chăm sóc cây như thế nào? * Trẻ chơi: Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi. Có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết. * Nhận xét buổi chơi: - Cô đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi. - Cho trẻ đi thăm quan góc chơi xây dựng và nhận xét chung, tuyên dương góc chơi tốt, động viên góc chơi chua tốt cố gắng hơn trong các buổi chơi lần sau. - Kết thúc: Cho trẻ thu dọn đồ chơi và cất gọn gàng.. Hoạt động của trẻ - Trẻ kể tên các góc chơi - Trẻ lắng nghe cô. - Trẻ về góc chơi mình thích. - Trẻ nêu nội dung và yêu cầu chơi - Trẻ nói lên dự định của mình. - Trẻ nhận vai chơi, nói cách chơi. - Trẻ nói dự định của mình sẽ làm trong buổi chơi. - Trẻ trả lời theo ý tưởng của mình. - Trẻ nêu dự định của mình - Trẻ lắng nghe cô - Trẻ tham gia vào quá trình chơi, nhập vai chơi, phối hợp với nhau trong nhóm chơi - Trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn theo gợi ý của cô. - Trẻ đi thăm quan và lắng nghe cô nhận xét - Thu dọn đồ dùng đồ chơi. TỔ CHỨC CÁC. Hoạt. Nội dung. Mục đích- Yêu cầu. Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> động. Hoạt động ngoài trời. 1. Hoạt động có chủ đích - Trò chuyện về bản thân trẻ - Quan sát thời tiết - Gọi tên các giác quan trên cơ thể - Trò chuyện về ngày sinh nhật của trẻ. - Trò chuyện với các cô bác cấp dưỡng trong trường 2. Trò chơi vận động: - Chơi trò chơi vận động:Mũi miệng tai; Tai ai tinh; bắt chước tạo dáng. - Trò chơi dân gian: Chó sói xấu tính ; Mèo đuổi chuột. 3. Chơi tự do: - Chơi với vòng, phấn,. - Chơi với đồ chơi ngoài trời. - Chơi với cát, nước.. - Trẻ biết tên và phân biệt bạn trai, bạn gái. -Trang phục phù hợp theo mùa. - Trẻ gọi tên và phân biệt các chức năng các giác quan. - Trẻ nhớ ngày sinh của mình. - Giaos dục trẻ ăn mặc phù hợp theo mùa. - Trẻ đặc điểm nổi bật của thời tiết. Biết ảnh hưởng của thời tiết đối với cuộc sống con người và vạn vật xung quanh. - Trẻ nắm rõ luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi đúng luật, đúng cách và hứng thú. - Trẻ hứng thú với trò chơi, hiểu được luật chơi và cách chơi, biết chơi trò chơi thành thạo. - Trẻ biết cách chơi. Phát triển khả năng vận động khéo léo, nhanh nhẹn hoạt bát cho trẻ - Biết dùng vòng, bóng để chơi các trò chơi mà trẻ thích - Tích cực tham gia chơi với những đồ chơi ở ngoài trời. - Biết sử dụng phấn để vẽ về trường mầm non. - Biết chơi các trò chơi với cát và nước.. - Địa điểm sân trường - Địa điểm quan sát, trang phục phù hợp. - Vị trí quan sát.. - Dây kéo - Sân rộng, 6 vòng tròn xếp thành 2 hàng, 3 túi cát đặt 3 vòng - Sân rộng, bóng cho các nhóm trẻ - Vòng, bóng - Đồ chơi ngoài sân trường sạch sẽ - Phấn để trong rổ cho trẻ. - Cát, nước, chai.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG. Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ. * Cô kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ. * Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát: - Các con cho cô biết có mấy giác quan nào? Và các giác quan đó có chức năng gì? - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề mình đang khám phá tuần này - Cô cho trẻ quan sát các đồ chơi ngoài sân trường: Cho trẻ kể tên một số đồ chơi ngoài sân và trò chuyện với trẻ, một số lưu ý khi chơi các đồ chơi ngoài trời. - Cô cho trẻ quan sát, trò chuyện với trẻ về đặc điểm thời tiết ngày hôm đó và một số ảnh hưởng của thời tiết đối với cuộc sống con người, con vật và cây cối. - Kết thúc nhận xét động viên trẻ, chuyển hoạt động. * Cô giới thiệu đồ dùng, đồ chơi, giới thiệu tên các trò chơi: * Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi: - Chơi trò chơi vận động:Mũi mồm tai; Tai ai tinh; bắt chước tạo dáng, cô giới thiệu luật chơi và cách chơi. - Trò chơi dân gian: Chó sói xấu tính ; Mèo đuổi chuột. - Tương tự cô nêu cách chơi