Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

VL8 tuan26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.45 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 28/02/2009
Ngày dạy: 02/03/2009
Tuần 25 tiết 25


<b>Bài</b>

<b> 21. NHIỆT NĂNG.</b>


<b>A/ Mục tiêu.</b>


* Kiến thức :


- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện cơng và truyền nhiệt.


- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.


* Kĩ năng : Sử dụng đúng thuật ngữ như : Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt ...
* Thái độ : Trung thực, nghiêm túc trong học tập.


<b>B/ Chuẩn bị.</b>
<b>* GV:</b>


- 1 quả bóng cao su ; 2 miếng kim loại (hoặc 2 đồng xu); 1 phích nước nóng
- 2 thìa nhơm; 1 cốc thủy tinh; 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm.


<b>* Mỗi nhóm HS:</b>


- 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại.
- 1 cốc nhựa + 2 thìa nhơm.


<b>C/ Tiến trình dạy học.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.



HS báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.


- Các chất được cấu tạo như thế nào?


- Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của
các nguyên, phân tử cấu tạo nên vật có quan
hệ như thế nào?


- Trong qua trình cơ học, cơ năng được bảo
toàn như thế nào?


- HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét.


* Tổ chức tình huống học tập: GV làm thí
nghiệm thả quả bóng rơi. u cầu HS quan
sát và mô tả hiện tượng.


- GV: Trong hiện tượng này, cơ năng của quả
bonhgs giảm dần. Cơ năng của quả bóng đã
biến mất hay chuyển hóa thành dạng năng
lượng khác? Bài học hơm nay giúp chúng ta
đi tìm câu trả lời.


- HS quan sát GV làm thí nghiệm.


- Yêu cầu mô tả được hiện tượng: Khi thả


tay giữ bóng, quả bóng rơi xuống và nảy
lên. Mỗi lần quả bóng nảy lên độ cao của
nó giảm dần. Cuối cùng không nảy lên
được nữa.


3/ Hoạt động 3: Bài mới.


Hoạt động 3.1: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng.
- Yêu cầu nhắc lại khái niệm động năng của


moät vật.


- u cầu HS đọc phần thơng báo mục
I-Nhiệt năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi 1, 2 HS trả lời:
+ Định nghĩa nhiệt năng.


+ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ?
Giải thích.


- GV chốt lại kiến thức đúng và yêu cầu HS
ghi vở.


- HS ghi vở:


+ Nhiệt năng của vật bằng tổng động năng
các phân tử (Wđ) cấu tạo nên vật.


+ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:


Nhiệt độ của vật càng ca thì các phân tử
cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và
nhiệt năng của vật càng lớn.


- GV: Như vậy, để biết nhiệt năng của 1 vật
có thay đổi hay khơng ta căn cứ vào nhiệt độ
của vật có thay đổi hay khơng  Có cách nào
làm thay đổi nhiệt năng của vật?


Nhiệt độ vật càng cao 
nhiệt năng càng lớn.


Hoạt động 3.2: Các cách làm thay đổi nhiệt năng.
- GV nêu vấn đề để HS thảo luận: Nếu ta có


1 đồng xu bằng đồng, muốn cho nhiệt năng
của nó thay đổi (tăng) ta có thể làm thế nào?


- HS thảo luận theo nhóm, đề xuất phương
án làm tăng nhiệt năng của đồng xu.


- Gọi 1 HS nêu phương án làm tăng nhiệt
năng của đồng xu. GV ghi bảng, phân 2 cột
tương ứng với 2 cách làm thay đổi nhiệt năng
của đồng xu: Thực hiện công và truyền nhiệt.
- Nếu phương án của HS khả thi và có thể
thực hiện tại lớp thì GV cho HS tiến hành thí
nghiệm kiểm tra dự đốn đó ln. (C1)


- Đại diện 2, 3 HS nêu phương án.



1- Thực hiện cơng: C1


- HS làm thí nghiệm theo nhóm với phương
án đề ra. Có thể:


+ Cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay.
+ Cọ xát đồng xu vào mặt bàn.
+ Cọ xát vào quần áo, …


- Gọi HS đại diện cho các nhóm nêu kết quả
qua việc làm thí nghiệm của nhóm. Chú ý
u cầu nêu được tại sao em biết nhiệt năng
của đồng xu thay đổi (tăng)? Nguyên nhân
làm tăng nhiệt năng?


