Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giai chi tiet MH vat li lan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.31 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy. 0969413102 facebook.com/trungthongftu. GIẢI CHI TIẾT ĐỀ MINH HỌA LẦN 3 Câu 1: Đặt điện áp u = U0cos2ωt (ω > 0) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm lúc này là: 1 1 A. ωL B. C. 2ωL D. 2L L Câu 2: Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc này là: R 2   C . A.. R. 2. R. B. 2. R   C . 2. R. C. 2. R   C . 2. D.. R 2   C . 2. R. Câu 3: Khi chiếu một chùm bức xạ tử ngoại vào dung dịch fluorexêin thì dung dịch này sẽ phát ra A. Tia alpha B. Bức xạ gamma C. Tia X D. Ánh sáng màu lục Theo định luật X-tốc, khi chiếu chùm tia tử ngoại vào dung dịch flurexêin thì sẽ phát ra bức xạ có bước sóng lớn hơn (tần số và năng lượng nhỏ hơn) Câu 4: Theo mẫu nguyên tử Bo, nguyên tử hiđrô tồn tại ở các trạng thái dừng có năng lượng tương ứng là EK = − 144E, EL = − 36E, EM = − 16E, EN = − 9E,... (E là hằng số). Khi một nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EM về trạng thái dừng có năng lượng EK thì phát ra một phôtôn có năng lượng: A. 135E B. 128E C. 7E D. 9E Giải Năng lượng của phô tôn : E = EM – EK = – 16E – (– 144) = 128 E Câu 5: Khi bị nung nóng đến 3000oC thì thanh vonfam phát ra A. tia Rơn-ghen, tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy. B. ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại và tia Rơn-ghen. C. tia tử ngoại, tia Rơn-ghen và tia hồng ngoại. D. tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại Câu 6: Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua bộ phận nào sau đây của máy thì sẽ là một chùm song song? A. Hệ tán sắc B. Phim ảnh C. Buồng tối D. Ống chuẩn trực Câu 7: Khi nói về dao động duy trì của một con lắc, phát biểu nào sau đây đúng? A. Biên độ của dao động duy trì giảm dần theo thời gian. B. Dao động duy trì không bị tắt dần do con lắc không chịu tác dụng của lực cản. C. Chu kì của dao động duy trì nhỏ hơn chu kì dao động riêng của con lắc. D. Dao động duy trì được bổ sung năng lượng sau mỗi chu kì. Giải A. Sai vì biên độ của dao động duy trì không giảm dần theo thời gian mà không đổi ( chỉ dao động tắt dần biên độ mới giảm dần theo thời gian) B. Sai vì dao động duy trì có bị tắt dần nhưng được tác dụng ngoại lực thích hợp vào vật dao động trong một phần của từng chu kì C. Sai chu kì của dao động duy trì bằng chu kì dao động riêng của con lắc. D. Đúng Câu 8: Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường, ba suất điện động xuất hiện. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!!. - Trang | 1-.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy. 0969413102 facebook.com/trungthongftu. trong ba cuộn dây của máy có cùng tần số, cùng biên độ và từng đôi một lệch pha nhau một góc 2 3   A. B. C. D. 3 4 2 3 Giải 2  2    E1  E0 cos  t  , E2  E0 cos  t   , E3  E0 cos  t   3  3    Câu 9: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây của con lắc được bảo toàn? A. Cơ năng và thế năng B. Động năng và thế năng C. Cơ năng D. Động năng Giải Động năng và thế năng biến đổi điều hòa nhưng cơ năng luôn được bảo toàn Câu 10: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số được gọi là hai dao động ngược pha nếu độ lệch pha của chúng bằng:    A.  k với k  Z B.  