của các trò chơi:“Mèo đuổi chuột” - Tổ chức cho trẻ chơi.Cô quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ chơi. - Nhận xét, tuyên dương dặn dò trẻ và kết thúc. * Cô giới thiệu các đồ chơi, gợi ý nội dung, cho trẻ chọn nhóm và về nhóm chơi mình thích. - Cô bao quát các nhóm chơi, gợi ý giúp đỡ trẻ khi cần thiết, nhắc nhở trẻ chơi an toàn cùng nhau, nhường nhịn nhau trong khi chơi. - Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng cùng cô. - Cho trẻ vào lớp, vệ sinh rửa tay sạch sẽ.. - Khỏe mạnh, trang phục gọn gàng. - Quan sát. - Trò chuyện, trả lời các câu hỏi của cô. - Trả lời cô. - Trả lời cô. - Trẻ lắng nghe. - Lắng nghe - Lắng nghe. - Trẻ tham gia chơi - Trẻ lắng nghe. - Nghe cô giới thiệu, lựa chọn nhóm chơi mà mình thích. - Chơi theo ý thích - Lắng nghe - Thu dọn đồ dùng. - Vào lớp, vệ sinh rửa tay..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TỔ CHỨC CÁC. Hoạt động. Nội dung. Mục đích- Yêu cầu. - Chăm sóc trẻ - Trẻ được vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn trước khi ăn, biết rửa tay, rủa mặt đúng cách. biết xếp hàng chờ đến lượt rửa tay, rửa tay xong khóa vòi nước.. Hoạt động ăn. Chuẩn bị - Nuớc, xà phòng, khăn mặt, khăn lau tay - Bàn ghế, bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.. - Chăm sóc trẻ - Trẻ ăn hết xuất - Cơm, canh, thức ăn. trong khi ăn - Rèn cho trẻ có thói quen, hành vi văn minh lịch sự trong ăn uống.. - Chăm sóc trẻ sau - Hình thành thói quen tự phục - Rổ đựng bát khi ăn vụ, biết giúp cô công việc vừa sức. - Chăm sóc trẻ - Hình thành thói quen tự phục trước khi ngủ vụ cho trẻ trước khi đi ngủ. - Giúp trẻ có thời gian nghỉ ngơi sau các hoạt động, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ. Hoạt động ngủ. - Phản, chiếu, chăn, gối, quạt, phòng nhóm thoáng mát, giá để giày dép cho trẻ.. - Chăm sóc trẻ - Trẻ ngủ ngon, sâu giấc, ngủ - Giá để gối, chiếu trong khi ngủ đủ giấc.. - Chăm sóc trẻ sau - Trẻ thấy thoải mái sau khi - Tủ đựng chăn màn khi ngủ ngủ dậy, tạo thói quen tự phục chiếu vụ cho trẻ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG. Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ. - Cô hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt theo đúng quy trình, cho trẻ rửa tay bằng xà phòng. - Cho trẻ ngồi vào bàn ăn, chỉnh tư thế ngồi cho trẻ. - Cô vệ sinh tay sạch sẽ và chia cơm cho trẻ. - Giới thiệu các món ăn kích thích vị giác của trẻ bằng các hình thức khác nhau, giáo dục dinh dưỡng, tạo hứng thú cho trẻ đến với bữa ăn.. - Trẻ rửa tay, rửa mặt theo hướng dẫn của cô. - Trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu món ăn, giá trị dinh dưỡng trong các món ăn.. - Cô cho trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn. - Quan sát nhắc nhở trẻ một số hành vi văn minh không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn, động viên khuyến khích trẻ ăn hết xuất, nhắc nhở động viên những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn.. Trẻ mời cô, mời bạn và ăn cơm. - Trẻ nhặt cơm rơi vào đĩa và lau tay bằng khăn ẩm.. - Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào đúng nơi quy định. - Cho trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng. - Cô nhắc trẻ vệ sinh miệng, xúc miệng, lau miệng, uống nước, lau tay, cho trẻ hoạt động nhẹ nhàng rồi đi vệ sinh. - Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, cất giày dép gọn gàng trên giá để dép và vào phòng ngủ. - Cô cho trẻ vào phòng ngủ sắp xếp chỗ cho trẻ ngủ, cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” nhắc nhở trẻ ngủ nằm ngay ngắn kkhông nói chuyện.. - Trẻ cất bát, thìa vào rổ - Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế - Trẻ đi vệ sinh tay, miệng sạch sẽ - Trẻ đi vệ sinh và xếp dép gọn gàng. - Trẻ vào chỗ nằm và đọc thơ - Trẻ ngủ. - Cô quan sát trẻ ngủ, sửa tư thế nằm ngủ cho trẻ, phát - Trẻ cất gối, chiếu, đi vệ hiện kịp thời và xử lý các tình huống xảy ra trong khi sinh. trẻ ngủ. - Sau khi trẻ ngủ dậy cô cho trẻ cất gối, chiếu, lấy dép - Trẻ vận động nhẹ nhàng đeo và nhắc trẻ đi vệ sinh. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng để trẻ tỉnh táo sau khi trẻ ngủ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TỔ CHỨC CÁC. Hoạt động. Nội dung. Mục đích- Yêu cầu. Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chơi, hoạt động theo ý thích. Trả trẻ. 1. Ôn kiến thức cũ: - Ôn lại các bài học buổi sáng đã học. - Cho trẻ ôn lại các bài hát, đọc thơ, ca dao, đồng dao, kể chuyện về chủ đề “Bé là ai” - Nhún nhảy theo giai điệu, nhịp điệu bài hát “Cái mũi”; Nghe bài hát “Mời bạn ăn” - Hướng dẫn trẻ cách sủ dụng vòi nước, giáo dục trẻ tiết kiệm nước. - Thứ 5 cho trẻ học kitmát - Trò chơi học tập: Tìm bạn thân. - Chơi theo ý thích ở các góc. - Nêu gương cuối ngày(cuối tuần). - Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân. - Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ. - Trẻ biết vẽ thành thạo - Trẻ biết thực hiện vở toán theo hướng dẫn của cô - Trẻ hiểu biết về trường mầm non - Trẻ làm quen với máy tính - Trẻ hát thuộc bài hát - Trẻ đọc thuộc thơ và hiểu nội dung bài thơ - Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi đúng luật, đúng cách và hứng thú. - Tạo cho trẻ tâm trạng thoải mái trước khi về. - Luyện cho trẻ có kỹ năng chơi trò chơi - Trẻ được tự do lựa chọn đồ chơi mình thích.. - Giấy vẽ, sáp mầu - Vở toán, bút chì, sáp màu - Tranh ảnh. - Đàn ocgan - Tranh thơ - Tranh lô tô - Sân chơi sạch sẽ, Mũ mèo,mũ chuột.. - Đồ chơi ở các góc - Cờ, bé ngoan, bảng bé ngoan.. - Khăn mặt, lược, - Nhằm khuyến khích trẻ đi dây buộc tóc... - Đồ dùng cá nhân học đều, ngoan ngoãn hơn. của trẻ. - Trẻ được gọn gàng, sạch sẽ - Cờ, bé ngoan, bảng bé ngoan. trước khi ra về. - Giáo dục cho trẻ có thói quen lễ giáo: Trẻ biết chào hỏi - Khăn mặt, lược, dây buộc tóc... trước khi về. - Đồ dùng cá nhân của rẻ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên * Cô cho trẻ vẽ tranh ra giấy, nhận xét bài vẽ của trẻ. - Cô hướng dẫn và cho trẻ thực hiện làm vở tô màu tranh, tô chữ số 2 - Cho trẻ quan sát tranh bạn trai, bạn gái . - Cho trẻ làm quen với máy tính thông qua trò chơi kidmsat * Cô hát mẫu 1 lần và cho cả lớp hát cùng cô 3- 4 lần - Cô đọc thơ cho trẻ nghe 1-2 lần, khuyến khích trẻ đọc thơ cùng cô 3- 4 lần. * Cô giới thiệu tên các trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi, phân vai chơi, cho trẻ chơi 2-3 lần - Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, tuyên dương trẻ.. - Cô hướng dẫn trẻ cách chơi. Động viên trẻ kịp thời. - Có thể gợi ý, khuyến khích trẻ sáng tạo khi vẽ. - Cô bao quát trẻ chơi, nhắc trẻ chơi nhẹ nhàng, không quăng ném đồ chơi, nhường nhịn đồ chơi với bạn. - Sau khi trẻ chơi xong hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định. - Cho trẻ tự nhận xét mình, nhận xét các bạn. Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. Cuối ngày cho trẻ cắm cờ, cuối tuần cho trẻ đếm số cờ và phát phiếu bé ngoan cho trẻ. - Cô cho trẻ đi lau mặt, chải đầu, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng sạch sẽ. - Kiểm tra đồ dùng cá nhân của trẻ. - Hướng dẫn trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân. - Trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày. - Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và các bạn và lấy đồ dùng cá nhân trước khi về.. Hoạt động của trẻ - Trẻ thực hiện - Trẻ đọc - Trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe. - Chú ý lắng nghe. - Trẻ chơi trò chơi. - Lắng nghe - Thực hiện. - Chơi theo ý thích. - Chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định. - Nhắc lại các tiêu chuẩn bé ngoan. - Nhận xét mình và