Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Tài liệu Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 107 trang )

Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 1 -

Tên đề tài thiết kế: Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy luyện kim đen



CHƯƠNG I
: MỞ ĐẦU

1.1. Giới thiệu chung về nhà máy
:
Nhà máy luyện kim đen được xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
với quy mô lớn gồm 9 phân xưởng và nhà làm việc.Đó là các phân xưởng:
PX luyện gang, PX lò Mactin, PX máy cán phôi tấm, PX cán nóng, PX cán
nguội, PX tôn, PX sửa chữa cơ khí, trạm bơm, ban quản lý và phòng thí
nghiệm.
Do đặc điểm của công nghệ luyện kim là thải nhiều khí bụi nên các
nhà máy luyện kim hầu hết đều được xây dựng ở xa thành phố,khu tập trung
đông dân cư.
Luyện kim là một ngành công nghiệ
p quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân, cung cấp nguyên vật liệu cho các ngành khác như: cơ khí chế tạo,
giao thông, xây dựng Kinh tế càng phát triển thì nhu cầu về kim loại đen
càng tăng cao vì sản lượng gang thép tính theo đầu người là một trong những
chỉ tiêu chủ yếu để dánh giá tiềm lực kinh tế của đất nước.Do tầm quan trọng
của nhà máy ta xếp nhà máy vào hộ tiêu thụ loại I, cần được đảm bảo cung
cấp
điện an toàn và liên tục.


Nhà máy làm việc theo chế độ 3 ca, thời gian sử dụng công suất cực
đại T
max
=5500 h, các thiết bị làm việc với công suất tải gần định mức. Các
phân xưởng Luyện gang và Cán luôn đòi hỏi nhiều điện năng hơn cả. Các
phân xưởng này đều là hộ loại I. Phân xưởng sửa chữa cơ khí và ban quản lý
và phòng thiết kế đều là hộ tiêu thụ loại III.
Theo dự kiến của ngành điện, nhà máy sẽ được cấp điện tuqf trạm biến
áp trung gian cách nhà máy 15 km bằng đườ
ng dây trên không lộ kép, dung
lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm trung gian là S
N
=250 MVA.
1.2. Nội dung tính toán thiết kế
:

Bảng 1.1:Danh sách phân xưởng và nhà làm việc trong nhà máy

Số trên
mặt bằng
Tên phân xưởng
Công suất đặt
(KW)
Diện
tích(m
2
)
1
P
hân xưởng luyện gang (phụ tải

3KVlà 3200KW)
8200
7437
2
P
hân xưởng lò Mactin
3500
6000
3
P
hân xưởng máy cán phôi tấm
2000
2625
4
P
hân xưởng cán nóng(phụ tải 3KVlà
7500
10812
Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 2 -
2
500KW)
5
P
hân xưởng cán nguội
4500
2812
6

P
hân xưởng tôn
2500
9375
7
P
hân xưởng sửa chữa cơ khí
Theo tính toán
1875
8 T
r
ạm bơm(phụ tải 3KVlà 2100KW)
3200
1500
9
B
an quản lý và phòng thí nghiệm
320
4500
10 Chiếu sáng phân xưởng Xđ theo diện
t
ích


Bảng1.2: Danh sách thiết bị của phân xưởng sửa chữa cơ khí

T
T
Tên thiết bị
Số

lượng
Nhãn
hiệu
Công suất(KW)
1 máy Toàn bộ
Bộ Phận Dụng Cụ
1 Máy tiện ren 4 IK625 10,0 40,0
2 Máy tiện ren 4 IK620 10,0 40,0
3 Máy doa toạ độ 1 2450 4,5 4,5
4 Máy doa ngang 1 2614 4,5 4,5
5 Máy phay vạn năng 2 6H82 7,0 14,0
6 Máy phay ngang 1
6H84
Γ

4,5 4,5
7 Máy phay chép hình 1
6H
Π
K
Π

5,62 5,62
8 Máy phay đứng 2 6H12 7,0 14,0
9 Máy phay ché
p
hình 1 642 1,7 1,7
10 Máy phay chép hình 1 6461 0,6 0,6
11 Máy phay chép hình 1 64616 3,0 3,0
12 Máy bào ngang 2 7M36 7,0 14,0

13 Máy bào giường một trụ 1 MC38 10,0 10,0
14 Máy xọc 2 7M430 7,0 14,0
15 Máy khoan hướng tâm 1 2A55 4,5 4,5
16 Máy khoan đứng 1 2A125 4,5 4,5
17 Máy mài t
r
òn 1 36151 7,0 7,0
18 Máy mài tròn vạn năng 1 312M 2,8 2,8
19 Máy mài phẳng có trục
đứng
1 373 10,0 10,0
20 Máy mài phẳng có trục
nằm
1 371M 2,8 2,8
21 Máy ép thuỷ lực 1
Π
O-53
4,5 4,5
22 Máy khoan để bàn 1 HC-12A 0,65 0,65
23 Máy mài sắc 2 - 2,8 5,6
24 Máy ép tay kiểu vít 1 - - -
Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 3 -
25 Bàn thợ nguội 10 - - -
26 Máy giũa 1 - 1,0 1,0
27 Máy mài sắc các dao cắt
gọt
1 3A625 2,8 2,8

Bộ phận sửa chữa cơ khí và điện
28 Máy tiện ren 2 IA62 7,0 14,0
29 Máy tiện ren 2 I616 4,5 9
30 Máy tiện ren 2 IE6IM 3,2 6,4
31 Máy tiện ren 2
I
Π
63A
10,0 20,0
32 Máy khoan đứng 1 2A125 2,8 2,8
33 Máy khoan đứng 1 2A150 7,0 7,0
34 Máy phay vạn năng 1 6H81 4,5 4,5
35 Máy bào ngang 1 7A35 5,8 5,8
36 Máy mài tròn vạn năng 1 3130 2,8 2,8
37 Máy mài phẳng 1 - 4,0 4,0
38 Máy cưa 1 872A 2,8 2,8
39 Máy mài hai phía 1 - 2,8 2,8
40 Máy khoan bàn 1 HC-12A 0,65 0,65
41 Máy é
p
tay 1 P-4T - -
42 Bàn thợ nguội 8 - -

