Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

SKKN Thong On Thi DH Vat ly 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.6 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>A. MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI - Qua nhiều năm giảng dạy môn Vật Lý ở lớp12 Ban Cơ bản của trường THPT Dương Háo Học. Tôi nhận thấy nội dung mà SGK cơ bản viết quá ngắn gọn,có nhiều kiến thức còn áp đặt học sinh,phần mở rộng kiến thức trong sách đáp ứng yêu cầu thi THPT Quốc gia còn hạn chế. Học sinh trường mình học rất yếu,nhất là kĩ năng vận dụng và tính toán, do các em một phần bị hỏng kiến thức ở lớp dưới, chây lười trong học tập, chưa xác định rõ mục đích học tập của mình,củng như định hướng nghề nghiệp tương lai nên kết quả thi không cao. - Đại đa số giáo viên còn tư tưởng dạy bám sát SGK,dạy theo tiết mà PPCT qui định không phát huy được phẩm chất năng lực của người học. - Chủ đề “Phương pháp giải bài tập theo chủ đề lượng tử ánh sáng góp phần phát triển năng lực học sinh trong dạy học vật lý” là phần tương đối quan trọng của chương trình vật lý 12,việc vận dụng các kiến thức đã học để tính toán và vận dụng trong cuộc sống rất có ý nghĩa, tuy nhiên “Phương pháp giải bài tập theo chủ đề lượng tử ánh sáng góp phần phát triển năng lực học sinh trong dạy học vật lý ” đối với lớp 12 Ban Cơ bản của trường THPT Dương Háo Học là khó,vì khả năng tiếp thu và vận dụng của các em rất yếu. - Việc định hướng cho các em giải bài tập là điều rất cần thiết, giúp các em làm quen với việc giải bài tập, cảm thấy thích thú khi học “Phương pháp giải bài tập theo chủ đề lượng tử ánh sáng góp phần phát triển năng lực học sinh trong dạy học vật lý ”. - Vì thế tôi đã tìm hiểu và đưa ra một số “Phương pháp giải bài tập theo chủ đề lượng tử ánh sáng góp phần phát triển năng lực học sinh trong dạy học vật lý ” chủ đề này học sinh có thể học trong 2 tiết,tùy thuộc vào đối tượng học sinh mà giáo viên có thể áp dụng cho phù hợp. -Là tài liệu trao đổi với đồng nghiệp về thiết kế,xây dựng các chuyên đề học tập góp phần phát triển năng lực học sinh trong giai đoạn đổi mới hiện nay. II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: “Phương pháp giải bài tập theo chủ đề lượng tử ánh sáng góp phần phát triển năng lực học sinh trong dạy học vật lý ” nhằm giúp các em nhớ được các kiến thức, các công thức đã học, rèn luyện cho các em kỹ năng vận dụng kiến thức để giải quyết nhanh các vấn đề có liên quan đến bài toán, từ đó các em có thể làm tốt bài thi trắc nghiệm trong kỳ thi THPT Quốc gia. III. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI : 1/Về nội dung chỉ bao quanh các dạng bài toán “Phương pháp giải bài tập theo chủ đề lượng tử ánh sáng góp phần phát triển năng lực học sinh trong dạy học vật lý ”. 2/ Về kỹ năng thì rèn luyện cho các em vận dụng công thức, suy luận và khả năng tính toán, giải quyết nhanh các bài toán trắc nghiệm.Khuyến khích học sinh giải các dạng toán mở rộng mà SGK lớp 12 cơ bản còn thiếu,các đề thi CĐ-ĐH các năm trước nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới của Bộ Giáo Dục hiện nay. 3/ Đối tượng: học sinh lớp 12 Trường THPT Dương Háo Học. IV. CÁI MỚI CỦA ĐỀ TÀI: 1/ Phân loại được các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao.Bám sát các đề luyện tập và các đề thi CĐ-ĐH các năm trước. 2/ Học sinh nắm được các cách giải cơ bản, để từ đó có thể vận dụng giải những bài tập trắc nghiệm nhanh trong các kì thi THPT Quốc gia. 3/Giáo viên tập thói quen soạn dạy học theo chủ đề không phải bó buộc vào thời gian,vào PPCT quy định.. I)CƠ SỞ LÍ LUẬN:. B. NỘI DUNG :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Muïc tieâu cuûa chöông trình Vaät lyù phoå thoâng laø laøm sau khi toát nghieäp baäc THPT hoïc sinh tối thiểu phải nắm được các kiến thức cơ bản theo chuẩn kiến thức kỹ năng mà BGD đã quy định, cần thiết để đi vào các nhành nghề thuộc lĩnh vực KHTN,kỹ thuật và công nghệ.Đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay. -Vật lý là khoa học thực nghiệm, cách tiếp cận với môn học, đòi hỏi phải có nhiều tư duy ( bao gồm cả tư duy thực tế lẫn tư duy trừu tượng). Nhìn vào một bài tập vật lí học sinh không biết nên bắt đầu từ đâu,đưa ra phương pháp giải như thế nào để có phương án thích hợp tìm ra kết quả. -Hơn nữa,trong các tài liệu thiết kế giáo án, bài soạn của một tiết bài tập hầu như không có và không được chú trọng. Đa số giáo viên khi đến tiết bài tập, goïi hoïc sinh leân giaûi moät vaøi baøi taäp trong saùch giaùo khoa, nhaän xeùt sữa chữa,ghi ñieåm. -Nhö theá khaû naêng giaûi baøi taäp vaät lí cuûa hoïc sinh bò haïn heïp, vieäc hình thaønh phöông pháp giải bài tập vật lí với từng loại chủ đề sẽ khó đối với học sinh. -“Phương pháp giải bài tập theo chủ đề lượng tử ánh sáng góp phần phát triển năng lực học sinh trong dạy học vật lý ” nhằm giúp học sinh củng cố lý thuyết, khắc sâu kiến thức; qua đó hình thành sự hứng thú học tập,óc sáng tạo của học sinh trong môn vật lý. Đáp ứng được yêu cầu đổi mới của Bộ Giáo Dục & Đào Tạo trong giai đoạn hiện nay. II) CƠ SỞ THỰC TIỄN: - Trong các kỳ thi, môn Vật lý được tổ chức thi trắc nghiệm nên việc hình thành phương pháp giải cho từng loại đơn vị kiến thức là rất cần thiết. - Một số ít giáo viên còn xem nhẹ tiết bài tập, chỉ giải vài bài tập ở SGK là xong.Hoặc một số giáo viên giải bài tập quá nhiều không phân dạng được cho học sinh,thì chắc lẻ rằng học sinh sẽ không