Tải bản đầy đủ (.docx) (205 trang)

Le luong Cong nghe 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 205 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/8/2017. Ngày dạy: 25/8/2017-Dạy lớp 8A. PHẦN I: VẼ KỸ THUẬT. CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT 1. Mục tiêu a. Về kiến thức . - Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuât và đời sông . b. Về kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết vai trò của bản vẽ kỹ thuât trong sản xuất và đời sống. c. Về thái độ. -Có ý thức đúng đắn với việc học tập môn vẽ kỹ thuật .Tạo niềm say mê học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án, bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh -Vở ghi-sgk 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra * Đặt vấn đề : 1’. Chúng ta có biết bao nhiêu sản phẩm do bàn tay khối óc con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít hay chiếc ôtô, con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà tới các công trình kiến trúc, xây dựng … Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “Vai trò của bản vẽ kĩ đối với đời sống và sản xuất”. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ 1 Tìm hiểu bản vẽ trong sản xuất.. Nội dung I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất (15’). GV Cho học sinh quan sát hình 1.1 GV Trong giao tiếp con người dùng nhiều phương tiện khác nhau để diễn đạt ,tư tưởng ,tình cảm và truyền đạt thông tin cho nhau . ? Trong giao tiếp hàng ngày con người Trong giao tiếp hàng ngày con thường dùng các phương tiện gì? người thường dùng các phương tiện như: Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ. GV Vậy quan sát hình 1.1 ta có thể biết được nội dung thông tin truyền đạt tới con người. HS HĐ nhóm ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? HS. Cho biết hình a,b,c,d cú ý nghĩa gì ? a, trao đổi thông tin ,b viết thư trao đổi ,d thông qua cử chỉ giao tiếp ,trao đổi, d cấm hút thuốc lá. GV Như vậy nhìn vào hìnhh vẽ là biết được thông tin cần truyền đạt . GV Kl *) Kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp.. GV Giới thiệu một số sản phẩm hoặc mô hình cơ khí, kiến trúc, xây dựng: búa, kìm, nhà, ô tô,… ? Để chế tạo hoặc thi công một sản phẩm hoặc một công trình đúng như ý muốn của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì? HS Để chế tạo hoặc thi công một sản phẩm hoặc một công trình đúng như ý muốn của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng bản vẽ kĩ thuật. Muốn xd một ngôi nhà trước tiên ta phỉ ? làm gì ? Trong sản xuất muốn làm ra một sản GV phẩm nào đó trước hết người Tk phải phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu sản phẩm . Người công nhân khi chế tạo sp và xd ? các công trình thì căn cứ vào cái gì ? Bản vẽ HS Để vẽ được bản vẽ người thiết kế phải ? làm gi ? Trao đổi. HS Tầm quan trọng của bản vẽ là một tài GV liệu gồm cỏc hình vẽ mô tả hình dạng của vật thể và đk cần thiết khác để chế tạo ra . ? Em có nhận xét gì về bản vẽ kĩ thuật? Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong sản xuất. HĐ 2 Tìm hiểu bản vẽ trong đời sống. II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời Trong cuộc sống chúng ta thường xuyên sống (9’) GV sử dụng những sản phẩm do con người tạo ra . GV Cho học sinh quan sát hình 1.3 Bản vẽ để người sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ?. Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị đó chúng ta cần phải làm gì? HS Dựa vào các chỉ dẫn bằng lời nói hoặc hình vẽ. GV Đưa ra sơ đồ đèn huỳnh quang cho ta biết cách đấu các bộ phận của đèn làm việc . ? Qs h.1.3 a,bcho biết ý nghĩa . HS H.13a Thể hiện cách đấu nối các bộ phận . H 13b thể hiện vị trí lắp đặt ? Vậy bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống? GV Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết đi kèm theo sản phẩm dùng để trao đổi sử dụng. HĐ 3 Tìm hiểu bản vẽ trong các lĩnh vực. GV Cho học sinh nghiên cứu hình 1.4 trong sách giáo khoa trang 2. ? Bản vẽ kĩ thuật dùng trong các lĩnh vực nào? ? ? HS GV HS HS HS. HS ? GV ? HS. Hãy nêu một số lĩnh vực mà em biết? Các lĩnh vực kĩ thuật cần trang thiết bị gì? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không? Thảo luận trả lời . Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kĩ thuật. + Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng … + Xây dựng: Máy công trình, phương tiện vận chuyển. + Giao thông: Phương tiện giao thông, cầu cống … + Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến … Đại diện nhóm trình bày . Các lĩnh vực cơ sở trên có cần có cần chung bản vẽ kt không.? Mỗi bản vẽ đều có bản vẽ riêng của ngành mình . Bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng gì ? Bản vẽ bằng tay ,bằng dụng cụ hoặc vẽ bằng máy tính .. Bản vẽ kĩ thuật có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống.. III. Bản vẽ kĩ thuật đối với các lĩnh vực kĩ thuật: (14’) Bản vẽ kĩ thuật dùng trong các lĩnh vực: Cơ khí, xây dựng, kiến trúc, giao thông ….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Học vẽ kĩ tuật để làm gì ? HS Học vẽ kt để ứng dụng vào sx và đời sống tạo điều kiện học tốt các môn học kĩ thuật . HS Đọc ghi nhớ SGK..T 7 * Ghi nhớ SGK..T 7 c. Củng cố, luyện tập (5’) Bản vẽ kỹ thuật có vai trò gì trong sản xuất và đời sống ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà bài ( 1’). - Học bài theo câu hỏi sgk- Đọc bài mới Bài 2 Hình chiếu 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 27/8/2017. Ngày dạy: 30/8/2017-Dạy lớp 8B TIẾT 2-Bài 2:. HÌNH CHIẾU. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu, vị trí các hình chiếu b) Về kĩ năng: Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật. c) Về thái độ: Hứng thú, say mê học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, sgk, bao diêm, bao thuốc lá, bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu. b) Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, n/cứu bài mới, sgk, đèn pin. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: ? Trong sản xuất bản vẽ kĩ thuật có vai trò gì? ? Trình bày ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật? * Đáp án: - Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong sản xuất. - Bản vẽ kĩ thuật có vai trò rất quan trọng trong sản xuất và đời sống. Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng trong sản xuất và trong đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn học khác. * Đặt vấn đề: (1'). Trong tự nhiên có rất nhiều hiện tượng ví dụ như ánh sáng mặt trời chiếu lên cây, nhà.... tạo thành các bóng của đồ vật trên mặt đất và tại sao lại có hiện tượng như vậy thầy cùng các em nghiên cứu bài hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh GV Yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan sát H2.1/sgk/8 Treo tranh H2.1 phóng to lên bảng và dùng đèn pin chiếu vật mẫu là bao diêm lên tường để học sinh quan sát hiện tượng. ? Em thấy có hiện tượng gì khi quan sát ? HS Thấy bóng của bao diêm in trên tường và bóng của biển báo in trên mặt đất. GV Phân tích H2.1: khi đèn đường chiếu lên biển báo hay đèn pin chiếu lên bao diêm ta thấy có một bóng giống như vật thật trên mặt đất hay. Nội dung I. Khái niệm về h/chiếu (5’).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? HS GV ? HS ? HS GV. GV. tường và hình nhận được trên mp đó gọi là hình chiếu. Điểm A trên biển báo có hình chiếu là điểm nào? Điểm A' Tương tự như vậy với các điểm B,C,D trên biển báo sẽ nhận được các h/c là điểm B', C', D' tương ứng Đưòng thẳng AA' được gọi là gì? Tia chiếu Mp chứa hình chiếu được gọi là gì? Mp chiếu hay mp hình chiếu Hình chiếu của vật thể là gì? T/lời. Kết luận, ghi bảng.. Vật thể được chiếu lên m/p. Hình nhận được trên m/p đó gọi là hình chiếu của vật thể. Mp chiếu là mp chứa hình chiếu. II. Các phép chiếu (8’). Treo H2.2/sgk/8. Các em thấy rằng trong thực tế khi tia sáng của mặt trời chiếu vào vật ở các thời điểm khác nhau thì cho ta các phép chiếu khác nhau, ví dụ cùng chiếu một cái cây ? nhưng chiếu vào buổi sáng khác với chiếu vào HS buổi trưa. ? Q/s H2.2 và cho biết có mấy phép chiếu? Có 3 phép chiếu: Xuyên tâm, //, vuông góc Q/s H2.2 và nhận xét về đặc điểm của các tia HS chiếu trong các hình a,b,c GV Trả lời Nhận xét và chốt kiến thức Có 3 phép chiếu: -Phép chiếu x tâm: các tia chiếu suất phát tại một điểm. - Phép chiếu //: Các tia chiếu // với nhau - Phép chiếu vuông góc: Các ? tia chiếu // với nhau và vuông Hãy lấy ví dụ các phép chiếu này trong tự góc với mp chiếu. HS nhiên? Ví dụ: Tia chiếu các tia sáng của một ngọn đèn. -Tia chiếu các tia sáng của một ngọn nến. -Tia sáng mặt trời -Các tia sáng của mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất là hình ảnh của phép chiếu ? vuông góc. HS Nêu ứng dụng của các phép chiếu trên?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc. * Ứng dụng : sgk-9 - Phép chiếu // và xuyên tâm dùng để vẽ các hình biểu diễn 3 chiều bổ xung cho hình chiếu GV vuông góc trên BVKT. Nhận xét và chốt kiến thức GV Hướng dẫn HS quan sát hình minh hoạ ? (SGK), giới thiệu trên mô hình. HS Có mấy mặt phẳng chiếu? GV T/lời. Kết luận.. GV. III. Các hình chiếu vuông góc (12’) 1. Các mặt phẳng chiếu. - Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng. - Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng. - Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.. Hướng dẫn HS xác định các mp chiếu trong lớp học. ?. 2. Các hình chiếu. Dựa vào các mặt phẳng chiếu đã biết ta có HS các hình chiếu tương ứng như thế nào? GV T/lời. Kết luận.. Có 3 loại hình chiếu: + Hình chiếu đứng: Có hướng chiếu từ trước tới. + Hình chiếu bằng: Có hướng chiếu từ trên suống. + Hình chiếu cạnh: Có hướng chiếu từ trái sang.. ? Người ta bố trí các hình chiếu như thế nào trên bản vẽ kĩ thuật?. ? HS Ngoài những kiến thức đã học về BVKT thì GV khi vẽ các h/c các em cần chú ý tới điều gì? T/lời. Kết luận.. IV. Vị trí các hình chiếu. (5’) Hình chiếu đứng nằm phía trên bên trái của mp, hình chiếu cạnh nằm bên phải và song song với h/c đứng, h/c bằng nằm phía dưới và song song với h/c đứng. * Chú ý: (SGK - Tr10).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> c) Củng cố, luyện tập (7’) Bài tập: Cho vật thể với các hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1,2,3 (h2.6) 1 B 2. 3 C. A. a. Hãy đánh dấu (x) vào bảng 2.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các hướng chiếu với các hình chiếu. b. Ghi tên gọi các hình chiếu 1,2,3 vào bảng 2.2. Bài giải Bảng 2.1 Bảng 2.2 Hướng chiếu Hình chiếu 1 2 3. A. B. X X. C. Hình chiếu. X. 1 2 3. Tên hình chiếu Hình chiếu cạnh Hình chiếu đứng Hình chiếu bằng. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Học thuộc ghi nhớ/sgk/10. - Đọc có thể em chưa biết: Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật - Làm hoàn chỉnh bài tập/10 vào vở. - Nghiên cứu bài 3/sgk/13-14 và làm vào vở bài tập. - Nghiên cứu trước bài 4: Bản vẽ các khối đa diện. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn : 03/9/2017. Ngày giảng: 06/9/2017-Dạy lớp 8B. Tiết 3-Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN 1. Mục tiêu a) Về kiến thức: Biết được bản vẽ hình chiếu của các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. b) Về kĩ năng: Đọc và nhận dạng các khối đa diện trên bản vẽ là: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. c) Về thái độ: Hứng thú, tích cực học tập. Có nhận thức đúng với việc học tập môn Vẽ kĩ thuật. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, tranh vẽ các hình bài 4 - SGK; - Mô hình ba mặt phẳng chiếu , các khối hình học cơ bản; các mẫu vật : Hộp thuốc lá,bút chì 6 cạnh ….. b) Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, n/c bài mới, dụng cụ học tập (dụng cụ vẽ) 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: ? Có mấy mặt phẳng chiếu? Nêu tên của các mặt phẳng chiếu và các hình chiếu tương ứng? ? Vị trí của các hình chiều trên bản vẽ kĩ thuật * Đáp án: - Có 3 mặt phẳng chiếu đó là: mặt phẳng chiếu đứng, mặt phẳng chiếu cạnh, mặt phẳng chiếu bằng tương ứng có các hình chiếu là: Hình chiếu đứng, HC cạnh và hình chiếu bằng. - Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh bên phải hình chiếu đứng . * Đặt vấn đề (1'): Khối đa diện là một khối được bao bọc bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: HHCN, HLTĐ, HCĐ …Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. Khối đa diện (5’) GV Hướng dẫn h/sinh quan sát hình 4.1-sgk. ? Các khối HH đó được tạo thành từ các hình gì? HS ( HTG, HCN, HV…) ? Khối đa diện là gì? HS T/lời. GV Chốt ý, kết luận, ghi bảng - Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ?. Hãy kể một số vật thể có dạng các khối đa diện mà em biết?. GV - Hình hộp chữ nhật: Bao diêm, hộp thuốc lá, viên gạch - Hình lăng trụ: Bút chì 6 cạnh, đai ốc 6 cạnh. - Hình chóp đều: Kim tự tháp Ai Cập, tháp chuông nhà thờ Sau đây chúng ta sẽ nghin cứu từng khối đa diện này . GV Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ hình hộp chữ nhật: ? Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì? Và trên đó hãy chỉ ra kích thước của chúng? HS T/lời. GV Chốt ý, kết luận, ghi bảng.. - Ví dụ: Bao thuốc lá, bao diêm, bút chì 6 cạnh, đai ốc, Kim tự tháp Ai Cập, tháp chuông nhà thờ,…. b. II. Hình hộp chữ nhật (10’) 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật?. * Có chiều dài a, chiều rộng b và chiều Là hình được bao bởi sáu hình chữ cao h. nhật. ? Các mặt và các cạnh của HH có các đặc điểm gì? HS Các cạnh và các mặt của hhcn // với nhau GV ?. HS GV. GV. Đặt vật mẫu HHCN trong mô hình 3 m/p chiếu: 2. Hình chiếu của hình hộp chữ Khi chiếu HHCN lên m/p chiếu đứng thì nhật hình chiếu đứng là hình gì? H/c đó phản ánh mặt nào của HHCN? Kích thước của h/c phản ánh k/t nào của HHCN? T/lời. - Hình chiếu đứng là hình chữ nhật. h - Mặt nhìn chính diện từ trước tới sẽ là h/c đứng. 2 - Phản ánh 2 kích thước: chiều dài, chiều b cao. - (Tiến hành tương tự với h/c bằng và h/c cạnh - Lần lượt vẽ các h/c lên bảng). Bảng 4.1: - Phát phiếu học tập và yêu cầu: Hãy Hình Hình Kích Hình đọc bản vẽ h/c của HHCN (h4.3) và đối chiếu dạng thước chiếu với h4.2 trả lời các câu hỏi sau 1 Đứng HCN a,h bằng cách điền vào các ô trong bảng 4.1. 2 Bằng HCN a, b - Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? 3 Cạnh HCN b, h.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ?. - Chúng có hình dạng ntn? - Chúng thể hiện các kt nào của HHCN? Thảo luận và đưa ra đáp án HS Nhận xét - bổ xung. Kết luận và y/c học GV sinh điền vào vở III. Hình lăng trụ đều (8’) 1. Thế nào là hình lăng trụ đều? Hướng dẫn HS quan sát hình lăng trụ GV đều. Hãy cho biết khối đa diện H 4.4 được ? bao bởi các hình gì? T/lời. HS Chốt ý, kết luận, ghi bảng GV. Là hình được bao bởi hai mặt đáy là hai đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ - (H/d HS q/s trả lời tương tự như đối với đều GV HHCN). - Hướng dẫn HS hoàn thành bảng 4.2. Bảng 4.2: Hình 1 2 3 Hướng dẫn HS quan sát hình chóp đều. GV Hãy cho biết khối đa diện H 4.6 được ? bao bởi các hình gì? T/lời. HS Chốt ý, kết luận, ghi bảng GV. - ( H/d HS q/s trả lời tương tự như đối GV với HHCN). - GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng 4.3.. ?. Em có nhận xét gì về các hình chiếu của các khối hình vừa học?. Hình chiếu Đứng Bằng Cạnh. Hình dạng HCN HTG HCN. Kích thước a,h a, b b, h. IV. Hình chóp đều (9’) 1. Thế nào là hình chóp đều?. Hình chóp đều là hình được bao bởi mặt đáy là một đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2. Hình chiếu của hình chóp đều Bảng 4.3: Hình Hình chiếu 1 Đứng 2 Bằng 3 Cạnh. Hình dạng HTG cân HV HTG Cân. Kích thước a,h a a, h.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> T/lời. HS Kết luận: GV Mỗi hình chiếu thể được hai trong ba kích thước : chiều dài, chiều rộng, chiều cao .. * Chú ý: SGK – T.18. c) Củng cố, luyện tập (5') - GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1/sgk/18 - H/s: Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều // với mp chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình tam giác đều - HS đọc ghi nhớ (sgk). - GV hướng dẫn HS làm 2 bài tập (sgk) d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Về học bài. Làm bài tập và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị giờ sau thực hành: mang vở thực hành, bút chì, tẩy, thước eke, com pa, thước có chia khoảng. Chuẩn bị trước báo cáo thực hành 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/9/2017. Ngày dạy:13/9/2017- Dạy lớp: 8A..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾT 04-Bài 3+5: Bài tập thực hành HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện. b) Về kĩ năng: Đọc, nhận dạng và vẽ các khối đa diện trên bản vẽ. c) Về thái độ: Có ý thức học tập môn Vẽ kỹ thuật. Phát huy trí tưởng tượng không gian. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, mô hình của các vật thể H5.2 và tranh vẽ H5.1. b) Chuẩn bị của HS: Báo cáo thực hành trên giấy A4, các dụng cụ vẽ: bút chì, tẩy, thước eke, com pa, thước có chia khoảng. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: Y/c HS làm bài tập sách giáo khoa trang 19. * Đáp án: - Bản vẽ hình chiếu 1: Biểu diễn hình chóp cụt có đáy là hình vuông. - Bản vẽ hình chiếu 2: Biểu diễn hình lăng trụ có đáy là hình thang. - Bản vẽ hình chiếu 3: Biểu diễn vật thể có phần dưới là hình chóp cụt và phần trên là hình hộp chữ nhật. Vật thể A Bản vẽ 1 2 X 3. B. C X. X. ( GV: Nhận xét cho điểm). * Đặt vấn đề :(1’). Để giúp các em biết được sự lien quan giữa hướng chiếu và hình chiếu, biết được cách bố trí các hình chiếu ở tren bản vẽ.Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện và hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian. Hôm nay lớp chúng ta sẽ làm bài thực hành… b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1.Hoạt động 1 : Hình chiếu của vật thể . I. Hình chiếu của vật thể. (14’) GV. Nêu m/tiêu của bài TH.. GV. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhận xét.. 1. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Vở TH, bút chì, tẩy, thước eke, com pa, thước có chia khoảng. 2. Nội dung : Sgk GV. GV. GV GV HS GV. HS. GV. Nêu rõ mục tiêu, trình bày bài làm trên khổ giấy A4 hoặc trong vở BT( để dọc). + Bố trí phần trả lời câu hỏi và phần vẽ hình. + Cách vẽ các đường nét (đọc phần “ Có thể em chưa biết”). + Kẻ khung vẽ, khung tên và ghi nd trong khung tên. - Kẻ khung vẽ, khung tên và ghi nd trong khung tên lên bảng. - Đi từng bàn h/d cách vẽ, cách trình bày, cách sử dụng dụng cụ. - Lưu ý hs.. 3. Các bước tiến hành: ( sgk ). * Tích hợp MT: Dọn vệ sinh sạch sẽ sau khi thực hành để bảo vệ môi trường sống Nhắc nhở HS giữ vệ sinh MT nơi làm việc, góp phần b/vệ MT. Hướng dẫn, giao việc. Thực hành tại lớp. Theo dõi uốn nắn: Bảng 3.1 Hướngchiếu Hình chiếu 1 2 3. A. B. C. x x x. Làm bài cá nhân theo từng bước tiến hành (sgk). Hoạt động 2.Đọc bản vẽ các khối đa diện Nêu rõ mục tiêu, trình bày nội dung, trình tự các bước tiến hành của bài, kết hợp ghi bảng vắn tắt.. II. Đọc bản vẽ các khối đa diện (17’) 1. Nội dung. Đọc bản vẽ hình chiếu 1, 2, 3, 4 (h 5.1) và đối chiếu với các vật thể A, B, C, D (h 5.2) và đánh dấu x vào.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV HS. bảng 5.1. 2. Các bước tiến hành. Hướng dẫn, giao việc. Thực hành tại lớp. - Bước 1: Hoàn thành bảng 5.1. - Bước 2: vẽ hình chiếu đứng, bằng cạnh của một trong 4 vật thể.. GV. ? Hs GV. Theo dõi uốn nắn. Bước 1: Hoàn thành Đọc bản vẽ các khối đa diện (17’) - Bảng 5.1 Vật thể A B C D Bản vẽ 1 X 2 X 3 X 4 X Bước 2: Học sinh vẽ vào vở thực hành.. * Chú ý : (sgk) Khi vẽ các h/chiếu cần lưu ý điều gì? T/lời K/kuận c) Củng cố, luyện tập (7’) ? Tại sao ở bản vẽ 2 trên hình chiếu cạnh lại có đường vẽ là nét đứt? H/s: Vì trên vật thể có rãnh bị che khuất nên khi thể hiện trên bản vẽ phải thể hiện bằng nét đứt. -GV nhận xét giờ thực hành theo các tiêu chí sau: + Sự chuẩn bị của HS. + Thực hiện quy trình. + Thái độ làm việc. -GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình theo nội dung bài học. -GV thu bài về chấm (chấm tại lớp 3-5 bài).\ d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Làm lại bài thực hành với hình vẽ khác đã làm trên lớp. - Đọc: "Có thể em chưa biết"/22. - Nghiên cứu trước bài 6/23. 4- Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/9/2015 Ngày dạy:23/9/2015- Dạy lớp: 8A..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIẾT 05-BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nhận dạng, nêu được một số đặc điểm của các khối đa diện thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu. - Biết được bản vẽ h/chiếu của một số khối tròn xoay thường gặp b) Về kĩ năng: Bước đầu đọc và nhận dạng được các khối tròn xoay (hình trụ, hình nón, hình cầu) trên b/vẽ kỹ thuật c) Về thái độ: Có ý thức vận dụng b/vẽ KT trong sản xuất và đời sống. Có nhận thức đúng với việc học tập môn Vẽ kĩ thuật. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, các khối hình học cơ bản. b) Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, n/cứu bài mới, dụng cụ học tập. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (5’) GV trả bài thực hành, nhận xét. * Đặt vấn đề (1’): Khối tròn xuay là khối được hình thành khi quay một đa giác phẳng quang một cạnh cố định của hình. Để nhận dạng được các khối đa diện thường gặp hình trụ, hình nón, hình cầu, đọc bản vẽ vật thể có dạng các khối đó ta đi vào bài học hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh GV Yêu cầu hs đọc thông tin/sgk/23. Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường dùng các đồ vật có hình dạng khác nhau: Bát, đĩa, chai, lọ...... ? Quan sát H6.1 và cho biết các đồ vật đó được làm ra ntn? HS Các đồ vật đó nhờ bàn tay con người và bàn xoay đồ gốm để sản xuất ra các đồ vật có hình tròn xoay. GV Cho học sinh quan sát mô hình các khối tròn xoay, H6.12 – sgk. GV Các khối tròn xoay có tên gọi là gì? Chúng được tạo thành ntn? H/d HS làm BT điền từ -sgk. ? Hãy điền các cụm từ sau: Hình tam giác vuông, nửa hình tròn, hình chữ nhật vào các. Nội dung I. Khối tròn xoay. (11’).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> mệnh đề sau đây để mô tả cách tạo thành HS khối: Hình trụ, hình nón, hình cầu. a) Hình chữ nhật. b) Hình tam giác vuông. c) Nửa hình tròn. a. Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh 1 cạnh cố định, ta được hình trụ. b. Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh 1 góc vuông cố định, ta được hình nón c. Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đk cố định, ta được hình cầu. ? Qua các phân tích vừa rồi, bạn nào cho biết thế nào là khối tròn xoay? ? Hãy kể tên các khối tròn xuay mà em biết? GV ?. Cho học sinh quan sát kỹ các hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu và trả lời các câu hỏi: a) Mỗi hình chiếu có hình dạng như thế nào? b) Mỗi hình chiếu thể hiện các kích thước nào của khối tròn xoay?. Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một đa giác quanh một cạnh cố định (trục quay) của nó * Ví dụ: Vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng, viên bi…. II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. (21’). GV Cho học sinh quan sát hình trụ (H6.3). 1. Hình trụ. ? Hoàn thành bảng 6.1? HS Lên hoàn thành bảng 6.1 ? Nhận xét. Bảng 6.1 Hình Hình chiếu dạng Đứng HCN Bằng HT. Kích thước d,h d.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Cạnh. HCN. đ, h. GV Cho học sinh quan sát hình nón (H6.4).. 2. Hình nón. ? Hoàn thành bảng 6.2? HS Lên hoàn thành bảng 6.2 ? Nhận xét GV Cho học sinh quan sát hình cầu (H6.5). Bảng 6.2 Hình chiếu Đứng Bằng Cạnh. Hình dạng D cân HT D cân. Kích thước d,h d đ, h. 3. Hình cầu. ? Hoàn thành bảng 6.3? HS Lên hoàn thành bảng 6.3 ? Để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? Để xđ HS khối tròn xoay cần có các kích thước nào?. Bảng 6.3 Hình chiếu Đứng Bằng Cạnh. Hình dạng HT HT HT. Kích thước d d d.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thường dùng 2 h/c để biểu diễn khối tròn xoay, một h/c thể hiện mặt bên và chiều cao, GV một h/c thể hiện hình dạng và đk mặt đáy. Kết luận và yêu cầu học ghi nhớ trong sgk/25. * Chú ý: (sgk/25). c) Củng cố, luyện tập (6’) - GV hệ thống nội dung bài. - HS đọc ghi nhớ sgk. ? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ, hình nón // với mặt mp chiếu cạnh thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có dạng gì? - HS: + Nếu đặt mặt đáy của hình trụ // với mp chiếu cạnh thì hình chiếu đứng là: HCN còn hình chiếu cạnh có dạng hình tròn. + Nếu đặt mặt đáy của hình nón // với mp chiếu cạnh thì hình chiếu đứng là hình tam giác, còn hình chiếu cạnh có dạng hình tròn. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) -Học bài theo phần ghi và học thuộc phần ghi nhớ. -Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. -Làm bài tập trong sách giáo khoa. -Tiết sau thực hành: mang vở thực hành, bút chì, tẩy, thước eke, com pa, thước có chia khoảng. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 24/9/2016. Ngày dạy: 27/9/2016 - Dạy lớp: 8B..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TIẾT 06-BÀI 7: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Nhận dạng được các khối tòn xoay trên bản vẽ. Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. b) Về kĩ năng: Hình thành kỹ năng đọc và nhận dạng các khối tròn xoay trên b/vẽ kĩ thuật c) Về thái độ: Có ý thức phát huy trí tưởng tượng không gian. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, mô hình H7.2, tranh vẽ 7.1, bảng 7.1 và7.2. b) Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, báo cáo thực hành. Vở thực hành, bút chì, tẩy, thước eke, com pa, thước có chia khoảng. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (15’) * Câu hỏi: ? Vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật? Hãy kể tên các khối tròn xoay mà em biết? ? Làm bài tập sách giáo khoa trang 26. * Đáp án - Biểu điểm - Vị trí các hình chiếu trên BVKT (5đ): Hình chiếu đứng được vẽ phía trên bên trái của bản vẽ, h/c bằng vẽ phía dưới và // với h/c đứng, hình chiếu cạnh vẽ bên phải và // với h/c đứng. - Các khối tròn xoay (1đ): Hình trụ, hình nón, hình cầu. Bài tập(4đ): (Mỗi tích đúng 1 điểm) - Bản vẽ hình chiếu 1: Biểu diễn hình chỏm cầu - Bản vẽ hình chiếu 2: Biểu diễn hình trụ - Bản vẽ hình chiếu 3: Biểu diễn hình đới cầu - Bản vẽ hình chiếu 4: Biểu diễn hình nón cụt Vật thể A Bản vẽ 1 2 3 4 X. B. C. D. X X X. * Đặt vấn đề (1’): Để đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay và hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối tròn xuay và phát huy trí tưởng tượng không gian. Hôm nay lớp chúng ta sẽ làm bài thực hành: Đọc bản vẽ các khối tròn xuay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Chuẩn bị (2’) GV - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhận xét. Vở thực hành, bút chì, tẩy, thước eke, com pa, thước có chia khoảng. - Nêu nội quy tiết thực hành II. Nội dung (4’) ? Nội dung cơ bản của tiết thực hành là gì? HS Hoàn thành bảng 7.1, 7.2 GV Chốt ý, ghi bảng vắn tắt.. - Đọc bản vẽ hình chiếu 1, 2, 3, 4 (h 7.1) hãy đánh giấu ( x ) vào bảng 7.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể A, B, C, D (h 7.2) - Phân tích vật thể (h 7.2) để xác định vật thể được tạo thành từ các khối hình học nào bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2. III. Các bước tiến hành. (5’). ?. Để đọc được bản vẽ nhanh, chính xác chúng ta cần thực hiện như thế nào? HS T/lời GV Kết luận. GV Tổ chức, hướng dẫn, giao việc: + Chia nhóm nhỏ: 2-4 HS. + Nội dung thực hành: như sgk + Thời gian: 10 + Địa điểm: Tại lớp học. HS Thực hành tại lớp GV Theo dõi, uốn nắn. Bảng 7.1 Vật thể Bản vẽ 1 2 3 4. A. - Đọc H7.1,…đánh giấu ( x ) vào bảng 7.1 - Phân tích h/dạng,…đánh dấu (x) vào ô đã chọn bảng 7.2. * Thực hành: (10). Thực hiện theo các bước. B. C. D x. x X x Bảng 7.2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Vật thể Khối hình học Hình trụ Hình nón cụt Hình hộp Hình chỏm cầu. A. B. C. D. X X. X X X. X X. X X. c) Củng cố, luyện tập (7’) GV nhận xét giờ thực hành theo các tiêu chí sau: + Sự chuẩn bị của HS. + Thực hiện quy trình. + Thái độ làm việc. GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình theo nội dung bài học. HS đọc mục: Có thể em chưa biết (sgk) GV thu bài về chấm (chấm tại lớp 3-5 bài) d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Hoàn thiện bài thực hành vào vở bài tập. - Ôn tập các kiến thức ở chương I. - Đọc và nghiên cứu trước bài 8 + 9: KN Về BVKT hình cắt… 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 02/10/2017. Ngày dạy: 05/10/2017- Dạy lớp: 8B..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Chương II: BẢN VẼ KĨ THUẬT TIẾT 07-Bài 8+9: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT - HÌNH CẮT. BẢN VẼ CHI TIẾT 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Nắm được khái niệm về một số loại bản vẽ KT đơn giản: Bản vẽ kĩ thuật, hình cắt; bản vẽ chi tiết và hiểu được nội dung của bản vẽ chi tiết b) Về kĩ năng: Bước đầu biết cách đọc một số bản vẽ KT đơn giản. Có kỹ năng đọc bản vẽ kỹ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng. c) Về thái độ: Giáo dục cho HS tính k/trì, cẩn thận. Yêu thích vẽ kĩ thuật. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, vật mẫu ống lót, bản vẽ ống lót hình 9.1 sgk. b) Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập, đọc trước nột dung của bài. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: Nêu khái niệm về hình chiếu? Cho biết nếu không có BVKT thì người thi công có thể thực hiện tốt ý tưởng của người khác hay không? * Đáp án: - KN về hình chiếu: Vật thể được chiếu lên m/p. Hình nhận được trên m/p đó gọi là hình chiếu của vật thể. - Khi thi công ý tưởng của người khác nếu không có BVKT sẽ rất khó thực hiện tốt theo mong muốm của người thiết kế. * Đặt vấn đề (1’): Ở tiết 1 các em đã biết được vai trò của BVKT trong sx và trong đ/s. Vậy BVKT là gì và tại sao lại phải dùng hình cắt để biểu diễn vật thể. Để trả lời các câu hỏi đó chúng ta đi nghiên cứu bài học hôm nay. Và qua tiết học này sẽ giúp các em hiểu thêm thế nào là bản vẽ chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh ?. Có mấy loại hình chiếu, đó là những hình chiếu nào? Chúng có ý nghĩa gì? HS - Có 3 loại hình chiếu đó là hình chiếu đứng, bằng và cạnh . - Các hình chiếu chỉ thể hiện được hình dạng và các kính thước bên ngoài vậy để thể hiện một cách rõ ràng các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể, trên BVKT thường dùng hình cắt. HS Ncứu thông tin sgk/29-30. ? Muốn nhìn thấy rõ ràng các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể, các em phải làm thế. Nội dung I. Khái niệm hình cắt. (10’).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HS GV. GV. ? HS GV. nào? VD như: Quả cam. Phải bổ đôi vật đó ra (Bổ đôi quả cam) NX và chốt kiến thức: Để biểu diễn một cách rõ ràng các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể như rãnh, lỗ.. trên BVKT thường dùng P2 hình cắt. Để thấy rõ điều đó chúng ta ptích H8.2. Từ vật thể ta dùng một mp cắt (mp tưởng tượng), cắt đôi vật thể, sau đó dùng 1 nửa vật thể chiếu lên mp chiếu đứng ta có hình cắt như hình d. Quan sát H8.2 a,b,c,d và cho biết hình cắt của ống lót được vẽ ntn so với mp cắt và dùng để làm gì? Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mp cắt - Hình cắt là hình biểu diễn Kết luận phần vật thể ở sau mp cắt. - Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể.. ? Khi biểu diễn hình cắt cần lưu ý điều gì? HS Phần vật thể bị mp cắt cắt qua được kẻ gạch gạch II. Nội dung của bản vẽ chi tiết. ( 10 ' ) GV Nêu rõ: Trong sx, để làm ra 1 chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của chiếc máy, sau đó mới lắp ghép chúng lại để tạo thành chiếc máy. Để làm được điều đó khi chế tạo chi tiết phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết. Vậy BVCT là ntn, bao gồm các nd gì chúng ta đi phân tích H9.1 GV Cho hs quan sát : H9.1- bản vẽ ống lót. ? Trên bản vẽ ống lót bao gồm những nd nào? HS Hình biểu diễn, khung tên, kt, yckt. ? Trên hình biểu diễn của bản vẽ ống lót có những h/c nào? và nó diễn tả hình dạng nào của ống lót? Gồm có hình cắt ở vị trí h/c đứng và h/c cạnh HS nó biểu diễn hình dạng bên trong và ngoài của ống lót. Trên các h/c thể hiện những kt nào của chi ? tiết? công dụng của chúng? Kích thước đk ngoài và trong, chiều dài, các kt HS này cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra. Trên bản vẽ có những yêu cầu kt nào? ?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS Gồm chỉ dẫn về gia công, xử lí bề mặt... ? Nhìn vào khung tên các em biết được điều gì? HS Gồm tên gọi chi tíêt, vật liệu, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, nơi thiết kế. ? Qua các phân tích trên, hãy cho biết thế nào là bản vẽ chi tiết, công dụng của bản vẽ chi tiết?. GV NX và treo sơ đồ H9.2 để chốt kiến thức.. - KN: Bản vẽ chi tiết gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết để xác định chi tiết máy. - Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy. * H9.2: Sơ đồ nd b/vẽ chi tiết (SGK/32. Bản vẽ chi tiết Hình biểu diễn. Kích thước. Y. cầu kĩ thuật. Khung tên. III. Đọc bản vẽ chi tiết (12’) GV Khi đọc BVCT các em cần phải hiểu rõ nội dung cần đọc là gì? để hiểu rõ chúng ta lấy bản vẽ ống lót H9.1 làm ví dụ. * Trình bày trình tự đọc 1 bản vẽ chi tiết: 1. Khung tên. 4. Yêu cầu kĩ thuật. 2. Hình biểu diễn. 5. Tổng hợp. 3. Kích thước. 1. Khung tên: ? Nêu tên gọi chi tiết, vật liệu và tỉ lệ? -Tên gọi chi tiết: ống lót. -Vật liệu: thép. -Tỉ lệ: 1:1 2. Hình biểu diễn. ? Nêu tên gọi hình chiếu và vị trí hình cắt? -Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu cạnh. -Vị trí hình cắt: Hình cắt ở vị trí hình chiếu đứng. 3. Kích thước. ? Nêu kích thước chung của chi tiết và kích -28,30. thước từng phần của chi tiết? -Đường kính ngoài: 28. -Đường kính lỗ: 16. -Chiều dài: 30 4. Yêu cầu kỹ thuật. ? Hãy nêu yêu cầu kỹ thuật khi gia công và sử lí - Làm tù cạnh. bề mặt? - Mạ kẽm. 5. Tổng hợp. ? Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết? - Hình dạng: Ống hình trụ tròn. GV Sau khi h/s đã phân tích và đọc được theo đúng - Công dụng: Dùng để lót.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> trình tự 1 bản vẽ chi tiết. Gv treo bảng 9.1 để chuẩn kiến thức, và lưu ý các em để nâng cao kỹ năng đọc BVCT các em phải luyện tập thường xuyên.. giữa các chi tiết. * Bảng 9.1: Trình tự đọc BVCT (SGK/32) c) Củng cố, luyện tập (6’) - GV hệ thống nội dung bài. - HS đọc ghi nhớ sgk. - GV nêu một số câu hỏi, bài tập (sgk) - HS TL. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học thuộc bài theo nội dung câu hỏi sgk và vở ghi. - Trả lời các câu hỏi (sgk). - Đọc và chuẩn bị trước bài 11: Biểu diễn ren/35-36. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 09/10/2017. Ngày dạy:12/10/2017- Dạy lớp: 8B..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TIẾT 08-BÀI 11: BIỂU DIỄN REN 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Nhận dạng được ren và quy ước vẽ ren trên bản vẽ kĩ thuật. b) Về kĩ năng: Nhận dạng được ren trên bản vẽ. c) Về thái độ: GD cho HS tính kiên trì, cẩn thận. Có hứng thú học môn vẽ KT giữ an toàn khi quan sát trên vật thể. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, tranh vẽ các hình của bài 11: Đinh tán, bóng đèn đui xoáy. - Lọ mực, mô hình các loại ren bằng kim loại. b) Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, n/c bài mới, dụng cụ học tập. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi. ? Nêu cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản? ? Nếu ta đảo các trình tự trên có được không? * Đáp án: - Đọc theo trình tự: Khung tên - Hình biểu diễn - Kích thước - Yêu cầu kĩ thuật - Được, nhưng không khoa học. * Đặt vấn đề (1’): Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay để truyền lực. Ren được hình thành trên mặt ngoài của chi tiết gọi là ren ngoài (ren trục) hoặc được hình thành ở mặt trong của lỗ gọi là ren trong (ren lỗ). Vậy các ren này được biểu hiện như thế nào trên bản vẽ chi tiết? Đó là nội dung của bài học hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. Chi tiết có ren. (14’) ? Hãy nêu một số vật dụng, đồ dùng hoặc chi tiết có ren thường thấy? HS Bulông, đai ốc, trục trước và trục sau bánh xe đạp, đầu ống nước, phần đầu và thân vá bót bi … Bulông, đai ốc, trục trước và trục sau bánh xe đạp, đầu ống nước, GV Cho HS q/s vật mẫu có ren và h11.1 - sgk … ? Em hãy kể tên một số chi tiết có ren trong hình 11.1-sgk và nêu công dụng của chúng? HS Trả lời GV KL: a) Ghế: Làm cho mặt ghế được lắp ghép với chân ghế a) Làm cho nắp lọ mực lắp kín lọ mực. c - e) Làm cho bóng đèn lắp ghép với đui.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> đèn. d) Làm cho hai chi tiết được ghép lại với nhau (vít cấy) g - h) Làm cho các chi tiết được ghép lại với nhau (bulông, đai ốc) II. Quy ước vẽ ren (18’) ?. Vì sao ren được vẽ theo quy ước giống nhau?. Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước.. GV Với ren thì có sự thể hiện ren ngoài, ren trong và ren khuất… 1) Ren ngoài ( ren trục). GV Yêu cầu hs đọc nd thông tin phần 1/sgk/35. ? Thế nào là ren ngoài?. Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết.. GV Chia lớp thành 4 nhóm. Cho hs q/s vật thể là ren trục kết hợp với H11.2, xem các h/chiếu của ren trục H11.3 ? Em hãy nx về quy ước vẽ ren bằng cách ghi cum từ liền đậm và liền mảnh vào các mệnh đề sau: (Mệnh đề trong sgk/36) HS Các nhóm thảo luận và đưa ra đáp án. GV Nx và chốt kiến thức * Quy ước vẽ ren ngoài: - Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. - Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. - Vòng chân ren được vẽ hở bằng GV nét liền mảnh Sau khi học sinh hoàn thành song, gv cho hs ? q/s vật thể là: ren trục. Hãy chỉ trên vật các đường chân ren, đỉnh HS ren, giới hạn ren, đk ngoài và trong GV Chỉ trên vật Giáo viên q/s và nhận xét. Chuyển ý. 2) Ren trong (ren lỗ). HS Đọc thông tin trong sgk/36. ? Thế nào là ren trong? Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ. GV Treo H11.5 lên bảng và cho hs q/s ren lỗ đã được cắt như H11.4/36.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? HS ? HS GV ? HS GV. Trên H11.5 thể hiện những hình chiếu nào của ren lỗ? Hình cắt ở h/c đứng và hình chiếu cạnh Hãy chỉ trên vật thể đâu là đỉnh ren, giới hạn ren, chân ren, vòng đỉnh ren và vòng chân ren? Chỉ trên vật cho các bạn q/s và nx. Chốt kt và chia nhóm yêu cầu hs. Nx về quy ước vẽ ren bằng cánh ghi cụm từ liền đậm, liền mảnh vào các mệnh đề trong sgk/36. Các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả Nx và chốt kiến thức.. Trên hình cắt ở hình chiếu đứng đường gạch gạch thể hiện phần nào của chi tiết và được vẽ đến đường nào của ren trong? HS Đường gạch gạch thể hiện phần vật thể bị mp cắt cắt qua và được vẽ đến đường đỉnh ren.. * Quy ước vẽ ren trong: - Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. - Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh. ?. * Chú ý : Sgk 3) Ren bị che khuất.. GV Cho hs q/s một chi tiết ren trục (hoặc ren lỗ) bị che khuất và giải thích: Những chi tiết ren trục và ren lỗ bị che khuất đi ko nhìn thấy được thì được gọi là ren bị che khuất GV Treo tranh H11.6 ? Đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren được vẽ trên hình chiếu nào và thể hiện bằng nét nào? HS Đưòng đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren được thể hiện trên hình chiếu đứng và dều được vẽ bằng nét đứt ? Còn vòng đỉnh ren và vòng chân ren được vẽ bằng nét gì? HS Bằng nét liền đậm và nét liền mảnh. GV Nx và chốt kt Khi vẽ ren bị che khuất thì các đường đỉnh ren, đường chân ren.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> và đường giới hạn ren đền vẽ bằng nét đứt. ?. Qua bài học ta cần ghi nhớ các nội dung gì? *) Ghi nhớ: SGK - T37 c) Củng cố, luyện tập (6’) - GV hệ thống nội dung bài. - HS đọc ghi nhớ sgk. - GV nêu câu hỏi, bài tập( sgk) - HS TL Bài tập: Xét xem các hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của ren trục ở H11.7/38, hình nào vẽ đúng? (ghi kí hiệu tên hình đúng vào bảng 11.1) Đáp án: Hình chiếu Đúng Đứng b Cạnh d d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học theo sách giáo khoa và vở ghi. - Làm các bài tập vào trong vở và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị tiết sau TH bài 10 + 12: Xem trước nội dung bài, chuẩn bị báo cáo thực hành. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 16/10/2017. Ngày dạy:19/10/2017- Dạy lớp: 8B.. TIẾT 09-BÀI 10 + 12: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Đọc được bản vẽ có ren. Đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt. b) Về kĩ năng: Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt, có ren. c) Về thái độ: Có ý thức làm việc theo quy trình. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước, e ke, compa. b) Chuẩn bị của học sinh: sgk, vở thực hành, dụng cụ học tập: thước, e ke, compa, bút chì. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi. ? Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết. * Đáp án: -Đọc nội dung ghi trong khung tên. -Phân tích các hình chiếu, hình cắt. -Phân tích kích thước. -Đọc yêu cầu kỹ thuật. -Mô tả hình dáng và cấu tạo của chi tiết, công dụng của chi tiét đó. * Đặt vấn đề (1’): Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết khác để xác định chi tiết máy. Để nâng cao kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt, từ đó hình thành tác phong làm việc theo chuẩn mực lao động kỹ thuật (Theo quy trình) chúng ta cùng làm bài tập thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, và đọc bản vẽ có ren. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Để đọc bản vẽ …ta cần c/bị những gì? HS Trả lời.. Nội dung I.Chuẩn bị: (3’) - Dụng cụ: Thước, êke, compa, bút chì, tẩy,… - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, giấy nháp,… - SGK, vở BT.. GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS II. Nội dung (4’) ?. ND của bài TH là gì?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HS Một hs đọc nội dung bài thực hành GV Phân tích.. - Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai ( H 10.1) và ghi các ND cần hiểu vào mẫu như bảng 9.1 ( bài 9). - Đọc bản vẽ côn có ren ( H 12.1) và ghi các ND cần hiểu vào mẫu như bảng 9.1 ( bài 9). III. Các bước tiến hành (3’). ?. Để làm được bài thực hành các em cần tiến hành như thế nào? HS Trả lời GV Kết luận * Vòng đai là 1 chi tiết của bộ vòng đai dùng để ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác. GV Hướng dẫn, giao việc: + Chia nhóm nhỏ: 2-4 HS. + Nội dung thực hành: sgk + Thời gian: 20 + Địa điểm: Tại lớp học. HS Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. Côn có ren và ghi nội dung vào giấy A4/VBT. GV Theo dõi, giúp đỡ hs yếu.. Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Khung tên Hình biểu diễn. Tên gọi chi tiết Vật liệu tỉ lệ Tên gọi hình chiếu vị trí hình cắt Kích thước chung của chi tiết. Kích thước từng phàn của chi tiết. Kích thước Yêu cầu kĩ thuật. Làm sạch Xử lí bề mặt. - Nắm vững cách đọc bản vẽ chi tiết. - Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai. Côn có ren theo đúng trình tự như bảng 9.1 bài 9 (kẻ bảng theo mẫu)  Thực hành. (20’) Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt - có ren và ghi nội dung cần hiểu theo mẫu.. B/ vẽ chi tiết vòng đai (h.10.1) Vòng đai Thép 1:1 Hình chiếu bằng ở hình chiếu đứng 140, 50, R39 Đường kính trong 50 Chiều dày 10 Đường kính lỗ 12 Khoảng cách 2 lỗ 110 Làm tù cạnh sắc. Mạ kẽm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tổng hợp. Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết. Công dụng của chi tiết. Trình tự đọc Khung tên Hình biểu diễn. Kích thước. Yêu cầu kĩ thuật Tổng hợp. Nội dung cần hiểu Tên gọi chi tiết Vật liệu tỉ lệ Tên gọi hình chiếu vị trí hình cắt Kích thước chung của chi tiết. Kích thước từng phàn của chi tiết Nhiệt luyện Xử lí bề mặt Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết. Công dụng của chi tiết. - Phần giữa chi tiết là nửa ống hình trụ hai bên khối hình hộp chữ nhật có lỗ tròn - Ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác. Bản vẽ côn có ren ( h.12.1) Côn có ren Thép 1:1 Hình chiếu cạnh ở hình chiếu đứng rộng 18, dày 10. Đầu lớn 18, đầu bé 14 kích thước ren M8x1 ren hệ mét. đường kính d = 8, bước ren p = 1. Tôi cứng. Mạ kẽm Côn có hình nón cụt có lỗ ren ở giữa. Dùng lắp với trục của cọc lái (Xe đạp). c) Củng cố, luyện tập:(8’) - Nhận xét giờ thực hành - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình. - Thu bài chấm điểm d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’) - Tự vẽ hình ba chiều hoặc làm mô hình vòng đai. - Đọc trước bài 13. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 23/10/2017. Ngày dạy: 26/10/2017- Dạy lớp: 8B. TIẾT 10-Bài 13: BẢN VẼ LẮP. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Hiểu được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp. - Bước đầu biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản. b) Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lao động kĩ thuật. Đọc được bản vẽ lắp đơn giản c) Về thái độ: Giáo dục cho HS tính kiên trì, cẩn thận; có ý thức làm việc theo quy trình; yêu thích vẽ kĩ thuật. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tranh vẽ các hình bài 13, vật mẫu bộ vòng đai. b) Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, n/c bài mới, sgk, dụng cụ học tập. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: Thế nào là bản vẽ chi tiết? Nội dung của bản vẽ chi tiết bao gồm những gì? * Đáp án: - Bản vẽ chi tiết: Là bản vẽ dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy. - Nội dung của bản vẽ chi tiết: Bao gồm hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên. * Đặt vấn đề (1’): Trong quá trình sản xuất, người ta căn cứ vào bản vẽ chi tiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết và căn cứ vào bản vẽ lắp để lắp ráp và kiểm tra đơn vị lắp (sản phẩm). Bản vẽ lắp được dùng trong thiết kế, chế tạo và sử dụng. Để biết hết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp và biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh GV Cho HS q/s mẫu vật vòng đai được tháo rời các chi tiết để xem h/dạng, k/cấu của từng c/tiết. Yêu cầu học sinh quan sát hình 13.1 ? Bản vẽ lắp có đặc điểm gì?. ?. Nêu công dụng của bản vẽ lắp?. ? Bản vẽ lắp gồm các hình chiếu nào? HS H/chiếu bằng và h/c đứng có cắt cục bộ.. Nội dung I. Nội dung bản vẽ lắp. (12'). - Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết cấu của một sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm. - BVL được dùng trong thiêt kế , lắp ráp và sử dụng s/p..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ? Mỗi h/chiếu d/tả c/tiết nào? HS Diễn tả các chi tiết vòng đai, vòng đệm, đai ốc, bu lông. ? Nêu vị trí tương đối của các chi tiết? HS Đai ốc ở trên cùng, đến vòng đệm, vòng đai, bu lông M10 ở dưới cùng. ? Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? HS - Kích thước chung 140, 50, 78. - Kích thước lắp giữa các chi tiết M10. -> Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết 50,110. ? Bảng kê chi tiết gồm các nội dung gì? HS Bảng kê: Số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng... ? Nhìn vào khung tên các em biết được điều gì? HS Khung tên ghi tên gọi của chi tiết, tỉ lệ của bản vẽ để người đọc có khái niệm sơ bộ về sản phẩm. GV NX và treo sơ đồ H13.2 để chốt kiến thức.. Bản vẽ lắp Hình biểu diễn. Kích thước. Bảng kê. Khung tên. II. Đọc bản vẽ lắp. (20') ?. Nội dung bản vẽ lắp cần hiểu thông qua bản vẽ là gì? HS Đọc bản vẽ lắp là thông qua bản vẽ thấy được hình dạng, kết cấu của sản phẩm… GV Yêu cầu học sinh xem bản vẽ lắp bộ vòng đai h13.1.. a) Khung tên.. ?. Nêu tên gọi của sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ của khung tên?. ?. Nêu tên gọi của chi tiết và số lượng?. ?. Hãy nêu tên gọi h/chiếu, h/cắt bản vẽ lắp của vòng đai?. H/chiếu bằng, h/chiếu đứng có cắt cục bộ. d) Kích thước.. ?. Hãy nêu các ND cần hiểu cvủa k/thước trên b/vẽ?. - K/thước chung: 140, 50,78 - K/thước lắp giữa các chi tiết: M10 - K/thước XĐ k/cách giữa các c/tiết:. - Tên gọi sp: Bộ vòng đai - Tỉ lệ b/vẽ: 1:2 b) Bảng kê. Vòng đai (2), đai ốc (2),… c) Hình biểu diễn..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ?. Hãy nêu v/trí các c/tiết trên b/vẽ?. ?. Bản vẽ lắp bộ vòng đai có trình tự tháo và lắp như thế nào? Công dụng của sản phẩm?. ?. 50, 110 e) Phân tích chi tiết. Đai ốc ở trên cùng,… f) Tổng hợp. - Tháo c/tíêt 2-3-4-1,… - Ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác. *) Chú ý: (SGK Tr 43).. ? Khi đọc bản vẽ cần lưu ý điều gì? GV H/d và giải thích phần chú ý. Y/c HS tô màu các c/tiết của b/vẽ và so sánh, n/x t/tự tháo - lắp các c/t. c) Củng cố, luyện tập (6’) - Hệ thống nội dung bài. - Nêu một số câu hỏi cuối bài - HS trả lời ? Giữa 2 bản vẽ chi tiết và lắp em thấy sự giống và khác nhau nào giữa chúng? Bản vẽ lắp dùng để làm gì? HS: - Sự giống và khác nhau giữa 2 bản vẽ: + Giống nhau: đều có các hình biểu diễn, khung tên, các kích thước. + Khác nhau: Bản vẽ chi tiết có các yêu cầu kĩ thuật, còn bản vẽ lắp thì có bảng kê các chi tiết. Các kt trên bản vẽ lắp dùng để lắp ráp chứ không ghi kích thước chế tạo như bản vẽ chi tiết - Bản vẽ lắp dùng để: Lắp ráp các chi tiết. - Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK Tr 43)) d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) Học bài, trả lời các câu cuối bài. Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 14 sgk. Chuẩn bị vật liêu, dụng cụ thực hành (như sgk) 4. Những kinh nghiệm rút ra sau bài giảng : ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 29/10/2016. Ngày dạy: 01/11/2016- Dạy lớp: 8A.. TIẾT 11 Bài 14: Bài tập thực hành ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Đọc được bản vẽ lắp bộ ròng rọc. b) Về kĩ năng: Lập các bước đọc bản vẽ láp đơn giản; phân biệt, đọc được bản vẽ lắp với các loại b/vẽ khác. Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ lắp. c) Về thái độ: Có ý thức làm việc theo quy trình. Ham thích tìm hiểu bản vẽ KT. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, bản vẽ lắp bộ ròng rọc được phóng to. b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở bài tập, thước, eke, compa. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (15’) * Câu hỏi. ? Bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết giống ở nhau và khác nhau ở điểm nào? ? Nêu tác dụng của bản vẽ lắp. * Đáp án: - Giống nhau : Bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết đều có các hình biểu diễn các kích thước, các yêu cầu kỹ thuật và khung tên. - Khác nhau : Kích thước trên bản vẽ lắp dùng để lắp ráp, không ghi các kích thước chế tạo.Kích thước trên bản vẽ chi tiết dung để chế tạo chi tiết, không ghi các kích thước lắp . - Bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các chi tiết. Bản vẽ chi tiết dung để chế tao chi tiết . * Đặt vấn đề (1’): Trong tiết trước các em đã được biết bản vẽ lắp là gì? Cách đọc bản vẽ lắp. Trong tiết học này các em sẽ được thực hành đọc bản vẽ lắp. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh HS Một em đọc to rõ ràng nội dung của bài thực hành.. Nội dung 1) Nội dung và trình tự tiến hành (3’) Đọc bản vẽ bộ ròng rọc và trả lời các câu hỏi theo mẫu bảng 13.1.. GV ?. GV. Trong tiết học này đọc bản vẽ bộ lắp ròng rọc và trả lời các câu hỏi theo mẫu bảng 13.1 Nhắc lại trình tự đọc bản vẽ? -Tìm hiểu chung. -Phân tích hình biểu diễn. -Phân tích chi tiết. - Tổng hợp. Yêu cầu học sinh kẻ bảng 13.1 và ghi phần trả lời vào bảng làm trên trong vở. 2. Tìm hiểu cách trình bày bài làm (5’).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> bài tập.. GV. GV. HS. * Tích hợp MT: Nhắc nhở HS giữ vệ sinh MT nơi làm việc, góp phần b/vệ MT. Làm việc theo quy trình, tiết kiệm ng/liệu, giữ VS chung… Hướng dẫn, giao việc: + Chia nhóm nhỏ: 2-4 HS. + Nội dung thực hành: sgk + Thời gian: 20 + Địa điểm: Tại lớp học. Đọc bản vẽ lắp đơn giản và ghi nội dung vào giấy A4 / vở BT.. Trình tự đọc Khung tên Bảng kê Hình biểu diễn Kích thước Phân tích. Tổng hợp. -Đọc bản vẽ bộ ròng rọc -Kẻ bảng theo mẫu 13.1 và ghi phần trả lời vào bảng. * Thực hành. (15’). Nội dung cần hiểu. Bản vẽ lắp của bộ ròng rọc (h.14.1). Tên gọi sản phẩm Bộ ròng rọc tỉ lệ bản vẽ 1:2 Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết - Bánh ròng rọc (1), trục (1), móc treo (1), giá (1). Tên gọi hình chiếu Hình chiếu đứng có cắt cục bộ và Tên gọi hình cắt hình chiếu cạnh Kích thước chung của sản phẩm Kích thước chi tiết. vị trí của chi tiết. -cao 100, rộng 40, dài 75 8 -75 và 60 của bánh ròng rọc Chi tiết 1 bánh ròng rọc ở giữa lắp với trục (chi tiết 2), trục được lăp với giá chữ U (chi tiết 4) móc tren (chi tiết 3) ở phía trên được lắp với giá chữ V.. Trình tự tháo lắp.. Dũa hai đầu trục tháo cụm 2-1 sau đó dũa đầu móc treo cụm 3-4. lắp cụm 3-4 tán đầu móc treo sau đó lắp cụm 1-2 và tán hai đầu trục. Dùng để nâng vật nặng lên cao.. Công dụng của sản phẩm. c) Củng cố, luyện tập (5’) - GV nhận xét giờ thực hành. Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình. - HS tự nx, đánh giá bài làm của mình và của bạn. - GV thu bài thực hành. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Xem ôn lại trình tự đọc bản vẽ lắp. - Sưu tầm tranh ảnh nhà một tầng. - Đọc trước bài bản vẽ nhà. 4- Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày soạn: 31/10/2016. Ngày dạy: 03/11/2016- Dạy lớp: 8A..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> TIẾT 12-Bài 15: BẢN VẼ NHÀ 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ các hình chiếu của ngôi nhà. - Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà. - Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản. b) Về kĩ năng: - X/định được các bước để đọc bản vẽ nhà đơn giản. - Phân biệt, đọc được BVN với các loại b/vẽ khác. c) Về thái độ: Giáo dục HS tính kiên trì, cẩn thận; lòng yêu thích môn vẽ kĩ thuật. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, mô hình - tranh vẽ nhà một tầng. b) Chuẩn bị của HS: Ôn lại kiến thức cũ, n/c bài mới, sgk, dụng cụ học tập. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ lắp? * Đáp án: - Khung tên. - Bảng kê. - Hình biểu diễn. - Kích thước. - Phân tích chi tiết. - Tổng hợp. * Đặt vấn đề (1’): Bản vẽ nhà là bản vẽ thường dùng trong xây dựng. Bản vẽ gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước và cấu tạo của ngôi nhà. Bản vẽ nhà được dùng trong thiết kế và thi công xây dựng ngôi nhà. Để hiểu rõ hơn về nội dung của bản vẽ nhà và cách đọc bản vẽ nhà đơn giản, chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung I. Nội dung bản vẽ nhà (10’). GV Treo tranh bản vẽ hình chiếu phối cảnh nhà một tầng (H.15.2), sau đó xem bản vẽ nhà H15.1. N/c ND thông tin mục I – SGK. ? Bản vẽ nhà có những đặc điểm gì? HS BVN là một loại b/vẽ XD thường dùng. - Bản vẽ gồm các hình biểu diễn (mặt BVN gồm các hình biểu diễn…. bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước và cấu tạo của ngôi nhà. ? Nêu c/dụng của BVN? HS Được dùng trong t/kế và thi công… - Bản vẽ nhà được dùng trong thiết kế.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> và thi công xây dựng ngôi nhà. a) Mặt đứng: ? Mặt đứng cho ta biết những gì? HS Trả lời (sgk.b) ? Mặt đứng có hướng chiếu (thường nhìn) từ phía nào của ngôi nhà? ?. + Có hướng chiếu từ phía trước của ngôi nhà.. Mặt đứng d/ tả mặt nào của ngôi nhà? + D/tả mặt chính, lan can của ngôi nhà. b) Mặt bằng:. ? Mặt bằng cho ta biết những gì? HS Trả lời (sgk.a) ? Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang qua các bộ phận nào của ngôi nhà? ?. Mặt bằng diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà?. ?. ? ?. ?. Mặt cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu nào? Nhằm diễn tả bộ phận nào của ngôi nhà? Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? Nêu VD cụ thể?. + Có mặt phẳng cắt đi ngang qua các cửa sổ và song song với nền nhà . + Diễn tả vị trí, kích thước tường, vách, cửa sổ, cửa đi và k/thước các chiều của ngôi nhà, của các phòng… b) Mặt cắt: + Có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh. + Nhằm diễn tả các bộ phận, kích thước của ngôi nhà theo chiều cao. - Các kích thước ghi trên bản vẽ cho ta biết kích thước chung của ngôi nhà, của từng phòng, của từng bộ phận.... VD: Phòng sinh hoạt chung (4800x2400+2400x600): phòng ngủ: (2400 x 2400),… II. Kí hiệu qui ước một số bộ phận của ngôi nhà. (7’). GV Treo tranh bảng 15.1 - Giới thiệu qui ước một số tên gọi và kí hiệu của các bộ phận ngôi nhà. Bảng 15.1 – SGK. ? Kí hiệu cửa đi 1 cánh và 2 cánh, mô tả cửa ở trên h/vẽ nào? HS H/c bằng. ? Kí hiệu cửa sổ đơn, cửa sổ kép cố định mô tả cửa sổ ở trên các hình b/diễn nào? HS Mặt bằng, mặt cắt cạnh..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ?. Kí hiêu cầu thang mô tả cầu thang ở trên hình b/diễn nào? HS Mặt cắt, bằng. III. Đọc bản vẽ nhà (15’) GV Cách đọc bản vẽ nhà trình tự cách đọc bản vẽ lắp. HS Đọc bản vẽ nhà hình 15.1 theo bảng mẫu – 15.1? ?. Khung tên cho ta biết điều gì?. ?. Hãy nêu tên gọi của của hình chiếu và tên gọi của hình cắt?. ?. ?. Hãy nêu các kích thước của bản vẽ nhà một tầng?. Phân tích các bộ phận của bản vẽ nhà 1 tầng?. 1) Khung tên. + Tên gọi ngôi nhà: Nhà tầng. + Tỉ lệ bản vẽ: 1:100 2) Hình biểu diễn. - Mặt đứng. - Mặt cắt A - A, mặt bằng. 3) Kích thước. - Kích thước chung: 6300, 4800, 4800. - Kích thước bộ phận. + Phòng sinh hoạt chung (4800 x 2400) + (2400 + 600) + Phòng ngủ: 2400 x 2400 + Hiên rộng: 1500 x 2400 + Nền cao: 600. + Tường cao: 2700. + Mái cao: 2500. 4) Các bộ phận. - Số phòng: 3 phòng. - Số cửa đi và cửa sổ: 1 cửa đi hai cánh, 6 cửa sổ. - 1 hiên có lan can.. c) Củng cố, luyện tập (6’) ? Kí hiệu của sổ đơn và của sổ kép cố định, mô tả của sổ ở trên các hình biểu diễn nào? Hs: Mặt đứng, mặt bằng, mặt cắt cạnh. ? Bản vẽ nhà thuộc lĩnh vực bản vẽ kỹ thuật nào? Hs: Thuộc bản vẽ xây dựng Gv: Hệ thống nội dung bài. Hs: Đọc ghi nhớ d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học thuộc ghi nhớ. Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi. - Trả lời câu hỏi 1,2,3/sgk/49..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Chuẩn bị giờ sau ôn tập, về ôn lại ND phần I: Vẽ KT. 4- Những kinh nghiệm rút ra sau bài dạy : ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày soạn: 05/11/2016. Ngày dạy: 08/11/2016 - Dạy lớp 8A.. TIẾT 13-ÔN TẬP PHẦN I: VẼ KỸ THUẬT.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức cơ bản về b.vẽ hình chiếu các khối hình học. - Nắm vững cách đọc BVCT, b/vẽ lắp, BVN. b) Về kĩ năng: Kĩ năng nhận biết, đọc đúng & thành thạo các b/vẽ kĩ thuật. c) Về thái độ: HS say mê hứng thú yêu thích môn học. Chuẩn bị tốt các kiến thức cho bài kiểm tra 1 tiết. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên: GA, sơ đồ hệ thống hoá kiến thức H1/sgk/52, các mô hình phần bài tập (nếu có). b) Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học, các dụng cụ vẽ. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ND ôn tập. * Đặt vấn đề (1’): Qua 2 chương của BVKT các em đã phần nào hiểu được thế nào là BVKT, trong BVKT có gì, cách đọc chúng ra sao? Ở tiết này chúng ta sẽ hệ thống và ôn lại toàn bộ các kiến thức đó. b) Dạy nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh * Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức GV Vẽ sơ đồ tóm tắt nd phần vẽ kỹ thuật lên bảng GV Nêu nd chính của từng chương và các kiến thức, kỹ năng cơ bản.. Nội dung I. Hệ thống hoá kiến thức (18’) * Sơ đồ tóm tắt ND phần VKT (sgk H1/52). 1. Chương I: Bản vẽ các khối hình học a. Về kiến thức: - Nắm được các phép chiếu, các mp chiếu, các hình chiếu. - Biết được các vật thể được tạo bởi các khối hình học như: Khối đa diện, khối tròn xoay...... Biết được hình chiếu của các khối hình học đó b. Về kỹ năng. - Nhận dạng được các khối hình học như: HHCN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều (thuộc khối đa diện) và hình trụ, hình nón, hình cầu (thuộc các khối tròn xoay). - Nhận biết được vị trí của các hình chiếu trên BVKT - Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện và khối tròn xoay..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> c) Củng cố, luyện tập (5’) - GV hệ thống nội dung ôn tập. - HS hoàn thiện nội dung ôn tập vào vở. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Ôn theo ND ôn tập. Xem trước ND các BT - sgk. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp 4- Những kinh nghiệm rút ra sau bài giảng: ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 07/11/2016. Ngày dạy:10/11/2016 - Dạy lớp 8A.. TIẾT 14-ÔN TẬP PHẦN I: VẼ KỸ THUẬT (Tiếp) 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức cơ bản về b.vẽ hình chiếu các khối hình học. - HS Nắm vững cách đọc BVCT, b/vẽ lắp, BVN. b) Về kĩ năng: Rèn Kĩ năng nhận biết, đọc đúng & thành thạo các b/vẽ kĩ thuật. c) Về thái độ: Chuẩn bị tốt các kiến thức cho bài kiểm tra 1 tiết. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> a) Chuẩn bị của giáo viên: GA, sơ đồ hệ thống hoá kiến thức H1/sgk/52, các mô hình phần bài tập (nếu có). b) Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học, các dụng cụ vẽ. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ND ôn tập. * Đặt vấn đề (1’): Qua 2 chương của BVKT các em đã phần nào hiểu được thế nào là BVKT, trong BVKT có gì, cách đọc chúng ra sao? Ở tiết này chúng ta sẽ hệ thống và ôn lại toàn bộ các kiến thức đó. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh GV GV tiếp tục cho HS trả lời các câu hỏi từ 4 đến 10. Nội dung II. Câu hỏi và bài tập (20’). 1. Câu hỏi 4) Các khối đa diện ,khối tròn xoay. ?. 4. Các khối hình học thường gặp là những khối nào?. HS ? 5. Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của khối đa diện HS. ?. 6. Khối tròn xoay thường được biểu diễn bằng các hình chiếu nào? Vì sao?. 5) Đều thể hiện ở 3 hình chiếu : Hình chiếu đứng, Hình chiếu cạnh, Hình chiếu bằng - Các hình chiếu có dạng : Hình chữ nhật, Hình tam giác, hình tứ giác đều - Mỗi hình chiếu thể hiện được hai trong ba kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của khối đa diện 6) Khối tròn xoay thường được biểu diễn bằng các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng. HS ?. 7. Thế nào là hình cắt, Hình cắt dùng để làm gì?. HS. ?. 8. Kể một số loại ren thường dùng và công dụng của chúng. 7) Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt ( khi giả sử cắt vật thể) Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch 8) + Ren ngoài : Đầu lọ mực, đai ốc + Ren bị che khuất. HS 9) Quy ước vẽ ren:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ?. 9. Ren được vẽ theo quy ước như thế nào?. - Ren nhìn thấy: Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm. + Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng tròn chân ren chỉ vẽ bằng 3/4 vòng + Ren bị che khuất : Các đường đỉnh ren đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt. HS. ?. 10. Kể tên một số bản vẽ thường dùng và công dụng của chúng. HS. 10) Bản vẽ thường dùng: - Bản vẽ chi tiết : Dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy. - Bản vẽ lắp : Dùng trong thiết kế , lắp ráp và sử dụng sản phẩm - Bản vẽ nhà : Được dùng trong thiết kế và thi công XD ngôi nhà.. c) Củng cố, luyện tập (5’) - GV hệ thống nội dung ôn tập. - HS hoàn thiện nội dung ôn tập vào vở. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Ôn theo ND ôn tập. Xem trước ND các BT - sgk. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp 4- Những kinh nghiệm rút ra sau bài giảng: ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 12/11/2016. Ngày kiểm tra: 15/11/2016 - Lớp: 8B TIẾT 15: KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1. Mục tiêu bài kiểm tra: a) Về kiến thức: Kiểm tra việc nắm bắt các kiến thức trong phần vẽ kỹ thuật, hiểu được các khái niệm cơ bản, hình biểu diễn của các khối hình học...... b) Về kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát nhanh, khả năng tư duy, kĩ năng đọc hình vẽ và trình bày đúng tiêu chuẩn VKT c) Về thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính nghiêm túc, chính xác, cẩn thận khi làm bài kiểm tra. 2. Nội dung đề kiểm tra: * Ma trận Mức độ. Vận dụng Nhận Biết. Chủ đề 1. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Bản vẽ khối tròn xoay. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Bản vẽ chi tiết Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Tổng. Biết được khái niệm về một số loại bản vẽ đơn giản 1 1,5 15% Nêu được khái niệm về bản Đọc và nhận vẽ khối tròn xoay dạng các khối tròn xoay trên bản vẽ kỹ thuật. 1 1,5 15%. 1 1,5 15% Trình bày được các bước đọc bản vẽ chi tiết. 1 5 50%. 2 6,5 65%. 1 5 50%. 1 2 20% 4 10 100%. 1 2 20% 3 5 50%. * Đề kiểm tra Câu 1: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì? Câu 2: Hãy nêu các mệnh để mô tả cách tạo thành các khối hình trụ, hình nón, h/cầu? Câu 3: Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Câu 4: Cho các bản vẽ hình chiếu 1; 2; 3; 4 của các vật thể như sau:. 1. 2. 3. 4. Hãy đọc các bản vẽ trên để xác định hình dạng của các vật thể đó? 3. Đáp án và biểu điểm Câu. Đáp án. - Bản vẽ kỹ thuật (gọi tắt là bản vẽ) trình bày các thông tin kỹ thuật 1,5 điểm của sản phảm dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. - Hai loại bản vẽ kỹ thuật thuộc hai lĩnh vực quan trọng là: + Bản vẽ cơ khí: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử dụng, … + Bản vẽ xây dựng: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế thi công, sử dụng, …các công trình kiến trúc và xây dựng. - Bản vẽ kỹ thuật dùng để diễn tả chính xác hình dạng, kích thước và kết cấu của sản phẩm. Câu 2:. Thang điểm. Câu 1:. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25. 1,5 điểm. Các mệnh đề của khối tròn xoay: a) Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định ta được hình trụ. b) Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được hình nón. c) Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định ta được hình cầu. Câu 3: 2,0 điểm. Trình tự đọc 1. Khung tên. Nội dung cần hiểu - Tên gọi chi tiết - Vật liệu. 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Tỉ lệ - Tên hình chiếu 2. Hình biểu diễn - Vị trí hình cắt - Kích thước chung của chi tiết 3. Kích thước - Kích thước các phần của chi tiết - Gia công 4 Yêu cầu kỹ thuật - Sử lí bề nặt - Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết 5. Tổng hợp - Công dụng của chi tiết - Viết đúng cột Trình tự đọc - Viết đúng cột Nội dung cần hiểu Câu 4:. 1) Vật thể Hình chỏm cầu 2,0 điểm 2) Vật thể Nửa hình cầu. 3) Vật thể Hình đới cầu. 4) Vật thể Hình nón cụt. 4. Đánh giá, nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra. Ngày soạn: 20/11/2015. Ngày 23/11/2015 - Dạy lớp 8A. 1,0 1,0 1,25 1,25 1,25 1,25.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Phần II. CƠ KHÍ TIẾT 16-Bài 17 + 18. VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. VẬT LIỆU CƠ KHÍ 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức : Biết được vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống, biết được một số v/liệu cơ khí, sự đa dạng của sản phẩm cơ khí và quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí. Biết cách phân biệt các v/liệu cơ khí phổ biến. b) Về kĩ năng: Nhận biết và phân biệt được các v/liệu cơ khí phổ biến. c) Về thái độ: Hứng thú tìm hiểu các sản phẩm cơ khí, yêu thích môn công nghệ. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên : Các mẫu v.liệu cơ khí, 1 số sph được chế tạo từ v.liệu cơ khí. b) Chuẩn bị của học sinh : Đọc bài trước, vở ghi, SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: Không k/tra. * Đặt vấn đề (1’): V.liệu cơ khí đóng vai trò rất quan trọng trong gia công cơ khí, nó là cơ sở vật chất ban đầu để tạo nên sph cở khí. Nếu không có v.liệu cơ khí thì không có sp cơ khí. Để biết cách phân loại t/c cơ bản của v.liệu cơ khí ntn? Chúng ta cùng nghiên cứu… bài 18: Vật liệu cơ khí. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung I/ Vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống. (15’) 1) Vai trò của cơ khí:. GV Hướng dẫn HS quan sát H.17.1 a,b,c sgk: ? Các hình mô tả người ta đang làm gì? Sự khác nhau giữa các cách nâng vật nặng trong các hình trên? HS Người ta đang nâng một vật nặng, bằng sức người, bằng đòn bẩy, bằng máy nâng chuyển. ? Máy giúp ích gì cho con người? HS Trả lời. GV Nhận xét, kết luận: Hầu hết các máy do ngành cơ khí tạo ra. ? Vậy cơ khí có vai trò gì trong sản xuất và đời sống? HS Trả lời. GV Kết luận : (Sgk - 57, 58) - Cơ khí tạo ra các máy và các… - Cơ khí giúp cho l/đ và s/h….

