Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án các mùa trong năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.5 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Thời gian TH: Số tuần: 03 tuần. Từ ngày 12/04/2021 đến ngày 30/04/2021 Chủ đề nhánh 03: Các mùa trong năm Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 26/04/2021 đến ngày 30/04/2021.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần thứ: 32. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian TH: Số tuần: 3 tuần; Tên chủ đề nhánh 3: Thời gian TH: Số tuần: 1. tuần A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung. Mục đích – yêu cầu. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Đón trẻ - Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi. 2. Trò chuyện buổi sáng Đón trẻ Chơi Thể dục sáng. 3. Điểm danh. - Trẻ biết quy định của lớp. - Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp. - Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ. - Trẻ biết vị trí của các góc chơi.. - Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.. - Đồ dùng đồ chơi trong các góc. - Trẻ biết tên chủ đề đang - Tranh ảnh về chủ học. - Trẻ biết đặc điểm rõ rệt đề của các mùa. - Sổ, bút - Phát hiện ra bạn nghỉ học.. - Sân tập sạch sẽ bằng - Phát triển thể lực. phẳng. 4. Thể dục buổi sáng - Phát triển các cơ toàn Trang - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc. thân. phục trẻ - Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm - Hình thành thói quen gọn gàng kết hợp sử dụng dụng cụ. TDBS cho trẻ. - Kiểm tra - Giáo dục trẻ biết giữ vệ sức khỏe sinh cá nhân sạch sẽ, gọn của trẻ gàng.. NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Từ ngày 12/04/2021 đến ngày 30/04/2021 Các mùa trong năm Từ ngày 26/04/2021 đến ngày 30/04/2021 HOẠT ĐỘNG. Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Đón trẻ: - Cô vệ sinh lớp sạch sẽ, đón trẻ niềm nở. - Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và cất đồ dùng cho trẻ -Trẻ lễ phép chào hỏi đúng nơi quy định - Trao đổi cùng phụ huynh về sức khỏe của trẻ, trò chuyện với phụ huynh - Cô cho trẻ về các góc chơi, cô nhắc trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi ở các góc Cô bao quát và chơi với trẻ nhút nhát. - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, khi chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định 2. Trò chuyện buổi sáng - Hướng trẻ chú ý đến chủ đề “Các mùa trong năm” - Cho trẻ trò chuyện theo nhóm nhỏ về các mùa trong -Trò chuyện cùng cô năm. - Giáo dục trẻ biết bảo vệ cơ thể khi thời tiết và các bạn chuyển mùa. - Trẻ dạ cô 3. Điểm danh: - Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định.. - Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày. Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng. Nhận xét, giáo dục trẻ. 4. Thể dục: 4.1. Khởi động: -Trẻ xếp hàng theo 3 - Trẻ xếp hàng đi ra sân tập. tổ - Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ. 4.2. Trọng động : -Trẻ tập các động tác + Hô hấp : Gà gáy. theo cô 2lần x 8 nhịp + Tay : Hai tay đưa ra phía trước, lên cao + Chân : 2 tay chống hông ngồi xuống đứng lên liên tục + Bụng : Đưa 2 tay lên cao, cúi gập người về phía trước + Bật : Bật tách khép chân 4.3. Hồi tĩnh: Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ. -Đi lại nhẹ nhàng. A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung. Mục đích – yêu cầu. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Góc phân vai - Gia đình. - Bán hàng - Bác sĩ. * Góc xây dựng - Xây công viên, bể bơi.. Hoạt động góc. * Góc sách truyện - Xem sách, tranh về 4 mùa.. - Trẻ nhập vai chơi và thao tác với vai chơi -Đồ chơi - Trẻ phối hợp với nhau góc phân theo nhóm chơi đúng vai cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô - Biết đóng vai chơi theo chủ đề chơi -Đồ chơi - Trẻ biết liên kết nhóm xây dựng, chơi thể hiện được vai lắp ghép. chơi tuần tự, chi tiết. - Trẻ biết xếp các khối tạo thành công viên, bể bơi - Trẻ có kĩ năng xem -Sách, tranh về sách - Phát triển khả năng các mùa quan sát và ghi nhớ của trẻ.. * Góc tạo hình - Giấy A4, - Vẽ, tô màu một số hoạt động - Biết vẽ, tô màu chì, - Rèn khả năng tư duy, bút diễn ra trong mùa hè. tưởng tượng, khéo léo màu. đôi tay cho trẻ.. - Trẻ thuộc những bài hát - Dụng cụ * Góc âm nhạc - Biểu diễn các bài hát trong trong chủ đề. âm nhạc, - Trẻ biểu diễn mạnh dạn, chủ đề. bài hát tự tin. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Trò chuyện với trẻ: - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, về các thành viên trong nhóm. - Trò chuyện về “Các mùa trong năm” 2. Giới thiệu góc chơi - Cô gần gũi trẻ trò chuyện về các góc chơi. Giới thiệu nội dung chơi trong các góc chơi. 3. Thỏa thuận chơi: - Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc chơi. - Cuối tuần cô có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi. 4. Phân vai chơi: - Cô phân vai chơi cho trẻ. - Khi chơi xong chúng mình phải làm gì? - Cho trẻ về góc chơi. 5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ: - Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi. 6. Nhận xét góc chơi: - Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm Cô nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi. - Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi. 7. Củng cố tuyên dương: - Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.. Trẻ trò chuyện cùng cô. Trẻ lắng nghe. Thoả thuận chơi cùng cô. Trẻ trả lời. Trẻ giải quyết các tình huống cô đưa ra.. Trẻ nhận xét vai chơi của nhóm mình nhóm bạn. Trẻ lắng nghe. Trẻ lắng nghe. A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung. Mục đích – yêu cầu. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Hoạt động có mục đích: - Quan sát các hoạt động diễn ra vào mùa hè. - Quan sát bầu trời. - Quan sát tranh phong cảnh mùa hè.. - Trẻ biết được các hoạt động diễn ra trong mùa hè - Trẻ biết được đặc điểm thời tiết trong ngày.. - Tranh ảnh - Địa điểm quan sát.. -Tranh về - Trẻ biết đặc điểm nổi mùa hè - Làm thí nghiệm vật chìm, vật bật của mùa hè. - Chậu nổi. - Trẻ hiểu được vì sao vật làm thí - Quan sát, trò chuyện về các nghiệm chìm, nổi? mùa trong năm. Hoạt động ngoải trời. 2. Trò chơi vận động - Chìm nổi - Kéo co - Nhảy qua suối nhỏ. - Đội nào nhanh nhất - Lộn cầu vồng. 3. Chơi tự do - Chơi với cát nước. - Chơi với đồ chơi ngoài trời.. - Trẻ biết các đặc điểm rõ -Tranh ảnh về các nết của các mùa. mùa - Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi - Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô - Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ - Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi. - Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung , biết làm đồ chơi, giữ gìn vệ sinh môi trường. Phấn, lá - Trẻ được chơi đồ chơi cây, đồ ngoài sân trường. Thỏa chơi mãn nhu cầu vui chơi - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Hoạt động có chủ đích: - Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ. - Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát. - Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội dung quan sát: * Quan sát các hoạt động diễn ra vào mùa hè. + Đây là hoạt động gì? Các