Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

đại 7 tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.44 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 21/10/2021 Ngày giảng: 26/10/2021 Tiết 15 LÀM TRÒN SỐ. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Sau bài học, học sinh trả củng cố lại các quy ước làm tròn số, vận dụng được các quy ước đó vào bài tập. 2. Kỹ năng: - Sau giờ học, học sinh biết vận dụng quy ước làm tròn vào các bài toán thực tế, vào đời sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. - Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác. - Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán. 4. Tư duy: - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý. - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác. - Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính toán. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, thước kẻ, phấn màu. - HS: SGK, thước kẻ, III. PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm. - Luyện tập thực hành. - Đặt và giải quyết vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thuyết trình đàm thoại. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Mục đích: Kiểm tra HS kiến thức đã được học (Lấy điểm kiểm tra thường xuyên). - Thời gian: 4 phút. - Phương pháp: Vấn đáp. - Phương tiện, tư liệu: máy chiếu. - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy - Nêu các quy ước làm tròn số? - Làm tròn các số sau đến hàng trăm : 342,45 ; 45678 ?. Hoạt động của trò - HS trả lời và làm theo yêu cầu của GV.. - Làm tròn số sau đến chữ số thập phân thứ hai:12,345 ? 3.Giảng bài mới: * Hoạt động 1: luyện các bài tập vận dụng quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế - Mục đích: Giúp HS luyện các bài tập vận dụng quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế . - Thời gian: 20 phút. - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình. - Phương tiện, tư liệu: Phấn màu. - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Bài 1:. Hs tính đường chéo màn hình:. Gv nêu đề bài.. Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giới thiệu đơn vị đo thông thường theo hệ thống của nước Anh: 1inch  2,54 cm. Tính đường chéo màn hình của Tivi 21 inch ? sau 1đó làm tròn kết quả đến cm? Bài 2:. Bài 1:(bài 78) Ti vi 21 inch có chiều dài của đường chéo màn hình là : 21 . 2,54 = 53,34 (cm)  53 cm. Đs: 53cm. Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs làm tròn số đo chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đến hàng đơn vị Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó ?. - Hs làm tròn số đo chiều dài và chiều rộng: Sau đó tính chu vi và diện tích. Bài 2: ( bài 79) CD : 10,234 m  10 m. Gv kiểm tra kết quả và lưu ý Hs CR : 4,7 m  5m kết quả là một số gần đúng. Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật : Bài 3: P  (10 + 5) .2  30 (m) Gv nêu đề bài. Gv giới thiệu đơn vị đo trọng lượng thông thường ở nước Anh: 1 pao  0,45 kg.. Diện tích mảnh vườn đó: S  10 . 5  50 (m2) Lập sơ đồ:. Tính xem 1 kg gần bằng ?pao.. 1pao  0,45 kg. Điều chỉnh, bổ sung:. ? pao  1 kg. 1 : 0,45 ...................................................  Bài 3: ( bài 80) ................................................... 1 pao  0,45 kg. ................................................... Một kg gần bằng: 1 : 0,45  2,22 (pao) * Hoạt động 2: luyện các bài tập vận dụng quy ước làm tròn số vào các bài tập tính toán bằng 2 cách. - Mục đích: Giúp HS luyện các bài tập vận dụng quy ước làm tròn số vào các bài tập tính toán bằng 2 cách . - Thời gian: 10 phút. - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Phương tiện, tư liệu: Phấn màu. - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Bài 4:. Ba nhóm làm cách 1, ba nhóm làm cách 2.. Gv nêu đề bài.. Các nhóm trao đổi bảng để kiểm tra kết quả.. Yêu cầu các nhóm Hs thực hiện Ba Hs lên bảng giải. theo hai cách.(mỗi dãy một cách) Các Hs còn lại giải vào vở. Gv yêu cầu các nhóm trao đổi Bài 4: Tính giá trị của biểu thức sau bằng hai bảng nhóm để kiểm tra kết quả cách : theo từng bước: a/ 14,61 – 7,15 + 3,2 +Làm tròn có chính xác ? Cách 1: +Thực hiện phép tính có đúng 14,61 – 7,15 + 3,2  15 – 7 + 3  11 không? Cách 2: Gv nhận xét bài giải của các nhóm.. 14,61–7,15+3,2=7,46 + 3,2 = 10,66  11 b/ 7,56 . 