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ?. Hãy kể tên một số sản phẩm cơ khí quanh ta mà em biết?Với mỗi nhóm trên hãytìm một số s/p cụ thể mà em biết? HS - Máy khai thác: Máy cưa, máy cắt,… - Máy s/x hàng tiêu dùng: Máy ép nhựa… - Máy nông nghiệp: Máy cày bừa, máy gặt lúa…. Quá trình tạo ra một sản phẩm cơ khí ? bao gồm những công đoạn chính nào, tiến hành ra sao? Trả lời. HS Kết luận. GV VL cơ khí hiểu theo nghĩa rộng bao GV gồm tất cả các ng.liệu dùng trong ngành cơ khí. Hãy kể tên các loại vật liệu cơ khí ? phổ biến mà em biết? Sắt, thép, đồng, nhôm,…. HS N.xét, k/luận. GV Hướng dẫn HS quan sát hình 18.1 sgk GV 60: Hãy kể tên các kim loại phổ biến ? trong kĩ thuật và trong đời sống?. - Nhờ cơ khí tầm nhìn con người được… 2) Sản phẩm cơ khí quanh ta.. Các s/p cơ khí là rất phổ biến, đa dạug và nhiều chủng loại khác nhau. 3) Sản phẩm cơ khí được hình thành ntn?.. Vật liệu cơ khí => Gia công cơ khí => Chi tiết => Lắp ráp => Sản phẩm cơ khí. II. Vật liệu cơ khí (20’) 1) Các VL cơ khí phổ biến. * Sơ đồ phân loại VL cơ khí VLC khí VL K loại. VL phi. KL. HS a, Vật liệu kim loại: VL K loại KL đen. KL màu. Gang Thép Cu-hk Cu Al-hk AL … ?. Kim loại đen có đặc điểm gì? Gồm những loại cơ bản nào? ứng dụng?. (C>2,14%)(C<=2,14%). * Kim loại đen.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Gang: Có tính bền, cứng, chịu được HS mài mòn, chịu nén, dễ đúc, nhưng khó - Gang: Gồm gang trắng, xám, dẻo. gia côngvì quá cứng. + Gang có tính bền, cứng, chịu được Thép: Tính cứng cao, chịu tôi, chịu mài mòn, chịu nén, dễ đúc, nhưng khó mài mòn gia côngvì quá cứng. + Dùng làm dụng cụ đồ nghề, d.cụ + Dùng làm vỏ máy bơm, ổ đỡ, bàn cắt gọt trượt.. - Thép: Thép cứng & thép hợp kim + Tính cứng cao, chịu tôi, chịu mài mòn + Dùng làm dụng cụ đồ nghề, d.cụ cắt gọt như lưỡi cưa, đục, dao tiện, làm cốt Kim loại màu có đặc điểm gì? Gồm thép cho bê tông ? những loại cơ bản nào? ứng dụng? * Kim loại màu. Dẻo dễ kéo dài, rát mỏng. Dễ gia công cắt gọt, dễ đúc, HS Gồm: Đồng, nhôm,…. - Đồng-HKĐ: + Cu:Dẻo dễ kéo dài, rát mỏng. + HKĐ: Dễ gia công cắt gọt, dễ đúc, cứng bền. Đồng-HKĐ có tính chống ăn mòn, chống mài mòn. Dùng làm vật dẫn điện, ch.tạo chi tiết máy, đồ dùng gđ như: Lõi dây dẫn điện, bạc đỡ các trục quay, linh đồng - Nhôm-HK nhôm: Mềm, nhẹ, có tính Hướng dẫn HS hoàn thành yêu cầu chống mài mòn, chống ăn mòn (sgk): Kéo cắt giấy, lưỡi cuốc, khung + Dùng nhiều trong CN như sx đồ GV xe đạp…làm bằng sát thép. Còn lại dùng gđ, ch.tạo chi tiết máy, làm vật làm bằng đồng, nhôm,... dẫn điện. Yêu cầu HS nghiên cứu sgk: Hãy kể tên các loại vật liệu phi kim GV loại phổ biến? Vật liệu phi kim loại có ? đặc điểm gì? b, Vật liệu phi kim loại : Nhựa, cao su,… Nhẹ, dẻo, không dẫn điện, không bị HS ôxy hoá, dễ gia công. VL phi K loại C.su Ch.dẻo. Gốm sứ. * Chất dẻo: Nhẹ, dẻo, không dẫn điện, không bị ôxy hoá, dễ gia công. Dùng trong sx d.cụ gđ như dép, can, rổ...;Đồ điện tử như bánh răng tuốc năng quạt,.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hướng dẫn HS hoàn thành yêu cầu (sgk). GV Em hãy s.sánh ưu nhược điểm & phạm vi s/d của VLKL& VLPKL? ? VLKL dẫn điện tốt, PKL không có tính dẫn điện. HS * Giá thành KL đắt, phi KL rẻ. * VLKL & VLPKL đều được sd rộng rãi trong sx. Muốn chọn được VL hợp lí, phù hợp với đk chế tạo sph cần nắm vững t/c GV cơ bản của từng loại VL.. bánh răng đồng hồ. * Cao su: Dẻo, đàn hồi, cách điện, âm tốt. Dùng làm săm, lốp, các sph cách điện.. VLC khí có những t/c cơ bản nào? T/c cơ học, v.lý, hóa học, công nghệ ? HS Em cho biết tính cơ học là gì? VD? …Thép cứng hơn Ae; Cu dẻo hơn thép ? HS Tính vật lí là gì? VD? Em có n.xét gì về tính dẫn nhiệt, điện của thép, Cu, Al? (Cu, Al dẫn nhiệt, điện tốt hơn ? thép). 2) T/c cơ bản của v.liệu cơ khí a. T/c cơ học: Gồm tính cứng, dẻo, bền. b. T/c v.lí:. To nóng chảy, tính dẫn nhiệt, dẫnđiện, khối lượng riêng. ? HS. Em cho biết t/c h2 là gì? VD? ...Thép, Cu, Al dễ bị ăn mòn khi tiếp xúc với muối ăn, chất dẻo không bị ăn c. T/c hoá học: mòn khi tiếp xúc với muối ăn. Tính chịu axit & muối, tính chống ăn mòn. ?. Cho biết thế nào là tính công nghệ? VD? …VD: Thép cứng dễ gia công ở to cao d. Tính chất công nghệ: Nhôm mềm dễ g.công ở to bình thường. HS * Tóm lại: Muốn có sph cơ khí tốt cần Cho biết k.năng gia công của VL như: có VL phù hợp, mỗi VL có nhiều t/c Tính đúc, hàn, rèn, k.năng gia công cắt khác nhau. Tuỳ theo mục đích sd mà gọt người ta quan tâm đến t/c này hay t/c.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> khác, có thể thay đổi 1 vài t/c để nâng cao h.quả sd vl.. c) Củng cố, luyện tập (7’) ? Q/S chiếc xe đạp hãy chỉ ra những chi tiết (hay bộ phận) của xe đạp được làm từ thép, chất dẻo, cao su, các VL khác? - GV tóm tắt ND bài - HS đọc ghi nhớ: 2 em * Bài tập: Khoanh tròn vào 1 chữ cái trước câu trả lời đúng. + Tỉ lệ cácbon trong vật liệu gang là: a. < 2,14% c. = 2,145 b. > 2,14% d. Cả a, b, c, đều sai * Đáp án: b + Chất dẻo được chia thành 2 loại sau: a. Chất dẻo nhiệt, chất dẻo vô cơ. b. Chất dẻo nhiệt, chất dẻo nhiệt rắn. c. Chất dẻo nhiệt, chất dẻo hữu cơ. d. Cả a, b, c, đều sai. * Đáp án: b + T/chất cơ học của VLCK gồm: a.Tính 2cứng, dẫn điện, đúc. b.Tính2 cứng , dẻo, hàn. c.Tính2 chống ăn mòn, bền, rèn. d.Tính2 cứng, dẻo, bền. * Đáp án: d d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Về nhà học bài & trả lời câu hỏi cuối bài - HD t.lời câu hỏi 1, 2, 3 (SGK) - C/bị trước bài 19: Dụng cụ cơ khí. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 22/11/2015. Ngày 25/11/2015 - Dạy lớp 8A.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> TIẾT 17-Bài 20. DỤNG CỤ CƠ KHÍ 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Biết được hình dáng, c.tạo & VL chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong nghành cơ khí; biết được công dụng & cách sd 1 số dụng cụ cơ khí phổ biến. b) Về kĩ năng: Nhận biết được công dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. c) Về thái độ: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ & đảm bảo an toàn trong khi lao động và cho những người xung quanh . 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên Thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa. b) Chuẩn bị của học sinh : Đọc bài, chuẩn bị đồ dùng,dụng cụ học tập. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: Hãy kể tên một số vật liệu kim loại mà em biết? Lấy vd về các đồ dùng là kim loại trong gia đình em? * Đáp án: - Kim loại đen: Thép và gang - Kim loại màu: Đồng và nhôm. - Lấy VD: Hs tự lấy * Đặt vấn đề (1’): Như chúng ta đã biết sph cơ khí rất đa dạng, có thể được làm ra từ nhiều cơ sở khác nhau, chúng gồm rất nhiều chi tiết. Muốn tạo ra 1 sph cơ khí cần phải có VL & dụng cụ để gia công. Các dụng cụ cầm tay đơn giản trong nghành cơ khí: Dụng cụ đo & kiểm tra, dụng cụ tháo lắp & kẹp chặt, dụng cụ gia công, chúng có vai trò quan trọng trong việc XĐ hình dáng, kích thước & tạo ra các sph cơ khí. Để tìm hiểu rõ về chúng, ta cùng nghiên cứu bài : Dụng cụ cơ khí b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Dụng cụ cầm tay đơn giản trong nghành cơ khí gồm những loại nào? HS Kìm, dũa, búa, cờ lê,.. GV N/xét ghi. Nội dung. I. Dụng cụ đo & kiểm tra. (11’) ?. Dụng cụ đo kiểm tra gồm những loại nào? HS Thước lá, thước cặp,… GV Cho HSQS thước lá (H20.1) mẫu vật: Thước lá được làm từ VL nào? ? Thép hợp kim,… HS Hình dáng & c.tạo ra sao? ?. 1. Thước đo chiều dài. a. Thước lá. - Làm = thép hợp kim - Chiều dày thước 0,9-1,5mm, rộng.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Thước lá dùng để làm gì? ? VD: Đo chiều dài bàn, ghế, bảng... GV Để đo k.thước lớn, người ta dùng dụng ? cụ đo nào? Cho HS Quan sát thước cuộn GV. ?. b. Thước cặp ( Giảm tải) 2. Thước đo góc. Quan sát H20.3.. - Thường dùng là ê ke, ke vuông & thước đo góc vạn năng. - Dùng để đo k.tra các góc vuông.. Cho HS Quansát H20.4 GV Nêu tên từng dụng cụ, c.tạo, cách sd & ? công dụng của chúng? Cờ lê, mỏ lết: Làm = Fe thép. dùng HS tháo lắp các bulông, đai ốc - Tua vít: Làm = Fe thép, nhựa. Dùng để vặn các vít có đầu kẻ rãnh N.xét chốt, nêu VD GV. HS GV. * Để đo k.thước lớn ta dùng thước cuộn. Thước đo góc thường dùng là những loại nào? Công dụng?. HS. GV HS ?. 10-25mm, dài 150-1000mm trên thước có các vạch cách đều nhau 1mm. - Dùng đo độ dài chi tiết. Cho HS Quan sát H20.5 & vật mẫu. HĐ nhóm Nêu tên, c.tạo & công dụng của các dụng cụ gia công thông dụng? Búa: Cán = gỗ, đầu búa = thép. Dùng để đập tạo lực. - Cưa: Làm = thép, để cắt các vật. - Đục: Làm = thép, để đục các vật. N.xét, chốt lại. II. Dụng cụ tháo, lắp & kẹp chặt (10’). - Cờ lê, mỏ lết: Làm = Fe thép. dùng tháo lắp các bulông, đai ốc - Tua vít: Làm = Fe thép, nhựa. Dùng để vặn các vít có đầu kẻ rãnh - Ê tô: Làm = Fe thép. Dùng kẹp chặt vật khi gia công . - Kìm: Làm = Fe thép. Dùng kẹp chặt vật = tay. III. Dụng cụ gia công (11’). - Búa: Cán = gỗ, đầu búa = thép. Dùng để đập tạo lực. - Cưa: Làm = thép, để cắt các vật. - Đục: Làm = thép, để đục các vật. - Dũa: Làm = thép, để dũa các vật, taọ độ nhẵn bóng bề mặt hoặc làm tù cạnh sắc..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> c) Củng cố, luyện tập (6’) ? Các dụng cụ cầm tay trong ngành cơ khí bao gồm những d.cụ nào? ( Dụng cụ đo và kiểm tra: Thước đo chiều dài và thước đo góc - Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt: Mỏ lết, cờ lê, tua vít, êtô, kìm - Dụng cụ gia công: Búa, cưa, đục, dũa - HS đọc ghi nhớ: 2em) * K/tra, đ/giá: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: D/cụ đo & kkra gồm: a. Thước đo cdài, thước cặp. c. Thước đo cdài, Thước đo góc. b. Thước đo cdài, thước lá. d. Thước đo cdài, Thước cuộn. (Đáp án: c) Câu 2: D/cụ tháo, lắp gồm: a. Mỏ lết, cờ lê, tua vít. c. Tua vít, kìm, cờ lê. b. Kìm, ê tô, mỏ lết. d. Tua vít, êtô, kìm. (Đáp án: a) Câu 3: D/cụ gia công gồm: a. Búa, êtô, cưa, đục. c. Đục, dũa, cưa, búa. b. Dũa, búa, kìm, cưa. d. Đục, êtô, búa, cưa. ( Đáp án : c) d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học thuộc ghi nhớ. Trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 21 + 22: Cưa và dũa kim loại. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/11/2015. Ngày 30/11/2015 - Dạy lớp 8A.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> TIẾT 18-Bài 21+22: CƯA KIM LOẠI - DŨA KIM LOẠI 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hiểu được quy trình và một số phương pháp gia công cơ khí băng tay b) Về kĩ năng: Nắm được kĩ thuật cơ bản khi cưa và dũa kim loại. Vận dụng được để lựa chọn các loại d/cụ gia công phù hợp với công việc c) Về thái độ: Có ý thức thực hiện tốt an toàn khi cưa & dũa KL và giữ vệ sinh MT xung quanh. THMT: Xử lý rác thải trong gia công cưa và dũa 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên: Các dụng cụ cơ khí như cưa, các loại dũa, vật liệu, Êtô, bàn gá, tranh h21.1, h21.2 /71-72 và h22.1, h22.2/74-75. b) Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: ? Có mấy loại dụng cụ đo & k.tra? Công dụng của chúng? ? Nêu tên dụng cụ tháo lắp & kẹp chặt? * Đáp án: - Thước đo chiều dài & thước đo góc + Thước lá dùng đo chiều dài. Thước cặp đo ĐK trong, ngoài, ch.sâu lỗ. + Thước đo góc: Đo k.tra góc vuông. - Cờ lê, mỏ lết, tua vít, etô, kìm. * Đặt vấn đề (1’): Từ vật liệu ban đầu để gia công một sp phải dùng rất nhiều phương pháp khác nhau. Khi cưa xong bề mặt của vật chưa được nhẵn bóng và còn để lại lượng dư lớn, vậy muốn tạo cho sp có độ nhẵn bóng cao cần phải dũa. Và đây là 2 phương pháp không thể thiếu được trong ngành cơ khí, để hiểu được chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung I. Cắt KL bằng cưa tay (16’). GV Gthiệu: Đây là cưa tay để cắt KL. ? VLKL gồm những KL nào? HS 1HS nhắc lại ?. Thế nào là cắt KL = cưa tay?. ? Cắt KL = cưa tay nhằm m/đ gì? HS Cắt KL thành từng phần, cắt bỏ phần thừa. 1. Khái niệm Là dạng gia công thô, dùng lực tác động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt VL..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> hoặc cắt rãnh. GV Y/c HS QS H21.1a. ? Em có n.xét gì về lưỡi cưa gỗ - lưỡi cưa KL? G.thích? HS + Lưỡi cưa gỗ làm bằng thép hàm lượng cácbon thấp, cưa dài, răng to, sâu. + Lưỡi cưa KL làm bằng thép nhưng hàm lượng cácbon lớn, lưỡi cưa ngắn, răng nhỏ. ?. Nêu sự chuẩn bị trước khi cưa?. 2. Kĩ thuật cưa a. Chuẩn bị. - Lắp lưỡi cưa vào khung cưa… - Lấy dấu trên vật cần cưa - Chọn êtô theo tầm vóc của người - Gá kẹp vật trên êtô.. GV Y/c HS Quan sát H21.1b. ? Hãy mô tả cách chọn chiều cao của êtô? HS Chiều cao ngang tầm thắt lưng, để khi cưa ta không phải cúi xuống hoặc với lên. ?. Y/cầu của tư thế đứng cưa ntn?. ?. Cách cầm cưa ntn?. ?. Nêu các thao tác cơ bản khi cưa?. GV Biểu diễn tư thế đứng và thao tác cưa cho hs q/s (chú ý thao tác chậm để hs q/s): Người thẳng, thoải mái, khối lượng cơ thể phân đều lên 2 chân. đứng hơi chếch so với bàn êtô, 2 chân tạo với nhau một góc 750, chân phải đặt chếch với bàn gá êtô tạo một góc 450 so với êtô, chân trái tạo 1 góc 700 so với bàn gá êtô * Lưu ý: trên lí thuyết thì như vậy nhưng khi tháo tác các em không thể đi đo từng góc như vậy được mà ta đứng làm sao để khi thực hiện thao tác cưa ta cảm thấy thoải mái và an toàn. b. Tư thế cưa & thao tác cưa - Tư thế: đứng thẳng, thoải mái khối lượng cơ thể phân đều 2 chân, vị trí chân đứng so với bàn kẹp êtô h 21.2a. - Cách cầm cưa: Tay phải nắm cán cưa, tay trái nắm đầu kia của khung cưa. - Thao tác cưa: Kết hợp 2 tay & 1 phần khối lượng cơ thể đẩy-kéo cưa. Khi đẩy thì ấn lưỡi cưa-đẩy từ từ để tạo lực cắt. Khi kéo cưa về, tay trái không ấn, tay phai rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> GV Cho hs q/s lại H21.2a,b/sgk/72 ? Lên mô tả lại tư thế, cách cầm cưa và thao tác cưa? HS Lên bảng thao tác GV N/x, sữa chữa 3. An toàn khi cưa: ?. Khi tiến hành cưa các em phải đảm bảo những an toàn nào? HS - Kẹp vật cưa phải đủ chặt - Lưỡi cưa căng vừa phải, - Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mạch mạt cưa.. - Kẹp vật cưa phải đủ chặt - Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ - Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không rơi vào chân. - Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mạch mạt cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt.. ?. Để điều chỉnh độ phẳng, căng, độ chùng của lưỡi cưa ta làm ntn? HS Dựa vào vít điều chỉnh. II. Đục kim loại GV Yêu cầu học sinh về đọc thêm phần II/sgk.. (sgk/72-73) III. Dũa (16’). GV Yêu cầu hs ncứu phần I/sgk/74. ? Khi cưa xong các bề mặt của chi tiết thường không được mịn, thâm chí còn có các gờ rất nguy hiểm. Vậy để làm mịn các chi tiết đó ta làm ntn? HS Dùng dũa để tạo độ nhắn, phẳng trên các bề mặt đó. GV Chốt: đối với các bề mặt nhỏ. khó làm trên các máy công cụ thì ta thường dùng dũa để gia công. Tuy nhiên tuỳ theo các bề mặt gia công mà chọn các loại dũa cho phù hợp GV Treo H22.1: Các loại dũa lên bảng. ? Có những loại dũa nào? Công dụng? HS Có dũa tròn, dẹt, bán nguyệt, tam giác, dũa vuông. Công dụng tương ứng với tên dũa. GV Đưa ra các loại dũa kể trên cho hs phân biệt được công dụng của từng loại và chốt kiến thức. - Dùng để làm phẳng và bóng bề.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> mặt, nhất là các bề mặt hẹp, các mặt lỗ hình phức tạp không thể thực hiện được trên máy bào – phay – mài. - Có các loại dũa sau: Dũa tròn, dũa dẹt, vuông, tam giác, bán nguyệt GV H/dẫn HS cách chọn dũa: phải phù hợp với dạng bề mặt và VL gia công. VL mềm dùng dũa thô, VL cứng có thể dùng dũa mịn. 1. Kỹ thuật dũa a. chuẩn bị. ?. Trước khi tiến hành dũa các em phải làm gì? HS Chọn êtô và tư thế đứng Kẹp chặt vật cần dũa sao cho mp cần dũa cách mặt êtô từ 10-20mm. - Chọn êtô và tư thế đứng: như tư thế cưa kim loại. - Kẹp chặt vật cần dũa sao cho mp cần dũa cách mặt êtô từ 10-20mm. b. Cách cầm dũa và thao tác dũa.. GV Cho hs q/s H22.2/sgk/75. Sau đó làm mẫu ? Nêu cách cầm dũa và các thao tác cơ bản khi dũa? - Tay phải cầm cán dũa, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa h.22.2a. - Đẩy dũa để cắt KL, kéo dũa về giữ cho dũa luôn thăng bằng. GV Làm mẫu thao tác dũa. ? Trong q/tình dũa mà không giữ được dũa thăng bằng thì bề mặt vật dũa sẽ ntn? HS Bề mặt dũa sẽ bị lồi hoặc lõm. Không nhẵn, phẳng… 2. An toàn khi dũa. ? Khi tiến hành dũa bản thân em cần chấp hành những yêu cầu nào để đảm bảo an toàn cho bản thân? HS Bàn nguội phải chắc chắn,… - Bàn nguội phải chắc chắn, vật - Không được dùng dũa không có cán dũa phải được kẹp chặt hoặc cán vỡ. - Không được dùng dũa không có - Không thổi phoi tránh phoi bắn vào mắt. cán hoặc cán vỡ. - Không thổi phoi tránh phoi bắn vào mắt. IV. Khoan (sgk/75,76) GV - Yêu cầu hs về đọc thêm trong sgk - Nhắc nhở hs về phần Đục và Khoan tuy không học nhưng các em về nhà đọc thêm để biết thêm kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> c) Củng cố, luyện tập (6’) ? Em hiểu từ bàn nguội là thế nào? - Đáp án: Bàn nguội thực chất là bàn bình thường nhưng vì nó được dùng để gia công các chi tiết nguội và được đặt trong xưởng gia công các chi tiết nguội nên người ta đặt tên gọi thông thường là bàn nguội. - GV nhắc lại nội dung 2 bài học. - HSđọc ghi nhớ: 1em * Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Cấu tạo của cưa tay gồm: a. Khung cưa, lưỡi cưa, tay nắm. c.Khung cưa, lưỡi cưa. b.Vít điều chỉnh,chốt. d.2 câu a, b đúng. * Tích hợp MT: ? Rác thải, chất thải trong gia công cưa và dũa KL là gì? - HS: Phoi KL, v/liệu thừa,…tiếng ồn ? Rác thải, chất thải trong gia công cưa và dũa t/động đến MT ntn? - Ảnh hưởng xấu đến MT ? Xử lí rác thải, chất thải trong gia công cưa và dũa ntn để không làm ô nhiễm MT? - Thu gom tái sử dụng,… d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Đọc thêm 2 phần đục và khoan. - Học thuộc câu hỏi phần dũa và cưa. - Đọc trước bài 23: Thực hành đo và vạch dấu. - Chuẩn bị trước báo cáo thực hành/81 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn: 20/11/2015. Ngày 23/11/2015 - Dạy lớp 8A TIẾT 19-Bài 23: Thực hành ĐO VÀ VẠCH DẤU. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Biết sd dụng cụ đo để đo - k.tra k.thước. Sử dụng được thước, mũi vạch dấu, mũi chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng phôi. b) Về kĩ năng: Có kĩ năng đo, vạch dấu và k/tra được k/thước của s/p bằng các dụng cụ cầm tay: thước lá, thước kẹp, mũi vạch, mũi chấm dấu c) Về thái độ: Nghiêm túc khi sử dụng các dụng cụ cơ khí, giữ an toàn cho những người xung quanh. THMT: Giữ vệ sinh nơi thực hành. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu vật: 1 khối hình hộp, 1 khối hình trụ tròn giữa có lỗ, thước lá, thước cặp, êke, mũi vạch, mũi chấm dấu, búa, 1 miếng tôn. b) Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu ở mục 3, mỗi nhóm chuẩn bị 1 miếng tôn có kích thước 120 x 120 mm. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: ? Dụng cụ đo và kiểm tra bao gồm những loại thước nào? ? Muốn gia công 1 chi tiết ta phải dùng dụng cụ nào để kẹp chặt? * Đáp án: - Dụng cụ đo và kiểm tra bao gồm: thước đo chiều dài và thước đo góc. + Thước đo chiều dài bao gồm: Thước lá, thước cuộn, thước cặp. + Thước đo góc: Eke, ke vuông, thước đo góc vạn năng. - Muốn gia công 1 chi tiết ta phải dùng êtô để kẹp chặt chi tiết. * Đặt vấn đề (1’): Ở các tiết trước các em đã được học về các dụng cụ cơ khí. Vậy cách đo và vạch dấu trên các vật của các dụng cụ đó như thế nào. Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung I. Chuẩn bị VL - Dụng cụ (4’). HS - 1 HS đọc phần chuẩn bị. - L.trưởng b.cáo sự chuẩn bị của các tổ. GV G/thiệu VL-D.cụ cần thiết của tiết học. - Vật liệu: Mẫu vật: 1 khối hình hộp, 1 khối hình trụ tròn giữa có lỗ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Dụng cụ: thước lá, thước cặp, êke, mũi vạch, mũi chấm dấu, búa, 1 miếng tôn. * Tích hợp MT: GV Nhắc nhở HS khi TH phải làm việc theo quy trình, giữ VS nơi TH, góp phần b/vệ MT xung quanh II. ND và trình tự TH (20’) ? Tiết TH gồm ND nào? HS 2 ND:… GV N/xét, k.luận Cho biết trong bài y.cầu dùng thước lá để đo k.thước của vật nào? HS Khối hình hộp.. 1. TH đo k.thước bằng thước lá-cặp a. Đo k.thước bằng thước lá.. ?. Đo chiều dài, rộng, cao của khối hình hộp.. GV HD HS đo k.thước: Dài, rộng cao. HS 1 HS đọc ND-tiến trình đo=thước cặp.. b. Đo bằng thước cặp. Đo ĐK trong, ngoài-chiều sâu lỗ của khối trụ tròn.. GV Thao tác mẫu + diễn=lời: (Đo khối trụ tròn giữa có lỗ. Đo ĐK trong, ngoài-chiều sâu lỗ) * K.tra vị trí không của thước cặp * Thao tác đo: - Tay trái cầm chi tiết - Kẹp chặt khung động = các ngón tay - Đọc trị số của thước cặp - Xem vạch không của du xích - Nhìn tiếp xem. ? ? HS ? GV ?. Vạch dấu là gì? Nếu vạch dấu sai sẽ ntn? Không đạt y.cầu, lãng phí công-ng.liệu. Dụng cụ vạch dấu gồm những gì? G/thiệu kết hợp ghi. Qui trình lấy dấu ntn?. 2. Thực hành vạch dấu trên mph. a. Lí thuyết. - Vạch dấu: là xác định danh giới giữa chi tiết cần gia công với phần lượng dư.. - D.cụ gồm: Bàn vạch dấu, mũi vạch & chấm dấu. Quy trình lấy dấu: - Chuẩn bị phôi và dụng cụ cần thiết. - Bôi vôi hoặc phấn màu lên bề mặt của phôi. - Dùng dụng cụ đo và mũi vạch.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> để vẽ hình dạng của chi tiết trên phôi. - Vạch các đường bao của chi tiết hoặc dùng chấm dấu chấm theo đường bao đó b. TH vạch dấu ke cửa ? Vạch dấu ke cửa gồm mấy bước? HS Trả lời GV - Gọi 1 HS đọc B1. - B1: Bôi hoặc vạch phấn mầu lên khắp bề mặt tấm tôn.. - HD+diễn đạt lời. GV Gọi 1 HS đọc bước 2-GV HD+diễn đạt lời.. ?. - B2: Dùng các d/cụ cần thiết vẽ h/dáng của chiếc ke cửa lên tấm tôn phẳng h 23.5 – SGK theo trình tự.. B3 làm t.nào? - B3: Dùng chấm dấu chấm tại các điểm.. GV Làm mẫu III. Báo cáo thực hành: (8’) Đo-vạch dấu. HS TH theo 3 nhóm. - K.quả đo được điền vào mẫu b.cáo TH - Mối HS 1 sph vạch dấu. GV Theo dõi, uốn nắn. c) Củng cố, luyện tập (6’) - GV hướng dẫn HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả thực hành. ? Nếu trong quá trình vạch dấu các em bỏ qua việc bôi vôi hoặc phấn lên vật liệu có được không? - HS: Không vì như thế chúng ta đã làm tắt quy trình. ? Em hiểu từ "Phôi"có nghĩa như thế nào? - HS: "phôi" thực chất là vật liệu chúng ta gia công nhưng vì nó chưa thành phẩm nên gọi là phôi. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Về hoàn thiện báo cáo thực hành vào vở bài tập, thực hành vận dụng vào thực tiễn. - Đọc và nghiên cứu trước bài 24 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 04/12/2015. Ngày 07/12/2015 - Dạy lớp 8A.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Chương IV: CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP TIẾT 20-Bài 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIÊT MÁY VÀ LẮP GHÉP. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy; biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy b) Về kĩ năng: Biết được công dụng và đặc điểm của chi tiết máy. Vận dụng được vào thực tế để xác định các loại mối ghép trên s/p cơ khí c) Về thái độ: Ham thích tìm hiếu các chi tiết máy trong thực tế. Ý thức yêu nghề cơ khí THMT. Ý thức tiết kiệm vật liệu, tài nguyên môi trường, vệ sinh môi trường 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên Tranh vẽ h24.1, h24.2, bu lông, đai ốc, vòng đệm, bánh răng, lò xo, 1 mảnh vỡ, cụm trước xe đạp. b) Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, đọc trước bài mới, dụng cụ học tập. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (3’) GV kiểm tra vở ghi của HS. * Đặt vấn đề (1’): Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Khi hoạt động, máy thường hỏng hóc ở chỗ lắp ghép, vì vậy để hiểu được các kiểu lắp ghép chi tiết máy nhằm kéo dài thời gian sử dụng của máy và thiết bị chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. GV Giới thiệu một số chi tiết máy: trục, khung xe, lò so… ? Quan sát H24.1 cho biết cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử? Là những p/tử nào? HS Cấu tạo cụm trục trước xe đạp gồm 5 phần tử: trục, đai ốc,… ? Nêu công dụng của từng phần tử? Các phần tử có đặc điểm gì chung? HS - Trục: Hai đầu có ren để lắp vào càng xe nhờ đai ốc. - Đai ốc hãm côn: Có n/v giữ côn ở lại 1 v/trí. - Đai ốc, vòng đệm: Lắp trục với càng xe. Nội dung I. Khái niệm về chi tiết máy (20’) 1. Chi tiết máy là gì?.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Côn: Cùng với bi và nối tạo thành ổ trục. * Đặc điểm chung: Không thể tách rời ra được nữa và có n/vụ nhất định trong máy. ? Chi tiết máy là gì? HS T/lời GV Chốt ý. ?. Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.. Quan sát hình 24.2 hãy cho biết phần tử nào không phải là chi tiết máy? tại sao? HS T/lời: Trong các chi tiết trên: bu lông, đai ốc, vòng bi, lò xo, bánh răng, khung xe đạp là CTM, còn mảnh vỡ máy không phải là chi tiết máy. Vì nó không có cấu tạo hoàn chỉnh. ? Vậy khung xe đạp, vòng bi là những CTM nhưng chúng lại được tạo bởi rất nhiều chi tiết khác nhau (VD: Khung xe đạp được liên kết bởi nhiều đoạn ống, mà mỗi đoạn là một chi tiết) nhưng lại coi là 1 CTM. Vì sao? HS Vì khi lắp khung xe đạp vào xe đạp thì nó chỉ là một CTM. Và vòng bi cũng vậy. ? Vậy dựa vào đâu để nhận biết chi tiết nào là CTM? HS CTM đó phải có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời ra được hơn nữa. * Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy: Là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời ra được hơn nữa. ? Vậy xích xe đạp có phải là CTM không? (nhằm mở rộng khái niệm) HS Có GV Chốt ý: Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh, vì vậy 1 mảnh vỡ nào đó của máy không phải là chi tiết máy… 2. Phân loại chi tiết máy. GV Để phân loại CTM, gv đưa ra 1 số chi tiết điển hình như: Bu lông, đai ốc, vít, lò xo, bánh răng, kim máy khâu, khung xe đạp, trục khuỷu... ? Các chi tiết đó được sử dụng ở những máy nào? HS - Đối với các CTM như: Bu lông, đai ốc, bánh răng, lò xo.. được sử ở nhiều loại máy như xe đạp, ôtô, máy xúc... - Đối với các CTM như: Kim máy khâu sử dụng ở máy khâu, Khung xe đạp được lắp ở xe.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> đạp... ? Như vậy dựa vào công dụng của từng loại CTM máy mà chúng được chia thành mấy nhóm? HS Được chia thành 2 nhóm chính. GV Kết luận như phần 2/sgk/83 - Nhóm các chi tiết có công dụng chung: bu lông, đai ốc, bánh răng, lò xo được sử dụng trong nhiều loại máy khác nhau. - Nhóm các chi tiết có công dụng riêng: Trục khuỷu, kim khâu, khung xe đạp chỉ được dùng trong một loại máy nhất định. GV Mở rộng: Ngày nay, hầu hết các CTM đều được tiêu chuẩn hoá nhằm đảm bảo tính đồng nhất và khả năng lắp lẫn cho nhau, thuận lợi cho việc sử dụng và chế tạo hàng loạt. => Muốn tạo thành một máy hoàn chỉnh, các CTM phải lắp ghép với nhau NTN chúng ta chuyển sang II. II. Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? (14’) GV Các CTM sau khi gia công, cần được lắp ghép với nhau theo một cách nào đó để tạo thành sp hoàn chỉnh. - Treo tranh H24.3 phóng to lên bảng và yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau. ? Chiếc ròng rọc được cấu tạo từ mấy chi tiết? Nhiệm vụ của từng chi tiết? HS Thảo luận theo nhóm (2 bàn) và đưa ra đáp án: - Chiếc ròng rọc được cấu tạo từ 4 chi tiết. - Nhiệm vụ của từng chi tiết: + Bánh ròng rọc: Vì có rãnh nên dùng để vòng dây qua. + Trục: Có nhiệm vụ làm cho bánh ròng rọc chuyển động trên nó. + Móc treo: Có nhiệm vụ móc, treo ròng rọc. + Giá đỡ: Có nhiệm vụ lắp ghép với trục. ? Vậy để biết các bộ phận của chúng được ghép với nhau ntn? các em hãy điền vào chỗ trống ... ở các câu sau: (phần II -sgk/84) HS - Ghép giữa móc treo với giá đỡ bằng mối ghép đinh tán. - Ghép giữa trục và giá đỡ bằng mối ghép đinh tán..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Ghép giữa bánh ròng rọc và trục bằng mối ghép động GV Nx và kết luận: Các CTM được lắp ghép với nhau bằng mối ghép đinh tán hoặc mối ghép động.. Các mối ghép được chia thành hai loại là mối ghép cố định và mối ghép động.. GV Theo phân phối chương trình phần mối ghép cố định và mối ghép động chúng ta không học nên về nhà các em đọc thêm. * Tích hợp MT: ? T/sao khi chế tạo các máy để p/vụ cho con người thường gồm nhiều các chi tiết ghép lại với nhau? HS Khi bị hỏng, phải thay thế thì chỉ thay CT hỏng, không thay cả máy, t/kiệm ng/liệu, có nghĩa là t/k t/nguyên thiên nhiên ? Khi ghép nối các CT với nhau, pp nào có t/động đến MT? HS Hàn điện hồ quang, hàn điện tiếp xúc,…; chú ý đến dầu, mỡ bị cháy khi hàn bằng các pp có s/dụng nhiệt c) Củng cố, luyện tập (6’) ? Chiếc xe đạp của em có những kiểu mối ghép nào? hãy kể tên một vài mối ghép đó? - HS: Có kiểu mối ghép không tháo được: ở khung xe đạp (có mối hàn) và mối ghép tháo được: Mối ghép đai ốc, bu lông: trục xe đạp, bàn đạp... - GV hệ thống toàn bài. - HS đọc ghi nhớ, có thể em chư biết (sgk/85) d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Đọc thêm phần mối ghép cố định và mối ghép động. - Học thuộc bài và ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi 1-4/sgk/85. - Nghiên cứu và c/bị trước bài 25 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn: 06/12/2015. Ngày 09/12/2015 - Dạy lớp 8A. TIẾT 21-Bài 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH. MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hiểu được khái niệm, phân loại mối ghép cố định; biết được c/tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp. b) Về kĩ năng: Phân biệt được một số mối ghép cố định, mối ghép không tháo được trên một s/p cơ khí. c) Về thái độ: Tích cực học tập, ham thích tìm hiếu các mối ghép trong thực tế. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên Giáo án; tranh vẽ, vật mẫu các mối ghép. h25.1, h25.2, sưu tầm mối ghép bu lông, mối ghép bằng hàn, mối ghép ren, mối ghép vít cấy, mối ghép đinh vít. Chốt (Mối ghép giữa đùi và trục xe đạp) b) Chuẩn bị của học sinh Ôn lại kiến thức cũ, n/cứu trước ND bài mới, dụng cụ học tập. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi ? Chi tiết máy là gì? ? Chi tiết máy được phân loại ra sao? * Đáp án - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy. - Chi tiết máy đợc chia làm 2 nhóm: + Nhóm các chi tiết có công dụng chung: bu lông, đai ốc, bánh răng, lò xo được sử dụng trong nhiều loại máy khác nhau. + Nhóm các chi tiết có công dụng riêng: Trục khuỷu, kim khâu, khung xe đạp chỉ được dùng trong một loại máy nhất định gọi là chi tiết máy có công dụng riêng * Đặt vấn đề (1’): Mỗi thiết bị có nhiều bộ phận, nhiều chi tiết hợp thành, mỗi bộ phận chi tiết có một yêu cầu nhất định về hình dáng, tính chất khác nhau tùy theo công dụng, chức năng và điều kiện làm việc của chúng. Gia công lắp ráp là giai đoạn quan trọng nhất để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh đảm bảo chất lượng. Để hiểu được nguyên công cuối cùng (lắp ráp) của quy trình công nghệ, nó quyết định đến chất lượng và tuổi thọ của sản phẩm. Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV Cho hs quan sat hai mối ghép trong hình 25.1 I. Mối ghép cố định (15’) và cho biết. ? Hai mối ghép có đặc điểm gì giống và khác.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> nhau? HS Giống nhau: Dùng để ghép, nối các chi tiết. Khác nhau: Mối ghép ren thì tháo được, còn mối ghép hàn muốn thảo phải phá bỏ mối ghép. ? Em hãy nhắc lại mối ghép cố định là gì? HS Là MG mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. ? Mối ghép cố định gồm mấy loại? ?. Làm thế nào để tháo rời các chi tiết của hai mối ghép trên? HS T/lời GV K/luận – sgk. * Có thể đưa cho học sinh 2 mẫu mối ghép trên để hs thử tháo. Qua đó càng khẳng định thêm k/l trên.. GV ? HS ? HS GV. Cho hs q/s h25.2 – sgk. Mối ghép bằng đinh tán là loại mối ghép gì? Là MG không tháo được. Nêu cấu tạo của mối ghép bằng đinh tán? T/lời Chốt ý. Mối ghép cố định gồm hai loại: Mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được.. II. Mối ghép không tháo được. (27’) 1. Mối ghép bằng đinh tán. a) Cấu tạo mối ghép.. HD học sinh nghiên cứa ở nhà ? HS ? HS. Em hãy nêu c/t của đinh tán và v/l chế tạo? Là chi tiết hình trụ,… Nêu trình tự quá trình tán đinh? Thân đinh tán được luồn qua lỗ…. ? Nêu đặc điểm của mối ghép đinh tán? HS Trả lời. b) Đặc điểm và ứng dụng. HD học sinh nghiên cứa ở nhà. HS Mối ghép đinh tán được ứng dụng trong trường hơp nào? 2. Mối ghép bằng hàn. HD học sinh nghiên cứa ở ? Trong gia đình em những dụng cụ nào được nhà ghép bằng đinh tán? HS Quai nồi, thùng,....