Mặt bằng nhà máy



1
2
3

4
5
6
7
9
8

Tõ hÖ thèng ®iÖn ®Õn
Thit k cp in cho nh mỏy luyn kim en


- 4 -









Bộ phận sửa chữa cơ khí
Bộ phận sửa chữa điện
12
13 13
4
13
13
13
13

5
kho phụ
tù ng
11
6
1
5
kiện điện hỏng
kho linh
2
14
9
9
7
15
11
15
13
15
12
14
3
phòng thử nghiệm
3
10
3
2
4
1
1

phòng thử nghiệm
27
28
Bả n vẽ m ặt bằng số 1
13
19
18
9
14
7
Bộ p hận dụng c ụ
1
21
4
1
1
8
10
10
1
2
2
2
2
6
15
11
5
5
1212

7
24
22
26
26
26
Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 5 -
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN

2.1. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán:

2.1.1. Phương pháp xác định PTTT theo công suất đặt và hệ số nhu cầu:

P
tt
= k
nc
.P
đ

Trong đó:
K
nc
: hệ số nhu cầu của thiết bị, tra trong sổ tay kỹ thuật
Đối với nhóm thiết bị:




=
ddi
ddinci
nc
P
Pk
k
.

Khi của các thiết bị sai khác nhau không nhiều thì cho phép xác định:


n
k
k
n
i
nci
nc

=
=
1

P
đ
: công suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị, trong tính toán có thể
xem gần đúng P
đ

≈ P

[KW].
Phương pháp này khá đơn giản, khối lượng tính toán ít song kết quả thiếu tin
cậy nên thường chỉ dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ.
2.1.2. Phương pháp xác định PTTT theo hệ số hình dáng và công suất trung
bình:
P
tt
= k
hd
. P
đ
k
hd
: Hệ số hình dáng, tra trong sổ tay kỹ thuật.

t
A
t
dttP
P
t
tb
==

0
)(

Phương pháp này ít dùng khi thiết kế bởi trong giai đoạn này ta chưa biết

chính xác đồ thị phụ tải.
2.1.3. Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và độ lệch của
đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình:
P
tt
= P
tb
± β.σ
Trong đó:
P
tt
: Công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị.
σ : Độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình.
β : Hệ số tán xạ của σ.
Phương pháp này cũng ít dùng trong thiết kế quy hoạch bởi chưa biết rõ đồ
thị phụ tải.
2.1.4. Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ số cực
đại:
P
tt
= k
max
.P
tb
= k
max
.k
sd
.P



Trong đó:
Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 6 -
P
tb
: Công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị.
k
max
: Hệ số cực đại, tra trong sổ tay kỹ thuật theo quan hệ:
K
max
= f(n
hq
, K
sd
)
k
sd
: Hệ số sử dụng, tra trong sổ tay kỹ thuật.
n
hq
: Số thiết bị dùng điện hiệu quả.
Số thiết bị dùng điện hiệu quả là số thiết bị có cùng công suất, cùng chế độ
làm việc gây ra một hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện,
đúng bằng số thiết bị thực tế (có thể có công suất và chế độ làm việc khác
nhau) đã gây ra trong quá trình làm việc.




=
=






=
n
i
ddi
n
i
ddi
hq
P
P
n
1
3
2
1

Tuy nhiên biểu thức không thuận tiện.
Quy định khi n>4 cho phép dùng các phương pháp gần đúng để xác định
n
hq

với sai số trong khoảng
%10
±

• Khi
thì
nn
k
P
P
m
hq
sd
dd
dd
=
≥≤= 4,0;3
min
max

P
dđmax
và P
dđmin
là công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
trong nhóm và công suất của thiết bị có công suất nhỏ nhất trong nhóm.
Chú ý: Nếu trong n thiết bị có n
1
thiết bị mà tổng công suất của nó không lớn
hơn 5% công suất cả nhóm thì:

n
hq
= n- n
1
• Khi
thì
n
P
P
n
k
P
P
m
dd
n
i
ddi
hq
sd
dd
dd
≤=
≥>=

=
max
1
min
max

.2
2,0;3

• Khi không áp dụng được hai trường hợp trên:

2,0
4,0;3
min
max
<
<≤=
sd
sd
dd
dd
k
k
P
P
m

Việc tiến hành xác định theo các bước sau:
1. Tính n và
n
1

Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 7 -

n : Tổng số thiết bị có trong nhóm
n
1
: Số thiết bị có công suất không nhỏ hơn 1/2 công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm
2. Tính



=
=
=
=
1
1
1
1
n
i
ddi
n
i
ddi
PP
PP

3. Tính

P
P

P
n
n
n
1
*
1
*
=
=

4. Tra bảng tìm

(
)
***
, Pnfn
hq
=

5. Tính

nnn
hqhq
.
*
=

Đây là phương pháp rất hay dùng trong thực tế để xác định phụ tải tính toán
cho các xí nghiệp công nghiệp bởi khối lượng tính toán không quá lớn song

kết quả tính toán có thể tin cậy được.
Trong 1 số trường hợp cụ thể còn có thể dùng các công thức gần đúng sau:
• Nếu:

4,3
<

hq
nn

thì PTTT được tính theo công thức:


=
=
n
i
dmitt
PP
1

• Nếu:

4,3
<
>
hq
nn

thì PTTT được tính theo công thức:



=
=
n
i
dmititt
PkP
1
.

