Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Bai 9 Bien phap cai tao va su dung dat xam bac mau dat xoi mon manh tro soi da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Nhóm 5: Trịnh Xuân Quang
Đặng Thị Ngọc Quỳnh
Phạm Đình Xuân Giao


Thái Văn Thắng
Trình Vĩnh Đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hướng dẩn sử dụng và biện pháp cải tao đất



- Hình thành ở vùng giáp ranh giữa đồng bằng và miền núi
- Địa hình dốc thoải


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tầng đất mặt mỏng, thành phần cơ giới nhẹ, thường khô hạn, độ chua cao
- Nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3. Biện pháp cải tạo


- Xây dựng bờ vùng, bờ thửa, tưới tiêu hợp lý: Khắc phục hạn hán, tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật đất
hoạt động thuận lợi


- Cày sâu dần: Tăng độ dày tầng đất mặt


- Bón vơi: Giảm độ chua, tạo kết cấu đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Mưa lớn phá vỡ kết cấu
- Địa hình dốc tạo ra dịng
chảy


II. Đất sói mịn:


1. ngun nhân hình thành

:




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2. Tính chất của đất xói mịn


- Tầng đất mặt mỏng, thậm trí mất hẳn tầng mùn. Thành phần cơ giới nhẹ, chủ yếu là sỏi, đất khô
hạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Làm ruộng bậc thang: Hạn chế tốc độ dòng chảy
- Thềm cây ăn quả: Tăng độ che phủ đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Biện pháp nông học:


- Canh tác theo đường đồng mức.


- Bón phân hữu cơ kết hợp phân khống. Bón vơi tạo kết cấu đất và giảm độ chua.
- Luân canh, xen canh gối vụ.Trồng cây thành băng, dải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Có 2 nguyên nhân chính hình thành đất mặn:
- Do nước biển tràn vào.


- Do ảnh hưởng của mạch nước ngầm nên làm đất nhiễm mặn.
III, Đất mặn


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Đặc điểm, tính chất đất mặn


• Thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét cao 50 – 60%


• Dung dịch đất chứa nhiều muối tan: NaCl, Na2SO4


• <sub> Phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm</sub>
• Nghèo mùn, nghèo đạm



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
a, biện pháp cải tạo:


- Biện pháp thủy lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- biện pháp bón vơi:


+ bón vơi có tác dụng đẩy ion Na+ ra khỏi bề mặt keo đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Cây trồng chịu mặn


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b. Sử dụng đất mặn.


- Đất mặn sau khi cải tạo có thể dùng để trồng lúa


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>

<!--links-->

×