Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giáo án: Lớp học hạnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.48 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON HẠNH PHÚC Thời gian TH: Số tuần: 4 tuần. Từ ngày 06/9/2021 đến 01/10/2021 Chủ đề nhánh 2: Lớp học hạnh phúc Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 13/9/2021 đến ngày 17/9/2021.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần thứ: 02. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian TH: Số tuần: 4 tuần. Tên chủ đề nhánh 2: Thời gian TH: Số tuần: 01. tuần. A. TỔ CHỨC CÁC. Hoạt động. Nội dung. Mục đích - yêu cầu. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đón trẻ Chơi Thể dục sáng. 1. Đón trẻ - chơi tự chọn - Trẻ đến, cô đón trẻ và nhắc nhở trẻ sát khuẩn tay bằng dung dịch sát khuẩn rửa tay khô. Sau đó, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi. - Trẻ biết sát khuẩn tay trước khi vào lớp. - Trẻ biết quy định của lớp. - Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp. - Trẻ hào hứng, thỏa mãn nhu cầu vui chơi. - Nước rửa tay, khăn lau tay... - Đồ dùng đồ chơi trong các góc.. 2. Trò chuyện buổi sáng. - Trẻ vui đến lớp. Trẻ biết được 1 số công tác chẩn bị để đón chào 1 năm học mới. - Tranh ảnh, video về trường mầm non, lớp học của bé. - Trẻ nhớ tên mình và tên bạn. - Trẻ biết quan tâm đến các bạn trong lớp - Phát triển thể lực. - Phát triển các cơ toàn thân. - Hình thành thói quen TDBS cho trẻ. - Trẻ tập các động tác đúng nhịp, đúng kỹ thuật. - Sổ, bút. 3. Điểm danh. 4. Thể dục buổi sáng - Trẻ thực hiện bài khởi động xoay các khớp, tập bài tập phát triển chung với các nhóm hô hấp, tay vai, chân, bụng, bật và bài tập hồi tĩnh. - Trẻ tập dân vũ bài: Vũ điệu rửa tay.. - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng. - Trang phục trẻ gọn gàng. TRƯỜNG MẦM NON HẠNH PHÚC Từ ngày 06/9/2021 đến 01/10/2021 Lớp học hạnh phúc Từ ngày 13/9/2021 đến ngày 17/9/2021 HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Đón trẻ - chơi tự chọn - Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh. - Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen với trẻ hay khóc. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học. - Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.. - Trẻ lễ phép chào hỏi. - Trẻ chơi ở các góc. 2. Trò chuyện buổi sáng: - Xem tranh ảnh trò chuyện cùng trẻ về không khí của - Trò chuyện cùng cô năm học mới, trò chuyện ý nghĩa của tên gọi lớp học và các bạn hạnh phúc. 3. Điểm danh: - Cô gợi hỏi trẻ phát hiện xem trong lớp bạn nào nghỉ học - Cô khuyến khích trẻ đi học đầy đủ - Cô điểm danh trẻ theo danh sách 4. Thể dục buổi sáng 4.1. Khởi động: - Cô kiểm tra sức khỏe trẻ. - Trẻ xếp hàng đi ra sân tập. - Cô cho trẻ tập các động tác xoay các khớp - Trẻ thực hiện 4.2. Trọng động : + Hô hấp: Gà gáy + Tay: Hai tay dang ngang gập bả vai. - Trẻ tập các động tác + Lưng, bụng, lườn: Đứng cúi gập người về trước. theo cô 2 lần x 8 nhịp + Chân: Ngồi khuỵu gối + Bật: Bật tiến về phía trước. - Tập bài dân vũ: Vũ điệu rửa tay 4.3. Hồi tĩnh: Trẻ thực hiện các động tác thả lỏng các cơ - Trẻ thực hiện. A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung. Mục đích - yêu cầu. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động góc. * Thứ 2: Góc phân vai. Góc học tập. Góc xây dựng * Thứ 3: Góc xây dựng. Góc học tập. Góc thiên nhiên * Thứ 4: Góc phân vai, góc xây dựng. Góc học tập * Thứ 5: Góc xây dựng, góc thiên nhiên, góc phân vai * Thứ 6: Góc xây dựng, góc thiên nhiên, góc phân vai, góc học tập * Góc phân vai:. - Chơi cô giáo, bán hàng *Góc xây dựng: - Xây lớp học của bé - Xây vườn trường * Góc học tập: - Vẽ, năn, tô màu về đồ chơi trong lớp. - Xem tranh ảnh về trường mầm non * Góc thiên nhiên: - Tưới cây trong trường mầm non. - Trẻ nhận vai chơi, nhập vai chơi 1 cách tự nhiên. - Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô.. - Trẻ biết phối hợp với nhau và nhập vai chơi một cách tự nhiên. - Trẻ biết xếp hình theo yêu cầu của cô từ các đồ. - Đồ chơi góc phân vai - Đồ chơi xây dựng, lắp ghép.. chơi lắp ghép, hàng rào... - Kéo, giấy màu, loại thực phẩm chủ yếu hồ dán, - Biết dùng đất nặn để đất nặn nặn một số loại thực - Dụng cụ phẩm tưới cây - Trẻ biết làm các thí - Trẻ biết cắt dán một số. nghiệm, biết cách chăm sóc cây.... HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Trò chuyện với trẻ: - Cô cùng trẻ hát, vận động theo giai điệu bài hát của Trẻ trò chuyện cùng cô chủ đề - Trò chuyện với trẻ về chủ đề. 2. Giới thiệu góc chơi: - Cô giới thiệu nguyên liệu mới ở góc chơi Trẻ lắng nghe - Cô gần gũi trẻ trò chuyện về các góc chơi. Giới thiệu nội dung chơi trong các góc chơi. 3. Thỏa thuận chơi: - Hỏi trẻ thích ý tưởng chơi như thế nào? Vì sao? Trẻ Trẻ trả lời chơi cùng ai? - Cuối tuần cô có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung Thoả thuận chơi cùng chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi. cô 4. Phân vai chơi: - Cô phân vai chơi cùng trẻ - Khi chơi con sẽ đóng vai nào? Trẻ trả lời - Với vai chơi đó con sẽ chơi như thế nào? - Cho trẻ nhẹ nhàng đi về góc 5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ: - Cô nhẹ nhàng đến từng góc và hướng dẫn trẻ cách Trẻ giải quyết các tình chơi, nhập vai chơi cùng trẻ. huống cô đưa ra. - Tạo tình huống để trẻ thể hiện tốt vai trò chơi của mình và giao lưu với các góc chơi khác - Khuyến khích sự sáng tạo của trẻ 6. Nhận xét góc chơi: - Sau buổi chơi, cô tập trung tất cả trẻ lại: + Hỏi trẻ về quá trình chơi. Trẻ quan sát và lắng + Cho trẻ nhận xét về các bạn cùng chơi, các đồ chơi nghe trong các góc chơi. + Hỏi ý trưởng của trẻ trong các buổi chơi sau. - Cuối cùng cô nhận xét tổng hợp - Cho trẻ cất đồ chơi vào góc. 7. Củng cố tuyên dương: - Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau. Trẻ lắng nghe.. A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung. Mục đích - yêu cầu. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Hoạt động có mục đích: - Dạo chơi thăm quan lớp học khác - Quan sát đồ chơi trong sân trường - Trò chuyện về thời tiết mùa thu - Thí nghiệm: Vật chìm - nổi - Chơi với thiết bị chơi ngoài trời Hoạt động ngoài trời. - Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên Câu hỏi nhiên, trẻ cảm nhận được đàm thoại vẻ đẹp của thiên nhiên. - Biết công việc của mọi người trong trường mầm non. - Trau dồi óc quan sát, khả năng dự đoán của trẻ - Hiểu được sự quan trọng của các chất dinh dưỡng đối với sức khỏe. Sân trường sạch sẽ. Vườn rau của Bé. và sự sống. 2. Trò chơi vận động - Lộn cầu vồng - Tung bóng - Kéo co - Rồng rắn lên mây - Về đúng nhà. - Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi. - Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô. Trò chơi, - Phát triển thị giác và đồ dùng thính giác cho trẻ. để chơi trò - Vận động nhẹ nhàng chơi nhanh nhẹn qua các trò chơi.. 3. Chơi tự do - Giúp trẻ có thói quen - Chơi với đồ chơi, thiết bị giữ gìn vệ sinh chung, ngoài trời ngoài trời. giữ gìn vệ sinh môi trường. Đồ chơi - Trẻ được chơi đồ chơi ngoài trời. ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi. - Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ, dẫn trẻ tới vị trí cần hoạt động và giới thiệu mục đích buổi hoạt động ngoài trời Trẻ quan sát và trò - Cho trẻ nêu ý tưởng để thực hiện nội dung của buổi chuyện cùng cô hoạt động ngoài trời đó cần làm gì? - Tổ chức cho trẻ tham gia thông qua hệ thống câu hỏi đàm thoại, thông qua việc cho trẻ tham gia khám phá trải nghiệm - Cô tổng hợp ý kiến và chốt lại nội dung hoạt động - Giáo dục thái độ cho trẻ phù hợp theo nội dung của hoạt động - Chuyển hoạt động.. - Cô cùng trẻ nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau, chơi đoàn kết.. Cô đặt các câu hỏi gợi mở: - Các con đã mang theo những đồ chơi gì để chơi ? Bóng thì chơi với trò chơi gì? ... - Trên sân trường còn có rất nhiều đồ chơi như cầu trượt, xích đu… bạn nàp thích chơi với đồ chơi gì thì chơi với đồ chơi đó. - Khi chơi thì phải như thế nào? - Chơi xong thì phải làm gì? - Cô quan sát, bao quát và gợi ý trẻ chơi. * Kết thúc hoạt động: - Cô tập trung trẻ lại và nhận xét - Cô động viên khen trẻ.. Trẻ lắng nghe Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ nêu câu trả lời Trẻ chơi. A. TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động. Nội dung hoạt động - Trước khi trẻ ăn. - Trong khi ăn. Hoạt động ăn. - Sau khi ăn. - Trước khi trẻ ngủ. - Trong khi trẻ ngủ Hoạt động ngủ - Sau khi trẻ ngủ. HOẠT ĐỘNG. Mục đích - yêu cầu. Chuẩn bị. - Đảm bảo vệ sinh cho trẻ - Nước trước khi ăn. cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, - Tạo không khí vui vẻ, bàn ghế, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ bát thìa ăn hết suất, đảm bảo an - Đĩa đựng toàn cho trẻ trong khi ăn. cơm rơi, khăn lau - Hình thành thói quen tay cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong. - Nhắc trẻ đi vệ sinh, - Phòng hình thành thói quen tự ngủ đảm phục vụ bảo phù hợp về nhiệt độ - Giúp trẻ có một giấc và ánh ngủ ngon, an toàn. Phát sáng hiện xử lí kịp thời các - Phòng tình huống xảy ra khi trẻ ngủ có ngủ đầy đủ đêm, chiếu, - Tạo cho trẻ thoải mái chăn sau giấc ngủ trưa, hình mỏng đắp thành cho trẻ thói quen tự cho trẻ phục vụ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ. - Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn. - Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ - Trẻ rửa tay ngồi vào - Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi bàn ăn ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình - Trẻ ăn cơm và giữ trật - Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế tự trong khi ăn. vào đúng nơi qui định - Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước. - Trẻ đi vệ sinh. - Cô bao quát trẻ - Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười - Trẻ vào chỗ ngủ đùa.. - Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát - Trẻ ngủ trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.. - Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ - Trẻ cất gối vào nơi qui tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về định, trẻ đi vệ sinh xếp chỗ ngồi. bát thìa vào rổ. A. TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động. Nội dung hoạt động 1. Vận động nhẹ ăn quà chiều. 2. Hoạt động có mục đích: * Củng cố kiến thức cũ: - Dạy trẻ nhận biết ký hiệu đồ dùng cá nhân - Thực hành ôn số lượng 1 và 2 trong sách bé làm quen với toán Chơi * Làm quen kiến thức mới hoạt - Nghe kể chuyện: Đôi bạn tốt động * Chơi các trò chơi theo ý - Cho trẻ chơi trò chơi thích kidsmart - Chơi và sử dụng bộ đồ chơi thông minh - Hướng dẫn trò chơi mới: Truyền tin 3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương. Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị - Trẻ thấy thoải mái sau Quà chiều khi ngủ dậy. - Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình. - Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện - Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính - Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề. - Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan - Nhận xét các bạn trong lớp. - Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu. - Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.. Trả trẻ. - Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.. HOẠT ĐỘNG. - Sách vở học của trẻ, sáp màu - Đất nặn, bảng, phấn, bút màu… Tranh truyện, thơ Dụng cụ âm nhac Bảng bé ngoan Cờ Đồ chơi. Trang phục trẻ gọn gàng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ. 1. Vận động nhẹ ăn quà chiều - Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài Trẻ xếp hàng vận động hát: Ồ sao bé không lắc - Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ Trẻ ăn quà chiều và cho trẻ ăn. Cô động viên trẻ ăn hết xuất 2. Hoạt động có mục đích - Giáo viên gợi ý để trẻ tự thực hiện các nội dung Trẻ tham gia các hoạt động dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương - Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân. - Trẻ tự nhận xét về mình và các bạn trong lớp về những việc trẻ làm tốt và chưa tốt trong ngày - Cô cho trẻ cắm cờ trên bảng bé ngoan - Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.. Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nhận xét Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe. - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về. Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn - Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.. - Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về B. HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2021 Tên hoạt động: Thể dục: - VĐCB: Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 - 4m - TCVĐ: Chuyền bóng qua đầu I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết cách bò bằng bàn tay, bàn chân, biết kết hợp chân nọ, tay kia. 2. Kỹ năng: - Giúp trẻ phát triển thể lực, phát triển cơ chân và giữ thăng bằng cho trẻ. - Luyện kỹ năng kheo léo của bàn tay, đôi chân, phát triển cho trẻ tính mạnh dạn. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ việc tập thể dục là để có sức khoẻ tốt, có ý thức nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: - Vach xuất phát. - Một số hộp quà chuẩn bị cho trẻ thi đua. 2. Địa điểm tổ chức: - Ngoài sân trường III. Tổ chức hoạt động: Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức: - Tập trung trẻ. - Trẻ gần cô. - Trò chuyện: - Trẻ trò chuyện. - Hỏi trẻ ý nghĩa của việc luyện tập thể dục thể - Để có sức khỏe tốt. thao? 2. Hướng dẫn: - Trẻ lắng nghe. 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô kiểm tra sức khỏe trẻ. - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân: Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm trên nền nhạc - Trẻ thực hiện. bài hát cô dạy con. - Trẻ về 3 hàng dọc. - Cho trẻ về 3 hàng dọc. 2.2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung: Trên nền nhạc bài: Em - Trẻ đứng hàng ngang. đi mẫu giáo - Động tác tay: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước - Tập 3 lần x 8 nhịp. sang hai bên. - Động tác phát triển cơ lưng bụng: Quay người - Tập 2 lần x 8 nhịp sang phải, sang trái. - Tập 3 lần x 8 nhịp - Động tác chân: Nhún chân. - Tập 2 lần x 8 