Trong đó:
k
ti
: Hệ số phụ tải của thiết bị thứ i.
Nếu không có số liệu chính xác, hệ số phụ tải có thể lấy gần
đúng như sau:
k
ti
= 0,9 đối với thiết bị làm việc ổ chế độ dài hạn.
k
ti
= 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại.
• Nếu
Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 8 -

5,0,300 ≥>

sd
kn

thì PTTT được tính theo công thức


=
=
n
i
dmisdtt
PkP
1
.05,1

• Đối với các thiết bị có phụ tải bằng phẳng(các máy bơm, quạt, nén
khí…)phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:


=
==
n
i
dmisdtbtt
PkPP
1

Nếu trong mạng điện có thiết bị một pha cần phải phân phối đều các thiết
bị cho ba pha của mạng.Trước khi xác định phải quy đổi công suất của
các phụ tải một pha về phụ tải ba pha tương đương.

Nếu thiết bị một pha đấu vào điện áp pha:
max
.3
phaqd
PP
=

Nếu thiết bị một pha đấu vào điện áp dây:
max
.3
phaqd
PP =
Nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp
lại thì phải quy đổi về chế độ dài hạn trước khi xác định
hd
n theo công
thức:

dmdmqd
PP .
ε
=

Trong đó
dm
ε
là hệ số đóng điện tương đối phần trăm, cho trong lý lịch
máy.
2.1.5. Xác định PTTT theo suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm:



max
0
.
T
Ma
P
tt
=

a
0
: Suất chi phí điện năng cho 1 đơn vị sản phẩm, xác định qua thiết kế
hoặc tra sổ tay.
M: Số sản phẩm sản xuất ra trong 1 năm.
T
max
: Thời gian sử dụng công suất lớn nhất.
Nếu M là số sản phẩm sản xuất ra trong ca mang tải lớn nhất thì
T
max
=8h
Đây là phương pháp hay được dùng để xác định PTTT của các nhà máy xí
nghiệp có chủng loại sản phẩm ít, sản xuất tương đối ổn định như: NM dệt,
NM sợi, trạm bơm, tạm nén khí, hệ thống thông gió…
2.1.6. Xác định PTTT theo suất trang bị điện theo 1 đơn vị diện tích :


FpP
tt

.
0
=

p
0
: Tra trong sổ tay kỹ thuật hoặc tự điều tra.
F : Diện tích bố trí thiết bị.
Đây là phương pháp hay dùng để xác định PTTT của các nhà máy, xí nghiệp
có phụ tải tương đối đều như NM sợi, NM may, …, xác định phụ tải tính
toán của các công trình dân dụng như trường học, nhà ở, công sở, bảo vệ, và
đặc biệt rất hay được dùng để xác định PTTT chiếu sáng.
Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 9 -
2.1.7. Xác định PTTT trực tiếp:
Phương pháp tính trực tiếp là phương pháp sử dụng trong hai trường hợp:
*Phụ tải không nhiều song lại đa dạng nên với mỗi mảng phụ tải cần điều tra
thống kê và lựa chọn một phương pháp tính toán thích hợp.Trên cơ sở đó sẽ
xác định được PTTT của khu vực được thiết kế có tính đến hệ số đồng thời.
*Phụ tải khá lớn song tươ
ng đối giống nhau có thể tiến hành điều tra tính
toán cho 1 đơn vị phụ tải rồi suy ra PTTT của toàn bộ khu vực kinh tế.
2.2. Trình tự xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ số cực đại:

2.2.1. Phân nhóm phụ tải:

Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế độ làm
việc rất khác nhau, muốn xác định phụ tải tính toán được chính xác thì cần

phải phân nhóm thiết bị điện. Việc phân nhóm thiết bị điện cần phải tuân
theo những nguyên tắc sau:
• Các thiết bị trong cùng một nhóm nên để gần nhau để giảm chiềudài
đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm đượ
c vốn đầu tư và tổn thất
trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng.
• Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm nên giống nhau
để việc xác định PTTT được chính xác hơn và thuận lợi hơn cho việc
lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.
• Tổng công suất của các nhóm nên xấp xỉ nhau dể giảm chủng loại tủ
động lực cần dùng trong phân xưởng và toàn nhà máy. S
ố thiết bị
trong cùng một nhóm cũng không nên quá nhiều bởi số đầu vào ra của
các tủ động lực thường nằm trong khoảng từ 8 đến 12 đường.
Tuy nhiên thường rất khó thoả mãn cùng một lúc cả ba nguyên tắc trên,do đó
người thiết kế cần bố trí lựa chon cách phân nhóm sao cho hợp lý nhất. Hơn
nữa ngày nay các tủ động lực thường được chế tạo theo đơn đặt hàng, số
đường vào ra cũng nh
ư công suất của tủ cũng ít bị hạn chế hơn. Chính vì
vậy, trong bản thiết kế này chúng ta chỉ cần thoả mãn nguyên tắc 1, có nghĩa
là các thiết bị trong cùng một nhóm nên để gần nhau để giảm tối đa tổn thất
trên đường dây. Dựa theo nguyên tắc này, đối với phân xưởng sửa chữa cơ
khí, ta tiến hành phân nhóm các thiết bị như sau:

Bảng 2.1 : Bảng tổng kết phân nhóm

TT Tên thiế
t bị
Số
lượng

Nhãn
hiệu
Công suất
(KW)

I
đm
1
máy
Toàn
bộ
1 Máy tiện ren 4 IK625 10,0 40,0
2 Máy tiện ren 4 IK620 10,0 40,0
3 Máy doa toạ độ 1 2450 4,5 4,5
4 Máy doa ngang 1 2614 4,5 4,5
Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 10 -
Tổng nhóm 1 10 89,0
1 Máy phay vạn năng 2 6H82 7,0 14,0
2 Máy phay ngang 1
6H84
Γ

