Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

TUAN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.01 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 15/11/2014 Tuần 14 Tiết 27. Bài 25: THƯỜNG BIẾN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Định nghĩa được thường biến và mức phản ứng . Nêu được ví dụ về mức phản ứng. - Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến. - Nêu được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh; nêu được ứng dụng của mối quan hệ đó. - Ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt. - Trình bày được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứg của chúng trong việc năng cao năng suất vật nuôi cây trồng. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Chấp nhận tính trạng số lượng phụ thuộc nhiều vào môi trường từ đó quan tâm đến môi trường sống của vật nuôi cây trồng. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Tranh vẽ phóng to H 25 sgk .. - Phiếu học tập : Tìm hiểu sự biến đổi kiểi hình.. Đối tượng quan sát Điều kiện môi trường Mô tả kiểu hình tương ứng - H25 lá cây rau mác. - Mọc trong nước - Trên mặt nước - Trong không khí - VD 1 cây rau dừa - Mọc trên bờ. nước - Mọc ven bờ. - Mọc trên mặt nước - VD 2 Luống rau su - Trồng đúng quy trình. hào . - Trồng không đúng quy trình. 2. HS: Chuẩn bị bài ở nhà III. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : + HS 1 - Thể đa bội là gì ? cho ví dụ. Có thể ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào. + HS 2 - Viết sơ đồ sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và do giảm phân. 3. Bài mới: GV : Chúng ta biết kiểu gen quy định tính trạng . Trong thực tế người ta gặp hiện tượng 1 kiểu gen quy định nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong điều kiện môi trường khác nhau. Hoạt động 1: Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm thường biến, đặc điểm thường biến..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động học Hoạt động học - GV y/c HS qua sát tranh H25, - HS trao đổi nhóm hoàn thành tìm hiểu ví dụ sgk hoàn thành phiếu học tập. phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV thông báo đáp án đúng. - HS ghi nhớ - Nhận xét kiểu gen của cây - Kiểu gen giống nhau rau mác mọc trong 3 môi trường trên. - Tại sao lá cây rau mác có sự - Biến đổi kiểu hình thích nghi biến đổi kiểu hình. với điều kiện sống - GV phân tích : + Lá dải dài tránh sóng nương theo sóng không bị rách. + Phiến rộng nổi trên mặt nước, tăng diện tích tiếp xúc với ánh sáng. + Lá hình mác tránh gió mạnh. - 3 đoạn thân của cây dừa nước + Có, kiểu gen không thay đổi. có cùng KG không? + Do điều kiện môi trường ( độ + Biến dị của 3 đoạn thân do ẩm) nguyên nhân nào? - Các củ su hào trồng ở luống - Tính đồng loạt theo hướng đúng kĩ thuật to hơn nhiều so xác định, tương ứng với điều với luống không đúng kĩ thuật kiện môi trường. điều đó nói lên điều gì ? + Các củ to chọn làm giống + Không, không di truyền nếu chăm sóc bình thường có thu được củ to nữa hay không ? Vì sao ? - GV y/c HS hoàn thành ▼ sgk - HS thảo luận nhóm 3 phút tr 72 thống nhất ý kiến. + Sự biểu ra kiểu hình của một + Do tác động của môi trường kiểu gen phụ thuộc vào những sống yếu tố nào ? + Do gen quy định. + Trong các yếu tố đó yếu tố + Kiểu gen. nào được coi như không biến đổi. + Thường biến là gì ? + HS nêu khái niệm ,đặc điểm. +Thường biến có đặc điểm gì ? - GV chốt kiến thức.. Kiến thức cơ bản I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường. -Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường . - Thường biến thường biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định , tương ứng với điều kiện ngoại cảnh , không di truyền được.