Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi chinh thuc Vong 2 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.39 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN YÊN ĐỊNH ĐỀ CHÍNH THỨC Số báo danh ......................... KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH Năm học 2016 – 2017 Môn thi: Vật lý. Lớp 9. THCS Ngày thi: 18 tháng 12 năm 2016 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) Đề thi này có 06 câu, gồm 01 trang.. Câu 1: (2 điểm) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc v1 = 8 km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 15 phút và đi với vận tốc v 2 = 12 km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Giả thuyết chuyển động của ba người là chuyển động thẳng đều. Tìm vận tốc người thứ ba. Câu 2: (4 điểm) Một chiếc xe khởi hành từ A lức 8 giờ 15 phút để đi tới B. Quãng đường AB dài 100 km. Xe cứ chạy 15 phút thì dừng lại 5 phút. Trong 15 phút đầu xe chạy với vận tốc không đổi v 1 = 10km/h, các 15 phút tiếp theo xe chạy với tốc độ lần lượt là 2v1, 3v1, 4v1, 5v1,…nv1. a. Tính tốc độ trung bình của xe trê quãng đường AB. b. Xe tới B lúc mấy giờ. Câu 3: (4 điểm) D Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào mạch điện hiệu điện thế U = 2V, các điện trở R0 = 0,5W; R1 = 1W; R2 = 2W; R3 = 6W; R2 R1 R4 = 0,5W; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất là 2,5W. R0 + Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Thay đổi giá trị của RA5, B A U xác định giá trị của R5 để: R3 R4 a. Ampe kế A chỉ 0,2A. R5 b. Ampe kế A chỉ giá trị lớn nhất. C Câu 4: (4 điểm) Có hai bình, mỗi bình đựng một chất lỏng nào đó. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 2 trút vào bình 1 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng ở bình 1 sau mỗi lần trút: 20 0C, 350C, rồi bỏ sót mất một lần không ghi, rồi 500C. Hãy tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt ở lần bị bỏ sót không ghi và nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 trút vào. Coi nhiệt độ và khối lượng của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đều như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Câu 5: (5 điểm) Cho một thấu kính L, biết vị trí của các tiêu điểm F, F’; L quang tâm O; trục chính xx’; ảnh S’ và chiều truyền S’ của ánh sáng theo chiều mũi tên (hình vẽ) x’ x a. Dùng đường đi của các tia sáng qua thấu kính O F’ F xác định vị trí vật S và loại thấu kính. b. Biết tiêu cự f của thấu kính L có độ lớn 12cm và khoảng cách từ S’ đến thấu kính L là 6cm. Hãy xác định khoảng cách từ vật S đến thấu kính L. Câu 6: (1 điểm) Cho các dụng cụ sau: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi; một điện trở R0 đã biết trị số và một điện trở Rx chưa biết trị số; một vôn kế có điện trở Rv chưa xác định. Hãy trình bày phương án xác định trị số điện trở Rv và điện trở Rx. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH. . .. ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HUYỆN YÊN ĐỊNH. Năm học 2016-2017. ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đáp án này gồm 4 trang, mỗi ý gắn với chấm tròn  ứng với 0.5 điểm). Môn thi: Vật lý. Lớp 9.THCS Ngày thi: 25/12/2016. Câu Câu 1 (2 đ). Nội dung. Điểm. Khi người thứ ba xuất phát, người thứ nhất đã đi được: L1 = v1.t01 = 8. 