Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

tinh chat ung dung cua hidro tiet 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.21 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/02/2017. Ngày dạy: 20/02/2017. Lớp: 8B. Tiết 5. Người soạn: Nguyễn Thị Huyền Trang Người dạy : Nguyễn Thị Huyền Trang Giáo viên hướng dẫn : Hoàng Thị Nhài. TIẾT 48: TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIDRO ( tiết 2) I, MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước. - Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro tác dụng với oxi. - Tính được thể tích khí hidro(đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận khi làm các thí nghiệm. - Nghiêm túc học tập, say mê học hỏi, yêu thích môn học 4. Phát triển năng lực -. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học Năng lực thực hành hóa học Năng lực vẫn dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống Năng lực tính toán. * Trọng tâm : Tính chất hóa học của hidro. II, CHUẨN BỊ 1, Giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hoá chất: Zn, dd HCl, khí O2. - Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, dây dẫn khí có đầu vót nhọn, đèn cồn, quẹt, kẹp gỗ, ống hút. 2, Học sinh - Chuẩn bị bài trước khi lên lớp III, TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1, Ổn định tổ chức lớp (1’) 2,Kiểm tra bài cũ : (5’) - So sánh tính chất vật lý của hidro và oxi - Tại sao phải thử độ tinh khiết của hidro ? Nêu cách thử? 3, Bài mới Khí hiđro ngoài việc có thể tác dụng được với oxi còn có những tính chất nào khác và ứng dụng của nó ra sao? Chúng ta cùng bước vào nghiên cứu bài ngày hôm nay để tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của hiđro với đồng oxit - GV: tiết trước các em đã lần lượt 20’ 2. Tác dụng với đồng oxit nghiên cứu về tính chất vật lý của hi a) Thí nghiệm. đro, hiđro tác dụng với oxi. Và bây Hiện tượng: giờ chúng ta đi nghiên cứu một tính - Ở nhiệt độ thường: không xảy ra chất nữa của hi đro , đó là tác dụng hiện tượng gì. với đồng (II) oxit - Ở nhiệt độ cao: + Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch - GV: Để nghiên cứu rõ về tính chất + Xuất hiện những giọt nước này, chúng ta hãy cùng làm thí Phương trình hóa học: nghiệm H2 tác dụng với Đồng (II) t H2 (k) + CuO (r)   Cu (r) + oxit. H2O (h) - GV: yêu cầu học sinh cho biết b) Nhận xét. Khí H2 đã chiếm dụng cụ, hóa chất của thí nghiệm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO. này? Hiđro có tính khử. - HS trả lời: 3.Kết luận: -Dụng cụ: Ống nghiệm hở 2 đầu, giá - ở nhiệt độ thích hợp, H2 không sắt, đèn cồn, ống nghiệm, cốc thủy những kết hợp được với đơn chất tinh, ống nghiệm có nhánh, nút cao O2 mà còn có thể kết hợp với su,ống dẫn khí, ống dẫn thủy nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim tinh,kẹp gỗ. loại. 0.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Hóa chất: khí H2, bột CuO, nước. -Gv chiếu cho HS quan sát bột của CuO trước khi làm thí nghiệm. ? bột CuO có màu gì ? - HS quan sát trả lời: Bột CuO có màu đen. - Gv cho HS xem video đồng (II) oxit tác dụng với hidro. - HS xem video. - GV : Cho dòng khí hiđro đi qua lớp đồng oxit ở nhiệt độ thường. - GV: ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H2 đi qua bột CuO, các em thấy có hiện tượng gì? Điều đó chứng tỏ điều gì? - HS trả lời : ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H2 đi qua bột CuO, ta thấy không có hiện tượng gì. chứng tỏ không có phản ứng xảy ra. - GV: dùng đèn cồn hơ nóng cả ống nghiệm hở 2 đầu , sau đó đung nóng tập trung vào phần có đồng