Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

TNKQ GDCD 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.75 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 1. PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. 1. Pháp luật được hình thành trên cơ sở các : A. quan điểm chính trị. C. chuẩn mực đạo đức. B. quan hệ kinh tế – xã hội. D. quan hệ chính trị – xã hội. 2. Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của : A. nhân dân lao động. C. giai cấp tiến bộ. B. giai cấp cầm quyền. D. giai cấp công nhân. 3. Pháp luật do Nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của : A. giai cấp công nhân. C. giai cấp vô sản. B. đa số nhân dân lao động. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. 4. Trong mối quan hệ với kinh tế, pháp luật có tính : A. độc lập tuyệt đối. C. ràng buộc chặt chẽ. B. độc lập tương đối. D. độc lập hoàn toàn. 5. Pháp luật là phương tiện để thực hiện đường lối chính trị của : A. các giai cấp. C. giai cấp cầm quyền. B. giai cấp cách mạng. D. Nhà nước. 6. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước : A. quản lí xã hội. C. bảo vệ các giai cấp. B. quản lí công dân. D. bảo vệ các công dân. 7. Phương pháp quản lí xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng : A. giáo dục. B. đạo đức. C. pháp luật. D. kế hoạch. 8. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ : A. lợi ích kinh tế của mình. C. các quyền của mình. B. quyền và nghĩa vụ của mình. D. quyền và lợi ích hợp pháp của mình. 9. Quản lí bằng pháp luật là phương pháp quản lí : A. hữu hiệu và phức tạp nhất. C. hiệu quả và khó khăn nhất. B. dân chủ và hiệu quả nhất. D. dân chủ và cứng rắn nhất. 10. Không có pháp luật, xã hội sẽ không có : A. dân chủ và hạnh phúc. C. trật tự và ổn định. B. hoà bình và dân chủ. D. sức mạnh và quyền lực. Câu 2. Hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây. – Pháp luật là hệ thống các (1)............. do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng (2)............... của Nhà nước. 1. A. quy tắc C. quy tắc xử sự chung B. quy tắc xử sự D. quy định 2. A. sức mạnh B. võ lực C. chính sách D. quyền lực – Pháp luật có tính (3)..............., bởi lẽ pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Mỗi quy tắc xử sự thường được thể hiện thành một (4)............... 3. A. bắt buộc chung C. cưỡng chế B. quy phạm pháp luật D. quy phạm phổ biến 4. A. quy định pháp luật. C. quy phạm pháp luật..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> B. điều luật. D. điều cấm. – Pháp luật mang tính (5)................., vì pháp luật do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của (6 .................. 5. A. mệnh lệnh C. quy phạm phổ biến B. chặt chẽ D. bắt buộc chung 6. A. Nhà nước. C. giai cấp cầm quyền. B. pháp luật. D. vũ lực. – Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt (7)..................... nhằm để diễn đạt chính xác các quy phạm pháp luật, tránh sự hiểu sai dẫn đến sự lạm dụng pháp luật, đồng thời để đảm bảo sự. thống nhất của hệ thống pháp luật.. 7. A. hình thức B. nội dung C. văn bản D. câu chữ – Pháp luật mang bản chất (8)................ sâu sắc vì pháp luật do Nhà nước, đại diện cho giai cấp cầm quyền ban hành và bảo đảm thực hiện. Bên cạnh đó, pháp luật còn mang bản chất (9)................ 8. A. nhà nước B. giai cấp C. xã hội D. các giai cấp 9. A. xã hội. B. nhà nước. C. giai cấp. D. dân tộc. – Trong mối quan hệ với kinh tế, một mặt, pháp luật (10)................... vào kinh tế ; mặt khác, pháp luật (11)................ đối với kinh tế. 10. A. gắn liền B. tác động C. phụ thuộc D. can thiệp 11. A. tác động tiêu cực C. tác động tích cực B. chi phối mạnh mẽ D. tác động trở lại – Pháp luật vừa là phương tiện để thực hiện đường lối chính trị của (12)..................., vừa là hình thức biểu hiện của (13)................, ghi nhận yêu cầu, quan điểm chính trị của giai cấp cầm quyền. 12. A. đảng cầm quyền. C. giai cấp bóc lột. B. giai cấp cầm quyền D. giai cấp công nhân 13. A. nhà nước B. mong muốn C. chính trị D. chính sách – Pháp luật và đạo đức đều tập trung vào việc điều chỉnh để hướng tới các giá trị (14)................ Tuy nhiên, phạm vi điều chỉnh của pháp luật (15)................ so với phạm vi điều chỉnh của đạo đức, vì thế có thể coi nó là “đạo đức tối thiểu”. Phạm vi điều chỉnh của đạo đức (16)................ so với phạm vi điều chỉnh của pháp luật, vươn ra ngoài phạm vi điều chỉnh của pháp luật, vì thế có thể coi nó là “pháp luật tối đa” . 14. A. xã hội giống nhau. C. đạo đức giống nhau. B. chính trị giống nhau D. hành vi giống nhau 15. A. rộng hơn B. hẹp hơn C. lớn hơn D. bé hơn 16. A. rộng hơn B. hẹp hơn C. lớn hơn D. to hơn – Để quản lí xã hội bằng pháp luật một cách hiệu quả, Nhà nước cần phải ban hành và tổ chức (17)................ trên quy mô toàn xã hội, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và. của toàn xã hội. 17. A. giáo dục pháp luật. C. sử dụng pháp luật. B. áp dụng pháp luật D. thực hiện pháp luật – Muốn người dân thực hiện đúng pháp luật đòi hỏi Nhà nước phải không ngừng tuyên truyền, phổ biến, giáo dục bằng (18)................ để người dân biết được các quy định của pháp luật, biết được (19)................. của mình. 18. A. nhiều biện pháp khác nhau. C. tủ sách pháp luật. B. cách thông tin 19. A. trách nhiệm và năng lực. D. mọi phương tiện C. quyền lợi và nghĩa vụ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. nhiệm vụ và khả năng D. quyền và lợi ích – Trong hàng loạt quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về (20).............. có tính chất phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội. 20. A. đạo đức. B. giáo dục. C. khoa học. D. văn hoá. Bài 2. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. 1. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật : A. cho phép làm. C. quy định phải làm. B. không cho phép làm. D. quy định. 2. Cá nhân, tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật : A. quy định làm. C. cho phép làm. B. quy định phải làm. D. không cấm. 3. Cá nhân, tổ chức tuân thủ pháp luật tức là không làm những điều mà pháp luật : A. cho phép làm. C. không cấm. B. cấm. D. không đồng ý. 4. Ông A là người có thu nhập cao, hằng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã : A. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. 5. Anh M đi bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội. Trong trường hợp này, anh M đã : A. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. 6. Chị C không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường. Trong trường hợp này, chị C đã : A. không sử dụng pháp luật. C. không thi hành pháp luật. B. không tuân thủ pháp luật. D. Không áp dụng pháp luật. 7. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm 100.000 đồng. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã : A. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. 8. Công dân A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma tuý. Trong trường hợp này, công dân A đã : A. sử dụng pháp luật. C. không tuân thủ pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật. 9. Anh B săn bắt động vật quý hiếm trong rừng. Trong trường hợp này, anh B đã : A. không thi hành pháp luật. C. không áp dụng pháp luật. B. không sử dụng pháp luật. D. không tuân thủ pháp luật. 10. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ từ các sở về tăng cường cho Uỷ ban nhân dân các huyện miền núi. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh đã : A. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 11. Ông K lừa chị H bằng cách mượn của chị 10 lượng vàng nhưng đến ngày hẹn, ông K đã không chịu trả cho chị H số vàng trên. Chị H đã làm đơn kiện ông K ra toà. Việc chị H kiện ông K là hành vi : A. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. 12. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã : A. áp dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. D. sử dụng pháp luật. 13. Vi phạm hình sự là những hành vi : A. gây nguy hiểm cho xã hội. C. đặc biệt nguy hiểm. B. cực kì nguy hiểm. D. rất nguy hiểm. 14. Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các : A. quy tắc quản lí nhà nước. C. quy tắc quản lí xã hội. B. quy tắc kỉ luật lao động. D. nguyên tắc quản lí hành chính. 15. Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các : A. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm. C. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình. B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình. 16. Những hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước,... do pháp luật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm : A. hành chính. C. kỉ luật. B. pháp luật hành chính. D. pháp luật lao động. 17. Đối tượng phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là những người : A. đủ 14 tuổi trở lên. C. đủ 16 tuổi trở lên. B. đủ 15 tuổi trở lên. D. đủ 18 tuổi trở lên. 18. Đối tượng phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra là những người : A. đủ 14 tuổi trở lên. C. đủ 16 tuổi trở lên. B. đủ 15 tuổi trở lên. D. đủ 18 tuổi trở lên. 19. Anh B điều khiển xe mô tô lưu thông trên đường mà không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, anh B đã vi phạm : A. kỉ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. hình sự. 20. Nguyễn Văn C bị bắt về tội vu khống và tội làm nhục người khác. Trong trường hợp này, Nguyễn Văn C sẽ phải chịu trách nhiệm : A. dân sự. B. hình sự. C. kỉ luật. D. hành chính. 21. Lê Thị H đã lừa bán hai phụ nữ và một trẻ em qua bên kia biên giới. Trong trường hợp này, Lê Thị H đã vi phạm : A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỉ luật. 22. Anh M thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không có lí do. Trong trường hợp này, anh M đã vi phạm : A. dân sự. B. hành chính. C. kỉ luật. D. hình sự. Câu 2. Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp.. là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. – (1).................. 1. A. Sử dụng pháp luật. C. Tuân hành pháp luật.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> B. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. – (2)................... 2. A. Thực hành pháp luật C. Tuân thủ pháp luật B. Thi hành pháp luật D. Sử dụng pháp luật – (3)................. là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. 3. A. Thi hành pháp luật B. Sử dụng pháp luật. C. Ứng dụng pháp luật D. Áp dụng pháp luật. – (4)..................... là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các cá nhân, tổ. chức không làm những. điều mà pháp luật cấm. 4. A. Tuân theo pháp luật C. Chấp hành pháp luật B. Tuân thủ pháp luật D. thi hành pháp luật – Vi phạm pháp luật là hành vi (5).................... do người có năng lực (6).................... thực hiện, làm xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. 5. A. trái pháp luật, có lỗi C. bất hợp pháp B. trái pháp luật D. sai trái, không đúng 6. A. trách nhiệm C. trách nhiệm pháp lí B. hiểu biết D. nghĩa vụ pháp lí – (7)................... là những hành vi xâm phạm các quy tắc kỉ luật lao động trong các cơ quan, trường học, doanh nghiệp,... 7. A. Vi phạm hành chính C. Vi phạm kỉ luật B. Vi phạm dân sự D. Vi phạm hình sự. hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện. – (8)................... là. 8. A. Vi phạm kỉ luật B. Vi phạm hành chính. C. Vi phạm hình sự D. Vi phạm dân sự. – (9)................. là những hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí. nhà nước do cá nhân, tổ chức hoặc. cơ quan thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý. 9. A. Vi phạm kỉ luật C. Vi phạm hành chính B. Vi phạm hình sự D. Vi phạm kỉ luật – Khi vi phạm (10)..................., chủ thể vi phạm thường bị phạt tiền, cảnh cáo, khôi phục hiện trạng ban đầu, thu giữ tang vật, phương tiện,... dùng để vi phạm. 10. A. hình sự. B. dân sự. C. kỉ luật. D. hành chính. – Khi vi phạm (11)..............., chủ thể vi phạm phải bồi thường thiệt hại, thực hiện (12)................ theo đúng. thoả thuận giữa các bên tham gia. 11. A. dân sự B. hình sự 12. A. trách nhiệm dân sự B. trách nhiệm. C. hành chính C. nghĩa vụ dân sự D. nghĩa vụ. – Khi vi phạm (13).................., chủ thể vi phạm sẽ. cách chức, hạ bậc lương hoặc đuổi việc.. D. kỉ luật. bị khiển trách, cảnh cáo, chuyển công tác khác,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 13. A. hình sự. B. dân sự. – Khi vi phạm (14)..............., chủ 14. A. dân sự. C. kỉ luật. D. hành chính. thể vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự.. B. hình sự. C. hành chính. D. kỉ luật. Bài 3. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. 1. Điều 52 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định mọi công dân đều : A. bình đẳng trước Nhà nước. C. bình đẳng về quyền lợi. B. bình đẳng trước pháp luật. D. bình đẳng về nghĩa vụ. 2. Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong : A. Hiến pháp. C. Luật Hiến pháp. B. Hiến pháp và luật. D. luật và chính sách. 3. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí : A. như nhau. C. ngang nhau. B. bằng nhau. D. có thể khác nhau. 4. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi : A. dân tộc, giới tính, tôn giáo. C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo. B. thu nhập, tuổi tác, địa vị. D. dân tộc, độ tuổi, giới tính. 5. Học tập là một trong những : A. nghĩa vụ của công dân. C. trách nhiệm của công dân. B. quyền của công dân. D. quyền và nghĩa vụ của công dân. 6. Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là một trong những : A. quyền của công dân. C. nghĩa vụ của công dân. B. trách nhiệm của công dân. D. quyền và nghĩa vụ của công dân. 7. Hiến pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định bảo vệ Tổ quốc là : A. nghĩa vụ của công dân. C. trách nhiệm của công dân. B. quyền và nghĩa vụ của công dân. D. quyền của công dân. 8. Hiến pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật là : A. quyền của công dân. C. quyền và nghĩa vụ của công dân. B. trách nhiệm của công dân. D. nghĩa vụ của công dân. 9. Những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân sẽ bị Nhà nước : A. ngăn chặn, xử lí. C. xử lí thật nặng. B. xử lí nghiêm minh. D. xử lí nghiêm khắc. 10. Việc bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của : A. Nhà nước. C. Nhà nước và pháp luật. B. Nhà nước và xã hội. D. Nhà nước và công dân. 11. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là : A. Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau. B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật. C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định pháp luật..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu tránh nhiệm pháp lí. Câu 1. Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp. – Bình đẳng trước pháp luật là một trong những (1)................ của. công dân.. 1. A. quyền chính đáng C. quyền cơ bản B. quyền thiêng liêng D. quyền hợp pháp – Bình đẳng (2)..................... có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong (3).............., thực hiện nghĩa vụ và (4)................. theo quy định pháp luật. 2. A. với pháp luật C. trong pháp luật B. giữa các công dân D. trước pháp luật 3. A. việc dành quyền C. việc có quyền B. việc hưởng quyền D. việc trao quyền 4. A. chịu trách nhiệm B. chịu trách nhiệm pháp lí B. chịu xử lí D. chịu hình phạt – Công dân bình đẳng về (5)............... có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước (6)............... và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời (7)............... của công dân. 5. A. quyền và trách nhiệm C. quyền và nghĩa vụ B. trách nhiệm và nghĩa vụ D. nghĩa vụ pháp lí 6. A. Nhà nước B. nhân dân C. pháp luật D. cộng đồng 7. A. trách B. đóng góp C. nghĩa vụ D. lợi ích nhiệm – Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải (8).................. về hành vi vi phạm của mình và phải (9)................ theo quy định của pháp luật. 8. A. bị bắt. C. nhận trách nhiệm. B. chịu tội 9. A. Thực hiện nghĩa vụ. D. chịu trách nhiệm C. bị xử lí. B. bị trừng trị. D. chịu trách nhiệm. Mức độ sử dụng các quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân (10)............... vào khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người. –. 10. A. không phụ thuộc B. hoàn toàn phụ thuộc. C. tất cả phụ thuộc D. phụ thuộc rất nhiều. Bài 4. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. 1. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ? A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình. B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với điều kiện của mình. C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động. D. Bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động trong doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. 2. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân ? A. Xây dựng gia đình hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B. Củng cố tình yêu lứa đôi. C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình. D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước. 3. Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây ? A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại. B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội. C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống. 4. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì gì ? A. Hôn nhân. B. Hoà giải. C. Li hôn. D. Li thân. 5. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình ? A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ. B. Không phân biệt đối xử giữa các anh, chị, em. C. Yêu quý, kính trọng, nuôi dưỡng cha mẹ. D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau. 6. Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong Luật Lao động là : A. không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần. B. không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần. C. không được quá 6 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần. D. không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần. 7. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong lao động ? A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh. C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm. D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh. 8. Theo Hiến pháp nước ta, đối với mỗi công dân, lao động là : A. nghĩa vụ. C. quyền lợi. B. bổn phận. D. quyền và nghĩa vụ. 9. Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động chỉ có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ : A. kết hôn. C. nuôi con dưới 12 tháng tuổi. B. nghỉ việc không có lí do. D. có thai. 10. Thiếu điều kiện nào sau đây thì hợp đồng lao động sẽ không thể có hiệu lực ? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Không trái với pháp luật. C. Không trái với thoả ước lao động tập thể. D. Giao kết qua khâu trung gian giữa người lao động và người sử dụng lao động. 11. Văn bản luật có pháp lí cao nhất khẳng định quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội là : A. Hiến pháp. C. Luật dân sự. B. Luật lao động. D. Luật doanh nghiệp. 12. Bình đẳng trước pháp luật là quyền cơ bản của công dân được quy định tại : A. Văn kiện Đảng và Điều lệ Đảng. C. Hiến pháp và các văn bản luật..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> B. Nghị định của Chính phủ. D. Nghị quyết của Quốc hội. 13. Tổ chức đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân là : A. Nhà nước. C. Chính phủ. B. Mặt trận tổ quốc. D. Toà án nhân dân. 14. Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là : A. tiêu thụ nhiều sản phẩm. C. nâng cao chất lượng sản phẩm. B. tạo ra lợi nhuận. D. giảm giá thành sản phẩm. 15. Chính sách quan trọng nhất của Nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển là : A. hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp. B. khuyến khích người dân tiêu dùng. C. tạo ra môi tường kinh doanh tự do, bình đẳng. D. xúc tiến các hoạt động thương mại. 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh ? A. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh. B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất. C. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh. D. Xúc tiến các hoạt động thương mại. 17. Những quy định về quyền và nghĩa vụ của các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh được cụ thể hoá trong văn bản luật nào ? A. Luật Đầu tư. C. Luật Lao động. B. Luật Doanh nghiệp. D. Luật thương mại.. 18. Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách gì của Đảng ta ? A. Đại đoàn kết dân tộc. B. Bình đẳng giới.. C. Tiền lương. D. An sinh xã hội.. 19. Việc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước được cụ thể hoá. qua văn bản luật nào. sau đây ? A. Luật Lao động. C. Luật Sở hữu trí tuệ. B. Luật Thuế thu nhập cá nhân. D. Luật Dân sự. 20. Để xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững, trách nhiệm thuộc về : A. cha mẹ. C. con cái. B. ông bà. D. tất cả các thành viên trong gia đình. Câu 2. Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp. – Luật Hôn nhân và gia đình quy định con có thể tự quản lí tài sản riêng của mình hoặc nhờ cha mẹ quản lí khi đủ (1).................. trở lên. 1. A. 15 tuổi B. 16 tuổi C. 17 tuổi D. 18 tuổi – Khi việc kết hôn trái pháp luật bị huỷ thì hai bên nam, nữ phải (2)..... .......... quan 2. A. duy trì B. chấm dứt C. tạm hoãn D. tạm dừng – Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên (3).................... hệ như vợ chồng.. theo quy định của pháp. luật. 3. A. không đồng ý C. chưa đăng kí kết hôn B. chưa đủ tuổi kết hôn D. không tự nguyện – Hôn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi đã (4)................... 4. A. có con. B. kết hôn. C. làm đám cưới. D. sống chung..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> – Pháp luật nước ta quy định quyền bình đẳng trong hôn nhân tạo cơ sở để vợ, chồng củng cố (5)................., đảm bảo được sự bền vững của hạnh phúc (6)................... 