3 =6 km 4. Và người thứ hai đi được: L2 = v2.t02 = 12.0,5 = 6 km Gọi t1 là thời gian người thứ ba đi đến khi gặp người thứ nhất: v3t1 = L1 + v1t1 ⇒ t 1=. L1 6 = v 3 − v 1 v 3 −8. (1). Sau thời gian t2 = (t1 + 0,5) (h) Quãng đường người thứ nhất đi được: s1 = L1 + v1t2 = 6 + 8(t1 + 0,5) Quãng đường người thứ hai đi được: s2 = L2 + v2t2 = 6 + 12(t1 + 0,5) Quãng đường người thứ ba đi được: s3 = v3t2 = v3(t1 + 0,5) Theo đầu bài: s2 – s3 = s3 – s1, tức là s1 + s2 =2s3 ⇒ 12=(2 v 3 − 20)(t 1 +0,5) (2) Thay t1 từ (1) vào (2) ta được : v 23 −18 v 3 +56=0 ⇒ v 3=4 km /h và v 3=14 km/h . Ta lấy nghiệm v 3=14 km/h (loại nghiệm v 3=4 km /h vì giá trị v 3 này bé hơn v 1 , v 2 ). Câu 2 (4 đ). a. Tính tốc độ trung bình.  Gọi S1, S2, …Sn lần lượt là các quãng đường đi được trong 1/4h kế tiếp nhau v1, v2,…vn là giá trị của vận tốc khi xe chạy trên các quãng đường ấy v1=10km/h v2=2v1 =20km/h v3=3v1=30km/h ………………. Vn=kv1= 10n (km/h)  Quãng đường đi được: S1 = v1t = 10.1/4 = 2,5km S2 = v2t = 20.1/4 = 5km S3 = v3t = 30.1/4 = 7,5km …………………………. Sk = vnt = 10n.1/4 = 2,5n (km)  Tổng quãng đường : S = S1 + S2 + S3 …..+Sn = 2,5(1+2+3….+n) (n nguyên dương)  S = 2,5n(n+1)/2 = 100 => n(n+1) = 80 => n2 +n - 80 =0  n = 8,45 hoặc n = - 9,45 Vì n nguyên dương, nếu n= 8 thì S = 2,5.8(8+1) = 90 (km)  Như vậy tốc độ trung bình là vTB = AB/t. 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25. 0,25. 0,5. 0,5. 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 3 (4 đ).  Thời gian 8 lần xe chuyển động là t1 = 8.1/4 = 2h - Thời gian 8 lần xe nghỉ 15 phút là t2 = 8.1/12 = 2/3h - Thời gian xe chuyển động 10km cuối là t3 = 10/90 = 1/9h Vậy t = t1+ t2 + t3 = 2+ 2/3 + 1/9 = 25/9h  Tốc độ trung bình vTB = 100/(25/9) = 36km/h b. Thời điểm tới B  Xe tới B đồng hồ chỉ lúc 8h15’ + 2h 46’40’’ = 11h01’40’’ a. Xác định R5 để ampe kế chỉ 0,2A. 0,5. 0,5 0,5.  Vẽ lại mạch điện như hình vẽ.. 0,5.  Ký hiệu điện trở đoạn AC là x = 0,5 + R5. 0,5. Điện trở toàn mạch là Rtm =R0 +. Thay số:. R 1 x R❑ R3 + R1 + x R2 + R3 x 3x  2 2  x 1 x 1 Rtm = 2. 0,5. U 2 ( x+1 ) I= = R tm 3 x+2.  Cường độ dòng điện mạch chính:.  Cường độ dòng điện qua đoạn mạch AC(chứa x): I3 =. Cường độ dòng điện qua R3 là:. 2. I x=. 2 3 x +2. 0,5. x +1 2 ( 3 x+ 2 ).  Xét tại nút C: IA= Ix – I3  I A = 3 x+2 −. x +1 3− x = =0,2 2 ( 3 x +2 ) 2 ( 3 x+ 2 ). (1). I x ≥ I3¿. 0,5. (do  Giải phương trình trên ta được x = 1Ω  R5 = 0,5Ω 0,5 b. Ampe kế A chỉ giá trị lớn nhất  Từ phương trình (1), ta có: I A =. 3−x (với x biến đổi từ 0,5Ω đến 2 (3 x +2 ). 0,5. 3Ω) . Câu 4 (4 đ). 3 x 3 x 3 1     6x  4 6 x  4 6x  4 6x  4 6  4 x.  Nhận thấy IA max  xmin  xmin= 0,5Ω  R5 = 0 Thay vào IA ta được IAmax= 0,357A  Gọi khối lượng, nhiệt dung riêng của bình 1 và từng ca chất lỏng của bình 2 lần lượt là m1;c1 và m2; c2 Nhiệt dung tương ứng q1 = m1.c1 và q2 = m2.c2  Nhiệt độ ban đầu của bình 2 là t2, nhiệt độ lần bỏ sót không ghi là tx. Phương trình cân bằng nhiệt sau lần trút thứ 2 là: q2 (t2 -35) = (q1 + q2) (35 - 20). 0,5 0,5. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> . q1 t 2  50  q2 15. (1)  Phương trình cân bằng nhiệt cho lần trút thứ ba q2 (t2 - tx) = (q1 + 2 q2). (tx -35) (2)  Phương trình cân bằng nhiệt cho lần trút sau cùng. q2 (t2 -50) = (q1 + 3q2) (50 - tx) (3) 50t 2  700  Thay (1) vào (2)  t x = t 2  5 (4) 35t  500  tx  2 t2  5  Thay (1) vào (3) (5) 0  Từ (4) và (5)  t 2 80 C thay t = 800C vào (5) 2.   