cắm cờ - Nhận bé ngoan - Trẻ rửa mặt sạch sẽ - Chuẩn bị đồ dùng cá nhân. - Chào bố mẹ, cô giáo và các bạn trước khi về. - Tự lấy đồ dùng cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ 2 ngày 04 tháng 10 năm 2021 Hoạt động chính : Thể dục: VĐCB: Đập bóng và bắt bóng tại chỗ Hoạt động bổ trơ : TCVĐ "Bé làm vận động viên thể thao” I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết đập bóng và bắt được bóng bằng 2 tay không bị rơi bóng - Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận động, khả năng định hướng, làm theo hiệu lệnh. - Rèn khả năng khéo léo. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu thể dục thể thao, có ý thức rèn luyện thân thể. II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng đồ chơi: * Đồ dùng của cô: - Băng đĩa các bài hát: Đoàn tàu nhỏ xíu, Chúc mừng sinh nhật - Một số đồ dùng đồ chơi * Đồ dùng của trẻ: Dây kéo co 2. Địa điểm: - Sân trường sạch sẽ. Bằng phẳng III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của trẻ Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn dịnh tổ chức: - Cô và trẻ hát bài "Chiếc khăn tay " - Trẻ hát . - Trò chuyện cùng trẻ - Trẻ trả lời cô. - Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh sạch sẽ Chúng mình có muốn sau này trở thành những vận động viên điền kinh không? - Để trở thành những vận động viên điền kinh giỏi thì -Trẻ lắng nghe. các chú vận động viên phải thường xuyên luyện tập, hôm nay cô cùng các con sẽ cùng tập bài vận động: "Đập bóng và bắt bóng tại chỗ” nhé. 2. Hướng dẫn: -Trẻ tập theo cô a. Hoạt động 1: Khởi động: từng động tác..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kiểm tra sức khỏe trẻ - Hát “một đoàn tàu” kết hợp với đi các kiểu chân theo hiệu lệnh của cô sau đó về hai hàng. b.Hoạt động 2: Trọng động: . *Bài tập phát triển chung: - Đ.tác tay: Đánh xoay tròn 2 vai. - Đ.tác chân: ngồi khuỵu gối tay đưa cao ra trước. - Đ tác bụng: Ngồi quay người sang 2 bên. - Đ.tác bật: Bật tách khép chân. * Vận động cơ bản: - Giới thiệu vận động : Đập bóng và bắt bóng tại chỗ - Cô tập mẫu lần 1: Cô tập cho trẻ quan sát. - Cô tập mẫu lần 2: Kết hợp phân tích động tác: Tư thế chuẩn bị chân dứng rộng bằng vai tay cô nhạt bóng lên mười ngón tay áp sát quả bóng ,khi có hiệu lênh cô đập bóng xuống đất và bóng nảy lên các con sẽ bắt bóng bằng hai tay .Khi thực hiện bắt bóng các con không được làm rơi bóng xuống sàn nhé . - Mời 1-2 trẻ làm thử, cô nhận xét và thực hiện lại cho trẻ quan sát. - Cho cả lớp thực hiện theo tổ. - Cho trẻ thi đua kết hợp nhạc. - Khích lệ động viên trẻ tập.Cô sửa sai cho trẻ nếu có. - Cô động viên những trẻ nhút nhát.. - Nhấn mạnh động tác tay. - Quan sát và lắng nghe. - trẻ làm thử. -Trẻ thực hiện lần lượt. -Hai tổ thi đua.. * Trò chơi “Bé là vận động viên thể thao” - Cô có một trò chơi rất hay muốn thưởng cho lớp - Trẻ chú ý lắng mình chúng mình có thích không? nghe. - Vậy chúng mình lắng nghe cô phổ biến luật chơi, và -Trẻ chơi. cách chơi nhé. - Cô phổ biến luật chơi,cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Động viên khuyến khích trẻ chơi vui vẻ. - Cô quan sát bao quát trẻ. - Nhận xét sau khi chơi. c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh:. -Trẻ chú ý lắng nghe. -Trẻ lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Trẻ đi lại nhẹ nhàng chim bay về tổ. * Củng cố - giáo dục: - Gợi hỏi để trẻ nhắc lại tên bài tập - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ 3. Kết thúc: - Động viên khuyến khích trẻ,tham gia vào bài học tốt.. -Trẻ hát và đi theo - Cho trẻ hát bài ": Bé khỏe, bé ngoan" đi thẳng hàng cô. ra chơi. * Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức; kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ..................................................... Thứ 3 ngày 05 tháng 10 năm 2021.