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đối tượng quan sát Điều kiện môi trường - H25 lá cây rau - Mọc trong nước mác. - Trên mặt nước - Trong không khí - VD1: Cây rau dừa - Mọc trên bờ. nước - Mọc ven bờ. - Mọc trên mặt nước. Mô tả kiểu hình tương ứng - Lá hình dải dài - Lá phiến rộng - Lá hình mũi mác. - Khúc thân có đường kính nhỏ, chắc, lá nhỏ - Khúc thân lớn hơn. - Khúc thân có đường kính lớn nhất, ở mỗi đốt có lá biến thành phao, lá lớn hơn. - VD2 : Luống rau - Trồng đúng quy trình. - Củ to đều. su hào . -Trồng không đúng quy trình. - Củ nhỏ không đều Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình Mục tiêu: HS thấy được sự biểu hiện kiểu hình của một ki ểu gen liên quan đ ến. kiểu gen và môi trường. Hoạt động học - GV y/c HS thảo luận:▼ sgk. + Nêu mối quan hệ giữa KG, môi trờng và KH. + Những tính trạng loại nào ít phụ thuộc vào môi trường.. + Những tính trạng loại nào phụ thuộc chủ yếu vào môi trường. + Hiểu được tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường có lợi gì trong sản xuất. THMT : Muốn có năng suất cao trong SXNN cần bón phân hợp lí cho cây. ? Bón phân như thế nào cho hợp lí để bảo vệ MT ?. Hoạt động học - HS n/c thông tin II thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. + Biểu hiện KH là do tương tác giữa KG, môi trường + Tính trạng chất lượng : Giống lúa nếp cẩm trồng ở miền núi hay đồng bằng đều cho hạt bầu và màu đỏ. + Màu lông đen của lợn ỉ. + Tính trạng số lượng :Số hạt lúa trên bông, lượng sữa vắt trong một ngày. + Đúng quy trình → năng suất cao. + Sai quy trình → năng suất giảm. - HS trả lời.. Kiến thức cơ bản II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình + KH là kết quả tương tác giữa KG, môi trường. + Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào KG.. + Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường.. Hoạt động 3: Mức phản ứng. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm mức phản ứng, ứng dụng về mức phản ứng đ ể. năng cao năng suất cây trồng, vật nuôi. Hoạt động học Hoạt động học Kiến thức cơ bản - GV y/c HS n/c thông tin trả - HS thảo luận nhóm thống III. Mức phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lời ▼ sgk. + Sự khác nhau của giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống lúa DR2 do nguyên nhân nào? + Giới hạn năng suất của giống lúa DR2 do giống hay do kĩ thuật trồng trọt quy định ? - GV giải thích thêm trong điều kiện gieo trồng tốt nhất thì DR2 cũng chỉ cho năng suất 8 tấn / ha/ vụ. + Mức phản ứng là gì? - GV chốt kiến thức. * Lớp A: Người ta đã vận dụng sự hiểu biết khái niệm về mức phản ứng trong việc định hướng sinh vật làm tăng năng suất vật nuôi, cây trồng ntn?. nhất ý kiến. + Do kĩ thuật .. + Do gen. + HS → kết luận.. - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau. - Mức phản ứng do kiểu gen quy định. - Trong sản xuất: giống được xem như tương ứng với kiểu gen. Biện pháp kĩ thuật tương ứng với điều kiện môi trường. Năng suất tương ứng với kiểu hình. - Muốn nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng cần chú ý tiến hành đồng bộ cả công tác nâng cao chất lượng giống và công thức hoàn thiện những biện pháp kĩ thuật. 4. Củng cố. - Hoàn thành bảng sau.. Thường biến 1.................................. Đột biến 1 Biến đổi trong vật chất di truyền ( ADN , NST ) 2 ....................................... 3 Xuất hiện ngẫu nhiên, cá biệt ,vô hướng. 4 .................................................. 2 Không di truyền 3 ..................................... 4 Có lợi cho sinh vật. 5. Hướng dẫn học sinh tự học. - Học bài làm bài tập sgk. - Sưu tầm tranh ảnh về các đột biến ở vật nuôi cây trồng. IV. Rút kinh nghiệm. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 15/11/2014 Tuần 14 Tiết 28. Bài 26:THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN THƯỜNG GẶP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự khác nhau về hình thái thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh và ảnh. - Nhận biết được hiện tượng đột biến mất đoạn NST trên tranh ảnh chụp hiển vi hoặc trên tiêu bản hiển vi. 2. Kĩ năng : - Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến và thường biến - Rèn luyện kĩ năng quan sát , so sánh . Kĩ năng hoạt động nhóm . Kĩ năng sử dụng kính hiển vi. - Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong nhóm - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi quan sát xác nhận từng dạng đột biến - Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhiệm trách nhiệm được phân công. 3. Thái độ: GD ý thức và tinh thần học tập II. Chuẩn bị. 1. GV: - Tranh ảnh về các đột biến gen: Thân, lá, bông ,hạt ở lúa,(H 21.2, 21.4), hiện tượng lợn có đầu và chân dị dạng( H 21.2) - Tranh ảnh về các dạng đột biến NST (H 23. 1 ), (H 24.1→ 4 ), bệnh Đao, Tớcnơ 2. HS: Chuẩn bị như lời dặn tiết trước III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Đột biến là gì ? Các dạng đột biến? 3. Nội dung bài mới. Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS . Hoạt động 1:Nhận biết các dạng đột biến gen gây ra những biến đổi về hình thái. Hoạt động dạy - GV y/ c HS quan sát H 21.2, 21.4 so sánh dạng gốc và dạng đột biến ở lúa màu sắc lá, số nhánh , số bông , Kích thước thân ..... Hoạt động học - HS hoạt động nhóm thống nhất ý kiến . + H 21.2 ĐBG làm mất khả năng tổng hợp diệp lục ở mạ cây mạ mầu trắng . Một thời gian cây mạ chết→ năng suất giảm. + H 21.4 Đột biến gen làm. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cây cứng, nhiều bông → - GV y/c HS quan sát H 21.3 so năng suất tăng. sánh với dạng gốc. - Lợn có đầu và chân dị dạng → Chết Hoạt động 2: Nhận biết các dạng đột biến NST Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HS nhận biết được các dạng đột biến cấu trúc - GV y/c HS quan sát H 22 nhận - HS: Mất đoạn, lặp đoạn biết các dạng đột biến cấu trúc ,đảo đoạn NST. - GV cho HS quan sát các tiêu - HS nhận biết các dạng đột bản . biến qua quan sát tiêu bản. 2. Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST - HS quan sát so sánh kích - GV y/c HS quan sát H23..1, so thước quả, hình dạng quả, sánh dạng đột biến và dạng gốc kích thước gai dạng đột biến và dạng gốc. - Ảnh bệnh nhân Đao, Tớc nơ . - So sánh với người bình - GV y/c HS quan sát H 24.1→ thường. 4 - HS so sánh thể đa bội và lưỡng bội ( Tế bào cây rêu, THMT : Muốn có năng suất cao cơ quan sinh dưỡng cây cà trong SXNN cần bón phân hợp lí độc dược,củ cải, quả táo.) cho cây. - HS trả lời. ? Bón phân như thế nào cho hợp lí để bảo vệ MT ? Hoạt động 3 : Viết thu hoạch theo mẫu.. Nội dung. Phân biệt dạng đột biến với dạng gốc. Đối tượng quan sát Đột biến hình thái. Đột biến NST. 4. Củng cố. Mẫu quan sát Lá lúa ( Mầu sắc) Thân, bông lúa(Hình thái) Lợn( Hình thái) Một số dạng ĐB cấu trúc. Bệnh nhân Đao Bệnh nhân Tớc nơ Tế bào cây rêu Cây cà độc dược Củ cải Quả của giống táo.. Kết quả Dạng gốc Dạng đột biến.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét thái độ thực hành của các nhóm . - GV thu bản thu hoặch cho điểm một số nhóm có bộ sưu tập và kết quả thưch hành tốt. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soan bài mới ở nhà - Học sinh dọn dẹp vệ sinh. - Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến : + Tranh ảnh thường biến . + Mẫu vật : - Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng. - Thân cây dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước. IV. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. KÝ DUYỆT TT. Nguyễn Thị Uyên Phi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×