Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Hoa hoc 8 Chuong 1Bai 3Nguyen To Hoa Hoc Tom tat ly thuyet Bai tap tu luan Bai tap trac nghiem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.14 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>❸ – NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. TÓM TẮT GIÁO KHOA 1. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Số proton đặc trưng cho nguyên tố hóa học. 2. Kí hiệu hóa học: mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết in hoa. 3. Kí hiệu hóa học cho biết tên nguyên tố, chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó và nguyên tử khối của nguyên tố. Nếu biểu diễn 2, 3, … nguyên tử thì ta thêm các số vào trước kí hiệu của nguyên tố: ba nguyên tử nitơ (3N), sáu nguyên tử photpho (6P). Chú ý: Nếu viết Cl: đọc là nguyên tố clo, viết Cl2: đọc là phân tử khí clo, viết 3Cl đọc là ba nguyên tử clo. 4. Nguyên tử khối (NTK) là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC). 1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. 5. Nguyên tố tồn tại chủ yếu ở hai dạng: tự do (đơn chất), hóa hợp (hợp chất). 6. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng Trái Đất.. B. BÀI TẬP TỰ LUẬN 1.67 Cho 5 nguyên tử có thành phần hạt nhân ghi tỏng bảng sau: Nguyên tử X Y Z T Q Hạt nhân 6p+6n 14p+14n 6p+7n 14p+15n 14p+16n a) Những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố ? Viết tên kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố. b) Hãy mô tả các lớp electron trong nguyên tử mỗi nguyên tố (những điểm giống nhau). 1.68 Cho biết ý nghĩa của các cách viết sau: a) 5O2, 10Zn, 9F, 3S, 4Cu, 2P, 2Cl2, 11O2. b) 3N2, 4Mg, 7Fe, 5Ag, 2N, 8Al, 6Cl2, 11H2O. 1.69 Biết nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử cacbon, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của X. Nếu nguyên tử X nặng gấp 10/3 lần nguyên tử cacbon thì tên và kí hiệu của X là gì ? 1.70 Hoàn thành đoạn văn sau với những từ cho sẵn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyên tử là hạt rất nhỏ và ….(1)…. về điện, gồm hạt nhân mang điện tích …(2)… (p+) và vỏ tạo bởi một hay nhiều ….(3)… mang điện tích âm (e-) , với số p bằng số e. Khối lượng của …(4)… Được coi là khối lượng nguyên tử. a. hạt nhân b. electron c. trung hòa d. dương e. âm 1.71 Biết nguyên tố R có nguyên tử khối gấp 1,4 lần nguyên tử khối của canxi. Hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R. 1.72 Biết số proton trong hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố sau: Nguyên tố X Y Z T R Q Số proton 11 6 15 12 14 20 a) Hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố. b) Hãy mô tả các lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố trên. c) Những nguyên tố nào có cùng số lớp electron, có cùng số electron ở lớp ngoài cùng ? 1.73 Nguyên tử Y nặng 5,321.10–23 gam. Hãy cho biết tên của nguyên tố hóa học Y. 1.74 Căn cứ vào đặc điểm của kim loại và phi kim, hãy cho biết những nguyên tố sau đây là kim loại hya phi kim: nhôm, cacbon, nitơ, photpho, oxi, kẽm, lưu huỳnh, đồng, thủy ngân. 1.75 Viết kí hiệu hóa học của: a) 10 nguyên tố kim loại ở trạng thái rắn. b) 5 nguyên tố phi kim ở trạng thái khí. c) 5 nguyên tố phi kim ở trạng thái rắn. d) 1 nguyên tố kim loại ở trạng thái lỏng. e) 1 nguyên tố phi kim ở trạng thái lỏng. 1.76 Dùng các chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau: a) 8 phân tử hiđrô b) 6 nguyên tử đồng. c) 4 phân tử khí agon d) 4 phân tử sắt. e) 10 phân tử khí oxi f) 15 nguyên tử crôm. 1.77 Biết các chất sau: - Kim cương là do nguyên tố cacbon tạo nên. - Ozon (O3) là do nguyên tố oxi tạo nên. - Axit sunfuric (H2SO4) do nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên. - Natri cacbonat (Na2CO3) do nguyên tố natri, cacbon, oxi tạo nên. - Kim loại sắt (Fe) do nguyên tố sắt tạo nên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Axit axetic (CH3COOH) do nguyên tố hiđro, cacbon và oxi tạo nên. - Quặng pirit sắt (FeS2) do sắt và lưu huỳnh tạo nên. Hãy chỉ ra các nguyên tố O, H, S, Fe, Na, C tồn tại ở dạng tự do hay hóa hợp trong các chất trên ?. C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1.78 Số nguyên tố hóa học trong tự nhiên là ? Ⓐ 110 Ⓑ 102 Ⓒ 92. Ⓓ 82. 1.79 Định nghĩa nào dưới đây đúng về nguyên tố hóa học: Ⓐ Tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng nguyên tử khối. Ⓑ Tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Ⓒ Tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số notron trong hạt nhân. Ⓓ Tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng kí hiệu hóa học. 1.80 Các cách viết 3C, 5Fe, 7He lần lượt có ý nghĩa: Ⓐ Ba nguyên tử cacbon, năm nguyên tử sắt, bảy nguyên tử heli. Ⓑ Ba nguyên tử sắt, năm nguyên tử cacbon, bảy nguyên tử heli. Ⓒ Ba nguyên tử cacbon, năm nguyên tử heli, bảy nguyên tử sắt. Ⓓ Ba nguyên tố cacbon, năm nguyên tố sắt, bảy nguyên tố heli. 1.81 Trong tự nhiên, các nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở trạng thái nào? Ⓐ Rắn Ⓑ Lỏng Ⓒ Khí. Ⓓ Cả 3 trạng thái trên. 1.82 Nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở những dạng nào? Ⓐ Dạng tự do Ⓑ Dạng hoá hợ Ⓒ Dạng hỗn hợp. Ⓓ Dạng tự do và hoá hợp. 1.83 Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây? Ⓐ Ca Ⓑ Na ⒸK. Ⓓ Fe. 1.84 Các câu sau, câu nào đúng? Ⓐ Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng hợp chất Ⓑ Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở trạng thái tự do Ⓒ Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hoá hợp Ⓓ Số nguyên tố hoá học có nhiều hơn số hợp chất.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×