nhớ lâu và làm bài tốt trong các kì thi tốt nghiệp,CĐ-ĐH được. - Chính vì vaäy, vieäc ñöa ra“Phương pháp giải bài tập theo chủ đề lượng tử ánh sáng góp phần phát triển năng lực học sinh trong dạy học vật lý” thể hiện đúng mục tiêu môn học ,sẽ góp phần không nhỏ trong việc nâng cao chất lượng học môn Vật lý. III) THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI : 1/ Dùng công thức đã học để giải bài tập phải mất nhiều thời gian vì khả năng học sinh vận dụng yếu, chuyển vế không đúng. 2/ Học sinh tính toán và suy luận rất chậm, đổi đơn vị không đúng. 3/ Đa số học sinh “sợ” làm bài tập phần lượng tử ánh sáng.Học sinh cho rằng tính toán nhiều số mũ,căn bậc hai,phần trăm............là rất khó. 4/Qua nhiều năm giảng dạy khối 12, học sinh sau khi được hướng dẫn giải bài tập theo đề tài này, thì đa số học sinh (khoảng 80%) lớp 12 của trường THPT Dương Háo Học làm tốt phần bài tập dạng này. 5/Giáo viên chưa quen soạn chủ đề học tập để phát triển năng lực học sinh.Còn phụ thuộc nhiều vào SGK,vào tiết PPCT nên chưa phát huy được năng lực học tập của học sinh. IV) CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1) Phương pháp chung để thực hiện giảng dạy một chủ đề bài tập: Có thể tiến hành theo các hoạt động chính sau đây: Hoạt ñộng 1: OÂn tập hệ thống kiến thức. - Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt các vấn đề chính của tiết học hôm đó,lưu cách đổi đơn vị khi tính toán và yêu cầu học sinh nêu lại các dạng bài tập đã trình bày ở các tiết trước. - Giáo viên giải thích thêm một số vấn đề mà học sinh thắc mắc (nếu cần). Hoạt động 2: Phân loại các dạng bài tập :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên đưa ra các dạng bài tập phù hợp với từng loại bài học. - Học sinh nhận diện bài tập và dựa vào những điều đã biết để thảo luận,vận dụng. - Các nhóm cử đại diện trình bày - Cả lớp quan sát,nhận xét. - Giáo viên chỉnh sửa các sai sót , thắc mắc, kết luận lại vấn đề. Hoạt động 3 : Củng cố , đánh giá. - Cho bài tập trắc nghiệm hay phiếu học tập kiểm tra sự tiếp thu của học sinh. - Tuỳ theo nội dung của kiến thức có thể mở rộng thêm cho học sinh khá- giỏi. - Nhận xét tiết học, hướng dẫn soạn bài mới. Lưu ý: Khi thực hiện cụ thể một tiết giải bài tập ta có thể lòng ghép hoạt động 1,2 lại với nhau,giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các bài tập của ngày học lý thuyết và đưa thêm các dạng bài tập khác.Mỗi dạng giáo viên yêu cầu học sinh giải từ một đến hai bài tập,bài tập tương tự học sinh về nhà giải. 2) Phương pháp cụ thể để thực hiện giảng dạy một chủ đề bài tập: 2.1) Phân loại các dạng bài tập: dạng bài tập từ dễ đên khó 2.1.1 Dạng 1: Tính lượng tử năng lượng, tần số ánh sáng,bước sóng ánh sáng. hc   f   h hc   .  hf . Với :  : năng lượng (J)  34 h = 6,625. 10 (J.s): gọi là hằng số Plăng. 8 c=3. 10 m/s : Vận tốc ánh sáng Các đơn vị có liên quan: 1eV 1, 6.10 1mm 10 3 m;1 m 10 6 m.  19. J.  13 và 1MeV 1, 6.10 J. 1nm 10 9 m;1 pm 10 12 m. Lưu ý : Khi làm bài tập học sinh nên đọc kỷ đề bài,xác định các đại lượng đã cho,nhận dạng bài toán,lưu ý đơn vị đáp án đã cho mà tính toán và áp dụng công thức cho phù hợp. Bài tập 1. Phôtôn có bước sóng trong chân không là 0,5 μm thì sẽ có năng lượng là 24 A. 2,5.10 J . Giải.  hf .  19 B. 3,975.10 J .. hc 6,625.10 34.3.108    0,5.10 6. 3,975.10  19 J.  25 C. 3,975.10 J ..  26 D. 4,42.10 J .. Chọn B Bài tập 2. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc mà một phô tôn có năng lượng 2eV là bao nhiêu? A. 0, 250μm. B. 0, 295μm. C. 0,375μm. D. 0, 621μm. Giải . hc hc 6, 625.10 34.3.108  hf       0, 621μm.  Chọn D   3, 2.10 19. *Các bài tập rèn luyên: Bài tập . Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng có bước sóng 768 nm là A. 1,62 eV.. B. 16,2 eV.. -2 C. 1.62.10 eV .. D. 2,6 eV..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giải  hf . hc 6, 625.10 34.3.108    0, 768.10  6. 2,6 eV. . Chọn D. 2.1.2)Dạng 2: Điều kiện để có hiện tượng quang điện.Tính giới hạn quang điện 0 khi biết công thoát A và ngược lại. - Điều kiện để có hiện tượng quang điện:  0 - Giới hạn quang điện:. 0 . h.c A hc A= 0. - Công thoát của electrion : Lưu ý : Khi làm bài tập học sinh nên đọc kỷ đề bài,xác định các đại lượng đã cho,lưu ý đơn vị đáp án đã cho mà tính toán và áp dụng công thức cho phù hợp. Bài tập 1. Chiếu một ánh sáng đơn sắc vào mặt một tấm đồng.Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra đối với ánh sáng có bước sóng? A. 0,1μm . B. 0, 2  m . C. 0,3  m . D. 0, 4 μm . Giải Ta có  0 mà  0 đ= 0,3  m  Chọn D Bài tập 2.Công thoát của êlectron ra khỏi natri là 2,5 eV. Giới hạn quang điện của natri là: A. 0, 497μm . B. 0, 497 mm . C. 0, 497 nm . D. 4,97μm . Giải 0 . hc 6, 625.10 34.3.108   0, 497μm A 2,5.1,6.10 19.  Chon A Bài tập 3. Kim loại kẻm có giới hạn quang điện là 0,35 m . Công thoát của êlectrôn ra khỏi kim. loại đó là bao nhiêu eV? A. 3,55eV Giải A.  25 B. 6, 625.10 J. C. 2,55eV.  32 D. 5,9625.10 J. hc 6, 625.10 34.3.108   0 0,35.10 6 5,68.10-19J= 3,55 eV  Chọn A. *Các bài tập rèn luyên: BT1: (TN-2008): Giới hạn quang điện của đồng (Cu) là λ 0 = 0,30 μm. Biết hằng số h = 6,625.10 -34 J.s và vận tốc truyền ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 m/s. Công thoát của êlectrôn khỏi bề mặt của đồng là A.6,625.10-19 J. B. 6,265.10-19 J. C. 8,526.10-19 J. D. 8,625.10-19 J. HD Giải: Công thoát:. A=. hc 6 , 625. 10− 34 . 3. 108 = =6,625 . 