nhịp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bật: tiến về phía trước - Cho trẻ về 4 hàng dọc * Vận động cơ bản: Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 - 4m - Cô giới thiệu tên vận động cơ bản: Đi bằng gót chân - Cô thực hiện mẫu: * Lần 1: Tập mẫu hoàn chỉnh. * Lần 2: Tập kết hợp phân tích động tác: - TTCB: Cô đặt hai bàn tay, và hai cẳng chân áp dưới vạch xuất phát - Thực hiện: Cô bò bằng bàn tay, bàn chân, bò kết hợp chân nọ, tay kia, mắt nhìn về phía trước, khi về đến đích thì đi về đứng cuối hàng. - Cô gọi một trẻ nhanh nhẹn lên tập trước cho cả lớp quan sát. - Sau đó cho lần lượt từng trẻ lên tập 2 lần (Mỗi lần hai trẻ lên tập ) - Cho hai tổ thi đua nhau tập. - Trong khi trẻ tập cô bao quát, hướng dẫn trẻ tập, sửa sai cho trẻ, động viên, khen trẻ kịp thời. - Cho một trẻ lên tập lại, sau đó hỏi lại trẻ tên vận động và kết hợp giáo dục trẻ. - Hỏi lại tên vận động? - Mời trẻ khá lên thực hiện cho cả lớp xem. * Trò chơi vận động: Chuyền bóng qua đầu - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cách chơi: Trẻ chia làm 2 đội, đứng thành hàng dọc. Bạn đầu hàng sẽ cầm 1 quả bóng. Khi có hiệu lệnh của cô, bạn đầu hàng sẽ cầm bóng bằng 2 tay giơ cao lên đầu và chuyền qua đầu cho bạn phía sau của mình. Khi nhận được bóng bạn phía sau lại truyền tiếp cho bạn kế tiếp. Các bạn chuyền lần lượt như vậy cho đến bạn cuối hàng, khi nhận được bóng, bạn cuối cùng sẽ cầm bóng lên đưa cho cô. Đội nào đưa bóng cho cô nhanh nhất đội đó sẽ chiến thắng - Luật chơi: Trẻ phải chuyền lần lượt, không bỏ cách - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 2,3 lần. - Sau mỗi lần trẻ chơi cô nhận xét trò kết quả trò chơi, động viên và khen trẻ kịp thời. và cổ vũ trẻ. - Nhận xét sau chơi.. - Trẻ đứng 4 hàng dọc. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát. - Trẻ quan sát và lắng nghe.. - Trẻ thực hiện.. - Trẻ thực hiện.. - Trẻ chơi. - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân. 3. Kết thúc: - Cô hỏi trẻ về nội dung bài học. - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi mang vào lớp. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tên hoạt động: KPXH: Trò chuyện về lớp học hạnh phúc của bé I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết ý nghĩa của tên gọi lớp học hạnh phúc - Trẻ biết tên cô giáo, tên lớp, tên trường và tên các bạn - Trẻ biết được các hoạt động của cô giáo và các bạn trong lớp b. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giao tiếp, sử dụng vốn từ giao tiếp diễn đạt ngôn ngữ. - Rèn luyện khả năng tư duy, trí nhớ, sự chú ý. c. Thái độ - Trẻ yêu quý lớp học của mình - Trẻ chơi đoàn kết với các bạn - Trẻ tích cực tham gia vào các hoạt động cùng cô giáo. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Một số tranh cô và trẻ chụp cùng nhau - Giấy A4, sáp màu, tranh lô tô… 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động: Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức : - Cho trẻ hát “Em yêu trường em” - Trẻ hát. - Chúng mình vừa được hát bài hát gì? - Trong bài hát nhắc đến một bạn nhỏ, khi đến trường tâm trạng của bạn nhỏ như thế nào? - Trẻ trò chuyện. - Các con có thích đến trường học và vui chơi với các bạn không? - Vì sao? - Các con ạ! Khi tới trường các con thấy vui, thấy thích thì như vậy chúng mình đang cảm thấy hạnh phúc đấy. Bây giờ chúng mình sẽ cùng tìm hiểu kỹ hơn về lớp học hạnh phúc của chúng mình nhé! 2. Hướng dẫn: - Trẻ trả lời theo ý hiểu. 2.1. Hoạt động 1: Trò chuyện về khái niệm lớp học hạnh phúc - Cô cho trẻ quan sát bức ảnh cô chụp cả lớp đang vui vẻ bên nhau - Cô trò chuyện cùng trẻ: + Các con thấy trong bức tranh có ai? + Đó là cô giáo và các bạn của lớp nào? + Cô và các bạn đang làm gì? - Trẻ trò chuyện + Các con thấy mọi người trong ảnh như thế nào? - Trẻ xem tranh + Vậy bây giờ các con có thấy vui không? Vì Sao? + Khi vui có được gọi là hạnh phúc không?