- HS làm thí nghiệm thấy được: Khi thực
hiện công lên miếng đồng  nhiệt độ của
miếng đồng tăng  nhiệt năng của miếng
đồng tăng (thay đổi).


- Yêu cầu neu phương án làm tăng nhiệt năng
của 1 chiếc thìa nhomm khơng bằng cách thực
hiện công.


- Trên cơ sở phương án HS nêu, GV làm thí
nghiệm thả thìa nhơm vào cốc nước nóng.
Trước khi thả thìa nhơm vào nước nóng.


Hỏi: Hãy so sánh nhiệt độ 2 chiếc thìa khi đã


để lâu trong phịng?


2- Truyền nhiệt: C2


- HS có thể nêu các phương án làm tăng
nhiệt năng của chiếc thìa nhơm theo cách:
+ Hơ trên ngọn lửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1 chiếc thìa nhơm giữ đối chứng, dự đốn kết
quả.


- GV cung cấp nước nóng cho mỗi nhóm để
HS làm thí nghiệm.


- Sau TN, GV hỏi: Do đâu mà nhiệt năng của
thìa nhúng trong nước nóng tăng?


- Thơng báo: Nhiệt năng của nước nóng giảm.
- GV: Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật
không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt.
- Yêu cầu HS nêu các phương án làm giảm
nhiệt năng của đồng cu nêu rõ đó là cách thực
hiện cơng hay truyền nhiệt?


- GV chốt lại 2 cách làm thay đổi nhiệt năng
của một vật, HS ghi vở.


- Làm thí nghiệm theo nhóm kiểm tra theo
phương án thả 1 thìa vào cốc nước nóng; 1
thìa để ngồi đối chứng. Kiểm tra nhiệt độ


bằng giác quan, dùng tay sờ vào 2 thìa để
so sánh.


- Nêu cách làm giảm nhiệt năng của đồng
xu thực hiện bằng cách truyền nhiệt cho vật
khác có nhiệt độ thấp hơn so với nhiệt độ
của đồng cu. Chẵng hạn thả vào cốc nước
đá.


- HS ghi vở: 2 cách làm thay đổi nhiệt năng
của vật đó là: Thực hiện cơng và truyền
nhiệt.


Hoạt động 3.3: Thông báo định nghĩa nhiệt lượng.
- GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị


đo nhiệt lượng.


- Cho HS phát biểu lại nhiều lần.


Có thể hỏi thêm: Qua thí nghiệm, khi cho 2
vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc:


+Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào?
+ Nhiệt độ các vật thay đổi thế nào?


- GV thông báo muốn cho 1g nước nóng thêm
10<sub>C thì cần nhiệt lượng khoảng 4J</sub>


- HS ghi vở:



+ Định nghĩa nhiệt lượng: Phần nhiệt năng
mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá
trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng.
Đơn vị nhiệt lượng: jun (kí hiệu: J)


4/ Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố.
- Qua bài học hôm nay, chúng ta cần ghi nhớ


những vấn đề gì?


- Gọi 1, 2 HS trả lời phần ghi nhớ, yêu cầu HS
cả lớp ghi nhó ngay tại lớp.


- Yêu cầu HS trả lời cho các câu hỏi C3, C4,
C5.


- HS nêu phần ghi nhớ cuối bài: Định nghĩa
nhiệt năng, mối quan hệ giữa nhiệt năng và
nhiệt độ, các cách làm thay đổi nhiệt năng,
định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị đo nhiệt
lượng.


- Yêu cầu HS nêu câu trả lời cho các câu
hỏi C3, C4, C5.


+ C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm,
nhiệt năng của nước tăng. Đồng đã truyền
nhiệt cho nước.



+ C4: Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt
năng. Đây là sự thực hiện công.


+ C5: Cơ năng của quả bóng đã chuyển hóa
thành nhiệt năng của quả bóng, của khơng
khí gần quả bóng và mặt sàn.


5/ Hoạt động 5: Dặn dị.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×