5,173 Cách 1: 7,56 . 5,173  8 . 5  40.. Có nhận xét gì về kết quả của mỗi bài sau khi giải theo hai cách? Điều chỉnh, bổ sung: ..................................................... ..................................................... ..................................................... ...................................................... Cách 2: 7.56.5,173= 39,10788  39. c/ 73,95 : 14,2 Cách 1: 73,95 : 14,2  74:14  5 Cách 2: 73,95:14,2  5,207…  5. d/ (21,73 . 0,815):7,3 Cách 1: (21,73.0,815) : 7,3  (22 . 1) :7  3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cách 2: (21,73.0,815):7,32,426… 2 Một Hs nêu nhận xét về kết quả ở cả hai cách. * Hoạt động 3: luyện bài tập vận dụng quy ước làm tròn số để viết phân số và hỗn số dưới dạng số thập phân. - Mục đích: Giúp HS luyện bài tập vận dụng quy ước làm tròn số để viết phân số và hỗn số dưới dạng số thập phân. - Thời gian: 7 phút. - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp. - Phương tiện, tư liệu: Phấn màu. - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Bài 5: Gv nêu đề bài.. Ba Hs lên bảng giải.. Gọi Hs lên bảng giải.. Các Hs còn lại giải vào vở.. Sau đó Gv kiểm tra kết quả.. Bài 5: (bài 99SBT). Điều chỉnh, bổ sung: ........................................................ 2 5 a /1 = =1, 6666 ..≈1 ,67 3 3 1 36 b/5 = =5,1428 . ..≈5 , 14 7 7 3 47 c /4 = =4 ,2727 . ..≈4 ,27 . 11 11. ....................................................... ....................................................... ....................................................... 4. Củng cố(1 phút) Yêu cầu HS nêu những nội dung cơ bản cần nhớ 5. Hướng dẫn về nhà. (2 phút) - GV yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Về nhà học kết hợp vở ghi, sgk. Học theo sơ đồ tư duy. * BTVN : Giải các bài tập 95; 104; 105/SBT.. Ngày soạn: 21/10/2021 Ngày giảng: 28/10/2021 Tiết 16 SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM CĂN BẬC HAI (t1). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và nắm được thế nào là căn bậc hai của một số không âm. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng và sử dụng đúng kí hiệu 3. Thái độ: - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. - Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác. - Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán. 4. Tư duy: - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý. - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác. - Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính toán. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, bài soạn, thước - HS : SGK, máy tính. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phối hợp nhiều phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, vấn đáp… IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp:. 2. Kiểm tra bài cũ : - Mục đích: Kiểm tra HS kiến thức đã được học về định nghĩa số hữu tỉ (Lấy điểm kiểm tra thường xuyên). - Thời gian: 4 phút. - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. - Phương tiện, tư liệu: máy chiếu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy - Thế nào là số hữu tỉ ? Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.. Hoạt động của trò - HS phát biểu định nghĩa số hữu tỉ. phất biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.. - Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng 3 17 số thập phân: 4 ; 11. - HS :. 3 0,75 4 ; 17 1,54545454545454..... 11. 3. Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. - Mục đích: Giới thiệu để HS tiếp cận làm quen với kiến thức mới. - Thời gian: 3 phút. - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp. - Phương tiện, tư liệu: Phấn màu. - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. GV đưa nội dung câu hỏi trên bảng phụ. HS: 32 = 9 ; 52 = 25.. Tính 32? 52?. 42 = 16 ; (-4)2 = 16. Tìm xem số hữu tỷ nào bình phương bằng 16?. 92 = 81; (-9)2 = 81; 2 1 1 ± = 2 4. 1 81? 2? 4 ?. Điều chỉnh, bổ sung: ....................................................... ....................................................... ....................................................... ........................................................ ( ). Không có số hữu tỷ nào bình phương bằng 2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Hoạt động 2: Số vô tỉ: - Mục đích: HS hiểu định nghĩa về số vô tỉ, kí hiệu tập hợp các số vô tỉ. - Thời gian: 10 phút. - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp. - Phương tiện, tư liệu: Phấn màu, máy chiếu hoặc bảng phụ. - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy - GV cho bài toán:. Hoạt động của trò HS đọc đề bài toán:. Cho hình vuông AEBF có cạnh bằng 1. Số vô tỉ: 1m, hình vuông ABCD có cạnh là một Xét bài toán: (SGK – 40) đường chéo của hình vuông AEBF. a. Tính diện tích hình vuông ABCD.. E. B. A. F. b. Tính độ dài đường chéo AB. - GV đặt câu hỏi để gợi mở cho HS.. C. Quan sái hình vẽ: SAEBF = 2. SABF D. SABCD = 4. SABF Vậy SABCD bằng bao nhiêu.Yêu cầu HS tính kết quả. - Nếu gọi cạnh hình vuông là x, hãy biểu thị S theo x? - GV giới thiệu: x là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, không có chu kỳ, là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, gọi là số vô tỉ.. SABCD = 2. S AEBF  S ABCD = 2.1 = 2 m2. Gọi cạnh AB có độ dài là: x Ta có: SABCD = x2 = 2  x = 1,414213523…. x là số vô tỉ. - Vậy số vô tỉ là gì?. - HS nêu khái niệm số vô tỉ.. Số vô tỉ khác số hữu tỉ 0 điểm nào?. * Khái niệm: Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.. - Giới thiệu tập hợp số vô tỉ, kí hiệu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> là: I. * Kí hiệu: Tập hợp các số vô tỉ là : I. Vậy thì số thập phân bao gồm các số nào? Điều chỉnh, bổ sung: ....................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... * Hoạt động 3: - Mục đích: HS nắm được khái niệm căn bậc hai, cách kí hiệu - Thời gian: 15 phút. - Phương pháp: Tự nghiên cứu SGK, đàm thoại, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV cho bài tập. 32. Tính:. (-3)2 = 9. 32.  2 4    3 = 9. =9. 2. (-3)2. 2.  2    3.   2 4    3  = 9. 2.   2    3 . 2. - Giới thiệu 3 và (-3) là hai căn bậc hai của 9. 2  2 Vậy 3 và 3 là hai căn bậc hai của. số nào?. 2  2 4 HS: 3 và 3 là hai căn bậc hai của 9. II. Khái niệm về căn bậc hai: * Định nghĩa: Căn bặc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ?1 2. Hãy tìm x biết: x = -1. 16 có hai căn bậc hai là 16 = 4 và - 16 = - 4. - Căn bậc hai của số a không âm là số như thế nào? - Gv giới thiệu số dương a có đúng hai căn bậc hai. Một số dương ký hiệu là. √a. và một số âm ký hiệu là. −√ a .. 3 và - 3 10 và - 10. * Lưu ý học sinh không được viết √ 4=±2 . ? Số 0 có bao nhiêu căn bậc hai? - Hướng dẫn HS ghi ki hiệu - Cho HS đọc chú ý( SGK) Trở lại với ví dụ trên ta có: x2 = 2 => x =. ?2. √ 2 và x = −√ 2. 25 = 5 và - 25 = -5. * Chú ý: + Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai s ố đối nhau: Số dương kí hiệu là. √a. và số âm kí hiệu là −√ a .. +Số 0 có đúng một một căn bậc hai chính là số 0, ta viết. √ 0=0.. Điều chỉnh, bổ sung: ....................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... 4 . Củng cố, luyện tập: - Mục đích: Kiểm tra việc nắm kiến thức toàn bài, vận dụng kiến thức vào bài tập. - Thời gian: 10 phút. - Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn, máy chiếu hoặc bảng phụ - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của thầy 1. Nhắc lại thế nào là số vô tỷ? Kí hiệu tập hợp số vô tỉ? 2. Đưa nội dung bài 82 – SGK tr 41. Gọi lần lượt từng HS lên làm từng ý gọi HS dưới lớp nhận xét. Hoạt động của trò - HS: TL. HS: thực hiện yêu cầu của GV Bài 82(SGK – 41): a) Vì 52 = 25. nên. 25 = 5;. b) Vì 72 = 49. nên. 49 = 7;. c) Vì 12 = 1. nên. 1 =1;. 2. 4  2    9 nên d) Vì  3 . 4 2  9 3. Bài 83(SGK – 41): 3. Đưa nội dung bài 83 – SGK tr 41. Gọi lần lượt từng HS lên làm từng ý. a). 9 3  36 6 ; b)  16  4 ; c) 25 5 ;. d). 32 3 ;. gọi HS dưới lớp nhận xét Yêu cầu HS nêu những nội dung cơ bản cần nhớ. e). (  3)2  9 3. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (2 phút) Về nhà học kết hợp vở ghi, sgk. Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính với nút dấu căn bậc hai. * BTVN : Học thuộc bài, làm bài tập 84; 85; 86 /SGK- tr42. - Làm bài 106,107,110/SBT.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×