<span class='text_page_counter'>(75)</span> GV (Phần 2: Mối ghép bằng hàn y/c hs về nhà đọc thêm vì trong ppct không phải học) c) Củng cố, luyện tập (5’) ? Có mấy loại mối ghép cố định? là những loại nào? - HS: 2 loại: Mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được. ? Kể tên một số mối ghép cố định tháo được và một số mối ghép không tháo được? - HS: Mối ghép tháo được: Mối ghép bu lông, mối ghép đinh vít, mối ghép chốt... Mối ghép không tháo được: Mối ghép bằng hàn, mối ghép đinh tán. - GV hệ thống toàn bài. - HS đọc ghi nhớ (sgk) d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’ ) - Học theo sách giáo khoa và vở ghi. - Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Học thuộc phần ghi nhớ. N/cứu phần 2 (Mối ghép bằng hàn) - Đọc trước bài 26: Mối ghép tháo được. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngày soạn: 11/12/2015 TIẾT 22 Bài 26:. Ngày dạy: 14/12/2015- Dạy lớp 8A MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Biết được được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp. b) Về kĩ năng: Phân biệt được một số mối ghép tháo được trên một s/p cơ khí ( đồ dùng thông thường) c) Về thái độ: Yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu kỹ thuật 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên Sưu tầm mối ghép bu lông, mối ghép vít cấy, mối ghép đinh vít. b) Chuẩn bị của học sinh Học bài cũ, đọc trước bài mới, dụng cụ học tập. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: ? Mối ghép cố định gồm mấy loại?.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> ? Nêu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép đinh tán? * Đáp án: - Mối ghép cố định gồm hai loại: Mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được. - Đặc điểm: Bền, chắc. Chịu được lực lớn, nhiệt độ cao. Mối ghép bằng đinh tán được sử dụng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, các dụng cụ sinh hoạt. * Đặt vấn đề (1’): Mối ghép tháo được gồm GM bằng ren, then, chốt, ta có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép. Chúng có t/d là ghép nhiều chi tiết đơn giản thành kết cấu phức tạp, tạo đ/k thuận lợi cho việc chế tạo, lắp ráp, bảo quản và sửa chữa. Để biết được c/tạo, đặc điểm, ứng dụng của một số MG tháo được thường gặp chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh GV Hướng dẫn HS quan sát hình 26.1 sgk. ? Hãy nêu cấu tạo mối ghép bằng bu lông, vít cấy, đinh vít? HS + MG bulông gồm: Đai ốc, vòng đệm, CT ghép và bulông. + MG vít cấy gồm: Đai ốc, vòng đệm, CT ghép và vít cấy + MG bằng đinh vít gồm: Chi tiết ghép và đinh vít. GV Y/c hs h/thành các câu (sgk - 90).. ? Mối ghép bằng ren có cấu tạo như thế nào? HS T/lời GV Chốt ý.. ?. Đề hãm cho đai ốc khỏi bị lỏng ta có những b/pháp gì? HS + Dùng vòng đệm hãm, vòng đệm vênh + Dùng đai ốc công ( khóa): Vặn thêm 1 đai ốc phụ sau đai ốc chính + Dùng chốt chẻ cài ngang qua đai ốc và vít. ? Ba MG trên có điểm gì giống và khác nhau? HS T/lời GV + Giống: 3 MG ren đều có bulông, vít cấy hoặc. Nội dung 1. Mối ghép bằng ren. a) Cấu tạo mối ghép. (17’). + MG bulông gồm: Đai ốc, vòng đệm, CT ghép và bulông. + MG vít cấy gồm: Đai ốc, vòng đệm, CT ghép và vít cấy + MG bằng đinh vít gồm: Chi tiết ghép và đinh vít. => Gồm 2 thành phần: - Chi tiết được ghép - Chi tiết ghép: Bu lông, vít cấy, đinh vít..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> đinh vít có ren luồn qua lỗ của chi tiết 3 để ghép 2 CT 3, 4 + Khác: Trong MG vít cấy và đinh vít lỗ có ren ở CT 4,... b) Đặc điểm và ứng dụng (10’). ? Nêu đặc điểm và p/vi ứng dụng của MG bằng HS gen? GV T/lời Kết luận. ? HS Nêu các nguyên nhân làm chờn ren, hư ren? Thảo luận theo nhóm bàn và đưa ra phương án ? trả lời: Do khi vặn ren ta vặn quá chặt. Nêu cách bảo quản ren, những điều cần chú ý HS khi tháo lắp? - Cách bảo quản: lau chùi thường xuyên, tra đầu mỡ. - Những điều cần chú ý khi tháo lắp: Lắp chặt vừa phải, có thể lắp thêm vòng đệm vênh để khi vặn ren vào đến khi vòng đệm vênh phẳng ra thì ? thôi. Khi tháo phải dùng mỏ lết vặn nhẹ nhàng. Hãy kể tên các đồ vật có mối ghép bằng ren mà HS em thường gặp? Bút máy, bút bi, lọ mực, các bộ phận trên xe máy, xe đạp,…. - MG bằng ren có c/t đơn giản, dễ tháo lắp,… - MG bulông thường dùng để ghép các CT có chiều dày không lớn…. 2. Mối ghép bằng then và chốt. (5’) ( giảm tải). GV Nói sơ qua về mối ghép then, chốt và yêu cầu học về đọc thêm phần 2/90,91 trong sgk.. c) Củng cố, luyện tập (6’) - GV nêu câu hỏi sgk - HSTL. + Nêu công dụng của các mối ghép tháo được? + Cần chú ý gì khi tháo lắp mối ghép ren? - GV hệ thống toàn bài. - HS đọc ghi nhớ (sgk) d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) -Học theo sách giáo khoa và vở ghi. Đọc thuộc phần ghi nhớ sgk. -Trả lời các câu hỏi cuối bài. -N/cứu trước bài 27: Mối ghép động..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 13/12/2015. Ngày dạy: 16/12/2015 - Dạy lớp 8A. TIẾT 23-Bài 27. MỐI GHÉP ĐỘNG 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hiểu được khái niệm mối ghép động. Biết cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp: Khớp tịnh tiến, khớp quay. b) Về kĩ năng: Nhận dạng được mối ghép động. c) Về thái độ: Hứng thú, tích cực học tập, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên Giáo án, ghế xếp, bao diêm, xi lanh tiêm, không có kim tiêm. b) Chuẩn bị của học sinh Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: ? Nêu cấu tạo của mối ghép bằng ren?.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> * Đáp án: + Cấu tạo: - Mối ghép bu lông: Đai ốc, vòng đệm, chi tiết ghép, bu lông. - Mối ghép vít cấy: Đai ốc, vòng đệm, chi tiết ghép, vít cấy. - Mối ghép đinh vít: chi tiết ghép, đinh vít. * Đặt vấn đề (1’): Như chúng ta đã biết mối ghép trong đó các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau được gọi là mối ghép cố định. Trong thực tế ta còn gặp những mối ghép trong đó có chuyển động tương đối giữa các chi tiết với nhau. Những mối ghép đó có cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng như thế nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung I. Thế nào là mối ghép động (10’). GV Hướng dẫn học sinh quan sát quá trình mở ghế xếp ở 3 tư thế - hình 27.1. ? Ghế xếp gồm mấy chi tiết và được ghép với nhau như thế nào? HS Gồm 4 chi tiết được ghép với nhau bởi các khớp. ? Khi gập ghế lại và mở ghế ra tại các mối ghép A, B, C, D các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào? HS Có sự c/động t/đối với nhau. ? Mối ghép động là gì? - Mối ghép mà các chi tiết có sự chuyển động tương đối với nhau gọi là mối ghép động hay khớp động. GV Đưa ra một số khớp động (bao diêm, ngăn kéo, xi lanh ống tiêm....)đã chuẩn bị: cho hs q/s ? Hình dáng của chúng ntn? HS Ngăn kéo, bao diêm có dạng hình hộp Xi lanh ống tiêm có dạng hình trụ tròn. ? Mối ghép động bao gồm những loại nào và công dụng của mối ghép động dùng để làm gì HS - Mối ghép động bao gồm: khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu.. - Công dụng của mối ghép động dùng để ghép các chi tiết thành cơ cấu GV Kết luận. - Khớp động gồm có: Khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu. GV H/dẫn hs tìm hiểu về cơ cấu. Để hiểu thế nào là cơ cấu. Y/c HS đọc phần in nghiêng trong sgk/92-93 HS Đọc thông tin ? Q/s H27.2. Hãy cho biết cơ cấu trên được ghép.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> HS với nhau bởi mấy chi tiết? và đó là cơ cấu gì? Cơ cấu đó được ghép bởi 4 chi tiết và đó gọi là cơ cấu 4 khâu bản lề. (ghế xếp: khi ta kéo ghế từ ? tư thế gấp đến tư thế mở hoàn toàn) Nếu chọn thanh AD (4) làm giá thì đó gọi là cơ HS cấu gì? Cơ cấu tay quay - thanh lắc. (Máy tuốt lúa, GV khung dệt, máy sàng cát đá...) Như vậy 1 nhóm nhiều vật nối với nhau bằng những khớp động trong đó có một vật được xem là đứng yên, còn các vật khác chuyển động với quy luật hoàn toàn xác định đối với giá được gọi là một cơ cấu. GV ? Hướng dẫn học sinh quan sát hình 27.3. Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến trên có HS hình dáng như thế nào? GV Mặt phẳng, mặt trụ tròn, nhẵn Chốt ý.. ? Hs ? Hs ? Hs. ? Hs. Trong khớp tịnh tiến, các điểm trên vật chuyển động như thế nào? Chuyển động giống nhau Khi chi tiết trượt trên nhau sẽ sảy ra hiện tượng gì? Ma sát lớn làm cản trở chuyển động Khắc phục hiện tượng này như thế nào? Bề mặt làm nhẵn bóng và bôi trơn bằng dầu mỡ.. Khớp tịnh tiến thường được ứng dụng ra sao? Dùng để biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay và ngược lại. ? Em hãy kể tên một số d/cụ, đồ vật có c/tạo khớp. II. Các loại khớp động (22’) 1. Khớp tịnh tiến. a) Cấu tạo: Gồm 2 chi tiết.. - Mối ghép pit tông - xi lanh có mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn với ống tròn. - Mối ghép sống trượt - rãnh trượt có mặt tiếp xúc là do mặt sống trượt và rãnh trượt tạo thành. b) Đặc điểm. - Mỗi điểm trên vật có chuyển động giống hệt nhau. - Khi làm việc tạo ra ma sát lớn làm cản trở chuyển động. Để giảm ma sát: + Sử dụng vật liệu chống mài mòn. + Các bề mặt được làm nhẵn bóng và thường được bôi trơn bằng dầu, mỡ c) ứng dụng. Dùng chủ yếu trong cơ cấu biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> HS tịnh tiến? Hộp bút nắp trượt, ngăn kéo bàn, ống tiêm… GV ? Hướng dẫn học sinh quan sát hình 27.4 HS Khớp quay thường có đặc điểm gì? Mỗi chi tiết quay quanh một trục cố định so với ? chi tiết kia. Khớp quay gồm mấy chi tiết? Các mặt tiếp súc Hs của khớp quay có đặt điểm gì? 3 chi tiết : Ổ trục, bạc lót và trục, các mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn. ? Vòng bi có mấy chi tiết? Đó là những chi tiết HS nào? ? 4 chi tiết: Vòng ngoài, vòng trong, bi, vòng chặn Để giảm ma sát quay trong kỹ thuật người ta có Hs giải pháp gì? Dùng vòng bi hoặc bạc lót. ? Hãy quan sát xem các vật dụng, d/cụ xung HS quanh nào có sử dụng khớp quay? Ổ bi, may ơ trước – sau của xe đạp, bản lề cửa, … ? Khớp quay được ứng dụng ra sao? Hs Khớp quay thường được dùng nhiều trong t/bị, máy như: bản lề cửa, xe đạp, xe máy, quạt điện…. 2. Khớp quay. a) Cấu tạo.. - Có 3 chi tiết: ổ trục, bạc lót và trục. - Đặc điểm: + Mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn. + Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục.. + Chi tiết có lỗ thường được lắp bạc lót hoăc dùng vòng bi để giảm ma sát.. b) Ứng dụng: Khớp quay thường được dùng nhiều trong t/bị, máy như: bản lề cửa, xe đạp, xe máy, quạt điện…. c) Củng cố, luyện tập ( 6’) - Nêu câu hỏi cuối bài - HS ttrả lời. ? Trong chiếc xe đạp khớp nào là khớp quay? ( ổ trục trước, sau, giữa) ? Giá gương xe máy, cần ăng ten có được coi là khớp quay không? Tại sao? ( Không, mà là khớp cầu- khớp động). - GV hệ thống bài. - HS đọc ghi nhớ(sgk)..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Về học bài, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Sưu tầm thêm các chi tiết, đồ vật có cấu tạo là khớp quay, khớp tịnh tiến. - Đọc trước bài thực hành: Ghép nối chi tiết. Chuẩn bị đồ thực hành theo bài. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 26/12/2014. Ngày giảng: 29/12/2014 dạy lớp 8A Ngày giảng: 29/12/2014 dạy lớp 8B. Tiết 23. Bài 27. MỐI GHÉP ĐỘNG 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hiểu được khái niệm mối ghép động. Biết cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp: Khớp tịnh tiến, khớp quay. b) Về kĩ năng: Nhận dạng được mối ghép động. c) Về thái độ: Hứng thú, tích cực học tập, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Giáo án, ghế xếp, bao diêm, xi lanh tiêm, không có kim tiêm. b) Chuẩn bị của HS: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. 3. Tiến trình bài dạy:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> a) Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: ? Nêu cấu tạo của mối ghép bằng ren? * Đáp án: + Cấu tạo: - Mối ghép bu lông: Đai ốc, vòng đệm, chi tiết ghép, bu lông. - Mối ghép vít cấy: Đai ốc, vòng đệm, chi tiết ghép, vít cấy. - Mối ghép đinh vít: chi tiết ghép, đinh vít. * Đặt vấn đề (1’): Như chúng ta đã biết mối ghép trong đó các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau được gọi là mối ghép cố định. Trong thực tế ta còn gặp những mối ghép trong đó có chuyển động tương đối giữa các chi tiết với nhau. Những mối ghép đó có cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng như thế nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS. Nội dung ghi bảng I. Thế nào là mối ghép động (10’). GV Hướng dẫn học sinh quan sát quá trình mở ghế xếp ở 3 tư thế - hình 27.1. ? Ghế xếp gồm mấy chi tiết và được ghép với nhau như thế nào? HS Gồm 4 chi tiết được ghép với nhau bởi các khớp. ? Khi gập ghế lại và mở ghế ra tại các mối ghép A, B, C, D các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào? HS Có sự c/động t/đối với nhau. ? Mối ghép động là gì? - Mối ghép mà các chi tiết có sự chuyển động tương đối với nhau gọi là mối ghép động hay khớp động. GV Đưa ra một số khớp động (bao diêm, ngăn kéo, xi lanh ống tiêm....)đã chuẩn bị: cho hs q/s ? Hình dáng của chúng ntn? HS Ngăn kéo, bao diêm có dạng hình hộp Xi lanh ống tiêm có dạng hình trụ tròn. ? Mối ghép động bao gồm những loại nào và công dụng của mối ghép động dùng để làm gì HS - Mối ghép động bao gồm: khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu.. - Công dụng của mối ghép động dùng để ghép các chi tiết thành cơ cấu GV Kết luận. - Khớp động gồm có: Khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu. GV H/dẫn hs tìm hiểu về cơ cấu. Để hiểu thế nào là cơ cấu. Y/c HS đọc phần in nghiêng trong.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> HS sgk/92-93 ? Đọc thông tin Q/s H27.2. Hãy cho biết cơ cấu trên được ghép HS với nhau bởi mấy chi tiết? và đó là cơ cấu gì? Cơ cấu đó được ghép bởi 4 chi tiết và đó gọi là cơ cấu 4 khâu bản lề. (ghế xếp: khi ta kéo ghế từ ? tư thế gấp đến tư thế mở hoàn toàn) Nếu chọn thanh AD (4) làm giá thì đó gọi là cơ HS cấu gì? Cơ cấu tay quay - thanh lắc. (Máy tuốt lúa, GV khung dệt, máy sàng cát đá...) Như vậy 1 nhóm nhiều vật nối với nhau bằng những khớp động trong đó có một vật được xem là đứng yên, còn các vật khác chuyển động với quy luật hoàn toàn xác định đối với giá được gọi là một cơ cấu. GV ? Hướng dẫn học sinh quan sát hình 27.3. Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến trên có HS hình dáng như thế nào? GV Mặt phẳng, mặt trụ tròn, nhẵn Chốt ý.. ? Hs ? Hs ? Hs. ? Hs. Trong khớp tịnh tiến, các điểm trên vật chuyển động như thế nào? Chuyển động giống nhau Khi chi tiết trượt trên nhau sẽ sảy ra hiện tượng gì? Ma sát lớn làm cản trở chuyển động Khắc phục hiện tượng này như thế nào? Bề mặt làm nhẵn bóng và bôi trơn bằng dầu mỡ.. Khớp tịnh tiến thường được ứng dụng ra sao? Dùng để biến chuyển động tịnh tiến thành. II. Các loại khớp động (22’) 1. Khớp tịnh tiến. a) Cấu tạo: Gồm 2 chi tiết.. - Mối ghép pit tông - xi lanh có mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn với ống tròn. - Mối ghép sống trượt - rãnh trượt có mặt tiếp xúc là do mặt sống trượt và rãnh trượt tạo thành. b) Đặc điểm. - Mỗi điểm trên vật có chuyển động giống hệt nhau. - Khi làm việc tạo ra ma sát lớn làm cản trở chuyển động. Để giảm ma sát: + Sử dụng vật liệu chống mài mòn. + Các bề mặt được làm nhẵn bóng và thường được bôi trơn bằng dầu, mỡ c) ứng dụng. Dùng chủ yếu trong cơ cấu biến chuyển động tịnh tiến.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> chuyển động quay và ngược lại. thành chuyển động quay.. ? Em hãy kể tên một số d/cụ, đồ vật có c/tạo khớp HS tịnh tiến? Hộp bút nắp trượt, ngăn kéo bàn, ống tiêm… GV ? Hướng dẫn học sinh quan sát hình 27.4 HS Khớp quay thường có đặc điểm gì? Mỗi chi tiết quay quanh một trục cố định so với ? chi tiết kia. Khớp quay gồm mấy chi tiết? Các mặt tiếp súc Hs của khớp quay có đặt điểm gì? 3 chi tiết : Ổ trục, bạc lót và trục, các mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn. ? Vòng bi có mấy chi tiết? Đó là những chi tiết HS nào? ? 4 chi tiết: Vòng ngoài, vòng trong, bi, vòng chặn Để giảm ma sát quay trong kỹ thuật người ta có Hs giải pháp gì? Dùng vòng bi hoặc bạc lót. ? Hãy quan sát xem các vật dụng, d/cụ xung HS quanh nào có sử dụng khớp quay? Ổ bi, may ơ trước – sau của xe đạp, bản lề cửa, … ? Khớp quay được ứng dụng ra sao? Hs Khớp quay thường được dùng nhiều trong t/bị, máy như: bản lề cửa, xe đạp, xe máy, quạt điện…. 2. Khớp quay. a) Cấu tạo.. - Có 3 chi tiết: ổ trục, bạc lót và trục. - Đặc điểm: + Mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn. + Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục.. + Chi tiết có lỗ thường được lắp bạc lót hoăc dùng vòng bi để giảm ma sát.. b) Ứng dụng: Khớp quay thường được dùng nhiều trong t/bị, máy như: bản lề cửa, xe đạp, xe máy, quạt điện…. c) Củng cố, luyện tập ( 6’) - Nêu câu hỏi cuối bài - HS ttrả lời. ? Trong chiếc xe đạp khớp nào là khớp quay? ( ổ trục trước, sau, giữa) ? Giá gương xe máy, cần ăng ten có được coi là khớp quay không? Tại sao? ( Không, mà là khớp cầu- khớp động)..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - GV hệ thống bài. - HS đọc ghi nhớ(sgk). d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Về học bài, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Sưu tầm thêm các chi tiết, đồ vật có cấu tạo là khớp quay, khớp tịnh tiến. - Đọc trước bài thực hành: Ghép nối chi tiết. Chuẩn bị đồ thực hành theo bài. 4- Những kinh nghiệm rút ra sau bài dạy : ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày soạn: 18/12/2015. Ngày giảng: 21/12/2015- Dạy lớp 8A. TIẾT 24-Bài 28: Thực hành GHÉP NỐI CHI TIẾT 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo lắp ở truc trước và trục sau xe đạp. b) Về kĩ năng: Tháo, lắp được các mối ghép và thực hiện đúng quy trình để tách rời từng chi tiết của s/p cơ khí. c) Về thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình và v/dụng vào thực tế. * THMT: Có ý thức, thói quen, giữ vs nơi TH, góp phần bảo vệ MT x/quanh. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, đồ dùng giảng dạy, các bản vẽ và mẫu vật về cấu tạo của cụm trước và sau của xe đạp, kìm, cờ lê 14,16, 17, tua vít, giẻ lau, dầu, mỡ, xà phòng. b) Chuẩn bị của HS:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ôn lại kiến thức cũ, dụng cụ học tập, báo cáo thực hành theo mẫu sgk. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: ? Thế nào là khớp động? ? Nêu công dụng của khớp động? * Đáp án: - Những mối ghép và các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau được gọi là mỗi ghép động hay khớp động. - Công dụng của khớp động là ghép các chi tiết thành cơ cấu. * Đặt vấn đề (1’): Mỗi thiết bị có nhiều bộ phận, nhiều chi tiết hợp thành bằng phương pháp gia công ghép nối ta có thể liên kết các chi tiết lại với nhau để tạo thành nhiều bộ phận máy. Ví dụ dùng vít sắt bắt chặt một số bộ phận ở xe đạp lại với nhau, dùng chốt để nối đùi và trục xe đạp Để hiểu được cách ghép nối chi tiết ở trục trước và ở trục sau xe đạp chúng ta cùng làm bài thực hành. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, giới thiệu một số dụng cụ, vật liệu cơ bản.. * Tích hợp MT: Khi TH ghép nối các chi tiết với nhau ? cân lưu ý điều gì để giữ gìn VS MT? Cần tuân theo quy định về VS MT đó là xử lí rác thải như: Dầu mỡ, rẻ lau,… HS đúng q/định Vì sao sử dụng xe đạp là góp phần b/vệ MT? ? Các p/tiện GT khác như ôtô, xe máy chạy sẽ thải vào không khí…Tiết kiệm HS xăng, dầu góp phần b/vệ TNTN Hướng dẫn HS quan sát ổ trục trước & sau xe đạp. Ổ trục trước (sau) xe đạp có mấy chi GV tiết, đó là những c/t nào? Gồm: Moay ơ, trục, côn xe, đai ốc ? hãm, đai ốc, vòng đệm Hs Giới thiệu quy trình tháo, lắp. Tóm tắt. Nội dung I. Chuẩn bị: (5’) - Vật liêu: 1 bộ moay-ơ. - D/cụ: Mỏ lết hoặc cờ lê 14,16,17; tua vít, kìm nguội; giẻ lau, dầu, mỡ, xà phòng - HS c/bị BCTH theo mẫu sgk. II. Nội dung và trình tự thực hiện. (20’). 1) Tìm hiểu cấu tạo ổ trước và sau xe đạp..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> các bước (như sơ đồ sgk). GV + Hướng dẫn HS cách chọn và sử dụng dụng cụ để tháo, lắp. + Thao tác mẫu Quan sát. Giới thiệu một số thao tác cơ bản để học sinh quan sát lưu ý khi tháo cần đặt các HS chi tiết theo trật tự nhất định để thuận lợi GV cho quá trình lắp.. Gồm: Moay ơ, trục, côn xe, đai ốc hãm, đai ốc, vòng đệm 2) Quy trình tháo, lắp ổ trục trước, sau a) Quy trình tháo.. Gợi ý cho học sinh vẽ quy trình lắp ngược lại với quy trình tháo yêu cầu học sinh vẽ quy trình lắp trước khi thực hành. GV. ?. Sau khi tháo, lắp ổ trục phải đạt được những y/c nào? Các ổ trục phải quay trơn, nhẹ, không đảo. - Các mối ghép ren phải được xiết chặt, chắc chắn.. b) Quy trình lắp. Ngược với q/trình tháo * Vẽ s/đồ q/trình lắp. HS. c) Yêu cầu sau khi tháo lắp. Tổ chức cho HS thực hành: Chia nhóm, phân chia dụng cụ, phương tiện thực hành cho các nhóm. GV Thực hành Theo dõi, uốn nắn. HS Hướng dẫn HS hoàn thiện báo cáo thực hành. GV GV. - Các ổ trục phải quay trơn, nhẹ, không đảo. - Các mối ghép ren phải được xiết chặt, chắc chắn. - Các chi tiết không được hư hại, không để dầu mỡ bám bẩn vào moay ơ. * Thực hành Thực hiện việc bảo dưỡng các chi tiết, lau sạch, tra dầu mỡ những bộ phận cần thiết và các bước lắp theo sơ đồ đã vẽ..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> III. Báo cáo thực hành. (7’) c) Củng cố, luyện tập (5’) - GV: Thu bài thực hành. - HS: Nhắc lại quy trình tháo, lắp ổ trục trước, sau. và thực hiện tháo, lắp… - Ôn lại các nội dung kiến thức đã học từ đầu năm, chuẩn bị tiết sau ôn tập học kỳ I. * Tích hợp Môi trường: ? Sau khi TH xong c/ta phải làm gì để đảm bảo vs m/trường xung quanh? - HS: Thu dọn vl, d/cụ, vs lớp học, cá nhân. - Các nhóm thu dọn, vs nơi TH - GV: H/dẫn hs tự đánh giá bài thực hành của mình. (Chuẩn bị, thực hiện, kết quả). - Nhận xét, đánh giá. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Xem lại các quy trình tháo và lắp HS: Nhắc lại quy trình tháo, lắp ổ trục trước, sau. và thực hiện tháo, lắp… - Ôn lại các nội dung kiến thức đã học từ đầu năm, chuẩn bị tiết sau ôn tập học kỳ I. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Ngày soạn:. 19/11/2013. Ngày giảng: 23/12/2015 – Dạy lớp: 8A TIẾT 25-ÔN TẬP HỌC KỲ I. 1. Mục tiêu a) Về kiến thức: Củng cố, hệ thống các nội dung kiến thức đã học trong phần Vẽ kĩ thuật . b) Về kĩ năng: - Tóm tắt, hệ thống hoá được kiến thức đã học dưới dạng sơ đồ. - Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức, tư duy kỹ thuật - Vận dụng các KT đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp, chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ I. c) Về thái độ: GDý thức học tập tập nghiêm túc, ôn luyện trau dồi kiến thức đã học, tính cẩn thận và thêm yêu môn học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Sơ đồ, hệ thống câu hỏi. b) Chuẩn bị của HS : Ôn tập 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong quá trình ôn tập) * Đặt vấn đề (1’): Qua 2 phần bản vẽ kĩ thuật và cơ khí các em đã phần nào hiểu được thế nào là BVKT, trong BVKT có gì? và vai trò của cơ khí . Ở tiết này chúng ta sẽ hệ thống và ôn lại toàn bộ các kiến thức đó để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I. b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh GV Hướng dấn HS hệ thống hóa lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học:. Nội dung ghi bảng I. Vẽ kỹ thuật :( 17’).. ?. Phần I: Vẽ kĩ thuật gồm mấy chương, mỗi chương gồm các b.vẽ nào? HS Trả lời GV Nêu câu hỏi HS Trả lời GV N.xét, k.luận. * Sơ đồ tóm tắt ND phần vẽ kĩ thuật: SGK – T52. 1. BV các khối hình học - Vai trò của BVKT trong sx và đs.. ? Vai trò của b.vẽ kĩ thuật…? HS => Muốn chế tạo các sp, thi công các công trình; sd có hiệu quả & AT các sp, các công trình đó cần phải có các BVKT của ? chúng. HS B.vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào? - Hình chiếu là gì? Nêu vd. => Cơ khí, gthông, n2, XD, điện lực, k.trúc địa chất & 1 số lĩnh vực khác ? HS Hình chiếu là gì? Nêu vd. Vật thể được chiếu lên m/p. Hình nhận được trên m/p đó gọi là hình chiếu của vật ? thể. VD: Bóng của cây trên mặt đất,… Thế nào là phép chiếu vuông góc? Phép HS chiếu này dùng để làm gì? => Phép chiếu vuông góc là chiếu v.thể lên các mặt chiếu vuông góc với nhau để diễn tả hình dạng của vật thể. Dùng làm phương ? pháp chính để lập các b.vẽ kĩ thuật và để HS vẽ các h/c v/góc..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> ? Nêu tên các h/c? HS => H/c đứng, =, cạnh Các khối hình học thường gặp là những ? khối nào? HS => Khối đa diện & khối tròn xoay. ? HS Kể tên các khối đa diện? => HHCN, hình lăng trụ đều, hình chóp ? đều HS Nêu đ.điểm h/c của khối đa diện? ? => Mỗi h/c thể hiện được 2 trong 3 k.thước: chiều dài, rộng, cao của khối đa HS diện. Các khối tròn xoay có tên gọi là gì? => H.trụ, hình nón, hình cầu. Các khối đa diện - tròn xoay thường được b.diễn = các h/c nào? ? => Bằng các h/c đứng, =, cạnh. HS. - Bản vẽ các khối đa diện, khối tròn xoay.. 2. Bản vẽ kĩ thuật (20’). - Khái niệm về bản vẽ kt - hình cắt.. ? HS Thế nào là b.vẽ kĩ thuật? => BVKT(gọi tắt BV) trình bày thông tin ? KT của sp dưới dạng các H.vẽ-các kí hiệu HS theo các qui tắc th.nhất & thường vẽ theo tỉ lệ. ? B.vẽ kĩ thuật dùng để làm gì? HS Dùng trong tất cả các quá trình sx từ chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành sửa - BV chi tiết, BV lắp, BV nhà. chữa. Vì sao phải học vẽ kĩ thuật? Học vẽ kĩ thuật để vận dụng vào cuộc sống ? & để học tốt các môn khoa học khác. HS Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì? - Bản vẽ chi tiết. => H.cắt là h.biểu diễn phần v.thể ở sau mp cắt (khi g.sử cắt v.thể). Hình cắt dùng để b.diễn rõ hơn hình dạng bên trong của - Biểu diễn ren. ? v.thể. HS ?. Kể t ên 1 số b.vẽ thường dùng – công dụng? HS - B.vẽ chi tiết: Dùng để ch ế tạo - k.tra CT - B.vẽ lắp: Dùng để thiết kế, chế tạo (lắp.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ? ráp) và sử dụng sp. HS - BVN: Dùng trong thiết kế & thi công XD ngôi nhà. * Bài tập Thế nào là bản vẽ chi tiết, bao gồm những nd gì? Là tài liệu kt chủ yếu của sp, gåm các hình GV b/diễn,…. Bài tập 1.. Kể 1 số loại ren thường dùng & công dụng của chúng? Gồm ren ngoài-ren trong. Ren dùng để lắp ghép & truyền lực. Ren được vẽ theo qui ước t.nào? + Ren nhìn thấy : Đường đỉnh ren-đường g.hạn ren vẽ = nét liền đậm. Đường chân Bài tập 2. ren vẽ = nét liền mảnh & vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng. + Ren bị che khuất: Các đường đỉnh ren, đường chân ren-đường g.hạn ren đều vẽ = nét đứt. Y/c hs làm b/tập 1, 2 – T53, 54. Bài tập 1:. GV. Mặt H/c 1 2 3 4 5. A. B. * Câu hỏi ôn tập: SGK trang (52-53). C. D.     . Bài tập 2: V.thể H/c Đứng Bằng Cạnh. A. B. C. 3 4 8. 1 6 8. 2 5 7. H/dẫn hs ôn tập câu hỏi theo nội dung ôn tập . c) Củng cố, luyện tập (5’).