10-19 J . Đáp án A −6 λ0 0,3 .10. BT2: Gới hạn quang điện của Ge là o = 1,88m. Tính năng lượng kích họat (năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của Ge? 0 .  34.3.108 hc hc  6, 625.10  A  A 0 1,88.10 6. HD giải: Từ công thức: =1,057.10-19 J = 0,66eV BT3: Một kim loại có công thoát là 2,5eV. Tính giới hạn quang điện của kim loại đó : A. 0,4969 μ m B. 0,649 μ m C. 0,325 μ m D. 0,229 μ m.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HD Giải: Giới hạn quang điện. 0 . hc 6.625.10 34.3.108  A 2.5.1, 6.10 19 =4,96875.10-7 m = 0,4969m . Đáp án A. 2.1.3) Dạng 3: Áp dụng hệ thức Anh – xtanh tìm động năng ban đầu cực đại, hay vận tốc ban đầu cực đại của các quang elictron.  hf  A  Wd 0(max) _ Hệ thức Anh-Xtanh: 1 2 Wd 0max  m.v0max 2 _ Động năng ban đầu cực đại:. Đơn vị Wđ0max (J). Lưu ý : Khi làm bài tập học sinh nên đọc kỷ đề bài,xác định các đại lượng đã cho,nhận dạng bài toán,lưu ý đơn vị đáp án đã cho mà tính toán và áp dụng công thức cho phù hợp. Bài tập 1:Catốt của tế bào quang điện làm bằng vônfram, biết công thoát của êlectrôn với vônfram là 7,2.10-19J. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng  0,18 m . Động năng cực đại của êlectrôn khi bức ra khỏi catôt là: A. 10,6.10-19J. B. 7,2.10-19J. C.4,0.10-19J. D. 3,6.10-19J. Giải hc 6, 625.10 34.3.108  A  7, 2.10 19 6 hf  A  Wdo(max)   0,18.10 Wđ0 (max)=  Chọn D = 3,6.10 -19 J Bài tập 2: Chiếu một chùm sáng đơn sắc có bước song  0, 4 m vào bề mặt một kim loaik có giới hạn quang điện là 0,6  m .Tính vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectrôn khi nó bứt ra khỏi. catôt . A. 6.105 m/s. Giải hf  A  Wdo(max). B. 1,84.105 m/s. C. 2,76.105 m/s.. D. 6.106 m/s.. hc 6, 625.10 34.3.108  A  7, 2.10 19 6 0,18.10  Wđ0 (max)= . =16,56.10-20 J 2.16,56.10  20 2.Wd  2 9,1.10 31  v0max = m. 5 = 36.1010 m/s  v0max 6.10 m / s  Chọn A. *Các bài tập rèn luyên: BT1: Ta chiếu ánh sáng có bước sóng0,42 m vào K của một tbqđ. Công thoát của KL làm K là 2eV. Để triệt tiêu dòng quang điện thì phải duy trì một hiệu điện thế hãmUAK bằng bao nhiêu?. Uh . hc 1 1 (  ) e  0 Tính được Uh= - 0,95V. HD Giải: BT2: Chiếu chùm bức xạ điện từ có tần số f = 5,76.10 14 Hz vào một miếng kim loại thì các quang electron có vận tốc ban đầu cực đại là v = 0,4.10 6 m/s. Tính công thoát electron và bước sóng giới hạn quang điện của kim loại đó. HD Giải : A = hf -. 1 hc mv 20 = 3,088.10-19 J; 0 = = 0,64.10-6 m. 2 A. 2.1.4 Dạng 4: Số êlíctrôn bị bứt ra khỏi ca tốt của tế bào quang điện trong một giây (ne).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I bh ne .e  ne . I bh e. 3 6 (e=qe=1,6.10-19 C,1 mA 10 A;1 A 10 A …..). Lưu ý : Khi làm bài tập học sinh nên đọc kỷ đề bài,xác định các đại lượng đã cho,nhận dạng bài toán lưu ý đơn vị đáp án đã cho mà tính toán và áp dụng công thức cho phù hợp. Bài tập: Cường độ dòng quang điện bão hòa là 40  A .Số ê líctron bị bứt ra khỏi ca tốt trong mỗi giây. A. 25.1012 êlictrôn B. 25.1013 êlictrôn 12 C. 2,5.10 êlictrôn D. 2,5.1013 êlictrôn Giải ne . I bh  e 25.1013 êlictrôn  Chọn B. *Các bài tập rèn luyên: BT: Công thoát electron khỏi kim loại natri là 2,48 eV. Một tế bào quang điện có catôt làm bằng natri, khi được chiếu sáng bằng chùm bức xạ có  = 0,36 m thì cho một dòng quang điện có cường độ bảo hòa là 3A. Tính vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện và số electron bứt ra khỏi catôt trong 1 giây. hc - A = 1,55.10-19 J; λ I 2Wd 0 v0 = = 0,58.106 m/s; ne = bh = 1,875.1013. e m 2.1.5Dạng 5: Xác định hiệu điện thế hảm ( U h ):. HD Giải: Wd0 =. √. 1 2 eU . h  .m.vom ax 2.  19. Với ( e = 1,6. 10 C ; Uh: V ) Lưu ý : Khi làm bài tập học sinh nên đọc kỷ đề bài,xác định các đại lượng đã cho,nhận dạng bài toán lưu ý đơn vị đáp án đã cho mà tính toán và áp dụng công thức cho phù hợp. Bài tập. Chiếu chùm sáng sáng đơn sắc có bước sóng 0,3  m vào bề mặt của một kim loại có giới hạn quang điện là 0,6  m .Tính hiệu điện thế hảm cần đặt vào giữa 2 cực của một tế bào quang điện để dòng quan điện triệt tiêu hoàn toàn. A. -6,62 V. B. -4,50 V. C.2,07 V. D. -2,07 V Giải Từ công thức : hf  A  Wdo(max). 1 1 1 1   34 8     6, 625.10 .3.10  6 6  0,6.10   0,3.10  Wđ0 (max)=hc   0 . =33,125.10-20 J Wd0(max)  Uh =. e. . 33,125.10 20 2, 07 1, 6.10 19 V  Chọn C. *Các bài tập rèn luyên: BT1: Chiếu bức xạ có bước sóng  = 0,4 m vào catôt của một tế bào quang điện. Biết công thoát electron của kim loại làm catôt là A = 2 eV, điện áp giữa anôt và catôt là U AK = 5 V. Tính động năng cực đại của các quang electron khi tới anôt. HD Giải : Wđ0 =. hc - A = 8,17.10-19 J; λ. Wđmax = Wđ0 + |e|UAK = 16,17.10-19 J = 10,1 eV. BT2: Catot của tế bào quang điện làm bằng đồng, công thoát khỏi đồng là 4,47eV..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cho biết: h = 6,625.10-34 (J.s) ; c = 3.108 (m/s) ; e = 1,6.10-19 (C). a. Tính giới hạn quang điện của đồng. b. Chiếu đồng thời 2 bức xạ điện từ có bước sóng λ1 = 0,210 (μm) và λ2 = 0,320 (μm) vào catot của tế bào quang điện trên, phải đặt hiệu thế hãm bằng bao nhiêu để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện. HD Giải : ¿ − 34 hc 6 , 625 .10 . 3 .10 8 a. Tính λ0 .Giới hạn quang điện của đồng: λ0 = = =0 ,278 ¿ μm). A 4 , 47 .1,6 . 10−19. b. Tính Uh: λ1 < λ0 < λ2 do đó chỉ có λ1 gây ra hiện tượng quang điện. Điều kiện để dòng quang điện triệt tiêu: e|U AK|=eU h >W đ max . U h >. W đ max 1 hc = − A =1, 446 (V ) e e λ. (. ). 