Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.52 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Trường THCS BIÊN GIỚI. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKI - NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: Khoa Học Tự Nhiên; LỚP: 6 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu TL TL Đặc trưng - Nêu tên các mức của cơ thể độ tổ chức của cơ sống (2 thể sinh vật. TIẾT) 20%=1đ VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT (19 TIẾT). 100%= 1đ Nêu ví dụ quả một hạt và quả nhiều hạt mà em biết.. 80% = 4đ Phần sinh học Tổng cộng 100%=5đ Mở đầu môn KHTN (6 tiết). 12.5% =0,5đ 30%= 1.5đ. 43%=1.5 đ Các phép đo và kỹ năng thí nghiệm. Tìm hiểu và nêu trình tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học?(. - Phân biệt sự khác nhau giữa lá đơn và lá kép. - Quaù trình quang hợp ở caây xanh dieãn ra nhö theá naøo? Caây xöông roàng thì quang hợp ở boä phaän naøo? 50%=2 đ 40%= 2đ. Vận dụng TL. Năng lực - Năng lực tự học - Giải quyết vấn đề. - Tại sao khi đánh (bứng) cây đi trồng ở nơi khác người ta phaûi choïn ngaøy raâm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn ? - Giải thích vì sao có cây quả cho một hạt, lại có những cây quả cho nhiều hạt?. - Năng lực tự học - Giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo - Năng lực vận dụng kiến thức. 37.5%=1.5đ 30%=1.5đ. - Năng lực tự học - Giải quyết vấn đề. 100%= 1.5 đ Vận dụng và ứng - Năng lực tự học dụng các kỹ năng các - Giải quyết vấn đề phép đo - Năng lực tư duy sáng tạo.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> (8 tiết). - Năng lực vận dụng kiến thức. 57% = 1.5đ Phần Vật lý Tổng cộng 100%=3đ. 100%= 1.5 đ 43% = 1.3 đ. 57% = 1.5đ. B. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA: I/ Phần Sinh Học Câu 1: (1điểm): Nêu tên các mức độ tổ chức của cơ thể sinh vật? Câu 2: (2điểm) : Phân biệt sự khác nhau giữa lá đơn và lá kép? Quá trình quang hợp ở cây xanh diễn ra như thế nào? Cây xương rồng thì quang hợp ở bộ phận nào? Câu 3: (1điểm): Tại sao khi đánh (bứng) cây đi trồng ở nơi khác người ta phải chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn ? Câu 4: (1điểm): Nêu ví dụ quả một hạt và quả nhiều hạt mà em biết.? Giải thích vì sao có những cây quả cho một hạt, lại có những cây quả cho nhiều hạt? II/ Phần Chung( Vật Lý) Lý ( 3 điểm) Câu 1: Lan cân một giỏ táo nặng 3,81kg. Hỏi cân của lan dùng để cân táo có giới hạn đo(GHĐ) ít nhất bằng bao nhiêu và độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) là bao nhiêu?( 1.5 điểm) Câu 2: Nêu trình tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học?( 1.5 điểm). III/ Phần Hóa Học. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKI- NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi : KHTN - LỚP 6 Nội dung I/ Phần Sinh Học Câu 1: (1điểm) - Tế bào->Mô->Cơ quan-> Hệ cơ quan -> cơ thể(người), cây xanh.. Điểm 1đ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 2. (2điểm) - Lá đơn: có cuống lá nằm dưới chồi nách, mỗi cuống mang một phiến, cuống và phieán ruïng cuøng moät luùc - Laù keùp: coù cuoáng chính vaø caùc cuoáng con , moãi cuoáng con mang moät phieán, choài nách ở phía trên cuống chính, lá chét rụng trước, cuống chính rụng sau. - Lá cây có diệp lục, lá lấy nước và khí cacbonic dưới ánh sáng mặt trời tạo ra khí oxi và tinh bột. Sau đó tinh bột cùng với muối khoáng tổng hợp nên chất hữu cơ - Xương rồng quang hợp bằng thân vì không có lá và thân thì có diệp lục.. 0,5đ 0,5đ. 0,5đ 0,5đ. 1đ Câu 3: (1điểm) - Nhằm mục đích làm giảm sự thoát hơi nước qua lá khi cây chưa bén rễ. Khi bứng cây, bộ rễ bị tổn thương nên lúc mới trồng rễ chưa thể hút nước để bù vào lượng nước đã mất qua lá. Lúc đó nếu để nhiều lá, cây bị mất quá nhiều nước có thể héo rồi chết.. Câu 4: (1điểm) 0,25đ - Quả Nhãn một hạt 0,25đ - Quả ớt nhiều hạt 0,5đ - Vì cây quả cho một hạt do bầu nhụy chỉ có một noãn, Cây quả cho nhiều hạt do bầu nhụy chứa nhiều noãn. II/ Phần Chung( Vật Lý) Lý ( 3 điểm) Câu 1: GHĐ: Ít` nhất phải lớn hơn hoặc bằng 4kg ĐCNN: 10g(0.01kg) Câu 2. Nêu trình tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học gồm: Quy trình nghiên cứu khoa học. Bước 1: Xác định vấn đề (câu hỏi nghiên cứu) Bước 2: Đề xuất giả thuyết Bước 3: Thiết kế và tiến hành thực nghiệm kiểm chứng giả thuyết Bước 4: Thu thập, phân tích số liệu Bước 5: Thảo luận rút ra kết luận Bước 6: Báo cáo kết quả. III/ Phần Hóa Học. GVBM: TRẦN THỊ LÀI. 0.75 0.75đ. 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>