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - GV tóm tắt lại ND kiến thức ôn tập. - Kiểm tra kết quả ôn tập của HS. - HS hoàn thiện ND ôn tập vào vở. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Ôn tập các kiến thức đã học. - Xem lại các bài thực hành đã thực hiện. - Xem lại các bài tập đã làm và hoàn thành BT 3, 4 – sgk/55 - C/bị tiết sau ôn tập tiếp. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Ngày soạn: …/12/2015. Ngày giảng:…/12/2015 - Dạy lớp 8A. TIẾT 26-ÔN TẬP HỌC KỲ I(Tiếp ) 1. Mục tiêu a) Về kiến thức: Củng cố, hệ thống các nội dung kiến thức đã học trong phần Cơ khí. b) Về kĩ năng: - Tóm tắt, hệ thống hoá được kiến thức đã học dưới dạng sơ đồ. - Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức, tư duy kỹ thuật - Vận dụng các KT đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp, chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ I. c) Về thái độ: GD ý thức học tập tập nghiêm túc, ôn luyện trau dồi kiến thức đã học, tính cẩn thận và thêm yêu môn học. 2. Chuẩn bị của GV và HS:.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> a) Chuẩn bị của GV: Sơ đồ, hệ thống câu hỏi. b) Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học, đề cương ôn tâp. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong quá trình ôn tập) * Đặt vấn đề (1’): Tiết này chúng ta sẽ tiếp tục hệ thống và ôn lại các kiến thức phần Cơ khí để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I. b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh GV Hướng dấn HS hệ thống hóa lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. ? Nêu vai trò của cơ khí trong đs và sx? HS Cơ khí có vai trò q.trọng trong việc sx ra máy, thiết bị cho mọi ngành sx…. ?. Nội dung II. Cơ khí. (17’) * Vai trò của cơ khí trong đời sống và sx. sx ra máy, thiết bị cho mọi ngành sx…. 1. Gia công cơ khí. - Vât liệu cơ khí.. Có mấy loại vật liệu cơ khí? Đó là các loại vật liệu nào? Vật liệu kim loại và vật liệu phi kim HS Vật liệu cơ khí gồm: Vật liệu kim loại loại. và vật liệu phi kim loại. ? Nêu sự khác biệt cơ bản giữa hai loại vật HS liệu này? Dựa vào tính dẫn điện, dẫn nhiệt. ? Có mấy loại d/cụ cơ khí? Nêu c/dụng HS của các d/cụ? 1. Dụng cụ đo và kiểm tra: Thước đo chiều dài, thước đo góc. GV 2. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt: Mỏ lét, cờ lê, ê tô,… 3. Dụng cụ gia công: Búa, cưa, dũa,… K/luận: 1. Dụng cụ đo và kiểm tra: Thước đo chiều dài, thước đo góc. Dùng để đo chiều dài, đo góc 2. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt: Mỏ lét,. - Dụng cụ cơ khí. 1. Dụng cụ đo và kiểm tra: Thước đo chiều dài, thước đo góc. 2. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt: Mỏ lét, cờ lê, ê tô,… 3. Dụng cụ gia công: Búa, cưa, dũa, ….

<span class='text_page_counter'>(97)</span> cờ lê, ê tô,… 3. Dụng cụ gia công: Búa, cưa, dũa,… - Búa: Dùng để đập tạo lực. - Cưa: Dùng để cắt các vật gia công làm bằng sắt, thép. - Đục : Dùng để chặt các vật gia công làm bằng sắt. - Dũa: Dùng để tạo độ nhẵn bóng bề mặt hoặc làm tù các cạnh kim loại sắc. * Các dụng cụ đều làm bằng thép ở phần gia công vật liệu. ? HS Chi tiết máy là gì? Là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và ? thực hiện một n.vụ nhất định trong máy. Chi tiết máy được lắp ghép với nhau HS ntn? Các chi tiết máy thường đc ghép với nhau theo 2 kiểu: ghép cố định và ghép động. ? HS Thế nào là mối ghép cố định? Mối ghép cố định là mối ghép mà giữa các chi tiết được ghép không có sự ? chuyển động tương đối với nhau HS Có mấy loại mối ghép cố định? Gồm hai loại: + Mối ghép tháo được. + Mối ghép không tháo được.. ? HS Thế nào là mối ghép tháo đc? MG tháo đc gồm MG bằng ren, then và chốt có thể tháo rời các CT ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép.. 2. Chi tiết máy và lắp ghép. (20’) a. K/n về chi tiết máy và lắp ghép : - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một n.vụ nhất định trong máy. - Các chi tiết máy thường đc ghép với nhau theo 2 kiểu: ghép cố định và ghép động.. b. MG cố định - mối ghép không tháo đc. - Mối ghép cố định là mối ghép mà giữa các chi tiết được ghép không có sự chuyển động tương đối với nhau - Mối ghép không tháo được, muốn tháo rời chi tiết bắt buộc phải phá hỏng một thành phần nào đó của mối ghép. c. Mối ghép tháo đc. MG tháo đc gồm MG bằng ren, then và chốt có thể tháo rời các CT ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép.. ? d. Mối ghép động HS Thế nào là mối ghép động? Mối ghép động là mối ghép mà giữa Mối ghép động là mối ghép mà giữa các các chi tiết có sự chuyển động tương chi tiết có sự chuyển động tương đối với đối với nhau. ? nhau..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> HS Khớp động bao gồm các loại khớp nào? Khớp tịnh tiến, khớp quay. c) Củng cố, luyện tập (5’) - GV tóm tắt lại ND kiến thức ôn tập. - Kiểm tra kết quả ôn tập của HS. - HS hoàn thiện ND ôn tập vào vở. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Ôn tập các kiến thức đã học. - Xem lại các bài thực hành đã thực hiện. - Xem lại các bài tập đã làm - C/bị tiết sau kiểm tra học kỳ I. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ngày soạn: 15/11/2015. Ngày kiểm tra: 18/11/2015 - Lớp: 8A TIẾT 27 – KIỂM TRA HỌC KỲ I 1. Mục tiêu bài kiểm tra: a) Về kiến thức: Kiểm tra việc nắm bắt các kiến thức trong phần vẽ kỹ thuật, hiểu được các khái niệm cơ bản, hình biểu diễn của các khối hình học...... b) Về kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát nhanh, khả năng tư duy, kĩ năng đọc hình vẽ và trình bày đúng tiêu chuẩn VKT c) Về thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính nghiêm túc, chính xác, cẩn thận khi làm bài kiểm tra. 2. Nội dung đề kiểm tra: * Ma trận Mức độ Nhận biết. Vận dụng Thông hiểu. Cấp độ thấp. Hiểu được cách tạo các khối đa diện, khối tròn xoay. Đọc và nhận dạng các khối tròn xoay trên bản vẽ kỹ thuật 1 2 20%. Tên chủ đề 1. Bản vẽ khối Nêu được khái hình học niệm về bản vẽ khối đa diện khối tròn xoay Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Bản vẽ kỹ thuật. 1 1 1 1 10% 10% Biết được khái niệm về một số loại bản vẽ đơn giản Số câu 1 Số điểm 2 Tỉ lệ % 20% 3. Gia công cơ Biết cách phân Hiểu được khí loại các vật liệu cách cưa và. Cấp độ cao. Cộng. 3 4 20%. 1 2 20%.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> cơ khí phổ biến dũa an toàn Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ % 10% 10% 4. Chi tiết Nắm được khái Hiểu được máy và lắp niệm về chi tiết các kiểu lắp ghép máy ghép của chi tiết máy Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ % 10% 10% Tổng số câu 4 3 Tổng số điểm 5 3 Tỉ lệ% 50% 30%. 1 2 20%. ĐỀ SỐ 1 Bài 1: (4 điểm) a) Thế nào là hình hộp chữ nhật? hình lăng trụ đều? b) Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của khối đa diện? c) Hãy đọc các bản vẽ trên để xác định hình dạng của các vật thể?. 1. 2. . Bài 2: (2 điểm) Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? Bài 3: (2 điểm) a) Vật liệu cơ khí được chia làm mấy nhóm lớn? b) Để đảm bảo an toàn khi cưa em cần chú ý những điểm gì? Bài 4: (2 điểm) a) Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào?. 5 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> b) Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? Nêu điểm của từng loại mối ghép?. ĐỀ SỐ 2 Bài 1: (4 điểm) a) Hình nón hình cầu được tạo thành như thế nào? b) Hãy nêu đặc điểm các hình chiếu của hình cầu? c) Hãy đọc các bản vẽ trên để xác định hình dạng của các vật thể?. 1. 2. . Bài 2: (2 điểm) Nêu nội dung của bản vẽ lắp? Bản vẽ lắp dùng để làm gì? Bài 3: (2 điểm) a)Dụng cụ cơ khí được chia làm mấy loại?kể tên? b)Để đảm bảo an toàn khi dũa em cần chú ý những điểm gì? Bài 4: (2 điểm) a)Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm mấy loại? b)Mối ghép bằng ren gồm những loại nào?. ĐỀ SỐ 1:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Câu 1. Đáp án a) Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu hình chữ nhật. Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau b) Cả 3 hình chiếu: đứng bằng cạnh của hình cầu đều là hình tròn c) Hình dạng của vật thể 1) Vật thể Hình chỏm cầu 2) Vật thể Nửa hình cầu.. Cộng 2. Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết để xác định chi tiết đó Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy. Cộng. 3. Cộng Tổng. 1 1 1 1 4 1 1 2. a) Vật liệu cơ khí được chia làm hai nhóm lớn: Kim loại và phi kim loại, trong đó vật liệu kim loại được sử dụng phổ biến để gia công các chi tiết và bộ phận máy. b) An toàn khi cưa: - Kẹp vật cưa phải đủ chặt - Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay năm bị vỡ - Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không rơi vào chân - Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mạch cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt. Cộng 4. Điểm. 2 a) Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy. Có hai loại : chi tiết có công dụng chung và chi tiết có công dụng riêng. b) Chi tiết máy thường được ghép với nhau theo hai kiểu : Ghép cố định và ghép động. 2 10.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Ngày soạn:31/12/2016. Ngày dạy 03/ 01/2017- Dạy lớp 8A. Chương V. TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG TIẾT 28-Bài 29. TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Hiểu được tại sao cần truyền chuyển động trong các máy và thiết bị. - Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. b) Về kĩ năng: - Tháo, lắp được một số cơ cấu truyền c/động - Đo được các số liệu cơ bản, tính được tỉ số truyền của một số cơ cấu trong truyền c/động c) Về thái độ: GD ý thức thực hiện làm việc theo q/trình, yêu nghề cơ khí. * Tích hợp MT: GD hs ý thức b/vệ MT, tiết kiệm, b/vệ tài nguyên t/nhiên. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, tranh vẽ bộ truyền chuyển động. (Truyền động bánh đai, chuyền động bánh răng, truyền động xích) b) Chuẩn bị của HS: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập, n/c trước ND bài. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ : Không * Đặt vấn đề ( 2phút): Máy thường gồm một hay nhiều cơ cấu, trong cơ cấu chuyển động được truyền từ vật này sang vật khác. Trong hai vật nối với nhau bằng khớp động, người ta gọi vật truyền chuyển động là vật dẫn, vật nhận chuyển động là vật bị dẫn. Tuỳ theo yêu cầu kĩ thuật, chuyển động của vật bị dẫn có thể giống hoặc khác với chuyển động của vật dẫn. Nếu chuyển động của chúng cùng một dạng, ta gọi đó là cơ cấu truyền chuyển động, nếu không sẽ được gọi là cơ cấu biến đổi chuyển động. Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu cơ cấu: Truyền chuyển động b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung I. Tại sao cần truyền chuyển.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> GV Yêu cầu hs tìm hiểu thông tin – sgk/98: Mỗi động? (8phút) chiếc máy hay thiết bị gồm nhiều bộ phận hợp thành. Mỗi bộ phận được đặt ở các vị trí khác nhau. HS Quan sát hình 29.1 kết hợp với mô hình chuyển động của xe đạp và trả lời các CH: ? Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa tới trục sau? ? Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của lip? HS Thảo luận trả lời câu hỏi theo nhóm 2 bàn và báo cáo kết quả. * N1: Cần truyền chuyển động quay từ trục giữa tới trục sau vì các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu. * N2: Số răng của đĩa nhiều hơn số răng của líp: nhằm giúp xe chuyển động nhanh hơn. Vì líp là bánh bị dẫn còn đĩa là bánh dẫn, vì vậy khi đĩa quay 1 vòng thì líp phải quay tới 2 vòng ? Qua câu trả lời trên. So sánh tốc độ chuyển động của đĩa và líp em rút ra kết luận gỡ về tốc độ quay của các bộ phận trong máy? HS Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau. GV Bổ xung: Liên hệ với chiếc xe đạp ? Q/s cơ cấu truyền chuyển động chính của xe đạp, bao gồm những gỡ? HS Cơ cấu chuyển động chính của xe đạp là: vành đĩa, xích và líp. ? Vậy nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là gì? HS Là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. GV Giải thích thêm: Do tốc độ cần thiết của các bộ phận công tác nói chung có khác với tốc độ của các động cơ tiêu chuẩn (thường thấp hơn động cơ tiêu chuẩn) nếu chế tạo động cơ có tốc độ thấp thì kích thước lớn hơn và giá thành đắt. Sở dĩ trong máy cần có các bộ truyền chuyển động vỡ: - Các bộ phận và động cơ của máy thường đặt xa nhau - Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> nhau. -> Cần truyền chuyển động từ 1 động cơ đến nhiều bộ phận khác nhau của máy.. GV ?. GV. GV ?. ? HS GV ? HS. => Để hiểu rừ hơn tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của líp chúng ta chuyển sang n/c nguyên lí bộ truyền c/đ. II. Bộ truyền chuyển động 1. Truyền động ma sát Truyền động đai. (16phút) Cho học sinh quan sát hình 29.2, mô hình bánh ma sát hoặc truyền động đai: Truyền động ma sát là gì? Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn. Trong hai vật nối với nhau bằng khớp động, người ta gọi vật truyền chuyển động ( cho vật khác) là vật dẫn, còn vật nhận chuyển động là vật bị dẫn. a) Cấu tạo. Cho hs q/s H29.2/sgk/99, Mô hình bánh ma sát hoặc truyền động đai quay mô hình cho hs nhìn rõ, yêu cầu hs trả lời các câu hỏi Bộ truyền động gồm mấy chi tiết đó là những chi tiết nào? Bộ truyền động gồm + Bánh dẫn + Bánh bị dẫn + Dây đai Tại sao khi quay bánh dẫn bánh bị dẫn lại quay theo? Vì có lực ma sát giữa dây đai và bánh đai. KL: Nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai Dây đai và bánh đai thường được làm bằng v/l gì? Dây dai làm bằng…, bánh đai làm bằng kl b) Nguyên lí làm việc …. GV ? HS Quay mô hình truyền cđ cho hs q/s. GV Bánh nào có tốc độ quay lớn hơn? Bánh bị dẫn… KL về n/lí làm việc của bộ truyền.. Khi bánh dẫn 1 (có đường kính D1) quay với tốc độ nd (n1) (vũng/phỳt), nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai, bánh bị dẫn 2 (có đường kính D2) sẽ quay với tốc độ nbd (n2) (vòng/ phút)..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Thông số đặc trưng cho cơ cấu truyền c/đ quay là tỉ số truyền i: n n D i  bd  2  1 n d n1 D 2 D n1 x 1 D2 hay n = 2. ?. D1: đ/k bánh dẫn 1; n1: tốc độ quay b1. D2: đ/k bánh bị dẫn 2; n2: tốc độ quay b2. HS Q/s bộ truyền động, đ/k của bánh nào lớn ? hơn? Bánh dẫn 1. HS Em có n/x gì về mqh giữa bánh đai và số vòng quay? Bánh nào có đ/k lớn hơn thì vòng quay GV chậm. Bánh nào có đ/k nhỏ hơn thì vòng quay lớn hơn. => Tốc độ quay tỉ lệ nghịch với đ/k. Ví dụ: n1 quay đc 10 vóng/phút D1=20 cm D2=10 cm. ? HS Em có nx gì về 2 nhánh đai mắc // và mắc chéo? + 2 nhánh đai mắc // : 2 bánh quay cùng chiều. ? + 2 nhánh đai mắc //: 2 bánh quay ngược c) Ứng dụng HS chiều GV (sgk) Nêu ứng dụng của truyền động đai? Dùng để truyền chuyển động quay. Kết luận. => Để khắc phục sự trượt của truyền động GV ma sát người ta dùng cơ cấu truyền động ăn 2. Truyền động ăn khớp (13’) ? khớp. Là một cặp bánh răng hoặc đĩaxích truyền chuyển động cho Hướng dẫn HS quan sát H 29.3a,b. nhau ? Thế nào là truyền động ăn khớp? HS.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> ?. Kể tên các bộ truyền động ăn khớp? a) Cấu tạo Truyền động bánh răng và truyền động xích. - Bộ truyền động bánh răng gồm: Bánh dẫn, Bánh bị dẫn, Bộ truyền động ăn khớp thường có cấu tạo Dây đai. ? như thế nào ? - Bộ truyền động xích gồm: Bánh dẫn, Bánh bị dẫn, Dây HS đai. Để hai bánh răng ăn khớp được với nhau cần đảm bảo những yếu tố gỡ? - Khoảng cách giữa hai răng kề nhau trên bánh này bằng khoảng cách hai răng kề GV nhau trên bánh kia. - Đĩa ăn khớp được với xích khi cỡ răng của b) Tính chất ? đĩa và cỡ mắt xích phải tương ứng. HS GV Cho học sinh quan sát hình 29.1 kết hợp với mô hình chuyển động của xe đạp. Bộ truyền động ăn khớp có tính chất gì? Tỉ số truyền i: Tỷ số truyền xác định. n n Z i  bd  2  1 K/luận: Nếu bánh 1 có số răng Z1 quay n d n1 Z 2 ? với ... Z n1 x 1 Z2 HS Hay n = 2. GV Tốc độ quay của bánh răng và số răng của bánh răng có mqh ntn? Bánh răng nào có số răng ít hơn thì quay nhanh hơn. * Lưu ý: Truyền động bánh răng có thể dùng ? trong trường hợp hai trục giao nhau hoặc chéo nhau. Truyền động xích chỉ dùng trong c) Ứng dụng. HS trường hợp hai trục song song và quay cùng GV chiều.. ? HS. Bộ truyền động ăn khớp thường được ứng - Bộ truyền động bánh răng dụng ra sao ? dùng để truyền c/đ quay giữa Dùng để truyền chuyển động quay. các trục //… Kết luận. - Bộ truyền động xích dùng để truyền c/đ quay giữa các trục xa nhau có tỉ số truyền xác định như trên xe đạp , xe máy, máy nâng chuyển….