2.1.6) Dạng 6. Công suất bức xạ - hiệu suất lượng tử Lưu ý : Khi làm bài tập học sinh nên đọc kỷ đề bài,xác định các đại lượng đã cho,nhận dạng bài toán lưu ý đơn vị đáp án đã cho mà tính toán và áp dụng công thức cho phù hợp. P n p . np _ Công suất bức xạ : số hạt phôtôn tới ca tốt trong mỗi giây H. _ Hiệu suất lượng tử:. ne (%) np.  31. me = 9,1. 10 Kg là khối lượng electrion. Bài tập 1: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36  m vào ca tốt của một tế bào quang điện thì cương độ dòng quang điện bảo hòa là 3  A .Nếu hiệu suất lượng tử (tỉ số giữa elictron bậc ra từ ca tôt và số pho tôn đập vào ca tốt trong một đơn vị thời gian) là 50 % thì công suất của chùm bức xạ chiếu vào ca tốt là? 5 5 6 5 A.35,5.10 W B.20,7.10 W C.35,5.10 W D.20,07.10 W Giải I bh ne .e  ne . I bh 1,875.1013 elictron e. n (%) 50% N  N 3, 75 phôtôn H. p=N. =. N.hc 3,75.1013 .6, 625.10 34.3.108  2, 07.10  5 W 6  0,36.10.  Chọn D. Bài Tập 2: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có =0,6m sẽ phát ra bao nhiêu photon trong W P..t 10.0, 6.10 6.10 n    3, 0189.1020  34 8  h.c 6.625.10 .3.10 10s nếu công suất đèn là P = 10W.Giải: = 3,02 . 20 10 photon *Các bài tập rèn luyên: BT1: Nguồn Laser mạnh phát ra những xung bức xạ có năng lượng W 3000 J . Bức xạ phát ra có bước sóng λ=480 nm . Tính số photon trong mỗi bức xạ đó? HD Giải : Gọi số photon trong mỗi xung là n .( ε là năng lượng của một photon) W W . 3000.480.10 9  n   7, 25.1021  34 8  h.c 6, 625.10 .3.10 Năng lượng của mỗi xung Laser: W n photon BT2: Cho cường độ dòng quang điện bão bào là 0,32mA. Tính số e tách ra khỏi Katot của tế bào quang điện trong thời gian 20s biết chỉ 80% số e tách ra về được Anot..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I bh.t ne 0, 32.10  3.20 ne n  5.1016 hat n   19 1, 6.10 .0,8 e.H .Thế số: HD Giải: H = nλ = 0,8 => n = H Hay: BT3: Một tế bào quang điện có catôt làm bằng Asen có công thoát electron bằng 5,15 eV. Chiếu chùm sáng đơn sắc có bước sóng 0,20 m vào catôt của tế bào quang điện thì thấy cường độ dòng quang điện bảo hòa là 4,5 A. Biết công suất chùm bức xạ là 3 mW . Xác định vận tốc cực đại của electron khi nó vừa bị bật ra khỏi catôt và hiệu suất lượng tử. hc 2Wd0 - A = 1,7.10-19 J; v0 = = 0,6.106 m/s. λ m P Pλ ne = = 2,8.1013; n = hc hc = 3.1015  H = = 9,3.10-3 = 0,93% nλ λ. √. HD Giải . Ta có: Wd0 = ne =. I bh e. 2.1.7)Dạng 7. Vận dụng thuyết lượng tử cho tia X , tính tần số cực đại và bước sóng cực tiểu : f X (max ). eU AK = h. λ X (min ). hc = eU AK. , ( UAK: V ; 1kV=103V) Lưu ý : Khi làm bài tập học sinh nên đọc kỷ đề bài,xác định các đại lượng đã cho,lưu ý đơn vị đáp án đã cho mà tính toán và áp dụng công thức cho phù hợp. Bài tập. Giữa anôt và catôt của một ống phát ra tia X có hiệu điện thế không đổi là 25 kV.Bỏ qua động năng của êlíctrôn bứt ra từ catốt.Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là. 9 A. 0, 4625.10 m . Giải. λ X (min ).  10 B. 0, 4969.10 m .. 9 C. 0,6625.10 m .. 6, 625.10 34.3.10 8 hc 0, 4969.10 10 m  19 3 = eU = 1, 6.10 .25.10.  10 D. 0,6625.10 m ..  Chọn B. *Các bài tập rèn luyên: ( CĐ-2011) : Giữa anôt và catôt của một ống phát tia X có hiệu điện thế không đổi là 25 kV. Bỏ qua động năng của eelectron khi bứt ra từ catôt. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng A. 31,57 pm. B. 39,73 pm. C. 49,69 pm D. 35,15 pm. HD:. hc hc =|e|. U AK ⇒ λmin = =¿ 49,69 pm λmin |e|. U AK. 2.2/ Bài tập luyện tổng hợp có hướng dẫn: Bài 1: Khi chiếu bức xạ có bước sóng 0,4 m vào catốt của một tế bào quang điện, muốn triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế giữa A và K bằng -1,25V. a. Tìm vận tốc ban đầu cực đại của các e quang điện. b. Tìm công thoát của các e của kim loại làm catốt đó (tính ra eV). mv 20 max 2 eU h 2 .1,6 . 10− 19 .1 , 25 =¿ eU h ∨⇒v 0 = = = 0,663.106 m/s. −31 2 m 9,1. 10 2 hc 1 2 6,625.10 34.3.108 1 A   mv0max   .9,1.10 31. 0,663.106 6  2 0, 4.10 2 b. Công thoát:. √. HD Giải :a.. √. . ¿ 2 ,97 . 10. − 19. J =1 , 855 eV .. Bài 2: Công thoát của vônfram là 4,5 eV a. Tính giới hạn quang điện của vônfram.. .

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b. Chiếu vào vônfram bức xạ có bước sóng  thì động năng ban đầu cực đại của e quang điện là 3,6.10-19J. Tính . c. Chiếu vào tấm vônfram một bức xạ có bước sóng ’. Muốn triệt tiêu dòng quang điện thì phải cần một hiệu điện thế hãm 1,5V. Tính ’? HD Giải : hc 6 , 625 .10− 34 . 3 .10 8 = =0 ,276 m. A 4,5 . 1,6 .10− 19 hc hc 6, 625.10 34.3.108  A  Wđ     0,184  19  19  A  W 4,5.1, 6.10  3, 6.10 đ b. m.  34 8 hc hc 6, 625.10 .3.10  A  eU h   '   0, 207 ' A  eU h 4,5.1, 6.10 19    1,5  .  1,6.10 19. a. λ0 =. . . c. m. Bài 3: Công tối thiểu để bức một êlectron ra khỏi bề mặt một tấm kim loại của một tế bào quang điện là 1,88eV. Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 0,489 m thì dòng quang điện bão hòa đo được là 0,26mA. a. Tính số êlectron tách ra khỏi catốt trong 1 phút. b. Tính hiệu điện thế hãm để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện. HD Giải : e. −5. 26 .10 14 = 26.10 A. (n là số êlectron tách ra khỏi catốt trong 1s). n = 1,6 . 10−19 =16 , 25 .10 ; -5. a. Ibh = n Số êlectron tách ra khỏi K trong 1 phút: N=60n = 975.1014. 2. − 34 8 mv 0 hc 6 , 625 .10 . 3 .10 = − A= − 1 ,88 eV=2 ,54 −1 , 88=0 , 66 eV .Hiệu điện thế hãm b. eU h= −6 − 19 2 λ 0 , 489 . 10 .1,6 . 