Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

Sinh hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.35 KB, 158 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 TIẾT 1. NS: ND:. MỞ ĐẦU SINH HỌC Bài 1:. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG --------------------------. I. Mục tiêu: Làm cho học sinh phân biệt được vật sống và vật không sống. Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét. II. Phương tiện: Giáo viên: Một số động vật và thực vật, H46.1 Học sinh: Hòn đá, viên phấn, cây cỏ. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Bài mới: A. Mở Bài: Mỗi ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó chính là thế giới vật chất quanh ta  Bài học hôm nay, ta tìm hiểu về chúng. B. Phát Triển Bài:. Hoạt Động Giáo Viên. Hoạt Động HS. *HĐ1: nhận dạng vật sống và vật không sống. GV yêu cầu : - Trả lời vật sống và vật không - Nêu ví dụ về vật sống và vật không sống. sống. - Chọn ví dụ vật sống và vật không sống cho học sinh thấy rõ (gồm thực vật và động vật)  Trao đổi => giáo viên nêu - Học sinh trao đổi, thảo luận, so câu hỏi theo bài và gợi ý học sinh trả lời sánh ví dụ của giáo viên. => sinh vật là gì? Chỉnh lý, bổ sung. - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận vật sống và vật không sống? (cho ví dụ, phân biệt sự khác nhau) - GV chốt lại : + Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. + Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên,không sinh sản. *HĐ2: Đặc điểm của cơ thể sống. - Học sinh trả lời bảng theo câu - GV yêu cầu: - Lập bảng so sánh đặc điểm của cơ thể hỏi gợi ý của giáo viên. - Các nhóm chuẩn bị câu hỏi và sống và vật không sống. câu trả lời. - Lập bảng theo SGK. - So sánh, phát triển sự khác nhau giữa - Nhóm khác nhận xét. vật sống và vật không sống? => Đặc điểm quan trọng của cơ thể sống là gì? - GV chốt lại Đặc điểm của cơ thể sống: - Trao đổi chất với môi trường. Lớn lên và sinh sản. 4. Củng cố: a/ Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau?. Nội dung I. Nhận dạng vật sống và vật không sống: - Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. VD: Con gà, cây đậu,… - Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản. VD: Hòn đá, cái bàn,…. II. Đặc điểm của cơ thể sống: - Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và lọai bỏ các chất thảy ra ngoài) - Lớn lên và sinh sản..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b/ Cơ thể sống có đặc điểm gì? 5. Dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: Một số tranh về sinh vật trong tự nhiên.. TUẦN 1 TIẾT 1. NS: ND:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2:. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC --------------. I. Mục tiêu: Nêu một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi mặt hại của chúng. Kể tên 4 nhóm sinh vật chính. Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng, nghiên cứu gì, nhằm mục đích gì? II. Phương tiện: - GV : Tranh H2.1, các loại cây và động vật có hình dạng và kích thước khác nhau. - Một số sinh vật có ích và có hại. II. Phương tiện: Giáo viên: Một số động vật và thực vật, H46.1 Học sinh: Hòn đá, viên phấn, cây cỏ. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: a. Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau? Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản. b. Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì? - Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và lọai bỏ các chất thảy ra ngoài) - Lớn lên và sinh sản. 3. Giảng bài mới : A. Mở bài: Bài trước chúng ta đã biết “Đặc điểm của cơ thể sống”. Cơ thể sống bao gồm: động vật, thực vật, con người,…. Sinh vật trong tự nhiên. Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu nhiệm vụ của các sinh vật đó. “Nhiệm vụ của sinh vật học” B. Phát triển bài:. Hoạt Động Giáo Viên *HĐ1: Sinh vật trong tự nhiên. a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật: - Giáo viên yêu cầu HS làm BT mục  tr.7 SGK - Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới sinh vật ? + Về nơi sống, kích thước ? + Vai trò đối với con người ? - Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì ? b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên: - GV yêu cầu HS quan sát bảng thống kê, hình 2.1 SGK có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm ? - Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm người ta dựa vào những đặc điểm nào ? - GV gợi ý : + Động vật : di chuyển + Thực vật : có màu xanh + Nấm : không có màu xanh + Vi sinh vật : vô cùng nhỏ bé *HĐ2: Nhiệm vụ của sinh học. - GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh học.. Hoạt Động Học Sinh - HS hoàn thành bảng SGK. Nội dung I. Sinh vật trong tự nhiên: a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:. - HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng. - HS rút ra kết luận : Sinh vật đa dạng b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên: - HS quan sát hình 2.1, bảng - Gồm 4 nhóm chính: vi thống kê nêu được : SV chia khuẩn, nấm, thực vật, động làm 4 nhóm lớn vật. - HS trả lời, lớp nhận xét - Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con người.. II. Nhiệm vụ của sinh học: - HS đọc thông tin SGK nêu - Nghiên cứu hình thái, cấu được nhiệm vụ của sinh học tạo, đời sống cũng như sự đa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhiệm vụ của sinh học là gì? - GV yêu cầu HS đọc  2/8 SGK. - Giới thiệu các bộ môn sinh học: + Thực vật. + Động vật. + Giải phẩu sinh lý người. 4. Củng cố: a/ Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người? b/ Nhiệm vụ của sinh học là gì? 5. Dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị bài: “Đặc điểm chung của thực vật”. dạng của sinh vật nói chung và thực vật nói riêng để sử dụng hợp lý. - Phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 1 TIẾT 2. NS: ND:. ĐẠI CƯƠNG VỀ THẾ GIỚI THỰC VẬT Bài 3:. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT ---o-O-o---. I. Mục tiêu: -. Nêu được đặc điểm chung của thực vật. Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật. Thể hiện lòng yêu thiên nhiên, thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.. II. Phương pháp: Đàm thoại + quan sát.. III. Phương tiện: - Tranh vài hình ảnh về vai trò của thực vật, động vật đối với đời sống con người. - Tranh: H3.1; H3.2; H3.3; H3.4 SGK/10.. IV. Tiến trình bài giảng:. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người? - Trên cạn: Con mèo, con gà, ... - Dưới nước: Con cá, tảo, ... - Cơ thể người: Vi khuẩn, nấm, ... b. Nhiệm vụ của sinh học là gì? - Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và thực vật nói riêng để sử dụng hợp lý. - Phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người. 3. Bài mới: A. Mở bài: Bài trước mình đã biết nhóm thực vật rất phong phú và đa dạng. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?  ta cùng nhau nghiên cứu. “Đặc điểm chung của thực vật” B. Phát triển bài:. Hoạt Động Giáo Viên. Hoạt Động HS. *HĐ1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật. - Treo H3.1; H3.2; H3.3; H3.4 SGk/10 hoặc tranh, hình do tự các em sưu tầm. - Yêu cầu thảo luận theo câu hỏi + Xác định những nơi trên Trái Đất có thực - Quan sát tranh. vật sống - GV nhận xét. - Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đọc thông tin 1/11. - Nhận xét. - Kết luận. - Đọc thông tin 1/11. TK: Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú. *HĐ2: Đặc điểm chung của thực vật. MT: Nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật. TH: Giáo viên yêu cầu: - Làm vào vở chuẩn bị (bài tập) - Làm vào vở bài tập. - Nhận xét hiện tượng trong SGK/11 - Nhận xét: => Đặc điểm chung của thực vật + Động vật có khả năng di. Nội dung I. Sự đa dạng và phong phú của thực vật:. Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú.. II. Đặc điểm chung của thực vật: - Tự tổng hợp được chất hữu cơ. - Phần lớn không có.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nuôi mèo có cho ăn? Cây trồng có cho ăn khác mèo? - Đánh chó chó chạy; cây trồng không. - Trồng cây vào chậu, đặt ở cửa sổ. Sau một thời gian ngọn cây mới mọc cong về phía có ánh sáng. - Yêu cầu đọc thông tin 2/11. TK: Đặc điểm chung của thực vật.. chuyển, thực vật không. + Thực vật phản ứng chậm với các kích thích của môi trường. - Đọc thông tin 2/11.. 4. Củng cố: a/ Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? b/ Đặc điểm chung của thực vật là gì? 5. Dặn dò : - Học bài. - Hoàn thành vở bài tập - Chuẩn bị bài: “Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”. khả năng di chuyển. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 2 TIẾT 3 Bài 4:. NS: ND:. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA? ------------------------. I. Mục tiêu: -. Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và không hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản. Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm. Có ý thức bảo vệ thực vật.. II. Phương pháp: Quan sát + vấn đáp.. III. Kiểm tra bài cũ: a. Đặc điểm chung của thực vật là gì? => - Tự tổng hợp được chất hữu cơ. - Phần lớn không có khả năng di chuyển. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. b. Thực vật ở nước ta rất phong phú nhưng vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng? =>Vì: - Dân số tăng, nhu cầu về lương thực tăng. - Tình trạng khai thác rừng bừa bãi làm giảm diện tích rừng, nhiều thực vật quí hiếm bị cạn kiệt. - Có vai trò trong cuộc sống.. IV. Phương tiện: -. Giáo viên: tranh H4.1; H4.2 SGK/13,14 Học sinh: vài mẫu cây xanh có hoa.. V. Tiến trình bài giảng: A. Mở bài: Nhắc lại đặc điểm chung của thực vật  tuy chúng có đặc điểm chung như thế nhưng nếu quan sát kĩ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy khác nhau như thế nào? Có phải tất cả thực vật đều có hoa không?  cùng nhau nghiên cứu “Tất cả thực vật đều có hoa” B. Phát triển bài. Hoạt Động Giáo Viên. Hoạt Động Học Sinh. - Đọc bảng cạnh H4.1 và đối chiếu hình. - Thảo luận mẫu vật mang theo: xác định cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. Bài tập: - Rễ, thân, lá là:……… - Hoa, quả, hạt là:……… - Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh dưỡng là:……… - Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản là:……… *Hoạt động 1: Phân biệt cây có hoa và cây không hoa: - Kẻ bảng, xem H4.2 điền vào bảng.. - Đọc bảng cạnh H4.1 xem H4.1 - Thảo luận – nhận xét. - Làm nhanh trong vở bài tập.. Nội dung. I. Thực vật có hoa và thực vật không hoa: - Thực vật có hoa là thực - Kẻ bảng và điền vào bảng vật mà cơ quan sinh sản là trong vở bài tập. hoa, quả, hạt. - Các nhóm để vật mẫu lên bàn và chia - Chia mẫu thành 2 nhóm - Thực vật không có hoa là chúng làm 2 nhóm: cây có hoa và không cây có hoa và không hoa. thực vật mà cơ quan sinh hoa. - Đại diện nhóm giới thiệu sản không là hoa, quả, hạt. - Cử đại diện giới thiệu mẫu của mình. mẫu. - Cơ thể thực vật có hoa gồm 2 lọai cơ quan: - Giáo viên: nhận xét, bổ sung bằng tranh + Cơ quan sinh dưỡng: rễ, ảnh, vật mẫu thật thân, lá. Chức năng nuôi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đọc thông tin  SGK/13. - Đọc thông tin /13. => Tiểu kết: - Cơ thể thực vật có hoa gồm 2 lọai cơ quan…. - Làm bài tập /14. - Làm bài tập /14 (viết bảng) *Hoạt động 2: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm: - Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong 1 năm. - Kể tên những cây sống lâu năm, trong vòng đời có nhiều lần ra hoa, kết quả  cây 1 năm là cây như thế nào? Cây lâu năm là cây như thế nào? ==> Nhận xét  tiểu kết.. dưỡng cây. + Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt. Chức năng: sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống. II. Cây 1 năm và cây lâu năm: - Cây 1 năm: Chỉ ra hoa và * Làm việc theo nhóm: tạo quả 1 lần trong đời sống - Kể tên cây 1 năm. (lúa, ngô, đậu) - Kể tên cây nhiều năm. - Trả lời câu hỏi cây 1 năm - Cây lâu năm: Ra hoa và tạo quả nhiều lần trong đời và cây lâu năm. sống (nhãn, xoài). VI. Hướng dẫn học ở nhà:. 