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Hãy so sánh ưu điểm nổi bật của truyền động ăn khớp so với truyền động ma sát? Cho tỉ số truyền c/xác, k/cấu gọn nhẹ. c) Củng cố, luyện tập ( 5phút) - GV nêu câu hỏi cuối bài, HSTL. - GV hệ thống nội dung bài, HS đọc ghi nhớ (sgk). * Tích hợp MT: Trong c/s h/nay, c/ta thường nghe nói nhiều về v/đề b/vệ MT: ? Vậy theo em vì sao sử dụng xe đạp là góp phần b/vệ MT? - HS: Vì Các p/tiện GT khác như ôtô, xe máy chạy sẽ thải vào không khí chất thải gây ô nhiễm MT. Sử dụng xe đạp sẽ t/kiệm được một lượng xăng, dầu đi êzen khá lớn, góp phần b/vệ t/nguyên, t/nhiên; b/vệ MT. ? Vậy mỗi c/ta phải làm gì để góp phần b/vệ MT? - HS: B/vệ MT bằng cách không vứt rác, các chất thải bừa bãi, thay đi xe máy bằng xe đạp đến trường…; B/vệ tài nguyên t/nhiên. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1phút) - Học bài, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Vận dụng KT bài học vào c/s để góp phần b/vệ MT . - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài: Biến đổi chuyển động. 4- Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày soạn: 07/01/2017. Ngày dạy 10/01/2017 - Dạy lớp 8A. TIẾT 29-Bài 30. BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Học sinh hiểu được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động. - Hiểu được ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi c/động thông thường. b) Về kĩ năng: Tháo, lắp được một số cơ cấu truyền c/động c) Về thái độ: GD ý thức thực hiện làm việc theo q/trình, yêu nghề cơ khí. * Tích hợp MT: GD hs ý thức b/vệ MT; tiết kiệm, b/vệ tài nguyên t/nhiên. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của GV: Giáo án, mô hình cơ cấu: tay quay – con trượt, bánh răng – thanh răng, vít – đai ốc, tay quay – thanh lắc. b) Chuẩn bị của HS: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập, nghiên cứu trước nội dung bài. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ ( 5phút) * Câu hỏi: ? Tại sao cần truyền chuyển động trong các máy ? ? Truyền động ma sát là gì ?Nêu c/tạo của bộ truyền động ma sát. * Đáp án: - Trong máy cần phải có truyền chuyển động vỡ: + Động cơ và bộ phận công tác thường đặt xa nhau. + Tốc độ của các bộ phận thường khác nhau. + Cần truyền động từ một động cơ đến nhiều bộ phận khác nhau. - Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn. Bộ truyền động gồm: + Bánh dẫn + Bánh bị dẫn + Dây đai * Đặt vấn đề ( 1phút): Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, là khâu nối giữa động cơ và các bộ phận công tác của máy. Để hiểu được cấu tạo nguyên lí hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng: Cơ cấu tay quay - con trượt, cơ cấu tay quay thanh lắc chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay… b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> GV ? HS ? HS. ? HS ?. GV ?. I. Tại sao cần biến đổi chuyển Cho học sinh quan sát hình 30.1 sách giáo động (8phút) khoa và mô hình Tại sao chiếc kim máy khâu lại chuyển động tịnh tiến được? Nhờ các cơ cấu biến đổi chuyển động 2,3,4. Hãy mô tả c/động của bàn đạp, thanh truyền,…bằng cách hoàn thành các câu – sgk? + Chuyển động của bàn đạp: là c/động lắc. + C/động của thanh truyền: là c/động lên xuống. Kết hợp với một số cơ cấu biến đổi c/động khác + C/động của vô lăng: là c/động quay tròn. + Chuyển động của kim máy: là chuyển động lên xuống. Các chuyển động trên có nguồn gốc từ đâu? Các chuyển động trên đều bắt nguồn từ một chuyển động ban đầu đó là chuyển động lắc (bập bênh) của bàn đạp. Tại sao cần biến đổi chuyển động? Trong máy cần có cơ cấu biến đổi chuyển động để biến đổi một chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cho các bộ phận công tác của máy nhằm thực hiện những nhiệm vụ nhất định trong máy. II. Một số cơ cấu biến đổi ch. động (24phút) 1) Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến Cho học sinh quan sát hình 30.2 SGK. (cơ cấu tay quay - con trượt). Hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay – a) Cấu tạo con trượt?. Cơ cấu tay quay - con trượt gồm: Tay quay, thanh truyền, Khi tay quay (1) quay đều con trượt (3) sẽ con trượt và giá đỡ. chuyển động như thế nào? b) Nguyên lí làm việc ? C/động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. Khi nào con trượt 3 đổi hướng c/đ? HS Khi con trượt 3 đến điểm chết trên, điểm ? chết dưới. HS Kết luận nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay – con trượt. GV.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Khi tay quay 1 quay quanh trục A, đầu B của thành truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. Nhờ đó chuyển động quay của tay quay được biến thành chuyển động Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy tịnh tiến qua lại của con trượt. nào mà em biết? c) Ứng dụng: ? Được dùng nhiều trong các loại máy như: máy khâu đạp chân, máy cưa gỗ, máy hơi nước, … Hãy kể thêm những cơ cấu b/đổi c/đ quay cối gió gạo bằng guồng quay thành c/đ tịnh tiến khác mà em biết nhờ sức nước. ? - Cơ cấu bánh răng – thanh răng: Nâng hạ mũi khoan, máy ép quay miến dong. HS - Cơ cấu cam - cần tịnh tiến: trên xe máy, ôtô. - Cơ cấu vít – đai ốc. Q/s h 30.b và cho biết…? ? Không. HS Cơ cấu này thường được áp dụng trong ? những máy và t/bị nào? Trên êtô và bàn ép, mỏ lết. HS KL: Trên êtô và bàn ép, mỏ lết. GV 2) Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc (cơ Cho học sinh quan sát hình 30.4 sách giáo cấu tay quay - thanh lắc). khoa và mô hình cơ cấu tay quay. a) Cấu tạo GV Cơ cấu tay quay gồm mấy chi tiết? Chúng được ghép với nhau ntn? ? Gồm 4 chi tiết: tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ. Chúng được nối với nhau bởi Khi tay quay AB quay đều quanh điểm A thì các khớp quay. thanh CD sẽ chuyển động như thế nào? b) Nguyên lí làm việc ? Thanh CD sẽ lắc đi lắc lại HS. - Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2 làm thanh lắc 3 lắc Có thể biến chuyển động lắc thành chuyển qua lắc lại quanh trục D một động của tay quay không? góc nào đó. Tay quay 1 được.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> ?. gọi là khâu dẫn Nêu ứng dụng của cơ cấu này?. - Có thể biến chuyển động lắc thành chuyển động của tay ? quay Hãy kể thêm một số ứng dụng của cơ cấu c) Ứng dụng này mà em biết? Được dùng trong nhiều loại ? Máy tuốt lúa, cơ cấu cam máy như: máy dệt, máy khâu KL: Máy tuốt lúa, cơ cấu cam – cần lắc trên đạp chân, xe tự đẩy của người HS một số loại máy. tàn tật,… GV c) Củng cố, luyện tập ( 5phút) - GV hệ thống nội dung bài. - Nêu câu hỏi cuối bài - HSTL - HS đọc ghi nhớ sgk. * Tích hợp MT: Trong c/s h/nay, c/ta thường nghe nói nhiều về v/đề b/vệ MT: ? Vậy theo em vì sao sử dụng xe đạp là góp phần b/vệ MT? - HS: Vì Các p/tiện GT khác như ôtô, xe máy chạy sẽ thải vào không khí chất thải gây ô nhiễm MT. Sử dụng xe đạp sẽ t/kiệm được một lượng xăng, dầu đi êzen khá lớn, góp phần b/vệ t/nguyên, t/nhiên; b/vệ MT. ? Vậy mỗi c/ta phải luôn ý thức những gì để góp phần b/vệ MT? - HS: ý thức b/vệ MT bằng cách không vứt rác, các chất thải bừa bãi, thay đi xe máy bằng xe đạp đến trường…; tiết kiệm, b/vệ tài nguyên t/nhiên. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2phút) - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong sách giáo khoa. - Vận dụng KT bài học vào c/s để góp phần b/vệ MT - Nghiên cứu trước bài 31. Chuẩn bị dụng cụ thực hành ( như mục I sgk). 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ngày soạn: 14/01/2017. Ngày dạy: 17/01/2017 - Dạy lớp 8A. Tiết 30. Bài 31: THỰC HÀNH TRUYỀN. VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hiểu được mô hình, vật thật, cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số bộ truyền chuyển động. b) Về kĩ năng: Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động c) Về thái độ: Có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền chuyển động thường dùng trong gđ. * Tích hợp MT: GD hs ý thức b/vệ MT; tiết kiệm, b/vệ tài nguyên t/nhiên. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Mẫu vật, mô hình một số bộ truyền động…. b) Chuẩn bị của HS: Sgk, vở ghi, đồ dùng học tập 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ ( 5phút).

<span class='text_page_counter'>(114)</span> * Câu hỏi: Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay - con trượt? * Đáp án: - Tay quay, thanh truyền, con trượt và giá đỡ. - Khi tay quay 1 quay quanh trục A đầu B của thành truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. nhờ đó chuyển động quay của tay quay được biến thành chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt. * Đặt vấn đề (1phút): Để hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc, biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ chuyển động chúng ta cùng làm bài thực hành hôm nay… b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung. ? Để TH truyền c/đ c/ta cần c/bị những gì? I. Chuẩn bị. (2phút) HS Đọc yêu cầu của phần chuẩn bị, nội dung và trình tự tiến hành bài thực hành. - Thiết bị: Bộ thí nghiệm truyền c/động cơ khí - Dụng cụ: Thước, kìm, tua vít, mỏ lết GV Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành. II. Nội dung và trình tự thực + Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của hành. (10phút) bánh răng và đĩa xích. + Lắp ráp các bộ truyền chuyển động và kiểm tra tỉ số truyền. GV Giới thiệu các bộ truyền động. Hướng dẫn học sinh quy trình tháo và qui trình lắp HS Quan sát cấu tạo các bộ truyền. .. GV Hướng dẫn học sinh cách đo đường kính các 1) Đo đường kính bánh đai, bánh đai bằng thước lá hoặc thước cặp, cách đếm số răng của bánh răng, đĩa điều chỉnh các bộ truyền chuyển động sao xích. cho chúng hoạt động bình thường. GV Hướng dẫn học sinh quy trình tháo và qui 2) Lắp ráp các bộ truyền và trình lắp kiểm tra tỉ số truyền. 3) Tìm hiểu cấu tạo và ng/lí làm việc của mô hình động cơ 4 kỳ ( Giảm tải) GV Phân các nhóm về vị trí thực hành, phân cho * Thực hành (13phút).

<span class='text_page_counter'>(115)</span> các nhóm dụng cụ và thiết bị thực hành. HS Các nhóm thao tác trên mô hình. + Đo các đường kính của bánh đai, đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng, + kết quả đo và đếm ghi vào b. cáo thực GV hành. Quan sát và hướng dẫn học sinh. + Hướng dẫn đo. + Hướng dẫn tháo lắp, tính toán tỉ số truyền trên lí thuyết và thực tế ghi vào báo cáo thực HS hành. Thực hiện theo trình tự. - Đo các đường kính của bánh đai, đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng. Kết quả đo và đếm ghi vào b. cáo thực hành. - Tháo lắp, tính toán tỉ số truyền trên lí thuyết và thực tế ghi vào báo cáo thực hành. GV III. Báo cáo thực hành (6phút) Hướng dẫn HS hoàn thiện báo cáo t/h theo mẫu BÁO CÁO THỰC HÀNH TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG - Họ và tên học sinh: - Lớp: - Các số liệu thực hành : Bánh dẫn Bánh bị dẫn Tỷ số truyền (i) Tỷ số truyền (i) lý thuyết thực tế D n Dd ……. Dbd ….. Đường kính i d  i  bd  Dbd …. nd … bánh đai Z n Z d …. Z bd ….. Số răng của i d  i  bd  Z bd … nd … cặp bánh răng Z n Z bd …. Số răng của bộ Z d ….. i d  i  bd  Z bd … nd … truyền động xích c) Củng cố, luyện tập ( 7phút) - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài học thực hành dựa theo mục tiêu bài học. - Yêu cầu học sinh kết thúc thực hành thu dọn và nộp mô hình và báo cáo. - Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị, thực hiện và kết quả thực hành của học sinh. * Tích hợp MT: Trong c/s h/nay, c/ta thường nghe nói nhiều về v/đề b/vệ MT: ? Mỗi c/ta phải luôn ý thức những gì để góp phần b/vệ MT? - HS: í thức b/vệ MT bằng cách không vứt rác, các chất thải bừa bãi, thay đi xe máy bằng xe đạp đến trường…; tiết kiệm, b/vệ tài nguyên t/nhiên..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1phút) - Xem lại quá trình làm bài thực hành. - Ôn tập lại các nội dung đã học trong phần cơ khí. - Vận dụng KT bài học vào c/s để góp phần b/vệ MT - N/cứu trước ND bài 32. 4- Những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy : ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 21/01/2017. Ngày giảng: 24/01/2017- Dạy lớp: 8A. Phần III:. KỸ THUẬT ĐIỆN. Tiết 31. Bài 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Biết được v/trò của điện năng trong sx và đs. Học sinh hiểu được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. * Tích hợp MT: Học sinh hiểu được quá trình sản xuất điện năng từ các nguồn n/lượng khác nhau, từ t/nguyên của thiên nhiên. b) Về kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Mô tả được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. c) Về thái độ: * Tích hợp MT: Biết t/kiệm NL điện, góp phần t/kiệm t/nguyên MT nhằm b/vệ MT. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, tranh minh họa…. b) Chuẩn bị của HS: Sgk, vở ghi, đồ dùng học tập 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) * Đặt vấn đề ( 2 phút): Như chúng ta đó biết điện năng đóng vai trò rất quan trọng. Nhờ có điện năng mà các thiết bị điện, điển tử dân dụng như tủ lạnh, máy giặt, các thiết bị nghe nhìn mới hoạt động. Nhờ có điện năng mới có thể nâng cao năng suất lao động cải thiện đời sống góp phần thức đẩy cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển. Vậy điện năng có phải là nguồn năng lượng thiết yếu đối với đời sống và sản xuất không? Muốn trả lời được câu hỏi này chúng ta vào bài hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS ? HS ? HS GV ?. Nội dung I. Điện năng. (23 phút) 1. Điện năng là gì?. Con người biết sử dụng đ/năng từ bao giờ? Từ t/kỉ 18 sau khi… Sử dụng điện nhằm m/đ gì? Để xs và p/vụ đs Chỉ quạt điện, bóng đèn…trong lớp học. Khi dòng điện chạy qua các vật tiêu thụ điện thì nó gây ra các tác dụng gì? HS Tạo ra nhiệt năng, từ, quang năng, cơ năng... ? Nhờ đâu mà các đồ dùng điện này hđ được? HS Điện năng ? Điện năng là gì? Năng lg của dũng điện (công của dũng điện) được gọi là đ/năng. GV Bổ xung: điều đó chứng tỏ dòng điện mang năng lượng có thể nói dòng điện sinh công, công của dòng điện được gọi là điện năng. 2. Sản xuất điện năng ? Con người đã sử dụng các loại NL nào để XS đ/năng? Tất cả các dạng năng lượng như nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử, năng lượng gió, ánh sáng mặt trời con người đã khai tháỏc và biến nó thành điện năng. GV Đưa ra các dạng năng lượng nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> ?. Con người sử dụng các dạng năng lượng cho các hoạt động của mình như thế nào? Em hãy cho ví dụ? HS Con người đã biến năng lượng của dòng nước chảy thành năng lượng điện, năng lượng của gió thành năng lượng điện,..... GV Điện năng góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác trong nền kinh tế. a) Nhà máy nhiệt điện. GV Nhà máy điện mà biến năng lượng nhiệt năng thành năng lượng điện gọi là nhà máy nhiệt điện. ? Nêu quy trình sản xuất điện trong nhà máy nhiệt điện? Nhiệt năng của than (khí đốt)  Đun nóng nước (hơi nước) -> làm quay tua bin hơi -> làm quay máy phát điện -> điện ? Quan sát tranh vẽ em hãy cho biết chức năng. năng của các thiết bị chính của nhà máy nhiệt điện? HS Lò hơi : sử dụng nhiệt năng của than, khí đốt để đun nóng nước biến nước thành hơi nước... ?. Tóm tắt quá trình sản xuất điện năng của b) Nhà máy thuỷ điện. nhà máy thuỷ điện? Năng lượng của dòng nước -> làm quay tua bin -> làm quay ? So sánh ưu nhược điểm của nhà máy thuỷ máy phát điện -> điện năng. điện và nhà máy nhiệt điện HS - Nhà máy thuỷ điện: Tạo ra sản lượng điện lớn, tiết kiệm nhiên liệu nhưng khi mùa khô thiếu nước thì sản lượng điện giảm - Nhà máy nhiệt điện: sản lượng điện ổn định nhưng tốn kém nhiên liệu, sản lượng điện nhỏ, ô nhiễm môi trường... ? Ngoài ra cũn có năng lượng nào có trong tự nhiên có thể biến đổi nhiệt năng thành điện năng? HS Năng lượng nguyên tử. ?. Qui trình sản xuất điện năng của nhà máy c) Nhà máy điện nguyên tử. điện nguyên tử như thế nào? Năng lượng nguyên tử của các chất phóng xạ đun nóng nước -> Hơi nước -> Quay tua bin -> GV Ngoài ra, còn có nhiều loại năng lượng có quay máy phát điện -> điện năng..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> trong tự nhiên có thể biến đổi thành điện năng như năng lượng mặt trời, gió ? Năng lượng đầu vào và đầu ra của trạm phát điện năng lượng mặt trời là gì? Trạm phát điện năng lượng gió là gì? HS Đầu vào là ánh nắng mặt trời , là gió còn đầu ra là điện năng ?. Các nhà máy điện thường được xây dựng ở 3. Truyền tải điện năng đâu ? HS Các nhà máy điện thường được xây dựng ở vùng núi hoặc xa nơi dân cư ? Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi sử dụng điện như thế nào? Để truyền điện năng từ nhà máy điện đến nơi sử dụng điện người ta đó dựng đường dây truyền tải điện cao áp( 500KV, 200KV..) hoặc đường dây tải điện hạ ? Quan sát tranh vẽ các loại đường dây tải áp( 220V – 380V) điện nêu cấu tạo của đường dây? HS Cột điện, dây điện, sứ cách điện GV Gợi ý và yêu cầu học sinh cho các ví dụ về II. Vai trò của điện năng (12 sử dụng điện năng trong các lĩnh vực của nền phút) kinh tế quốc dân, trong đời sống xã hội và g.đình. HS - Công nghiệp: máy cơ khí, tiện, hàn. - Nông nghiệp: Máy bơm, máy xay sát. - Giao thông: Hệ thống tín hiệu, đèn báo. - Y tế, giáo dục: Máy thở, máy siêu âm, Máy chiếu, chụp… - Văn hoá thể thao: ánh sáng, truyền thông tin… ? Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống? Điện năng có vai trò rất quan trọng trong sản xuất và đời sống. - Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị…trong sản xuất và đời sống xã hội. GV Nhắc nhở học sinh ý thức sử dụng điện sao. - Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hóa và.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> cho an toàn, hiệu quả song phải tiết kiệm.. cuộc sống của con người có đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn.. c) Củng cố, luyện tập ( 6 phút) - Giáo viên nêu một số câu hỏi cuối bài, HSTL. - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk. * Tích hợp MT: ? Điện năng có phải là nguồn năng lượng vô tận không?Vì sao? - Điện năng không phải là nguồn năng lượng vô tận. để sản xuất ra điện năng cần phải sử dụng nhiều dạng năng lượng khác mà các nguồn năng lượng này đang ngày càng cạn kiệt... ? Vậy khi sử dụng điện chúng ta cần lưu ý điều gì? - Vì điện năng cũng là dạng năng lượng có hạn nên khi sử dụng chúng ta cần có ý thức tiết kiệm điện, nhất là giờ cao điểm GV: Biết t/kiệm NL điện, góp phần t/kiệm t/nguyên MT nhằm b/vệ MT. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 phút) - Ôn lại các kiến thức đã học. - Học bài theo sách giáo khoa kết hợp vở ghi. - Đọc mục có thể em chưa biết.(SGK – 115). - Vận dụng KT bài học vào t/kiệm NL điện, góp phần t/kiệm t/nguyên MT nhằm b/vệ MT. - Đọc trước bài an toàn điện. - Tìm hiểu thêm về các thiết bị an toàn điện. 4-Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 06/02/2017. Ngày dạy: 09/02/2017- Dạy lớp 8A. Tiết 32. Bài 33: AN TOÀN ĐIỆN.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dũng điện đối với cơ thể con người, một số biện pháp an toàn điện. b) Về kĩ năng: Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống. c) Về thái độ: Có ý thức thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đời sống 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, tranh minh họa…. b) Chuẩn bị của HS: Sgk, vở ghi, đồ dùng học tập 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ ( 15’) * Câu hỏi: 1. Trình bày quy trình sản xuất điện trong nhà máy điện thủy điện? ( 3đ) 2. Nêu vai trò của điện năng? Lấy ví dụ? ( 7đ) * Đáp án: 1. Nhiệt năng của than (khí đốt)  Đun nóng (hơi nước)  làm quay tua bin  làm quay máy phát điện  điện năng. 2. Nguồn động lực cho các máy (ví dụ động cơ điện ở nhà máy cơ khí, trạm bơm nông nghiệp, tàu hoà. Trong các đồ dùng điện quạt điện, máy bơm nước, máy giặt ) nguồn năng lượng cho các máy thiết bị. Tạo điểu kiện phát triển tự động hoá và nâng cao đời sống con người +) Ví dụ : - Động cơ điện ở nhà máy cơ khí, cung cấp điện cho các đồ dùng điện: quạt điện, máy bơm, máy giặt - Là nguồn năng lượng cho các máy và thiết bị: nhà máy luyện kim hoá chất, thiết bị y tế, thể thao - Tạo điều kiện phát triển tự động hoá và nâng cao đời sống con người: Tự động hoá ở các xí nghiệp, thông tin, internet, đồ điện tử, đồ dùng gia đình * Đặt vấn đề (1’): Sử dụng điện năng để phục vụ cho sinh hoạt của con người mặc dù có rất nhiều thuận lợi. Tuy nhiên có rất nhiều điều đáng tiếc xảy ra trong việc sử điện như hoả hoạn, bị thương hoặc có thể chết người, vì thế làm sao để tránh tai nạn điện là điều mà chúng ta cần quan tâm. Để biết được những nguyên nhân nào và có những biện pháp phòng chống ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV-HS GV Yêu cầu hs đọc thông tin phần I (SGK – 116). ? Những nguyên nhân nào dẫn đến xảy ra tai nạn điện?. Nội dung I. Vì sao xảy ra tai nạn điện? (13’).

<span class='text_page_counter'>(122)</span> HS Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. Do vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện.. Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất. GV Ta lần lượt tìm hiểu về các nguyên nhân trên. 1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. GV Treo tranh H33.1 (SGK/117) cho HS quan sát. ? Nêu các nguyên nhân xảy ra tai nạn khi chạm trực tiếp vào vật mang điện? GV Phát phiếu học tập cho 4 nhóm với nội dung cần thảo luận trên. HS Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả - Chạm trực tiếp vào dây dẫn điện trần không bọc cách điện hoặc dây dẫn hở lớp cách điện. - Sử dụng các đồ dùng điện bị rò điện ra vỏ. - Sửa chữa điện không cắt nguồn điện, không sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Các nhóm khác nhận xét. GV Nhận xét các nhóm và kết luận: - Chạm trực tiếp vào dây dẫn điện trần không bọc cách điện hoặc dây dẫn hở cách điện. - Sử dụng các đồ dùng điện bị rò điện ra vỏ. - Sửa chữa điện không cắt nguồn điện, không sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. ? Đối chiếu với H33.1, em hãy điền chữ : a, b, c vào chỗ trống (...) cho thích hợp? HS - H33.1 c - H33.1 b - H33. 1a HS Khác nhận xét. GV Chốt và nhắc nhở HS về việc giữ an toàn trong việc sử dụng điện ở nhà. 2. Do vi phạm khoảng cách  Chuyển ý. an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. HS Nghiên cứu ND thông tin (SGK – 117). ? Tại sao khi đến gần đường dây cao áp và trạm biến áp lại nguy hiểm? HS Vì ở đường dây cao áp hay có hiện tượng phóng điện qua không khí đến người gây cháy bỏng da, thịt thậm chí gây chết người. GV Mở rộng về tác hại của dòng điện đối với cơ thể: khi cơ thể chạm vào mạng điện, ngay chỗ tiếp xúc da sẽ bị bỏng hoặc cháy. Dòng điện đi.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> GV. ? HS GV ? HS GV. qua cơ thể cũng đốt nóng các mạch máu, dây thần kinh, tim, não và các bộ phận khác của cơ thể làm phá huỷ các bộ phận này hoặc làm rối loạn các chức năng hoạt động của chúng. Mức độ nguy hiểm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: đường đi của dòng điện qua người, điện trở thân người, thời gian tiếp xúc, môi trường tiếp xúc. Vậy khoảng cách nào là an toàn khi đến gần lưới điện cao áp và trạm biến áp. Giới thiệu: Nghị định của Chính phủ số 54/1999/NĐ - CP đã quy định về khoảng cách bảo vệ an toàn lưới điện cao áp về chiều rộng và chiều cao. (Bảng 33.1 (SGK - 117). Dựa vào bảng 33.1. Khoảng cách an toàn chiều rộng đối với đường dây 500kV, áp dụng đối với dây trần là bao nhiêu? 7m Khai thác thêm một đường dây khác để HS nắm được những khoảng cách an toàn. Phân tích hình 33.2 trong SGK. Tại sao ngôi nhà đó lại phải đập đi? Do xây dựng gần đường dây cao thế rất nguy hiểm Nêu nguyên nhân thứ 3 thường xảy ra tai nạn 3. Do đến gần dây dẫn có điện. điện bị đứt rơi xuống đất. ?. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng dây dẫn điện bị đứt? HS Do trời mưa bão, gió to, các chướng ngại vật làm cho các đường dây dẫn bị đứt. ? Khi dây điện bị đứt ta có nên đến gần không và bản thân em phải làm gì khi thấy hiện tượng trên? HS Khi dây điện bị đứt ta không nên đến gần vì rất nguy hiểm có thể bị điện giật... Nếu thấy các hiện tượng trên phải báo cho người lớn hoặc trạm quản lí điện gần đó biết. GV Nhắc nhở HS về vấn đề an toàn điện. Qua ba nguyên nhân trên các em thấy điện năng thì vô cùng quan trọng nhưng nếu sử dụng không cẩn thận, chủ quan thì hậu quả sẽ khôn lường. Vậy làm thế nào để tránh và giảm tai nạn điện II. Một số biện pháp an toàn chúng ta cùng nghiên cứu phần II. điện. (10’) GV Bảo đảm an toàn điện là nguyên tắc cần tuân.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> thủ mỗi khi sử dụng hoặc sửa chữa điện. Việc tuân thủ những nguyên tắc này sẽ giúp các em hình thành thói quen an toàn trong cuộc sống 1. Một số nguyên tắc an toàn và sản xuất. điện trong khi sử dụng điện. GV Cho HS tìm hiểu thông tin phần 1/II (sgk – ? 118) Quan sát H33.4. Em hãy cho biết các hình ảnh trong tranh là những biện pháp đảm bảo an HS toàn điện nào? Thảo luận nhóm và đưa ra đáp án. - Ha: dùng băng dính cách điện quấn mối nối. - Hb: nối đất các thiết bị. - Hc: dùng bút thử điện thử các đồ dùng điện. - Hd: Không làm nhà ở gần các đường dây cao ? thế. Qua phân tích trên. Em hãy nêu các nguyên tắc cần làm khi sử dụng điện và biện pháp khắc HS phục? - Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện. (nếu dây dẫn điện bị hở phải lấy băng dính cách điện quấn chặt, nếu quá hỏng cần thay dây mới) - Kiểm tra cách điện của các đồ dùng điện. (Nếu các thiết bị, bị hỏng, vỡ.. cần thay ngay) - Thực hiện nối đất các thiết bị, đồ dùng điện. - Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với HS lưới điện cao áp và trạm biến áp. Lấy một số VD về vi phạm hành lang an toàn lưới điện: cuốc vào cáp ngầm 6kV khi đào - Thực hiện tốt cách điện dây GV móng xây dựng nhà... dẫn điện. Nhận xét và chốt kiến thức - Kiểm tra cách điện của các đồ dùng điện. - Thực hiện nối đất các thiết bị, đồ dùng điện. - Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lới điện cao áp và trạm biến áp. 2. Một số nguyên tắc an toàn điện trong khi sửa chữa điện. GV Y/c các nhóm thảo luận nội dung sau: Nêu một HS số biện pháp an toàn trong khi sửa chữa điện? Thảo luận nhóm và đưa ra đáp án. - Phải cắt nguồn trước khi sửa chữa như: rút phích cắm, rút nắp cầu chỡ, ngắt cầu dao,.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> aptomỏt tổng. Sử dụng vật lót cách điện hay các dụng cụ bảo đảm kỹ thuật. - Trước khi sửa chữa tay phải lau khô, đi dép khô. - Phải cắt nguồn điện. HS - Sử dụng bút thử điện... - Sử dụng đúng các dụng cụ GV Nhóm khác bổ xung. bảo vệ an toàn điện cho mỗi Kết luận công việc trong khi sửa chữa để tránh điện giật và các tai nạn khác. GV ? HS. GV ? HS GV HS. ? HS. Cho HS xem và quan sát các dụng cụ an toàn điện trong H33.5. Nêu tên của các dụng cụ an toàn điện? - Giầy cao su cách điện. - Giá cách điện. - Dụng cụ lao động có chuôi cách điện nh: Kìm, cờ lờ, tua vít. - Găng tay cao su cách điện. - Thảm cao su cách điện Qua tìm hiểu một số biện pháp an toàn trong quá trình sử dụng và sửa chữa điện. Trong H 33.1 Em sẽ làm gì khi sử dụng các đồ dùng điện trên và có biện pháp gì để không để xảy ra tai nạn điện? Thảo luận theo nhóm bàn. Gọi HS trả lời. - H a: không được cầm trực tiếp vào vật có điện, rút phích cắm điện ra trước khi kiểm tra. - H b: Không sử dụng bàn là bị rò điện, phải dùng bút thử điện kiểm tra trước khi sử dụng. - H c: không sử dụng dây dẫn điện bị hở cách điện, phải dùng băng dính cách điện quấn chỗ hở vào hoặc thay thế dây mới cho an toàn Ở nhà các em đã làm gì để bảo đảm an toàn cho bản thân khi sử dụng điện? Trả lời. c) Củng cố, luyện tập ( 5’) - Giáo viên nêu một số câu hỏi cuối bài, HSTL. - GV hệ thống nội dung bài. - HS đọc ghi nhớ sgk. ? Điền những hành động đúng vào ô trống? Câu. Nội dung. Đúng. Sai.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 1 2 3 4 5 6. Chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp. Thả diều gần đường dây điện. Không buộc trâu, bò vào cột điện cao áp. Không xây nhà gần đường dây cao áp. Chơi gần dây néo, dây chằng cột điện. Tắm mưa dưới đường dây điện cao áp.. S S Đ Đ S S. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 2’) - Ôn lại các kiến thức đã học. - Tìm hiểu thêm về các thiết bị an toàn điện. - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi,. - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa: Với câu hỏi 1 Cần quan sát và nghiên cứu kĩ các hình ảnh và phân tích hình ảnh đó. Đọc và tự nghiên cứu nội dung bài 34sgk - Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ tiết sau thực hành.(bài 35) 4-Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 13/02/2017. Ngày dạy: 16/02/2017- Dạy lớp 8A.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> TIẾT 33. Bài 35: THỰC HÀNH DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN VÀ CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Trình bày được cách tách nạn nhân ra khỏi dòng điện và sơ cứu người bị tai nạn điện một cách an toàn. b) Về kĩ năng: Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp. c) Về thái độ: Áp dụng các kiến thức đã học để cứu người bị tai nạn điện và bản thân phải tuân thủ các quy định về an toàn khi sử dụng điện. * Tích hợp MT: GD h/s ý thức giữ vs MT nơi TH, sử dụng tiết kiệm nguyên liệu khi TH, xử lí rác thải trước khi đưa vào MT,… 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của GV: GA, SGK, SGV, bảng phụ với hai tình huống trong SGK. H35.3, 35.4, que gỗ khô. Tranh vẽ một vài phương pháp hô hấp nhân tạo. b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, chuẩn bị báo cáo thực hành, mỗi nhóm chuẩn bị một chiếc chiếu (4 nhóm). 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ ( 5’) * Câu hỏi: ? Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào? ? Cần làm gì trước khi sửa chữa các thiết bị điện? * Đáp án: - Tai nạn điện thường xảy ra khi: II. Chạm vào vật mang điện. III. Vi phạm khoảng cách lưới điện cao áp và trạm biến áp. IV. Đến gần dây điện đứt rơi xuống đất - Ngắt nguồn điên và sử dụng các thiết bị bảo đảm an toàn. * Đặt vấn đề (1’): Ở tiết trước các em đó biết được các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. Vậy khi gặp các tỡnh huống cú người bị tai nạn điện chúng ta sẽ làm gỡ và dựng những biện phỏp nào chỳng ta cựng tỡm hiểu bài hụm nay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. Chuẩn bị. (3’) ? Để TH tốt c/ta cần c/bị những gÌ? HS Trả lời - V/liệu và d/cụ: + Sào tre, gậy gỗ khô, vải khô,… + Tủ lạnh, dây dẫn điện + Chiếu nằm - HS c/bị b/cáo TH GV - Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS. II. Nội dung và trình tự thực - Chia nhóm thực hành hành. (20’) GV - Giao các dụng cụ đã chuẩn bị cho các.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> nhóm. GV Nội dung của bài thực hành là cứu người bị tai nạn điện. Để cứu người bị điện giật cần phải thận trọng nhưng cũng phải nhanh chóng. ? Vậy chúng ta phải làm gì để cứu người bị điện giật mà vẫn đảm bảo an toàn cho bản thân? GV - Nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. - Sơ cứu nạn nhân - Đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc gọi nhân viên y tế. Bổ xung: Thời gian sơ cứu nạn nhân ? trong 5 phút đầu tiên có vai trò quyết định HS vì vậy khi cứu người bị điện giật cần phải nhanh chóng. - Chuyển ý =>. 1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.. * Tình huống 1: (SGK - 124). GV - Yêu cầu của phần này là phải biết tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện vừa nhanh, vừa bảo đảm an toàn. Đây thực chất là bài tập sử lí tình huống. HS Đọc yêu cầu của tình huống 1 (SGK124)? Đọc tình huống 1. Chỉ định nhóm 1 thảo luận tình huống, chọn 1 cá nhân đóng vai người bị nạn, nhóm 2 tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. Các nhóm còn lại quan sát và đánh giá, nhận xét. Nhúm 1 thảo luận và thể hiện tình huống 1 Nhóm 2 thao tác cứu người bị tai nạn điện. Nhóm 3 và 4 nhận xét theo các tiêu chí sau: HS - Hành động nhanh và chính xác. GV - Đảm bảo an toàn cho người cứu. Quan sát H35.1, em hãy chọn cách sử lí đúng trong các tình huống sau: (treo bảng * Tình huống 2: phụ) ( SGK - 125).