10. Uh = – 0,66V. Bài 4: Catốt của tế bào quang điện làm bằng xêdi (Cs) có giới hạn quang điện 0=0,66m. Chiếu vào catốt bức xạ tử ngoại có bước sóng  =0,33 m. Hiệu điện thế hãm UAK cần đặt giữa anôt và catôt để triệt tiêu dòng quang điện là bao nhiêu? HD Giải : -Để triệt tiêu dòng quang điện, công của lực điện trường phải triệt tiêu được động năng ban đầu cực đại của quang êlectron (không có một êlectron nào có thể đến được anôt) eU AK . 2 mv0max hc hc hc hc 6, 625.10 34.3.108     U AK    1,88  V  2  0 0 e0 0, 66.10 6.  1, 6.10  19. . . -Như vậy để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện thì: UAK  –1,88V. Bài 5: Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng 0,25 m và 0,3 m vào một tấm kim loại thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện lần lượt là 7,31.105 m/s và 4,93.105 m/s. a. Tính khối lượng của các êlectron. b. Tính giới hạn quang điện của tấm kim loại. HD Giải : 2. 2. mv 01 max mv 02 max hc hc = A+ = A+ a. ; λ1 2 λ2 2. m=. 2. 2. v v 1 1 ⇒ hc − =m( 01 max − 02 max ) λ1 λ 2 2 2. (. ). 2 hc 1 1 2. 6 , 625 .10− 34 . 3 .10 8 1 1 − = − 2 2 10 10 −6 v 01 max − v 02 max λ1 λ2 53 , 4361. 10 −24 , 3049 .10 0 , 25 .10 0,3 . 10−6. (. ). (. ). m= 1,3645.10-36.0,667.106= 9,1.10-31 kg. b. Giới hạn quang điện: 2. − 31. hc hc mv 6 , 625. 10− 34 . 3 .10 8 9,1. 10 = A+ mv 201 max 2⇒ A= − 01 max = − −6 λ1 λ1 2 0 , 25 .10. 5 2. . ( 7 ,31 .10 ) =5 ,52 .10− 19 J 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> λ0 =. hc 6 , 625 .10− 34 . 3 .10 8 = =3,6. 10− 7 m=0 ,36 μm − 19 A 5 , 52. 10. Bài 6: a. Khi một chất bị kích thích và phát ra ánh sáng đơn sắc màu tím có bước sóng 0,4 m thì năng lượng của mỗi phôtôn phát ra có giá trị là bao nhiêu? Biết h =6,625.10-34Js; c =3.108 m/s. b. Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 μm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108m/s. Năng lượng của phôtôn này bằng bao nhiêu? Nếu photon này truyền vào nước có chiết suất n=. 4 3. thì năng lượng của nó thay đổi thế nào? HD Giải : − 34. 8. hc 6 , 625 .10 . 3 .10 = =4 , 97 . 10−19 J. a. Năng lượng của photon tương ứng: ε = −6 λmin 0,4 . 10 hc 6, 625.10 34.3.108   12,1 .1, 6.10 19 0,1026.10 6.1, 6.10 19 b. Năng lượng của photon tương ứng: eV. Tần số của ánh sáng sẽ không thay đổi khi truyền qua các môi trường khác nhau nên năng lượng của nó cũng không thay đổi khi truyền từ không khí vào nước. Bài 7: Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10-19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là 1 = 0,18 μ m, 2 = 0,21 μ m và 3 = 0,35 μ m . Lấy h = 6,625.1034 J.s, c = 3.108 m/s. a. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó? b. Tính động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện. c. Tính độ lớn của điện áp để triệt tiêu dòng quang điện trên. HD Giải : hc 6, 625.10 34.3.108 0   0, 26 m A 7, 64.10 19 a. Giới hạn quang điện :. Ta có : 1, 2 < 0 ; vậy cả hai bức xạ đó đều gây ra hiện tượng quang điện cho kim loại đó. b. 1, 2 gây ra hiện tượng quang điện, chúng ta hãy tính toán cho bức xạ có năng lượng của photon lớn hơn (bức xạ λ1 ) hc = A+ W 0 đ max ⇒ λ1 hc 6 , 625. 10− 34 . 3 .108 W 0 đ max= − A= −7 , 64 . 10−19=3,4 . 10− 19 J −6 λ1 0 , 18 .10 2 .W 0 đ max 1 2. 3,4 . 10−19 = =864650 m/s ≈ 8 , 65 .10 5 m/ s Mặt khác : W 0 đ max= mv 20 max ⇒ v 0 max = −31 2 m 9,1. 10 W 0 đ max 3,4 . 10−19 = =2 , 125V c. Độ lớn điện áp để triệt tiêu dòng quang điện : W 0 đ max=|e|U h ⇒U h= |e| 1,6 . 10−19. Theo công thức Einstein :. √. √. Bài 8: Thực hiện tính toán để trả lời các câu hỏi sau: a. Electron phải có vận tốc bằng bao nhiêu để động năng của nó bằng năng lượng của một photon ánh sáng có bước sóng λ=5200 A 0 ? b. Năng lượng của photon phải bằng bao nhiêu để khối lượng của nó bằng năng lượng nghỉ của electron? Cho khối lượng nghỉ của electron là me =9,1 .10− 31 kg . HD Giải : 1 2 hc 2 .6 , 625 .10 −34 .3 . 108 2 hc ⇔ me v = ⇒ v= = =9 , 17 .10 5 m/s − 31 −10 2 λ me λ 9,1. 10 .5200 . 10 2 b. Năng lượng của photon: E=mph c Khối lượng của electron bằng khối lượng nghỉ của electron ( mph=me ) nên: hc a. Theo bài ra: W eđ = λ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. E=me c 2=9,1 .10− 31 . ( 3 .10 8) =8 , 19. 10− 14 J =0 ,51 MeV. 2.3/Các đề trắc nghiệm thi Đại học- Cao đẳng trong những trước . Câu 1(CĐ 2007): Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là λ 0 = 0,50 μm. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3.10 8 m/s và 6,625.10-34 J.s. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ = 0,35 μm, thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện là A. 1,70.10-19 J. B. 70,00.10-19 J. C. 0,70.10-19 J. D. 17,00.10-19 J. Câu 2(CĐ 2007): Trong quang phổ vạch của hiđrô (quang phổ của hiđrô), bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của êlectrôn (êlectron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μm , vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M → L là 0,6563 μm . Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M →K bằng A. 0,1027 μm . B. 0,5346 μm . C. 0,7780 μm . D. 0,3890 μm . Câu 3(CĐ 2007): Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J . Giới hạn quang điện của kim loại đó là A. 0,33 μm. B. 0,22 μm. C. 0,66. 