2k với k  Z 2 4 2  C.   2k với k  Z D.   k với k  Z 4 Câu 11: Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động âm có cùng tần số là A. micrô B. mạch chọn sóng C. mạch tách sóng D. loa. Câu 12: Ở mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Tại những điểm có cực đại giao thoa thì hiệu khoảng cách từ điểm đó tới hai nguồn bằng  A. kλ ( với k = 0, 1, 2,... ) B. k ( với k = 0, 1, 2,... ) 2 1  1    C.  k   ( với k = 0, 1, 2,... ) D.  k    ( với k = 0, 1, 2,... ) 2 2 2   Câu 13: Tai con người có thể nghe được những âm có tần số nằm trong khoảng A. từ 16 kHz đến 20 000 Hz B. từ 16 Hz đến 20 000 kHz. C. từ 16 kHz đến 20 000 kHz. D. từ 16 Hz đến 20 000 Hz. Giải Tai con người có thể nghe được những âm có tần số nằm trong khoảngtừ 16 Hz đến 20 000 Hz ( Sóng âm có f < 16 Hz là hạ âm, f > 20000 Hz là siêu âm, tai người đều không nghe được ) Câu 14: Các hạt nhân nào sau đây được dùng làm nhiên liệu cho phản ứng phân hạch? 235 239 U và 94 Pu A. 11 H và 12 H B. 91 C.. 235 92. U và 12 H. D. 11 H và. 239 94. Pu. Giải Hạt nhân có thể dùng làm nhiên liệu cho phản ứng phân hạch là những hạt nhân có nguyên tử khối lớn 235 239  Đáp án B thỏa mãn: 91 U và 94 Pu Câu 15: Các hạt trong tia phóng xạ nào sau đây không mang điện tích? A. Tia β+ B. Tia  C. Tia α D. Tia β-. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!!. - Trang | 2-.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy. 0969413102 facebook.com/trungthongftu. Câu 16: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt? A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng B. Hiện tượng quang – phát quang C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng D. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng Câu 17: Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 μm. Lấy c = 3.108 m/s. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là A. 1,452.1014 Hz B. 1,596.1014 Hz C. 1,875.1014 Hz D. 1,956.1014 Hz Giải c c 3.108   1,596.1014 Hz Giới hạn quang điện λ0 = 1,88 μm =  f 0  f0  0 1,88.106 Để xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng kích thích phải có tần số f  f0 Do đó tần số nhỏ nhất là f0  1,596.1014 Hz Câu 18:Các chiến sĩ công an huấn luyện chó nghiệp vụ thường sử dụng chiếc còi như hình ảnh bên. Khi thổi, còi này phát ra âm, đó là A. Tạp âm B. Siêu âm C. Hạ âm D. Âm nghe được Câu 19: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, chàm và lam. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu A. Vàng B. Lam C. Đỏ D. Chàm Giải D Có khoảng vân i = a Mà λđỏ> λcam> λvàng> λlục> λlam> λchàm > λtím  iđỏ>ivàng>ilam>ichàm  Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu chàm Câu 20: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Nếu gọi u là hiệu điện thế giữa bản A và bản B của tụ điện thì điện tích của bản B biến thiên   A. Trễ pha so với u B. Sớm pha so với u 2 2 C. Ngược pha với u D. Cùng pha với u Giải Trong dao động LC, u và q dao động cùng pha và chậm pha π/2 so với i Câu 21. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động của con lắc bằng A.33 Hz. B. 25 Hz. C. 42 Hz. Giải f Từ đồ thị ta có Tdh  20ms  f dh  50Hz  f dd  dh  25Hz 2 Với Tdh là chu kì của thế năng đàn hồi, Tdd là chu kì dao động của vật. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!!. D. 50 Hz.. - Trang | 3-.