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Các con ạ! Khi mỗi chúng ta được làm điều mình yêu thích, được thỏa sức sáng tạo và thực hiện đam mê của mình thì đó là lúc chúng ta trở nên vui vẻ và hạnh phúc nhất. Đến trường mầm non, đến với lớp học của chúng mình, chúng mình thấy được yêu thương, an toàn và tôn trọng thì đó gọi là trường mầm non hạnh phúc, lớp học hạnh phúc. 2.2. Hoạt động 2: Trò chuyện lớp học hạnh phúc - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh trẻ chơi, học, trải nghiệm cùng nhau - Cô trò chuyện cùng trẻ: + Các con đang học lớp nào? Trường nào? + Lớp của chúng ta nằm ở đâu? Gần lớp nào? + Các con thấy lớp chúng mình có vui không? + Hằng ngày đến lớp các con được làm những gì? + Các bạn trong lớp có thái độ như thế nào với nhau? - Cho trẻ quan sát hình ảnh về công việc của cô giáo + Cô giáo của các con tên là gì? Có mấy cô? - Trẻ chơi. + Vậy ở lớp cô giáo làm những công việc gì? + Cô giáo đã dạy chúng mình những gì? + Chúng mình có yêu lớp, yêu cô giáo và các bạn - Trẻ chơi không? - Vậy chúng mình có cảm thấy hạnh phúc khi tới lớp không? Đúng rồi! khi tới lớp, các con thấy vui, thấy thích, thấy thoải mái thì lớp học của chúng mình mới hạnh phúc. Và để lớp học của chúng mình mãi hạnh phúc thì chúng mình hãy luôn yêu thương, chia sẻ cùng nhau, mang lại niềm vui cho nhau các con nhé! 2.3. Hoạt động 3: Luyện tập * Trò chơi 1: Bé khéo tay - Cô cho trẻ sử dụng màu và giấy để vẽ gương mặt thể hiện đang hạnh phúc * Trò chơi 2: Thi xem đội nào nhanh - Cách chơi: Trẻ chia làm 2 đội, lần lượt từng trẻ ở 2 đội sẽ lên bật qua 5 vòng và lên chọn những hình ảnh thể hiện lớp học hạnh phúc 3. Kết thúc: - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 15 tháng 9 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tên hoạt động: Văn học: Truyện thỏ trắng đi học Hoạt động bổ trợ: Các bài hát về chủ đề. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên truyện, hiểu được nội dung câu chuyện, nhớ các nhân vật trong truyện . 2. Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - Thể hiện ngữ điệu đúng với từng nhân vật 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia giờ học. - Giáo dục trẻ biết đoàn kết, yêu thương và biết giúp đỡ bạn bè. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô và trẻ: 1. Tranh minh họa câu chuyện 2. Địa điểm: Trong lớp. Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức - Cô mở nhạc cho trẻ hát bài em đi mẫu giáo * Trò chuyện: - Các con vừa hát xong bài hát gì ? - Bài hát nói tới điều gì ? - Khi tới trường em bé đã gặp ai ? - Bạn nào giỏi cho cô biết em be trong bài hát có nghe lời cô giáo không ? - Hôm nay cô cũng có một câu chuyện rất hay đó là câu chuyện thỏ trắng đi học đấy các con vậy bây giờ các con chú ý lắng nghe cô kể nhé. 2. Hướng dẫn. 2.1. Hoạt động 1: Kể chuyện diễn cảm - Cô kể chuyện lần 1 cho trẻ nghe - Giảng nội dung : Câu chuyện nói đến bạn thỏ trắng theo mẹ đến trường vì lạ nên thỏ trắng đã khóc và không cho mẹ về. thỏ trắng được cô họa my và bạn sóc chăm sóc động viên thỏ trắng, thỏ trắng đã biết nhận lỗi và rất thích đi học. được cô và các bạn yêu mến - Cho trẻ đọc từ khó : say sưa, chiếc chậu vỡ. - Cô kể lần 2 : theo tranh 2.2. Hoạt động 2: Trích dẫn, đàm thoại theo nội dung câu chuyện: - Thỏ trắng đến lớp khi mẹ về thỏ trắng như thế nào? - Trong lớp các bạn đang say sưa làm gì? - Sóc nâu đã làm gì với thỏ trắng?. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trò chuyện. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chú ý lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Ai đã làm vỡ chậu hoa? - Vì sao thỏ trắng khóc? - Thỏ trắng đã biết nhận lỗi như thế nào? - Các bạn và cô họa mi đã đối xử với thỏ trắng như thế nào? - Thỏ trắng có thích đi học hay không? - Giáo dục trẻ: Đi học phải vâng lời cô giáo. Không khóc nhè, không đánh bạn, không nghịch đồ chơi. Đến trường phải lễ phép với cô giáo 3. Kết thúc - Cô nhận xét, động viên và khen trẻ. - Cho trẻ hát bài “vui đến trường" và chuyển hoạt động Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2021 - Tên hoạt động: LQVT: Đếm đến 2, nhận biết các nhóm có 1, 2 đối tượng. Nhận biết chữ số 1, 2 - Hoạt động bổ trợ: Hát: Tập đếm I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ đến 2, nhận biết số 1 - 2, nhận biết nhóm có 1- 2 đối tượng. 2. Kỹ năng: - Đếm lần lượt. - Phát huy tính tích cực, phát triển tư duy cho trẻ. 3. Giáo dục thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. - Biết thực hiện các yêu cầu của cô. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô và trẻ: - Mỗi trẻ 2 bông hoa, 2 cái lọ, các thẻ số 1,2. - Đồ dùng của cô giống của trẻ, kích thước lớn hơn. - 1 số nhóm đồ dùng, đồ chơi có số lượng 1, 2. 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học III. Tổ chức thực hiện:. Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức : - Cho trẻ hát : “Tập đếm”. - Trong bài hát bạn nhỏ làm gì? - Chúng mình có muốn tập đếm như bạn không? - Bàn tay có mấy ngón, chúng mình cùng đếm? 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Luyện tập nhận biết nhóm đồ vật có số lượng là 1, 2: - Cho trẻ lên tìm, đếm các nhóm có số lượng theo yêu cầu của cô. 2.2. Hoạt động 2: Tạo nhóm có 1, 2 đối tượng, đếm đến 2. Nhận biết số 1, 2 * Cô phát đồ dùng cho trẻ. - Các con nhìn xem trong rổ có gì? - Vậy bây giờ các con hãy xếp số chậu ở trong rổ ra nào. - Trong rổ còn có gì? - Cho trẻ xếp 1 bông hoa tương ứng với 2 cái lọ - Cô và trẻ cùng đếm xem có bao nhiêu bông. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát. - Tập đếm. - Trẻ đếm (5 ngón tay). - Trẻ lên tìm và đếm. - Nhận đồ dùng. - Chậu và hoa ạ! - Trẻ xếp số lọ ra thành 1 hàng trước mặt. - Hoa ạ! - Trẻ xếp tương ứng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> hoa.. - Trẻ đếm số bông hoa, (1 - Để chỉ số lượng là 1 bông hoa cô có số 1 ( cô bông hoa). giơ thẻ số 1) đây là số 1, số 1 có cấu tạo gồm một nét xiên ngắn ở phía trên bên trái và một nét thẳng đứng ở phía dưới? - Cô cho trẻ đọc số 1 - Quan sát ( đọc số một 4- Chúng mình thấy số lọ và số hoa như thế nào 5 lần). với nhau? - 2 nhóm không bằng - Nhóm nào nhiều hơn? Vì sao con biết? nhau. - Nhóm chậu nhiều hơn, - Nhóm nào ít hơn? vì sao con biết? Vì 1 cái chậu chưa có hoa. - Muốn nhóm hoa nhiều bằng nhóm lọ thì phải - Nhóm hoa ít hơn vì làm như thế nào? thiếu đi 1 bông hoa. - Cô và trẻ cùng thêm 1 bông hoa và đếm. - Thêm 1 bông hoa nữa ạ! - 2 nhóm bằng nhau và - Hai nhóm như thế với nhau? Đều bằng mấy? đều bằng 2. - Thẻ số 2 ạ! - Để chỉ số lượng 2 cái chậu, 2 bông hoa ta sử - Trẻ quan sát, lắng nghe. dụng thẻ số mấy? - Trẻ đọc số 2. - Cô giới thiệu số 2. Cho trẻ đọc số 2. - Cho trẻ tìm các nhóm đồ vật xung quanh lớp có số lượng là 2, đặt thẻ số 2. Cô và trẻ cất từng nhóm, đếm: Hoa, chậu. 2.3. Hoạt động 3: Luyện tập Cho trẻ chơi trò chơi: - Trò chơi 1: Hãy chọn đúng Cách chơi: Cô nói số lượng, trẻ chọn lô tô có ố lượng tương ứng hoặc ngược lại - Trò chơi 2: Tìm nhà: Cách chơi: số nhà là các kí hiệu 1 chấm tròn, 2 hình tam giác. Trẻ đi chơi tự do, khi cô nói “Tìm nhà”, trẻ nói: “Nhà nào?” cô nói kí hiệu nhà - trẻ chạy về nhà có kí hiệu đó. 3. Kết thúc: - Củng cố và giáo dục trẻ yêu thích học toán.. - Trẻ lắng nghe cách chơi. - Trẻ chơi ( 2- 3 lần ) - Trẻ lắng nghe và trả lời. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2021 Tên hoạt động: Âm nhạc - Nội dung trọng tâm: Dạy hát: "vui đến trường".

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nội dung kết họp: Trò chơi âm nhạc: “Những đôi tai tinh” I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả sáng tác bài hát "vui đến trường". - Trẻ hát đúng lời bài hát. 2. Kỹ năng: - Rèn tai nghe nhạc và khả năng ca hát cho trẻ. - Rèn cho trẻ sự tự tin trước đám đông. 3. Giáo dục thái độ: Trẻ yêu thích đến trường. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ: - Nhạc không lời bài hát "vui đến trường " - Dụng cụ âm nhạc. 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:. Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Gọi trẻ lại gần cô. - Xin chào tất cả các con! Năm học mới đã đến rồi! Hôm nay, lớp mẫu giáo 4 tuổi B1 tổ chức Hội thi “Giọng hát hay”. Đến với hội thi hôm nay gồm có 3 đội gia tham dự: đội thứ nhất là đội “lá xanh”, đội thứ 2 là đội “hoa hồng” và đội cuối cùng là đội “cà tím”. Chúng ta hãy cùng thi đua xem đội nào sẽ giành chiến thắng nhé! - Hội thi của chúng ta hôm nay gồm có 3 phần: + Phần 1: Thưởng thức + Phần 2: Ai hát hay hơn. + Phần 3: Những đôi tai tinh. 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Phần 1 “Thưởng thức” - Cô hát cho trẻ nghe bài hát: Vui đến trường - Giới thiệu tên bài hát “Vui đến trường”, tác giả Lê Quốc Thắng và cho 3 đội nghe bài hát bằng nhiều hình thức khác nhau + Lần 1: Cô hát thể hiện tình cảm. Hỏi 3 đội về tên bài hát và tên tác giả?. Hoạt động của trẻ - Trẻ lại gần cô. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ lắng nghe.. - Bài hát “Vui đến trường”, tác giả Lê Quốc.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Lần 2: Cô hát và giảng nội dung bài hát - Hỏi cảm nhận của trẻ về lời ca và giai điệu của bài hát? - Tặng nốt nhạc cho đội có câu trả lời đúng. 2.2. Hoạt động 2: Phần 2: “Ai hát hay hơn” (Dạy trẻ hát) - Cô cho cả lớp hát cùng cô 2-3 lần - Từng đội thể hiện. - Cá nhân xuất sắc của 3 đội thể hiện. - Cho 3 đội thi tự nhận xét về phần thi của nhau. - Cô nhận xét và tặng nốt nhạc cho 3 đội. 2.3. Hoạt động 3: Phần 3 “Những đôi tai tinh” ( Trò chơi âm nhạc) - Cách chơi: Cả 3 đội chơi sẽ cử lần lượt từng thành viên lên tham gia trò chơi. Người chơi sẽ được đội mũ chóp kín và nghe âm thanh của các loại nhạc cụ khác nhau. Yêu cầu của các thành viên tham gia chơi sẽ đoán xem tên loại nhạc cụ đó là gì. Đội nào có câu trả lời trước và chính xác đội đó sẽ chiến thắng. Nếu đội trước trả lời sai thì các đội còn lại sẽ có quyền trả lời thay - Tặng nốt nhạc cho đội trả lời đúng. 3. Kết thúc: - Hỏi cảm nhận của trẻ về cuộc thi? - Giáo dục, nhận xét, tuyên dương trẻ. Thắng - Lời ca trong sáng, giai điệu tươi vui.. - 3 đội cùng hát. - Từng đội hát. - Cá nhân trẻ hát - 3 đội nhận xét. - Trẻ lắng nghe cô nhận xét và nhận nốt nhạc.. - 3 đội quan sát. - Sắc xô, mõ cóc, phách tre, trống. - Trẻ nghe và đoán tên nhạc cụ. - Nhận nốt nhạc. - Trẻ nói lên cảm nhận của mình.. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

×