5. A. tình yêu B. gia đình C. hôn nhân D. hạnh phúc 6. A. tình yêu B. hôn nhân C. gia đình D. hạnh phúc – Người lao động là người ít nhất đủ (7)........... tuổi, có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động. 7. A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 – Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân, nếu là cá nhân thì ít nhất phải đủ (8)............. tuổi, có thuê mướn, sử dụng và trả công lao động. 8. A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 – Theo Luật Lao động thì mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là (9)...................... 9. A. công việc. B. việc làm. C. nghề nghiệp. D. người lao động. – Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện rõ nét nhất qua (10)...................... 10. A. tiền lương. C. hợp đồng lao động. B. chế độ làm việc. D. điều kiện lao động. – Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất (11)................... 11. A. 15 ngày. B. 30 ngày. C. 45 ngày. D. 60 ngày. – Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng lại (12).................. ..... do Chính phủ quy định, tuỳ theo điều kiện lao động, tính chất công việc nặng nhọc, độc hại và nơi xa xôi hẻo lánh. Nếu sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 30 ngày. 12. A. từ bốn đến sáu tháng C. từ bốn đến sáu tháng B. từ hai đến ba tháng D. từ ba đến năm tháng – Bảo đảm (13)............ trong mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và gia đình ; hỗ trợ và tạo điều kiện cho nam nữ phát huy khả năng, có (14)........ như nhau để tham gia vào quá trình phát triển và thụ hưởng thành quả của sự phát triển. 13. A. quyền bình đẳng C. quyền tự do B. bình đẳng giới D. công bằng giới 14. A. cơ sở B. điều kiện C. cơ hội D. động lực – Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu (15)............... .. vốn điều lệ. 15. A. đủ 50% B. trên 50% C. dưới 50 % D. 100% – Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề (16)................... khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. 16. A. mà mình lựa chọn C. phù hợp B. mà pháp luật không cấm D. khác nhau – Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các (17).............. ..... đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. 17. A. thành phần kinh tế Nhà nước C. thành phần kinh tế khác nhau B. thành phần kinh tế tư nhân D. khu vực kinh tế Nhà nước – Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích (18).................. 18. A. sinh lời. C. đáp ứng nhu cầu của thị trường . B. mở rộng sản xuất. D. buôn bán..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> – Tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế được sản xuất, kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật (19)................... ; cùng phát triển lâu dài, hợp tác, bình đẳng và cạnh tranh theo (20).................... 19. A. ưu tiên. B. không cấm. 20. A. năng lực. B. sở trường. C. cho phép. D. khuyến khích C. nguyện vọng D. pháp luật. Bài 5. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. 1. Chương trình phát triển kinh tế – xã hội ở các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi của chính phủ cò có tên gọi khác là : A. chương trình 134. C. chương trình 136. B. chương trình 135. D. chương trình 138. 2. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là : A. các bên cùng có lợi. B. bình đẳng. B. đoàn kết giữa các dân tộc. D. tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số. 3. Số lượng các dân tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Việt Nam là : A. 54. B. 55. C. 56. D. 57. 4. Chương trình hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn còn có tên gọi khác là : A. chương trình 134. C. chương trình 136. B. chương trình 135. D. chương trình 138. 5. Dân tộc được hiểu theo nghĩa là : A. một bộ phận dân cư của quốc gia. C. một dân tộc ít người. B. một dân tộc thiểu số. B. một cộng đồng có chung lãnh thổ. 6. Yếu tố quan trọng nhất dùng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng và mê tín dị đoan là : A. niềm tin. C. nguồn gốc. B. hậu quả xấu để lại. D. nghi lễ. 7. Ngoài việc được thể hiện trong Hiến pháp, sự bình đẳng giữa các tôn giáo còn thể hiện trong văn bản luật nào ? A. Luật Tôn giáo. C. Pháp lệnh thờ cúng. B. Luật Tín ngưỡng. D. Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo. 8. Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng ? A. Thắp hương trước lúc đi xa. C. Yểm bùa. B. Không ăn trứng trước khi đi thi. D. Xem bói để biết trước tương lai. 9. Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, giữa công dân có hoặc không có tôn giáo và giữa công dân của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ gì với nhau ? A. Tôn trọng. B. Độc lập. C. Công kích. D. Ngang hàng. 10. Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước ? A. Buôn thần bán thánh. C. Kính chúa yêu nước. B. Tốt đời đẹp đạo. D. Đạo pháp dân tộc. Câu 2. Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp. – Ở nước ta, bình đẳng giữa các dân tộc là nguyên tắc (1)............... trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc ; là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về (2).................. . giữa các dân tộc trên các lĩnh vực khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. A. quan trọng hàng đầu C. ưu tiên chú trọng B. bổ sung cần thiết D. cơ sở động lực 2. A. ngôn ngữ C. dân số B. khu vực sinh sống D. trình độ phát triển – “Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước thống nhất của (3).................. trên đất nước Việt Nam. Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, (4)............. mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc”. 3. A. các dân tộc cùng sinh sống C. Các tôn giáo B. những người đang sinh sống D. tất cả các dân tộc và tôn giáo 4. A. loại trừ B. nghiêm cấm C. cho phép D. được phép – Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt Nam đều được hưởng (5)................. ngang nhau. 5. A. quyền B. lợi ích. C. quyền và nghĩa vụ D. nghĩa vụ. – Pháp luật nước ta yêu cầu công dân có tôn giáo và không có tôn giáo cũng như giữa các công dân có tôn giáo khác nhau phải (6).................. lẫn nhau. 6. A. học hỏi B. nhường nhịn C. yêu quý D. tôn trọng – Các lĩnh vực của đời sống xã hội thể hiện sự bình đẳng của các dân tộc là : (7)....................... 7. A. chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục. B. chính trị, quốc phòng, văn hoá, giáo dục. C. kinh tế, quốc phòng, văn hoá, giáo dục. D. kinh tế, văn hoá, khoa học, an ninh. – Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số, thiểu số, trình độ phát triển cao hay thấp đều có (8).................. của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước. 8. A. đại diện B. đại biểu C. cử tri D. dân cử – Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm mọi hành vi (9).................. .. Mọi hành vi vi phạm quyền bình. đẳng giữa các dân tộc đều bị xử lí nghiêm minh. 9. A. kích động và lôi kéo. C. bạo động và li khai. B. kì thị và chia rẽ. D. thù hằn và kì thị. – Tôn giáo là một hình thức (10)........... có tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức (11).......... thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy. 10. A. mê tín B. tín ngưỡng C. đức tin D. kính ngưỡng 11. A. Thánh lễ B. nghi lễ C. Giáo lễ D. Giáo lí – Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của (12).............. và bình đẳng trước pháp luật 12. A. giáo hội B. pháp luật C. đạo pháp D. hội thánh – Pháp luật nước ta yêu cầu đồng bào theo đạo và các chức sắc tôn giáo có trách nhiệm sống (13)......................, giáo dục cho tín đồ lòng yêu nước,, thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ công dân và ý thức chấp hành (14)..................... 