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy. 0969413102 facebook.com/trungthongftu. 2   Câu 22. Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch có biểu thức là i  6 2 cos  100t   (A) . Tại thời 3   điểm t = 0, giá trị của i là. A. 3 2. B. 3 6. C. 3 2. D. 3 6. Giải 2    2  Tại thời điểm t = 0, giá trị của i là : i t  0  6 2 cos  100.0    6 2 cos     3 2 (A) 3    3  Câu 23. Một nguyên tử trung hòa có hạt nhân giống với một hạt trong chùm tia α. Tổng số hạt nuclôn và êlectron của nguyên tử này là A.4. B. 6. C. 2. D. 8. Giải Hạt nhân của nguyên tử trung hòa có hạt nhân giống với một hạt trong chùm tia α→ hạt nhân đó là 4 2 He. Ta thấy hạt nhân có 4 nuclon và 2 proton , vì hạt nhân trung hòa nên số electron bằng số proton nên nguyên tử có 2 electron Vậy tổng số hạt nuclôn và êlectron của nguyên tử này là 4 + 2 = 6 hạt Câu 24. Một cần rung dao động với tần số 20 Hz tạo ra trên mặt nước những gợn lồi và gợn lõm là những đường tròn đồng tâm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở cùng một thời điểm, hai gợn lồi liên tiếp (tính từ cần rung) có đường kính chênh lệch nhau A.4 cm. B. 6 cm. C. 2 cm. D. 8 cm. Giải v 40  2cm Ta có bước sóng là :    f 20 Ở cùng một thời điểm, hai gợn lồi liên tiếp trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một khoảng λ = 2 cm Vậy bán kính của hai gợn lồi liên tiếp chênh lệch nhau 2 cm → đường kính chênh lệch nhau 4 cm Câu 25. Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp nhiều hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp là 1200 vòng, tổng số vòng dây của hai cuộn là 2400 vòng. Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là A. 240 V. B. 60 V. C. 360 V. D. 40 V . Giải N1 , U1 lần lượt là số vòng dây và điện áp hiệu dụng hai đầu của cuộn sơ cấp. N 2 , U 2 lần lượt là số vòng dây và điện áp hiệu dụng hai đầu của cuộn thứ cấp.  N1  N 2  2400  N1  1800  Theo bài ra ta có :   N1  N 2  1200  N 2  600 U N 120 1800 Áp dụng công thức máy biến áp : 1  1    U 2  40V U2 N2 U2 600. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!!. - Trang | 4-.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy. 0969413102 facebook.com/trungthongftu. Câu 26. Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 1,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 100 ± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng A.0,60 ± 0,02 (μm). B. 0,50 ± 0,02 (μm). C. 0,60 ± 0,01 (μm). D. 0,50 ± 0,01 (μm ia Giải Công thức tính bước sóng   (*) D ia 0, 50.1, 00 Ta có :     0, 50 m D 100.102  ia  Logarit Nêpe hai vế ta được (*) : lnλ = ln   = lni + lna - lnD D  i a D    Lấy vi phân hai vế ta được :  i a D  i a D 0, 01 0, 01 1 Lấy trị tuyệt đối từng vi phân riêng phần , ta được        0, 04  i a D 1, 00 0,50 100.    0, 04.  0, 04.0,50  0, 02 m Vậy ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ = 0,50 ± 0,02 (μm). Câu 27. Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 11 kV. Bỏ qua tốc độ đầu của êlectron phát ra từ catôt. Lấy e = 1,6.10–19 C và me = 9,1.10–31 kg. Tốc độ của êlectron khi đến anôt (đối catôt) bằng A. 4,4.106 m/s. B. 6,22.107 m/s. C. 6,22.106 m/s. D. 4,4.107 m/s. Giải Công của điện áp khi electron bay từ catot đến anot chuyển thành động năng của electron nên ta có : Ue . v. me v2 2. 2Ue 2.11.103.1, 6.1019   6, 22.107 m / s 31 me 9,1.10.   Câu 28. Một vật dao động với phương trình x  6 cos  4 t    cm  (t 6  tính bằng s ) . Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ 3. cm theo chiều dương đến vị trí có li độ 3 3 cm là 7 1 5 A. s B. s C. s 24 4 24 Giải. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!!. 1 D. s 8. - Trang | 5-.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy. 0969413102 facebook.com/trungthongftu. Từ hình vẽ ta thấy khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ 3 cm theo chiều dương đến vị           3 2 3 3 2 3 7 s  trí có li độ 3 3 cm là : t   4 24 Câu 29. Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, được treo tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 m/s2. Giữ vật nhỏcủa con lắc ở vị trí có li độ góc −9o rồi thả nhẹ vào lúc t = 0. Phương trình dao động của vật là A. s = 5cos(πt + π) (cm). B. s = 5cos2πt (cm). C. s = 5πcos(πt + π) (cm). D. s = 5πcos2πt (cm). Giải  rad Biên độ góc của dao động :  0  90  20   m  5cm Biên độ dao động của vật : S0   0l  .l  20 20. g 2    rad / s Tần số góc của dao động :   l 1 Phương trình dao động của vật là s = 5πcos(πt + π) (cm). Câu 30. Cho c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng nghỉ m0, m khi chuyển động với tốc độ 0,6c thì có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là m. Tỉ số 0 là m A. 0,3. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,8. Giải Theo công thức anhxtanh : m0 m0 m m m   0  0  0,8 2 2 v  0, 6c  0,8 m 1 2 1 c c2 Câu 31: Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước thì tốc độ ánh sáng tăng 1,35 lần. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng này là 4/3. Khi ánh sáng này truyền từ thuỷ tinh ra không khí thì bước sóng của nó A. giảm 1,35 lần. B. giảm 1,8 lần. C. tăng 1,35 lần. D. tăng 1,8 lần. Giải Khi ánh sáng truyền từ môi trường n1 sang n2 ta có. n1 v2  2   n2 v1 1. Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ thuỷ tinh vào nước:. ntt vn 4   1,35  ntt  .1,35  1,8 nn vtt 3. Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ thuỷ tinh ra không khí:.  kk ntt 1,8      tt nkk 1. Vậy khi truyền ánh sáng từ thủy tinh ra không khí thì bước sóng của nó tăng lên 1,8 lần. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!!. - Trang | 6-.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy. 0969413102 facebook.com/trungthongftu. Câu 32:. Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử M và N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,5 cm. B. 8,2 cm. C. 8,35 cm. D. 8,05 cm. Giải Theo hình ta nhận thấy rằng λ = 24(cm), biên độ sóng A = 1 cm Dễ thấy mỗi ô chữ nhật có độ dài 2 cm, suy ra MN = 8 cm 2 MN 2 .8 2  Độ lệch pha giữa 2 điểm M và N là:      24 3 Khoảng cách giữa hai phần tử tại M và N được tính bằng công thức d  MN 2   u M  u N . 2. Trong đó uM  uN  B cos  t    Với B  A2  A2  2. A. A.cos   1  1  2 cos. 2  3 3. Do đó d max khi  uM  uN max  B  3  dmax  82  3  67  8,18 cm. Câu 33: Cho khối lượng của hạt nhân 42He; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol 42 He từ các nuclôn là A. 2,74.106 J. B. 2,74.1012 J. C. 1,71.106 J. D. 1,71.1012 J. Giải Theo đề ta có: AHe = 4; ZHe= 2 NHe = A – Z = 4 – 2 = 2 Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 hạt nhân 24 He : E = (Z.mp + N.mn – mHe) c2 = (2.1,0073 + 2.1,0087 – 4,0015)uc2 = 0,0305 uc2 = 0,0305.931,5=28,41 (MeV) Trong 1 mol 24 He sẽ có 6,023.1023 hạt 24 He . Do đó khi tạo 1 mol 24 He năng lượng tỏa ra là:  E  6,023.10 23.28, 41.1,6.10 13  2, 74.1012  J . Câu 34: Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Thời điểm t = t0, cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0,5E0. Đến thời điểm t = t0 + 0,25T, cảm ứng từ tại M có độ lớn là A.. 2 B0 . 