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tên hoạt động: Khám phá xã hội. Trò chuyện về đặc điểm, sở thích của các bé. Hoạt động bổ trơ: Trò chơi: Chuyền bóng đoán sở thích, tìm bạn I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ có những hiểu biết về bản thân trẻ: Họ tên, tuổi, sở thích, đặc điểm riêng. - Trẻ miêu tả được đặc điểm của bản thân, biết phân biệt bản thân trẻ với bạn khác. - Biết chơi 1 số trò chơi 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết và phân biệt. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân loại, chú ý và ghi nhớ có chủ định - Rèn kỹ năng trả lời đủ câu, rõ ràng. 3. Thái độ: - Trẻ có thái độ yêu quý bản thân mình, giữ gìn vệ sinh thân thể II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ a. Đồ dùng của cô: - Rối tay gấu , tranh bạn trai bạn gái, que chỉ - Bài hát “Mời bạn ăn” b.Đồ dùng của trẻ: - Bóng - Vòng 2. Địa điểm: Dạy trong lớp. III.Tên hoạt động. Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Ổn định . - Hôm nay là sinh nhật bạn Gấu , xin mời các bạn cùng đến tham dự. - Trẻ lắng nghe - Các con có biết hôm nay là sinh nhật ai không? -Trong ngày sinh nhật bạn Gấu như thế nào? - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Chúng mình cùng hát một bài hát tặng bạn - Rât vui ạ Gấu nhé. Bài hát “Mời bạn ăn” - Hôm nay cô cùng các con trò chuyện về sở - Trẻ hát.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> thích của bé 2. Hướng dẫn: 2.1. Quan sát và đàm thoại: Hôm nay là sinh nhật bạn Gấu chúng ta cùng nhau giới thiệu về bản thân của mình khi tham dự -- Trẻ chú ý sinh nhật của bạn. - Cô gợi ý cho trẻ tự giới thiệu về bản thân. + Tên con là gì? + Năm nay con mấy tuổi? + Sở thích của con là gì? - - Trẻ trả lời + Con là bạn trai hay bạn gái? - Các con hãy nói cho cô giáo và các bạn nghe nào? - Tạo nhóm, tạo nhóm : Nhóm bạn trai đứng -- Trẻ trả lời bên tay phải cô, bạn gái đứng sang bên tay trái? - Cả lớp mình cùng đếm xem có bao nhiêu bạn - Trẻ đếm trai và có bao nhiêu bạ gái nhé - Nhóm bạn gái hãy thảo luận cho cô xem bạn gái có đặc điểm gì? Bạn trai có đặc điểm gì? - Khi thảo luận xong cô mời đại diện nhóm trẻ trả lời: + Đặc điểm của bạn gái: Có khuôn mặt xinh, tóc dài, hay mặc váy, đeo giày dép hoặc mặc quần áo nhiều màu sắc. Bạn gái thích chơi búp bê, bế em... + Đặc điểm của bạn trai: Tóc ngắn, hay đội mũ lưỡi trai, mặc quần bò, áo phông, đeo giày tối màu, Bạn trai thích chơi ô tô, máy bay... - Dù bạn trai hay bạn gái dều có sở thích riêng. - Vậy chúng mình hãy nói sở thích của chúng mình cho cô biết. ( 3-4 trẻ kể) - Sở thích của các bạn gái thích ăn món gì? - Con thích học môn gì? Mỗi chúng ta dều có họ tên riêng, ngày tháng năm sinh và sở thích cũng khác nhau. Nhưng mỗi tính cách như vậy đều nói lên đặc điểm riêng của mỗi người và mỗi chúng ta đều. - Trẻ thực hiện. - Trẻ trả lời theo ý hiểu.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Trẻ chú ý lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> phải tôn trọng sở thích của họ. Để có cơ thể khỏe mạnh chúng mình phải ăn đầy đủ chất dinh dưỡng 2.2. Luyện tập: * Trò chơi: “ chuyền bóng đoán sở thích ” - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị một quả bóng cô sẽ đưa bóng cho bạn ngồi đầu tiên của tổ đầu tiên sẽ chuyền cho các bạn tiếp theo sau đó cả lớp sẽ hát bài mời bạn ăn khi cô giáo nói dừng quả bóng quả bóng ở trên tay bạn nào thì bạn đó đứng lên giới thiệu tên, tuổi của mình, sở thích, la con trai hay con gái nhé. - Cô cho trẻ chơi, sau mỗi lần chơi cô nhận xét và động viên trẻ. * Trò chơi “ Tìm bạn” + Cách chơi: Cô chia lớp mình thành 2 đội: đội bạn trai và đội bạn gái. Chúng mình sẽ đi vòng tròn và hát bài “ Cái Mũi” khi cô nói tìm bạn, tìm bạn thì nhóm bạn trai phải tìm được nhóm con tai, nhóm bạn gái phải tìm nhóm con gái Luật chơi: Ai