1. Củng cố: a/ Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không hoa? b/ Kể tên một vài cây có hoa, một vài cây không hoa? 2. Dặn dò: - Hoàn thành vở bài tập. - Chuẩn bị bài: “Kính lúp – kính hiển vi và cách sử dụng”. VII. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 2 TIẾT 4. NS: ND:. Chương I: Bài 5:. TẾ BÀO THỰC VẬT. KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG -----------------------I. Mục tiêu: -. Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi. Biết được cách sử dụng kính lúp nhờ các bước sử dụng kính hiển vi. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kính hiển vi khi sử dụng.. II. Phương pháp: Thực hiện thí nghiệm, quan sát.. III. Phương tiện: -. Giáo viên: kính lúp, kính hiển vi. Tranh H5.1; H5.3 SGK Học sinh: cây nhỏ (cả cây); bộ phận: cành, lá, hoa.. IV. Kiểm tra bài cũ: Hãy đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời đúng nhất:  Xoài, bưởi, đậu, lạc.  Xoài, rau bợ, đậu, hoa hồng.  Lúa, ngô, hành, bí xanh.  Bưởi, ớt, dương xỉ, cải.  Táo, mít, đậu xanh, đào.  Táo, mít, cà chua, điều.  Su hào, cải, cà chua, táo.  Dừa, hành, thông, rêu. Toàn cây 1 năm? Toàn cây có hoa?. V. Tiến trình bài giảng: A. Mở bài: đã học thực vật có hoa và thực vật không hoa, hoa gồm có cấu tạo khá phức tạp: nào nhị, nhụy, đế, đài, cuống, tràng. Lá gồm: gân lá, phiến lá, lỗ khí. Để nhìn rõ các bộ phận của thực vật thì bài học hôm nay sẽ giới thiệu “ Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng” B. Phát triển bài:. Hoạt Động Giáo Viên *Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng kính lúp và kính hiển vi: - Đọc thông tin 1 SGK/17 - Xác định các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. - Kính lúp và kính hiển vi được sử dụng để làm gì? - Kính hiển vi giống và khác kính lúp ở điểm nào? => tiểu kết. *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng kính hiển vi và kính lúp: * Dùng kính lúp quan sát các bộ phận cây xanh. - Đặt cây lên bàn  hướng dẫn sử dụng (quan sát theo nhóm) * Đặt kính hiển vi lên bàn từng nhóm => quan sát kính hiển vi. - Đọc thông tin 2 SGK/18. - Kính hiển vi gồm mấy phần? (lên bảng chỉ) kể ra? - Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? Vì sao? - Đọc thông tin 3 SGK/19. Hoạt Động Học Sinh. Nội dung. - Đọc thông tin  SGK/17. - Cầm kính lên xác định các bộ phận của kính. - Trả lời.. I. Công dụng kính lúp và kính hiển vi: - Kính lúp và kính hiển vi dùng để quan sát những vật nhỏ bé.. - Kính hiển vi giúp ta nhìn được những gì mắt thường không nhìn thấy được. II. Cách sử dụng kính lúp: Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến - Đặt cây lên bàn  các nhóm khi nhìn rõ vật. liên tiếp quan sát. III. Cách sử dụng kính - Quan sát kính hiển vi. - Đọc thông tin 2 SGK/18. hiển vi: - Đặt và cố định tiêu bản - 3 phần (lên bảng chỉ) trên bàn kính. - Điều chỉnh ánh sáng bằng - Trả lời . gương phản chiếu ánh sáng. - Đọc thông tin. - Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> => Tiểu kết.. VI. Hướng dẫn học ở nhà: a. Củng cố: Trả lời câu hỏi SGK/19. Đọc bài “em có biết” Giáo viên nhận xét bài đọc. b. Dặn dò: Chuẩn bị tiết thực hành: Mỗi nhóm mang củ hành tây, quả cà chua. Giẻ lau. -.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN 3 TIẾT 5. NS: ND:. QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT. Bài 6:. --------------------I. Mục tiêu: -. Chuẩn bị được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua) Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi Có kỹ năng vẽ hình đã quan sát.. II. Phương pháp: Quan sát và thực hiện thí nghiệm. III. Phương tiện: -. -. Tranh: + Củ hành và tế bào vảy hành + Quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua + Thuốc nhuộm xanh metylen Vật mẫu: củ hành + cà chua chín. IV. Kiểm tra bài cũ: 1/ Hãy nêu cấu tạo kính lúp và cách sử dụng? => - Cấu tạo: Gồm tay cầm ( bằng nhựa hoặc bằng kim loại) và kính lồi 2 mặt. - Cách sử dụng: Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật. 2/ Hãy nêu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng? => - Cấu tạo: Gồm chân kính, thân kính và bàn kính. - Cách sử dụng:+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính + Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. + Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.. V. Tiến trình bài giảng: A. Mở bài: Bài trước chúng ta đã học về cấu tạo và cách sử dụng của kính lúp và kính hiển vi rồi. Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục quan sát tế bào thực vật trên kính hiển vi. “Quan sát tế bào thực vật” B. Phát triển bài:. Hoạt Động Giáo Viên - Nhắc lại các bước sử dụng kính hiển vi. *Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi: - Chia 2 nhóm quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi. - 2 nhóm quan sát tế bào thịt quả cà chua chín dưới kính hiển vi. - Giáo viên làm mẫu cả lớp quan sát. - Đọc cách tiến hành thí nghiệm trong SGK. => Nhận xét, giải đáp thắc mắc. *Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được, chú thích hình vẽ: - Treo tranh và giới thiệu: + Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành. + Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua. - Quan sát tranh, đối chiếu tiêu bản. Chủ yếu quan sát vách, nhân và màng sinh chất của tế bào. - Quan sát tế bào và vẽ hình. => Tổng kết. - Đánh giá kết quả bài thực hành. - Cho điểm bài thực hành theo nhóm.. Hoạt Động HS. Nội dung. - Nhắc lại kiến thức cũ. I. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính - Nhóm 1+2: quan sát tế hiển vi: bào biểu bì vảy hành. - Nhóm 3+4: quan sát tế bào thịt quả cà chua. - Theo dõi. H6.2 Tế bào biểu bì vảy hành. II. Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín: - Quan sát tranh, đối chiếu H6.3 Tế bào thịt quả cà với tiêu bản quan sát được chua. dưới kính hiển vi để phân biệt các bộ phận của tế bào. - Vẽ hình đã quan sát được vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Vệ sinh, lau chùi kính, cho kính vào hộp. - Lau chùi kính, cho kính - Thu gom rác, lau chùi bàn ghế  chuẩn bị tiết và cho vào hộp bảo quản kính. học sau.. VI. Hướng dẫn học ở nhà:. a. Củng cố: Nhắc lại các bước tiến hành làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật? b. Dặn dò: Hoàn thành hình vẽ. Chuẩn bị bài: “Cấu tạo tế bào thực vật”.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 3 TIẾT 6. NS: ND:. CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT -----------------. Bài 7:. I. Mục tiêu: -. Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. Những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật. Khái niệm về mô.. II. Phương pháp: Quan sát + đàm thoại.. III. Phương tiện: -. Tranh H7.1; H7.2; H7.3; H7.4; H7.5 SGK/23,24 Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại tế bào thực vật và kích thước của chúng.. IV. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài thực hành.. V. Tiến trình bài giảng: A. Mở bài: Nhà bác học người Anh Rôbơc Huc (Robert Hook) tiến hành nghiên cứu cấu tạo tế bào thông qua kính hiển vi  Xác định thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. Vậy tế bào thực vật ra sao thì bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu: “ Cấu tạo tế bào thực vật” B. Phát triển bài:. Hoạt Động Giáo Viên - Nhà bác học Robert Hook đã xác định “Thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào”. Hoạt Động HS. Nội dung. *Mọi cơ quan thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. I. Hình dạng và kích thước của tế bào: - Các nhóm quan sát Tế bào thực vật có nhiều tranh, nghiên cứu thông hình dạng, kích thước tin: khác nhau. + Nhóm 1+2: trả lời + Nhóm 3+4: trả lời + Nhóm 5+6: trả lời - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. *Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng và kích thước của tế bào. - Quan sát H7.1; H7.2; H7.3 và tranh đã sưu tầm.Tự nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời: + Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo của rễ, thân, lá? + Nhận xét hình dạng tế bào thực vật? + Nhận xét kích thước của lọai tế bào? => Tiểu kết: Các cơ quan thực vật (rễ, thân, lá, hoa, quả) đều cấu tạo bởi các tế bào. Các tế bào có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. *Hoạt động 2: tìm hiểu các bộ phận tế bào thực vật. - Xem H7.4, đọc thông tin 2 SGK/24. - Treo tranh  chỉ các bộ phận và nêu chức năng. - Xem H7.4, đọc thông tin 2. - Chỉ các bộ phận trên - GV nhận xét, sửa chữa. tranh và nêu chức năng. => tiểu kết. - Tiếp thu kiến thức.. II. Cấu tạo tế bào: gồm: - Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định. - Màng sinh chất: bao bọc chất tế bào. - Chất tế bào: nơi diễn ra các hoạt động sống. - Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. - Một số thành phần khác: không bào, lục lạp (ở tế *Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mô. bào thịt lá). - Yêu cầu quan sát H7.5, nghiên cứu thông tin. III. Mô: - Nhận xét: Cấu tạo, hình dạng các tế bào của - Xem tranh 7.5, đọc Là nhóm tế bào có hình cùng một loại mô, các loại mô khác nhau?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Mô là gì? => tiểu kết.. thông tin SGK. - Nhận xét (từng nhóm)  khái niệm mô?. VI. Hướng dẫn học ở nhà:. a. Củng cố: Trò chơi giải ô chữ SGK/26. b. Dặn dò: - Vẽ H7.4 trong SGK/24. - Hoàn thành vở bài tập. - Chuẩn bị bài: “Sự lớn lên và phân chia của tế bào”. dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TUẦN 4 TIẾT 7 Bài 8:. NS: ND:. SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO ---------------------. I. Mục tiêu bài học: -. Biết được tế bào lớn lên và phân chia như thế nào? Hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.. II. Phương pháp: Đàm thọai + quan sát.. III. Phương tiện: -. Học sinh: ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh. Giáo viên: tranh H8.1; H8.2 SGK/27.. IV.Kiểm tra bài cũ: 1. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? =>- Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định. - Màng sinh chất: bao bọc chất tế bào. - Chất tế bào: nơi diễn ra các hoạt động sống. - Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. - Một số thành phần khác: không bào, lục lạp (ở tế bào thịt lá) 2. Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật? =>- Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng. - Tên một số loại mô: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ.. V. Tiến trình bài giảng: A. Mở bài: đã biết thực vật được cấu tạo bởi các tế bào như ngôi nhà được xây dựng bởi các viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không tự lớn lên mà thực vật lại lớn lên được. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu: “Sự lớn lên và phân chia của tế bào” B. Phát triển bài: Cơ thể thực vật lớn lên do tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.. Hoạt Động Giáo Vên *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào. - Treo H8.1, đọc thông tin 1 SGK/27. - Trả lời: (trả lời trong SGV) a. Tế bào lớn lên như thế nào? b. Nhờ đâu tế bào lớn lên được? - GV: Nhận xét, bổ sung. => Tiểu kết: Nhờ quá trình trao đổi chất, tế bào lớn dần lên. *Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào. - Treo H8.2, đọc thông tin 2 SGK/28.. Hoạt Động Học Sinh. Nội dung I. Sự lớn lên của tế bào:. - Xem H8.1, đọc thông tin 1 SGK. Tế bào được sinh ra - Nhóm 1+2: trả lời câu a. rồi lớn lên tới một kích - Nhóm 3+4: trả lời câu b. thước nhất định - Tiếp thu thông tin.  tế bào trưởng thành. II. Sự phân chia tế bào: - Tế bào trưởng thành - Xem H8.2, đọc thông tin 2 chia thành 2 tế bào con: Sự phân bào. SGK/28. - Quá trình phân bào: - Mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của - Tiếp thu kiến thức. Đầu tiên hình thành 2 tế bào (ở mô phân sinh) nhân, sau đó chất tế bào - Thảo luận: trả lời theo SGK/36 phân chia, vách tế bào a. Tế bào phân chia như thế nào? - Nhóm 1: trả lời câu a hình thành ngăn đôi tế b. Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân - Nhóm 2: trả lời câu b bào cũ thành 2 tế bào chia? con. c. Cơ quan của thực vật như: rễ, thân, lá lớn lên - Nhóm 3: trả lời câu c - Các tế bào ở mô phân như thế nào? sinh có khả năng phân - Thế nào là sự phân bào? - Học sinh trả lời..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? - Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia? - Tế bào lớn lên và phân chia để làm gì? => Tiểu kết.. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời.. chia. - Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.. VI. Hướng dẫn học ở nhà: a. Củng cố: (Phiếu học tập) - Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? - Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? (làm cho thực vật lớn lên cả chiều cao và chiều ngang) b. Dặn dò: - Vẽ sơ đồ sự lớn lên của tế bào. - Vẽ sơ đồ sự phân chia tế bào. - Chuẩn bị bài: “Các loại rễ, các miền của rễ”.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 4 TIẾT 8. NS: ND:. RỄ. Chương II: Bài 9:. C ÁC LO ẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ ------------------------. I. Mục tiêu: -. Làm cho học sinh nắm rõ các loại rễ: rễ cọc và rễ chùm. Phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rễ.. II. Phương pháp: Quan sát + đàm thoại.. III. Phương tiện: -. Tranh H9.1; H9.2 Vật mẫu: rễ lúa, hành, đậu, bưởi.. IV. Kiểm tra bài cũ: a. Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? => Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. b. Sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì đối với thực vật? => Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.. V. Tiến trình bài giảng: A. Mở bài: bài trước “Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cây sinh trưởng và phát triển” cây sinh trưởng và phát triển ở các bộ phận: rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt,…Đầu tiên tìm hiểu “Rễ” - Cây có rễ để làm gì? (mọc được trên đất) rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. Vậy có phải tất cả các cây đều có cùng một loại rễ  “ Các loại rễ – Các miền của rễ” B. Phát triển bài:. Hoạt động Giáo Viên. Hoạt động học sinh. *Hoạt động 1:Ttìm hiểu các loại rễ. a. Quan sát và ghi lại thông tin các loại rễ khác nhau: - 4 nhóm mang tất cả mẫu vật đặt chung lên - Các nhóm đặt mẫu lên bàn. bàn. - Quan sát rễ và phân loại thành 2 nhóm. - Phân 2 nhóm khác nhau. - Trả lời: => Dùng cách nào để phân 2 nhóm? (một nhóm + Một nhóm các rễ giống gọi rễ cọc, một nhóm gọi rễ chùm) nhau. + Một nhóm rễ chính dài, rễ phụ nhỏ hơn. b. Phân loại rút ra đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. - Tất cả học sinh làm bài - Xếp các cây: đậu xanh, hành, cà chua, ngô, tập: Xếp các cây theo yêu nhãn, lúa và các cây H9.2 thành 2 nhóm rễ: cọc cầu. và chùm => nhận xét? => nhận xét? - Ghi vào vở bài tập? * Vậy: - 2 loại: rễ cọc và rễ - Sau khi quan sát có mấy loại rễ chính? chùm. - Mỗi loại có đặc điểm gì? - Nêu đặc điểm 2 loại rễ. =>Tiểu kết. *Hoạt động 2:Ttìm hiểu cấu tạo và chức năng các miền của rễ. - Xem H9.3, nghe giáo - Xem H9.3 và đối chiếu bảng bên cạnh. Hướng viên hướng dẫn với bảng dẫn các miền và chức năng từng miền. đối chiếu bên cạnh. - Lên chú thích và nêu. Nội dung I. Các loại rễ:. - Có 2 loại rễ: rễ cọc và rễ chùm. + Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con. + Rễ chùm: gồm những rể con mọc ra từ gốc thân.. II. Các miền của rễ: Có 4 miền: - Miền trưởng thành: dẫn truyền. - Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Vẽ hình lên bảng  gọi học sinh lên chú thích chức năng (4 nhóm 4 - Miền sinh trưởng: làm rễ miền) dài ra. từng miền và nêu lại chức năng? - Miền chóp rễ: che chở => Tiểu kết, nhận xét. cho đầu rễ.. VI. Hướng dẫn học ở nhà:. -. a. Củng cố: Đánh dấu x vào ô vuông câu đúng: a.  Xoài, ớt, đậu, hoa hồng b.  Bưởi, cà chua, hành, cải. c.  Táo, mít, cải, ổi. d.  Dừa, hành, lúa,ngô. Toàn cây có rễ cọc. b. Dặn dò: Hoàn thành vở bài tập. Vẽ hình rễ cọc, rễ chùm, các miền của rễ. Học bài KT 15’ Chuẩn bị bài: “Cấu tạo miền hút của rễ”.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 5 TIẾT 9 Bài10:. NS: ND:. CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ ------------------. I. Mục tiêu bài học: -. Nắm được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. Qua quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng. Biết ứng dụng những kiến thức đã học để giải thích hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây.. II. Phương pháp: Đàm thoại + quan sát.. III. Phương tiện: -. Mô hình cấu tạo của rễ H10.1; H10.2; H7.4 SGK/32, 33. III. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút: Câu 1: Hãy lựa chọn cây nào có rễ cọc, rễ chùm (2đ) Cây lúa, ổi, tỏi tây, bưởi, hồng xiêm, hành, cải, nhãn, cỏ mực, dừa. Câu 2: Điền vào chỗ trống các từ: rễ cọc, rễ chùm.(2đ) - ...(1)... gồm rễ cái và các rễ con. - ...(2)... gồm những rễ con mọc ra từ gốc thân. Câu 3: Rễ có mấy miền? Nêu chức năng của từng miền?(6đ) Đáp án: Câu 1: Lựa chọn cây rễ cọc, rễ chùm: - Rễ cọc: Cây ổi, cây bưởi, cây cải, cây hồng xiêm,cây nhãn. - Rễ chùm: Cây lúa, cây tỏi tây, cây hành, cây cỏ, cây dừa. Câu 2: Điền vào chỗ trống: (1) Rễ cọc. (2) Rễ chùm. Câu 3: Có 4 miền: - Miền trưởng thành: dẫn truyền. - Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng. - Miền sinh trưởng: làm rễ dài ra. - Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.. IV. Tiến trình bài giảng: A. Mở bài: Đã học “ Các miền của rễ” (4 miền) trong đó miền hút là miền quan trọng nhất của rễ? Vì sao? Chúnng ta cùng xét  “ Cấu tạo miền hút của rễ” B. Phát triển bài:. Hoạt Động Giáo Viên *Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ. - Treo tranh H10.1; H10.2  giới thiệu tranh, hướng dẫn học sinh quan sát tranh. - Đọc SGK/32. - Nhận biết các thành phần cấu tạo tế bào lông hút (so sánh khác nhau giữa sơ đồ cấu tạo của tế bào thực vật và sơ đồ cấu tạo tế bào lông hút?) - Biểu diễn sơ đồ bằng chữ gọi học sinh lên trình bài. - Gọi học sinh lên bảng chỉ trên tranh và chú thích? *Hoạt động 2: Chức năng của miền hút. - Đọc bảng: “ Cấu tạo và chức năng của. Hoạt Động Học Sinh. Nội dung. *Cấu tạo miền hút gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. - Quan sát tranh; xác định vỏ I. Vỏ: gồm và trụ giữa. - Biểu bì: Có nhiều lông hút, lông hút là tế bào biểu - Đọc SGK/32 bì kéo dài có chức năng hút nước và muối khoáng - Trả lời theo sơ đồ từng hòa tan. phần. - Thịt vỏ: Có chức năng chuyển các chất từ lông hút - Lên bảng chú thích. - HS vào trụ giữa. khác nhận xét, bổ sung? - Đọc bảng.. II. Trụ giữa: gồm:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> miền hút” - Thảo luận câu hỏi SGK/33. - GV cho đáp án: + Mỗi lông hút là 1 tế bào vì nó có đủ các thành phần của tế bào như: vách, … tế bào, nhân. Tế bào lông hút là tế bào biểu bì kéo dài. + Lông hút không tồn tại mãi, khi già nó sẽ rụng đi. => Tiểu kết  ghi bảng. - GV giải thích thêm: Tế bào lông hút có không bào lớn, lông hút mọc dài đến đâu thì nhân di chuyển đến đó nên vị trí của nhân luôn nằm ở phần đầu lông hút. Tế bào lông hút không có lục lạp. => Tế bào lông hút có cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan.. - Bó mạch (Mạch gỗ và - Mỗi nhóm trình bày 1 câu. mạch rây): Có chức năng - Nhóm khác nhận xét, bổ vận chuyển các chất sung. khoáng. - Ruột: Chứa chất dự trữ. - Ghi bài vào vở. - HS tiếp thu kiến thức.. VI. Hướng dẫn học ở nhà: 1. Củng cố: Hãy đánh dấu x vào ô vuông câu đúng về cấu tạo trong miền hút của rễ a.  Cấu tạo miền hút gồm: vỏ, trụ giữa. b.  Vỏ gồm: biểu bì, thịt vỏ có chức năng hút nước và muối khoáng rồi chuyển vào trụ giữa. c.  Trụ giữa gồm: bó mạch và ruột có chức năng vận chuyển các chất và chất dự trữ. d.  Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ, có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng. e.  Cả a, b, c, d đều đúng. 2. Dặn dò: Hoàn thành vở bài tập. Chuẩn bị thí nghiệm: + Mỗi nhóm 1 cây, quả, củ, hạt….(100g/loại) + Cắt mỏng, phơi khô. + Ghi kết quả: Tên cây Khối lượng đầu Khối lượng sau khi phơi khô Lượng nước chứa trong mẫu (%) - Dưa leo 100g 5g 95 - Lúa… 100g 70g 30.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TUẦN 6 TIẾT 10 Bài 11:. Ngày soạn:25/09/2010 Ngày dạy:29, 30/09/2010. SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ -----------------------. I. Mục tiêu bài học: -. -. Kiến thức : Biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để xác định được vai trò của nước và một số loại muối khóang chính đối với cây. Xác định con đường rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào? Kỹ năng : Giúp học sinh hiểu được rễ lấy nước bằng lông hút và biết được cây cần nước để sống. Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. Thái độ : Yêu thích môn học. II. Phương tiện đồ dùng dạy học: -. GV : H11.1, 11.2 SGK/36 Học sinh : báo cáo kết quả khối lượng tươi và khô các mẫu thí nghiệm.. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 – 5 phút) a. Tại sao miền hút là miền quan trọng nhất của rễ? => Vì có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khóang hòa tan. b. Cấu tạo miền hút của rễ gồm mấy phần? Chức năng từng phần? => Cấu tạo miền hút gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. * Vỏ: gồm - Biểu bì: Có nhiều lông hút, lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan. - Thịt vỏ: Có chức năng chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa. * Trụ giữa: gồm: - Mạch gỗ và mạch rây: Có chức năng vận chuyển các chất khoáng. - Ruột: Chứa chất dự trữ.. 3. Giảng bài mới : (30 – 35 phút) A. Mở bài: Rễ không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút nước và muối khoáng hòa tan. Vậy rễ hút nước và muối khoáng hòa tan như thế nào?  “ Sự hút nước và muối khoáng hòa tan” B. Phát triển bài: Bài học này được chia làm 2 phần: Cây cần nước và các loại muối khoáng. Sự hút nước và muối khoáng của rễ. Chúng ta tìm hiểu từng nội dung. Các em đều biết, khi trồng cây thì phải chăm sóc cây cho tốt (tưới nước, bón phân) thì cây mới phát triển và cho năng suất cao. Có phải tất cả các cây đều cần lượng nước và muối khoáng như nhau không? → Tìm hiểu.. Nội dung. Hoạt động giáo viên. I. Cây cần nước và các loại muối khoáng: 1. Nhu cầu nước của *Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây: cây. Thí nghiệm 1: - Đọc thí nghiệm 1 SGK/35 - Thảo luận : + Nhóm 1+3: trả lời. Tất cả các cây đều cần + Nhóm 2+4: nhận xét. nước. => Giáo viên nhận xét, bổ sung. Thí nghiệm 2:. Hoạt động học sinh. - Đọc thí nghiệm 1 SGK/35. - Các nhóm suy nghĩ  trả lời  Nhận xét? (có bổ sung).