Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

CHUYEN THOAI NGOC HAU 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.27 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO AN GIANG. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2016 – 2017 KHÓA NGÀY: 07/6/2016 MÔN THI: HÓA HỌC Thới gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề). ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm có 2 trang) ----------------------. Bài I: (3 điểm) 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau đây (mỗi mũi tên là một phản ứng) và cho biết tên của các chất (X), (Y), (Z): CaC2. (Y). +(Z). (X). (Z). + (O2). 2. Đun nóng hỗn hợp gồm CuO và Al trong một bình kín để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Sau một thời gian, mang toàn bộ hỗn hợp chất rắn thu được cho vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra một lượng khí không màu, chất rắn tan một phần và dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt. Lọc lấy chất rắn rồi hoàn tan bằng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy dung dịch chuyển sang màu xanh và thoát ra một chất khí có mùi hắc. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và giải thích các hiện tượng trong thí nghiệm trên. Bài II: (2 điểm) Dùng thêm một hóa chất làm thuốc thử,hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các hóa chất (đựng trong các lọ riêng biệt) sau đây: C 2H5OH, dung dịch BaCl2, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch H2SO4, dung dịch Na2SO4, dung dịch MgCl2. Bài III: (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp (M) có khối lượng 6,54 gam hỗn hợp gồm Al 2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) được dung dịch (D). Cho dung dịch (D) tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,60 gam chất rắn. Tính khối lượng từng oxit trong (M). Bài IV: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 0,928 gam một hiđrocacbon (A), là chất khí ở điều kiện thường (có số C không quá 4) bằng oxi vừa đủ. Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng 668ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M có thấy 6,4 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử có thể có của (A). Bài V: (1,0 điểm) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P 2O5 tương ứng với lượng P (phốtpho) có trong thành phần của phân bón đó bằng công thức np .M P O 2 . Phân lân supephotphat kép chứa thành phần chính là canxi .100 % m phân đihiđrophotphat (Ca(H2PO4)2) thực tế sản xuất được thường chỉ có độ dinh dưỡng 40%. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của canxi đihiđrophotphat trong loại phân bón này. --------Hết------(Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào) 2. 5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×