bạn nhỏ được bố mẹ cho đi đâu?... * Quan sát bầu trời. + Bầu trời hôm nay thế nào? Có nóng không? * Quan sát phong cảnh mùa hè + Bức tranh vẽ gì? + Mùa hè cây cối như thế nào? + Thời tiết nóng hay lạnh? * Làm thí nghiệm vật chìm nổi - Cô chuẩn bị 1 chậu nước, thả một vật nặng và một nhẹ vào chậu nước. + Vì sao viên đá lại chìm? + Vì sao quả bóng lại nổi? * Quan sát trò chuyện về các mùa trong năm. + Mùa hè thời tiết như thế nào? Có các hoạt động gì diễn ra? + Mùa đông thì như thế nào?... 2.Trò chơi vận động - Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi, bạn nào thích chơi trò gì thì hãy tìm cho mình một trò chơi. - Cho trẻ chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình. - Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.. Trẻ quan sát và trả lời các câu hỏi. Trẻ trò chuyện cùng cô Trẻ trả lời. Trẻ quan sát. Trẻ trả lời. Trẻ lắng nghe. Trẻ chơi trò chơi Lắng nghe. Trẻ chơi. A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung hoạt động. Mục đích – yêu cầu. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Trước khi trẻ ăn. Hoạt động ăn. - Trong khi ăn. - Đảm bảo vệ sinh cho trẻ - Nước trước khi ăn cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, - Tạo không khí vui vẻ, bàn ghế, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ bát thìa ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn. - Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau - Hình thành thói quen tay cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau - Rổ đựng bát, thìa miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong. - Sau khi ăn. - Trước khi trẻ ngủ. Hoạt động ngủ. - Trong khi trẻ ngủ. - Sau khi trẻ ngủ. - Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ - Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ. - Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.. - Kê phản ngủ, chiếu, phòng ngủ thoáng mát - Tủ để xếp gối sạch sẽ. HOẠT ĐỘNG. Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn. - Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ - Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình - Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định - Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước. - Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn. - Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.. - Trẻ đi vệ sinh. - Cô bao quát trẻ - Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa -Trẻ vào chỗ ngủ. - Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát -Trẻ ngủ trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ. - Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ - Trẻ cất gối vào nơi qui tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về định, trẻ đi vệ sinh xếp chỗ ngồi. bát thìa vào rổ. A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung hoạt động. Mục đích yêu cầu. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Vận động nhẹ ăn quà chiều. - Trẻ thấy thoải mái sau Quà chiều khi ngủ dậy - Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình. 2. Hoạt động học - Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.. - Sách vở học của trẻ, sáp màu. Chơi hoạt * Làm quen kiến thức mới động theo ý thích * Chơi trò chơi tự do. 3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương. - Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện - Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính - Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề. - Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan - Nhận xét các bạn trong