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Nhu cầu muối khoáng của cây: - Cây không chỉ cần nước mà còn cần các loại muối khoáng. Cần nhiều muối đạm, lân. Kali.. - Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm làm ở nhà. - Đọc thông tin  SGK/35. - Thảo luận các nhóm: + Nhóm 1, 2, 3: mỗi nhóm 1 câu + Nhóm 4: nhận xét? => Tiểu kết: nước rất cần cho cây, không nước  cây chết. *Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây. Thí nghiệm 3: - Tranh H11.1, bảng số liệu SGK/36. - Đọc thí nghiệm 3 SGK/35  trả lời câu hỏi.  nhận xét, sửa chửa, bổ sung. - Hướng dẫn cách thiết kế thí nghiệm: SGV/45,46.. - 4 nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm ở nhà. - Đọc  SGK/35. - Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung?. - Quan sát tranh. - Đọc thí nghiệm 3 SGK/35  trả lời câu hỏi? Bổ sung? * Nhu cầu nước và muối - HS tự thiết kế thí khoáng khác nhau đối với nghiệm theo hướng dẫn từng loại cây, đối với chu - Đọc thông tin  SGK/36. của GV. kì sống của cây. - Đọc thông tin  SGK/36 - Các nhóm thảo luận (như trên) - 4 nhóm thảo luận (như - GV nhận xét, bổ sung. trên) =>Tiểu kết: Rễ cây chỉ hấp thụ được các muối - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. khoáng hòa tan trong nước. Muối khoáng giúp cây sinh trưởng và phát triển. Cây cần nhiều loại muối khoáng trong đó cần nhiều nhất muối đạm, lân, kali. II. Sự hút nước và muối khoáng của rễ: 1. Rễ cây hút nước và *Hoạt động 3: Tìm hiểu con đường rễ cây muối khoáng: - Quan sát kĩ H11.2 trong hút nước và muối khoáng hòa tan. - Rễ cây hút nước và muối - Treo tranh H11.2 SGK/37. SGK/37. khoáng hòa tan chủ yếu - Làm bài tập vào vở bài nhờ lông hút. tập. - Làm bài tập trong SGK/37. - Thảo luận nhóm → trình - Thảo luận nhóm  đại diện nhóm lên trình bày → nhận xét, bổ sung. - Hút nước và muối bày. khoáng. - GV nhận xét, cho đáp án đúng. - Từ kết luận trên nhận xét vai trò của lông - Nước và muối khoáng hút? - Đọc thông tin. trong đất được lông hút - Đọc thông tin  SGK/37 - Lông hút. hấp thụ chuyển qua vỏ tới - Bộ phận nào của rễ làm nhiệm vụ hút nước - Trình bày trên tranh vẽ. mạch gỗ đi lên các bộ và muối khoáng? phận của cây. - Chỉ trên tranh con đường hút nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây? => Tiểu kết : Con đường: lông hút  vỏ  mạch gỗ  thân  lá. Sự hút nước và muối khoáng không thể tách rời nhau vì rễ cây chỉ hút được nước và muối khoáng hòa tan trong nước. 2. Những điều kiện bên *Hoạt động 4: Tìm hiểu những điều kiện ngoài ảnh hưởng đến sự bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và - Đọc  ví dụ SGK/38. hút nước và muối muối khoáng của cây. - Cho ví dụ đất trồng ở địa khoáng của cây: phương mình? a. Các loại đất trồng:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Các yếu tố bên ngoài như thời tiết, khí hậu, các loại đất khác nhau,… có ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây. - Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng và phát triển tốt.. -. Đọc thông tin  ví dụ SGK/38.. - Đọc  SGK/38 Cho ví dụ đất trồng ở địa phương - Cho ví dụ cụ thể. mình? b. Thời tiết - Khí hậu: - Thảo luận nhóm  Đọc thông tin  SGK/38. trình bày  nhóm khác Ví dụ cụ thể về ảnh hưởng thời tiết nhận xét, bổ sung. khí hậu đến cây? - Thảo luận nhóm: các nhóm thảo luận câu hỏi SGK/38. - Cử đại diện nhóm trình bày  nhận xét, bổ sung. => Tiểu kết. -. 4. Củng cố: (3 – 5 phút) - Đọc phần tiểu kết của bài SGK/36. - Tại sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tưới nhiều nước, khi mưa nhiều ngập nước cần chống úng cho cây? - Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc?. 5. Dặn dò: (1 phút) - Hoàn thành vở bài tập. - Tiết tới mang theo cây khoai mì, tơ hồng, tầm gửi, trầu không,… - Chuẩn bị bài: “Biến dạng của rễ”. ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TUẦN 6 TIẾT 11. Ngày soạn: 25/09/2010 Ngày dạy: 01/10/2010. BIẾN DẠNG CỦA RỄ ------------------. Bài 12:. I. Mục tiêu bài học: -. -. Kiến thức : Biết được ngoài rễ cọc, rễ chùm còn có rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút phù hợp với chức năng của chúng. Biết nhận dạng rễ biến dạng đơn giản. Biết vì sao phải thu hoạch cây có rễ củ trước khi cây ra hoa. Kĩ năng : Rèn kỹ năng quan sát, phân tích mẫu, tranh Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Phương tiện đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Tranh H12.1 SGK/41. + Kẻ sẵn bảng tên và đặc điểm rễ biến dạng trên bảng phụ. - Học sinh: + Vật mẫu: củ sắn, củ cải, cành trầu không, tầm gửi, tơ hồng. Kẻ bảng trang 40 vào vở bài tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : (1 phút) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 – 5 phút) a. Bộ phận nào của rễ có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng? => Lông hút. b. Chỉ trên tranh con đường hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây? => Học sinh chỉ trên tranh con đường hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan: từ lông hút qua vỏ tới mạch gỗ của rễ  thân  lá.. 3. Giảng bài mới : (30 – 35 phút). A. Mở bài: đã biết rễ có 2 loại (cọc và chùm), ngoài ra còn có các loại rễ khác như: củ, móc, thở, giác mút  rễ biến dạng. Tìm hiểu “ Biến dạng của rễ” B. Phát triển bài:. Nội dung. Hoạt động giáo viên *Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái và chức năng của các loại rễ biến dạng: - Quan sát vật mẫu, tranh ảnh  chia 4 loại: rễ củ, móc, thở và giác mút. - Thực hiện: (theo nhóm) + Tập trung mẫu vật  quan sát. + Phân loại: rễ dưới mặt đất (rễ củ, thở), rễ trên thân cành (rễ móc), rễ trên cây chủ (giác mút) + Chức năng từng loại rễ?  Để học sinh tự nhận xét, bổ sung.. *Hoạt động 2: Hoàn thành khái niệm về các loại rễ biến dạng, cấu tạo và chức năng của chúng: - Hoạt động cá nhân: làm bài tập tên và đặc điểm các loại rễ biến dạng (đối chiếu với * Có 4 loại rễ biến dạng: 1/ Rễ củ: chứa chất dự trữ H12.1) cho cây khi ra hoa, tạo - Hoạt động trên lớp: trình bày bảng bài tập vừa làm xong  sửa chửa, giải thích, bổ sung. quả. VD: cây sắn, củ cà rốt,… Thi đua giữa các nhóm: đọc nhanh tên cây, 2/ Rễ móc: bám vào trụ, nhóm khác đọc nhanh tên rễ  đánh giá thi. Hoạt động học sinh. Quan sát vật mẫu, tranh ảnh: - Thực hiện: + Tập trung mẫu vật  quan sát. + Phân loại: theo hướng dẫn của giáo viên. + Cử đại diện trình bày chức năng từng loại rễ? Nhóm khác bổ sung, nhận xét.. - Làm bài tập. - Trình bày bài làm của mình  nhận xét  bổ sung. - Các nhóm thực hiện thi đua với nhau..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> giúp cây leo lên. VD: cây trầu không, cây hồ tiêu,… 3/ Rễ thở: giúp cây hô hấp trong không khí. VD: cây bụt mọc, cây bần,… 4/ Giác mút: lấy thức ăn từ cây chủ. VD: cây tầm gửi, dây tơ hồng,…. đua giữa các nhóm. - 4 nhóm làm 4 câu “ quan sát H12.1”. - Các nhóm lần lượt trả lời. - Có mấy loại rễ biến dạng? Chức năng từng - 4 loại, chức năng từng loại có khác nhau không? Nêu rõ chức năng? loại khác nhau. Nêu chức * Câu 2/42 SGK: vì khi ra hoa, kết quả chất năng từng loại dinh dưỡng trong rễ sẽ dẫn lên nuôi cây  rễ củ xốp, teo nhỏ  chất lượng và khối lượng giảm.. 4. Củng cố: (3 – 4 phút) Hãy đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời đúng: a.  Rễ cây trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh là rễ móc. b.  Rễ cây cải củ, củ su hào, của khoai tây là rễ củ. c.  Rễ cây mắm, cây bụt mọc, cây bần là rễ thở. d.  Dây tơ hồng, cây tầm gửi có rễ giác hút.. 5. Dặn dò: (1 phút) -. Hoàn thành vở bài tập. Mang theo: cây nhãn, dừa, cỏ, trầu không, rau má,… Cành dâm bụt, hoa hồng (có lá và hoa)..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TUẦN 6 TIẾT 12. Ngày soạn: 25/09/2010 Ngày dạy: 01/10/2010. QUAN SÁT CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ VÀ SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ --------------------I. Mục tiêu bài học: -. Kiến thức : Biết được rễ cọc, rễ chùm, các miền của rễ. Sự hút nước và muối khoáng của rễ Kĩ năng : Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng sử dụng kính hiển vi, Có kỹ năng vẽ hình đã quan sát Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Phương tiện đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Rễ cọc, rễ chùm, kính lúp. - Học sinh: + Vật mẫu: cây nhãn, cây lúa. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : (1 phút) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 – 5 phút) a. Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng? Nêu ví dụ? => Rễ củ : chứa chất dự trữ cho cây khi cây ra hoa tạo quả. Ví dụ : củ cải, củ cà rốt => Rễ móc : Bám vào trụ giúp cây leo lên. Ví dụ : cây trầu không, hồ tiêu. => Rễ thở : Giúp cây hô hấp trong không khí. Ví dụ : cây bần, mắm => Giác mút : Lấy thức ăn từ cây chủ. Vd : cây tầm gửi, tơ hồng. 3. Giảng bài mới : (30 – 35 phút) A. Phát triển bài:. Nội dung I. Quan sát các loại rễ:. H9.2 rễ cọc, rễ chùm. Hoạt động giáo viên *Hoạt động 1: Quan sát các loại rễ dưới kính lúp: - Chia 4 nhóm quan sát rễ cọc, rễ chùm, các miền của rễ dưới kính lúp. - Giáo viên làm mẫu cả lớp quan sát. - Đọc cách tiến hành thí nghiệm trong SGK. => Nhận xét, giải đáp thắc mắc.. II. Quan sát các miền *Hoạt động 2: Quan sát các miền của rễ. của rễ Vẽ hình đã quan sát được, chú thích hình H9.3 các miền của rễ vẽ: - Treo tranh và giới thiệu: Các miền của rễ. - Quan sát tranh, đối chiếu với mẫu vật. Chủ yếu quan sát miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ. - Quan sát các miền của rễ và vẽ hình. => Tổng kết. - Đánh giá kết quả bài thực hành. - Cho điểm bài thực hành theo nhóm. II. Quan sát sự hút nước *Hoạt động 2: Quan sát sự hút nước và và muối khoáng của rễ muối khoáng của rễ : - Giáo viên làm mẫu cả lớp quan sát.. Hoạt động học sinh. - Nhóm 1+2: quan sát rễ cọc, rễ chùm, các miền của rễ. - Nhóm 3+4: quan sát rễ cọc, rễ chùm, các miền của rễ. - Theo dõi.. - Quan sát tranh, đối chiếu với mẫu để phân biệt các miền của rễ. - Vẽ hình đã quan sát được vào vở bài tập.. - Quan sát sự hút nước và muối khoáng của rễ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Vệ sinh, lau chùi kính, cho kính vào hộp. - Thu gom rác, lau chùi bàn ghế  chuẩn bị tiết học sau.. - Lau chùi kính, cho kính và cho vào hộp bảo quản kính.. 4. Củng cố: (3 – 4 phút) Nhắc lại các loại rễ, các miền của rễ. 5. Dặn dò: (1 phút) -. Hoàn thành hình vẽ. Chuẩn bị bài: “Cấu tạo ngoài của thân” : râm bụt, cây nhãn, dừa, cỏ, trầu không, rau má,…. TUẦN 7 TIẾT 13 Chương III:. Ngày soạn : 25/09/2011 Ngày dạy:03-07/10/2011. THÂN.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 13:. CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN --------------. I. Mục tiêu bài học: -. Kiến thức : Biết các bộ phận, cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. Phân biệt được 2 loại chồi nách: chồi lá và chồi hoa. Nhận biết, phân biệt các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò. Kĩ năng : Rèn kỹ năng quan sát tranh mẫu, so sánh Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. II. Phương tiện đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Tranh H13.1, 13.2, 13.3 SGK tr.43 - 44. + Bảng phân loại thân cây - Học sinh: + Cành cây : râm bụt, cây nhãn, dừa, cỏ, trầu không, rau má,…. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : (1 phút) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 – 5 phút) 1. Có mấy loại rễ biến dạng? Chức năng từng loại? => Có 4 loại rễ biến dạng, có chức năng khác nhau. - Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. - Rễ móc: bám vào trụ, giúp cây leo lên. - Rễ thở: giúp cây hô hấp trong không khí. - Giác mút: lấy thức ăn từ cây chủ. 2. Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khhi chúng ra hoa? => Vì khi ra hoa, kết quả chất dinh dưỡng trong rễ sẽ dẫn lên nuôi cây  rễ củ xốp, teo nhỏ  chất lượng và khối lượng giảm.. 3. Giảng bài mới : (30 – 35 phút) A. Mở bài: Đã biết rễ vận chuyển các chất lên thân  thân là 1 cơ quan sinh dưỡng, tiếp tục vận chuyển các chất lên cành, lá… Vậy thân gồm những bộ phận nào? Có mấy loại thân?  Tìm hiểu “Cấu tạo ngoàii của thân” B. Phát triển bài:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. I. Cấu tạo ngoài của *Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận bên thân: ngoài của thân. a. Hãy quan sát vật mẫu, so sánh hình vẽ H13.1  trả lời 5 câu hỏi: - Hướng dẫn: Thân chính hình trụ, thân phụ - Thân gồm: thân chính, là cành. Đỉnh thân chính và cành  chồi ngọn, cành, chồi ngọn và chồi thân, cành có kẻ lá  chồi nách. nách. * Trả lời câu 2: + Giống nhau: thân và cành đều có các bộ phận khác nhau nên cành thân phụ + Khác nhau: - Chồi nách phát triển Cành do chồi nách phát triển, thân do thành cành mang lá, cành chồi ngọn phát triển. mang hoa hoặc hoa. Thân mọc đứng, cành mọc xiên. => Tiểu kết các bộ phận của thân. b. Quan sát cấu tạo chồi hoa và chồi lá: - Treo tranh H13.2 , đối chiếu cành hoa hồng. - Theo nhóm: tìm sự khác nhau về cấu tạo chồi lá và chồi hoa. - Nhấn mạnh có 2 loại chồi nách: chồi lá và. Hoạt động học sinh - Quan sát và so sánh  trả lời lần lượt 5 câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung câu trả lời. - Học sinh trình bày các bộ phận của thân cây dựa trên vật mẫu.  Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát tranh H13.2 đối chiếu với vật mẫu (cành dâm bụt hoặc hoa hồng). - Quan sát chồi nách bổ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. Các loại thân: Dựa vào cách mọc, chia 3 loại thân: 1/ Thân đứng: - Thân gỗ: cứng, cao, có cành (cây mít, cây xoài,...) - Thân cột: cứng, cao, không cành (cây cau, cây dừa,...) - Thân cỏ: mềm, yếu, thấp (cây lúa, cỏ mần trầu,...) 2/ Thân leo: - Thân quấn: cây đậu bún, đậu đũa,... - Tua cuốn: cây đậu hà lan, nhãn lồng,... 3/ Thân bò: cây rau má, dưa hấu,.... chồi hoa. => Tiểu kết. *Hoạt động 2: phân biệt các loại thân: - Treo H13.3 , quan sát  phân loại vật mẫu mang theo. - GV gợi ý: + Vị trí của thân cây trên mặt đất. + Độ cứng, mềm của thân. + Thân tự đứng hay phải leo, bám. - Hướng dẫn các loại thân  yêu cầu điền bảng tên cây. - Yêu cầu học sinh trình bày. Cho học sinh lên bảng xác định dạng thân  bổ sung, nhận xét, cho điểm. - Có mấy loại thân? Cho ví dụ? => Tiểu kết, ghi bài.. 4. Củng cố : (3 – 4 phút) Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời đúng: a.  Dừa, cau, cọ là thân cột. b.  Bạch đàn, gỗ lim, cà phê là thân gỗ. c.  Lúa, cải, mít là thân cỏ. d.  Đậu ván, bìm bìm, mướp là thân leo.. 5. Dặn dò: (1 phút) -. Hoàn thành vở bài tập, bài tập tự viết SGK/45. Chuẩn bị bài: “Thân dài ra do đâu?”. dọc chồi lá, và chồi hoa  so sánh. - Quan sát tranh H13.3, đặt vật mẫu lên bàn, phân loại vật mẫu theo tranh. - HS nghe những gợi ý của GV, đọc thông tin SGK/44. - Điền bảng tên cây vào vở bài tập. - Trình bày bài làm  bổ sung  nhận xét. - HS trả lời, ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TUẦN 7 TIẾT 14. Ngày soạn : 25/09/2011 Ngày dạy :03- 08/10/2011. THÂN DÀI RA DO ĐÂU? --------------. Bài 14:. I. Mục tiêu bài học: -. Kiến thức : Qua thí nghiệm, học sinh thấy thân dài ra do chồi ngọn. Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện tượng trong thực tế sản xuất. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tiến hành quan sát, so sánh Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích thực vật, bảo vệ thực vật. II. Phương tiện đồ dùng dạy học: -. Giáo viên: H14.1; H13.1. Học sinh: báo cáo kết quả thí nghiệm.. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : (1 phút) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 – 5 phút) 1. Cấu tạo ngoài của thân gồm mấy phần? Chỉ trên vật mẫu từng phần? => Gồm: - Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. - Chồi nách phát triển thành cành mang lá, cành mang hoa hoặc hoa. 2. Thân chia làm mấy loại? Cho ví dụ? => Dựa vào cách mọc, chia 3 loại thân: 1/ Thân đứng: + Thân gỗ: cứng, cao, có cành (cây mít, cây xoài,...) + Thân cột: cứng, cao, không cành (cây cau, cây dừa,...) + Thân cỏ: mềm, yếu, thấp(cây lúa, cỏ mần trầu,...) 2/ Thân leo: + Thân quấn: cây đậu bún, đậu bắp,... + Tua cuốn: cây đậu hà lan, nhãn lồng,... 3/ Thân bò: cây rau má, dưa hấu,.... 3. Giảng bài mới : (30 – 35 phút) A. Mở bài: So sánh: Chồi ngọn. Chồi nách. - Vị trí - Cấu tạo - Chức năng B. Phát triển bài: Qua chức năng ta biết chồi ngọn giúp thân dài ra. Chồi ngọn có cấu tạo thế nào?  Tìm hiểu “Thân dài ra do đâu”. Nội dung. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> I. Sự dài ra của thân: 1. Thí nghiệm: - Gieo một số hạt đậu vào khay đất ẩm. - Khi cây cao 68cm thì ngắt ngọn vài cây. 2. Nhận xét:Sau vài ngày quan sát lại: + Cây không ngắt ngọn: cao lên. + Cây bị ngắt ngọn: không cao lên. 3. Kết luận: Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. II. Giải thích những hiện tượng thực tế: Để tăng năng suất cây trồng, tùy từng loại cây mà bấm ngọn hoặc tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp.. *Hoạt động 1: Tìm hiểu thân dài ra do phần nào của cây? - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm (treo mẫu phần trước) - Nhận xét, ghi kết quả từng nhóm lên bảng. - Thảo luận 3 câu hỏi trong SGK. - Câu 3 xem lại bài 8  thí nghiệm. - Đọc  SGK/47  kết luận?. *Hoạt động 2: Giải thích những hiện tượng thực tế. - Thường bấm ngọn trước khi ra hoa vì: + Khi bấm ngọn cây không cao lên, chất dinh dưỡng dồn xuống cho chồi hoa, lá phát triển. + Tỉa cành xấu, cành bị sâu kết hợp với bấm ngọn, để thức ăn dồn xuống các cành còn lại làm cho chồi hoa, quả, lá phát triển. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung? => GV nhận xét bổ sung như ở phần trên. => Tiểu kết.. - 4 nhóm lần lượt báo cáo kết quả. - Các nhóm theo dõi, nhận xét? - Tất cả học sinh thảo luận. - Xem lại bài 8. - Đọc  SGK/47.. - Tất cả các học sinh ngồi nghe giải thích. - Thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Ghi bài.. 4. Củng cố: (3 – 4 phút) a/ Hãy đánh dấu x vào những cây thân dài nhanh: a.  Mồng tơi d.  Đậu ván b.  Mướp e.  Tre c.  Bí f.  Mít b/ Hãy đánh dấu x vào cây không được ngắt ngọn khi trồng: a.  Bạch đàn d.  Đu đủ b.  Lim e.  Xoài c.  Chè f.  Dừa. 5. Dặn dò: (1 phút). -. -. Ôn cấu tạo miền hút của rễ. Hoàn thành vở bài tập. Chuẩn bị bài: “Cấu tạo trong của thân non”. g.  ổi h.  Nhãn i.  Bạch đàn g.  Mít h.  Đay lấy sợi i.  Khoai lang.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TUẦN 8 TIẾT 15 Bài 15:. Ngày soạn : 02/10/2011 Ngày dạy :11-14/10/2011. CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON -------------------. I. Mục tiêu bài học: -. Kiến thức : Nắm vững đặc điểm cấu tạo bên trong của thân non, so sánh với cấu tạo trong của rễ (cấu tạo miền hút của rễ) Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng. Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát, so sánh Thái độ : Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên, bảo vệ cây. II. Phương tiện đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh H15.1; H10.1 Bảng phụ “cấu tạo trong của thân non” - Học sinh: ôn cấu tạo miền hút của rễ.. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : (1 phút) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : (3 – 5 phút) Hỏi: Nêu thí nghiệm, nhận xét, kết luận sự dài ra của thân? =>a. Thí nghiệm: - Gieo một số hạt đậu vào khay đất ẩm. - Khi cây cao 68cm thì ngắt ngọn vài cây. b. Nhận xét: Sau vài ngày quan sát lại: - Cây không ngắt ngọn: cao lên. - Cây bị ngắt ngọn: không cao lên. c. Kết luận: thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.. 3. Giảng bài mới : (30 – 35 phút) A. Mở bài: cây xanh có cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. Nhiệm vụ chính của thân là gì? Thân non là phần ngọn thân và ngọn cành. Thân non có màu xanh lục  Tìm hiểu “Cấu tạo trong của thân non” B. Phát triển bài:. Nội dung Quan sát lát cắt ngang của thân. I. Vỏ: 1. Biểu bì: nằm ngoài cùng, bảo vệ các bộ phận bên trong. 2. Thịt vỏ: phần kế tiếp biểu bì, chế tạo chất hữu cơ.. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. *Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non. - Quan sát, đọc và hoàn thành bảng “cấu tạo - HS trả lời. trong và chức năng các bộ phận của thân non”. - Treo tranh H15.1 /49  hướng dẫn học sinh đọc kĩ phần chú thích để biết các bộ phận của thân non. - Yêu cầu một số học sinh lên chỉ các bộ phận của thân non từ ngoài vào trong.. - Nhớ lại kiến thức cũ. - Rút ra điểm giống và khác nhau giữa “cấu tạo miền hút của rễ” và “cấu tạo trong của thân non” theo hướng dẫn của giáo - Treo bảng “cấu tạo trong và chức năng các viên qua quan sát trên bộ phận của thân non” yêu cầu học sinh lên H15.1 và H10.1. - Lên bảng chỉ trên tranh. hoàn thiện tiếp trên bảng phụ. - Thảo luận  nhóm khác - Các nhóm trao đổi, thảo luận. nhận xét, bổ sung? II. Trụ giữa: a. Cấu tạo trong thân non gồm mấy phần? 1. Các bó mạch: xếp Chức năng từng phần?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> vòng: - Mạch rây: ở ngoài, vận chuyển chất hữu cơ. - Mạch gỗ: ở trong, vận chuyển nước và muối khoáng. 2. Ruột: ở giữa, chứa chất dự trữ. b. Cấu tạo vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng nào?  Giáo viên nhận xét, bổ sung => Tiểu kết. - Ghi bài. *Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. - Yêu cầu ôn lại “cấu tạo miền hút của rễ”  điểm giống và khác nhau với “cấu tạo trong của thân non”. - Treo 2 tranh: H15.1 và H10.1  so sánh và quan sát. - Lên chỉ trên tranh các bộ phận của rễ và thân. - Hướng dẫn thảo luận: + Nhóm 1, 2: câu a + Nhóm 3, 4: câu b. Câu a: giống nhau: Có cấu tạo bằng tế bào. Gồm các bộ phận: vỏ (biểu bì, thịt vỏ); trụ giữa (bó mạch và ruột) Câu b: khác nhau: Biểu bì có lông hút. Rễ: mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẻ nhau Thân: 1 vòng bó mạch (mạch gỗ: ở trong; mạch rây: ở ngoài) => Tiểu kết. - Đọc và hoàn thành bảng “cấu tạo trong và chức năng các bộ phận của thân non”. - Đối chiếu với bài làm trong vở bài tập  lên bảng hoàn thiện.  Nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm.. 4. Củng cố: (3 – 4 phút) Tìm câu trả lời đúng về cấu tạo thân non a.  Vỏ gồm thịt vỏ và ruột. b.  Vỏ gồm biểu bì thịt vỏ và mạch rây. c.  Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ. d.  Vỏ có chức năng vận chuyển chất hữu cơ e.  Vỏ chứa chất dự trữ. f.  Vỏ vận chuyển nước và muối khoáng. g.  Vỏ bảo vệ các bộ phận ở bên trong, dự trữ và tham gia h.  Trụ giữa gồm mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẻ và ruột. i.  Trụ giữa có 1 vòng bó mạch (mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong) và ruột. j.  Trụ giữa gồm biểu bì, 1 vòng bó mạch và ruột. k.  Trụ giữa gồm thịt vỏ, 1 vòng bó mạch và ruột.. 5. Dặn dò: (1 phút). - Hướng dẫn học sinh vẽ hình: “Cấu tạo trong của thân non” - Hoàn thành vở bài tập. - Chuẩn bị bài: “ Thân to ra do đâu? ”. TUẦN 8 TIẾT 16. Ngày soạn : 02/10/2010 Ngày dạy :12 - 15/10/2010.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> THÂN TO RA DO ĐÂU? -------------. Bài 16:. I. Mục tiêu bài học: -. Kiến thức : HS trả lời câu hỏi : Thân to ra do đâu? Phân biệt được dác và ròng : Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm. Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức. Thái độ : Có ý thức bảo vệ thực vật. II. Phương tiện đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh H15.1; H16.1, H16.2 Đoạn thân gỗ già cưa ngang - Học sinh: Chuẩn bị thớt 1 cành cây bằng lăng .. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : (1 phút) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : (3 – 5 phút) Hỏi: Cấu tạo trong thân non gồm mấy phần? Nêu chức năng của từng phần? => 1. Vỏ: a. Biểu bì: nằm ngoài cùng, bảo vệ các phần bên trong. b. Thịt vỏ: phần kế tiếp biểu bì, chế tạo chất hữu cơ. 2. Trụ giữa: a. Các bó mạch: xếp vòng: - Mạch rây: ở ngoài, vận chuyển chất hữu cơ. - Mạch gỗ: ở trong, vận chuyển nước và muối khoáng. b. Ruột: ở giữa, chứa chất dự trữ. 3. Giảng bài mới : (30 – 35 phút) A. Mở bài: Chúng ta đã học thân dài ra là do bộ phân ngọn. Còn thân to ra là do đâu? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu. B. Phát triển bài:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> I. Tầng phát sinh:. *Hoạt động 1: xác định tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. Thân cây gỗ to ra do sự - Quan sát H16.1 thân to ra là nhờ bộ phận phân chia các tế bào mô nào? phân sinh ở tầng sinh vỏ - Treo H15.1 và H16.1 - Xác định vị trí 2 tầng phát sinh: dùng dao và tầng sinh trụ. cạo bong lớp vỏ màu nâu lộ phần xanh (tầng sinh vỏ); khía sâu tiếp tục tách thấy phần gỗ nhớt (tầng sinh trụ) - Đọc nội dung SGk/51. - Thảo luận câu hỏi SGK?. II. Vòng gỗ hàng năm: Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, có thể xác định được tuổi của cây.. III. Dác và ròng: Cây gỗ lâu năm có dác và ròng: - Dác: là lớp gỗ màu sáng, ở phía ngoài. - Ròng: là lớp gỗ màu thẫm rắn chắc hơn, ở phía trong.. - Gọi học sinh chỉ trên vật mẫu 2 tầng phát sinh (vỏ và trụ) => Tiểu kết. *Hoạt động 2: Nhận biết vòng gỗ hàng năm, xác định tuổi cây. - Treo H16.2; quan sát đối chiếu trên vật mẫu. - Đọc nội dung SGK/52. - Các nhóm đếm vòng gỗ để tập xác định tuổi cây. - Nhận xét, tiểu kết? *Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm dác và ròng. - Quan sát hình vẽ H16.2 và vật mẫu - Đọc nội dung thông báo trong SGK/52 - Liên hệ thưc tế về việc sử dụng gỗ trong xây dựng: làm trụ cầu, tà vẹt, giáo dục ý thức bảo vệ rừng, cây rừng. - Giải đáp thắc mắc  Tiểu kết.. - Phân biệt tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. - Trả lời? (Vỏ? Trụ giữa? Cả 2) - Quan sát tranh và nhận xét? (các nhóm) - Quan sát và xác định vị trí 2 tầng phát sinh trên vật mẫu. - Đọc thông tin SGK/51. - Nhóm 1, 2, 3: câu a, b, c. - Nhóm 4: nhận xét và bổ sung. - Chỉ trên vật mẫu. - Quan sát tranh H16.2 và vật mẫu. - Đọc thông tin SGK/52. - Các nhóm xác định tuổi của cây.  báo cáo  nhận xét? - Quan sát hình vẽ H16.2 và vật mẫu. - Đọc nội dung SGK/52. 4. Củng cố: (3 – 4 phút) -. Xác định trên tranh 2 tầng phát sinh và trả lời thân to ra do đâu? Hướng dẫn học sinh vẽ hình: “Sơ đồ cắt ngang của thân cây trưởng thành.”. 5. Dặn dò: (1 phút) -. -. Hoàn thành vở bài tập. Mỗi nhóm làm thí nghiệm 1 SGK/54 trước ở nhà. Chuẩn bị bài: “Vận chuyển các chất trong thân”.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TUẦN 9 TIẾT 17. Ngày soạn : 08/10/2011 Ngày dạy :18 - 21/10/2011. Bài 17:. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN ---------------. I. Mục tiêu bài học: -. Kiến thức : HS biết tự làm thí nghiệm để chứng minh : Nước và muối khoáng từ rễ lên thân, nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây Kỹ năng : Rèn kỹ năng thao tác thực hành. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Phương tiện đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa : cúc, dâm bụt, … Kính hiển vi, dao sắc, nước, giấy thấm - Học sinh: Làm thí nghiệm theo nhóm ghi kết quả dụng cụ làm thí nghiệm 1, mẫu thí nghiệm 2; sưu tầm cây có cột dây bị khuyết. .. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : (1 phút) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : (3 – 5 phút) Hỏi: Cấu tạo trong thân non gồm mấy phần? Nêu chức năng của từng phần? => 1. Vỏ: a. Biểu bì: nằm ngoài cùng, bảo vệ các phần bên trong. b. Thịt vỏ: phần kế tiếp biểu bì, chế tạo chất hữu cơ. 2. Trụ giữa: a. Các bó mạch: xếp vòng: - Mạch rây: ở ngoài, vận chuyển chất hữu cơ. - Mạch gỗ: ở trong, vận chuyển nước và muối khoáng. b. Ruột: ở giữa, chứa chất dự trữ. 3. Giảng bài mới : (30 – 35 phút A. Mở bài: Ôn tập về vị trí, cấu tạo, chức năng của mạch gỗ và mạch rây. Nội dung Mạch gỗ Mạch rây Vị trí Cấu tạo Chức năng  Liên hệ vào bài mới. Nội dung. I. Sự vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan: 1. Thí nghiệm: - Cắm cành hoa trắng vào bình nước màu. - Sau 1 thời gian cánh hoa nhuộm màu.. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. *Hoạt động 1: chứng minh nước và muối khoáng vận chuyển từ rễ  thân nhờ mạch gỗ. - Nhóm 1, 3: trình bày thí - Hoạt động theo nhóm. nghiệm  báo cáo kết quả. - Yêu cầu các nhóm trình bày thí nghiệm - Gọi nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Nhóm 2, 4: nhận xét, bổ sung (nếu có) - Phần nào của thân cây đổi màu. - Trả lời. - Hướng dẫn học sinh cắt lát mỏng và quan - HS cắt 1 lát mỏng ở thân sát bằng kính lúp. (mỗi nhóm), quan sát bằng kính lúp. - Gọi và học sinh nêu nhận xét - 2 nhóm nhận xét.  Tiểu kết.  Kết luận. Mở rộng: hoa đổi màu ở hoa hay lá?. - Cắt ngang cành hoa, dùng kính lúp quan sát, chỉ mạch gỗ bị nhuộm màu 2. Kết luận: nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. II. Sự vận chuyển chất *Hoạt động 3: chứng minh mạch rây vận hữu cơ: chuyển chất hữu cơ. - 1 học sinh đọc thí 1. Thí nghiệm: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 2..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Chọn 1 cành cây trong vườn, bóc 1 khoanh vỏ. - Sau 1 thời gian mép vỏ phía trên phình to ra do chất hữu cơ vận chuyển từ lá vào thân bị ứ lại. 2. Kết luận: các chất hữu cơ được vận chuyển từ lá vào thân qua mạch rây.. nghiệm 2. - Yêu cầu học sinh quan sát vật mẫu, chú ý 2 mép vỏ chổ cắt. - Gọi học sinh đọc /55 - Gọi học sinh phát biểu - Gọi học sinh kết luận. - Giáo viên giáo dục tư tưởng Tiểu kết phần II. - HS quan sát, nhận xét? - Học sinh đọc /55 - Cả lớp thảo luận - Học sinh kết luận.. 4. Củng cố: (3 – 4 phút) 1. Người ta cột dây vào cây để: a.  Phơi quần áo b.  Làm hàng rao c.  Xử lý cây ra hoa (xiết cành) Hiện tượng nào ? 2. Hiện tượng nào chứng minh mạch gỗ vận chuyển nươc 1và muối khoáng. a. Hoa huệ đổi màu sau khi cắm vào lọ nước màu. b. Mạch rây của cành nhuộm màu c. Mạch gỗ của cành nhuộm màu Câu a, c 3. Bộ phận nào vận chuyển nước và muối khoáng. a. Mạch gỗ b. Mạch rây c. Câu a,b Câu c. 5. Dặn dò: (1 phút) -. Hoàn thành vở bài tập. Mang khoai tây, su hào, gừng, xương rồng. Chuẩn bị bài: “Biến dạng của thân.”.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TUẦN 9 TIẾT 18. Ngày soạn : 08/10/2011 Ngày dạy : 18 - 22/10/2011 Bài 18: BIẾN. DẠNG CỦA THÂN -----------. I. Mục tiêu bài học:. -. Kiến thức : Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát mẫu thật, nhận biết kiến thức qua quan sát so sánh. Thái độ : Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thực vật. II. Phương tiện đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 SGK. Một số mẫu thật - Học sinh: Chuẩn bị một số củ đã dặn ở bài trước, que nhọn, giấy thấm, kẻ bảng ở SGK trang 59. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : (1 phút) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : (3 – 5 phút). 1. Nêu thí nghiệm và kết luận chứng minh mạch gỗ hút nước và muối khoáng? => a. Thí nghiệm: - Cắm cành hoa trắng vào bình nước màu. - Sau 1 thời gian cánh hoa nhuộm màu. - Cắt ngang cánh hoa, dùng kính lúp quan sát, chỉ mạch gỗ bị nhuộm màu b. Kết luận: nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. 2. Nêu thí nghiệm và kết luận chứng minh mạch rây vận chuyển chất hữu cơ. => a. Thí nghiệm: - Chọn 1 cành cây trong nước, bóc 1 khoanh vỏ. - Sau 1 thời gian mép vỏ phía trên phình to ra do chất hữu cơ vận chuyển từ lá vào thân bị ứ lại. b. Kết luận: các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển qua mạch rây.. V. Tiến trình bài giảng: A. Mở bài: Bài trước các em đã làm quen với các loại rễ biến dạng. Hôm nay tiếp tục giới thiệu các loại thân biến dạng xem có gì khác không? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu. B. Phát triển bài:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> I. Thân dự trữ chất hữu *Hoạt động 1: quan sát và ghi lại một số cơ: thông tin về một số loại thân biến dạng. - Các nhóm đặt mẫu vật lên bàn. - Quan sát các loại củ xem có đặc điểm gì - Thân dự trữ trên mặt đất chứng tỏ là thân? (thân củ) - Hướng dẫn phân loại mẫu vật: thân của, Ví dụ: củ su hào. thân rễ, trên mặt đất hoặc dưới mặt đất. - Thân dự trữ trong đất - Quan sát chúng có gì giống hoặc khác (thân rễ) nhau (dong ta, su hào, gừng, khoai tây,…) Ví dụ: củ gừng, nghệ,… - Cử đại diện lên trình bày kết quả  các * Nhưng riêng củ khoai nhóm khác so ánh. tây thân củ nhưng thân dự - Đọc thông báo SGK. trữ trong đất. - Các nhóm thảo luận mỗi nhóm 1 câu  Giáo viên: nhận xét,bổ sung  Tiểu kết.. - Đặt mẫu lên tờ bìa - Quan sát: chúng có chồi ngọn, nách, lá.. * Giống nhau: - Có chồi ngọn, nách lá  là thân - Phình to, chứa chất dự trữ. * Khác nhau: - Củ dong ta, gừng: hoạt động giống rễ; nằm dưới mặt đất  thân rễ. - Củ su hào: to, tròn; trên *Hoạt động 2: Tìm hiểu thân mọng mặt đất  thân củ. II. Thân dự trữ nước: nước: thân xương rồng. Cây xương rồng sống nơi - Đặt xương rồng lên bàn, quan sát. Các khô hạn nên thân dự trữ nhóm thảo luận: - Mỗi nhóm thảo luận 1 nước. + Thân xương rồng chứa nhiều nước  tác câu. Đại diện nhóm trình dụng? bày.Nhóm khác: bổ sung, + Sống trong điều kiện nào lá xương rồng nhận xét? biến thàng gai? - 3 nhóm trình bày 3 câu. + Kể tên một số cây mọng nước? Nhóm 4 nhận xét, bổ - Đọc thông tin SGK/58  Tiểu kết. sung. Mỗi nhóm cử đại *Hoạt động 3: đặc điểm, chức năng của diện lên trình bày. - Đọc  SGK/58. một số loại thân biến dạng. - Hướng dẫn học sinh liệt kê những đặc điểm các loại thân biến dạng trong bảng - Học sinh làm vào vở bài SGK/59. tập.. 4. Củng cố: (3 – 4 phút) Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất: 1. Thân cây có thân rễ a.  Su hào, tỏi, cà rốt b.  Dong giềng, cải, gừng. c.  Khoai tây, cà chua, củ cải d.  Cỏ tranh, nghệ, củ dong. 2. Thân cây mọng nước: a.  Xương rồng, cành giao, thuốc bỏng. b.  Mít, nhãn, sống đời. c.  Giá, trường sinh lá tròn, táo d.  Nhãn, cải, su hào.. 5. Dặn dò: (1 phút). - Xem lại các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra viết. - Dạng bài kiểm tra: câu hỏi trắc nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> TUẦN 10 TIẾT 19. Ngày soạn : 15/10/2011 Ngày dạy : 25 - 28/10/2011. ÔN TẬP KT GIỮA HKI --------------I. Mục tiêu bài học: -. Kiến thức : Củng cố những kiến thức đã học. Kỹ năng : Theo dõi sự tiếp thu kiến thức của học sinh. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập. II. Phương tiện đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Hệ thống lại kiến thức. Một số câu hỏi ở dạng trắc nghiệm, tự luận - Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học. III. Tiến trình dạy học : A. TRẮC NGHIỆM:  Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời đúng nhất: 1/ Trong các nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có hoa: a. Cây xoài, cây cải, cây sen, cây hoa hồng. b. Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây rau bợ. c. Cây ngô, cây dương xỉ, cây mít, cây hẹ. d. Cây dừa, cây rêu, cây lúa, cây bàng. 2/ Cấu tạo miền hút của rễ gồm: a. Vỏ và trụ giữa. b. Biểu bì và thịt vỏ. c. Vỏ và biểu bì. d. Các bó mạch và ruột. 3/ Thân cây to ra do: a. Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh ngọn. b. Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. c. Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ. d. Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh tầng sinh trụ. 4/ Chọn câu đúng: a. Cây trầu không, cây hồ tiêu có rễ móc. b. Cây vạn niên thanh, cây cải củ, cây sắn có rễ củ. c. Cây khoai tây, cây bần, cây mắm có rễ thở. d. Cây cam, dây tơ hồng, cây tầm gửi có rễ giác mút. 5/ Loại mô nào có khả năng phân chia ? a Mô phân sinh b Mô dẫn c Mô nâng đỡ d Mô mềm 2/ Nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa? a Cây rêu, cây đậu, cây bưởi b Cây rau bợ, cây chuối, cây phượng c Cây nhãn, cây cam, cây dương xỉ d Cây táo, cây vải, cây cải xanh 6/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc? a Cây cau, cây sắn, mồng tươi b Cây ngô, cây xoài, cây ổi c Cây nhãn, cây mít, cây đa d Cây chanh, cây hành, cây dừa 7/ Nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo, chức năng giống nhau được gọi là gì? a Bộ phận b Cơ thể c Cơ quan d Mô 8/ Trong tự nhiên sinh vật được chia thành các nhóm lớn như thế nào? a Thực vật và động vật b Thực vật, động vật và vi sinh vật c Thực vật, động vật, nấm và vi khuẩn d Thực vật, nấm và vi sinh vật 9/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây lâu năm? a Cây chuối, cây đậu, cây chanh b Cây dừa, cây ổi, cây cam c Cây hoa hồng, cây lúa, cây thông d Cây ngô, cây nhãn, cây mai 10/ Các vòng gỗ của cây được sinh ra từ : a Dác b Tầng sinh vỏ c Tầng sinh trụ d Biểu bì 11/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây một năm? a Cây nhãn, cây mai, cây khoai lang b Cây ngô, cây đậu xanh, cây lúa c Cây chuối, cây mận , cây chanh d Cây dưa hấu, cây thông, cây bần.