4,5 4,5
3 Máy phay chép hình 1
6H
Π
K

Π
5,62 5,62
4 Máy phay đứng 2 6H12 7,0 14,0
5 Máy phay chép hình 1 642 1,7 1,7
6 Máy phay chép hình 1 6461 0,6 0,6
7 Máy phay chép hình 1 64616 3,0 3,0
Tổng nhóm 2 9 47,0
1 Máy bào ngang 2 7M36 7,0 14,0
2 Máy bào giường một
trụ
1 MC38 10,0 10,0
3 Máy xọc 2 7M430 7,0 14,0
4 Máy khoan hướng tâm 1 2A55 4,5 4,5
5 Máy khoan đứng 1 2A125 4,5 4,5
Tổng nhóm 3 7 47
1 Máy mài tròn 1 36151 7,0 7,0
2 Máy mài tròn vạn năng 1 312M 2,8 2,8
3 Máy mài phẳng có trục
đứng
1 373 10,0 10,0
4 Máy mài phẳng có trục
nằm
1 371M 2,8 2,8
5 Máy ép thuỷ lực 1
Π
O-53
4,5 4,5
6 Máy khoan để
b
àn 1 HC-12A 0,65 0,65

7 Máy mài sắc 2 - 2,8 5,6
8 Máy giũa 1 - 1,0 1,0
9 Máy mài sắc các dao
cắt gọt
1 3A625 2,8 2,8
Tổng nhóm 4 10 37,15
1 Máy tiện ren 2 IA62 7,0 14,0
2 Máy tiện ren 2 I616 4,5 9
3 Máy tiện ren 2 IE6IM 3,2 6,4
4 Máy tiện ren 2
I
Π
63A
10,0 20,0
Tổng nhóm 5 8 49,4
1 Máy khoan đứng 1 2A125 2,8 2,8
2 Máy khoan đứng 1 2A150 7,0 7,0
3 Máy phay vạn năng 1 6H81 4,5 4,5
4 Máy bào ngang 1 7A35 5,8 5,8
5 Máy mài tròn vạn năng 1 3130 2,8 2,8
6 Máy mài phẳng 1 - 4,0 4,0
7 Máy cưa 1 872A 2,8 2,8
Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 11 -
8 Máy mài hai phía 1 - 2,8 2,8
9 Máy khoan bàn 1 HC-12A 0,65 0,65
Tổng nhóm 6 9 33,15


2.2.2. Tính toán phụ tải cho từng nhóm:


Nhóm 1:



TT Tên thiết bị
Số lượng Nhãn
hiệu
Công suất(KW)
1 máy Toàn bộ
1 Máy tiện ren 4 IK625 10,0 40,0
2 Máy tiện ren 4 IK620 10,0 40,0
3 Máy doa toạ độ 1 2450 4,5 4,5
4 Máy doa ngang 1 2614 4,5 4,5

Tổng nhóm 1 10 89,0
Tra phụ lục PLI.1(TL1) ta tìm được k
sd
= 0,15; cosϕ = 0,6. Ta có:
n = 10 ; n
1
= 2

8,0
10
8
1
*

===
n
n
n


9,0
89
80
10
1
2
1
1
*
===


i
i
P
P
P

Tra phụ lục PLI.5(TL1)ta tìm được : n
hq*
= 0,89
Suy ra số thiết bị dùng điện hiệu quả là : n
hq
= n

hq*
.n = 0,89.10=8,9
Làm tròn : n
hq
=9 thiết bị.
Tra phụ lục PLI.6(TL1) với k
sd
= 0,15 và n
hq
= 9 ta tìm được k
max
= 2,2
Phụ tải tính toán của nhóm 1:

)(328,3189.2,2.16,0
1
max
KWPkkP
n
i
dmisdtt
===

=
)(77,4133,1.328,31. KVARtgPQ
tttt
=
==
ϕ



)(2,52
6,0
328,31
cos
KVA
P
S
tt
tt
===
ϕ


)(3,79
338,0
2,52
3
A
U
S
I
tt
tt
===


Nhóm 2:

TT Tên thiết bị Số Nhãn hiệu Công suất(KW)

Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 12 -
lượng 1 máy Toàn
bộ
1 Máy phay vạn năng 2 6H82 7,0 14,0
2 May phay ngang 1
6H84
Γ

4,5 4,5
3 May phay chép hình 1
6H
Π
K
Π

5,62 5,62
4 May phay đứng 2 6H12 7,0 14,0
5 Máy phay chép hình 1 642 1,7 1,7
6 Máy phay ché
p
hình 1 6461 0,6 0,6
7 Máy phay chép hình 1 64616 3,0 3,0

Tổng cộng nhóm 2 9 43,42

Tra phụ lục PLI.1(TL1) ta tìm được k
sd

= 0,15; cosϕ = 0,6. Ta có:
n = 9 ; n
1
= 6

67,0
9
6
1
*
===
n
n
n


1
*
2.7,0 4,5 5,62 2.7,0 38,12
0,88
43,42 43,42
P
P
P
++ +
== = =

Tra phụ lục PLI.5(TL1) ta tìm được : n
hq*
= 0,78

Suy ra số thiết bị dùng điện hiệu quả là : n
hq
= n
hq*
.n = 0,78.9=7,02
Làm tròn : n
hq
=7 thiết bị.
Tra phụ lục PLI.6(TL1) với k
sd
= 0,15 và n
hq
= 7 ta tìm được k
max
= 2,48
Phụ tải tính toán của nhóm 2:

)(15,1642,43.48,2.15,0
1
max
KWPkkP
n
i
dmisdtt
===

=


)(48,2133,1.15,16. KVARtgPQ

tttt
=
==
ϕ


)(9,26
6,0
15,16
cos
KVA
P
S
tt
tt
===
ϕ


)(9,40
338,0
9.26
3
A
U
S
I
tt
tt
===



Nhóm3:


TT Tên thiết bị
Số
lượng
Nhãn
hiệu
Công suất(KW)
1 máy Toàn
bộ
1 Máy bào ngang 2 7M36 7,0 14,0
2 Máy bào giường một trụ 1 MC38 10,0 10,0
3 Máy xọc 2 7M430 7,0 14,0
4 Máy khoan hướng tâm 1 2A55 4,5 4,5
5 Máy khoan đứng 1 2A125 4,5 4,5