t x = 440C Câu 5 (5 đ). Vậy nhiệt độ lần bỏ sót là 440C a. Xác định vị trí vật S và loại thấu kính Ta phải xét 2 trường hợp: * Thấu kính là phân kỳ:  Phân tích: Ảnh S’ luôn luôn là ảnh ảo nằm bên trong vật. Theo tính chất của ảnh ảo của thấu kính phân kỳ, S’ là giao điểm của 2 tia xuất phát từ S gồm: tia 1 qua quang tâm O và đi thẳng, tia 2 có phương song song với trục chính cho tia ló kéo dài qua F của thấu kính. Vẽ 2 tia này ta có được vị trí của S  Xác định vật S theo hình vẽ dưới:. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. 0,5 0,5. 0,5. * Thấu kính là hội tụ:  Ảnh S’ nằm trong tiêu điểm F nên nó là ảnh ảo. Theo tính chất của ảnh ảo của thấu kính hội tụ, S’ là giao điểm kéo dài về phía trước thấu kính của 2 tia xuất phát từ S gồm: tia 1 qua quang tâm O và đi thẳng, tia 2 có phương kéo dài qua S qua thấu kính cho tia khúc xạ song song với trục chính x’x. Vẽ 2 tia này ta có được vị trí của S  Xác định vật S theo hình vẽ dưới:. 0,5. 0,5 b. Xác định khoảng cách vật S đến thấu kính.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Thấu kính là phân kỳ:  Kẻ đường cao S’I , dễ dàng thấy rằng I là trung điểm của OF: IO = IF = 6cm Vậy S’FO là tam giác cân   = φ  Xét 2 tam giác vuông : SHO và FOH có OH chung;  =  (do so le trong nên =φ mà φ =) Vậy 2 tam giác này bằng nhau   khoảng cách SH = FO = f = 12cm. 0,5 0,5 0,5. * Thấu kính là hội tụ:  Kẻ đường S’I , SK  x’x ; xét 2 tam giác vuông đồng dạng FOH và FKS, ta có tỉ số đồng dạng: SK FK OF  KO f  d    OH OF OF f. (Chú ý: Nếu học sinh làm đúng do áp dụng công thức ở THPT: 1 1 1   d d ' f thì chỉ cho 50% tổng số. điểm ở câu b). 0,5. (1). (d là khoảng cách từ vật S đến thấu kính)  Xét 2 tam giác vuông đồng dạng OSK và OI S’, ta có tỉ số đồng dạng: SK SK KO d 2d     ' S I OH OI 0,5 f f. (2). 0,5 0,5.  Cho (1) =(2)  d = f/3 = 4cm Câu 6 a) Cở sở lý thuyết: (1 Xét mạch điện như hình vẽ: điểm): Gọi U là hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch U1 là số chỉ của vôn kế. Mạch gồm (R1//R0) nt Rx, theo tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có: Rv R0 Rv 0 Rv  R0 Rv R0 U1    Rv R0 U Rv 0  Rx  Rx Rv R0  Rv Rx  R0 Rx Rv  R0. +. 0,25. _. R x. R 0. H1. V. (1). Xét mạch điện khi mắc vôn kế song song Rx Gọi U2 là số chỉ của vôn kế Mạch gồm R0 nt (Rv//Rx). Theo tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có: Rv Rx Rvx Rv  Rx Rv Rx U2    Rv Rx U R0  Rvx  R0 Rv R0  Rv Rx  R0 Rx Rv  Rx. +. _. 0,25 R 0. (2). R x V.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> U1 R0  (3) Chia 2 vế của (1) và (2) => U 2 Rx. b) Cách tiến hành: Dùng vôn kế đo hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là U Mắc sơ đồ mạch điện như H1, đọc số chỉ của vôn kế là U1 Mắc sơ đồ mạch điện như H2, đọc số chỉ của vôn kế là U2. H2 0,25. U .R Rx  2 0 U1 Thay U1; U2; R0 vào (3) ta xác định được. Thay U1; U; R0; Rx vào (1)  Rv R0 .. R0 Rx U Rv ( R0  Rx )  R0 Rx  RV  U U1 R0 .  ( R0  Rx ) U1. Lưu ý: Nếu thí sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa ------------------- HẾT -------------------. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×