Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an VNEN lop 3 chieu tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.27 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2016 THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ H, U (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Bết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II. GV chuẩn bị: Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, H cắt từ giấy màu. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. III. Các hoạt động dạy - học: A. Hoạt động cơ bản:. *Khởi động: (5 phút) Việc 1 : - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng Việc 2 :- HS ghi mục bài vào vở. Việc 3:- GV nêu mục tiêu bài học. 1. Quan sát và nhận xét. + Việc 1:- GV cho HS quan sát mẫu chữ H, U đã dán và đặt các câu hỏi định hướng. + Việc 2:- HS quan sát, nhận xét về cấu tạo chữ H, U ? ( chiều rộng, độ cao,....) - GV gấp đôi mẫu chữ H, U ( mẫu rời) cho HS quan sát và nêu nhận xét - KL:Muốn cắt chữ H, U, ta chỉ cần kẻ rồi gấp lại theo chiều dọc và cắt theo nét vẽ + Việc 3: Liên hệ thực tế và nêu ý nghĩa của việc cắt, dán chữ. 2. Tìm hiểu cách gấp cắt dán chữ H, U. + Việc 1: Cá nhân tự quan sát tranh trong vở THTC nêu quy trình. + Việc 2: Trao đổi với bạn về quy trình. + Việc 3: Nhóm trưởng (hoặc một bạn được phân công) điều hành thảo luận: Từng bạn báo cáo kết quả, các bạn trong nhóm lắng nghe và bổ sung, thống nhất kết quả. + Việc 4: - Các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, thống nhất quy trình. + Bước 1: Kẻ chữ H, U. Kẻ, cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô, sau đó đánh dấu hình chữ H, U vào 2 hình chữ nhật rồi kẻ chữ theo các điểm đã đánh dấu. + Bước 2: Cắt chữ H, U..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U. + Bước 3: Dán chữ H, U. Kẻ 1 đường chuẩn, đặt ướm 2 chữ vào cho cân đối rồi dán. 3. Hướng dẫn HS thực hành(15) Việc 1: - GV hướng dẫn HS từng bước. Sau đó gọi 2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác. Việc 2: - GV tổ chức cho HS tập gấp. GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. *Đối với HS khá ,giỏi:Các nét chữ thẳng và đều nhau.Chữ dán phẳng B. Hoạt động ứng dụng: 1. Luyện cắt , dán chữ H, U theo các bước đã học. 2. Chuẩn bị giấy màu cho tiết học sau và trưng bày sản phẩm. *************************************** TỰ HỌC HỌC SINH TỰ HOÀN THÀNH NỘI DUNG MÔN TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, bài tập buổi sáng chưa hoàn thành của môn Tiếng Việt. - Tự luyện tập phần kiến thức, kĩ năng chưa tốt. III. Các hoạt động dạy - học: A. Hoạt động thực hành *Khởi động: (5 phút) Việc 1 :- GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng Việc 2 :- HS ghi mục bài vào vở. Việc 3:- GV nêu mục tiêu bài học. * Học sinh tự ôn luyện: 25’ - GV yêu cầu HS tự kiểm tra xem mình chưa hoàn thành bài nào, môn nào? - GV theo dõi, định hướng và chia nhóm cho HS hoạt động. * Nhóm 1: Luyện đọc: - Tự luyện đọc ôn lại các bài tập đọc đã học và trả lời câu hỏi. + Việc 1: HS luyện đọc. + Việc 2: Trả lời các câu hỏi về bài đọc. + Việc 3: - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - GV đánh giá. * Nhóm 2: Các bài tập khác: HS tự hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành của môn Tiếng Việt trong tuần. + Việc 1: Xác định các bài tập cần hoàn thành. + Việc 2: Hoàn thành các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Việc 3: - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - GV đánh giá. Bài 1: Nối từ ngữ dùng ử miền Bắc cùng nghĩa với từ dùng ở miền nam. Củ sắn. Quả mướp đắng. Trái khổ qua. Củ mì. Lợn. Heo. Bao diêm. Trái banh. Quả bóng đá. Hộp quẹt. Bài 2. Các từ gạch chân dưới đây thường dùng ở các tỉnh miền trung. Em hãy tìm từ cùng nghĩa với các từ đó: - Mạ đã nuôi dạy tôi khôn lớn. - Đi mô cũng thấy nhớ về quê hương. - Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát. Bài 3. Điền dấu câu vào mỗi ô trống ở đoạn đối thoại dưới đây: Thấy chú Nhân ngồi chơi trên cầu, cu Hoe hỏi: - Chú ơi, sao chú thích ngồi chơi ở cây cầu này thế Chú Nhân tươi cười xoa đầu Hoe nòi: - Vì năm chú đi bộ đội, bà nội và bố cháu tiễn chú đến tận đây. - Thế mai chú lại về chỗ bộ đội à chú - Ừ, cháu nhớ viết thư cho chú nhé Viết dài vào đấy Cu Hoe cười, nhe cả răng sún: - Vâng ạ * Nhóm 3: Luyện viết: - HS tự luyện viết đoạn văn khoảng 5 câu về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh). Gợi ý HS có thể viết đoạn văn có sử dụng phép so sánh cho câu văn sinh động hơn. + Việc 1: - HS tự hoàn thành bài viết theo các gợi ý đã học. + Việc 2: - Đọc cho bạn nghe. + Việc 3: - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - GV đánh giá. B. Hoạt động ứng dụng:. .. Luyện đọc, luyện viết chữ đẹp hơn. Tự hoàn thành các nội dung học tập của. môn học. ***************************************.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP: VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng nói, viết được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý. - Viết được đoạn văn (khoảng 5 câu) nói về cảnh đẹp đất nước. - HS năng khiếu viết được đoạn văn có hình ảnh so sánh. II. Các hoạt động dạy - học: A. Hoạt động thực hành: *Khởi động: (5 phút) Việc 1 :- GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng Việc 2 :- HS ghi mục bài vào vở. Việc 3:- GV nêu mục tiêu bài học. 1. Giới thiệu cảnh đẹp mà em định kể. + Việc 1: - HS giới thiệu cảnh đẹp mà mình định kể bằng tranh ảnh. + Việc 2: - Trao đổi theo cặp giới thiệu vài nét về cảnh đẹp mà mình định kể cho bạn nghe. + Việc 3: - Nhóm trưởng kiểm tra. + Việc 4: - TBHT gọi các nhóm báo cáo trước lớp. 2. Viết đoạn văn nói về cảnh đẹp đất nước. + Việc 1: - HS suy nghĩ viết bài + Việc 2: - Trao đổi theo cặp. + Việc 3: - Báo cáo trong nhóm. + Việc 4: - TBHT gọi các nhóm báo cáo trước lớp. - Một vài HS đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm. GV chấm điểm 1 số bài viết hay. B. Hoạt động ứng dụng: - Theo nhận xét và bổ sung của GV về nhà em hãy luyện tập viết lại đoạn văn cho hay hơn. *************************************** LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng giải toán hai phép tình và giải toán về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - HS cả lớp làm bài 1, bài 2, bài 3. HS năng khiếu làm thêm bài 4. II. Hoạt động dạy học: A. Hoạt động thực hành *Khởi động: (5 phút) Việc 1 :- GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng Việc 2 :- HS ghi mục bài vào vở. Việc 3:- GV nêu mục tiêu bài học. * Thực hành: 25p a. Đối với HS cả lớp Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu) Số lớn Số bé Số lớn gấp mấy lần số bé 6 2 6:2=3. Số bé bằng một phần mấy số lớn 1 3. 10 2 12 3 42 6 + Việc 1: - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài + Việc 2: - Trao đổi theo cặp. + Việc 3: - Nhóm trưởng kiểm tra. + Việc 4: - TBHT gọi các nhóm báo cáo trước lớp. Bài 2: : Con 8 tuổi, bố nhiều hơn con 24 tuổi. Hỏi: a. Bố bao nhiêu tuổi? b. Tuổi bố gấp mấy lần tuổi con? Tuổi con bằng một phần mấy tuổi bố? + Việc 1: - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài + Việc 2: - Trao đổi theo cặp. + Việc 3: - Nhóm trưởng kiểm tra. + Việc 4: - TBHT gọi các nhóm báo cáo trước lớp. - GV nhận xét, chữa. Giải: a. Tuổi bố là: 24 + 8 = 32 (tuổi) b. Tuổi bố gấp tuổi con số lần là: 32 : 8 = 4 (lần) 1 Vậy tuổi con bằng 4 tuổi bố.. Bài 3: Mẹ mua 48 cái kẹo. Mẹ cho bé 1/6 số kẹo đó. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu cái kẹo? + Việc 1: - Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc, phân tích đề - nêu cách làm. + Việc 2: - HS tự làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Việc 3: - HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. + Việc 4: - Báo cáo nhóm trưởng. + Việc 5: - TBHT gọi các nhóm báo cáo trước lớp. - GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. b. Đối với HS có năng khiếu. Bài 4: Có 6 con gà trống, số gà mái nhiều hơn gà trống là 24 con. Hỏi số gà trống bằng một phần mấy số gà mái? + Việc 1: - HS năng khiếu tự làm bài. + Việc 2: - Một số HS báo cáo. - GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Số gà mái là: 6 + 24 = 30 (con) + Số gà mái gấp số gà trống số lần là: 30 : 6 = 5 (lần) 1 + Vậy số gà trống bằng 5 số gà mái.. B. Hoạt động ứng dụng: 1. Lớp 3A có 5 bạn học sinh giỏi và 20 bạn học sinh khá. Hỏi lớp 3A có số HS giỏi bằng một phần mấy số HS khá? 2. Mẹ An nuôi một đàn gà có 7 con gà mái và 21 con gà trống. Hỏi số gà mái bằng một phần mấy số gà trống? ********************************** Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2015 TỰ HỌC HỌC SINH TỰ HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. Mục tiêu: - Học sinh tự hoàn thành các bài tập buổi sáng chưa hoàn thành. - Tự luyện tập phần kiến thức, kĩ năng chưa tốt. III. Các hoạt động dạy - học: A. Hoạt động thực hành *Khởi động: (5 phút) Việc 1 :- GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng Việc 2 :- HS ghi mục bài vào vở. Việc 3:- GV nêu mục tiêu bài học. * Học sinh tự ôn luyện: 25’ - GV yêu cầu HS tự kiểm tra xem mình chưa hoàn thành bài nào, môn nào? - GV theo dõi, định hướng và chia nhóm cho HS hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Nhóm 1: Toán: - Tự luyện giải toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. + Việc 1: HS nêu lại cách nhân. + Việc 2: Làm các bài tập chưa hoàn thành. + Việc 3: - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - GV đánh giá. * Nhóm 2: Tiếng việt: - HS tự luyện về từ địa phương, dấu chấm hỏi, chấm than; kể chuyện. - Luyện viết, luyện đọc. + Việc 1: - HS tự hoàn thành các nội dung đã chọn. + Việc 2: - HS trao đổi với bạn. + Việc 3: - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - GV đánh giá. *Nhóm 3: Các môn học khác: HS tự hoàn thành các nội dung chưa hoàn thành của các môn học khác trong tuần. B. Hoạt động ứng dụng:. .. Luyện học thuộc các bảng nhân, chia đã học. Tự hoàn thành các nội dung học. tập của các môn học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tự học HỌC SINH TỰ ÔN LUYỆN: TOÁN, TIẾNG VIỆT, ÂM NHẠC I.Môc tiªu: Toán: - Em ôn lại các kiến thức đã học. Tiếng việt: - Luyện đọc lại các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 8 . Âm nhạc: Em tự ôn bài hát: Đếm sao . II.Hoạt động dạy và học: A.Hoạt động thực hành 1 - Khởi động: - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động 1: (Cả lớp) GV định hướng cho HS học tập theo nhu cầu của mình 3. Hoạt động 2: HS hoạt động a. Nhóm 1: Toán: (Cá nhân) 1: Đặt tính rồi tính: 34 x 4 = 89 x 5 = 42: 6 = 77 : 7 = 57 : 7 = 67 x 7= 45 x 6= 63 :7 = 84 : 7 = 93 : 7 = 2: Tính: a.21 : 7 x 7 b.85 - 49 : 7 c. 49 : 7 + 62 3: C« gi¸o cã mét sè quyÓn vë, c« gi¸o cho 7 HS giái, mçi b¹n 5 quyÓn vë vµ cßn thõa 3 quyÓn. Hái c« gi¸o cã tÊt c¶ bµo nhiªu quyÓn vë ? -HS làm bài cá nhân -Báo cáo với GV b. Nhóm 2: Tiếng việt: :(nhóm) - Cho học sinh đọc nhẩm lại các bài tập đọc đã ọc từ tuần 1 đến tuần 8 . - HS đọc và trả lời. -Báo cáo với GV c.Nhóm 3: Âm nhạc (cá nhân) - HS tự ôn bài hát Gà gáy. - GV theo giõi giúp đỡ HS còn lúng túng. -Báo cáo với GV. - GV nhận xét, tuyên dương bạn có ý thức tự học tốt. B:Hoạt động ứng dụng Về nhà làm thêm các bài tập ở VBT TOÁN.. ***************************************.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×