không tìm dúng nhóm sẽ phải hát một bài nhé - Cô cho trẻ chơi, cô quan sát, động viên trẻ. - Cô nhận xét. - Hôm nay các con trò chuyện về điều gì? - Trẻ có thái độ yêu quý bản thân mình, giữ gìn vệ sinh thân thể 3. Kết thúc: - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng cùng cô và ra chơi.. - Trẻ chú ý. - Trẻ chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe. - Trẻ chú ý - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý lắng nghe. -Trẻ ra chơi. * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ): ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 06 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động : Văn học.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Truyện: Cậu bé mũi dài. Hoạt động bổ trơ : Đọc thơ: Bé ơi I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: - Trẻ hiểu nội dung câu chuyện,trẻ nhớ được tên câu chuyện, tên tác giả, - Trẻ nhớ được tên các nhân vật trong câu chuyện 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát ,ghi nhớ có chủ định - Trẻ trả lời câu hỏi to, rõ ràng - Trẻ kể lại chuyện diễn cảm theo cô 3.Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn về sinh cơ thể mình. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng -Đồ chơi: * Đồ dùng của cô: - Tranh minh họa cho câu chuyện - Bài thơ: Bé ơi - Que chỉ, giáo án 2. Địa điểm: Trong lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ. 1. Ôn định tổ chức: - Cô cùng trẻ đọc bài thơ: Bé ơi - Trẻ đọc - Bài thơ có nhắc tới ai? - Bạn nhỏ trong bài thơ rất ngoan biết nghe lời -Trẻ trả lời cô. bố mẹ. - Có bạn nhỏ trong câu chuyện biết nghe lời mẹ đó là câu chuyện“ Cậu bé mũi dài” và hôm nay -Trẻ lắng nghe. cô sẽ kể cho các con nghe 2. Hướng dẫn : a. Hoạt động 1: Kể chuyện diễn cảm: - Cô kể diễn cảm câu chuyện: + Lần 1: Kết hợp cử chỉ ,nhân vật + Lần 2: Sử dụng tranh minh họa câu chuyện,giảng giải nội dung câu chuyện:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Câu chuyện muốn nói tới cậu bé mũi dài khi cậu muốn được hít thở không khí trong lành và thưởng thức vườn cây ăn quả, cậu buồn chán nghĩ sẽ bỏ mũi đi và chẳng cần tai…nhưng khi nghe các bạn khuyên thì cậu mới biết được tầm quan trọng của các giác quan đó. Từ đó cậu chăm chỉ vệ sinh các giác quan đó . + Lần 3: Cho trẻ xem trên màn hình. b.Hoạt động 2: Đàm thoại và trích dẫn: - Các con vừa nghe cô kể câu chuyện gì? - Trong câu chuyện có những ai? - Trẻ trả lời cô - Cậu bé mũi dài buồn chuyện gì? - Cậu bé muốn được làm gì? - Vì sao cậu không làm được điều đó? - Rồi cậu bé mũi dài nghĩ ra điều gì? - Khi không còn giác quan nữa thì điều gì đã xảy ra? - Vì vậy muốn có cơ thể khỏe mạnh các con phải làm gì? - Cô giáo dục trẻ. c. Hoạt động 3: Trẻ kể chuyện cùng cô -Trẻ lên kể cùng cô - Cô mời 2 - 3 trẻ lên kể từng đoạn cùng cô - Cô khuyến khích trẻ kể lại cùng cô. - Cô chú ý sửa ngọng, động viên trẻ nhút nhát. *.Củng cố: - Các con vừa được nghe cô kể câu chuyện gì? - Giáo dục trẻ ngoan ngoãn, biết nghe lời bố mẹ, cô giáo. 3. Kết thúc - Cô cho trẻ ra chơi * Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi, kiến thức; kĩ năng của trẻ): Thứ 5 ngày 07 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Làm quen với toán. Xác định phía trên, phía dưới phía trước, phía sau ,của bản thân..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ phân biệt được phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới của bản thân. - Củng cố kiến thức cho trẻ về xác định trên - dưới; trước - sau của cơ thể trẻ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng định hướng Phía trên - phía dưới; phía trước - phía sau của bản thân. - Rèn khả năng tư duy, trí nhớ, sự chú ý. 3.Giáo dục thái độ: - Giaó dục trẻ có ý thức trong học tập II.Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Chùm bóng treo ở trên cao, tấm xốp ở dưới nền nhà, trẻ đeo dép ở chân. - Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi: 1 khối gỗ, 1 bông hoa, 1 cái mũ. - Đồ dùng của cô giống trẻ kích thước hợp lí.Các loại đồ chơi xếp ở các phía của trẻ. 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp III.Tổ chức hoạt động. Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức . (Xúm xít)2 - Hôm nay lớp mình có gì mới nhỉ? - Cho trẻ xem một số hình ảnh lớp học của bé, trò chuyện về chủ đề. - Chúng mình vừa xem một số hình ảnh về lớp học của chúng mình rồi, vậy đến lớp chúng mình thấy có ai? - Hôm nay cô dạy các con bài học mới đó là nhận biết phía trên - dưới, phía trước - phía sau 2. Hướng dẫn a.Hoạt động 1: Ôn phía trên- dưới, trước- sau Ôn phía trên- dưới; trước – sau của cơ thể trẻ. - Tạo nhóm, tạo nhóm. - Chúng mình cùng thảo luận xem các bộ phận của chúng ta có những phần nào và ở phía nào của các con. - Trẻ đại diện lên trao đổi: Chân, đầu, lưng, mắt….ở. Hoạt động của trẻ. -Xúm xít.. -Trẻ quan sát.. - Cô giáo và các bạn. -Trẻ lắng nghe. - Trẻ tạo nhóm theo yêu cầu của cô..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> phía nào của con, cô nhận xét, sửa sai cho trẻ. b.Hoạt động 2: Xác định phía trên- phía dưới; phía trước- phía sau của bản thân - Cô cho trẻ đứng theo tổ *Phía trên - Lớp chúng mình có rất nhiều đồ chơi đẹp, nhưng hôm nay còn có gì đặc biệt nữa nhỉ? - Nó ở đâu? - Làm thế nào mà con nhìn thấy được chùm bóng? - Vì sao phải ngẩng đầu lên mới nhìn được? Vì chùm bóng ở phía nào của con? Cho trẻ đọc: Phía trên. - Những gì mà ngẩng đầu lên mới nhìn thấy được thì gọi là phía trên. - Ngoài chùm bóng ra, phía trên con còn có gì? - Cô gọi 1 số trẻ kể 1 số đồ dùng ở phía trên đầu như quạt, mái trần... * Phía dưới Cho trẻ chơi trò chơi: “Giấu chân)2, “Chân đâu”2 - Chúng mình có nhìn thấy chân của mình không? - Làm thế nào con nhìn thấy chân của mình? - Vì sao phải cúi xuống mới nhìn thấy? Vì chân ở phía nào của con? Cho trẻ đọc: Phía dưới. - Những gì mà các con phải cúi xuống mới nhìn thấy được thì gọi là phía dưới. Ngoài chân ra, phía dưới con còn có gì? - Cô cho trẻ kể 1 số đồ dùng đồ chơi ở dưới chân như dép, thảm xốp, đồ chơi... * Phía sau - “Giấu tay”2 - Có nhìn thấy tay không? Vì sao? Tay ở phía nào? Cho trẻ đọc: Phía sau. - Những gì mà mình phải quay đầu ra sau mới nhìn thấy được thì gọi là phía sau. - Vậy các con hãy quay đầu ra sau xem phía sau các. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Phía trên ạ. - Ngẩng đầu lên.. - Trẻ đọc.. - Trẻ trả lời. - Trẻ kể. - Trẻ chơi trò chơi.. -Cúi xuống.. -Trẻ đọc. -Trẻ trả lời.. - Trẻ kể -Trẻ trả lời..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> con có gì? *Phía trước - “Tay đâu”2 - Có nhìn thấy tay không? Vì sao? Tay ở phía nào? Cho trẻ đọc: Phía trước Cho trẻ chơi: Bé trồng hoa Cô nói: Mũ ở phía trên – trẻ đội mũ lên đầu, dép ở phía dưới- trẻ đeo dép vào chân, trồng hoa ở phía trước, tay ở phía sau. Liên hệ thực tế - Cô nói tên đồ chơi, 1 trẻ xác định đồ chơi đó ở phía nào của mình. - Cô mời 2-3 trẻ lên chơi. Cô nhận xét. b. Hoạt động 2: Luyện tập, củng cố - Trò chơi: Thi xem ai nhanh. Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô giới thiệu cách chơi, luật chơi: Cô nói phía nào các con giơ đồ chơi theo đúng phía cô yêu cầu, thi xem ai nhanh hơn nhé. - Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh Cô nói phía trước hoặc sau- trẻ bật theo hiệu lệnh. Phía trên- trẻ bật và giơ tay lên cao, phía dưới - trẻ ngồi xuống. *. Củng cố – giáo dục: - Củng cố: hỏi trẻ tên bài vừa học? - Giáo dục trẻ biết cất đồ dùng đúng nơi quy định, giữ gìn đồ dùng đồ chơi 3. Kết thúc: - Nhận xét tuyên dương. - Trẻ đọc. - Trẻ chơi trò chơi.. - Trẻ chơi trò chơi.. - Trẻ lăng nghe. - Trẻ lắng nghe. - Chơi trò chơi - Trẻ nghe. * Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi, kiến thức; kĩ năng của trẻ): ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ 6 ngày 08 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động :Âm nhạc Dạy hát:"Mừng sinh nhật" Trò chơi:"Đoán tên bạn hát" I.