Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Chuong I 15 Phan tich mot so ra thua so nguyen to

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.62 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THAO GIẢNG TẠI LỚP 6/5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vòng quay may mắn. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Quay Điểm cộng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10. 2,3,5,7.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số 0 và số 1 là các hợp số. Đúng hay sai? Vì sao? Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số. Vì số nguyên tố hay hợp số đều là các số tự nhiên lớn hơn 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thế nào là số nguyên tố? Cho ví dụ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thế nào là hợp số? Cho ví dụ Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Có 3 số nguyên tố lẻ liên tiếp. Đó là những số nào?. 3,5,7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thay chữ số vào dấu * để 9 *là số nguyên tố 97.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thay chữ số vào dấu * để 5 * là hợp số 50,51,52,54,55,56,57,58.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tìm số tự nhiên k để 5.k là một số nguyên tố.. k=1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 27: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 300 6. 2. 50. 3. 2. 25. 5 300=. 5.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 300=. 300.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 27: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể). 300=3.100=3.2.50=3.2.2.25=3.2.2.5.5 300=6.50=2.3.2.25=2.3.2.5.5 Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 27: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 19; 40 19 = 19 ; 40 = 2.20 = 2.2.10 = 2.2.2.5 Chú ý: a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó. b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 27: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố. ?1 Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố (Hoạt động cá nhân).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 27: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Hoạt động nhóm 4-6 HS: Các nhóm 1,2,3 : 125a,d Các nhóm 4,5,6 : 125b,e Các nhóm 7,8 : 125c,g. BT 125/SGK trang 50: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: a) 60 b) 84 c) 285 d) 1035 e) 400 g) 1000000.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TÌM CẶP BẰNG NHAU 23 1. 48 2. 2.3.5 3. 60 4. 25 5. 762. 5.5 7. 100 8. 239.32. 19 10. 19 11. 2212 .3.5. 4 213 .3. 2.5 14. 10 15. 23 16. 72 17. 2 2 218 .5. 49 19. 30 20.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. 10 điểm cộng. 3 5 điểm cộng. 5 2 điểm cộng. 1 điểm cộng. A. B. C. D. E. F. G. H. I. J. K. L. M. N. O. P. Q. R. S. T. U. V. W. X. Y. Z. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 0.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 27: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. BT 126/SGK trang 50: An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau: 120 = 2.3.4.5 =2.3.22.5= 23.3.5 306 = 2.3.51 =2.3.3.17= 2.32.17 567 = 92.7 =3.3.3.3.7= 34.7 An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 27: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. BT 128/SGK trang 50: Cho số a = 23.52.11 Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không? a = 23.52.11 = 4.2. 52.11 chia hết cho 4 và 11 = 8. 52.11 chia hết cho 8 = 2.4.5.5.11 = 2.20.5.11 chia hết cho 20.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Thực hành thành thạo phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Làm các bài tập trong SGK:125  128.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 300.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

×