10-19 μm. D. 0,66 μm. Câu 4(CĐ 2007): Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10 – 11 m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19C; 3.108m/s; 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là A. 2,00 kV. B. 2,15 kV. C. 20,00 kV. D. 21,15 kV. -19 -34 Câu 5(ĐH – 2007): Cho: 1eV = 1,6.10 J; h = 6,625.10 J.s; c = 3.108 m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng En = - 13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng A. 0,4340 μm. B. 0,4860 μm. C. 0,0974 μm. D. 0,6563 μm. . Câu 6(ĐH – 2007): Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10 19 C, 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là A. 0,4625.10-9 m. B. 0,6625.10-10 m. C. 0,5625.10-10 m. D. 0,6625.10-9 m. Câu 7(ĐH – 2007): Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng λ1 = 0,26 μm và bức xạ có bước sóng λ 2 = 1,2λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v 1 và v2 với 1 2 v2 = 3v1/4. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm catốt này là A. 1,45 μm. B. 0,90 μm. C. 0,42 μm. D. 1,00 μm. Câu 8(CĐ 2008): Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10-19 C. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số A. 2,571.1013 Hz. B. 4,572.1014Hz. C. 3,879.1014 Hz. D. 6,542.1012 Hz. Câu 9(CĐ 2008): Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ1 = 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng λ2 = 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n1 = 1,33 và n2 = 1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ1 so với năng lượng của phôtôn có bước sóng λ2 bằng A. 5/9. B. 9/5. C. 133/134. D. 134/133. Câu 10(CĐ 2008): Chiếu lên bề mặt catốt của một tế bào quang điện chùm sáng đơn sắc có bước sóng 0,485 μm thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s, khối lượng nghỉ của êlectrôn (êlectron) là 9,1.10-31 kg và vận tốc ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện là 4.105 m/s. Công thoát êlectrôn của kim loại làm catốt bằng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. 6,4.10-20 J. B. 6,4.10-21 J. C. 3,37.10-18 J. D. 3,37.10-19 J. Câu 11(ÐH– 2008): Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1, f2 (với f1 < f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V1, V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là A. (V1 + V2). B. V1 – V2. C. V2. D. V1. Câu 12(ÐH– 2008): Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, điện tích nguyên tố bằng 1,6.10-19C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là A. 60,380.1018Hz. B. 6,038.1015Hz. C. 60,380.1015Hz. D. 6,038.1018Hz. 26 Câu 13(CĐ 2009): Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.10 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là A. 3,3696.1030 J. B. 3,3696.1029 J. C. 3,3696.1032 J. D. 3,3696.1031 J. Câu 14(CĐ 2009): Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 m. Lấy h = 6,625.10-34J.s; c=3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là A. 2,11 eV. C. 4,22 eV. C. 0,42 eV. D. 0,21 eV. Câu 15(CĐ- 2009): Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là Đ, L và T thì A. T > L > eĐ. B. T > Đ > eL. C. Đ > L > eT. D. L > T > eĐ. Câu 16(CĐ-2009): Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10-4 W. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là A. 5.1014. B. 6.1014. C. 4.1014. D. 3.1014. Câu 17(ÐH – 2009): Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10 -19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là 1 = 0,18 m, 2 = 0,21 m và 3 = 0,35 m. Lấy h=6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó? A. Hai bức xạ (1 và 2). B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên. C. Cả ba bức xạ (1, 2 và 3). D. Chỉ có bức xạ 1. Câu 18(ÐH–2009): Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10 -34J.s, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108m/s. Năng lượng của phôtôn này bằng A. 1,21 eV B. 11,2 eV. C. 12,1 eV. D. 121 eV. Câu 19(ÐỀ ĐH– 2009): Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Lấy h = 6,625. 10 -34 J.s, c = 3.108 m/s và me = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng A. 2,29.104 m/s. B. 9,24.103 m/s C. 9,61.105 m/s D. 1,34.106 m/s Câu 20. (ĐH – CĐ 2010) Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang? A. 0,55 μm. B. 0,45 μm. C. 0,38 μm. D. 0,40 μm. Câu 21. (ĐH – CĐ 2010)Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2.10-19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm, λ3 = 0,32 μm và λ = 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là A. λ1, λ2 và λ3. B. λ1 và λ2. C. λ2, λ3 và λ4. D. λ3 và λ4. Câu 22. (ĐH – CĐ-2010) Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10 14 Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng A. 3,02.1019. B. 0,33.1019. C. 3,02.1020. D. 3,24.1019. Câu 23:( ĐH – 2011) Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm . Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A.. 1 . 10. HD ⇒. :. B. Công. suất. 4 . 5. của. nguồn. phát. C.. 2 . 5. ra. phô. D. tôn. P. =. N. 1 . 5. hc P . λ .t ⇒N= λ. t hc. N pq P pq . λ pq 0 ,52 2 = =0 .2 = N kt P kt . λ kt 0 ,26 5. Câu 24:( ĐH – 2011) Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng 1 = 0,30m vào catôt của một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện và hiệu điện thế hãm lúc đó là 2 V. Nếu đặt vào giữa anôt và catôt của tế bào quang điện trên một hiệu điện thế U AK = -2V và chiếu vào catôt một bức xạ điện từ khác có bước sóng 2 = 0,15m thì động năng cực đại của êlectron quang điện ngay trước khi tới anôt bằng A. 1,325.10-18J. B. 6,625.10-19J. C. 9,825.10-19J. D. 3,425.10-19J. HD: hc −e . Uh=3 , 425 .10 − J ;- Khi được chiếu bởi bức xạ λ2 : λ1 hc − 19 Wđmax = λ − A=9 , 825. 