oxit. Khi lớp bột đen CuO nóng đỏ lên thì ngừng đun nhưng tiếp tục cho dòng khí hiđro đi qua. - GV: Các em hãy quan sát và cho biết đã xảy ra hiện tượng gì hay chưa? Điều đó chứng tỏ điều gì? - HS trả lời: Đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua, ta thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch giống màu kim loại Cu và có 1 vài giọt nước ống nghiệm đặt trong cốc nước. Điều đó chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra. - GV: Ở nhiệt độ thường: không xảy. - Khí H2 có tính khử . - Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ra phản ứng, chất rắn màu đen không đổi. Ở điều kiện nhiệt độ: Chất rắn màu đen chuyển đỏ, thấy xuất hiện hơi nước. Và điều đó chứng tỏ đã xảy ra phản ứng. Một em lên viết giúp cô PTPƯ ? - HS: t H2 (k) + CuO (r)   Cu (r) +H2O (h) 0. - GV: phản ứng này tỏa nhiệt. - GV: Em có nhận xét gì về thành phần phân tử của các chất tham gia và tạo thành trong trong phản ứng trên? - HS : Nhận xét: CuO bị mất oxi  Cu. H2 thêm oxi  H2O - GV : Từ đó ta có thể thấy màu đỏ gạch là màu của chất nào: - HS : màu của kim loại Cu. - GV: Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO, người ta nói: H2 có tính khử - GV: Ngoài ra H2 dễ dàng tác dụng với nhiều oxit kim loại khác như: Fe2O3 , HgO , PbO, … các phản ứng trên đều toả nhiệt. - GV: treo bảng phụ, yêu cầu HS làm bài tập sau. Hoàn thành phương trình phản ứng. t a. H2 + PbO   ……. + .......... t b. H2 + HgO   ……. + .......... t c. H2 + FeO   …… . + .......... t d. H2 + Fe2O3   …… . + .......... - HS lên bảng hoàn thành: 0. 0. 0. 0. 0. t a. H2 + PbO   Pb + H2O.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> t0. b. H2 + HgO   Hg + H2O t c. H2 + FeO   Fe + H2O t d. 3H2 + Fe2O3   2Fe + 3H2O 0. 0. - GV: gọi 1 HS nhận xét và sửa,bổ sung (nếu có) - GV : Ở những nhiệt độ khác nhau , H2 đã chiếm nguyên tử oxi của 1 số oxit kim loại để tạo ra kim loại. Đây là 1 trong những phương pháp điều chế kim loại. - GV: như vậy các em có kết luận gì về tính chất Hóa học của Hiđro? - HS: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những tác dụng được với đơn chất O2 mà còn có thể tác dụng với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt. -GV: Chốt lại kiến thức - HS: lắng nghe ghi bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của hidro - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 10’ III.Ứng dụng SGK / 108  Hãy nêu những ứng - dùng làm nhiên liệu cho động cơ dụng của H2 mà em biết ? tên lửa. - HS quan sát hình  trả lời câu hỏi - là nguyên liệu để sản xuất amoniac của GV. - dùng để điều chế kim loại - Gv: Dựa vào cơ sở khoa học nào - bơm vào khinh khí cầu, bóng thám mà em biết được những ứng dụng không đó ? - HS: + Dựa vào tính chất nhẹ  H2 được nạp vào khí cầu. + Điều chế kim loại do tính khử của H2 + Hàn cắt kim loại vì hidro cháy tạo.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> một lượng nhiệt lớn. + Là nguồn nguyên liệu để sản xuất amoniac. 4, Kiểm tra đánh giá (8’) GV: yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1: ngươi ta điều chế 24 g đồng bằng cách dùng hiđro khử đồng (II) oxit. a) Tính khối lượng đồng (II) oxit bị khử ? b) Tính thể tích khí hiđro ( đktc) đã dùng? HS: lên bảng làm bài Cho Tìm. mCuO = 24 (g) a. mCu =?. V. b. H 2 ( dktc) nCuO = 0,3 (mol). ?. Phương trình hóa học: H2. +. 0,3 mol. 0. t CuO  . 0,3 mol. a. mCu = 19,2 (g) b.V H2 (dktc) = 6.72 (l) 5, Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài - Làm bài tập SGK. V,RÚT KINH NGHIỆM. Cu 0,3 mol. +. H2O.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×