lớp. - Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu. - Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về - Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ. Trả trẻ. - Đất nặn, bảng, phấn, bút màu… Tranh truyện, thơ Dụng cụ âm nhac Bảng bé ngoan Cờ Đồ chơi. Trang phục trẻ gọn gàng. - Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay - Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn - Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất - Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng. - Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể - Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng. - Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân - Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô - Cô cho trẻ cắm cờ - Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.. Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều. Trẻ ôn lại bài buổi sáng Trẻ làm quen kiến thức mới. Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan. Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe. - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.. - Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về. - Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 26 tháng 04 năm 2021 Tên hoạt động: Thể dục. Trẻ chào cô chào bố mẹ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> VĐCB: Ném trúng đích thẳng đứng TCVĐ “ Bật kẹp bóng vào chân” Hoạt động bổ trợ: Hát “Mùa hè đến” I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên vận động “Ném trúng đích thẳng đứng” và biết tên trò chơi. - Trẻ biết phối hợp lực của cánh tay, mắt để ném trúng đích - Trẻ biết cách chơi và luật chơi của trò chơi. 2. Kỹ năng. - Rèn cho trẻ kỹ năng ném trúng đích thẳng đứng và khả năng định hướng khi ném - Phát triển cơ tay và rèn khả năng khéo léo, nhanh nhẹn khi thực hiện vận động - Rèn trẻ cách chơi, chơi theo luật. 3. Thái độ. - Trẻ mạnh dạn tự tin và đoàn kết với bạn khi chơi. - Thích tập thể dục rèn luyện cơ thể. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng đồ chơi của cô và trẻ. - Túi cát, Bóng - Không gian hoạt đông: Sân tập thoáng mát, sạch sẽ, bằng phẳng. 2. Địa điểm. - Ngoài sân trường. III. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sức khỏe và trang phục của trẻ. Trẻ hát và vận động. - Cô cho trẻ hát bài: “Mùa hè đến ” và trò chuyện chủ đề. Trẻ trò chuyện cùng cô. => Giáo dục trẻ biết cách bảo vệ sức khỏe khi thời tiết thay đổi - Hôm nay cô cùng chúng mình rèn luyện sức khỏe để có một sức khỏe tốt! Các con đã sẵn sàng chưa nào. Sẵn sàng. 2. Hướng dẫn. 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa vỗ tay, kết hợp đi các kiểu chân sau đó về 3 hàng. 2.2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> +Tay : Hai tay đưa ra phía trước, lên cao + Chân : 2 tay chống hông ngồi xuống đứng lên Trẻ thực hiện + Bụng : Đưa 2 tay lên cao, cúi gập người + Bật : Bật tách khép chân * Vận động cơ bản: “Ném trúng đích thẳng đứng” - Trẻ chuyển thành đội hình 2 hàng dọc đối diện nhau: - Cô giới thiệu vận động. - Cô làm mẫu lần 1 : không giải thích. - Cô làm mẫu lần 2 và phân tích động tác: Trẻ quan sát. TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát.Đứng ở tư thế chuẩn bị đứng chân trước chân sau trước vạch xuất phát, một tay cầm túi cát cùng phía với chân sau dơ ngang tầm mắt và mắt nhắm thẳng vào đích. Khi có hiệu lệnh dùng lực cánh tay ném mạnh túi cát vào đích. Sau khi thực hiện xong đi nhẹ nhàng về vị trí cuối hang. + Trẻ thực hiện: - Cô gọi 2 trẻ lên làm mẫu. Trẻ thực hiện. - Cả lớp nhận xét, cô nhận xét. + Lần 1: Cho lần lượt 2 trẻ lên tập cho đến hết. - Cô nhận xét sửa sai cho trẻ. Trẻ thực hiện. + Lần 2: Cho trẻ tập theo hình thức thi đua. - Cô nhận xét khen ngợi trẻ. * Trò chơi vận động “ Bật kẹp bóng vào Trẻ lắng nghe Trẻ tham gia chơi hào chân”. hứng. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Giới thiệu cách chơi và luật chơi: - Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Nhận xét.. 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Trẻ thực hiện. - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng. * Củng cố: trẻ trả lời. - Các con vừa tập bài vận động gì? 3. Kết thúc: - Nhận xét, tuyên dương. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 27 tháng 04 năm 2021 Tên hoạt động; Khám phá khoa học Tìm hiểu về các mùa trong năm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “Chọn lô tô” I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết được một năm có bốn mùa ( xuân, hạ, thu, đông) - Trẻ biết đặc điểm đặc trưng của từng mùa. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tưởng tượng, ghi nhớ, quan sát, đàm thoại, - Rèn kỹ năng hợp tác, làm việc theo nhóm. - Kỹ năng phát triển ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh, ăn mặc phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô và trẻ: - Tranh bốn mùa. - Lá cờ, ống cắm cờ. - Tranh lô tô, xắc xô, 2. Địa điểm: Trong lớp học. III. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức: - Các con hãy lại đây cùng cô nào!. Hôm nay các - Trẻ trả lời cô con thấy thời tiết như thế nào? - Chúng mình nên mặc quần áo như thế nào vào thời tiết này? - Trẻ trả lời theo ý hiểu - Cô thấy các con đã chọn cho mình những bộ trang phục thật là đẹp và phù hợp rồi đấy. - Hôm nay chúng mình sẽ tìm hiểu và khám phá về các mùa trong năm nhé! - Trẻ lắng nghe 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Quan sát - đàm thoại. * Tìm hiểu về các mùa trong năm: + Một năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào? - Có 4 mùa, xuân, hạ, thu, => Cô chốt lại: Một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. đông. Mỗi mùa có đặc trưng riêng. - Cô cho trẻ quan sát tranh mùa xuân: - Quan sát + Đây là mùa gì? - Mùa xuân + Mùa xuân thời tiết như thế nào? - Mát mẻ + Trang phục như thế nào? - Trẻ kể.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Cây cối ra sao? + Mùa xuân có ngày gì đặc biệt? + Có hoạt động gì nổi bật diễn ra? * Mùa xuân: Bầu trời trong xanh, khí hậu mát mẻ, cây cối đâm chồi nảy lộc. Có ngày tết cổ truyền, các bé được đi chúc tết cùng gia đình. - Cho trẻ quan sát tranh mùa hè: + Đây là mùa gì? + Mùa hè thời tiết như thế nào? + Mùa hè chúng ta thường mặc quần áo như thế nào? + Mùa hè có gì nổi bật? + Có hoạt động gì diễn ra? * Mùa hè: Trời nắng gắt, thời tiết nóng bức, ve kêu, hoa phượng nở, các bé được nghỉ hè, được đi tắm biển… - Cho trẻ quan sát tranh về mùa thu: + Đây là mùa gì? + Mùa thu thời tiết như thế nào? + Chúng ta thường mặc gì vào mùa thu? + Cây cối ra sao? + Mùa thu có các hoạt động gì? * Mùa thu: Khí hậu xe xe lạnh, gió heo may thổi nhè nhẹ, lá vàng rơi rụng, các bé vui đến trường khai giảng, đón tết trung thu… - Cho trẻ quan sát về tranh mùa đông: + Các con thấy thời tiềt như thế nào? + Mọi người phải mặc gì? + Mùa đông có ngày lễ gì? * Mùa đông: Bầu trời u ám, mưa phùn, gió bấc, thời tiết lạnh, mọi người phải mặc ấm. Mùa đông có ngày lễ giáng sinh… 2.2. Hoạt động 2: So sánh * Mùa đông và mùa hè - Mùa đông và mùa hè có gì khác nhau? + Mùa đông: thời tiết lạnh, phải mặc áo ấm, đi ngủ phải đắp chăn. + Mùa hè: Thời tiết nóng bức, mặc quần áo cộc, đi ngủ phải bật quạt, bật điều hoà. Mùa hè thường