Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ. 1/ Em hiểu thế nào là cường độ dòng điện? Đơn vị dùng để đo cường độ dòng điện? Cường độ dòng điện là một đại lượng dùng để chỉ mức độ mạnh yếu của dòng điện. Đơn vị đo cường độ dòng điện là: ampe (A), miliampe (mA). 2/ Dụng cụ nào dùng để đo cường độ dòng điện? Để đo cường độ dòng điện người ta dùng ampe kế..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đổi các đơn vị cho các giá trị sau đây:. 185 a/ 0,185A =………………mA 0,028 c/ 28mA = ………………A.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cháu mua pin tròn hay pin vuông? Loại mấy vôn?. Ông bán cho cháu một chiếc pin!. Vậy Vôn là gì?. 5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Muốn có dòng điện lâu dài chạy trong mạch ta cần có dụng cụ gì?. nguồn điện.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> BÀI 25. +. Quan sát hình, em có nhận xét gì các con số ghi trên các nguồn điện.. SIZE- 1,5V. 12V 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Hiệu điện thế: Các em hãy đọc nội dung phần I sgk và trả lời các câu hỏi sau: - Hiệu điện thế được tạo ra ở đâu? - Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ gì ? - Có các đơn vị nào dùng để đo hiệu điện thế ? - 1mV = ? V - 1kV = ? V.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Alecxanđrô Vônta (1745-1827) Nhà vật lí học người Italia. 9.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> C1/ Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây: SIZE- 1,5V. 6V. +. 1,5 V Pin tròn: …………… 6V hoặc 12V Ắc quy xe máy: ………….. Giữa hai lổ của nguồn điện trong nhà 220 V.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Vôn kế: C2: Tìm hiểu vôn kế: * Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. 1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ gì?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> C2: Tìm hiểu vôn kế: 2. Trong vôn kế ở hình 25.2, vôn kế a nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?. Kim chỉ thị. Hiện số. b. c.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> C2: Tìm hiểu vôn kế: 3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1. a Bảng 1 Vôn kế Hình 25.2a Hình 25.2b. GHĐ. ĐCNN. c. 300 25 ..........V .......V. 20 2,5 ..........V ........V. Vôn kế ở nhóm ……... em. ……... b Đồng hồ đo điện đa năng..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> C2: Tìm hiểu vôn kế: 4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3). Dấu +. Dấu 16.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> C2: Tìm hiểu vôn kế: 5. Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có. Chốt âm Chốt dương 16.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: 1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3. trong đó Vôn kế có kí hiệu là V.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Thực hành đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở Kiểm tra GHĐ của vôn kế nhóm em có phù hợp để đo hiệu điện thế 9V hay không?. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin Công tắt bị ngắt, mạch hở. Đọc và ghi số còn mới. chỉ của vônkế vào bảng 2 đối với pin 1? Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên?. 18.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bảng 2 Nguồn điện. pin 1. Pin 2. Số vôn trên Số chỉ của vỏ pin vôn kế. 1,5 V. 1,5 V. 9.0 V. 9.0 V. 20.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> C3. Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận. Bảng 2 Kết luận: Số chỉ Nguồn Số vôn Số chỉ điện trên vỏ của của vôn kế bằng pin vôn kế số vôn ghi trên vỏ nguồn điện. pin 1 1.5V. Pin 2. 9.0V. 1.5 V 9.0V.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> IV. Vận dụng: C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau: a) 2,5V. 2500 mV = ............ b) 6kV. 6000 = ............V. c) 110V. 0,11 kV = ............. 1,2 d) 1200mV = ........... V.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> C5: Quan sát hình vẽ cho biết: a. Dụng cụ này có tên gọi là: ………… Vôn kế Kí hiệu cho biết điều đó là:…………… V b. GHĐ của dụng cụ này: ……………… 45 V ĐCNN của dụng cụ này: ……………… 1V c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là:..…. 3V d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là:…... 42 V.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> C6:Có ba nguồn điện có số vôn ghi trên vỏ lần lượt là: a) 1.5 V b) 6V 3) 12 V Và có ba vôn kế có GHĐ lần lượt là: 1) 20 V. 2) 5V. 3) 10V. Vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện trên:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Vôn (V) Đơn vị đo. Kilô vôn (kV) Mili vôn (mV). Hiệu điện thế. Được tạo ra. Dụng cụ đo.. Giữa hai cực của nguồn điện do hai cực của chúng nhiễm điện khác nhau. vôn kế.. 26.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Một vài giá trị của hiệu điện thế Có thể em chưa biết. Hiệu điên thế sấm sét lên đến vài nghìn vôn.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Đường dây truyền tải điện Bắc – Nam: 500kV.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 25.1 đến 25.13 (SBT). - Xem bài “ Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”. - Đọc thêm phần có thể em chưa biết. 33.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>