Tổng cộng nhóm 3 7 47
Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 13 -
Tra bảng PLI.1(TL1) ta tìm được k
sd
= 0,15; cosϕ = 0,6. Ta có:
n = 7 ; n
1
= 5


714,0
7
5
1
*
===
n
n
n


81,0
47
38
47
141014
1
*
==
++
==
P
P
P

Tra phụ lục PLI.5(TL1) ta tìm được : n
hq*
= 0,9
Suy ra số thiết bị dùng điện hiệu quả là : n

hq
= n
hq*
.n = 0,9.7=6,3
Làm tròn : n
hq
=6 thiết bị.
Tra phụ lục PLI.6(TL1) với k
sd
= 0,15 và n
hq
= 6 ta tìm được k
max
= 2,64
Phụ tải tính toán của nhóm 3:

)(612,1847.64,2.15,0
1
max
KWPkkP
n
i
dmisdtt
===

=


)(75,2433,1.612,18. KVARtgPQ
tttt

=
==
ϕ


)(02,31
6,0
612,18
cos
KVA
P
S
tt
tt
===
ϕ


)(13,47
338,0
02,31
3
A
U
S
I
tt
tt
===



Nhóm4:



TT Tên thiết bị
Số
lượng
Nhãn
hiệu
Công suất(KW)
1 máy Toàn
bộ
1 Máy mài tròn 1 36151 7,0 7,0
2 Máy mài tròn vạn năng 1 312M 2,8 2,8
3 Máy mài phẳng có trục
đứng
1 373 10,0 10,0
4 Máy mài phẳng có trục
nằm
1 371M 2,8 2,8
5 Máy ép thuỷ lực 1
Π
O-53
4,5 4,5
6 Máy khoan để bàn 1 HC-12A 0,65 0,65
7 Máy mài sắc 2 - 2,8 5,6
8 Máy giũa 1 - 1,0 1,0
9 Máy mài sắc các dao cắt
gọt

1 3A625 2,8 2,8

10 37,15

Tra phụ lục PLI.1(TL1) ta tìm được k
sd
= 0,15; cosϕ = 0,6. Ta có:
Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 14 -
n = 10 ; n
1
= 2

2,0
10
2
1
*
===
n
n
n


458,0
15,37
17
15,37

107
1
*
==
+
==
P
P
P
Tra phụ lục PLI.5(TL1) ta tìm được : n
hq*
= 0,68
Suy ra số thiết bị dùng điện hiệu quả là : n
hq
= n
hq*
.n = 0,68.10=6,8
Làm tròn : n
hq
=7 thiết bị.
Tra bảng PLI.6(TL1) với k
sd
= 0,15 và n
hq
= 7 ta tìm được k
max
= 2,48


Phụ tải tính toán của nhóm 4:


)(82,1315,37.48,2.15,0
1
max
KWPkkP
n
i
dmisdtt
===

=


)(4,1833,1.82,13. KVARtgPQ
tttt
=
==
ϕ


)(03,23
6,0
82,13
cos
KVA
P
S
tt
tt
===

ϕ


)(35
338,0
03,23
3
A
U
S
I
tt
tt
===



Nhóm 5:


TT Tên thiết bị
Số
lượng
Nhãn
hiệu
Công suất(KW)
1 Máy tiện ren 2 IA62 7,0 14,0
2 Máy tiện ren 2 I616 4,5 9
3 Máy tiện ren 2 IE6IM 3,2 6,4
4 Máy tiện ren 2

I
Π
63A
10,0 20,0

Tổng cộng nhóm 5 8 49,4

Tra bảng PLI.1(TL1) ta tìm được k
sd
= 0,15; cosϕ = 0,6. Ta có:
n = 8 ; n
1
= 4

5,0
8
4
1
*
===
n
n
n

69,0
4,49
34
1
*
===

P
P
P

Tra phụ lục PLI.5(TL1) ta tìm được : n
hq*
= 0,82
Từ đó suy ra số thiết bị dùng điện hiệu quả là : n
hq
= n
hq*
.n = 0,82.8=6,56
Làm tròn : n
hq
=7 thiết bị.
Tra phụ lục PLI.6(TL1) với k
sd
= 0,15 và n
hq
= 7 ta tìm được k
max
= 2,48
Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 15 -
Phụ tải tính toán của nhóm 5:

)(38,184,49.48,2.15,0
1

max
KWPkkP
n
i
dmisdtt
===

=


)(44,2433,1.38,18. KVARtgPQ
tttt
=
==
ϕ


)(63,30
6,0
38,18
cos
KVA
P
S
tt
tt
===
ϕ



)(54,46
338,0
63,30
3
A
U
S
I
tt
tt
===





Nhóm 6:


TT Tên thiết bị
Số
lượng
Nhãn
hiệu
I
đm
(A) Công suất(KW)
1 Máy khoan đứng 1 2A125 2,8 2,8
2 Máy khoan đứng 1 2A150 7,0 7,0
3 Máy phay vạn năng 1 6H81 4,5 4,5

4 Máy bào ngang 1 7A35 5,8 5,8
5 Máy mài tròn vạn
năng
1 3130 2,8 2,8
6 Máy mài phẳng 1 - 4,0 4,0
7 Máy cưa 1 872A 2,8 2,8
8 Máy mài hai phía 1 - 2,8 2,8
9 Máy khoan bàn 1 HC-12A 0,65 0,65

Tổng cộng nhóm 6 9 33,15

Tra phụ lục PLI.1(TL1) ta tìm được k
sd
= 0,15; cosϕ = 0,6. Ta có:
n = 9 ; n
1
= 4