đi. - Cây đâm chồi nảy lộc. - Ngày tết nguyên đán. - Trẻ kể. - Mùa hè - Nóng bức - Quần áo cộc - Có ve kêu, được nghỉ hè - Đi tắm biển cùng gia đình…. - Mùa thu - Xe xe lạnh - Quần áo dài tay. - Lá rụng nhiều - Khai giảng năm học mới.. - Có mưa phùn, lạnh - Mặc áo ấm - Lễ nôen. - Trẻ trả lời theo ý hiểu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> du lịch tắm biển. * Mùa xuân và mùa thu - Mùa xuân và mùa thu có gì khác nhau? + Mùa xuân: Bầu trời trong xanh, khí hậu mát mẻ, cây cối đâm chồi nảy lộc. + Mùa thu: Khí hậu xe xe lạnh, gió heo may thổi nhè nhẹ, lá vàng rơi rụng, 2.3: Hoạt động 3: Luyện tập * Trò chơi: Chọn lô tô theo mùa. - Bây giờ mời các đội cùng đến với trò chơi: “Chọn lô tô theo mùa” - Cách chơi: Cô có lô tô hình ảnh về các mùa như thời tiết, trang phục, lễ hội …. Mỗi đội sẽ phải chọn lô tô đúng với mùa của đội mình đã được giao nhiệm vụ. - Luật chơi: Trẻ phải chọn lô tô đúng theo mùa. Đội nào gắn được nhiều và chính xác đội đó giành chiến thắng. - Cho trẻ chơi 2 -3 lần - Nhận xét * Củng cố: - Hôm nay các con được tìm hiểu điều gì? - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa. 3. Kết thúc - Nhận xét - tuyên dương. - Trẻ so sánh. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi. - Các mùa trong năm. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 28 tháng 04 năm 2021 Tên hoạt động: Văn học Thơ “Nắng bốn mùa” Hoạt động bổ trợ: Hát “Nắng sớm“.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ hiểu nội dung bài thơ, nhớ tên bài thơ, thuộc bài thơ. - Trẻ biết ngắt giọng và thay đổi ngữ điệu để thể hiện bài thơ 1 cách diến cảm. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ. - Rèn khả năng diễn đạt, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Rèn sự mạnh dạn, tự tin trước đám đông cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục cảm xúc thẩm mỹ yêu thích thơ hay. II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng - đồ chơi: - Tranh minh họa bài thơ 2. Địa điểm: - Trong lớp học. III- Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Cô và trẻ hát bài: “Nắng sớm” - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát.. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát. - Trẻ trò chuyện cùng cô.. - Giáo dục trẻ. - Các con hát rất hay, cô cũng có 1 bài thơ nói về những tia nắng, đó là bài “ Nắng bốn mùa” do. - Lắng nghe.. chú Mai Anh Đức sáng tác, các con cùng lắng nghe nhé 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Đọc diễn cảm: - Cô đọc lần 1: diễn cảm kết hợp điệu bộ cử chỉ - Cô đọc lần 2: xem tranh trên màn hình. * Giảng nội dung: Bài thơ mô tả ánh nắng của bốn mùa, mùa xuân thì nhẹ nhàng ấm áp, mùa hè nắng vàng gay gắt, mùa thu ít nắng nhẹ nhàng, mùa đông trời không có nắng. Đó chính là các hiện. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tượng thời tiết của các mùa đấy các con ạ! - Đàm thoại: + Chúng mình vừa nghe cô đọc bài thơ gì? Do ai sáng tác?. - Trẻ trả lời.. + Cô cho trẻ nói tên bài thơ 2-3 lần. Cho cá nhân trẻ nói. + Bài thơ nói về gì? + Dịu dàng và nhẹ nhàng là nắng của mùa nào?. - Trẻ trả lời.. + Còn nắng của mùa hè thì như thế nào?. - Trẻ trả lời.. + Các con cùng cô đọc 2 câu thơ về nắng của mùa hè nhé! + Còn mùa đông thì sao?. - Trẻ đọc. - Trẻ trả lời.. + Mùa thu như thế nào? + Tia nắng mùa đông đi đâu mất rồi? + Mình cùng gọi ông mặt trời mùa đông xem + Cô và trẻ cùng gọi ông mặt trời ơi! 2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc thơ: - Cô dạy trẻ đọc từng câu 1.. - Trẻ đọc từng câu.. - Cô cho cả lớp đọc 3-4 lần.. - Lớp đọc.. - Cô cho 3 tổ cùng thi đua nhau.. - Tổ đọc.. - Cô cho cá nhân trẻ đọc.. - Trẻ đọc.. -Trong quá trình trẻ đọc cô sửa sai, sửa ngọng nếu có. - Động viên khích lệ trẻ đọc to, rõ ràng và tình cảm. 2.3. Hoạt động3: Trò chơi: “ Em vẽ”: - Cách chơi: dùng ngón tay vẽ động tác mô phỏng theo yêu cầu của cô: vẽ mưa rơi, vẽ ông mặt trời, vẽ mặt trăng. - Cô hướng dẫn trẻ chơi.. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.. - Trẻ chơi.. - Bao quát khích lệ trẻ chơi. * Củng cố: - Hôm nay chúng mình học bài thơ gì?. - Nắng bốn mùa.. - Bài thơ nhắc nhở chúng mình điều gì?. - Trẻ trả lời.. 3. Kết thúc: - Nhận xét – tuyên dương. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 29 tháng 04 năm 2021 Tên hoạt động: TCKNXH Bỏ rác đúng nơi quy định Hoạt động bổ trợ: Xem tranh và trò chuyện về môi trường bị ô nhiễm I. Mục đích – yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Kiến thức: - Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng nơi trẻ ở. - Thông qua tình tình huống trẻ biết được việc bảo vệ môi trường rất cần cho cuộc sống. - Trẻ nhận biết được hành vi bảo vệ môi trường và hành vi phá hủy môi trường. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng bỏ rác đúng nơi quy định ở mọi lúc mọi nơi. - Rèn thói quen giữ gìn vệ sinh môi trường. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ môi trường bằng cách bỏ rác đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ - Phòng học sạch sẽ, thoáng - Máy chiếu, video “ Bỏ rác đúng nơi quy định” - Nhạc cho trẻ vận động. - Trò chơi; Chướng ngại vật, tranh lô tô về môi trường, bảng, bút dạ. 2. Địa điểm: - Tại lớp học. III. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ xem tranh về môi trường bị ô nhiễm rác - Cô trò chuyện cùng trẻ về nội dung tranh: + Con nhìn thấy những gì? + Con thấy như thế nào? + Con sẽ làm gì để đường phố và môi trường không có rác? - Hôm nay các con sẽ cùng cô học cách bỏ rác vào đúng nơi quy định nhé! 2. Hướng dẫn: 2.1. HĐ1: Dạy trẻ kĩ năng “Bỏ rác đúng nơi quy định” - Cho trẻ xem video + Trong video vừa xem có những ai? + Bạn An là người như thế nào? + Thú vui nhất của bạn là gì? + Một hôm ăn chuối xong bạn An đã vứt vỏ đi. Hoạt động của trẻ - Trẻ xem. - Rác vất bừa bãi - Ô nhiễm môi trường - Bỏ rác vào đúng nơi quy định.. - Vâng ạ!. - Trẻ xem - Trẻ kể - Rất lười - Ăn quà và xem tivi.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> đâu? + Chuyện gì đã xảy ra? + Mẹ bạn đã nói gì? + Một hôm An đi chơi về đã gặp điều gì?. - Vứt ra nền nhà - Em của An dẫm phải bị ngã. - Nhắc nhở ... - Bi túi rác rơi xuống + Lúc đó thái độ An như thế nào? trước mặt. + An đã về nói chuyện với ai? - Cảm thấy rất bực mình + Mẹ đã nói với An như thế nào? - Về kể với mẹ + Sau khi nghe mẹ nói An cảm thấy như nào? - Trẻ trả lời - An nhận ra và hiểu sự + An muốn làm người như thế nào? việc. - Muốn làm người lịch sự + Ngay sau đó An đã đi đâu? - Đi bỏ túi rác đó vào thùng. + Thời tiết rất nắng nóng nhưng bạn ấy có cảm - Không. Vì bạn ấy làm thấy mệt không? Vì sao? được việc có ý nghĩa. + Qua video này các con thấy vứt rác đúng nơi - Rất có ý ngĩa quy định là hành vi như nào? - Làm ô nhiễm môi + Vứt rác bừa bãi có hại gì cho chúng ta? trường + Chúng ta bỏ rác đúng nơi quy định ở những đâu? - Bỏ vào thùng rác + Đến trường khi ăn quà xong ta bỏ rác vào đâu? + Sauk hi học bài xong có rác chúng ta làm gì? - Dọn gọn gàng bỏ vào * Các con nhớ nhé chúng ta nên bỏ rác đúng nơi thùng quy định ở mọi nơi và ngay cả gia đình chúng ta nữa vì như vậy sẽ tránh được rất nhiều bệnh, và một số - Trẻ lắng nghe bệnh truyền nhiễm nữa đấy, chúng ta hãy cùng nhau chung