Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

HH7t39t22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.97 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Hình Học 7. GV: Đỗ Thừa Trí. Tuần: 22 Tiết: 39. Ngày Soạn: 30 – 01 – 2012 Ngày dạy: 07 – 02 – 2012. LUYỆN TẬP §7 (tt) I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu định lý Pitago thuận và đảo. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính độ dài một cạnh khi biết hai cạnh trong một tam giác vuông, kĩ năng chứng minh một tam giác là tam giác vuông. Rèn kĩ năng giải một số bài toán thực tế. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng định lý Pytago đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, êke. - HS: Thước thẳng, êke. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 7A4:......./.........; 7A5:......../........; 7A6:......./.........; 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Phát biểu định lý Pytago thuận và đảo. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động 1: (10’). GV cho HS thảo luận theo nhóm. GV cho các nhóm trình bày và sửa sai.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. GHI BẢNG Bài 59:. Hs thảo luận. HS nhận xét.. Hoạt động 2: (13’) GV cho HS đọc đề bài GV hướng dẫn HS ghi giả thiết, kết luận.. HS đọc đề bài toán. HS ghi GT, KL.. Để tính được BC ta cần tính đoạn nào nữa?. BH.. Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ACD ta có: AC2 = AD2 + CD2 AC2 = 482 + 362 AC2 = 3600 AC = 60 cm Bài 60: GT AB = 13cm AH = 12cm HC = 16cm KL AC, BC = ? Giải: Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ABH ta có:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Hình Học 7. GV: Đỗ Thừa Trí. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV cho một HS lên bảng Một HS lên bảng, các tính đoạn BH. em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.. Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông nào để tính được cạnh AC? GV cho HS lên bảng.. GHI BẢNG AB = AH2 + BH2 BH2 = AB2 – AH2 BH2 = 132 – 122 BH2 = 25 BH = 5cm Do đó: BC = BH + HC = 5 + 16 = 21cm 2. Tương tự: áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ACH ta có: AC2 = AH2 + CH2 AC2 = 122 + 162 Một HS lên bảng, các AC2 = 400 em còn lại làm vào vở. AC = 20cm ACH. Hoạt động 3: (15’). Bài 62: A. 8m. 4m. D. 3m. O 6m. B. C. HS làm theo hướng dẫn Áp dụng định lý Pytago ta có: Áp dụng định lý Pytago OA2 = 32 + 42 của GV để tính độ dài các cạnh OA, OB, OA2 = 25 OC, OD rồi so sánh với 9m. OA = 5cm Tương tự ta cũng tính được: OB = 52 cm OC = 10 cm OD = 73 cm Như vậy: con chó có thể tới vị trí A, B, D của mảnh vườn, vị trí C thì không. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập 60. Xem trước bài 8. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×