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Dùng tay trần kéo nạn nhân rời khỏi tủ lạnh Rút phích cắm điện (nắp cầu chỡ) Gọi người khác đến cứu Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân rời khỏi tủ lạnh Lên bảng điền. GV Kết luận: Để cứu được nạn nhân như tình huống 1, trước hết các em phải ngắt nguồn điện, sau đó mới tách nạn nhân ra khỏi tủ lạnh và sơ cứu nạn nhân GV Yêu cầu HS nghiên cứu tình huống 2 (SGK – 125). Khi gặp tình huống trên em sẽ làm gì để cứu người bị nạn? Hãy chọn một trong các cách sử lí sau cho an toàn nhất (SGK 125)? Các nhóm thảo luận và thao tác cứu nạn nhân. Sau đó điền vào phiếu học tập. Và báo cáo kết quả thảo luận HS. 2. Sơ cứu nạn nhân. Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi dây điện. Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre (gỗ) khô hất dây điện.. Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện. Nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi dây điện. Các nhóm nhận xét lẫn nhau. GV Nhận xét và bổ xung: Khi tiến hành tách GV nạn nhân ra khỏi nguồn điện, phải nhanh trí, khẩn trương, tuỳ theo tình hình thực tế và những dụng cụ gần đó để giải cứu nạn nhân, tuy nhiên vẫn phải bảo đảm an toàn cho bản thân. Đặc biệt chú ý không chạm vào phần dẫn điện gần người nạn nhân. Một lưu ý quan trọng với hs là đối với a. Phương pháp1: Phương pháp lưới điện cao áp tuyệt đối không được sử nằm sấp (H35 . 3). dụng cách làm trên mà phải khẩn trương báo cho trạm điện.. để tiến hành cắt điện. GV Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung (sgk/125 - 126). Khi bị tai nạn điện nạn nhân có thể vẫn tỉnh nhưng có trường hợp nạn nhân bị ngất, không thở, hoặc thở không đều, co.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> giật và run. Nếu nạn nhân xảy ra các trường hợp trên. ? Em sẽ làm như thế nào? HS - Trường hợp nạn nhân tỉnh: Để nạn nhân nằm nghỉ chỗ thoáng, sau đó báo cho nhân viên y tế. Tuyệt đối không cho nạn nhân ăn uống gì. - Trường hợp nạn nhân bị ngất, không thở hoặc thở không đều, co giật và run: b. Phương pháp 2: Hà hơi thổi Trường hợp này cần phải làm hô hấp nhân ngạt. tạo cho tới khi nạn nhân thở được, tỉnh lại và mời nhân viên y tế. GV Như vậy: Trường hợp thứ 2 là nguy hiểm hơn cả. Vậy làm thế nào để hô hấp nhân tạo cho nạn nhân có thể thở được chúng ta cùng tìm hiểu và thực hành 2 phương pháp sau:. GV Vừa hỏi vừa thao tác trên người mô hình cao su cho HS quan sát. Tư thế đặt nạn nhân như thế nào? Đặt nạn nhân nằm sấp, đầu nghiêng 1 bên, GV cậy miệng và kéo lưỡi để họng nạn nhân mở ra. ? Người sơ cứu phải làm những việc gì? HS Quỳ gối 2 bên sườn nạn nhân, đặt 2 lòng bàn tay vào 2 mạng sườn, ngón cái đặt GV trên lưng nạn nhân. Làm thao tác như trên cho HS quan sát và thực hiện động tác 1 (đẩy hơi ra) và động III. Báo cáo thực hành. (5’) tác 2 (Hút khí vào). Vừa làm và vừa giải thích cho HS hiểu. Gọi 2 HS nam lên làm lại các thao tác như giáo viên vừa hướng dẫn. Thao tác và HS khác nhận xét. ? ?. Yêu cầu tìm hiểu thông tin phần b (SGK 126). Phương pháp này đơn giản và ưu điểm hơn, vì cứu người dễ thực hiện và kiểm IV. Nhận xét và đánh giá (5’) tra được đường thở của nạn nhân. Treo H35.4 cho HS quan sát. Dựa vào H35.4. Hãy cho biết phương.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> HS pháp hà hơi thổi ngạt cần phải làm mấy động tác? GV Bốn động tác: Chuẩn bị, thổi vào mũi, thổi vào mồm, xoa bóp tim ngoài lồng ngực. Thao tác từng động tác một cho HS quan HS sát. GV vừa làm vừa giải thích. * Chuẩn bị: Quỳ cạnh nạn nhân, đẩy ngửa đầu nạn nhân cho thông đường thở. * Thổi vào mũi: ấn mạnh cằm để giữ mồm nạn nhân ngậm chặt lại. Lấy hơi, ngậm mũi nạn nhân, thổi mạnh. Làm khoảng 16 - 20lần/ phút cho đến khi nạn nhân tỉnh hẳn. * Thổi vào mồm: Lấy hơi tương tự như thổi vào mũi. * Xoa bóp tim ngoài lồng ngực: 5 lần xoa bóp tim / 1 lần thổi ngạt. Gọi 2 HS lên làm lại các thao tác như hướng dẫn. Hãy đặt ra một tình huống cứu người bị tai nạn điện và áp dụng các phương pháp sơ cứu trên để giúp nạn nhân. Các nhóm đặt tình huống và sử lí tình huống. Sau đó điền kết quả vào báo cáo thực hành. Q/sát hs làm và uốn nắn. Hết thời gian thực hành. GV yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ và báo cáo kết quả Nhận xét các nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. BÁO CÁO THỰC HÀNH CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN - Họ và tên học sinh : - Lớp : - Hãy đặt ra một tình huống cứu người bị tai nạn điện. Bài làm : c) Củng cố, luyện tập ( 5’) ? Khi thực hiện các thao tác sơ cứu trên đối với người bị tai nạn điện, em sẽ làm gì tiếp theo?.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> HS: Sau khi thực hiện các thao tác sơ cứu trên đối với người bị tai nạn điện, em sẽ đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất. - Yêu cầu học sinh thu dọn đồ thực hành. - Nhận xét tinh thần, thái độ và kết quả bài thực hành. * Tích hợp MT: GV nhắc nhở h/s có ý thức giữ vs MT nơi TH, sử dụng tiết kiệm nguyên liệu khi TH, xử lí rác thải trước khi đưa vào MT,… d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Về nhà thao tác lại các phương pháp sơ cứu trên. - Vận dụng các cách xử lí tình huống vào thực tế cuộc sống. - Ôn tập hệ thống kiến thức, kĩ năng đó học trong chương V&VI: + Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. + Lập đề cương ôn tập theo hệ thống câu hỏi gợi ý sgk - C/bị cho tiết sau ôn tập. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Ngày soạn: 20/02/2017 TIẾT 34:. Ngày dạy: 23/02/2017 - Dạy lớp 8A ÔN TẬP CHƯƠNG V + CHƯƠNG VI. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hệ thống, củng cố các kiến thức đã học trong chương V và VI về truyền và biến đổi c/động, an toàn điện. b) Về kĩ năng: Nắm bắt được trọng tâm phần kiến thức cơ bản để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra. Lập được sơ đồ hệ thống hoá kiến thức. c) Về thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong học tập, biết vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi, bảng hệ thống kiến thức (nếu có), . b) Chuẩn bị của HS: Ôn lại các nội dung đã học trong chương V, VI. Lập đề cương ôn tập. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong quá trình ôn tập) * Đặt vấn đề ( 1’): Trong chương V, VI chúng ta đã biết thế nào là truyền và biến đổi chuyển động, vai trò của điện năng…. Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đó. b) Dạy bài mới: GV. ? ?. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hướng dẫn HS tóm tắt sơ lược về kiến thức bằng cách đặt các câu hỏi để HS trả lời.. Nội dung. Tại sao cần truyền chuyển động?. I. Truyền và biến đổi chuyển động. (21’) 1. Truyền chuyển động a) Tại sao cần truyền chuyển động?. Các bộ truyền c/động có n/vụ gì trong máy?. - Các chi tiết máy ở xa nhau. - Các bộ phận của máy có tốc độ quay không giống nhau.. - NV của các bộ c/đ là truyền và b/đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ ? Nêu các bộ truyền c/đ thường gặp? của các bộ phận trong máy. HS Truyền động ma sát và truyền động ăn b) Bộ truyền c/động. khớp.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> ?. ?. Trình bày cơ cấu truyền động ma sát?. Trình bày cơ cấu truyền động ăn khớp?. * Truyền động ma sát:là cơ cấu truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn. - Cấu tạo: Bộ truyền động gồm: + Bánh dẫn. + Bánh bị dẫn. + Dây đai. - Nguyên lí làm việc n n D i  bd  2  1 n d n1 D 2 Hay n = 2. ?. Tại sao cần biến đổi chuyển động?. ?. Nêu những cơ cấu biến đổi chuyển động mà em biết? HS Có 2 cơ cấu biến đổi chuyển động: cơ cấu tay quay con trượt và cơ cấu tay quay thanh lắc ?. Trình bày cơ cấu biến đổi chuyển động tròn thành c/động tịnh tiến?. Nêu những điểm giống và khác nhau của cơ cấu tay quay - con trượt, bánh răng – thanh răng? HS + Giống nhau: Hai cơ cấu đều nhằm để biến đổi c/đ quay thành c/đ tịnh tiến và ngược lại. + Khác nhau: Cơ cấu bánh răng – thanh răng có thể biến đổi c/đ quay. D1 D2 - Ứng dụng. ( SGK ) n1 x. * Một cặp bánh răng hoặc đĩa – xích truyền c/đ cho nhau được gọi là bộ truyền động ăn khớp 2. Biến đổi c/động a) Tại sao cần biến đổi chuyển động? Trong máy cần có cơ cấu biến đổi chuyển động để biến đổi một chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cho các bộ phận công tác của máy nhằm thực hiện những nhiệm vụ nhất định b) Các cơ cấu biến đổi chuyển động. ?. * Cơ cấu tay quay con trượt - Cấu tạo: Gồm 4 chi tiết: tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ. Chúng được nối với nhau bởi các khớp quay. - Nguyên lí làm việc: Khi tay quay 1.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> thành c/đ tịnh tiến đều của thanh răng (và ngược lại) còn trong cơ cấu tay quay - con trượt thì khi tay quay quay đều con trượt tịnh tiến không đều. ?. Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay thanh lắc?. ?. Điện năng có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống?. quay đều quanh trục A, đầu B của thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4.. * Cơ cấu tay quay thanh lắc ?. Tai nạn điện thường sảy ra do những nguyên nhân nào? Nêu biện pháp phòng ngừa tai nạn điện?. c. Củng cố, luyện tập : (6’) GV y/c hs giải bài tập :. HS Tính, trả lời. GV Nêu thêm các câu hỏi :. - Cấu tạo: Gồm 4 chi tiết: Tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ. Chúng được nối với nhau bởi các khớp quay. - Nguyên lí làm việc: Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2 làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó II. Kỹ thuật điện. (16’) 1. Vai trò của điện năng. - Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy thiết bị trong sản xuất và trong đời sống xó hộị. - Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn. 2. Nguyên nhân tai nạn điện : - Chạm vào vật mang điện. - Vi phạm khoảng cách lưới điện cao.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> + Tại sao cần truyền và biến đổi chuyển động trong cơ khí? + Cơ cấu tay quay con trượt có đặc điểm gì? + Em sẽ làm gì khi gặp một người bị điện giật do tiếp xúc với dây dẫn điện bị hở? HS Thảo luận, lần lượt trả lời. GV Nhận xét, chốt ý. - Hệ thống toàn bội nội dung. HS - Hoàn thiện đề cương ôn tập.. áp và trạm biến áp. - Đến gần dây điện đứt rơi xuống đất 3. Biện pháp an toàn điện : Tuân thủ một số biện pháp an toàn điện khi sử dụng điện và sửa chữa điện. Bài tập : Đĩa xích của xe đạp có 40 răng, đĩa líp có 20 răng. Hãy tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn? Giải : Áp dụng công thức: n n Z i  bd  2  1 n d n1 Z 2 Thay số, ta được: n n 40 i  bd  2  2 n d n1 20 → Chi tiết đĩa líp sẽ quay nhanh hơn. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Ôn tập các kiến thức đã học trong chương V, VI. - Xem lại các bài thực hành đã thực hiện. - Xem lại các bài tập đã làm. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Ngày soạn: 27/02/2017. Ngày kiểm tra: 02/3/2017 - Kiểm tra lớp 8A TIẾT 35-KIỂM TRA 1 TIẾT. 1. Mục tiêu : a) Về kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập 2 chủ đề: Truyền và biến đổi chuyển đông, An toàn điện. b) Về kĩ năng: Hệ thống hóa kiến thức, đề ra phương pháp học tập hiệu quả. c) Về thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tích cực trong khi kiểm tra. 2. Nội dung đề: * MA TRẬN ĐỀ. Mức độ. Vận dụng Nhận Biết. Thông hiểu. Chủ đề 1. Khái Biết được khái niệm về niệm về bản một số loại bản vẽ đơn vẽ kỹ thuật giản Số câu: 1 Số điểm, tỉ lệ 2,5 = 25%. Vận dụng thấp. Số câu: Số điểm, tỉ lệ %. 3. Bản vẽ chi tiết Số câu: Số điểm, tỉ lệ %. Số câu: Số điểm, tỉ lệ %. Nêu được khái niệm về bản vẽ khối tròn xoay. 1 1,5 = 15%. Đọc và nhận dạng các khối tròn xoay ,bản vẽ kỹ thuật 1 3 = 30%. Trình bày được các bước đọc bản vẽ chi tiết 1 3 = 30% 3 7 = 70%. Tổng. 1 2,5 = 25%. %. 2. Bản vẽ khối tròn xoay. Vận dụng cao. 2 4,5 = 45%. 1 3 = 30% 1 3 = 30%. 4 10 = 100%.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> * NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:. Đề số 1 – 8A I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng: 1) Tại sao cần truyền chuyển động trong cơ khí? A. Các bộ phận máy thường đặt gần nhau. B. Các bộ phận máy thường đặt xa nhau và có tốc độ quay không giống nhau. C. Các bộ phận máy thường có tốc độ quay giống nhau. 2) Cơ cấu tay quay con trượt có đặc điểm gì? A. Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. B. Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc. C. Biến đổi chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay. 3) Em sẽ làm gì khi gặp một người bị điện giật do tiếp xúc với dây dẫn điện bị hở? A. Dùng tay trần kéo nạn nhân ra khỏi dây dẫn điện. B. Gọi người khác đến cứu. C. Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện. D. Rút phích cắm điện (hoặc nắp cầu chỡ), ngắt áptomat. Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống(…..) để lập sơ đồ túm tắt quy trỡnh sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện: Đun Nhiệt nóng ……… Làm ……… Làm năng nước ……… quay ……… quay của ……… ……… than, ……… ……… khí đốt .. ……… Tạo ……… ra ……… ………. Điện năng. II. Phần tự luận: Câu 1: Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay thanh lắc? Câu 2: Tai nạn điện thường sảy ra do những nguyên nhân nào? Nêu biện pháp phòng ngừa tai nạn điện ? Câu 3: Đĩa xích của xe đạp có 40 răng, đĩa líp có 20 răng. Hãy tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn? 3. Đáp án và biểu điểm: Đề số 1 I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm. Câu 1: 1,5 điểm (Mỗi ý đúng 0,5 điểm) 1) A B 2) A C 3) D Câu 2: 1,5 điểm (Mỗi cụm từ đúng 0,5 điểm) Đun Nhiệt nóng Làm Làm Máy năng nước Hơi quay Tua quay phát của nước bin điện than, khí đốttự luận: 7 điểm. II. Phần. Tạo ra. Điện năng. Câu 1: 2 điểm (Mỗi ý đúng 1 điểm) - Cấu tạo: Gồm 4 chi tiết: Tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ. Chúng được nối với nhau bởi các khớp quay..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Nhiệt năng của than, khí đốt. - Nguyên lí làm việc: Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2 làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó Câu 2: 3 điểm (Mỗi ý đúng 1 điểm) * Nguyên nhân sảy ra tai nạn điện: - Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. - Do vi phạm khoảng cách với lưới điện cao áp và trạm biến áp. - Do đến gần dây điện đứt rơi xuống đất. * Tuân thủ một số nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện. - Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện. - Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện. - Thực hiện nối đất các thiết bị, đồ dùng điện. - Không vi pham, khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. * Tuân thủ một số nguyên tắc an toàn điện khi sửa chữa điện. (sgk – T 119) Câu 3: 2 điểm (Mỗi ý đúng 1 điểm) n n Z n n 40 i  bd  2  1 i  bd  2  2 n d n1 Z 2 Thay số, ta được: n d n1 20 Áp dụng công thức: → Chi tiết đĩa líp sẽ quay nhanh hơn. 4. Đánh giá, nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 06/3/2017. Ngày dạy: 09/3/2017 - Dạy lớp 8A.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Chương VII: ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH TIẾT 36-Bài 36: VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hiểu được k/niệm, đặc tính kĩ thuật và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện. b) Về kĩ năng: Nhận biết được một số vật liệu kĩ thuật điện phổ biến. c) Về thái độ: Có ý thức tiết kiệm và sử dụng các VL kĩ thuật điện hợp lí, giữ an toàn trong giờ học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Bộ mẫu vật vật liệu kĩ thuật điện. - Một số đồ dùng điện : bóng đèn, bàn là, quạt điện… b) Chuẩn bị của HS: - Nghiên cứu trước nội dung bài. - Sưu tầm một số mẫu vật. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (Không k/tra) * Đặt vấn đề ( 3’): Trong cuộc sống hiện đại ngày nay đồ dùng điện đã trở thành thiết bị không thể thiếu được trong cuộc sống hằng ngày của mỗi chúng ta. Vậy để làm ra một đồ dùng điện, thiết bị điện cần có những loại vật liệu nào? - HS lấy ví dụ..... - GV: Dựa vào đặc tính và công dụng của các loại vật liệu, người ta phân vật liệu kỹ thuật điện thành 3 loại: Vật liệu dẫn điện, cách điện, dẫn từ. Vậy đặc tính và công dụng của các loại vật liệu này ntn chúng ta tìm hiểu bài. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS. Nội dung I. Vật liệu dẫn điện. (14’). GV Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin phần I(sgk- 128). ? Thế nào là vật liệu dẫn điện? HS Vật liệu mà dòng điện chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện. * KN: Vật liệu mà dòng điện chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện ? Đặc trưng của vật liệu dẫn điện về mặt cản trở dòng điện chạy qua là gì? HS Là: Điện trở suất. * Đặc trưng của vật liệu dẫn điện: - Có điện trở suất nhỏ khoảng 10- 6 - 10-8  m, có đặc tính dẫn điện tốt. GV Treo bảng điện trở suất của một số chất để HS.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> q/sát. Bạc Đồng Nhôm Vonfram ?. 1,6.10-8 1,7.10-8 2,8.10-8 5,5.10-8. Sắt Thuỷ ngân Niken-Crom Than. 12.10-8 96.10-8 1,1.10-6 0,4.10-6. Trong thực tế các em thấy đồng và nhôm, vật liệu nào dẫn điện tốt hơn? HS Đồng dẫn điện tốt hơn nhôm. ? Dựa vào bảng trên và qua ví dụ vừa rồi em có kết luận gì về khả năng dẫn điện của các vật liệu trên? HS Vật liệu có điện trở suất càng nhỏ, dẫn điện càng tốt. - Vật liệu có điện trở suất GV Kết luận càng nhỏ, dẫn điện càng tốt. ? Hãy lấy một số vd về các vật liệu dẫn điện mà em biết? HS VD: Đồng, nhôm và hợp kim của chúng.....than chì, thuỷ ngân, dung dịch điện phân (axit,bazơ..) ? Các vật liệu dẫn điện trên được dùng để chế tạo nên những sản phẩm dẫn điện nào? HS - Đồng , nhôm và hợp kim của chúng do dẫn điện tốt nên được dùng để chế tạo lõi dây điện. - Các hợp kim pheroniken, nicrom khó nóng chảy nên được dùng để chế tạo dây điện trở cho mỏ hàn, bàn là, bếp điện nồi cơm điện. * Công dụng của vật liệu dẫn điện: dùng để chế tạo các phần tử (bộ phận) dẫn điện của các loại thiết bị điện. GV Bổ xung và kết luận: Tuy than , chì... có khả năng dẫn điện nhưng đồng và hợp kim của chúng dẫn điện tốt hơn nên được sử dụng nhiều hơn. Tuy đồng dẫn điện tốt hơn, nhưng giá lại đắt, còn nhôm dẫn điện kém hơn nhưng giá thành lại rẻ. ? Quan sát H36.1 và kết hợp với mẫu vật. Em hãy nêu tên các phần tử dẫn điện? HS Hai chốt phích cắm điện, hai lõi dây điện, hai lỗ lấy điện. GV Vậy thân phích cắm điện và vỏ dây điện làm bằng vật liệu gì, chúng ta cùng nghiên cứu … II. Vật liệu cách điện. (12’) ? Khi cầm phích cắm điện để cắm vào ổ điện. Tại sao không bị điện giật?.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> HS ? HS GV. Do có lớp vỏ là nhựa hoặc cao su cách điện. Vậy thế nào là vật liệu cách điện? Là vật liệu không cho dòng điện chạy qua. Kết luận. * KN: Vật liệu không cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện.. ? Đặc tính của vật liệu cách điện là gì? HS Có điện trở suất lớn từ 10 8 - 1013  m, có đặc tính cách điện tốt. * Đặc trưng của vật liệu cách điện: Có điện trở suất lớn từ 108 - 1013  m, có đặc tính cách điện tốt. ? Nêu ví dụ cụ thể về các vật liệu cách điện mà em biết? TB Giấy cách điện, thuỷ tinh, sứ, mi ca, nhựa đường, cao su, gỗ khô... ? Trong GĐ em có những thiết bị nào sử dụng vật liệu cách điện trên? HS Vỏ cầu chì, vở dây dẫn điện, vở quạt điện... GV Bổ xung: Ngoài các chất cách điện trên còn có ebonit, amian, dầu cỏc loại (biến áp, tụ điện, cáp điện), không khí có đặc tính cách điện. ? Nêu công dụng của vật liệu cách điện? HS Dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử (bộ phận) cách điện của các thiết bị điện. GV Kết luận chung * Công dụng của vật liệu cách điện: - Dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử (bộ phận) cách điện của các thiết bị điện. - Cách li các phần tử mang điện với nhau và cách li giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện. GV Giải thích: VD vỏ dây điện dùng để cách li 2 lõi dây với nhau và cách li với bên ngoài. Thân phích cắm điện dùng để cách li 2 chốt của phích cắm với nhau và cách li với bên ngoài. Khi đồ dùng điện làm việc, chấn động và các tác động hoá lí khác, vật liệu cách điện sẽ bị già hoá. ở nhiệt độ cho phép, tuổi thọ của vật liệu cách điện khoảng 15-20 năm. Thực nghiệm cho thấy, khi nhiệt độ làm việc tăng quá nhiệt độ cho phép từ 8-100 C, tuổi thọ của vật liệu cách điện chỉ còn một nửa..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> ?. Vậy để giữ cho vật liệu cách điện trong khoảng 15 -20 năm. Em phải làm thế nào? HS Không để đồ dùng điện làm việc quá lâu..... G III. Vật liệu dẫn từ. (10’) V Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong (sgk/129). ? Thế nào là vật liệu dẫn từ? HS Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ. * KN: Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ. ? Vật liệu dẫn từ thường dùng trong thực tế là những loại nào? TB Là thép kĩ thuật điện, anico, ferit, pecmaloi có đặc tính dẫn từ tốt. GV Chốt * Có đặc tính dẫn từ tốt. ? Các vật liệu trên được ứng dụng trong những sp nào? HS Thảo luận theo nhóm bàn và đưa ra đáp án: - Thép kĩ thuật điện: Dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp, lõi của các máy phát điện, động cơ điện. - Anico dùng làm nam châm vĩnh cửu. - Ferit: Dùng làm ăng ten, lõi các biến áp trung tần trong các thiết bị vụ tuyến điện. - Pecmaloi: Dùng làm lõi các biến áp, động cơ điện chất lượng cao trong kĩ thuật vô tuyến và quốc phòng. * Công dụng: (sgk/129-130) GV Cho HS quan sát mô hình nam châm điện và máy biến áp để HS nhận biết các vật liệu trên và kết luận. ? Em hãy điền vào chỗ trống (…) trong bảng 36.1 đặc tính và tên các phần tử của thiết bị điện được chế tạo từ các vật liệu kĩ thuật điện? HS Hoàn thành bảng 36.1 GV N/x, kết luận Bảng 36.1 Tên vật liệu Đồng Nhựa ebonit Pheroniken Nhôm Thép kĩ thuật điện Cao su. Đặc tính Dẫn điện Cách điện Dẫn điện Dẫn điện Dẫn từ Cách điện. Tên phần tử của thiết bị được chế tạo Lõi dây dẫn điện, lỗ lấy điện, chốt tiếp xúc.. Vỏ cách điện, bảo vệ.... Dây điện trở(dây may so),.. Lõi dây cáp điện, dây cáp điện Lõi từ nam châm điện, lõi máy biến áp… Vỏ dây dẫn điện, vỏ bảo vệ....

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Nicom Anico. Dẫn điện Dẫn từ. Dây điện trở(dây may so),.. Nam châm vĩnh cửu. c) Củng cố, luyện tập ( 5’) ? Hãy kể tên những bộ phận làm bằng VL cách điện trong các đồ dùng điên mà em biết. Chúng làm bằng VL cách điện gì? ? Vì sao thép KTĐ được dùng để chế tạo các lõi dẫn từ của các TBĐ? - HS trả lời - GV hệ thống nội dung bài. - HS: Đọc phần ghi nhớ sgk 130 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc thêm bài 37. - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 38: Đồ dùng loại điện – quang. Đèn sợi đốt. 4-Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Ngày soạn: 13/3/2017 TIẾT 37-Bài 38:. Ngày dạy: 16/3/2017 - Dạy lớp 8A ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – QUANG. ĐÈN SỢI ĐỐT. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Biết được một số loại đèn điện, hiểu được nguyên lý làm việc và cấu tạo của đèn sợi đốt, nêu được các đặc điểm của đèn sợi đốt. b) Về kĩ năng: Nhận biết được một số một số loại đèn điện phổ biến. Bước đầu biết cách sử dụng đèn sợi đốt an toàn, hiệu quả. c) Về thái độ: Có ý thức sử dụng đèn sợi đốt an toàn, hợp lí, tiết kiệm đ/năng. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ về đèn điện. Các đèn điện đuôi xoáy, đuôi ngạnh b) Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu trước nội dung bài. Mỗi tổ chuẩn bị 1 đèn sợi đốt, lưu ý giữ gìn cẩn thận không để vỡ 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ ( 15’) * Câu hỏi: Nêu khái niệm, Đặc trưng, công dụng của vật liệu kỹ thuật điện * Đáp án: * Vật liệu dẫn điện : + KN: Vật liệu mà dòng điện chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện + Đặc trưng : - Có điện trở suất nhỏ khoảng 10- 6 - 10-8  m, có đặc tính dẫn điện tốt. - Vật liệu có điện trở suất càng nhỏ, dẫn điện càng tốt. + Công dụng : dùng để chế tạo các phần tử (bộ phận) dẫn điện của các loại thiết bị điện. * Vật liệu cách điện : + KN : Vật liệu không cho dòng điện chạy qua gọi là VLCĐ 8 13 + Đặc trưng : Điện trở suất rất lớn 10  10 Ωm, có đặc tính dẫn điện tốt +Công dụng: Dùng chế tạo các thiết bị cách điện, phần tử cách điện Vật liệu dẫn từ : + KN: Vật liệu mà đường súc từ trường chạy qua được gọi là VLDT + Đặc trưng : Dẫn từ tốt + Công dụng : Dùng chế tạo các bộ phận dẫn từ b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS. Nội dung I. Phân loại đèn điện (5’). GV Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin (sgk/134). ? Dựa vào nguyên lí làm việc người ta phân đèn điện thành những loại nào? Gồm 3 loại chính:.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Đèn sợi đốt. - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. GV Nhận xét và bổ xung thêm: đèn phóng điện (đèn cao áp thuỷ ngân, đèn cao áp natri...) GV Phát mẫu vật cho HS quan sát nhằm nhận biết các loại đèn trên. ? Quan sát H38.1 (sgk/134). Em hãy cho biết các đèn trên được dùng trong những không gian nào cho phù hợp? HS - H38.1a: Đèn sợi đốt thích hợp khi dùng trong phòng nhỏ. - H38.1b: Đèn huỳnh quang dùng trong các phòng có kích thước lớn hơn. - H38.1c: Đèn phóng điện dùng nơi không gian rất rộng và dài. II. Đèn sợi đốt (20’) ?. Trong thực tế đèn sợi đốt còn có tên gọi nào khác? HS Đèn dây tóc 1. Cấu tạo. GV Cho HS quan sát mẫu vật là: Đèn sợi đốt (đuôi ngạnh và đuôi xoáy) ? Quan sát mẫu vật, hãy tìm hiểu cấu tạo của đèn sợi đốt và điền tên các bộ phận chính của đèn vào chỗ trống (...) ở các câu sau: 1.......................2......................3......................... HS Điền vào phiếu học tập. 1. Bóng thuỷ tinh. 2. Sợi đốt. 3. Đuôi đèn. ? Đuôi đèn gồm có mấy loại và hãy chỉ trên vật? HS Gồm có đuôi ngạnh và đuôi xoáy. GV Kết luận.. Đèn sợi đốt gồm 3 bộ phận chính: 1. Bóng thuỷ tinh. 2. Sợi đốt. 3. Đuôi đèn. GV Lấy bóng đèn sợi đốt đã hỏng phần bóng để cho a. Sợi đốt. (còn gọi là dây tóc) HS quan sát phần dây tóc. ? Nêu đặc điểm của sợi đốt? - Là dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng vonfram. ? Vì sao sợi đốt làm bằng vonfram? HS Để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> ?. GV ? ? HS GV ? HS ? HS GV ? HS GV ? HS ? HS ? GV ? HS GV ?. Trong bóng đèn không có sợi đốt có được không? vì sao? - Là phần tử quan trọng của bóng đèn, ở đó điện năng được biến đổi thành quang năng. b. Bóng thuỷ tinh Khi làm việc bóng thuỷ tinh thường bị nóng do nhiệt độ của dây tóc toả ra. Vậy bóng thuỷ tinh được làm bằng vật liệu gì? - Được làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. Vì sao phải hút hết không khí (tạo chân không) và bơm khí trơ vào bóng ? Để làm tăng tuổi thọ của sợi đốt. Nêu ví dụ phản chiếu về kích thước của bóng và đặt câu hỏi: Khi chế tạo có cần để ý đến kích thước của bóng không? Kích thước bóng phải đủ lớn và phù hợp với kích thước của sợi đốt Tại sao bóng thuỷ tinh được làm mỏng mà không làm dày? Toả nhiệt nhanh, khi nhiệt độ cao giãn nở đều vì thế bóng sẽ không bị nóng và nổ. Đưa ra 2 loại bóng sáng và bóng mờ cho HS nhận biết. Tại sao ngời ta lại chế tạo ra các bóng mờ? và ứng dụng của bóng này là gì? Giảm được độ chói, dùng làm đèn ngủ. Kết luận - Có 2 loại bóng: Bóng sáng và bóng mờ. c. Đuôi đèn Đuôi đèn được làm bằng gì? Được làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh. - Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm. Hãy chỉ ra các cực tiếp xúc của đuôi đèn? Chỉ trên bóng đèn. Có mấy kiểu đuôi đèn? loại nào được sử dụng phổ biến? - Có hai loại đuôi đèn: đuôi ngạnh và đuôi xoáy. Đuôi xoáy được sử dụng phổ biến. Khi lắp hai kiểu đuôi trên có cần lắp bóng phù hợp với đuôi đèn không? Có, vì nếu không phù hợp sẽ không lắp được. Cho HS lắp thử và kết luận 2. Nguyên lí làm việc. Em hãy phát biểu tác dụng phát quang của dòng.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> điện? HS Trả lời GV Kết luận nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt.. Khi đóng dòng điện, dòng điện chạy trong dây tóc làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng. 3. Đặc điểm của đèn sợi đốt.. HS Tìm hiểu thông tin phần 3. ? Đèn sợi đốt có những đặc điểm nào? HS Đèn phát ra ánh sáng liên tục. Hiệu suất phát quang thấp. Tuổi thọ thấp. ? Đèn phát ra ánh sáng liên tục có lợi hay có hại? HS Có lợi vì sẽ không làm hại mắt.. a. Đèn phát ra ánh sáng liên tục. b. Hiệu suất phát quang thấp.. GV Giải thích: Khi đèn làm việc, chỉ khoảng 4% đến 5% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng phát ra ánh sáng, phần còn lại toả nhiệt. Nếu sờ vào búng đèn đang làm việc sẽ thấy nóng và có thể bị bỏng. Vì vậy, hiệu suất phát quang của đèn sợi đốt thấp. ? Vì sao khi sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng lại không tiết kiệm điện năng? HS Vì đèn sợi đốt chỉ có khoảng 4% đến 5% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng phát ra ánh sáng, phần còn lại toả nhiệt. GV Đưa ra hiệu suất phát quang của một số loại bóng đèn để HS nhận thấy được tại sao lại nói đèn sợi đốt có hiệu suất phát quang thấp. - Đèn huỳnh quang: 20% - 25%. - Đèn compác huỳnh quang: 16% - 20%. c. Tuổi thọ thấp. GV Giải thích: Khi đèn làm việc, sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng (đứt). Vì vậy tuổi thọ của đèn thấp. ? Thời gian sử dụng của đèn là bao nhiêu? HS 1000 giờ = 42 ngày ? Làm thế nào để tăng tuổi thọ của đèn? HS Bơm khí trơ (nitơ, agon) vào bóng đèn. GV Nhận xét và bổ xung: Để tăng tuổi thọ và hiệu suất phát quang ngời ta thêm vào bóng đèn các thành phần Halogen (iốt, brôm) vì thế đèn halogen sợi đốt có hiệu suất phát quang và tuổi thọ tăng lên so với đèn sợi đốt thông thường..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> ?. Từ những phân tích trên, hãy rút ra ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt? HS Ưu điểm: Phát ra a/s liên tục không làm hại mắt. Nhược điểm: hiệu suất phát quang thấp không tiết kiệm điện năng và thời gian sử dụng ít. GV Bổ xung: ngoài các đặc điểm trên: có cấu tạo đơn giản, giá thành rẻ, dễ tháo lắp, dễ sử dụng. 4. Số liệu kĩ thuật. GV Yêu cầu HS quan sát các số liệu ghi trên vỏ của bóng đèn hoặc trên đuôi đèn. ? Có những số liệu nào ghi trên đó? HS U = 220 V. P = 60 W. I = 1.4 A. ? Những số liệu đó cho ta biết điều gì? HS 220 V là điện áp định mức của bóng đèn. 60W là công suất định mức của bóng đèn. 1.4 A là dòng điện định mức. GV Nhận xét: Các đại lượng định mức chủ yếu ghi trên nhãn các đồ dùng điện: Điện áp định mức, dòng điện định mức, công suất định mức. Lưu ý: Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện phải tuân theo đúng các chỉ dẫn, đúng các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện. GV Kết luận: - Điện áp định mức: 127V, 220V. - Công suất định mức: 15W, 25W, 40W, 60W, 75W, 100W, 200W, 300W. 5. Sử dụng. ? Nêu phạm vị sử dụng của đèn sợi đốt? Dùng để chiếu sáng những nơi như phòng ngủ, nhà tắm, nhà bếp, bàn làm việc, bàn học...... ? Làm thế nào để giữ cho đèn phát sáng tốt? HS Phải thường xuyên lau bụi bám vào đèn để đèn phát sáng tốt. GV Lưu ý nên sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng khi học bài hay đọc sách để đỡ hại mắt. c) Củng cố, luyện tập ( 4’) ? Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản nào? - HS: Nêu nội dung phần ghi nhớ ? Trả lời câu hỏi (1,3 - sgk).

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Câu1: Sợi đốt làm bằng dây điện trở vonpram chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao để phát sáng, sợi đốt là phần tử quan trọng nhất của đèn vì ở nhiệt độ cao sợi đốt thực hiện việc biến đổi điện năng thành quang năng Câu 3 - ....( không gây khó chịu cho mắt ) -......( Không tiết kiệm điện năng ) - Ngoài ra đèn sợi đốt còn có đặc điểm : Cấu tạo đơn giản , giá thành rẻ , dễ tháo lắp, dễ ứng dụng Tích hợp năng lượng : Dùng đèn sợi đốt có tiết kiệm điện năng không ? Vì sao ? Ta nên sử dụng loại đèn nào để chiếu sáng ? HS: Dùng đèn sợi đốt không tiết kiệm điện năng, vì hiệu suất phát quang thấp, chỉ có từ 4- 5 % điện năng tiêu thụ biến đổi thành quang năng, phần còn lại tỏa nhiệt. Ta nên sử dung đèn huỳnh quang để chiếu sáng sẽ tiết kiệm điện năng. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 39: Đèn huỳnh quang 4-Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ......................................................................................................................................... . ....................................................................................................................................... ... ..................................................................................................................................... ..... ................................................................................................................................... ........

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Ngày soạn: 20/3/2017. Ngày dạy: 23/3/2017 - Dạy lớp 8B. TIẾT 38-Bài 39: ĐÈN HUỲNH QUANG 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hiểu được nguyên lý làm việc và cấu tạo, số liệu KT của đèn huỳnh quang, nêu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang. b) Về kĩ năng: Bước đầu biết cách sử dụng đèn huỳnh quang đúng y/c KT, an toàn, hiệu quả và tiết kiệm điện năng. c) Về thái độ: Có ý thức sử dụng đèn huỳnh quang an toàn, hợp lí và tiết kiệm điện năng. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ về đèn điện huỳnh quang. Các loại đèn huỳnh quang b) Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu trước nội dung bài. Sưu tầm một số mẫu vật. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ ( 5’) * Câu hỏi: ? Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt? ? Nêu ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và ứng dụng của chúng trong thực tế? * Đáp án: - Gồm 3 bộ phận chính : sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn. Khi dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao phát sáng. - Đèn sợi đốt: + Ưu điểm: Phát ra a/s liên tục không làm hại mắt. + Nhược điểm: hiệu suất phát quang thấp không tiết kiệm điện năng và thời gian sử dụng ít..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> + Ngoài các đặc điểm trên: có cấu tạo đơn giản, giá thành rẻ, dễ tháo lắp, dễ sử dụng. - Ứng dụng: Dùng để chiếu sáng những nơi như phòng ngủ, nhà tắm, nhà bếp, bàn làm việc, bàn học...... * Đặt vấn đề (1’): Đèn huỳnh quang và đèn compắc huỳnh quang là loại đèn thông dụng nhất hiện nay. Tuỳ theo hình dáng, kích thước màu sắc ánh sáng, công suất mà đèn được dùng để chiếu sáng trong gia đình, trên đường phố, trong các xưởng nhà máy. Vì sao chúng có tính năng như vậy chúng ta cùng nghiên cứu trong bài hôm nay b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS. Nội dung I. Đèn ống huỳnh quang Gv Giới thiệu tổng quan về đèn ống huỳnh quang (24’) thế hệ mới và cũ bằng cách treo bảng phụ nội dung sau: Dài. ĐK ống. P. U. Quang thông phát ra. Đèn hq cũ. 1.2m. 38mm. 40W. 220V.  = 2456 ℓ m. Đèn hq mới. 1.2m. 26mm. 36W. 220V.  = 3550 ℓ m. Hs So sánh các số liệu trên để thấy được đèn ống huỳnh quang thế hệ mới sẽ tiết kiệm điện năng hơn vì thế mà nó được sử dụng phổ biến hiện nay. 1. Cấu tạo. Gv Đưa mẫu vật đèn huỳnh quang và bóng đèn đã bị ? vỡ cho HS tìm hiểu cấu tạo (lưu ý an toàn). Đèn huỳnh quang được cấu tạo bởi các bộ phận Hs nào? Ông thuỷ tinh, lớp bột huỳnh quang, điện cực, Gv chân đèn. Có 2 bộ phận chính: Nhận xét và kết luận - ống thuỷ tinh. - 2 điện cực. a. ống thuỷ tinh. Gv - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin. - Đưa ra các loại bóng thuỷ tinh với nhiều chiều ? dài khác nhau. Ống thuỷ tinh có những loại nào? Nêu đặc điểm Hs bên trong của ống thuỷ tinh? Có các loại sau: 0,3m, 0,6m. 1,2m. 1,5m. 2,4m. Mặt trong có phủ một lớp bột huỳnh quang.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Gv (phôtpho) Chỉ cho HS thấy lớp bột huỳnh quang phía trong ? ống và đặt câu hỏi. Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì trong Hs nguyên lý làm việc của đèn? Có tác dụng phát ra ánh sáng nhờ vào lớp bột ? phôtpho. Tại sao cần phải hút hết không khí trong ống và Hs bơm vào ống một ít hơi thuỷ ngân và khí trơ? Có nhiều loại: 0,3m, 0,6m. Gv Để làm tăng tuổi thọ của điện cực. Kết luận: 1,2m. 1,5m. 2,4m. Mặt trong có phủ một lớp bột huỳnh quang (phôtpho) b. Điện cực. ? Hs Nêu cấu tạo và đặc điểm của điện cực? Điện cực làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn. Được tráng một lớp bạc bari - oxit để phát Gv ra điện tử. Chỉ cho HS thấy: Có 2 điện cực ở hai đầu ống, mỗi điện cực có 2 đầu tiếp điện đưa ra ngoài gọi ? là chân đèn để nối với nguồn điện. Hs Lên chỉ chân đèn của điện cực? Gv Lần lượt một số em đại diện lên chỉ Làm bằng dây vonfram cú Chốt kiến thức dạng lũ xo xoắn. Được tráng. ? Hs. Gv. ? Hs Gv. một lớp bạc bari - oxit để phát ra điện tử 2. Nguyên lí làm việc. Từ các phân tích trên. Em hãy nêu nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang? Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. Chỉ rõ: Sự phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại (gọi là tia sơ cấp), tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng (gọi là tia thứ cấp). Mầu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào y/tố nào? Phụ thuộc chất huỳnh quang nhiều hay ít. Kết luận Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Hs ? Tìm hiểu thông tin phần 3. Hs Nêu đặc điểm của đèn ống huỳnh quang? - Có hiện tượng nhấp nháy. - Hiệu suất phát quang. - Tuổi thọ. - Mồi phóng điện. ?. 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang.. a. Hiện tượng nhấp nháy.. Với dòng điện tần số 50 Hz, đèn phát ra ánh sáng không liên tục, có hiệu ứng nhấp nháy -> có lợi Hs hay có hại? ? Có hại vì sẽ gây mỏi mắt. Gv Làm thế nào để khắc phục hiện tượng trên? Hs Gợi ý để học sinh trả lời. - Sử dụng chấn lưu điện tử biến đổi tần số 50Hz lên tần số 20kHz. - Sử dụng bộ đèn có 2->3 ống huỳnh quang đặt trong một hộp đèn… b. Hiệu suất phát quang. Gv Giải thích: Khi đèn làm việc, chỉ khoảng 20% đến 25% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng phát ra ánh sáng, phần còn ? lại toả nhiệt. So sánh với đèn sợi đốt em thấy hiệu suất phát Hs quang của hai đèn ntn? Hiệu suất phát quang của đèn ống huỳnh quang ? cao gấp 5 lần so với đèn sợi đốt. Với kết quả trên. Đèn ống huỳnh quang sẽ tiêu Hs thụ nhiều hay ít điện? Gv Đèn huỳnh quang sẽ tiêu thụ ít điện. Chuẩn kiến thức Từ 20% - 25% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng phát ra ánh sáng, phần cònn lại toả nhiệt. c. Tuổi thọ ? Thời gian sử dụng của đèn là bao nhiêu? hãy so Hs sánh với đèn sợi đốt? 8000 giờ, lớn hơn đèn sợi đốt 8 lần Khoảng 8000 giờ Gv d. Mồi phóng điện. Vì khoảng cách giữa 2 điện cực của đèn lớn, để ? đèn phóng điện được cần phải có mồi phóng điện Để mồi phóng điện cho đèn ống huỳnh quang Hs người ta dùng những thiết bị nào? Dùng chấn lưu điện cảm và tắc te, hoặc chấn lưu.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> GV điện tử. Cho HS q/sát các chấn lưu điện tử, điện cảm và tắc te rồi kết luận. Để mồi phóng điện cho đèn ống huỳnh quang người ta dùng chấn lưu điện cảm và ? tắc te, hoặc chấn lưu điện tử. Từ những phân tích trên, hãy rút ra ưu, nhược Hs điểm của đèn ống huỳnh quang? - Ưu điểm: Hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ lớn - Nhược điểm: Có hiện tượng nhấp nháy làm hại mắt, cần có mồi phóng điện - Bổ xung: Ngoài các đặc điểm trên: có cấu tạo Gv phức tạp, giá thành đắt, khó tháo lắp. 4. Các số liệu kĩ thuật. ? Yêu cầu HS q/sát các số liệu ghi trên vỏ của Hs bóng đèn mà GV đó chuẩn bị cho HS. Có những số liệu nào ghi trên đó? ? VD: U= 220V và 127V, l = 0,6m và 1,2m Hs P = 18 W và 20W Những số liệu đó cho ta biết điều gì? 220 V là điện áp định mức của bóng đèn. Gv 18W là công suất định mức của bóng đèn. 0,6m là chiều dài ống đèn. Nhận xét: Các đại lượng định mức chủ yếu ghi trên nhãn các bóng đèn: Điện áp định mức, công suất định mức, chiều dài ống.. * Lưu ý: Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện phải tuân theo đúng các chỉ ? dẫn, đúng các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện. Hs Nêu phạm vị sử dụng của đèn ống huỳnh quang? ? Dùng để chiếu sáng những nơi như phòng ngủ, Tb nhà tắm, nhà bếp, bàn làm việc..... Làm thế nào để giữ cho đèn phát sáng tốt? Gv Phải thường xuyên lau bụi bám vào đèn để đèn phát sáng tốt. Chốt kiến thức. Gv ?. Cho HS q/sát mẫu vật là đèn compac huỳnh quang để HS thấy được cấu tạo. Hs Qua q/sát, em thấy đèn compac như thế nào so với đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt? ? Về cấu tạo gần giống cấu tạo của đèn sợi đốt, khác đèn huỳnh quang. Hs. (sgk/138). 5. Sử dụng.. Phổ biến để chiếu sáng trong nhà. II. Đèn compac huỳnh quang. (4’).