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 12/ Thân dài ra do đâu? a Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn b Mô phân sinh ngọn c Sự lớn lên và phân chia của tế bào d Mô phân sinh vỏ 13/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây thân dài ra nhanh? a Ổi, nhãn, mít, đậu bắp b Đay, chò, nhãn, dưa hấu c Mồng tơi, cam, bạch đàn d Mồng tơi, mướp, bí, tre 14/ Thân cây to ra do đâu? a Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ b Mô phân sinh ngọn c Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ d Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh trụ 15/ Cây nào sau đây không sử dụng biện pháp bấm ngọn? a Cây mồng tơi b Cây dừa c Cây mướp d Cây rau muống 16/ Cấu trúc nào làm cho tế bào thực vật có hình dạng nhất định ? a Lục lạp b Nhân c Vách tế bào d Màng sinh chất 17/ Bộ phận nào đóng vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ? a Nhân b Không bào c Chất tế bào d Màng sinh chất 18/ Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia ? a Tế bào trưởng thành b Tế bào già c Tế bào non d Tế bào non và già 19/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có rễ chùm? a Cây hành, cây ngô, cây lúa b Cây cam, cây cau, cây cải c Cây đậu xanh, cây bưởi, cây xoài d Cây dừa, cây mít, ổi B. TỰ LUẬN: 1. Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? 2. Rễ có mấy miền? Nêu chức năng của từng miền? 3. Có mấy loại rễ biến dạng? Cho ví dụ và nêu chức năng của từng loại? 4. Có mấy loại thân biến dạng? Cho ví dụ và nêu chức năng của từng loại? 5. Có thể xác định được tuổi của cây gỗ bằng cách nào? 6. Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thân non và chức năng của từng bộ phận ? 7 .Kể tên các loại thân biến dạng và nêu chức năng của chúng. Nêu ví dụ các loại thân đó ?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> TUẦN 10 TIẾT 20. Ngày soạn : 15/10/2011 Ngày dạy : 24 - 28/10/2011. KIỂM TRA GIỮA HKI -------------I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học. - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. 2. Kỹ năng: Chính xác, phân tích, tổng hợp kiến thức để giải quyết những vấn đề mà đề bài đặt ra. 3. Thái độ: Giáo dục tính trung thực, siêng năng, cần cù.. II. Phương pháp: Kiểm tra viết 1tiết.. III. Phương tiện: Đề kiểm tra. Đề 01 A. TRẮC NGHIỆM: (7đ) Hãy chọn phương án trả lời đúng 1/ Loại mô nào có khả năng phân chia ? a Mô phân sinh b Mô dẫn c Mô nâng đỡ d Mô mềm 2/ Nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa? a Cây rêu, cây đậu, cây bưởi b Cây rau bợ, cây chuối, cây phượng c Cây nhãn, cây cam, cây dương xỉ d Cây táo, cây vải, cây cải xanh 3/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc? a Cây cau, cây sắn, mồng tươi b Cây ngô, cây xoài, cây ổi c Cây nhãn, cây mít, cây đa d Cây chanh, cây hành, cây dừa 4/ Nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo, chức năng giống nhau được gọi là gì? a Bộ phận b Cơ thể c Cơ quan d Mô 5/ Trong tự nhiên sinh vật được chia thành các nhóm lớn như thế nào? a Thực vật và động vật b Thực vật, động vật và vi sinh vật c Thực vật, động vật, nấm và vi khuẩn d Thực vật, nấm và vi sinh vật 6/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây lâu năm? a Cây chuối, cây đậu, cây chanh b Cây dừa, cây ổi, cây cam c Cây hoa hồng, cây lúa, cây thông d Cây ngô, cây nhãn, cây mai 7/ Các vòng gỗ của cây được sinh ra từ : a Dác b Tầng sinh vỏ c Tầng sinh trụ d Biểu bì 8/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây một năm? a Cây nhãn, cây mai, cây khoai lang b Cây ngô, cây đậu xanh, cây lúa c Cây chuối, cây mận , cây chanh d Cây dưa hấu, cây thông, cây bần 9/ Thân dài ra do đâu? a Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn b Mô phân sinh ngọn c Sự lớn lên và phân chia của tế bào d Mô phân sinh vỏ 10/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây thân dài ra nhanh? a Ổi, nhãn, mít, đậu bắp b Đay, chò, nhãn, dưa hấu c Mồng tơi, cam, bạch đàn d Mồng tơi, mướp, bí, tre 11/ Thân cây to ra do đâu? a Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ b Mô phân sinh ngọn c Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ d Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh trụ 12/ Cây nào sau đây không sử dụng biện pháp bấm ngọn? a Cây mồng tơi b Cây dừa c Cây mướp d Cây rau muống 13/ Cấu trúc nào làm cho tế bào thực vật có hình dạng nhất định ? a Lục lạp b Nhân c Vách tế bào d Màng sinh chất 14/ Bộ phận nào đóng vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> a Nhân b Không bào c Chất tế bào d Màng sinh chất 15/ Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia ? a Tế bào trưởng thành b Tế bào già c Tế bào non d Tế bào non và già 16/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có rễ chùm? a Cây hành, cây ngô, cây lúa b Cây cam, cây cau, cây cải c Cây đậu xanh, cây bưởi, cây xoài d Cây dừa, cây mít, ổi B. TỰ LUẬN : ( 6.0 điểm ) Đề có 3 câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thân non và chức năng của từng bộ phận ? (2đ) 2. Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền ? (2đ) 3. Kể tên các loại thân biến dạng và nêu chức năng của chúng. Nêu ví dụ các loại thân đó ?(2đ) ĐỀ 2 A. TRẮC NGHIỆM : ( 4.0 điểm ) Đề có 16 câu 1/ Nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo, chức năng giống nhau được gọi là gì? a Bộ phận b Mô c Cơ thể d Cơ quan 2/ Nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa? a Cây rêu, cây đậu, cây bưởi b Cây rau bợ, cây chuối, cây phượng c Cây nhãn, cây cam, cây dương xỉ d Cây táo, cây vải, cây cải xanh 3/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc? a Cây ngô, cây xoài, cây ổi b Cây chanh, cây hành, cây dừa c Cây cau, cây sắn, mồng tươi d Cây nhãn, cây mít, cây đa 4/ Loại mô nào có khả năng phân chia ? a Mô dẫn b Mô mềm c Mô phân sinh d Mô nâng đỡ 5/ Các vòng gỗ của cây được sinh ra từ : a Tầng sinh trụ b Dác c Tầng sinh vỏ d Biểu bì 6/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây một năm? a Cây chuối, cây mận , cây chanh b Cây dưa hấu, cây thông, cây bần c Cây ngô, cây đậu xanh, cây lúa d Cây nhãn, cây mai, cây khoai lang 7/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây lâu năm? a Cây chuối, cây đậu, cây chanh b Cây hoa hồng, cây lúa, cây thông c Cây ngô, cây nhãn, cây mai d Cây dừa, cây ổi, cây cam 8/ Thân dài ra do đâu? a Sự lớn lên và phân chia của tế bào b Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn c Mô phân sinh ngọn d Mô phân sinh vỏ 9/ Cây nào sau đây không sử dụng biện pháp bấm ngọn? a Cây mướp b Cây mồng tơi c Cây rau muống d Cây dừa 10/ Thân cây to ra do đâu? a Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ b Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ c Mô phân sinh ngọn d Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh trụ 11/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây thân dài ra nhanh? a Mồng tơi, mướp, bí, tre b Ổi, nhãn, mít, đậu bắp c Đay, chò, nhãn, dưa hấu d Mồng tơi, cam, bạch đàn 12/ Cấu trúc nào làm cho tế bào thực vật có hình dạng nhất định ? a Nhân b Vách tế bào c Lục lạp d Màng sinh chất 13/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có rễ chùm? a Cây đậu xanh, cây bưởi, cây xoài b Cây hành, cây ngô, cây lúa c Cây dừa, cây mít, ổi d Cây cam, cây cau, cây cải 14/ Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia ? a Tế bào non b Tế bào già c Tế bào trưởng thành d Tế bào non và già 15/ Trong tự nhiên sinh vật được chia thành các nhóm lớn như thế nào? a Thực vật, nấm và vi sinh vật b Thực vật, động vật, nấm và vi khuẩn c Thực vật, động vật và vi sinh vật d Thực vật và động vật.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 16/ Bộ phận nào đóng vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ? a Không bào b Màng sinh chất c Nhân d Chất tế bào B. TỰ LUẬN : ( 6.0 điểm ) Đề có 3 câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo miền hút của rễ và chức năng của từng bộ phận ? (2đ) 2. Kể tên các loại rễ biến dạng và nêu chức năng của chúng. Nêu ví dụ các loại thân đó ?( (2đ) 3. Có mấy loại thân ? Kể tên và nêu đặc điểm của những loại thân đó? Nêu ví dụ ?(2đ) ĐỀ 3 A. TRẮC NGHIỆM : ( 4.0 điểm ) Đề có 16 câu 1/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có rễ chùm? a Cây hành, cây ngô, cây lúa b Cây dừa, cây mít, ổi c Cây đậu xanh, cây bưởi, cây xoài d Cây cam, cây cau, cây cải 2/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây thân dài ra nhanh? a Mồng tơi, cam, bạch đàn b Ổi, nhãn, mít, đậu bắp c Đay, chò, nhãn, dưa hấu d Mồng tơi, mướp, bí, tre 3/ Trong tự nhiên sinh vật được chia thành các nhóm lớn như thế nào? a Thực vật, động vật và vi sinh vật b Thực vật, động vật, nấm và vi khuẩn c Thực vật và động vật d Thực vật, nấm và vi sinh vật 4/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây một năm? a Cây dưa hấu, cây thông, cây bần b Cây nhãn, cây mai, cây khoai lang c Cây chuối, cây mận , cây chanh d Cây ngô, cây đậu xanh, cây lúa 5/ Nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa? a Cây táo, cây vải, cây cải xanh b Cây rêu, cây đậu, cây bưởi c Cây nhãn, cây cam, cây dương xỉ d Cây rau bợ, cây chuối, cây phượng 6/ Các vòng gỗ của cây được sinh ra từ : a Tầng sinh vỏ b Dác c Tầng sinh d Biểu bì 7/ Cây nào sau đây không sử dụng biện pháp bấm ngọn? a Cây mướp b Cây mồng tơi c Cây dừa d Cây rau muống 8/ Thân cây to ra do đâu? a Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ b Mô phân sinh ngọn c Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh trụ d Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ 9/ Nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo, chức năng giống nhau được gọi là gì? a Mô b Cơ quan c Cơ thể d Bộ phận 10/ Cấu trúc nào làm cho tế bào thực vật có hình dạng nhất định ? a Màng sinh chất b Lục lạp c Vách tế bào d Nhân 11/ Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia ? a Tế bào non và già b Tế bào già c Tế bào trưởng thành d Tế bào non 12/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc? a Cây chanh, cây hành, cây dừa b Cây nhãn, cây mít, cây đa c Cây ngô, cây xoài, cây ổi d Cây cau, cây sắn, mồng tươi 13/ Thân dài ra do đâu? a Mô phân sinh ngọn b Mô phân sinh vỏ c Sự lớn lên và phân chia của tế bào d Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn 14/ Loại mô nào có khả năng phân chia ? a Mô mềm b Mô dẫn c Mô nâng đỡ d Mô phân sinh trụ 15/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây lâu năm? a Cây ngô, cây nhãn, cây mai b Cây dừa, cây ổi, cây cam c Cây chuối, cây đậu, cây chanh d Cây hoa hồng, cây lúa, cây thông 16/ Bộ phận nào đóng vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ? a Nhân b Màng sinh chất c Không bào dChất tế bào B. TỰ LUẬN : ( 6.0 điểm ) Đề có 3 câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thân non và chức năng của từng bộ phận ? (2đ) 2. Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền ? (2đ) 3. Kể tên các loại thân biến dạng và nêu chức năng của chúng. Nêu ví dụ các loại thân đó ?(2đ).