10 J 2 19. A=. - Khi đặt vào A và K hiệu điện thế âm UAK = - 2V → UKA = 2V : các elctrôn đi sang A đi theo chiều điện trường chậm dần đều . Ta có : WđA - Wđmax = e.UKA ⇒ W đA =W đ max +e .U KA=¿ 9,825.10 – 19 -1,6.10 – 19 .2 = 6,625.10 – 19 J Câu 25 ( CĐ-2011) : Giữa anôt và catôt của một ống phát tia X có hiệu điện thế không đổi là 25 kV. Bỏ qua động năng của eelectron khi bứt ra từ catôt. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng B. 31,57 pm. B. 39,73 pm. C. 49,69 pm D. 35,15 pm. HD:. hc hc =|e|. U AK ⇒ λmin = =¿ 49,69 pm λmin |e|. U AK. Câu 26 ( CĐ-2011) : Một kim loại có giới hạn quang điện là 0 . Chiếu bức xạ có bước sóng bằng 0 3 vào kim loại này. Cho rằng năng lượng mà eelectron quang điện hấp thụ từ photon của bức xạ. trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là 3hc hc A. 0 B. 20 hc hc hc hc hc HD: λ = λ + W đ ⇒W đ = λ − λ =2 λ 0 0 0. hc C. 30. 2hc D. 0. Câu 27 ( CĐ-2011) : Nguyên tử hiđrô chuyển từ một trạng thái kích thích về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn phát ra bức xạ có bước sóng 486 nm. Độ giảm năng lượng của nguyên tử hiđrô khi phát ra bức xạ này là  15 A. 4, 09.10 J ..  19 B. 4,86.10 J ..  19 C. 4, 09.10 J ..  20 D. 3, 08.10 J ..  19 hc =¿ 4, 09.10 J . λ Câu 28. (CĐ - 2012): Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 m. Công thoát của êlectron khỏi kim loại này là A. 6,625.10-20J. C. 6,625.10-19J. -17 B. 6,625.10 J. D. 6,625.10-18J. Câu 29 (CĐ - 2012): Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng 0,25  m vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,5  m . Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện là A. 3,975.10-20J. C. 3,975.10-19J. -17 B. 3,975.10 J. D. 3,975.10-18J.. HD: ΔE=.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 30 (ĐH - 2012): Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33  m vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây? A. Kali và đồng C. Bạc và đồng B. Canxi và bạc D. Kali và canxi Câu 31 (ĐH - 2012): Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45  m với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60  m với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là A. 1 C. 2 20 3 B. 9 D. 4 Câu 32 (ĐH - 2012): Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng A. 9. C. 3. B. 2. D. 4. Câu 33. (ĐH - 2013) – Mã đề : 426 - Câu 31: Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô bằng A. 84,8.10-11 m. C. 132,5.10-11 m. B. 21,2.10-11 m. D. 47,7.10-11 m. Câu 34.(ĐH - 2013) – Mã đề : 426 - Câu 26: Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. En . 13, 6 n 2 (eV) (n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một. hiđrô được xác định bằng biểu thức phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là A. 1,46.10-8 m. C. 4,87.10-8m. -8 B. 1,22.10 m. D. 9,74.10-8m. Câu35 (ĐH - 2015) – Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 6,625.10-19J. Biết h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là A. 300 nm. C. 360 nm. B. 350 nm. D. 260 nm. Câu36 (ĐH - 2015) – Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được f1 E E n  2o n (Eo là hằng số dương, n = 1,2,3,...). Tỉ số f 2 là tính theo biểu thức 10 3 A. 3 . C. 10 . 27 25 B. 25 . D. 27 . Câu 37.ĐH-2016 - Mã đề : 648 - Câu 17: Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,38 m đến 0,76 m. Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s và 1eV = 1,6.10-19 J. Các phôtôn của ánh sáng này có năng lượng nằm trong khoảng A. từ 1,63 eV đến 3,11 eV. C. từ 2,62 eV đến 3,11 eV. B. từ 2,62 eV đến 3,27 eV. D. từ 1,63 eV đến 3,27 eV..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 38 ĐH-2016 - Mã đề : 648 - Câu 43: Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô. coi êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân. Gọi v L và v N lần vL lượt là tốc độ của êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo L và N. Tỉ số v N bằng A.0,5. B.4. C.2 D.0,2. 3.Kết quả: Năm học 2015-2016 do áp dụng sáng kiến kinh nghiệm của bản thân,Tôi nhận thấy kết quả tốt nghiệp của mình đạt kết quả khả quan, đạt tỉ lệ 100% vượt tỉ lệ chung của tỉnh. Trong năm 2016-2017 từ lúc nhận lớp 12C2,12C3 lớp học chuyên về các môn KHXH.Khi Tôi chưa áp dụng sáng kiến này thì kết quả học tập của học sinh còn rất yếu.Các em rất lười,chưa có kỹ năng tốt trong việc giải bài tập. Tôi tiến hành áp dụng các giải pháp trên kết quả học tập của các em có tiến bộ. Cụ thể như sau: Khảo sát học Lớp Khảo sát đầu năm Cuối học kì I Cuối năm học sinh Trên trung bình 12 C2 15/32 28/32 32/32 TL: 46,9% TL: 87,5% TL: 100% Trên trung bình. 12 C3. 17/33 TL: 51,5%. 27/33 TL: 81,8%. 33/33 TL: 100 %. Tôi nghĩ sáng kiến về “Phương pháp giải bài tập theo chủ đề lượng tử ánh sáng góp phần phát triển năng lực học sinh trong dạy học vật lý ”của bản thân có khả năng nhân rộng trong phạm vi toàn trường.Góp phần nâng cao chất lượng bộ môn của nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C. KẾT LUẬN 1/ Tóm lượt giải pháp Sáng kiến về “Phương pháp giải bài tập theo chủ đề lượng tử ánh sáng góp phần phát triển năng lực học sinh trong dạy học vật lý ” nhằm củng cố lại các kiến thức cũng như kỹ năng giải bài tập cho học sinh, đặc biệt là các học sinh trung bình,yếu.Muốn cho học sinh trung bình,yếu nhớ lâu khắc sâu kiến thức trước tiên tôi rèn luyện cho học sinh học thuộc công thức, đổi đơn vị sau đó áp dụng giải bài tập từ dễ đến khó giống như các giải pháp tôi đã đưa ra ở trên. Sau mỗi bài giải tôi lưu ý cho học sinh chỗ dễ sai thường gặp phải để giải cho đúng.