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài hát:” Mừng sinh nhật” - Trẻ thuộc bài hát , hát đúng giai điệu bài hát. - Trẻ chơi tốt trò chơi..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ có kỹ năng hát và cảm thụ âm nhạc - Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát có chủ định. - Rèn cho trẻ kĩ năng nghe và tính tập thể khi tham gia trò chơi. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết giữ gì vệ sinh cơ thể. II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng ,đồ chơi: * Đồ dùng của cô: - Bài hát “ Mừng sinh nhật”," Con chim vành khuyên" - Xắc xô, phách,đĩa nhạc. *Đồ dùng của trẻ: - Xắc xô, phách 2.Địa điểm: - Trong lớp. III. Tổ chức hoạt động. Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Cô cùng trẻ đọc bài thơ” Miệng xinh” - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ - Có một bài hát rất hay bài hát được tác giả viết ngày sinh nhật của bạn nhỏ sinh ra được ví như một đóa hoa xinh rực rỡ, đó là bài hát “ Mừng sinh nhật” của nhạc sỹ: Đào Ngọc Dung 2. Hướng dẫn: a. Hoạt động 1: Dạy hát:"Mừng sinh nhật" * Cô hát mẫu - Cô hát lần 1:Kết hợp cử chỉ. - Cô hát lần 2: Giảng giải nội dung: bài hát nói tới mừng ngày sinh nhật của bé như một đóa hoa, một khúc ca, cuộc sống tươi đẹp như một khúc ca và đóa hoa. - Lần 3 cô kết hợp nhạc * Đàm thoại nội dung bài hát - Bài hát tên là gì? Của ai sáng tác? - Bài hát nói đến điều gì?. Hoạt động của trẻ - Trẻ đọc cùng cô - Trò chuyện cùng - Có ạ. -Trẻ lắng nghe.. -Trẻ lắng nghe . - Trẻ n hưởng ứng theo - Chúc mừng sinh nhật - Trẻ kể - Có ạ -Trẻ hát theo cô..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Sinh nhật trong bài hát như thế nào? - Trẻ hát theo nhóm, tổ, - Có vui không? cá nhân * Dạy trẻ hát: - Lần 1: Bây giờ cô sẽ bắt nhịp cho cả lớp hát bài -Trẻ lắng nghe. hát cùng cô nhé (cho trẻ hát không có nhạc). - Lần 2: Cô thấy lớp mình hát to và đều rồi cô cho cả lớp mình hát cùng nhạc nhé (cho trẻ hát với - Trẻ lắng nghe -Trẻ lên hát cùng cô. nhạc đệm). - Lần 3: Cô cho tổ 1 hát lời bác đưa thư, tổ 2 và tổ 3 hát lời em bé.. - Trẻ nghe -Trẻ chú ý lắng nghe. - Lần 4: Cô cho trẻ hát theo giai điệu của bài hát với kí hiệu tay cô: khi cô vòng tay lên đầu cả lớp hát âm O, khi cô giơ một tay lên cao cả lớp hát âm I.. -Trẻ quan sát. -Trẻ chơi. - Trẻ trả lời. - Vừa rồi cô thấy lớp mình hát rất hay rồi bây giờ cô mở cuộc thi đua giữa các tổ với nhau. - Cô cho lần lượt các tổ lên hát (khi tổ bạn hát hai tổ còn lại lắng nghe và quan sát tổ bạn). - Cô gọi nhóm các bạn nam lên hát (chú ý sửa sai cho trẻ). - Nhóm các bạn nữ lên hát. - Gọi 1-2 cá nhân lên hát. b. Hoạt động 2:Nghe hát: “ Con chim vành khuyên” - Cô giới thiệu tên bài nghe hát: Con chim vành khuyên” - Cô hát cho trẻ nghe 1-2 lần. - Giảng giải nội dung bài hát: - Cô hát lần 3 mời trẻ lên hát cùng cô - Cô mở đĩa nhạc cho trẻ nghe 1- 2 lần c. Hoạt động 3: Trò chơi: "Đoán tên bạn hát". - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đoán tên bạn hát - Cách chơi: Cô gọi một trẻ lên đội mũ chóp kín. - Trẻ hát.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> sau đó cô sẽ mời trẻ ở dưới đứng lên hát, sau đó yêu cầu bạn đội mũ hãy đoán xem vừa rồi bạn nào hát. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cho trẻ chơi.Quan sát động viên trẻ. *. Củng cố: - Hỏi trẻ tên bài học - Giáo dục 3. Kết thúc: - Cô và trẻ hát lại bài : Mừng sinh nhật” . * Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành, kiến thức; kĩ năng của trẻ) …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(28)</span>