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Tại sao đèn compac lại có nguyên lí làm việc giống đèn huỳnh quang? Vì về mặt cấu tạo có chấn lưu được đặt ở đuôi Gv đèn nên kích thước mới gọn và dễ sử dụng hơn. Nhưng do có chấn lưu nên về mặt nguyên lí làm việc thì vẫn giống đèn huỳnh quang. Như vậy người ta đó biết kết hợp những ưu điểm của hai loại đèn sợi đốt và huỳnh quang để chế ? tạo nên đèn compác huỳnh quang. Tuy nhiên đèn này vẫn có hạn chế đó là hiệu suất phát quang Hs thấp (từ 16% - 20%) hơn đèn huỳnh quang. So với đèn sợi đốt thì hiệu suất phát quang của Gv đèn nào cao hơn? Đèn compác có hiệu suất phát quang cao gấp khoảng 4 lần đèn sợi đốt. - Cấu tạo gồm: Bóng và đuôi Kết luận và chuyển ý: đèn. - Nguyên lí làm việc: Giống đèn huỳnh quang. - Kích thước gọn nhẹ, dễ sử Gv dụng. ? III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. (5’) Phát phiếu học tập yêu cầu hs điền và báo cáo. Dựa vào các đặc điểm của mỗi loại đèn, em hãy chọn cụm từ thích hợp dưới đây điền vào chỗ trống (...) trong bảng 39.1 - Không cần chấn lưu - Cần chấn lưu. - Tiết kiệm điện năng. - Không tiết kiệm điện năng. - Tuổi thọ cao. - Tuổi thọ thấp. - Ánh sáng liên tục. - Ánh sáng không liên tục. HS: Thảo luận và báo cáo kết quả như bảng sau: Bảng 39.1: So sánh ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. Loại đèn Đèn sợi đốt. Ưu điểm 1. Không cần chấn lưu. 2. Ánh sáng liên tục. Nhược điểm 1.Không tiết kiệm điện năng. 2. Tuổi thọ thấp. Đèn huỳnh quang. 1. Tiết kiệm điện năng. 2. Tuổi thọ cao.. 1. Cần chấn lưu. 2. Ánh sáng không liên tục.. c) Củng cố, luyện tập ( 5’) - GV nêu một số câu hỏi: ? Nêu n/lí làm việc của ĐÔHQ? THNL: Vì sao người ta thường dùng ĐÔHQ để chiếu sáng nhà ở, lớp học, công sở, nhà máy...?.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> - HS trả lời - GV hệ thống nội dung bài, chốt ý. - HS: Đọc phần ghi nhớ sgk . d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc phần có thể em chưa biết. Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật và công dụng của một số máy và thiết bị điện dân dụng trong gia đình. - Đọc trước bài 40 SGK, c/bị tiết sau thực hành. 4- Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/3/2017. Ngày dạy: 28/3/2017 - Dạy lớp 8A. TIẾT 39-Bài 40: Thực hành ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Học sinh biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te - Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. b) Về kĩ năng: Bước đầu biết cách sử dụng đèn huỳnh quang đúng y/c kĩ thuật, an toàn và tiết kiệm đ/năng. c) Về thái độ: Có ý thức sử dụng đèn huỳnh quang an toàn, hợp lí và tiết kiệm đ/năng. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Sơ đồ MĐ của bộ đèn ống huỳnh quang - Nguồn điện 220V - Vật liệu: Băng dính, dây điện - D/cụ, thiết bị: + Kìm, tua vít + 1 bộ đèn ống HQ đã lắp sẵn và các p/tử rời b) Chuẩn bị của HS: - Báo cáo thực hành. - N/cứu trước về bộ đèn ống huỳnh quang 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ ( 15’) * Câu hỏi: 1) Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang? 2) Nêu đặc điểm của đèn ống huỳnh quang? * Đáp án - Biểu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> 1) (4 điểm) Mỗi ý đúng 2 điểm - Đèn ống huỳnh quang có 2 bộ phận chính : ống thuỷ tinh và hai điện cực. - Khi đóng điện…..phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng. 2) (6 điểm) Mỗi ý đúng 1.5 điểm - Hiện tượng nhấp nháy : - Hiệu suất phát quang : khoảng 20%  25% điện năng tiêu thụ được biến đổi thành quang năng. - Tuổi thọ của đèn: khoảng 8000 giờ. - Mồi phóng điện: Dùng chấn lưu, và tắcte. * Đặt vấn đề (1’): Như bài trước chúng ta đã thấy nguồn sáng do đèn sợi đốt tạo ra có năng suất phát quang thấp, để khắc phục hiện tượng này người ta đã chế tạo ra loại đèn cho năng xuất phát quang cao hơn, hẳn đó là đèn ống huỳnh quang. Vậy chúng ta sẽ quan sát tìm hiểu các bộ phận chính và sơ đồ mạch điện của bộ phận đèn ống huỳnh quang, quá trình mồi phóng điện và đèn phát sáng làm việc… b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung I. Chuẩn bị (3’) ? Để TH được tốt ta cần c/bị những gì? - Nguồn điện 220V - Vật liệu: Băng dính, dây điện - D/cụ, thiết bị: + Kìm, tua vít + 1 bộ đèn ống HQ đã lắp sẵn và các p/tử rời… GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Giới thiệu một số dụng cụ, vật liệu cơ bản. HS Q/s, nhận biết * Tích hợp MT: GV - Nhắc nhở hs chỳ ý giữ v/s MT nơi thực hành, xử lí rác thải trước khi đưa vào MT - Tổ chức cho HS thực hành. II. Nội dung và trình tự thực hành (19’) GV Giới thiệu nội dung, trình tự thực hành. Hướng dẫn HS thực hành hoàn thiện báo cáo GV Cho hs q/sát sơ đồ MĐ của bộ đèn ống HQ ? Nêu c/tạo của bộ đèn ống HQ? HS Gồm đèn ống HQ, chấn lưu, tắc te 1. Đọc và tìm hiểu số liệu kĩ thuật. ? Quan sát vật dụng và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật ghi trên ống huỳnh quang? Điện áp định mức: 220V Chiều dài ống: 0,6m. Công xuất định mức: 20W HS Ghi vào mục 1 báo cáo thực hành 2. Quan sát tìm hiểu cấu tạo,.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> chức năng các bộ phận. a) Chấn lưu ?. HS ?. HS GV ?. HS GV GV ? ? HS. Nêu cấu tạo và chức năng của chấn lưu đèn huỳnh quang? - Cấu tạo: Gồm dây cuốn và lõi thép (để làm cuộn cảm). - Chức năng: Tạo sự tăng thế ban đầu để đèn làm việc. (Giới hạn dòng điện qua đèn khi đèn phát sáng) Ghi vào mục 2 báo cáo thực hành b) Tắc te Nêu cấu tạo và chức năng của tắc te đèn ống huỳnh quang? - Cấu tạo: Gồm hai điện cực, trong đó 1 điện cực động lưỡng kim. - Chức năng: Tự động nối mạch khi U cao ở 2 điện cực và ngắt mạch U giảm, mồi đèn sáng lúc ban đầu. Ghi vào mục 2 báo cáo thực hành 3. Quan sát, tìm hiểu sơ đồ Mắc sẵn, yêu cầu học sinh quan sát. mạch điện Cách nối các phần tử trong mạch điện như thế nào? - Chấn lưu mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang, tắc te mắc song song với đèn ống huỳnh quang. - Hai đầu đây của bộ đèn nối với Ghi lại vào báo cáo thực hành nguồn điện. Cho học sinh vẽ lại sơ đồ mạch điện. 4. Quan sát sự mồi phóng điện Giáo viên đóng điện và chỉ dẫn học sinh quan và đèn phát sáng sát các hiện tượng. Sau khi đóng điện, xảy ra h/tg gì trong tắc te? - Phóng điện trong tắc te, quan sát thấy sáng đỏ trong tắc te. Sau đó q/s thấy h/tg gì ở đèn ống HQ? - Sau khi tắc te ngừng phóng điện, quan sát đèn phát sáng bình thường. Ghi vào mục 4 báo cáo thực hành. Hoàn thiện báo cáo thực hành.. c) Củng cố, luyện tập ( 6’) - GV n/x về sự c/bị, tinh thần, thái độ, đ/giá k/quả TH. - Hướng dẫn HS tự đ/giá k/q TH của mình dựa theo m/tiêu bài học. - Thu b/cáo TH về chấm..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Học sinh thu dọn đồ thực hành. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Xem lại ND bài TH, vận dụng KT bài học vào sử dụng đèn ống HQ ở g/đình h/lí. - N/cứu trước ND bài 41. 4- Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 26/3/2017. TIẾT 40-Bài 41:. Ngày dạy: 29/3/2017 - Dạy lớp 8A. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT. BÀN LÀ ĐIỆN. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt. Nêu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện. b) Về kĩ năng: Nhận biết được c/tạo, c/năng các bộ phận, bước đầu biết cách sử dụng bàn là điện đúng yêu cầu kĩ thuật. c) Về thái độ: Có ý thức sử dụng bàn là điện an toàn, hợp lí tiết kiệm điện năng. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Một số đồ dùng lọai điện nhiệt phổ biến. Tranh vẽ, mô hình và các bộ phận của bàn là b) Chuẩn bị của HS: Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) * Đặt vấn đề (1’): Đồ dùng điện loại điện nhiệt đã trở thành dụng cụ không thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Từ bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bình nước nóng, bàn là điện; vậy chúng có cấu tạo và nguyên lí làm việc như thế nào chúng ta vào bài hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS ? Hãy nêu các tác dụng của dòng điện HS Tác dụng nhiệt, quang, cơ, từ, …. Nội dung I. Đồ dùng loại điện - nhiệt (16’).

<span class='text_page_counter'>(161)</span> GV Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện đó là dòng điện chạy trong dây đốt nóng , biến đổi điện năng thành nhiệt năng, người ta đã chế * Những đồ dùng điện nhiệt như : tạo ra các đồ dùng loại điện nhiệt Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bình nước nóng 1. Nguyên lí làm việc. ?. Nêu nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng dùng loại điện nhiệt? điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thàng nhiệt năng.. ?. Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng điện nhiệt là gì? HS Năng lượng vào là điện năng, năng lượng ra là nhiệt năng Đồ dùng loại điện nhiệt có một bộ phận quan GV trọng là dây đốt nóng. Vậy điện trở của dây 2. Dây đốt nóng. đốt nóng là bao nhiêu và yêu cầu kỹ thuật a) Điện trở của dây đốt nóng. của dây đốt nóng là gì -> Phần 2 Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất liệu ? có điện trở suất lớn và phải chịu được nhiệt - Điện trở tỉ lệ thuận với công suất độ cao? - Đảm bảo y/c của thiết bị là nhiệt Trả lời lượng tỏa ra lớn. HS R l s. ? ?. Dây đốt nóng làm bằng vật liệu nào?. b) Các yêu câu kĩ thuật của dây đốt nóng. - Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn. Dây đốt nóng của đồ dùng điện nhiệt cần - Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao đảm bảo yêu cầu kĩ thuật gì?. Ví dụ như dây niken Crôm hoặc Fe Cr (có GV nhiệt độ làm việc 850oC đến 1000oC)… => Một trong những vật dụng ứng dụng của đồ dùng điện loại điện nhiệt là bàn là điện, II. Bàn là điện. (22’) 1. Cấu tạo. chúng ta cùng nhau nghiên cứu… Q/s chiếc bàn là điện và mô hình HS Bàn là điện cấu tạo gồm mấy phần? ? Đây đốt nóng làm bằng vật liệu gì?. Gồm hai bộ phận chính: Dây đốt nóng và vỏ. a, Dây đốt nóng - Làm bằng hợp kim niken-crôm chịu được nhiệt độ cao.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> ? Dây niken-crôm màu sáng bóng có điện trở GV suất lớn ( gấp 70 lần điện trở suất của đồng ) Nhiệt độ làm việc của dây đốt nóng niken - Dây đốt nóng được đặt ở vị trớ rónh hoặc ống trong bàn là và cỏch ? crôm vào khoảng bao nhiêu? o o Từ 1000 C đến 1100 C điện với vỏ HS Chức năng của dây đốt nóng là gì? ? Dây đốt nóng có chức năng biến đổi điện b, Vỏ bàn là HS năng thành nhiệt năng - Đế được làm bằng gang hoặc hợp Vỏ bàn là có cấu tạo như thế nào? kim nhôm được đánh bóng hoặc mạ crôm ? Gồm: Đế và nắp HS Chức năng của đế bàn là điện là gì? ? Đế dùng để tích nhiệt, để duy trì nhiệt độ cao - Nắp bằng đồng, thép mạ crôm, hoặc nhựa chịu nhiệt HS khi là. Ngoài ra còn có các bộ phận khác : Đèn tín 2. Nguyên lí làm việc GV hiệu, rơ le nhiệt , núm điều chỉnh nhiệt độ ?. Dựa vào nguyên lý làm việc chung của đồ dùng loại điện nhiệt , em hãy nêu nguyên lý Khi đóng điện dòng điện chạy qua làm việc của bàn là điện ? dây đốt nóng toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm nóng bàn là. Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra ? của bàn là điện và được sử dụng để làm gì? Nhiệt năng là năng lượng đầu ra của bàn là HS điện , được sử dụng để là quần áo , các loại vải 3. Các thông số kĩ thuật. ?. Hãy chỉ ra các thông số kĩ thuật của bàn là điện thường dùng? Các số liệu ghi trên bàn - Điện áp định mức: 127V, 220V là có ý nghĩa như thế nào ? - Công suất định mức: 300W đến 1000W 4. Sử dụng Làm phẳng bề mặt hoặc tạo nếp Nêu công dụng chính của bàn là điện? gấp quần áo, vải, các hàng may mặc. ?. Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý đến điều - Sử dụng đúng điện áp định mức gỡ? - Không để mặt bàn là tiếp xúc với. ?.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> mặt bàn. - Điều chỉnh nhiệt độ thích hợp;… c) Củng cố, luyện tập ( 5’) - GV nêu một số câu hỏi cuối bài - HS trả lời. - GV nhắc lại ND chính của bài. - Gọi HS đọc ghi nhớ sgk d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc phần “ Có thể em chưa biết” - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 44 sgk. 4- Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 01/4/2017 Ngày 04/4/2017- Dạy lớp 8A TIẾT 41-Bài 44: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ QUẠT ĐIỆN, MÁY BƠM NƯỚC 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Học sinh hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và công dụng của động cơ điện 1 pha - Hiểu được nguyên lí làm việc, chức năng và cách sử dụng phù hợp quạt điện, máy bơm nước b) Về kĩ năng: Nhận biết các bộ phận của quạt điện, hiểu được các số liệu KT, cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước đúng y/c KT, an toàn và tiết kiệm đ/năng. c) Về thái độ: Có ý thức tiết kiệm điện khi sử dụng đồ dùng điện. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ, mô hình, động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước - Các mẫu vật về lõi thép, dây cuốn, cánh quạt…, động cơ điện, quạt điện đó tháo rời. - Quạt điện còn tốt b) Chuẩn bị của HS: - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài. - Tìm hiểu về 1 số đồ dùng loại điện cơ thường dùng trong gia đình 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: ? Kể tên một số đồ dùng loại điện - nhiệt ở g/đình? ? Nêu nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt? ? Bàn là điện cấu tạo gồm mấy phần? ? Nêu công dụng chính của bàn là điện?.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> * Đáp án: - Những đồ dùng điện nhiệt như: Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bình nước nóng - Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thàng nhiệt năng. - Gồm hai bộ phận chính: Dây đốt nóng và vỏ. - Làm phẳng bề mặt hoặc tạo nếp gấp quần áo, vải, các hàng may mặc * Đặt vấn đề (1’): Động cơ điện dùng để biến đổi điện năng thành cơ năng. Động cơ điện là nguồn động lực để kéo máy bơm, quạt, máy nén khí…Để hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện cơ: quạt điện, máy bơm nước, chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay…. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung I. Động cơ điện một pha (19’) 1. Cấu tạo: GV Y/c hs quan sát tranh vẽ và mô hình động cơ điện một pha ? Nêu cấu tạo của động cơ điện một pha ? Gồm hai bộ phận chính: Stato ( phần đứng yên) và Rôto( Phần quay) GV y/c hs chỉ trên mô hình các bộ phận đó a. Stato ? Nêu cấu tạo, vật liệu, chức năng của stato? HS Lõi thép, dây quấn. Tạo ra từ trường quay - Gồm : + Lõi thép: Làm bằng lá thép kĩ thuật ghép thành hình trụ rỗng + Dây quấn: Làm bằng dây điện từ được cách điện với lõi thép - C/năng: Tạo ra từ trường quay ? Nêu cấu tạo, vật liệu, chức năng của rôto? b. Rôto HS Dây quấn , lõi thép. Làm quay máy công Gồm lõi thép và dây quấn tác - Lõi thép: Làm bằng lá thép kĩ thuật ghép thành khối trụ - Dây quấn rôto kiểu lống sóc gồm: Thanh dẫn, vòng ngắn mạch 2. Nguyên lý làm việc ? Hãy cho biết tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào trong động cơ điện cơ điện một pha? HS Thảo luận và trả lời như bên Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn Stato và xuất hiện dòng điện cảm ứng từ trong dây quấn Rô to, tác dụng từ của dòng điện làm cho rôto đ/cơ quay GV Đó chính là n/lý làm vệc của động cơ điện ? Điện năng của động cơ điện tiêu thụ được.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> HS ? HS ?. HS. ? HS ? HS GV ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS. biến đổi thành năng lượng gì? Điện năng của động cơ điện tiêu thụ được biến đổi thành cơ năng Cơ năng của động cơ điện được dùng để làm gì? Cơ năng của động cơ điện dùng làm nguồn động lực cho các máy Trên động cơ điện thường có ghi các số 3. Các số liệu kỹ thuật: liệu: 127V, 220V; 20W, 300W. Em hiểu các số liệu đó như thế nào? 127V, 220V: là điện áp định mức. 20W, 300W: là công suất định mức. - Đ/áp định mức: 127V; 220V - C/suất đ/mức: từ 20W đến 300W 4. Sử dụng (sgk – 152, 153). Khi sử dụng động cơ điện chúng ta cần lưu ý điều gì? Điện áp đưa vào động cơ không đượclớn hơn điện áp của động cơ, không để động cơ làm việc quá công suất định mức,... Lấy ví dụ về đồ dùng loại điện cơ? Quạt điện, máy bơm nước, máy sấy… Quạt điện có cấu tạo và cách sử dụng như thế nào? phần II II. Quạt điện (14’) 1. Cấu tạo: Quan sát hình 44.4 em hãy nêu cấu tạo của quat điện( quạt bàn)? Gồm hai bộ phận chính: Động cơ điện và cánh quạt Gồm hai bộ phận chính: Động cơ điện và cánh quạt Ngoài ra còn có những bộ phận nào khác nữa? Còn lưới b/vệ, các bộ phận điều chỉnh tốc độ,…q/s hình 44.5; 44.6 Vai trò của động cơ điện là gì? Là biến đổi đ/năng thành cơ năng làm nguồn động lực để quay cánh quạt Vai trò của cánh quạt là gì? Tạo ra gió khi quay 2. Nguyờn lý làm việc của quạt Nêu nguyên lý làm việc của quạt điện? điện Trả lời Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát 3. Sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> ?. Để quạt điện tốt và bền lâu khi sử dụng ( sgk-153) quạt điện cần lưu ý những gì? HS Cánh quạt quay nhẹ nhàng, không bị rung bị lắc, bị vướng GV H/dẫn h/s tự n/c ở nhà III. Máy bơm nước( Giảm tải) c) Củng cố, luyện tập ( 5’) - GV nêu một số câu hỏi – HSTL ? Động cơ điện được sử dụng để làm gì? - Hs: Động cơ điện được sử dụng làm nguồn động lực cho các máy làm việc ? Nêu ứng dụng của động cơ điện trong thực tế? - Hs: Ứng dụng: sử dụng trong quạt điện, tủ lạnh, máy xay sinh tố,... ? Qua bài học các em cần ghi nhớ điều gì? - Hs đọc ghi nhớ sgk - GV hệ thống nd bài. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Học bài theo hệ thống câu hỏi sgk + vở ghi, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 46, 48 sgk. 4- Những kinh nghiệm rút ra sau bài dạy : ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày soạn: 02/4/2017. Ngày 05/4/2017- Dạy lớp 8A. TIẾT 42-Bài 46 + 48. MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA. SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Học sinh hiểu được cấu tạo, các số liệu kĩ thuật của máy biến áp một pha. - Hiểu được chức năng và cách sử dụng - Hiểu được nhu cầu tiêu thụ điện năng, ý nghĩa của tiết kiệm khi sử dụng đ/năng; sử dụng điện năng hợp lí. b) Về kĩ năng: - Nhận biết các bộ phận của máy biến áp, hiểu các số liệu kĩ thuật và cách sử dụng máy biến áp một pha đúng yêu cầu kĩ thuật, vận hành được máy biến áp một pha. - Biết sử dụng điện năng một cách hợp lí. c) Về thái độ: - Có ý thức sử dụng máy biến áp một pha an toàn, hợp lí. - Có thói quen tiết kiệm điện năng. - THNL, THMT: Có ý thức tiết kiệm điện năng, bảo vệ môi trường. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ mô hình máy biến áp - Các mẫu vật về: lá thép kỹ thuật điện, lõi thép, dây cuốn của máy biến áp. - Máy biến áp còn tốt - Tìm hiểu nhu cầu điện năng của gia đình, địa phương, các khu công nghiệp, nông nghiệp…. thương mại, dịch vụ. b) Chuẩn bị của HS: Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ ( 4’) * Câu hỏi: ? Trình bày n/lí làm việc của động cơ điện một pha? ? Nêu cấu tạo và n/lí làm việc của quạt điện? * Đáp án: - Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto động cơ quay. - Quạt điện: + Cấu tạo: Gồm hai bộ phận chính: Động cơ điện và cánh quạt + Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay kéo theo cánh quạt quay tạo ra gió làm mát * Đặt vấn đề (1’): Trong cuộc sống sinh hoạt cũng như trong sản suất ở đâu chúng ta cũng thấy sự có mặt của máy biến áp, chúng được chế tạo và sử dụng như thế nào …Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng điện năng ngày càng tăng đòi hỏi người sử dụng điện năng phải biết sử dụng hợp lí điện năng…… b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung I. Máy biến áp một pha (15’) 1. Cấu tạo GV Cho hs quan sát máy biến áp trên thực tế ? Theo em máy biến áp có những bộ phận nào chính ? HS Thảo luận theo nhóm bàn GV Chốt: Cấu tạo máy biến áp gồm lõi thép, dây quấn, vỏ máy Gồm: Lõi thép, dây quấn, vỏ máy ? Trên vỏ máy có những bộ phận nào khác nữa? HS Đồng hồ đo điện, đèn tín hiệu a) Lõi thép ? Lõi thép được làm bằng vật liệu gì? - Được làm bằng lá thép kỹ thuật điện có lớp cách điện, ghép với ? Lõi thép có chức năng gì? nhau thành khối. HS Lõi thép : dùng làm mạch dẫn từ đồng thời làm khung quấn dây - Lõi thép dùng để dẫn từ ? Dây quấn được làm bằng vật liệu gì? Vì sao? b) Dây quấn - Làm bằng dây điện từ, vì dây này mềm có độ bền cơ học cao, ? Dây quấn có chức năng gỡ? dẫn điện tốt. GV Một máy biến áp có hai dây quấn: - Dây quấn dùng để dẫn điện + Dây quấn nối với nguồn điện áp U 1 gọi là dây quấn sơ cấp có N1 vòng dây + Dây quấn lấy điện ra sử dụng có điện áp U2 là dây quấn thứ cấp có N2 vòng dây - Một máy biến áp có hai dây.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> ?. Hãy phân biệt dây quấn thứ cấp và dây quấn sơ cấp? HS - Dây quấn sơ cấp: Được nối với nguồn điện có N1 vòng dây - Dây quấn thứ cấp: Nối với phụ tải có N2 vòng dây. quấn: Dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp.. 2. Nguyên lí làm việc ( giảm tải) ?. Giải thích ý nghĩa các đại lượng điện định mức?. GV - Công suất định mức (đ.v VA, kVA) là đại lượng cho ta biết khả năng cung cấp cho các tải của máy biến áp - Điện áp sơ cấp định mức là điện áp quy định cho dây quấn sơ cấp - Điện áp thứ cấp định mức là điện áp giữa các cực của dây quấn - Dòng điện định mức là dòng điện qui định cho mỗi loại dây quấn ?. Hãy nêu công dụng của máy b/áp một pha?. ? Nêu yêu cầu sử dụng của máy biến áp? HS Trả lời như Sgk T 160. Theo em thời điểm nào trong ngày dùng nhiều điện? Thời điểm nào dùng ít điện? Vì sao? HS L/hệ trả lời GV Kết luận. 3. Các số liệu kĩ thuật - Công suất định mức (VA: Vôn ampe ; kVA : kilôvôn - ampe ) - Điện áp định mức (V) - Dòng điện định mức (A). 4. Sử dụng - Công dụng: Dùng để tăng hoặc giảm điện áp, được sử dụng nhiều trong gia đình và trong các đồ dùng điện và điện tử - Sử dụng: Sgk - T 160 II. Sử dụng hợp lí điện năng. (18’) 1. Nhu cầu tiêu thụ điện năng a) Giờ cao điểm tiêu thụ đ/ năng:. ?. ?. Vì sao khoảng t/gian trong ngày từ 18 giờ 22 giờ đêm là giờ “cao điểm”? HS Trả lời GV Giải thích: Giờ cao điểm dùng điện trong. Trong ngày có những giờ tiêu thụ nhiều điện năng. Những giờ đó gọi là giờ “cao điểm”..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> ngày từ 18 giờ - 22 giờ đêm vì sử dụng nhiều đồ dùng điện như: đèn điện, tivi, quạt điện, nồi cơm điện,… b) Những đặc điểm của giờ cao điểm: ? Hãy nêu biểu hiện của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng mà em biết? HS Trả lời GV Kết luận, nêu ví dụ cụ thể. Điện áp giảm xuống, đèn điện tối đi, đèn ống h/quang không phát sáng, quạt điện quay chậm, t/gian đun sôi nước lâu… 2. Sử dụng hợp lí và tiết kiệm THNL : điện năng ? Theo em có các biên pháp nào để sử dụng hợp lí điện năng? HS Trả lời GV Kết luận: Có 3 biện pháp cơ bản: + Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. + Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm đ/năng. a) Giảm bớt điện năng tiêu thụ + Khụng sử dụng lãng phí điện năng. trong giờ cao điểm ? Tại sao phải giảm tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm? Phải thực hiện bằng các biện pháp gì? HS Trả lời GV Kết luận: Để tránh tụt điện áp cần: Cắt điện một số đồ dùng điện không thiết yếu, cần thiết như: bình nước nóng, lò sưởi, ….. b) Sứ dụng đồ dùng điện hiệu suất ? Tại sao phải sử dụng các đồ dùng điện có cao để tiết kiệm điện năng hiệu suất cao? Lấy ví dụ. HS Trả lời GV Kết luận: Ít tiêu tốn điện năng. VD – sgk và máy b/áp tự ngẫu, đèn chiếu sáng sử dụng c/nghệ LED ( CN mới),… c) Không sử dụng lãng phí điện năng GV Tổ chức, hướng dẫn HS làm bài tập sgk. HS Thảo luận nhóm, trả lời. GV Nhấn mạnh các việc tiết kiệm điện năng mà HS phải làm. * Ngoài ra người ta còn sử dụng cảm biến hiện diện đẻ t/kiệm ĐN chiéu sáng c) Củng cố, luyện tập ( 6’) - GV nêu câu hỏi cuối bài, HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> ? Qua nội dung bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ nội dung gì? - HS đọc ghi nhớ sgk - GV hệ thống nội dung bài. * Tích hợp MT: ? Tiết kiệm đ/năng có t/d gì cho MT? - HS: Giảm bớt khí thải và chất thải gây ô nhiễm MT. Có t/d bảo vệ MT. ? Em đã s/d đồ dùng, t/bị điện ntn để góp phần b/vệ MT? - HS: Sử dụng đồ dùng có hiệu suất cao, tiết kiệm điện năng, kiểm tra an toàn mạng điện, đồ dùng điện. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Có ý thức sử dụng t/kiệm đ/năng ở g/đ và những nơi công cộng. - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 45 + 49 – sgk để tiết sau TH. 4- Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 08/4/2017. Ngày dạy: 11/4/2017- Dạy lớp: 8A. TIẾT 43-Bài 45 + 49: Thực hành QUẠT ĐIỆN – TÍNH TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIA ĐÌNH 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, c/năng của từng bộ phận trong quạt điện. - Biết cách tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. b) Về kĩ năng: - Rèn k/n tháo, lắp và sử dụng quạt điện đúng yêu cầu kĩ thuật, đảm bảo an toàn. - Tính toán được điện năng tiêu thụ trong gia đình. c) Về thái độ: Có thái độ nghiêm túc, khoa học trong thực hành và say mê học tập. Cú ý thức tiết kiệm đ/năng khi sử dụng các đồ dùng điện. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ, tranh vẽ, mô hình động cơ điện, các mẫu vật. - Một quạt bàn 220V, 1 quạt bàn đã tháo rời vỏ, cánh quạt, stato, roto, bút thử điện, đồng hồ vạn năng, kìm, tua vít, cờ lê b) Chuẩn bị của HS: - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành theo mẫu sgk – T.157 - Kẻ trước biểu mẫu tính toán tiêu thụ điên năng ở mục III sgk – T.168,169 vào vở..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ ( 5’) * Câu hỏi: ? Hãy trình bày cấu tạo, nguyên lí làm việc của động cơ điện 1 pha ? Hãy nêu biện pháp sử dụng hợp lí điện năng? * Đáp án: - Cấu tạo: Động cơ điện 1 pha gồm hai bộ phận chính : Rô to, stato + Stato (phần đứng yên) gồm lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện ghép lại thành hình trụ rỗng mặt trong có các cực, các rãnh để quấn dây điện từ. Dây quấn làm bằng dây điện từ + Rô to ( Phần quay) gồm: Lá thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện, dây quấn rô to kiểu lồng sóc - Nguyên lý làm việc : Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng từ trong dây quấn rô to, tác dụng từ của dòng điện làm cho rô to động cơ quay - Biện pháp: + Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. + Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao. + Không sử dụng lãng phí điện năng. * Đặt vấn đề (1’): Để hiểu được c/tạo của quạt điện, các số liệu KT, cách s/d quạt điện; và để tính điện năng tiêu thụ trong ngày, ta cần biết các đại lượng nào? Đó chính là nội dung tiết học hôm nay “ Thực hành: Quạt điện + Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình” b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh GV Y/cầu các tổ trưởng kiểm tra đồ dùng d/cụ. HS Các tổ trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của hs. GV Kiểm tra , nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm học sinh. Nội dung I. Chuẩn bị: (5’) - Một quạt bàn 220V - 1 quạt bàn đã tháo rời vỏ, cánh quạt, stato, roto - 1 bút thử điện, đồng hồ vạn năng, kìm, tua vít, cờ lê. II. N.dung và trình tự thực hành * Tích hợp MT: GV Nhắc nhở hs trong tiết TH cần ý thức: - Giữ vệ sinh MT nơi TH - Xử lí rác thải trước khi đưa vào MT,…. II.1. Quạt điện (14’) 1) Đọc các số liệu kĩ thuật, giải thích ý nghĩa.. GV Hướng dẫn học sinh đọc giải thích ý nghĩa số VD: Quạt bàn điện cơ: liệu kỹ thuật của quạt điện Công suất 35W, cánh cỡ 250mm,.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> điện áp định mức 220V HS Ghi vào mục 1 - BCTH.. 2) Quan sát tìm hiểu cấu tạo, chức năng chính của quạt điện. ? Hãy nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận HS chính của động cơ? GV Trả lời Củng cố lại cấu tạo và chức năng của các bộ - Stato gồm: Lõi thép và dây quấn phận chính có chức năng làm tạo ra từ trường quay. - Roto có cấu tạo gồm lõi thép và dây quấn (Gồm các thanh dẫn). Có chức năng làm quay cánh quạt) - Trục: Để lắp cánh quạt. - Cánh quạt: Để tạo ra gió. - Các thiết bị điều chỉnh: Để điều chỉnh tốc độ, thay đổi hướng gió, HS hẹn giờ Ghi vào mục 2. ? 3) Kiểm tra Muốn sử dụng an toàn điện cần chỳ ý điều HS gỡ? GV T/lời: (sgk-T153) Cho HS k/tra toàn bộ bên ngoài; k/tra phần HS cơ; k/tra về điện… Ghi k/quả vào mục 3 ? 4. Cho quạt điện làm việc. HS Nêu nguyên lí làm việc của quạt điện? Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay ? cánh quạt quay theo, tạo ra gió làm mát Muốn sử dụng quạt điện an toàn, hiệu quả HS cần chỳ ý điều gì? Biết cách sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật và GV đảm bảo an toàn. Đóng điện cho quạt điện làm việc, hướng dẫn học sinh quan sát theo dõi các số liệu và ghi HS vào mục 4 báo cáo TH. GV Ghi k/quả vào mục 4 Hướng dẫn học sinh hoàn thiện báo cáo thực hành, tự nhận xét bài thực hành. II.2. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình (14’) ? 1) Điện năng tiêu thụ của đồ dùng Trong gia đình em có sử dụng các loại đồ điện.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> HS dùng điện gì? ? L/hệ, trả lời Điện năng là công của dòng điện. Vậy điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện được tính HS như thế nào? N/c thông tin Sgk T167, 168 - Trả lời - Được tính bằng c/t: A = P.t Trong đó: t : là thời gian làm việc của đồ dùng điện P : Công suất điện của đồ dùng điện; GV A : Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t. Giới thiệu: Đơn vị của điện năng - Đơn vị của điện năng là Wh, kWh. 1kWh = 1000Wh * Ví dụ: Điện nhà em 220V. Nhà em sử dụng đèn 220V - 60W. Tính điện năng bóng đèn tiêu thụ trong một tháng ( 30 ngày), mỗi ngày bật đèn 4 giờ Công suất điện của bóng đèn : P = 60W Thời gian sử dụng trong một tháng tính thành giờ là: t = 4.30 =120 giờ. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong một tháng là: GV A = P.t = 60.120 = 7200 Wh =7,2 kWh 2) Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình ? Hướng dẫn học sinh làm bài tập tính toán tiêu thụ điện năng của gia đình mình: Quạt bàn nhà em có mấy cái? Công suất của HS quạt là bao nhiêu và nhà em sử dụng mấy ? tiếng trong ngày? ( 4 cái, công suất 65W; 2,5 h/1 ngày) HS Hãy tính điện năng 4 cái quạt đó trong một GV ngày? ( A= 65. 2,5. 4 = 650 Wh) Hướng dẫn học sinh thống kê đồ dùng điện của gia đình mình ghi vào ghi mục 1 - báo cáo thực hành - Hướng dẫn học sinh tính điện năng A cho mỗi đồ dùng điện và ghi kết quả vào cột A của bảng. - Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình trong ngày. HS - Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> trong tháng ( 30 ngày) Hoàn thành báo cáo TH. c) Củng cố, luyện tập ( 5’) - Gv nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm bài thực hành. - Gv hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu của bài. - Thu bài tập thực hành về chấm. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Về nhà vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu quạt điện trong gia đình - Áp dụng k/thức bài học trong sử dụng đồ dùng điện h/lí và tiết kiệm điện năng. - Ôn tập, hệ thống nội dung kiến thức chương VI, VII. 4-Những kinh nghiệm rút ra sau bài dạy : ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 09/4/2017. Ngày dạy: 12/4/2017- Dạy lớp: 8A. TIẾT 44.. ÔN TẬP CHƯƠNG VI + CHƯƠNG VII. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đã học của chương VI & VII - Phần Kĩ thuật điện. b) Về kĩ năng: Biết tóm tắt kiến thức dưới dạng sơ đồ. c) Về thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp, chuẩn bị cho kiểm tra giữa học kì. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Sơ đồ tóm tắt kiến thức, hệ thống câu hỏi tổng hợp. b) Chuẩn bị của HS: Đọc và nghiên cứu trả lời trước các câu hỏi ôn tập sgk. Hệ thống các kiến thức đã học. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong ND ôn tập) * Đặt vấn đề (1’): Để giúp các em tổng kết, hệ thống lại các kiến thức đã học trong phần kĩ thuật điện….