13. A. trung thành đức tin C. tốt đời đẹp đạo B. kính chúa yêu nước D. tuân thủ giới luật 14. A. kỉ luật B. pháp luật C. nội quy D. giới luật.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hoạt động theo quy định của pháp luật, bình đẳng trước pháp luật, được pháp luật công nhận và bảo hộ. – Ở nước ta, các tổ chức tôn giáo (15)................ 15. A. tự lập B. hợp pháp C. cũ và mới D. lâu đời – Pháp luật nước ta nghiêm cấm các hành vi lợi dụng các vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động trái pháp luật, gây chia rẽ khối (16)................. toàn dân tộc, làm tổn hại đến an ninh quốc gia. 16. A. cộng đồng dân cư C. đồng bào lương giáo B. đại đoàn kết D. liên kết tôn giáo. Bài 6. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. 1.. Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo đê tạm giam ? A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp. B. Toà án nhân dân các cấp.. C. Cơ quan điều tra các cấp. D. Uỷ ban nhân dân.. 2.. Trong Hiến pháp và Pháp luật nước ta, quyền có vị trí quan trọng nhất và không tách rời đối với mỗi công dân là : A. quyền tự do cơ bản.. C. quyền sống.. B. quyền bình đẳng. D. quyền dân chủ. 3. Trong các quyền tự do cơ bản của công dân, quyền đóng vai trò quan trọng nhất là : A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. quyền đảm bảo an toàn về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. D. quyền tự do ngôn luận. 4. Việc xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân chủ yếu được thể hiện qua việc làm trái pháp luật nào sau đây ? A. Đánh người gây thương tích. B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật. C. Khám xét nhà khi không có lệnh. D. Tự tiện bóc mở thư tín, điện tín của người khác. 5. Trong trường hợp nào thì bất cứ ai. cũng có quyền bắt người ?. A. Người đang bị truy nã.. C. Người phạm tội rất nghiêm trọng.. B. Người phạm tội lần đầu.. D. Bị cáo có ý định bỏ trốn.. 6.. Để bắt người đúng pháp luật, ngoài thẩm quyền và trình tự, chúng ta cần tuân thủ quy định nào khác của pháp luật ? A. Đúng công đoạn.. C. Đúng giai đoạn.. B. Đúng thủ tục. D. Đúng thời điểm. 7. Việc làm nào sau đây là xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác ? A. Bố mẹ phê bình con cái khi con cái mắc lỗi. B. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà. C. Bắt người theo quyết định của Toà án. D. Đánh người gây thương tích..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 8. Trong các quyền tự do sau, đâu là quyền tự do về thân thể ? A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Quyền tự do ngôn luận. 9. Hành vi nào sau đây là xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự ? A. Vu khống người khác. B. Bóc mở thư của người. C. Vào chỗ ở của người khác khi chưa được người đó đồng ý. D. Bắt người không có lí do. 10. Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong trường hợp nào sau đây ? A. Lấy lại đồ đã cho mượn nhưng người đó đi vắng. B. Nghi ngờ nhà đó lấy trộm đồ của mình. C. Cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn ở đó. D. Bắt người không có lí do. 11. Để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, đối với chỗ ở của người khác, chúng ta phải có thái độ tôn trọng và đối với chỗ ở của mình, chúng ta phải tự biết : A. bảo vệ. B. tố cáo. C. ủng hộ. D. tôn trọng. 12. Trường hợp nào sau đây là vi phạm quyền bất khả xâm phạm của công dân ? A.Giúp chủ nhà phá khoá để vào nhà. B. Con cái đi vào nhà mà không xin phép bố mẹ. C. Trèo qua nhà hàng xóm lấy đồ bị rơi. D. Tự tiện ra vào nhà mà mình đang thuê trọ. 13. Hình thức nào sau đây không phải là thư tín, điện tín ? A. Tin nhắn điện thoại.. C. Bưu phẩm.. B. Email. D. Sổ tay ghi chép. 14. Hành vi nào sau đây là xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ? A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi. B. Nhận thư không đúng tên mình gửi, trả lại cho bưu điện. C. Bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ. D. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị. 15. Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ? A. Thư của người thân thì được phép mở ra xem. B. Đã là vợ chồng thì được tự ý xem thư của nhau. C. Thư nhặt được thì được phép xem. D. Người có thẩm quyền được phép kiểm tra thư để phục vụ công tác điều tra. 16. Trong các quyền tự do sau, đâu là quyền tự do về tinh thần ? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ. D. Quyền tự do ngôn luận..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 17. Quyền nào sau đây giúp đảm bảo cho công dân có điều kiện để chủ động và tích cực tham gia vào công việc chung của Nhà nước và xã hội ? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện tín. 18. Hoạt động nào sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận ? A. Phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình. B. Viết bài gửi đăng báo bày tỏ quan điểm của mình để ủng hộ cái đúng, phê phán cái sai. C. Kiến nghị với đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong các dịp đại biểu tiếp xúc cử tri. D. Viết bài với nội dung xuyên tạc sai sự thật về chính sách của Đảng, Nhà nước và tung lên mạng Internet. 19. Để thực hiện các quyền tự do cơ bản, công dân cần tránh việc làm nào sau đây ? A. Tìm hiểu các quyền tự do cơ bản của mình. B. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật của người khác. C. Không ngừng nâng cao ý thức chấp hành pháp luật. D. Tích cực giúp đỡ các bộ nhà nước thi hành pháp luật. Câu 2. Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp. – Mỗi chúng ta phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác, đồng thời biết tự (1)................ chỗ ở của mình và (2)................ người khác khi họ xâm hại chỗ ở một cách trái phép. 1. A. bảo vệ B. ủng hộ C. tố cáo D. tôn trọng 2. A. bảo vệ B. ủng hộ C. tố cáo D. tôn trọng – Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và luật quy định mối quan hệ cơ bản giữa Nhà nước và (3)................... 3. A. nhân dân. B. công dân. C. dân tộc. D. cộng đồng. – Theo pháp luật Việt Nam, không ai bị bắt nếu không có quyết định của (4)..............., quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội (5).............. . 4. A. Toà án B. Chính phủ C. Quốc hội D. công an 5. A. ban đêm. B. quả tang. C. nghiêm trọng. D. nguy hiểm. – Công dân có quyền bất khả xâm phạm về (6)...................... Việc bắt giữ người phải đeo đúng quy định của pháp luật. 6. A. thân thể B. lương tâm C. nhân phẩm D. danh dự – Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm là quyền (7)............. ........ của công dân và quan trọng nhất vì nó gắn liền với mỗi con người, giúp công dân có thể sống tự do và an toàn. 7. A. cơ bản B. cơ sở C. thực chất D. bản chất – Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật (8)...................... nghiêm khắc. 8. A. cảnh cáo B. trừng phạt C. phê phán D. phê bình – Trong cuộc sống, chúng ta phải biết (9)................ tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. Đồng thời phải biết (10)............... quyền của mình. 9. A. bảo vệ B. tìm hiểu C. yêu thương D. tôn trọng 10. A. tìm hiểu B. yêu thương C. bảo vệ D. tôn trọng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> – Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều vừa trái với (11)................ xã hội, vừa vi phạm pháp luật. 11. A. dư luận B. đạo đức C. chuẩn mực D. lương tâm – Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền (12). ................. của công dân được quy. định trong hiến pháp của Nhà nước ta. 12. A. cơ bản B. cơ sở C. thực chất D. Bản chất – Không ai được tự ý vào vào chỗ ở của người khác nếu không được người khác đồng ý, trừ trường hợp (13).................. cho phép. 13. A. toà án B. pháp luật C. cảnh sát D. công an – Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là (14) ............ dùng để thăm hỏi, trao đổi tin tức hoặc cùng nhau bàn bạc công việc sản xuất kinh doanh. 14. A. động lực B. cơ sở C. phương tiện D. mục tiêu. – Quyền tự do ngôn luận có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp công dân (15)............. chủ động và tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội. 15. A. góp ý B. giúp đỡ C. tham gia D. kiến nghị – Thư tín, điện thoại, điện tín là phương tiện sinh hoạt thuộc về đời sống (16).............. của mỗi con người, thuộc về bí mật (17)............. của mỗi cá nhân 16. A. vật chất B. tinh thần C. tâm hồn D. văn hoá 17. A. đời tư B. riêng biệt C. biệt lập D. riêng tư – Để thực hiện quyền tự do (18)............ .,. công dân có thể viết thư cho đại biểu Quốc hội để đề. đạt nguyện vọng của mình. 18. A. thân thể B. ngôn luận C. tín ngưỡng – Để bảo đảm các quyền tự do cơ bản, Nhà nước ta (19)................. các hành vi xâm phạm đến các quyền cơ bản của công dân. 19. A. ban hành B. thực hiện C. áp dụng 20. A. góp ý B. trừng trị C. nhắc nhở. D. hội họp pháp luật và (20)............. nghiêm khắc D. đề xuất D. cảnh cáo. Bài 7. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.. 1. Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường : A. tự đề cử.. B. tự bầu cử.. C. thiệu.. được. giới. D. được đề cử.. 2.. Trong quá trình bầu cử, việc mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử ? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. 3. Trong quy định của pháp luật về quyền tố cáo, đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật mà công dân có thể tố cáo là : A. cá nhân. C. tổ chức. B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền. D. bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào. 4. Việc nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ trong cuộc bỏ phiếu bầu Đại biểu quốc hội là vi phạm nguyên tắc gì theo Luật Bầu cử ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. 5. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, như vậy, công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào ? A. Quyền ứng cử. B. Quyền đóng góp ý kiến. C. Quyền kiểm tra, giám sát. D. Quyền tham quan quản lí Nhà nước và xã hội. 6. Theo quy định của pháp luật nước ta, người có quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là : A. những công dân đủ 21 tuổi trở lên. B. những cán bộ, công chức nhà nước. C. tất cả mọi công dân. D. những người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy nhà nước. 7. Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử ? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. 8. Trong quá trình bầu cử, việc mỗi người được tự do, độc lập thể hiện sự lựa chọn của mình đối với những người trong danh sách ứng cử viên đã thể hiện nguyên tắc gì tron bầu cử ? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. 9. Trong quá trình bầu cử, việc Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử ? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Công bằng. D. Bỏ phiếu kín. 10. Để nhân dân thực thi dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp, trước tiên Nhà nước phải ghi nhận các quyền dân chủ của công dân bằng : A. Hiến pháp. B. pháp luật. C. quy định. D. quy tắc. Câu 2. Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp. – Hiến pháp nước ta quy định nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước thông qua (1)..................., là những cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân (2)........... ... ra và chịu trách nhiệm. trước nhân dân. 1. A. Quốc hội C. Quốc hội và Hội đồng nhân dân B. Hội đồng nhân dân D. Mặt trận Tổ quốc 2. A. bầu B. chọn C. tìm D. tự đứng ra – Hiến pháp nước ta quy định mọi công dân Việt Nam đủ (3)............ tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ (4)...........tuổi trở lên có quyền ứng cử nếu không vi phạm những trường hợp bị cấm theo. quy định của pháp luật. 3. A. 18 B. 19 C. 20 D. 21 4. A. 18 B. 19 C. 20 D. 21 – Các công dân đủ 21 tuổi trở lên, không vi phạm các điều cấm và có khả năng, trách nhiệm với cử tri đều có thể (5)............ hoặc được cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, xã hội (6)............. ứng cử. 5. A. tự đề cử B. tự bầu cử C. tự ứng cử D. được đề cử 6. A. đề cử B. đề bạt C. giới thiệu D. chọn lựa – Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân được tham gia (7)............... vào các công việc chung của đất nước và quyền được (8).......... với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ. máy nhà nước và xây dựng, phát triển kinh tế. 7. A. xây dựng. B. thảo luận. C. đóng góp. D. phê bình.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 8. A. kiến nghị B. khiếu nại C. tố cáo D. phê bình – Mục đích của khiếu nại là nhằm (9)................ quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm hại. Mục đích của tố cáo là nhằm (10).............. các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước và công dân. 9. A. tìm kiếm B. bảo vệ C. khôi phục D. phát hiện 10. A. bảo vệ B. tìm kiếm C. khôi phục D. ngăn chặn. Bài 8. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. 1. Quyền học tập của công dân được quy định trong : A. Hiến pháp và Pháp luật. C. Hiến pháp và Luật Giáo dục. B. các văn bản quy phạm pháp luật. D. Luật Giáo dục. 2. Quyền học tập của công dân có nghĩa là công dân có quyền học bất cứ ngành, nghề nào theo : A. sở thích. B. nguyện vọng. C. năng khiếu. D. năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của bản thân. 3. Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc đã thể hiện quá trình thực hiện quyền gì của Nhà nước ta ? A. Quyền học tập. C. Quyền phát triển. B. Quyền sáng tạo. D. Quyền tham gia. 4. Thực hiện tốt quyền học tập, sáng tạo và phát triển sẽ đem lại điều gì ? A. Sự phát triển toàn diện cho công dân. C. Khuyến khích mọi người học tập. B. Tạo ra sự công bằng, bình đẳng. D. Bồi dưỡng nhân tài.. 5. Động cơ học tập đúng đắn nhất đối với học sinh là vì : A. tương lai của bản thân. C. tương lai của đất nước. B. thanh danh của dòng họ. D. tương lai của bản thân và dân tộc. 6. Quyền được phát triển của công dân có nghĩa là : A. mọi công dân đều có đời sống vật chất đầy đủ. B. mọi công dân đều được hưởng những chăm sóc y tế như nhau. C. mọi công dân đều được hưởng sự ưu đãi trong học tập để phát triển năng khiếu. D. những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển tài năng. 7. Để thể hiện tốt nghĩa vụ học tập, việc làm nào sau đây là đúng đắn nhất ? A. Chỉ học khi có bài kiểm tra. B. Chỉ học khi bố mẹ treo giải thưởng. C. Học tập theo kế hoạch và có phương pháp tốt. D. Vừa học vừa thưởng thức ca nhạc và phim ảnh. 8. Việc xác định đúng quyền học tập, sáng tạo và phát triển sẽ giúp chúng ta có được điều gì sau đây ? A. Đạt được mục đích trước mắt. B. Có được động lực tinh thần để vượt qua khó khăn. C. Chán nản và không cố gắng. D. Gian dối trong kiểm tra, thi cử. 9. Quyền nào sau đây thuộc về quyền sáng tạo của công dân ? A. Học tập suốt đời. B. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khoẻ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> C. Tự do nghiên cứu khoa học. D. Khuyến khích để phát triển tài năng. 10. Đối với nước ta, để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì việc tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện được xem là : A. cơ sở và động lực. C. phương hướng và mục tiêu. B. động lực và phương hướng. D. mục tiêu và động lực. Câu 2. Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp. – Pháp luật nước ta một mặt (1)............. tự do sáng tạo và phổ biến các công trình khoa học có giá trị ; mặt khác luôn (2)............. quyền sáng tạo của công dân thông qua các quy định trừng phạt nghiêm khắc các hành vi vi phạm bản quyền tác giả. 1. A. bảo vệ B. khuyến C. khẳng định D. thừa nhận khích 2. A. bảo đảm B. bảo vệ C. khuyến D. thừa nhận khích – Để phát triển thể chất, ngoài việc có quyền được mức sống đầy đủ phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước, công dân còn có quyền được hưởng sự chăm sóc (3).............., đặc biệt, (4).............. còn được hưởng chế độ chăm sóc sức khoẻ ban đầu và phòng bệnh. 3. A. xã hội B. giáo dục C. y tế D. văn hoá 4. A. người già B. thanh niên C. trẻ em D. tất cả mọi người – Kế thừa quan điểm “hiền tài là nguyên khí quốc gia”, (5)................. luôn chú ý bồi dưỡng, trân trọng, tôn vinh, sử dụng và đãi ngộ xứng đáng các (6 ).............. có cống hiến quan trọng cho đất nước. 5. A. nhân dân C. tổ chức chính trị – xã hội B. Nhà nước D. công dân 6. A. cá nhân B. lực lượng C. tập thể D. nhân tài – Quyền học tập, phát triển và sáng tạo của công dân là điều kiện cần thiết để con người được phát triển (7)..........., từ đó tạo ra (8)............. to lớn để phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. 7. A. bình B. toàn diện C. đồng đều D. công bằng đẳng 8. A. cơ sở B. yếu tố C. động lực D. mục tiêu – Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình đều (9).............. về cơ hội học tập. Ngoài ra, Nhà nước còn (10)............ . cho con em dân tộc thiểu số, người tàn tật,. được thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình. 9. A. bình đẳng 10. A. hạn chế. B. giống nhau. C. đồng đều. D. công bằng. B.. C. quan tâm. D. đặt điều kiện. tạo. điều. kiện. Bài 9. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. 1. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước được thể hiện : A. trong lĩnh vực văn hoá. B. chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế. C. chủ yếu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> D. trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. 2. Trong xu thế toàn cầu hoá và quốc tế hoá hiện nay và đảm bảo sự lâu dài và hiệu quả, mỗi một quốc gia nên chọn phát triển theo hướng : A. năng động. B. sáng tạo. C. bền vững. D. liên tục. 3. Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là : A. kinh tế, văn hoá, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh. B. kinh tế, dân số, văn hoá, môi trường và quốc phòng an ninh. C. kinh tế, việc làm, bình đẳng giới, văn hoá và xã hội. D. kinh tế, văn hoá, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh. 4. Để thực hiện chiến lược phát triển bền vững của đất nước, công cụ, phương tiện được xem là có vai trò nổi bật nhất là : A. văn hoá. B. pháp luật. C. tiền tệ. D. đạo đức. 5. Nói đến vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước là nói đến sự tác động của pháp luật đối với : A. các lĩnh vực của đời sống xã hội. C. sự phát triển kinh tế đất nước. B. lĩnh vực bảo vệ môi trường. D. việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 6. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào : A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp. B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. C. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp. D. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. 7. Pháp luật phát triển các lĩnh vực xã hội bao gồm các quy định về : A. dân số và giải quyết việc làm. B. xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. C. phòng, chống tệ nạn xã hội. D. Tất cả các vấn đề trên. 8. Những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân trong kinh doanh nhằm giúp nền kinh tế tăng trưởng và phát triển bền vững được gọi là : A. hành lang pháp lí. C. quy phạm pháp luật. B. trách nhiệm pháp lí. D. định chế pháp luật. 9. Nhà nước sử dụng công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước ? A. Tỉ giá ngoại tệ. C. Lãi suất ngân hàng. B. Thuế. D. Tín dụng. 10. Với việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực : A. môi trường. C. kinh tế. B. văn hoá. D. quốc phòng an ninh. 11. Trong lĩnh vực văn hoá, pháp luật có vai trò : A. tác động tích cực vào sự nghiệp xây dựng nền văn hoá Việt Nam. B. giữ gìn nền văn hoá dân tộc. C. góp phần hội nhập với nền văn hoá thế giới. D. duy trì đời sống văn hoá của mỗi dân tộc. 12. Đối với sự phát phát triển kinh tế – xã hội, văn hoá được xem là : A. điều kiện. B. cơ sở. C. tiền đề. D. động lực..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 13. Chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội thể hiện sự quan tâm của nước ta đối với lĩnh vực : A. kinh tế. C. xã hội. B. văn hoá. D. quốc phòng an ninh. 14. Sự tác động của pháp luật trong lĩnh vực xã hội sẽ giúp cho quá trình phát triển kinh tế gắn liền với : A. công bằng xã hội. C. an toàn xã hội. B. an ninh công cộng. D. trật tự xã hội. 15. Theo nguyên tắc về bảo vệ môi trường, giữa phát triển kinh tế – xã hội với bảo vệ môi trường có phải mối quan hệ : A. tồn tại độc lập. C. gắn kết hài hoà. B. tồn tại song song. D. hỗ trợ lẫn nhau. 16. Những vi phạm pháp luật nghiêm trọng về bảo vệ môi trường đều sẽ bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của : A. Bộ luật Hình sự .. C. Luật Môi trường.. B. Luật hành chính. D. Luật Dân sự. 17. Hiện nay, đối với việc bảo vệ môi trường, ngoài việc khắc phục ô nhiễm và suy thoái, chúng ta cần quan tâm đến vấn đề : A. ngăn chặn tốc độ suy thoái.. C. đẩy mạnh chiến dịch tuyên truyền.. B. cải thiện chất lượng môi trường. D. tăng cường tốc độ khai thác. 18. Luật Nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là : A. từ 18 tuổi đến 27 tuổi.. C. từ 17 tuổi đến 27 tuổi.. B. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. D. từ đủ 17 tuổi đến 25 tuổi. 19. Lực lượng giữ vai trò nòng cốt trong việc giữ vững quốc phòng an ninh là : A. Quân đội nhân dân và cảnh sát.. C. cảnh sát và bộ đội.. B. Công an nhân dân và dân quân tự vệ. D. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. 20. Hiến pháp nước ta quy định, đối với công dân, bảo vệ Tổ quốc là : A. nghĩa vụ.. C. quyền cao quý.. B. trách nhiệm và nghĩa vụ.. D. nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao. quý. Câu 2. Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp. – Một đất nước phát triển bền vững là một đất nuớc có sự (1).................. liên tục về kinh tế, có sự (2).................. về văn hoá, xã hội, có môi trường được (3).................., có nền quốc phòng và an ninh (4)................... 1. A. tiến lên B. phát triển 2. A. tăng trưởng và tiến bộ. C. tăng trưởng D. tiến bộ C. giữ vững và tiến bộ. B. ổn định và phát triển 3. A. phát triển và tiến bộ. D. phát triển và tiến bộ C. bảo vệ và cải thiện. B. tăng trưởng và cải thiện D. ổn định và phát triển 4. A. bảo vệ. B. giữ gìn. C. giữ vững. D. vững chắc. – Để đất nước phát triển bền vững cần phải sử dụng hàng loạt công cụ, phương tiện và biện pháp khác nhau, trong đó (5)................ giữ vai trò nổi bật, nó là (6)............... hàng đầu để Nhà nước quản lí các lĩnh. vực của đời sống xã hội. 5. A. nghị định 6. A. biện pháp. B. pháp luật B. cách thức. C. quy chế C. phương. D. Hiến pháp D. phương tiện.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> pháp – Pháp luật ghi nhận và bảo đảm quyền (7)................... của công dân nhằm khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng trong xã hội để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 7. A. tự lập công ti B. tự do kinh doanh. C. tự giác lao động D. tự chọn việc làm. – Trong các nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh thì nghĩa vụ (8).................. là rất quan trọng, cần. được thực hiện nghiêm chỉnh. 8. A. trả lương. C. nộp bảo hiểm. B. thực hiện hợp đồng D. đóng thuế – Nhà nước và xã hội bảo vệ, phát huy những (9).............. trong lối sống, nếp sống của các dân tộc, bài trừ những (10)........... có hại đến đời sống văn hoá của nhân dân. 9. A. thuần phong mĩ tục. C. lễ giáo gia phong. B. phong tục tập quán D. tục lệ làng xã 10. A. tập tục B. phong tục C. hủ tục D. gia tục – Trong thời kì hội nhập, Nhà nước đặc biệt quan tâm xây dựng và ban hành các quy định về (11)............. các giá trị di sản văn hoá của dân tộc. 11. A. xây dựng và bảo vệ. C. bảo vệ và phát huy. B. Phát huy và gìn giữ D. gìn giữ và bảo vệ – Việc giải quyết những vấn đề xã hội chính là để thực hiện tư tưởng chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của nước ta là “tăng trưởng kinh tế đi đôi với (12)............. xã hội”. 12. A. tiến bộ, công bằng. C. yên bình, thịnh vượng. B. phát triển, giàu mạnh D. ổn định, an sinh – Trong các vấn đề xã hội thì vấn đề (13)........... luôn là vấn đề được Đảng và Nhà nước ta quan tâm bởi vì nó có tác động rất lớn đến sự phát triển kinh tế, văn hoá , xã hội và môi trường của đất nước. 13. A. việc làm. C. phòng chống tệ nạn xã hội. B. dân số D. chăm sóc sức khoẻ nhân dân – Các quy định của pháp luật về môi trường có tác dụng (14)............... tác động xấu của con người trong quá trình khai thác tài nguyên thiên nhiên và nhằm (15). ............. có hiệu quả môi trường và tài. nguyên thiên nhiên. 14. A. hạn chế B. giới hạn C. suy giảm D. giảm sút 15. A. ngăn B. hạn chế C. bảo vệ D. bảo tồn chặn – Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là hai yếu tố không thể (16)................ của quá trình phát triển, là một trong những (17).............. .. bảo đảm phát triển bền vững đất nước. 16. A. tách rời B. song song C. độc lập D. gắn kết 17. A. mục tiêu B. nguyên tắc C. động lực D. quan điểm – Pháp luật quy định củng cố quốc phòng an ninh là nhiệm vụ của (18)................ mà nòng cốt là (19).................. và Công an nhân dân. 18. A. tất cả mọi người. C. toàn dân. B. toàn xã hội 19. A. bộ đội. D. tất cả các tổ chức C. cảnh sát. B. Quân đội nhân nhân. D. dân quân tự vệ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> – Quốc phòng và an ninh có vai trò trực tiếp giữ gìn và bảo vệ vững chắc (20)....................... xã hội chủ nghĩa. 20. A. chế độ C. nền dân chủ B. Tổ quốc Việt Nam D. nhà nước.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 10. PHÁP LUẬT VỚI HOÀ BÌNH VÀ SỰ PHÁT TRIỂN TIẾN BỘ CỦA NHÂN LOẠI Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. 1. Điều ước quốc tế là : A. một bộ phận của pháp luật quốc C. một văn kiện quốc tế. tế. D. một văn bản quan trọng. B. một bộ phận của pháp luật quốc gia. 2. Ở phạm vi toàn cầu, nước ta đã kí kết nhiều điều ước quốc tế về hội nhập về kinh tế quốc tế : A. với các nước trong APEC. C. với các nước ASEAN. B. trong khuôn khổ của WTO. D. với các nước láng giềng. 3. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em mà Việt Nam tham gia kí kết là điều ước quốc tế về : A. hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia. B. hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. C. an ninh quốc tế. D. quyền con người. 4. Điều ước quốc tế là tên gọi chung, trong đó từng điều ước quốc tế có thể có những tên gọi khác nhau như. : A. hiến chương, hiến pháp, nghị định. B. hiến chương, hiến pháp, hiệp ước. 5. Điều ước quốc tế có thể được kí kết giữa : A. hai nước. B. ba nước.. C. hiệp ước, hiệp định, công ước. D. nghị định, công ước, hiệp ước. C. hai hay nhiều nước. D. nhiều nước.. 6. Tên gọi nào dưới đây không phải là điều ước quốc tế ? A. Hiệp định.. B. chương.. Hiến. C. Nghị quyết.. D. Nghị định thư.. 7. Giữa điều ước quốc tế với pháp luật quốc gia có mối quan hệ : A. song song tồn tại. C. độc lập. B. mật thiết. D. liên hệ trung gian. 8. Việt Nam đã kí các hiệp ước, hiệp định về biên giới với những nước nào ? A. Tất cả các nước Châu Á. B. Chỉ với Trung Quốc. C. Với 4 nước láng giềng là Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia và Thái Lan. D. Tất cả các nước Đông Nam Á. 9. Quyền cơ bản của mỗi cá nhân đương nhiên có được ngay từ khi mới sinh ra cho đến trọn đời mà mỗi nước đều phải ghi nhận và đảm bảo gọi là quyền : A. quyền được có họ tên. C. quyền tự do cơ bản. B. quyền được sống. D. quyền con người. 10. Nước ta tham gia các điều ước quốc tế nhằm mục đích : A. phát triển kinh tế, giữ gìn hoà bình, an ninh khu vực và thế giới. B. nhận được sự hỗ trợ, đầu tư của quốc tế. C. hoà nhập với xu thế mới của thế giới. D. quảng bá hình ảnh Việt Nam ra khắp thế giới..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu 2. Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp. – Để thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền trẻ em, Nhà nước ta đã thực hiện nhiều biện pháp để các điều khoản của (1).............. thực sự đi vào đời sống xã hội trên đất nước ta, góp phần tích cực vào việc bảo vệ (2)............ trong cộng đồng quốc tế. 1. A. Hiệp định B. Công ước C. Nghị định D. Hiệp ước thư 2. A. quyền dân tộc C. nhân quyền B. quyền được sống D.quyền con người. – Quyền con người là quyền cơ bản của mỗi (3)............. đương nhiên có được ngay từ khi mới sinh ra cho đến trọn đời mà mỗi (4)................ đều phải ghi nhận và bảo đảm. 3. A. cá nhân B. gia đình C. động đồng D. nhà nước 4. A. gia đình B. cá nhân C. động đồng D. nhà nước – Điều ước quốc tế là một bộ phận của (5)............., không phải là văn bản pháp luật quốc gia, nên việc thực hiện cũng khác hẳn với việc thực hiện (6)............ .... 5. A. pháp luật quốc gia C. văn bản pháp lí B. pháp luật quốc tế D. Pháp luật thế giới 6. A. pháp luật quốc gia. C. văn bản pháp lí. B. pháp luật quốc tế. D. Pháp luật thế giới. – Trong quá trình hội hập, Việt Nam nghiêm chỉnh thực hiện các cam kết đa phương và song phương, thông qua việc ban hành (7)............. để cụ thể hoá các điều khoản của (8).............. mà Nhà nước ta đã kí kết, tham gia. 7. A. điều khoản C. quy định cụ thể B. các văn bản pháp luật mới D. các quy phạm pháp luật mới 8. A. công ước quốc tế C. hiệp định quốc tế B. hiến chương D. điều ước quốc tế – Nhằm bảo vệ an ninh biên giới quốc gia, năm 2003, Quốc hội nước ta đã ban hành (9)............. nhằm thực hiện các (10)................. đã kí với các nước về hoà bình, hữu nghị, láng giềng thân thiện. 9. A. Luật An toàn giao thông C. Luật Biên giới quốc gia B. Luật Biển đảo D. Luật Biên giới trên bộ 10. A. công ước quốc tế C. hiệp định quốc tế B. hiến chương D. điều ước quốc tế.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×