44,0
9
4
1
*
===
n
n
n


6425,0

15,33
3,21
1
*
===
P
P
P
Tra phụ lục PLI.5(TL1) ta tìm được : n
hq*
= 0,8
Từ đó suy ra số thiết bị dùng điện hiệu quả là : n
hq
= n
hq*
.n = 0,8.9=7,2
Làm tròn : n
hq
=7 thiết bị.
Tra phụ lục PLI.6(TL1) với k
sd
= 0,15 và n
hq
= 7 ta tìm được k
max
= 2,48
Phụ tải tính toán của nhóm 6:

)(33,1215,33.48,2.15,0
1

max
KWPkkP
n
i
dmisdtt
===

=

Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 16 -

)(4,1633,1.33,12. KVARtgPQ
tttt
=
==
ϕ


)(55,20
6,0
33,12
cos
KVA
P
S
tt
tt

===
ϕ


)(22,31
338,0
55,20
3
A
U
S
I
tt
tt
===

2.2.3. Tính toán phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí:

Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí được xác định theo
phương pháp suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích:

FpP
cs
.
0
=

Trong đó:
p
0

: suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích chiếu sáng [W/m
2
]
F : diện tích được chiếu sáng [m
2
]
Trong phân xưởng sửa chữa cơ khí hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn sợi đốt,
tra phụ lục PLI.2[4] ta tìm được p
0
= 15 [W/m
2
]
Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng là:


cs 0
cs cs
P p .F 15.1875 28125(W)=28,125(KW)
QP.tg0(W)
== =
=ϕ=

(Đèn sợi đốt cos
ϕ
=1)
2.2.4. Xác định phụ tải tính toán của toàn phân xưởng:

• Phụ tải tác dụng của phân xưởng:

=

=+++++==
6
1
)(336,88)33,1238,1882,13612,1815,16328,31.(8,0.
i
ttidtpx
KWPkP
Trong đó:
k
đt
: hệ số đồng thời của toàn phân xưởng, lấy k
đt
= 0,8
• Phụ tải phản kháng của phân xưởng:
)(8,117)4,1644,244,1875,2448,2177,41.(8,0.
6
1
KVARQkQ
i
ttidtpx
=+++++==

=

• Phụ tải của toàn phân xưởng kể cả chiếu sáng:
)(65,1658,117)125,28336,88()(
2222
KVAQPPS
pxcspxttpx
=++=++=

)(7,251
338,0
65,165
3
A
U
S
I
tt
ttpx
===

7,0
65,165
125,28336,88
=
+
==
ttpx
ttpx
px
S
P
Cos
ϕ

2.3. Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn lại:

Do chỉ biết trước công suất đặt và diện tích của các phân xưởng nên ở đây sẽ
sử dụng phương pháp xác định PTTT theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.

2.3.1. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu
Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 17 -
cầu:
Theo phương pháp này, phụ tải tính toán của phân xưởng được tính theo các
biểu thức:
P
tt
=k
nc
.

=
n
i
di
P
1


.
ϕ
tgPQ
tttt
=

cos
22

ϕ
tt
tttttt
P
QPS =+=

Một cách gần đúng có thể lấy P
đ
= P
đm
, do đó

=
=
n
i
dminctt
PkP
1
.

Trong đó:
P
đi
, P
đmi
: công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i.
P
tt
, Q

tt
, S
tt
: công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán
của nhóm thiết bị.
n : số thiết bị trong nhóm.
k
nc
: hệ số nhu cầu, tra trong sổ tay kỹ thuật.
Nếu hệ số công suất cosϕ của các thiết bị trong nhóm sai khác nhau không
nhiều thì cho phép sử dụng hệ số công suất trung bình để tính toán:



=
=
=
n
i
i
n
i
ii
tb
P
CosP
Cos
1
1
.

ϕ
ϕ

2.3.2. Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng còn lại:

1.PTTT cho phân xưởng luyện gang:

Công suất đặt: 3200 (KW) [3KV] ;5000(KW) [0,4KV]
Diện tích: 7437 (m
2
)
Tra phụ lục PL I.3 (TL1) với phân xưởng luyện gang ta tìm được k
nc
= 0,6 ;
cosϕ = 0,7
Tra bảng PL I.2 (TL1), ta tìm được suất chiếu sáng p
0
= 15 W/m
2
, ở đây ta sử
dụng đèn sợi đốt có Cosϕ
CS
= 1.
• Công suất tính toán động lực
Fụ tải 3 KV:
P
3kv
=k
nc
.P

đ
= 0,6.3200 =1920 (KW)
Q
3kv
=P
3kv
.tgϕ=1920.1,02=1958,4 (KVAR)

)(6,27424,19581920
222
3
2
33
KVAQPS
kvkvkv
=+=+=

Fụ tải 0,4 KV
P
0,4kv
=K
nc
.P
đ
=0,6.5000=3000 (KW)
Q
0,4kv
=P
0,4kv
.tgϕ=3000.1,02=3006 (KVAR)

Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 18 -

)(424730063000
222
4,0
2
4,0
4,0
KVAQPS
kv
kv
tt
kv
=+=+=

• Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
.F =15.7437 = 111,5 (KW)
Q
cs
= P
cs
.tgϕ
CS

=0
P
đl
= P
3kv
+P
0,4kv
=1920+3000=4920 (KW)
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P
ttpx
= P
đl
+ P
cs
= 4920+111,5 = 5031,5 (KW)
• Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q
ttpx
=Q
3kv
+Q
0,4kv
=1958,4+3006=4964,4 (KVAR)
• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:

)(4,70684,49645,5031
2222
KVAQPS
tttt

tt
=+=+=

)(10739
338,0
4,7068
3
A
U
S
I
tt
tt
===

2. Tính toán cho phân xưởng lò Mactin:

Công suất đặt: 3500 (KW)
Diện tích: 6000 (m
2
)
Tra phụ lục PL I.3 (TL1), ta tìm được k
nc
= 0,6 ; Cosϕ = 0,7
Tra phụ lục PL I.2 (TL1), ta tìm được p
0
= 15 W/m
2
, ở đây ta sử dụng đèn
sợi đốt nên cosϕ

cs
= 1
• Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
.P
đ
= 0,6.3500 =2100 (KW)
Q
đl
=P
đl
. tgϕ=2100.1,02=2142
• Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
.F = 15.6000 = 90 (KW)
Q
cs
= P
cs
.tgϕ
cs
=0
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P

tt
= P
đl
+ P
cs
= 2100+90=2190 (KW)
• Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q
tt
= Q
đl
=2142(KVAR)
• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
)(4,306321422190
2222
KVAQPS
tttt
tt
=+=+=
)(4654
338,0
4,3063
3
A
U
S
I
tt
tt
===


3.
Tính toán cho phân xưởng máy cán phôi tấm:
Công suất đặt: 2000 (KW)
Diện tích: 2625 (m
2
)
Tra phụ lục PL I.3 (TL1) ta tìm được k
nc
= 0,6 ; Cosϕ = 0,7
Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 19 -
Tra phụ lục PL I.2 (TL1), ta tìm được p
0
= 15 W/m
2
, ở đây ta sử dụng đèn sợi
đốt nên Cosϕ
CS
=1.
• Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
.P
đ
= 0,6.2000 = 1200 (KW)

Q
đl
=P
đl
.tgϕ=1200.1,02=1224(KVAR)
• Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
.F = 15.2625=39,4 (KW)
Q
cs
= P
cs
.tgϕ =0
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
=1200 + 39,4 = 1239,4 (KW)
• Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q
tt
= Q
dl
=1224 (KVAR)

• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:

)(174212244,1239
2222
KVAQPS
tttt
tt
=+=+=

)(6,2646
338,0
1742
3
A
U
S
I
tt
tt
===

4. Tính toán cho phân xưởng cán nóng:

Công suất đặt: 2500 (KW) [3KV] ; 5000KW [0,4KV]
Diện tích: 10812 ( m
2
)
Tra phụ lục PL I.3 (TL1) tìm được k
nc
= 0,6 ; Cosϕ = 0,7

Tra phụ lục PL I.2 (TL1) tìm được p
0
= 15 W/m
2
, ở đây ta sử dụng đèn sợi
đốt nên Cosϕ
CS
= 1
• Phụ tải 3 KV:
P
3kv
=k
nc
.P
đ
= 0,6.2500 =1500 (KW)
Q
3kv
=P
3kv
.tgϕ=1500.1,02=1530 (KVAR)

)(6,214215301500
222
3
2
33
KVAQPS
kvkvkv
=+=+=


• Phụ tải 0,4 KV:
P
0,4kv
=K
nc
.P
đ
=0,6.5000=3000 (KW)
Q
0,4kv
=P
0,4kv
.tgϕ=3000.1,02=3060 (KVAR)

)(424730063000
222
4,0
2
4,0
4,0
KVAQPS
kv
kv
tt
kv
=+=+=

• Công suất tính toán chiếu sáng:
P

cs
= p
0
.F =15.10812 = 162,2 (KW)
Q
cs
= P
cs
.tgϕ
CS
=0
• P
đl
= P
3kv
+P
0,4kv
=1500+3000=4500 (KW)
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 4500+162,2 = 4662,2 (KW)
• Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q
tt
= Q

đl
= Q
3kv
+Q
0,4kv
=1530+3060=4590 (KVAR)
• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 20 -

)(5,654245902,4662
2222
KVAQPS
tttt
tt
=+=+=


)(3,9940
338,0
5,6542
3
A
U
S
I
tt
tt

===

5. Tính toán cho phân xưởng cán nguội:

Công suất đặt: 4500 (KW)
Diện tích: 2812 (m
2
)
Tra phụ lục PL I.3 (TL1), ta tìm được k
nc
= 0,6 ; Cosϕ = 0,7
Tra phụ lục PL I.2 (TL1), ta tìm được p
0
= 15 W/m
2
, ở đây ta sử dụng đèn
sợi đốt cosϕ
CS
= 1
• Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
.P
đ
= 0,6.4500 = 2700 (KW)
Q
đl
=P

đl
.tgϕ=2700.1,02=2754 (KVAR)
• Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
.F = 15.2812 =42,18 (KW)
Q
cs
= 0
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 2700 + 42,18 =2742,18 (KW)
• Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q
tt
= Q
đl
=2754 (KVAR)
• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
)(4,3886275418,2742
2222
KVAQPS
tttt

tt
=+=+=
)(8,5904
338,0
4,3886
3
A
U
S
I
tt
tt
===

6. Tính toán cho trạm bơm:

Công suất đặt: 2100 (KW) [3KV] ; 1100 (KW) [0,4KV]
Diện tích: 1500 (m
2
)
Tra phụ lục PL I.3 (TL1), ta tìm được k
nc
= 0,6 ; Cosϕ = 0,7
Tra phụ lục PL I.2 (TL1) ta tìm được p
0
= 10 W/m
2
, ở đây ta sử dụng đèn
sợi đốt nên Cosϕ
CS

= 1.
• Phụ tải 3KV:
P
3kv
=k
nc
.P
đ
=0,6.2100=1260 (KW)
Q
3kv
= P
3kv
. tgϕ=1260.1,02=1285,2 (KVAR)

)(8,17992,12851260
222
3
2
33
KVAQPS
kvkvkv
=+=+=

• Phụ tải 0,4KV:
P
0,4kv
=k
nc
.P

đ
=0,6.1100=660 (KW)
Q
0,4kv
= P
0,4kv
. tgϕ=660.1,02=673,2 (KVAR)

)(8,9422,673660
222
4,0
2
4,0
4,0
KVAQPS
kvkv
kvt
=+=+=

• Công suất tính toán chiếu sáng:
Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 21 -
P
cs
= p
0
.F = 10.1500 =15 (KW)
Q

cs
= P
cs
.tgϕ
cs
= 0
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P
tt
= P
3kv
+ P
0,4kv
+ P
cs
= 1260+660+15=1935 (KW)
• Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q
tt
= Q
3kv
+ Q
0,4kv
=1285,2 +673,2 =1958,4(KVAR)
• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:

)(27534,19581935
2222
KVAQPS
tttt

tt
=+=+=

)(9,4182
338,0
2753
3
A
U
S
I
tt
tt
===
7. Tính toán cho phân xưởng tôn:

Công suất đặt: 2500 (KW)
Diện tích: 9375 ( m
2
)
Tra phụ lục PL I.3 (TL1) ta tìm được k
nc
= 0,5 ; Cosϕ = 0,7
Tra phụ lục PL I.2 (TL1) ta tìm được p
0
= 15 W/m
2
, ở đây ta sử dụng đèn sợi
đốt nên Cosϕ
CS

=1.
• Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
.P
đ
= 0,5.2500=1250 (KW)
Q
đl
=P
đl
.tgϕ=1250.1,02=1275 (KVAR)
• Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
.F = 15.9375 = 140,6(KW)
Q
cs
= P
cs
.tgϕ
cs
=0
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P
tt

= P
đl
+ P
cs
= 1250+140,6=1390,6 (KW)
• Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q
tt
= Q
đl
=1275 (KVAR)
• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:

)(6,188612756,1390
2222
KVAQPS
tttt
tt
=+=+=

)(4,2866
338,0
6,1886
3
A
U
S
I
tt
tt

===

8. Tính toán cho ban quản lí và phòng thí nghiệm:

Công suất đặt: 320 (KW)
Diện tích: 4500 ( m
2
)
Tra phụ lục PL I.3 (TL1) ta tìm được k
nc
= 0,8 ; Cosϕ = 0,8
Tra phụ lục PL I.2 (TL1) ta tìm được p
0
= 20 W/m
2
, ở đây ta sử dụng đèn
huỳnh quang nên Cosϕ
CS
=0,85.
• Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
.P
đ
= 0,8.320=256 (KW)
Q
đl
=P

đl
.tgϕ=256.0,75=192 (KVAR)
Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 22 -
• Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
.F = 20.4500 = 90 (KW)
Q
cs
= P
cs
.tgϕ =90.0,62=55,8 (KVAR)
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 256+90=346 (KW)
• Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q
tt
= Q
đl

+Q
cs
=192+55,8=247,8 (KVAR)
• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:

6,4258,247346
2222
=+=+=
tttt
QPS
tt
(KVA)

6,646
338,0
6,425
3
===
U
S
I
tt
tt
(A)










Bảng PTTT của các phân xưởng:

Máy phay đứng
Máy phay chép hình
Máy phay ngang
Máy phay vạn năng
Nhóm 2
CỘNG NHÓM 1
Máy doa ngang
Máy doa toạ độ
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Nhóm 1
Tên thiết bị
2
1
1
2
10
1
1
4
4
Số
lượng

8

7
6
5

4
3
2
1

hiệu
trên
bản
vẽ
14
5,62
4,5
14
89
4,5
4,5
40
40
Công
suất
đặt
(kW)











I
đm
(A)
0,15
0,15
0,15
0,15

0,15
0,15
0,15
0,15
K
sd

Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 23 -
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33


0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
cosϕ
tgϕ





9




n
hq





2,2




K
max






31,328




P
tt
(kW)
Phụ tải tính toán




41,77




Q
tt
(kVAr)





52,2




S
tt

(kVA)




79,3




I
tt

(A)
Máy khoan đứng
Máy khoan hướng
tâm
Máy xọc
Máy bào giường
m

t tr


Máy bào ngang
Nhóm 3
CỘNG NHÓM 2
Máy phay chép hình
Máy phay chép hình
Máy phay chép hình
Nhóm 2
Tên thiết bị
1
1
2
1
2
9
1
1
1
Số
lượng

16
15
14
13
12

11
10
9


hiệu
trên
bản
vẽ
4.5
4,5
14
10
14
43,42
3,0
0,6
1,7
Công
suất
đặt
(kW)










I
đm

(A)
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15

0,15
0,15
0,15
K
sd

0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33

0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
cosϕ
tgϕ

Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen


- 24 -






7



n
hq






2,48



K
max






16,15




P
tt
(kW)
Phụ tải tính toán





21,48



Q
tt
(kVAr)





26,9



S
tt


(kVA)









I
tt

(A)
Máy giũa
Máy mài sắc
Máy khoan để bàn
Máy ép thuỷ lực
Máy mài phẳng có
trục nằm
Máy mài phẳng có
trục đứng
Máy mài tròn vạn
năng
Máy Máy mài tròn
Nhóm 4
CỘNG NHÓM 3
Nhóm 3
Tên thiết bị
1

2
1
1
1
1
1
1
7
Số
lượng

26
23
22
21
20
19
18
17


hiệu
trên
bản
vẽ
1,0
5,6
0,65
4,5
2,8

10,0
2,8
7,0
47
Công
suất
đặt
(kW)










I
đm
(A)
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15


K
sd

0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33

cosϕ
tgϕ









6
n
hq

Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen



- 25 -








2,64
K
max









18,612
P
tt
(kW)
Phụ tải tính toán









24,45
Q
tt
(kVAr)








31,02
S
tt

(kVA)








47,13

I
tt

(A)
Máy khoan đứng
Nhóm 6
CỘNG NHÓM 5
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Nhóm 5
CỘNG NHÓM 4
Máy mài sắc các
dao cắt
g
ọt
Nhóm 4
Tên thiết bị
1
8
2
2
2
2
10
1
Số
lượng


32

31
30
29
28

27

hiệu
trên
bản
vẽ
2,8
49,4
20
6,4
7,0
14
37,15
2,8
Công
suất
đặt
(kW)










I
đm
(A)


0,15
0,15
0,15
0,15

0,15
K
sd



0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33

0,6/1,33
cosϕ
tgϕ



7




7

n
hq


2,48




2,48

K
max

×