2. B.. 2 B0 4. C.. 3 B0 4. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!!. D.. 3 B0 2. - Trang | 7-.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy Giải. . . Trong sóng điện từ thì E và B dao động cùng pha →. 0969413102 facebook.com/trungthongftu. E B  E0 B0. Do đó tại thời điểm t0, E = 0,5E0 thì B1 = 0,5B0 Thời điểm t0 và thời điểm t0 + 0,25T lệch pha nhau một góc π/2 nên 2. 2.  B1   B2  3 2 2 B0       1  B2  B0  B1  2  B0   B0  Câu 35: Trong chân không, ánh sáng màu lam có bước sóng trong khoảng từ 0,45 μm đến 0,51 μm. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng này có giá trị nằm trong khoảng A. từ 3,9.10−20 J đến 4,42.10−20 J. B. từ 3,9.10−21 J đến 4,42.10−21 J. C. từ 3,9.10−25 J đến 4,42. 10−25 J. D. từ 3,9.10−19 J đến 4,42.10−19 J. Giải Theo đề bài ta có bước sóng của ánh sáng lam có khoảng 0, 45.10 6   lam  0,51.10 6  m  Năng lượng phôtôn: E . hc 6,625.10 34.3.108 6,625.10 34.3.108   E  lam  0, 51.10 6 0, 45.10 6.  3,897.1019  E lam  4, 4167.1019. Câu 36: Đặt điện áp u = 100√2cos100πt (V)(t tính bằng giây) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 80Ω, tụ điện có điện dung. 104 F, cuộn dây có độ tự cảm 1/π(H). Khi đó, cường dòng điện trong đoạn 2. mạch sớm pha π/4 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Điện trở của cuộn dây có giá trị là A. 80 Ω.. B. 100 Ω.. C. 20 Ω.. D. 40 Ω.. Giải. 1 = 200 , cảm kháng của cuộn dây là: ZL = ωL = 100 . C Z  ZC Theo bài ra ta có: tan (-/4) = -1 = L → r = 20 . Rr Câu 37: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ 5 cm và chu kì 0,5 s trên mặt phẳng nằm ngang. Khi vật nhỏ của con lắc có tốc độ v thì người ta giữ chặt một điểm trên lò xo, vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ 2,25 cm và chu kì 0,25 s. Giá trị của v gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 50 cm/s. B. 60 cm/s. C. 70 cm/s. D. 40 cm/s. Giải Tại thời điểm giữ, lò xo giãn một đoạn l0 , khi đó phần lò xo không tham gia vào quá trình dao động Dung kháng của tụ là: ZC =. sau khi giữ có độ giãn l. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!!. - Trang | 8-.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy. Tần số góc dao động ban đầu 1 . 0969413102 facebook.com/trungthongftu. 2  4 T1. Tần số góc dao động sau khi giữ một điểm trên lò xo 2 . 2  8 T2. Từ đó suy ra 2  21  k2  4k1 , với k1, k2 lần lượt là độ cứng lò xo ban đầu và sau khi giữ. Phần lò xo không tham gia vào quá trình dao động sau khi giữ k3 . k2 k1 4  k1 k2  k1 3. Theo tính chất cắt ghép lò xo, ta có k3l  k1 0  l  0, 75l0 Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có. 1 1 1 4 57 57 k1 A12  k3l 2  k2 A22  k1.52  k1l 2  4k1.2, 252  l   l0  2 2 2 3 4 3 2. Từ đó suy ra v  1.  57  A  l  4 5     54, 29 cm  3  2 1. 2 0. 2. Câu 38: Cho đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó giá trị điện dung C thay đổi được. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng UC giữa hai bản tụ điện và tổng trở Z của đoạn mạch theo giá trị của điện dung C. Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40 V. B. 35 V. C. 50 V. D. 45 V. Giải Đồ thị đường màu xanh biểu thị mối liên hệ giữa Z và C. Đồ thị đường màu hồng biểu thị mối liên hệ giữa Uc và C Giả sử dung kháng của tụ có điện dung C = 0,25 µF là a Từ đồ thị ta có: a a ZC1  ZC2 10  15 a   + Ứng với C1 = 2,5 F và C2 = 3,75 F thì Z cùng một giá trị Z L  2 2 12 + Ứng với C3 = 0,75 F và C4 = 3,25 F thì UC cùng một giá trị 50 V. Ta có U C . UZ C R 2   Z L  ZC . 2. 2.  R   Z L  ZC . 2. 2   U 2  U  2 2   ZC  1     Z C  2Z L ZC  R  0 U  UC    C . Phương trình này sẽ có hai nghiệm ZC3, ZC4 để Uc = 50 V. Theo định lí viet ta có a 2 2. U  2Z L 13 33 12 Z C3  Z C4   1  U  .50  38,52 V  a a  2 32 8 U   UC   1   3 13 U  C. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!!. - Trang | 9-.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy. 0969413102 facebook.com/trungthongftu. Câu 39: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ (tụ điện có điện dung C thay đổi được). Điều chỉnh C đến giá trị C0 để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt cực đại, khi đó điện áp tức thời giữa A và M có giá trị cực đại là 84,5 V. Giữ nguyên giá trị C0 của tụ điện. Ở thời điểm t0, điện áp hai đầu: tụ điện; cuộn cảm thuần và điện trở có độ lớn lần lượt là 202,8 V; 30 V và uR. Giá trị uR bằng A. 50 V. B. 60 V. C. 30 V. D. 40 V. Giải Khi C thay đổi để UC max thì uRL vuông pha với umạch Vì uL và uC ngược pha nên. U 0C u C   6, 76 U0L u L. Từ giản đồ vecto ta có 2 84,52  U 0C .U 0L  6, 76U 0L  U 0L  32,5 V  U 0R  84, 52  32, 52  78 V. Vì uL vuông pha uL nên 2. 2. 2. 2.  uR   uL   u R   30      1      1  u R  30 V. U U 78 32,5      oR   oL . Câu 40: Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 9a với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trong các phần tử dây mà tại đó sóng tới và sóng phản xạ hình sin lệch pha nhau ± π/3 + 2kπ (với k là các số nguyên) thì hai phần tử dao động ngược pha cách nhau một khoảng gần nhất là a. Trên dây, khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dao động cùng pha với biên độ bằng một nửa biên độ của bụng sóng là A. 8,5a. B. 8a. C. 7a. D. 7,5a. Giải. Giả sử biên độ sóng của nguồn là b thì biên độ của bụng sóng sẽ là 2b Tại M có sóng tới tại A và sóng phản xạ tại B truyền tới nên uM = uMA + uMB Theo đề bài độ lệch pha của uMA và uMB là ± π/3 + 2kπ nên biên độ dao động tại M được tính bằng công.   thức A M  A 2A  A 2B  2A A A B .cos  u MA , u MB   b 2  b 2  2b.b.cos   k2   b 3 3 . Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!!. - Trang | 10-.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy. 0969413102 facebook.com/trungthongftu.  2 d  Mặt khác biên độ sóng của điểm M đến 1 nút sóng được tính bằng công thức A M  2b sin   với d là    khoảng cách từ M đến nút sóng. Từ đó suy ra d = λ/6 Hai điểm đối xứng qua nút sẽ dao động ngược pha nhau và khoảng cách giữa hai điểm đó sẽ là 2d →2λ/6 = a→ λ=3a Từ đó suy ra trên dây sẽ có 6 bụng sóng như hình vẽ. Tương tự gọi N là điểm có biên độ bằng một nửa biên độ bụng sóng thì AN = b Vẫn áp dụng công thức như trên ta suy ra khoảng cách từ N đến nút sóng gần nhất sẽ là λ/12 Từ hình vẽ, khoảng cách cần tính là: 3 - (/12 + /2 + /12) = 7/3 = 7a. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!!. - Trang | 11-.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×