tay vì môi trường xanh sạch đẹp. - Rất có ý nghĩa + Bỏ rác đúng nơi quy định là hành động gì? - Trẻ làm cùng cô - Cô và trẻ làm động tác mô phỏng - Trẻ vận động. - Cho trẻ vận động theo nhạc bài hát: Không xả rác 2.2. HĐ 2: Luyện tập * Trò chơi: Nhanh tay nhanh mắt - Chia trẻ làm 2 đội - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi: Lần lượt từng bạn một đi theo đường dích dắc lên gạch chéo những hình ảnh bỏ rác bừa bãi gây hại cho môi trường. - Luật chơi: thời gian được tính bằng một bản nhạc, kết thúc bản nhạc đội nào gạch đúng được nhiều tranh thì sẽ giành chiến thắng..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi * Củng cố: - Các con vừa học bài gì? 3. Kết thúc: - Nhận xét – tuyên dương. - Trẻ chơi - Bỏ rác đúng nơi quy định.. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 6 ngày 30 tháng 04 năm 2021 Tên hoạt động: Âm nhạc Dạy hát “Mùa hè đến” TCÂN: “Ve con về tổ” Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “Trời nắng trời mưa” I. Mục đích – yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài hát “Mùa hè đến” , nhạc và lời Nguyễn Thị Nhung ; hiểu nội dung bài hát. - Trẻ hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát “Mùa hè đến” ; cảm nhận được giai điệu vui tươi, hồn nhiên của bài hát. - Nắm được luật chơi, cách chơi trò chơi “Ve con về tổ”. 2. Kỹ Năng : - Rèn kĩ năng hát đúng giai điệu, rõ lời, thể hiện sắc thái tình cảm khi hát. - Rèn luyện và phát triển tai nghe cho trẻ và khả năng cảm thụ âm nhạc. - Phát triển khả năng phản xạ, chơi thành thạo trò chơi. 3. Thái độ : - Trẻ yêu thích mùa hè. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ: - Nhạc bài hát “ Mùa hè đến” - 6 vòng thể dục to 2. Địa điểm: - Trong lớp học III. Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ chơi “Trời nắng trời mưa”. - Trẻ chơi. + Các con vừa được chơi trò chơi gì ?. - Trời nắng trời mưa. + Vậy mùa nào trời nắng nhất ?. - Mùa hè. - Giáo dục trẻ khi đi ra trời nắng nhớ phải đội mũ. - Lắng nghe. để khỏi bị ốm. - Các con có biết bài hát nào nói về mùa hè không? - Có rất nhiều bài hát nói về mùa hè phải không. - Trẻ kể. nào? Trong đó có bài “ Mùa hè đến” do cô Nguyễn Thị Nhung sáng tác. 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Dạy hát “Mùa hè đến” - Cô hát lần 1: không nhạc + Cô vừa hát bài hát gì? Do ai sáng tác?. - Lắng nghe. - Cô hát lần 2: Kết hợp với nhạc. - Mùa hè đến....

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giảng giải nội dung: Bài hát nói về các bạn nhỏ rất - Lắng nghe thích thú khi mùa hè đến. Mùa hè đến có tiếng chim hót, bướm bay trong nắng... - Lần 3: Cho trẻ nghe bài hát qua băng, đĩa * Trẻ hát:. - Trẻ nghe. - Cả lớp hát cùng cô 2 – 3 lần. - Mời tổ, nhóm, cá nhân lên hát. - Trẻ hát. - Cô cho hát bằng nhiều hình thức: to – nhỏ, hát nối tiếp nhau... 2.2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động “Ve con về tổ” - “Hè về, phượng nở, ve kêu và hôm nay cô sẽ mời chúng mình vào vai những chú ve làm sôi động thêm không khí mùa hè nhé!” - Cách chơi và luật chơi: “Các chú ve bay đi dạo. - Lắng nghe. chơi theo tiếng nhạc. Khi nghe nhạc to chúng mình bay nhanh, khi nghe nhạc nhỏ chúng mình bay chậm và khi tiếng nhạc kết thúc những chú ve nhảy vào tổ của mình. Chú ve nào không tìm được tổ sẽ phải đáp ứng 1 yêu cầu của các bạn.” - Tổ chức cho trẻ chơi 3 lần. - Nhận xét sau khi chơi.. - Trẻ chơi. * Củng cố: - Cô vừa dạy các con hát bài gì? Do ai sáng tác? 3. Kết thúc:. - Mùa hè đến...do tác giả. - Nhận xét, tuyên dương trẻ. Nguyễn Thị Nhung sáng tác.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×