Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.65 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 23 Tiết: 73. Ngày Soạn:08/02/2017 Ngày dạy: 10/02/2017. §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là rút gọn phân số, hiểu thế nào là phân số tối giản. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng rút gọn phân số và đưa một phân số về dạng phân số tối giản. 3. Thái độ: - Bước đầu có ý thức luôn đưa một phân số về dạng phân số tối giản. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng. - HS: Học bài cũ và đọc bài. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, làm việc cá nhân, vấn đáp tìm tòi. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : ................................................................................................. 6A2 : ................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Hãy nêu tính chất cơ bản của phân số. - Giải thích vì sao các phân số sau đây bằng nhau: 2 6 a) 5 15. 3 6 b) 7 14. 10 5 c) 6 3. GV nhận xét và ghi điểm. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (15’) - GV: Rút gọn phân số là làm cho phân số trở nên gọn hơn nhưng giá trị vẫn không thay đổi. ƯC(28,42) = ? 14 - GV: Chia tử và mẫu của phân số 28 - HS: Trả lời 21 42 cho 2 ta được phân số nào? - GV: Chia tử và mẫu của phân số 14 - HS: Cho 7. 21 cho bao nhiêu? 2 - GV: Ta được kết quả nào? - GV: Như vậy, qua hai lần biến 2 28 đổi thì ta được phân số 3 = 42 .. - HS: 3. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GHI BẢNG 1. Cách rút gọn phân số: 28 VD1: Xét phân số 42 ta có:. 28:2 = 14;. 42:2 = 21. 28 14 42 = 21. 14 Xét phân số 21 ta có:. 14:7 = 2; 14 2 21 = 3. 21:7 = 3. Như vậy, sau khi rút gọn phân số 2 28 42 ta được phân số 3 . Hay GHI BẢNG.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Thay vì chia cho 2 rồi chia - HS: Chú ý nghe giảng cho 7 thì ta chia một lần cho 14 với ƯCLN(28;42) = 14. - GV: Cho HS làm VD2. - GV: Giới thiệu quy tắc. - GV: Cho HS làm ?1. - GV: Nhận xét, chốt ý.. 28 2 42 = 3. - HS: Làm VD2.. 4 4:4 1 8:4 2 VD2: 8 - HS: Đọc quy tắc. Quy tắc: (SGK/13) 4HS lên bảng, các em khác ?1: Rút gọn các phân số sau: làm vào vở, theo dõi và nhận 5 18 19 xét bài làm của các bạn trên a) 10 b) 33 c) 57 bảng.. Hoạt động 2: (10’) - GV: Cho HS rút gọn các phân - HS: Rút gọn.. 36 d) 12. 2. Thế nào là phân số tối giản? Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là - GV: Các phân số này không thể - HS: Chú ý theo dõi và trả lời phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1. rút gọn được nữa vì tử và mẫu thế nào là phân số tối giản. của chúng không có các ước chung khác 1 và khác -1. Những 2 4 16 phân số này được gọi là phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số VD: 3 ; 7 ; 25 tối giản? - HS: Thảo luận làm ?2. - GV: Cho HS làm ?2. ?2: Tìm các phân số tối giản. 2 4 16 số 3 ; 7 ; 25 .. - GV: Giới thiệu chú ý thứ 3 - GV: Nhận xét và chốt ý.. - HS: Chú ý theo dõi.. 3 1 4 9 14 ; ; ; ; 6 4 12 16 63. 4. Củng cố:( 8’) - GV cho HS nhắc lại cách rút gọn một phân số và thế nào là phân số tối giản. - Cho HS làm các bài tập 15, 16 SGK/ 15. 5. Dặn dò và hướng dẫn về nhà: ( 4’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 17, 18, 20, 21, 22 (SGK/15) - GV hướng dẫn sơ lược các bài tập giao về nhà. - Tiết sau luyện tập. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................. ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span>