Đối với các em có học lực trung bình -yếu chỉ dừng lại ở các dạng cơ bản là đủ. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới của kì thi Quốc gia năm 2017,xét vào Đại học-Cao đẳng Tôi lồng ghép các dạng mở rộng nâng cao,các đề thi của những năm trước nhằm giúp các em có học lực tương đối khá tiếp cận tốt dạng đề thi của Bộ .Từ đó giúp các em có vốn kiến thức mở rộng thi đạt kết quả tốt hơn. 2/ Phạm vi áp dụng + “Phương pháp giải bài tập theo chủ đề lượng tử ánh sáng góp phần phát triển năng lực học sinh trong dạy học vật lý ”.Giáo viên có thể xem đây là tài liệu tham khảo để hướng dẫn học sinh làm bài tập trong các giờ dạy phụ đạo – bồi dưỡng luyện thi. + Học sinh có thể xem đây là phần tài liệu để ôn thi THPT Quốc gia về “Giải bài tập theo chủ đề lượng tử ánh sáng”. + Sáng kiến này có thể áp dụng cho mọi học sinh ở hệ GDTX và hệ phổ thông, đặc biệt là tài liệu tham khảo bổ ích cho các học sinh k12 ôn thi tốt nghiệp Quốc gia,xét vào Đại học-Cao đẳng năm 2017. 3/ Kiến nghị - Đối tượng học sinh lớp 12GDTX và 12 Ban Cơ bản học rất yếu chưa biết cách học như thế nào cho hợp lý.Học sinh tương đối khá ít có điều kiện tiếp cận với các đề thi Đại học – Cao đẳng.Thông qua chuyên đề này nhờ quý đồng nghiệp đóng góp ý kiến thật sâu về nội dung,củng như phương pháp và nhờ nhà trường nhân rộng phạm vi áp dụng toàn trường,để các em học sinh có hướng học tập được tốt hơn,học sinh k12 ôn và thi Tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2017 đạt hiệu quả hơn. - Sở giáo dục cần đầu tư hơn nữa về cơ sở vật chất,máy chiếu và các phương tiện dạy học khác. - Tổ chuyên môn:tranh thủ nhiều thời gian cho việc trao đổi chuyên môn,trao đổi cách soạncách dạy chủ đề học tập,cách dạy tiết bài tập,tiết ôn tập,khâu ra đề thi-kiểm tra,trao đổi kinh nghiệm ôn thi tốt nghiệp.... - Giáo viên cần phải quan tâm hơn đến việc soạn chủ đề bài tập trắc nghiệm và kiểm tra việc chuẩn bị bài của các em học sinh.. Tân An, ngày 15 tháng 03 năm 2017 Giáo viên thực hiện. Phan Văn Thông. CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1.Sách giáo khoa,sách giáo viên vật lý 12 Cơ bản -NXB Giáo dục. 2.Sách giáo khoa,sách giáo viên vật lý 12 Nâng cao -NXB Giáo dục. 3.Sách bài tập vật lý 12 Cơ bản -NXB Giáo dục. 4.Sách bài tập vật lý 12 Nâng cao -NXB Giáo dục. 5.Tài liệu hướng dẫn ôn thi TN THPT môn vật lý năm học 2008-2009.NXB Giáo dục. 6.Tài liệu hướng dẫn ôn thi TN THPT môn vật lý năm học 2010-2011.NXB Giáo dục. 7.Tài liệu hướng dẫn ôn thi TN THPT môn vật lý năm học 2013-2014.NXB Giáo dục. 8.Tài liệu hướng dẫn ôn thi TN THPT môn vật lý năm học 2014-2015.NXB Giáo dục. 9. Tài liệu hướng dẫn ôn thi TN THPT môn vật lý năm học 2015-2016.NXB Giáo dục. 10. Tài liệu hướng dẫn ôn thi THPT môn KHTN năm học 2016-2017.NXB Giáo dục. 11.Phương pháp trả lời ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ của tác giả Vũ Thanh Khiết ( Nhaø xuaát baûn Haø Noäi 2007) 12.Hệ Thống Những Phương Pháp Giải Toán Vật Lí 12-ThS Trần Anh Trung NXB Đại Học Quoác Gia Haø Noäi. 13.Bài giải và Phương Pháp Giải Các chuyên đề Vật lí 12-ThS Mai Trọng Ý NXB Đại Học Quoác Gia Haø Noäi.. MỤC LỤC A. MỞ ĐẦU…………………………………………………….…..Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Lý do chọn đề tài…………………………………………….…Trang 1 II. Mục đích……………………………………………………... Trang 1 III.Giới hạn của đề tài…………………………………………… Trang 1 IV. Cái mới của đề tài…………………………………………… Trang 1 B.NỘI DUNG…………………………………………................…... Trang 2 I.Cơ sở lí luận:........ …………………………………………….... Trang 2 I.Cơ sở thực tiễn:........ ……………………………………....….… Trang 2 III. Thực trạng của đề tài………………………………………….. Trang 2 IV. Các giải pháp thực hiện.......................……………………...... Trang 2 1/Phương pháp chung để thực hiện giảng dạy một chủ đề bài tập......Trang 2 2/Phương pháp cụ thể để thực hiện giảng dạy một chủ đề bài tập......Trang 3 2.1/Phân loại các dạng bài tập từ dễ đến khó .................................... Trang 3 2.1.1/ Dạng 1: Tính lượng tử năng lượng, tần số ánh sáng,bước sóng aùnh saùng.……………..................................................................…. Trang 3 2.1.2/Dạng 2: Điều kiện để có hiện tượng quang điện.Tính giới hạn quang điện 0 khi biết công thoát A và ngược lại.……..................................… Trang 4 2.1.3/Dạng 3: Áp dụng hệ thức Anh – xtanh tìm động năng ban đầu cực đại, hay vận tốc ban đầu cực đại của các quang elictron................................. Trang 5 2.1.4 Dạng 4: Số êlíctrôn bị bứt ra khỏi ca tốt của tế bào quang điện trong một giây (ne).................. Trang 6 2.1.5Dạng 5: Xác định hiệu điện thế hảm ( U h ).................... Trang 6 2.1.6 Dạng 6. Công suất bức xạ - hiệu suất lượng tử ............. Trang 6 2.1.7 Dạng 7. Vận dụng thuyết lượng tử cho tia X , tính tần số cực đại và bước sóng cực tiểu .................................................... Trang 7 2.2/Bài tập tổng hợp có hướng dẫn giải…………………………Trang 8 2.3/Các đề thi Đại học- Cao Đẳng trong những năm trước......... Trang 11 3.Kết quả.....................................................................................Trang 17 C.KẾT LUẬN: ....................................................................................Trang 18 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................Trang 19 MỤC LỤC............................................................................................Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×