<span class='text_page_counter'>(175)</span> b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS. Nội dung I. Hệ thống hóa kiến thức (8’). ?. Chương VI đề cập đến những nội dung cơ bản nào? HS Trả lời GV Kết luận theo sơ đồ.. ?. Chương VII đề cập đến những nội dung cơ bản nào? HS Trả lời GV Kết luận theo sơ đồ. ?. Đồ dùng điện bao gồm những loại nào? Cho ví dụ? HS Trả lời GV Kết luận theo sơ đồ.. ?. Em hiểu thế nào về sử dụng hợp lí điện năng? HS Trả lời GV Kết luận theo sơ đồ. II. Câu hỏi ôn tập (30’) GV Đưa ra hệ thống câu hỏi HS Trả lời dựa vào kiến thức đó học GV Nhận xét và chuẩn kiến thức HS Ghi lại các câu trả lời đúng và hoàn thành đề cương ôn tập: ? Câu 1: Đ/năng là gì? ĐN được SX và truyền tải ntn? Nêu v/trò của ĐN Câu 1: đối với SX và ĐS? - NL (công) của dòng điện được gọi là điện năng..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> ?. ?. ?. ?. - Điện năng được sx từ các nhà máy điện. Trong các nhà máy diện, các dạng NL như nhiệt năng, thủy năng, NL n/tử…được biến đổi thành điện năng và truyền tải tới nơi tiêu thụ bằng đường dây dẫn điện. - Vai trò của điện năng: Là nguồn động lực cho các máy (Đ/cơ điện ở nhà máy cơ khí, trạm bơm nông nghiệp,…). Nguồn NL cho các nhà máy, thiết bị ( nhà máy luyện kim, hóa chất, các thiết bị y tế, thể thao). Tạo đ/k phát triển tự động hóa và nâng cao đời sống con người ( thông tin, Internet, đồ điện Câu 2: Những nguyên tử…). nhân xảy ra tai nạn điện là gì? Nêu các b/pháp khắc phục. Câu 2: * Những n/nhân xảy ra tai nạn điện: - Vô ý chạm vào vật có điện. - Vi phạm khoảng cách an toàn đ/với… - Đến gần dây điện bị đứt rơi xuống đất. * Những biện pháp khắc phục: - Thực hiện các n/tgắc an toàn khi s/d điện - Thực hiện các n/tgắc an toàn khi sửa chữa điện - Giữ k/cách an toàn với dường dây diện cao áp và Câu 3: Nêu các bước cứu trạm biến áp người bị t/nạn điện. Vì sao khi cứu người bị t/nạn điện phải rất thận trọng nhưng cũng rất nhanh chóng? Câu 3: Các bước cứu người bị tai nạn điện - Tìm cách cắt điện: cắt cầu dao, cầu chì bằng dụng cụ an toàn; tách nạn nhân ra khỏi tác dụng của dòng điện bằng cách dùng gậy tre, gỗ, găng cao su. - Sơ cứu nạn nhân: Để nạn nhân ở nơi thoáng đóng, hụ hấp nhõn tạo, sau đó mời thầy thuốc hoặc đưa đi cấp cứu. * Cứu người bị tai nạn điện phải rất thận trọng nhưng cũng rất nhanh chóng vì: cứu nhanh, đúng thì sống, chậm và sai rất đẫn đến tử vong.. Câu 4: Vật liệu KT điện được chia làm mấy loại? Dựa vào tiêu chí gì để Câu 4: phân loại V/liệu KT điện? - Vật liệu k/t điện được chia làm 3 loại: VL dẫn điên, VL cách điện, VL dẫn từ - Dựa vào đặc tính và công dụng để phân loại..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Câu 5: Để chế tạo nam châm điện, máy b/áp, quạt điện người ta cần có những VLKT điện gì? Câu 5: Gồm VL dẫn điên, VL cách điện, VL dẫn Giải thích vì sao? từ. Vì: VL dẫn từ dùng để làm lõi của MBA,…là thép KTĐ; VL dẫn điện dùng để làm dây quấn của, … ? Câu 6: Đồ dùng điện g/đ được phân thành mấy nhóm? Nêu ng/lí b/đổi NL của mỗi nhóm.. ? Câu 7: Nêu những ứng dụng của Đ/cơ điện 1 pha trong các đồ dùng điện g/đ ?. ? ?. ?. Câu 8: Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện g/đình? Câu 9: Nêu c/dụng của MBA một pha? Câu 10: Vì sao phải tiết kiệm ĐN? Nêu các b/pháp tiết kiệm ĐN. Câu 6: Đồ dùng điện được phân làm 3 nhóm chính: - Đồ dùng điện loại điện - quang - Đồ dùng điện loại điện - nhiệt - Đồ dùng điện loại điện - cơ * Các đồ dùng điện tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác nhau (qnang năng, nhiệt năng, cơ năng). Câu 7: Ứng dụng của Đ/cơ điện 1 pha trong các đồ dùng điện g/đ như: Tủ lạnh, máy bơm nước, quạt điện, máy giặt, máy say sinh tố, máy khuấy trứng, … Câu 8: Phải sử dụng đồ dùng điện đúng với các số liệu KT của chúng; thường xuyên k/tra, bảo dưỡng,... Câu 9: Dùng để tăng hoặc giảm điện áp, được sử dụng nhiều trong gia đình và trong các đồ dùng điện và điện tử Câu 10: - Do nhu cầu sử dụng ĐN ngày càng tăng và không đồng đều,… + T/kiệm tiền điện cho g/đ phải trả + Giảm được chi phí về XD nguồn điện, giảm bớt ĐN phải nhập khẩu, có nhiều điện p/vụ cho SX và ĐS - Có 3 biện pháp cơ bản: + Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. + Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm đ/năng. Câu 11: Tính ĐN tiêu thụ + Không sử dụng lãng phí điện năng. của g/đ em trong một.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> tháng? Câu 11: ( HS dựa vào các đồ dùng điện sử dụng trong g/đ mình về: c/suất tiêu thụ, số lượng, t/gian sử dụng để tính) c) Củng cố, luyện tập ( 5’) - GV hệ thống nội dung ôn tập. - HS hoàn thiện nội dung ôn tập vào vở d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Hoàn thiện nội dung ôn tập, học thuộc và hoàn thành các câu hỏi SGK. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết thực hành. 4-Những kinh nghiệm rút ra sau bài dạy : ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 15/4/2017. Ngày KT: 18/4/2017- KT lớp: 8A. Tiết 45: KIỂM TRA THỰC HÀNH ( 1 tiết ) 1. Mục tiêu bài kiểm tra: a) Về kiến thức: Đánh giá kiến thức, kĩ năng thực hành đó học. b) Về kĩ năng: Xác định được phương pháp học tập. Đánh giá kỹ năng phân tích, trình bày bài làm. c) Về thái độ: Cú ý thức học tập nghiờm tỳc, chủ động, tích cực. Hứng thú học tập. 2. Nội dung đề: Đề bài Câu 1: Hãy đọc và giải thích ý nghĩa các số liệu kĩ thuật sau: Đồ dùng điện. Số liệu kĩ thuật. Đọc. Ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> 220V 680W 1.8 l 60W 220V 400mm. Nồi cơm điện Quạt điện. Câu 2: Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình 1) Tính toán điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện trong ngày:. TT 1 2 3 4 5. Tên đồ dùng điện. Công suất (W). Số lượng. 40 75 600 110 50. 2 1 1 1 2. Bóng đèn huỳnh quang Bóng đèn sợi đốt Nồi cơm điện Ti vi Quạt điện. T. gian sử Điện năng dụng/ tiêu thụ/ngày ngày (Wh) (h) 4 2 1.5 5 3. 2) Tính toán điện năng tiêu thụ của gia đinh trong ngày: ......................................................................................................................................... 3) Tính toán điện năng tiêu thụ của gia đỡnh trong tháng (30 ngày): ......................................................................................................................................... 3. Đáp án: Câu 1: (3 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm Đồ dùng điện Nồi cơm điện Quạt điện. Số liệu kĩ thuật 220V 680W 1.8 l 60W 220V 400mm. Đọc 220 Vôn 680 oát 1.8 lít 60 oát 220 Vôn 400 milimet. í nghĩa Điện áp định mức của nồi cơm điện Công suât định mức của nồi cơm điện Dung tích định mức của nồi cơm điện Công suất định mức của quạt điện Điện áp định mức của quạt điện Cỡ cánh của quạt điện. Câu 2: (7 điểm) 1) (5 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm : TT 1. Tên đồ dùng điện Bóng quang. đèn. huỳnh. Công suất (W) 40. Số lượng. T. gian sử dụng/ ngày (h). Điện năng tiêu thụ/ngày (Wh). 2. 4. 320.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> 2 3 4 5. Bóng đèn sợi đốt Nồi cơm điện Ti vi Quạt điện. 75 600 110 50. 1 1 1 2. 2 1.5 5 3. 150 900 550 300. 2) Tính toán điện năng tiêu thụ của gia đình trong ngày: (1 điểm) 2220Wh = 2,22 kWh 3) Tính toán điện năng tiêu thụ của gia đỡnh trong thỏng (30 ngày): (1 điểm) 2,2 × 30 = 66,6 kWh 4. Đánh giá, nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 16/4/2017. Ngày dạy: 19/4/2017- Dạy lớp: 8A. CHƯƠNG VIII. MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ TIẾT 46-Bài 50. ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hiểu được đặc điểm, cấu tạo và chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà. b) Về kĩ năng: Biết quan sát, nhận xét, có kỹ năng tìm hiểu về mạch điện trong nhà để thấy được cấu tạo của mạng điện trong nhà. c) Về thái độ: Có thái độ vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh về mạng điện trong nhà, tranh vẽ hệ thống điện.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> b) Chuẩn bị của HS: Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài. Sưu tầm một số tranh ảnh về sử dụng điện trong sinh hoạt gia đình 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) * Đặt vấn đề (1’): Mạng điện trong nhà có cấp điện áp là bao nhiêu, có những đặc điểm và được cấu tạo như thế nào …… b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS. ? Em hiểu thế nào là mạng điện trong nhà? HS Là loại mạng điện có điện áp thấp, nhận điện năng từ mạng điện phân phối để cung cấp cho các đồ dùng điện gia đình ?. a) Điện áp của mạng điện trong nhà Điện áp định mức của dòng điện trong nhà ở nước ta là bao nhiêu?. GV Đây chính là giá trị định mức của mạng điện nước ta ? Đồ dùng điện phải có điện áp định mức là bao nhiêu? Vì sao? HS Tất cả đồ dùng điện trong mạng phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp mạng điện cung cấp ? Có những đồ dùng điện nào có cấp điện áp thấp hơn không? Khi sử dụng ĐDĐ có điện áp thấp hơn mạng điện sử dụng thì cần phải làm gì? HS Những đồ dùng điện của Nhật có điện áp 110V, Khi sử dụng thì phải dùng qua máy biến áp GV Lấy một số VD giá trị định mức của mạng điện trong nhà ở một số nước: + Nhật bản : Điện áp định mức của mạng điện trong nhà là 110V, Một số đồ dùng điện của Nhật : Nồi cơm điện, tủ lạnh, Máy giặt đều dùng điện áp 110V + Mỹ: Mạng điện trong nhà thường được dùng ở hai cấp: 127V, 220V ?. Nội dung I. Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà (24’) 1. Đặc điểm của mạng điện trong nhà.. Theo em đồ dùng điện trong nhà mỗi gia. Cấp điện áp của mạng điện trong nhà là 220V. b) Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> HS đình có giống nhau không? Số lượng đồ dùng điện rất khác nhau giữa các gia đình ? Theo em công suất đồ dùng điện có giống nhau không ? Em hãy cho một số ví dụ về sự chênh lệch công suất của đồ dùng điện trong HS nhà mà em biết GV Lấy VD Nhu cầu dùng điện giữa các gia đình rất khác nhau, nên tải của mỗi mạng điện cũng rất khác nhau. Tạo nên tính đa dạng của mỗi mạng điện…Tải ( Phụ tải): Bao gồm tất cả các thiết bị điện, đồ dùng điện ? trong một mạch điện. - Đồ dùng điện rất đa dạng - Công suất điện của các đồ dùng điện rất khác nhau. c) Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện. HS Khi đồ dùng điện có công suất lớn thì ? điện áp cũng phải lớn có đúng không? Không… Hãy lấy ví dụ về sự phù hợp điện áp giữa HS đồ dùng điện và cấp điện áp của mạng điện trong nhà? GV Nồi cơm điện 800W-220V, bếp điên 1000W-220V, đèn sợi đốt 60W-220V)… Cho học sinh làm bài tập: Hãy chọn những thiết bị và đồ dùng điện có số liệu kỹ thuật dưới đây sao cho phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà và điền dấu (x ) Vào ô trống * Bài tập: Đồ dùng điện phải phù hợp với mạng 220V: Bàn là điện 220V-1000W Công tắc điện: 500V-10A Các đồ dùng điện trong nhà dù có Phích cắm điện: 250V-5A công suất khác nhau nhưng đều có điện áp định mức bằng điện áp định mức của mạng điện. Khi mua , chọn và sử dụng đồ dùng điện phải tương ? thích với mạng điện trong nhà 2. Yêu cầu của mạng điện trong HS nhà. GV Mạng điện trong nhà phải đảm bảo những yêu cầu gì? Trả lời - Mạng điện được thiết kế lắp đặt.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Kết luận. GV. ?. Vẽ sơ đồ lên bảng : Mạch điện đơn giản gồm 1 cầu chì, 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn. đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện trong nhà và dự phòng cần thiết - Mạng điện phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng và cho ngôi nhà - Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa - Sử dụng thuận tiện, Bền chắc và đẹp II. Cấu tạo mạng điện trong nhà (14’). A O. HS ? HS. GV HS GV. Quan sát hình vẽ, hãy cho biết mạch điện gồm những phần tử nào?Chức năng, nhiệm vụ của mỗi phần tử đó trong mạch điện? Gồm: 1 cầu chì để bảo vệ an toàn cho các đồ dùng điện, 1 công tắc để điều khiển bóng đèn, 1 bóng đèn để thắp sáng Từ sơ đồ đơn giản em hãy hoàn thiện cấu tạo của mạng điện trong nhà? Gồm: Mạch chính, Mạch nhánh, thiết bị đóng cắt và bảo vệ, bảng điện , sứ cách Gồm các phần tử: công tơ điện, dây dẫn điện, các t/bị điện, đồ dùng điện điện Cho HS thực hiện y/c sgk - T174 Trả lời N/xét, KL.. c) Củng cố, luyện tập ( 5’) - GV nêu câu hỏi cuối bài, HS trả lời: + Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? + Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào? - GV hệ thống nội dung bài. - HS đọc ghi nhớ sgk d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Học theo sách giáo khoa và vở ghi, học thuộc phần ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Đọc trước bài 51: “ Thiết bị đóng cắt và lấy điện…”. Chuẩn bị một vài thiết bị đóng cắt và lấy điện, công tắc điện, ổ lấy điện, phích cắm điện.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> 4-Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 22/4/2017. Ngày dạy: 25/4/2017- Dạy lớp: 8A. Tiết 47. Bài 51: THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN. CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng, cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. b) Về kĩ năng: Bước đầu biết cách sử dụng thiết bị của mạng điện an toàn và đúng kĩ thuật c) Về thái độ: Có thái độ vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV:.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Tranh ảnh, một số thiết bị đóng cắt và lấy điện và mô hình của chúng b) Chuẩn bị của HS: Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài. Tìm hiểu về cấu tạo của các thiết bị đóng cắt điện, lấy điện của mạng điện trong nhà 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: ( 5’) * Câu hỏi: ? Nêu đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà ? Nêu cấu tạo của mạng điện trong nhà * Đáp án + Đặc điểm của mạng điện trong nhà là : - Có điện áp định mức là 220V - Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng - Điện áp định mức của các thiết bị , đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện + Yêu cầu của mạng điện: - Đảm bảo cung cấp đủ điện - Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà - Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp - Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa + Cấu tạo của mạng điện trong nhà gồm các phần tử: - Công tơ điện - Các thiết bị điện: Đóng cắt và bảo vệ và lấy điện - Đồ dùng điện * Đặt vấn đề (1’): Tại sao cần phải dùng các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện ở mạng điện trong nhà, các em hãy tưởng tượng xem điều gì sẽ xảy ra nếu như trong mạng điện không có công tắc điện, không có các ổ cắm và phích cắm điện…. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung. I. Thiết bị đóng, cắt mạch điện. (20’) ? Quan sát hình 51.1 em hãy cho biết 1. Công tắc điện. trường hợp nào bóng đèn sáng hoặc tắt? a) Khái niệm HS THb: Bóng tắt - Mạch hở ? Cho biết công dụng của công tắc điện? Hãy nêu cấu tạo, vật liệu, chức năng các Dùng để đóng cắt mạch điện bộ phận chính của công tắc điện? b) Cấu tạo HS T/lời GV Kết luận. ?. - Công tắc điện gồm: Vỏ, cực động và.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> cực tĩnh. - Vỏ được làm bằng nhựa hoặc sứ để ? Trên vỏ một công tắc điện có ghi 220V cách điện. Cực động, tĩnh làm bằng - 10A. hãy giải thích ý nghĩa của các số đồng để đóng cắt điện liệu đó? HS Điện thế định mức 220V, cường độ dòng điện định mức 10A. ?. Căn cứ vào đâu để p/loại công tắc?. c) Phân loại - Dựa vào số cực người ta chia ra hai loại: Công tắc điện hai cực , công tắc điện ba cực HS Quan sát hình 51.3, Hãy điền số thứ tự - Dựa vào thao tác đóng cắt: Công tắc a, b, c của các loại công tắc điện vào bật, công tắc bấm, công tắc xoay cột B trong bảng 51.1 cho thích hợp với tên gọi d) Nguyên lí làm việc ? Chọn từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau để nêu nguyên lí làm việc của công tắc? Khi đóng công tắc điện, cực động tiếp xúc với cực tĩnh làm kín mạch. Khi cắt công tắc, cực động tách khỏi cực ? Trong mạch điện, công tắc thường được tĩnh làm hở mạch điện. lắp ở vị trí nào? HS Công tắc thường được lắp trên dây pha, nối tiếp với tải, sau cầu chỡ. ? Khi vỏ công tắc bị sứt, vỡ hở cực thì sẽ ntn? Em giải quyết v/đề này ntn? T/lời… HS 2. Cầu dao. ? HS ?. ?. Nêu c/năng của cầu dao?. a) Khái niệm. Là loại thiết bị đóng - cắt đồng thời cả dây pha và dây trung tính của dòng điện. b) Cấu tạo.. quan sát hình vẽ sgk (hình 51.4) và cầu dao? Hãy nêu cấu tạo của cầu dao? Vỏ cầu dao được làm bằng vật liệu gì? Làm bằng nhựa, sứ Gồm vỏ, các cực động và các cực tĩnh. Dựa vào đâu để p/loại cầu dao? c) Phân loại..

<span class='text_page_counter'>(187)</span> ?. HS ? HS ?. HS ? HS. - Căn cứ vào số cực của cầu dao người ta chia cầu dao thành các loại: Tại sao tay nắm cầu dao lại được bọc 1 cực, 2 cực, 3 cực gỗ, nhựa, sứ( để cách điện). Trên vỏ của - Căn cứ vào sử dụng người ta chia một cầu dao có ghi số 250V-5A. Hãy cầu dao làm các loại: Một pha, hai giải thích ý nghĩa của các số liệu đó? pha Điện áp định mức, dòng điện định mức Vỏ cầu dao thường làm bằng vật liệu gì? tai sao? ( làm bằng sứ, nhựa, gỗ để cách điện) Liên hệ với thực tế mạng điện trong gia đình mình xem có cầu dao hay không? nếu có thì được lắp đặt ở vị trí nào trong mạng điện ( Đặt ở đầu đường dây chính) Khi cần sửa chữa điện trong gia đình thì cầu dao có giá trị gì? Thảo luận. ? Hãy nêu cấu tạo và công dụng của ổ điện ? ổ điện gồm mấy bộ phận?. II. Thiết bị lấy điện (12’) 1. ổ điện.. ? HS Các bộ phận của ổ điện làm bằng v/l gì? - Cấu tạo: Vỏ, cực tiếp điện. Trả lời - Công dụng: Được nối với nguồn điện để từ đó đưa điện vào đồ dùng điện ? Hãy nêu cấu tạo, công dụng và vật liệu của các bộ phận chính của phích cắm 2. Phích cắm điện điện? - Cấu tạo: + Thân: Làm bằng chất cách điện tổng hợp chịu nhiệt. GV + Chốt tiếp điện: làm bằng đồng. Chốt ý, nhấn mạnh cách sử dụng các - Chức năng: Lấy điện từ ổ cắm tới thiết bị an toàn và đúng kĩ thuật phụ tải c) Củng cố, luyện tập: ( 6’) - GV nêu câu hỏi cuối bài, HS trả lời. - GV hệ thống nội dung bài. - HS đọc ghi nhớ sgk.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 1’) - Học theo sách giáo khoa và vở ghi, học thuộc phần ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Đọc, nghiên cứu trước bài 52,54 sgk. Chuẩn bị cho tiết học sau thực hành: 1 cầu dao , 1 công tắc hai cực. Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. 4-Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 23/4/2017. Ngày dạy: 26/4/2017- Dạy lớp: 8A. Tiết 48. Bài 52 : Thực hành. THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Hiểu được công dụng và cấu tạo của các thiết bị đóng cắt và lấy điện..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> - Hiểu đựơc nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị nêu trên trong mạch điện b) Về kĩ năng: Nắm được cấu tạo, công dụng của cầu dao, công tắc điện, nút ấn, ổ điện và phích cắm điện. Hiểu đựơc nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt của các thiết bị điện trong mạch điện. c) Về thái độ: Có thái độ nghiêm túc, khoa học trong thực hành và say mê học tập. Tuân theo quy tắc an toàn điện. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của GV: - Giáo án, bảng phụ, tranh vẽ. - Vật liệu, dụng cụ và thiết bị cần thiết – SGK. - Tranh vẽ cấu tạo của mạng điện trong nhà, một số loại công tắc, cầu dao, ổ điện, phích cắm điện. b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. Báo cáo TH theo mẫu ở mục III. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: ( 2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Đặt vấn đề (1’): ? Hãy kể tên những thiết bị có trong mạng điện của nhà em. -> Thiết bị đóng cắt, lấy điện và bảo vệ điện. ? Cầu chỡ cú nhiệm vụ gì trong mạch điện. -> Bảo vệ mạch điện. Trong quá trình làm việc, mạch điện có thể ngắn mạch hoặc quá tải, dòng điện sẽ bị tăng cao làm nhiệt độ dây dẫn điện tăng lên gây hỏa hoạn và phá hỏng những những thiết bị, đồ dùng điện trong mạch điện. Để bảo vệ an toàn cho mạch điện, các thiết bị và đồ dùng điện trong nhà người ta dùng cầu chì, aptomat,… Đó là các thiết bị bảo vệ điện và….. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung. I. Chuẩn bị . (3’) GV Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị như - Xem sgk- 181 sgk- 181 HS Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III. GV Hướng dẫn trên vật thật:. II. Nội dung và trình tự thực hành.( 10’).

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Đọc các số liệu kỹ thuật ghi trên 1) Tìm hiểu số liệu kỹ thuật . các thiết bị đóng- cắt và lấy điện. Giải thích ý nghĩa của những số liệu đó và ghi vào mục 1 trong báo HS cáo thực hành. Nghe và quan sát GV Hướng dẫn trên vật thật: 2. Tìm hiểu cấu tạo: Quan sát cấu tạo, hình giáng bên a. Tìm hiểu cấu tạo các thiết bị lấy điện: ngoài của ổ điện, phích cắm điện. Tháo ổ điện, phích cắm điện, quan sát và mô tarcaaus tạo vào mục 2 của báo cáo thực hành. Lắp lại hoàn chỉnh các thiết bị đó. HS Nghe và quan sát b. Tìm hiểu cấu tạo các thiết bị đóng- cắt GV Hướng dẫn trên vật thật: . - Q.sát cấu tạo, hình giáng bên ngoài cầu dao, công tắc điện, nút ấn điện. + Tháo công tắc diện hai cực, ba cực quan sát mô tarcaaus tạo và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. + Tháo cầu dao, nút ấn quan sát và mô tả cấu tạo vào mục 2 báo cáo thực hành. HS - Lắp lại hoàn chỉnh các thiết bị đó. Nghe và quan sát * Tích hợp MT: III. Thực hành: ( 20 ′) GV Nhắc nhở hs trong tiết TH cần ý thức: - Giữ vệ sinh MT nơi TH - Xử lí rác thải trước khi đưa vào MT,… - Đảm bảo an toàn lao động. GV - Các nhóm cử 1 bạn ghi vào báo cáo thực hành. HS Phát dụng cụ, thiết bị cho các nhóm ( 3 nhóm ). GV Nhóm trưởng lên nhận. - Cho các nhóm thực hành. - Tới các nhóm quan sát, hướng dẫn HS thêm. - Thực hành IV. Báo cáo thực hành..

<span class='text_page_counter'>(191)</span> 1. Số liệu kỹ thuạt và giải thích ý nghĩa: Tên thiết bị Số liệu kỹ thuật 1. Ổ điện 250 V - 10 A 2. Phích cắm điện. 220 V – 5 A. Ý nghĩa của số liệu kỹ thuật 250 V : Điện áp định mức 10 A : Cường độ dòng điện định mức. 220 V : Điện áp định mức 5 A : Cường độ dòng điện định mức. 2. Cấu tạo của các thiết bị điện : Tên thiết bị. Các bộ phận chính Tên gọi Đặc điểm 1. Công tắc điện - Vỏ - Bằng nhựa, ghi điện áp và dòng điện định mức. - Cực động - Bằng đồng, liên kết cơ khí với núm đóng, cắt. - Cực tĩnh - Cực tĩnh : Bằng đồng, có vít cố định đầu dây dẫn điện. 2. Cầu dao - Vỏ - Bằng nhựa, sứ, ghi điện áp và dòng điện định mức. - Cực động - Bằng đồng, có tay nắm bằng nhựa, sứ. - Cực tĩnh - Bằng đồng, có vít cố định đầu dây dẫn điện. 3. Ổ điện - Vỏ - Bằng nhựa, sứ ,ghi điện áp và dòng điện định mức - Cực tiếp - Bằng đồng, có vít cố định đầu dây dẫn điện. điện 4. Phích cắm - Vỏ - Bằng nhựa, sứ ,ghi điện áp và dòng điện định mức điện - Chốt tiếp điện - Bằng đồng, có vít cố định đầu dây dẫn điện. c) Củng cố, luyện tập: ( 10’) - GV Hướng dẫn HS tự kiểm tra, đánh giá chéo nhau. - GV treo bảng phụ đáp án báo cáo thực hành. - GV hệ thống , nhận xét, đánh giá chung. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 2’) - Vận dụng vào thực tiễn sinh hoạt hàng ngày tại gia đình. - Trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 55- Sgk 4-Những kinh nghiệm rút ra sau bài dạy : ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 29/4/2017. Ngày dạy: 02/5/2017- Dạy lớp: 8A Tiết 49. Bài 55: SƠ ĐỒ ĐIỆN. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm, sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện trong nhà. - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> b) Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt. c) Về thái độ: Có ý thức say mê học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng kí hiệu sơ đồ điện. b) Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa, học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: ( Không k/tra ) * Đặt vấn đề(1’): ? Tại sao lại cần dùng sơ đồ điện để biểu diễn một mạch điện? Một mạch điện hay một mạng điện bao gồm nhiều phần tử được nối với nhau theo một quy luật nhất định. Để thể hiện mạch điện đơn giản người ta sử dụng sơ đồ điện trong đó các phần tử của mạch điện được biểu diễn bằng các kí hiệu đó là nội dung bài học hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS GV Giới thiệu hình 55.1 Mạch điện chiếu sáng ( từ mạch điện phức tạp), chúng ta có thể vẽ lại (nhờ các kí hiệu) sơ đồ mạch điện ? Sơ đồ điện là gì?. Nội dung ghi bảng 1. Sơ đồ điện là gì? (10’). Sơ đồ điện là hình biểu diễn qui ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện.. ?. Q/s h.55.1 SGK, hãy chỉ ra những p/tử của mạch điện chiếu sáng được thể hiện trong sơ đồ mạch điện? HS Bao gồm: nguồn điện, ampekế,… 2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện. (12’) GV Để giúp cho việc thông tin và nhận thức được dễ dàng hơn người ta sử dụng kí hiệu để biểu thị nguồn điện, thiết bị và đồ dùng điện trong các sơ đồ điện. HS N/cứu bảng 55.1 SGK -> làm việc theo - Nhóm kí hiệu nguồn điện. nhóm p.loại và vẽ kí hiệu điện theo các - Nhóm kí hiệu dây dẫn điện. nhóm. - Nhóm kí hiệu các thiết bị điện. - Nhóm kí hiệu đồ dùng điện. 3. Phân loại sơ đồ điện. (15’) GV Dựa vào đặc điểm của từng sơ đồ người ta phân loại ra các sơ đồ điện. Sơ đồ điện được phân thành hai loại sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> đặt. GV Giới thiệu hình vẽ 55.2, 55.3 giúp HS hiểu được 2 loại s/đồ HS Đọc ND mục 3 SGK. a) Sơ đồ nguyên lí. Là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện. ? Thế nào là mối liên hệ điện của các phần tử mạch điện?. H55.2.Sơ đồ nguyên lý mạch điện HS Các phần tử được nối với nhau b) Sơ đồ lắp đặt. Là s/đồ b/thị rõ v/trí, cách l/đặt của các p/tử của mạch điện. ?. Thế nào là biểu thị vị trí, cách lắp đặt giữa các phần tử mạch điện? HS Thể hiện vị trí lắp đặt của cầu chì và ổ điện cùng trên một bảng điện và cách đi dây từ nguồn tới bảng điện GV H/d HS p/tích trên s/đồ điện ( H55.2, 55.3 SGK) ? Hãy tìm sự khác nhau về đặc điểm, chức năng của mỗi loại, những sự khác nhau đó thể hiện ngay trên sơ đồ điện? HS + Sơ đồ n/lí: Chỉ biểu thị đây là mạch điện gồm một một cầu chì và một ổ cắm điện dùng để lấy điện cho đồ dùng điện. + S/đồ l/đặt: Thể hiện vị trí lắp đặt của cầu chì và ổ điện cùng trên một bảng điện và cách đi dây từ nguồn tới bảng điện. H.55.3. Sơ đồ lắp đặt mạch điện * Từ một sơ đồ nguyên lí có thể có một sơ đồ lắp đặt thể hiện những vị trí lắp đặt khác nhau của các phần tử trong mạch điện.. ?. Dựa vào những khaii niệm trên em hãy phân tích và chỉ ra những sơ đồ nào trong hình => Hình 55.4 55.4 là sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt? a) Sơ đồ nguyên lí. b) Sơ đồ lắp đặt..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> c) Sơ đồ nguyên lí. d) Sơ đồ lắp đặt. c) Củng cố, luyện tập: ( 5’) - GV hệ thống nội dung bài. - HS đọc ghi nhớ Sgk. Trả lời câu hỏi cuối bài. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 2’) - Học theo sách giáo khoa và vở ghi. - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Ôn tập chương III. 4- Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 30/4/2017. Ngày dạy: 03/5/2017- Dạy lớp: 8A Tiết 50. ÔN TẬP HỌC KỲ II. 1. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> a) Về kiến thức: Biết hệ thống các k/thức đã học. b) Về kĩ năng: Học sinh vận dụng được những kiến thức đã học để làm một số bài tập. c) Về thái độ: Có ý thức học tập và thêm yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, kiến thức ôn tập b) Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa, ôn tập kiến thức. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong ND ôn tập) * Đặt vấn đề (1’): Để giúp các em củng cố và hệ thống hóa lại các KT đã học trong học kỳ II, c/ta … b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung I. Hệ thống hóa kiến thức. (10’) ? Trong học kỳ II c/ta đã học những nội dung cơ bản nào? HS Gồm các chương V, VI, VII ? Chương V đề cập đến những nội dung cơ bản nào? HS Truyền và biến đổi chuyển động GV Kết luận theo sơ đồ. ? Chương VI đề cập đến những nội dung cơ bản nào? HS An toàn điện GV Kết luận theo sơ đồ. ? Chương VII đề cập đến những nội dung cơ bản nào? HS Đồ dùng điện gia đình GV Kết luận theo sơ đồ. ? Đồ dùng điện bao gồm những loại nào? Cho ví dụ? HS Đồ dùng loại điện quang, điện nhiệt, điện cơ. GV Kết luận theo sơ đồ. II. Nội dung ôn tập (27’) ? Em hiểu thế nào về sử dụng hợp lí điện năng? H Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm, Sử dụng đồ dùng hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. Koong sử.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> dụng lãng phí điện năng GV Kết luận theo sơ đồ. GV HS GV HS ?. Đưa ra hệ thống câu hỏi Trả lời dựa vào k/thức đã học Nhận xét và chuẩn kiến thức Ghi lại các câu trả lời đúng và hoàn thành đề cương ôn tập: Câu 1: Tại sao trong máy và t/bị cần phải truyền c/động? Thế nào là truyền động ăn khớp? Nêu ứng dụng của bộ truyền động ăn khớp. Câu 1: * Sở dĩ trong máy cần có các bộ truyền chuyển động vì: - Các bộ phận và động cơ của máy thường đặt xa nhau - Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau. -> Cần truyền chuyển động từ 1 động cơ đến nhiều bộ phận khác nhau của máy. * Truyền động ăn khớp: Là một cặp bánh răng hoặc đĩa - xích truyền chuyển động cho nhau * Ứng dụng: - Bộ truyền động bánh răng dùng để truyền c/đ quay giữa các trục //… - Bộ truyền động xích dùng để truyền c/đ quay giữa hai trục xa nhau có tỉ số truyền xác định như trên xe đạp , xe máy, máy nâng chuyển…. ?. Câu 2: Đĩa xích của một xe Câu 2: Tóm tắt: đạp có 60 răng đĩa líp có 24 Z1 = 60 răng. Tính tỉ số truyền i và cho Z2 = 24 biết chi tiết nào quay nhanh i=? hơn? Khi đĩa xích quay được * Tỷ số truyền là: 1 vòng thì đĩa líp quay được i  n2  Z1  60 2,5 n1 Z 2 24 bao nhiêu vòng. => Vậy đĩa xích quay nhanh hơn đĩa líp. Khi đĩa xích quay được 1 vòng thì đĩa líp quay được 2,5 vòng. ?. Câu 3: Tại sao trong máy và t/bị cần phải biến đổi c/động? Kể tên các cơ cấu biến đôi c/động. Câu 3: - Trong máy cần có cơ cấu biến đổi chuyển động để biến đổi một chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cho các bộ phận công tác của máy nhằm thực hiện những nhiệm vụ nhất định trong máy. - Một số cơ cấu biến đổi chuyển động như: cơ.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> cấu tay quay- con trượt, cơ cấu tay quay- thanh lắc, cơ cấu bánh răng- thanh lắc, vít- đai ốc. ?. Câu 4: Đ/năng là gì? ĐN được SX và truyền tải ntn? Nêu v/trò của ĐN đối với SX và ĐS?. ?. Câu 5: Những nguyên nhân Câu 5: xảy ra tai nạn điện là gì? Nêu * Những n/nhân xảy ra tai nạn điện: các b/pháp khắc phục. - Vô ý chạm vào vật có điện. - Vi phạm khoảng cách an toàn đ/với… - Đến gần dây điện bị đứt rơi xuống đất. * Những biện pháp khắc phục: - Thực hiện các n/tgắc an toàn khi s/d điện - Thực hiện các n/tgắc an toàn khi sửa chữa điện - Giữ k/cách an toàn với dường dây diện cao áp và trạm biến áp. ?. Câu 6: Nêu các bước cứu người bị t/nạn điện. Vì sao khi cứu người bị t/nạn điện phải rất thận trọng nhưng cũng rất nhanh chóng?. ?. Câu 4: - NL (công) của dòng điện được gọi là điện năng. - Điện năng được sx từ các nhà máy điện. Trong các nhà máy diện, các dạng NL như nhiệtg năng, thủy năng, NL n/tử…được biến đổi thành điện năng và truyền tải tới nơi tiêu thụ bằng đường dây dẫn điện. - Vai trò của điện năng: Là nguồn động lực cho các máy (Đ/cơ điện ở nhà máy cơ khí, trạm bơm nông nghiệp,…). Nguồn NL cho các nhà máy, thiết bị ( nhà máy luyện kim, hóa chất, các thiết bị y tế, thể thao). Tạo đ/k phát triển tự động hóa và nâng cao đời sống con người ( thông tin, Internet, đồ điện tử…).. Câu 6: * Các bước cứu người bị tai nạn điện - Tìm cách cắt điện: cắt cầu dao, cầu chì bằng dụng cụ an toàn; tách nạn nhân ra khỏi tác dụng của dòng điện bằng cách dùng gậy tre, gỗ, găng cao su. - Sơ cứu nạn nhân: Để nạn nhân ở nơi thoáng đãng, hô hấp nhân tạo, sau đó mời thầy thuốc hoặc đưa đi cấp cứu. * Cứu người bị tai nạn điện phải rất thận trọng nhưng cũng rất nhanh chóng vì: cứu nhanh, đúng thì sống, chậm và sai rất đẫn đến tử vong..

<span class='text_page_counter'>(198)</span> Câu 7: Vật liệu KT điện được chia làm mấy loại? Dựa vào tiêu chí gì để phân loại v/liệu KT điện?. Câu 7: - Vật liệu k/t điện được chia làm 3 loại: VL dẫn điên, VL cách điện, VL dẫn từ - Dựa vào đặc tính và công dụng để phân loại.. c) Củng cố, luyện tập ( 6’) - GV hệ thống nội dung bài. - HS hoàn thiện nội dung ôn tập. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’)  Trả lời các câu hỏi và bài tập phần ôn tập tổng kết.  Ôn lại kiến thức đã học.  Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp. 4-Những kinh nghiệm rút ra sau bài dạy : ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 06/5/2017. Ngày dạy: 09/5/2017- Dạy lớp: 8A.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Tiết 51. ÔN TẬP HỌC KỲ II. ( Tiếp theo). 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Tiếp tục hệ thống các k/thức đã học. b) Về kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng được những kiến thức đã học để làm một số bài tập và áp dụng vào làm bài k/tra. c) Về thái độ: Có ý thức học tập và thêm yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Giáo án, kiến thức ôn tập b) Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa, ôn tập kiến thức. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong ND ôn tập) * Đặt vấn đề (1’): Tiết học hôm nay tiếp tục giúp các em củng cố thêm các KT đã học và c/bị tốt cho bài k/tra học kỳ II b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung II. Nội dung ôn tập ( Tiếp theo) (37’). GV HS GV HS. Tiếp tục đưa ra hệ thống câu hỏi Trả lời dựa vào kiến thức đã học Nhận xét và chuẩn kiến thức Ghi lại các câu trả lời đúng và hoàn thành đề cương ôn tập:. ?. Câu 8: Để chế tạo nam châm điện, máy b/áp, quạt điện người ta cần có những VLKT điện gì? Giải thích vì sao?. ?. Câu 9: Đồ dùng điện g/đ được Câu 9: Đồ dùng điện được phân làm 3 nhóm phân thành mấy nhóm? Nêu chính: ng/lí b/đổi NL của mỗi nhóm. - Đồ dùng điện loại điện - quang. Câu 8: Gồm VL dẫn điên, VL cách điện, VL dẫn từ. Vì: VL dẫn từ dùng để làm lõi của MBA,…lá thép KTĐ; VL dẫn điện dùng để làm dây quấn của,…. - Đồ dùng điện loại điện - nhiệt - Đồ dùng điện loại điện - cơ * Các đồ dùng điện tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác nhau (qnang năng, nhiệt năng, cơ năng)..

<span class='text_page_counter'>(200)</span> ?. Câu 10: Nêu những ứng dụng Câu 10: Ứng dụng của Đ/cơ điện 1 pha trong của Đ/cơ điện 1 pha trong các các đồ dùng điện g/đ như: Tủ lạnh, máy bơm đồ dùng điện g/đ nước, quạt điện, máy giặt, máy say sinh tố, máy khuấy trứng,…. ?. Câu 11: Cần phải làm gì để sử Câu 11: Phải sử dụng đồ dùng điện đúng với dụng tốt đồ dùng điện g/đình? các số liệu KT của chúng; thường xuyên k/tra, bảo dưỡng,... ?. Câu 12: Nêu c/dụng của MBA Câu 12: Dùng để tăng hoặc giảm điện áp, được một pha? sử dụng nhiều trong gia đỡnh và trong cỏc đồ dùng điện và điện tử. ?. Câu 13: Vì sao phải tiết kiệm Câu 13: ĐN? Nêu các b/pháp tiết kiệm - Do nhu cầu sử dụng ĐN ngày càng tăng và ĐN không đồng đều,… + T/kiệm tiền điện cho g/đ phải trả + Giảm được chi phí về XD nguồn điện, giảm bớt ĐN phải nhập khẩu, có nhiều điện p/vụ cho SX và ĐS - Có 3 biện pháp cơ bản: + Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. + Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm đ/năng. + Không sử dụng lãng phí điện năng. Câu 14: Một gia đình dùng 2 Câu 14: bóng đèn huỳnh quang (220V - Điện năng tiêu thụ của hai đèn huỳnh quang 40W) sử dụng mỗi ngày 5 giờ trong một tháng là: và một nồi cơm điện (220V - A1 = P1  t1 = 2  40  5  30 = 12000 (Wh) 600W) mỗi ngày sử dụng 1,5 Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện trong một giờ. Tính điện năng tiêu thụ của tháng là: các đồ dùng trên trong một A2 = P2  t2 = 600 1,5 30 = 27000 (Wh) tháng (30 ngày) Điện năng tiêu thụ của các đồ dùng trên trong một tháng là: A = A1 + A2 = 12000 + 27000 = 39000 Wh = 39 KWh (HS có thể giải cách khác. Nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa). ?. c) Củng cố, luyện tập ( 6’).

<span class='text_page_counter'>(201)</span> - GV hệ thống lại nội dung ôn tập. - HS hoàn thiện nội dung ôn tập vào vở. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’)  Trả lời các câu hỏi và bài tập phần ôn tập tổng kết.  Ôn lại tất cả các kiến thức đã học. 4-Những kinh nghiệm rút ra sau bài dạy : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 07/5/2017. Ngày KT: 10/5/2017- KT lớp: 8A Tiết 52: KIỂM TRA HỌC KÌ II. 1.Mục tiêu bài kiểm tra: a. Về kiến thức : Kiểm tra các kiến thức về truyền và biến đổi chuyển động, an toàn điện, đồ dùng điện trong nhà, tính tiêu thụ điện năng, mạng điện trong nhà. b. Về kỹ năng : Tính tiêu thụ điện năng, lắp mạch điện bảng điện. c. Về thái độ : Nghiêm túc trong giờ kiểm tra. 2. Nội dung đề kiểm tra : MA TRẬN ĐỀ ..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> Mức. độ. Nhận biết. Vận dụng Thông hiểu. Chủ đề 1. Truyền và biến đổi chuyển động. Cấp độ thấp. Nêu được vì sao máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động. Nêu được ưu, nhược điểm của truyền động ma sát. Số câu 1 1 3 Số điểm 3 30% Tỷ lệ : 30 % Nêu được các nguyên nhân và 2. An toàn điện biện pháp phòng ngừa tai nạn điện Số câu 1 1 2 Số điểm 2 20 % Tỷ lệ : 20 % Hiểu được những chú ý khi sử dụng động cơ điện một pha. 1 2 20%. 3. Đồ dùng điện Số câu 1 Số điểm 2 Tỷ lệ : 20 % 4. Tính toán tiêu thụ điện năng. Số câu 1 Số điểm 3 Tỷ lệ : 30 % Tổng số câu 4 T. số điểm 10 Tỷ lệ 100 %. 2 5 50 %. 1 2 20 %. Tính được tiêu thụ điện năng của gia đình, lớp học. 1 3 30% 1 3 30 %. Đề bài Câu 1: (3 điểm) a) Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động ? b) Nêu ưu, nhược điểm của bộ truyền động ma sát ? Câu 2 : (2 điểm). Cấp độ cao.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Tai nạn điện thường xảy ra khi nào ? Nêu các biện pháp phòng ngừa ? Câu 3: (2 điểm) Khi sử dụng động cơ điện một pha cần chú ý gì ? Câu 4 : (3 diểm) Tính tiêu thụ điện năng của lớp học trong một tháng ( 26 ngày) với các đồ dùng và thời gian sử dụng như sau : - 6 bóng đèn huỳnh quang có công suất 40w / bóng, mỗi ngày sử dụng 4 giờ. - 4 quạt trần có công suất 75w/quạt , mỗi ngày sử dụng 4 giờ. - Tính tiền điện phải trả trong tháng cho phòng học trên với giá 1440 đ / 1 kwh 3. Đáp án, biểu điểm : Câu. Nội dung. a) – Tốc độ cần thiết của các bộ phận công tác thường khác với tốc độ hợp lý của động cơ. - Nhiều khi cần truyền chuyển động từ một động cơ đến nhiều cơ cấu làm việc với các tốc độ khác nhau. - Động cơ thực hiện chuyển động quay đều nhưng các bộ phận công 1 tác cần có chuyển động tịnh tiến hoăc các dạng chuyển động khác. (3đ) b) * Ưu nhược điểm của truyền động ma sát : Ưu : Cấu tạo đơn giản, làm việc êm, ít ồn, có thể truyền chuyển động giữa các trục cách xa nhau, nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại máy. Nhược : Khi ma sát giữa bánh và dây đai không đủ đảm bảo thì chúng có thể bị trượt nên tỷ số truyền bị thay đổi. Tai nạn điện thường xảy ra khi : Vô ý chạm vào vật có điện Vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến 2. áp (2đ) Đến gần dây điện bị đứt chạm mặt đất Các biện pháp phòng ngừa : Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sửa chữa điện Giữ khoảng cach an toàn với đường dây điện cao áp và trạm biến áp. Khi sử dụng động cơ điện một pha cần chú ý : - Điện áp đưa vào động cơ điện không được lớn hơn điện áp định mức của động cơ và cũng không được quá thấp. 3. - Không để động cơ làm việc quá công suất định mức (2đ) - Cần kiểm tra và tra dầu, mỡ định kỳ - Đặt động cơ chắc chắn ở nơi sạch sẽ, khô ráo, thoáng gió và ít bụi. - Động cơ điện mới mua hoặc để lâu ngày không sử dụng, trước khi dùng cần phải dùng bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ không.. Điểm 0,5 0,5 0,5. 0,75 0,75. 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3 0,4. 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Điện năng tiêu thụ một ngày của đèn huỳnh quang: A = 6.4.40 = 960(Wh) Điện năng tiêu thụ một tháng của đèn huỳnh quang: AĐèn = 960.26 = 24960 (Wh) = 24,96 (kWh) Điện năng tiêu thụ một ngày của quat trần: 4 (3đ) A =4.4.75 = 1200(Wh)= 1,2 (kwh). 0,5 0,5 0,5. Điện năng tiêu thụ một tháng của quat trần: AQuạt = 1,2 .26 = 31,2 (kWh) Điện năng tiêu thụ một tháng của lớp học: A = AĐèn + AQuạt = 24,96 +31,2 = 56,16 (kWh) Tiền điện phải trả tháng 3 là: 56,16 . 1440 = 80 870,4 (đồng ). 0,5 0,5 0,5. 4.Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Họ tên:................................... Lớp :........... Điểm. KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn : Công nghệ 8 Thời gian : 45 phút Lời phê của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Đề bài Câu 1: (3 điểm) a) Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động ? b) Nêu các ứng dụng của truyền động ăn khớp ? Câu 2 : (2 điểm) Tai nạn điện thường xảy ra khi nào ? Nêu các biện pháp phòng ngừa ? Câu 3: (2 điểm) Nêu cấu tạo của động cơ điện một pha ? Câu 4 : (3 diểm) Tính tiêu thụ điện năng của lớp học trong một tháng ( 26 ngày) với các đồ dùng và thời gian sử dụng như sau : - 8 bóng đèn huỳnh quang có công suất 40w / bóng, mỗi ngày sử dụng 4 giờ. - 4 quạt trần có công suất 75w/quạt , mỗi ngày sử dụng 4 giờ. - Tính tiền điện phải trả trong tháng cho phòng học trên với giá 1440 đ / 1 kwh Bài làm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(206)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×