Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

LUYEN TAP BIEU DO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.45 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>C¸c ThÇy Gi¸o, C« Gi¸o Và c¸c em học sinh. Gi¸o viªn:Trương Thị Minh Hồng Trêng THCS Phu Đức.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng số liệu thống kê ban đầu? Trả lời Để dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta thực. hiện theo các bước sau: B1: Lập bảng tần số B2: Dựng hệ trục tọa độ (trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n) B3: Xác định các điểm có tọa độ gồm giá trị và tần số của nó. B4: Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 46. LUYỆN TẬP 1. Chữa bài tập.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 10 (SGK – Tr14) Điểm kiểm tra toán (học kì I) của lớp 7C được cho ở bảng sau: Giá trị (n) 0 1 2 3 Tần số (x) 0 0 0 2. 4 5 6 7 8 9 10 8 10 12 7 6 4 1 N=50. a. Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu? b. Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng? Lời giải a. - Dấu hiệu là: Điểm kiểm tra toán (học kì I) của mỗi học sinh lớp 7C - Số các giá trị là: 50.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn điểm kiểm tra toán học kì I của lớp 7C.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 12 (SGK – Tr14) Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại ở bảng 16 (đo bằng độ C). Tháng. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9 10 11 12. Nhiệt độ 18 20 28 30 31 32 31 28 25 18 18 17 Trung bình Bảng 16 a. Hãy lập bảng “tần số”. b. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lời giải. a. Bảng “tần số”. Giá trị (n) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số (x) 1. 3. 1. 1. 2. 1. 2. 1 N=12. b. n. x. Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 13 (SGK – Tr15): Hãy quan sát biểu đồ ở hình 3(đơn vị ở các cột là triệu người) và trả lời các câu hỏi. a. Năm 1921 dân số của nước ta là bao nhiêu? b. Sau bao nhiêu năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người? c. Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?. 76 66. 54 30 16 1921. Lời giải. 1960. 1980. 1990. 1999. Hình 3: Dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX. a. Năm 1921 dân số của nước ta là 16 triệu người b. Sau 60 năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người c. Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hướng dẫn đọc bài đọc thêm a. Tần suất - Ngoài tần số của một giá trị của dấu hiệu nhiều khi người ta còn tính tần suất của giá trị đó theo công thức f  n , trong đó: N. N là số các giá trị; n là tần số của một giá trị; f là tần suất của giá trị đó - Trong nhiều bảng “tần số” có thêm dòng (hoặc cột) tần suất. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm. Ví dụ: Số cây trồng được của lớp ở một trường học được cho trong bảng: Giá trị (x). 28. 30. 35. 50. Tần số (n). 2. 8. 7. 3. Tần suất (f). 8 2 7  40 % 10% 35% 3 15% 20 20 20 20. N=20.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Biểu đồ hình quạt Hãy biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt kết quả xếp loại học lực của học sinh khối 7 của một trường THCS từ bảng sau:. Loại Giỏi Khá Trung bình Yếu Tỉ số (%) 5 25 45 20. Kém 5. Yếu Trung bình 162. 0. 720 900. Biểu đồ hình quạt biểu diễn xếp loại học lực của học sinh khối 7. Khá. 180 180. Kém Giỏi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng - Đọc trước bài số trung bình cộng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chúc thầy cô và các em học sinh mạnh khỏe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×