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ĐỀ 4 A. TRẮC NGHIỆM : ( 4.0 điểm ) Đề có 16 câu 1/ Thân dài ra do đâu? a Sự lớn lên và phân chia của tế bào b Mô phân sinh ngọn c Mô phân sinh vỏ d Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn 2/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có rễ chùm? a Cây hành, cây ngô, cây lúa b Cây dừa, cây mít, ổi c Cây cam, cây cau, cây cải d Cây đậu xanh, cây bưởi, cây xoài 3/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây lâu năm? a Cây ngô, cây nhãn, cây mai b Cây dừa, cây ổi, cây cam c Cây hoa hồng, cây lúa, cây thông d Cây chuối, cây đậu, cây chanh 4/ Cấu trúc nào làm cho tế bào thực vật có hình dạng nhất định ? a Nhân b Màng sinh chất c Vách tế bào d Lục lạp 5/ Nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa? a Cây táo, cây vải, cây cải xanh b Cây nhãn, cây cam, cây dương xỉ c Cây rêu, cây đậu, cây bưởi d Cây rau bợ, cây chuối, cây phượng 6/ Thân cây to ra do đâu? a Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh trụ b Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ c Mô phân sinh ngọn d Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ 7/ Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia ? a Tế bào trưởng thành b Tế bào non c Tế bào non và già d Tế bào già 8/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc? a Cây nhãn, cây mít, cây đa b Cây chanh, cây hành, cây dừa c Cây ngô, cây xoài, cây ổi d Cây cau, cây sắn, mồng tươi 9/ Cây nào sau đây không sử dụng biện pháp bấm ngọn? a Cây dừa b Cây mồng tơi c Cây rau muống d Cây mướp 10/ Loại mô nào có khả năng phân chia ? a Mô mềm b Mô nâng đỡ c Mô phân sinh d Mô dẫn 11/ Nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo, chức năng giống nhau được gọi là gì? a Bộ phận b Cơ quan c Cơ thể d Mô 12/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây một năm? a Cây ngô, cây đậu xanh, cây lúa b Cây chuối, cây mận , cây chanh c Cây nhãn, cây mai, cây khoai lang d Cây dưa hấu, cây thông, cây bần 13/ Bộ phận nào đóng vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ? a Chất tế bào b Nhân c Không bào d Màng sinh chất 14/ Các vòng gỗ của cây được sinh ra từ : a Biểu bì b Tầng sinh vỏ c Dác dTầng sinh trụ 15/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây thân dài ra nhanh? a Đay, chò, nhãn, dưa hấu b Mồng tơi, cam, bạch đàn c Ổi, nhãn, mít, đậu bắp d Mồng tơi, mướp, bí, tre 16/ Trong tự nhiên sinh vật được chia thành các nhóm lớn như thế nào? a Thực vật, nấm và vi sinh vật b Thực vật và động vật c Thực vật, động vật và vi sinh vật d Thực vật, động vật, nấm và vi khuẩn B. TỰ LUẬN : ( 6.0 điểm ) Đề có 3 câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo miền hút của rễ và chức năng của từng bộ phận ? (2đ) 2. Kể tên các loại thân biến dạng và nêu chức năng của chúng. (2đ) 3. Có mấy loại thân ? Kể tên và nêu đặc điểm của những loại thân đó ? Nêu ví dụ ? (2đ). Duyệt của TT.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> TUẦN 11 TIẾT 22. Ngày soạn : 20/10/2011 Ngày dạy : 01 - 04/11/2011. Sửa bài kiểm tra ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM ¤ Đáp án của đề: 601 1[4]a... 2[4]d... 9[4]a... 10[4]d.... 3[4]c... 11[4]a.... 4[4]d... 12[4]b.... 5[4]c... 13[4]c.... 6[4]b... 14[4]a.... 7[4]c... 15[4]a.... 8[4]b... 16[4]a.... ¤ Đáp án của đề: 602 1[4]b... 2[4]d... 9[4]d... 10[4]a.... 3[4]a... 11[4]a.... 4[4]c... 12[4]b.... 5[4]a... 13[4]b.... 6[4]c... 14[4]c.... 7[4]d... 15[4]b.... 8[4]b... 16[4]c.... ¤ Đáp án của đề: 603 1[4]a... 2[4]d... 9[4]a... 10[4]c.... 3[4]b... 11[4]c.... 4[4]d... 12[4]b.... 5[4]a... 13[4]d.... 6[4]c... 14[4]b.... 7[4]c... 15[4]b.... 8[4]d... 16[4]a... ¤ Đáp án của đề: 604 1[4]d... 2[4]a... 9[4]a... 10[4]c... 3[4]ba... 11[4]d.... 4[4]c... 12[4]a.... 5[4]a.. 13[4]b.... 6[4]d... 14[4]b.... 7[4]b... 15[4]d.... 8[4]c... 16[4]c.... B. TỰ LUẬN ¤ Đáp án của đề : 601, 603 1. Đặc điểm cấu tạo trong của thân non và chức năng của từng bộ phận (2đ) - Vỏ : + Biểu bì : bảo vệ các bộ phận bên trong (0.4đ) + Thịt vỏ : dự trữ và tham gia quang hợp (0.4đ) - Trụ giữa : + Các bó mạch : Mạch rây : Vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây (0.4đ) Mạch gỗ : Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân lá (0.4đ) + Ruột : chứa chất dự trữ (0.4đ) 2. Rễ gồm 4 miền. Nêu chức năng của mỗi miền (2đ) - Miền trưởng thành : dẫn truyền các chất (0.5) - Miền hút : Hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan (0.5) - Miền sinh trưởng : Làm cho rẽ dài ra (0.5) - Miền chóp rễ : Che chở cho đầu rễ (0.5) 3. Có 3 loại thân biến dạng. nêu chức năng của chúng. Ví dụ (2đ) - Thân củ : dự trữ chất dinh dưỡng. (0.5) Ví dụ : … - Thân rễ : dự trữ chất dinh dưỡng. (0.5) Ví dụ : … 0.5đ - Thân mọng nước : dự trữ nước, quang hợp. (0.5) Ví dụ : … ¤ Đáp án của đề : 602, 604 4. Đặc điểm cấu tạo miền hút của rễ và chức năng của từng bộ phận (2đ) - Vỏ : + Biểu bì : bảo vệ các bộ phận bên trong. (0.3 ) Lông hút : hút nước và muối khoáng hòa tan (0.3đ) + Thịt vỏ : dự trữ và tham gia quang hợp (0.4đ) - Trụ giữa : + Các bó mạch : Mạch rây : Vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây (0.3) Mạch gỗ : Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân lá (0.3đ) + Ruột : chứa chất dự trữ (0.4đ) 5. Có 4 loại rễ biến dạng. nêu chức năng của chúng. Ví dụ (2đ).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 6. -. -. Rễ củ : Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. Ví dụ : … (0.5) Rễ móc : Giúp cây leo lên. Ví dụ : … (0.5) Rễ thở : Lấy ỗi cung cấp cho các phần rễ dưới đất. Ví dụ : … (0.5) Giác mút : Lấy thức ăn từ cây chủ. Ví dụ : … (0.5) Có 3 loại thân. (2đ) Thân đứng :(1đ) + Thân gỗ : cứng, cao, có cành. Ví dụ : + Thân cột : cứng, cao, không cành. Ví dụ : + Thân cỏ : mềm, yếu, thấp. Ví dụ : Thân leo : + Leo bằng thân quấn. Ví dụ : … (0.3đ) + Leo bằng tua cuốn. Ví dụ : ….(0.3đ) Thân bò : mềm, yếu, thấp. Ví dụ : …..(0.4đ). TUẦN 11. Ngày soạn : 20/10/2011.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> TIẾT 22. Ngày dạy : 01 - 04/11/2011. Chương IV. :. LÁ ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ. Bài 19:. ----------------------I. Mục tiêu bài học: - Biết được đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Phân biệt được 3 loại gân lá - Phân biệt được lá đơn vá lá kép. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức. - Có ý thức bảo vệ thực vật. II. Phương tiện đồ dùng dạy học: - Giáo viên: tranh H19.1; H19.2; H19.3; H19.4; H19.5 - Học sinh: mẫu vật theo SGK/61, 62, 63.. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : (1 phút) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3. Giảng bài mới : (30 – 35 phút) A. Mở bài: Những tiết trước các em đã biết qua rễ và thân. Tiết này chúng ta tìm hiểu đến lá. Vậy lá có những đặc điểm bên ngoài như thế nào? Chúng ta tìm hiểu “Đặc điểm bên ngoài của lá” B. Phát triển bài:. Nội dung. 1. Đặc điểm bên ngoài của lá: Lá gồm: cuốn lá và phiến lá. Trên phiến lá có nhiều gân lá. - Cuốn lá: hình trụ nối liền phiến lá với thân hoặc cành. - Phiến lá: màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá  giúp hứng nhiều ánh sáng. * Gân lá : 3 kiểu : hình mạng, song song và hình cung * Các loại lá: 2 loại lá đơn và lá kép.. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. *Hoạt động 1: Ôn kiến thức về lá. - Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức cũ, gọi - Nhớ lại kiến thức cũ 2 học sinh trả lời câu hỏi trong SGK. - Trả lời câu hỏi trong SGK/61 *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm ở bên ngoài của lá: a. Phiến lá : - Các nhóm tập trung lá lại - Yêu cầu các nhóm tập trung lá lại với thành nhiều lá. nhau - Quan sát, nhận xét về hình - Yêu cầu HS quan sát phiến lá, thảo luận: dạng, kích thước, màu sắc, + Nhận xét về hình dạng, kích thước, màu diện tích bề mặt phần phiến sắc của phiến lá, diện tích bề mặt của phần lá so với phần cuốn. Thảo phiến so với cuống. luận, ghi chép ý kiến thống + Tìm điểm giống nhau của phần phiến các nhất của nhóm các loại lá. + Điểm giống nhau đó có tác dụng gì đối với việc thu nhận ánh sáng của lá? - GV cho HS trả lời, bổ sung cho nhau - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm trả lời tiếp 2 câu hỏi => giáo kết quả  Nhóm khác nhận viên chốt lại, nhận xét, bổ sung. xét, bổ sung. b. Gân lá: - Yêu cầu HS lật dưới mặt lá để quan sát. - Lật mặt dưới lá quan sát. - Có mấy kiểu gân lá? Kể ra? - 3 kiểu gân lá  kể tên. - Thực hiện lệnh /62 SGK. - Thực hiện lệnh /62. c. Yêu cầu phân biệt lá đơn, kép - Quan sát H19.4, đọc thông tin mục 2. - Quan sát H19.4. Đọc /63 - Vì sao lá mồng tơi thuộc lá đơn, hoa hồng - Trả lời thuộc lá kép? - Thực hiện lệnh /63. - Yêu cầu thực hiện lệnh /63  Nhận xét, sửa - Các nhóm thực hiện phân.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> chửa các nhóm phận loại sai. II. Các kiểu xếp lá trên thân và cành: - 3 kiểu: mọc cách, mọc đối, mọc vòng. - Lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.. loại lá đơn, kép.. *Hoạt động 3: Phân biệt các kiểu xếp lá trên cây: - Quan sát H19.5  điền bảng - Quan sát H19.5  điền vào bảng /63 /63 vào bài tập. - Trả lời 3 kiểu. - Từ vị trí các lá  có bao nhiêu kiểu xếp lá. - Các nhóm trả lời câu hỏi / - Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi /64. Các 64. - Nhóm khác: nhận xét, bổ nhóm khác bổ sung. sung. - Lá xếp so le như thế có lợi như thế nào? - Trả lời. => Giáo viên tiểu kết.. 4. Củng cố: (3 – 4 phút) - Qua bài học em biết được điều gì? - Câu 3 : Những đặc điểm chứng tỏ lá rất đa dạng? + Phiến lá có nhiều hình dạng và kích thước rất khác nhau. + Có nhiều kiểu gân lá (3 kiểu). + Có 2 dạng lá chính (đơn, kép). 5. Dặn dò: (1 phút) - Hoàn thành vở bài tập. - Chuẩn bị bài: “Cấu tạo trong của phiến lá”.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> TUẦN 12 TIẾT 23 Bài 20:. Ngày soạn : 25/10/2011 Ngày dạy : 08 - 11/11/2011. CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ -----------------. I. Mục tiêu bài học: - Nắm được những đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với những chức năng của phiến lá. - Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá.. II. Phương tiện đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Tranh H20.1; H20.2; H20.3; H20.4 + Kính hiển vi lên sẵn tiêu bản. + Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá cắt ngang - Học sinh: mẫu vật theo SGK/61, 62, 63.. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : (1 phút) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : (3 – 5 phút) Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp nó nhận được nhiều ánh sáng ?. 3. Giảng bài mới : (30 – 35 phút) A. Mở bài: Bài học trước chúng ta đã biết chất hữu cơ được vận chuyển từ lá xuống. Vậy vì sao lá có thể tự chế tạo chất dinh dưỡng cho cây?  cùng nghiên cứu “Cấu tạo trong của phiến lá” B. Phát triển bài: Giới thiệu H20.1: lá gồm 3 phần chính: biểu bì bên ngoài, thịt lá bên trong, gần lá xen giữa thịt lá.. Nội dung. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> * Cấu tạo trong phiến lá *Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức gồm: biểu bì, thịt lá, gân lá. năng của biểu bì. - Yêu cầu đọc thông tin /65; quan sát H20.2; 1. Biểu bì: gồm 1 lớp tế 20.3 bào trong suốt, vách ngoài + Nhóm 1, 2: trả lời 2 câu hỏi + Nhóm 3, 4: nhận xét,bổ sung. dày có chức năng bảo vệ. - Trên biểu bì (mặt dưới)  Tiểu kết: có nhiều lỗ khí giúp lá trao 1. Biểu bì gồm: 1 lớp tế bào có vách ngoài dày, xếp sát nhau. đồi khí và thoát hơi nước. 2. Tế bào không màu, trong suốt 3. Hoạt động: đóng mở giúp lá trao đổi khí 2. Thịt lá: chứa nhiều lục và thoát hơi nước. lạp, gồm nhiều lớp tế bào *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo có những đặc điểm khác và chức năng của tế bào thịt lá: nhau phù hợp với chức - Yêu cầu: phân biệt đặc điểm các lớp tế bào năng thu nhận ánh sáng, thịt lá phù hợp với chức năng chính của chứa và trao đổi khí để chế chúng như thế nào? - Thực hiện: tạo chất hữu cơ cho cây. + Đọc /66, quan sát H20.4 và mô hình + Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi.. - Đọc /65 SGK. - Quan sát H20.2; 20.3 trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Thực hiện theo yêu cầu: trả lời câu hỏi bằng cách:. + Đọc /66 SGK. + Quan sát H20.4 và mô hình. + Quan sát tiêu bản kính hiển vi. - Thực hiện lệnh /66. Nhóm - Thực hiện lệnh /66 theo nhóm. Các nhóm tự thảo luận. thảo luận, tự trả lời vào vở bài tập. - Trả lời vào vở bài tập. => Tiểu kết. * Giống nhau: chứa nhiều lục lạp; chức năng: Tế bào Tế bào thu nhận ánh sáng để tạo chất hữu cơ. thịt lá thịt lá * Khác nhau: phía trên phía dưới Tế bào thịt Tế bào thịt lá lá phía phía dưới Lục Nhiều Ít lục lạp trên lạp lục lạp xếp lộn hơn xếp xộn - Hình - Những tế - Những tế theo trong tế dạng tế bào dạng bào dạng tròn chiều bào. bào. dài - Xếp không thẳng - Cách - Xếp rất sát nhau đứng xếp của sát nhau tế bào. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và chức 3. Gân lá: - Đọc /66, quan sát lại H20.4. nằm xen giữa phần thịt lá, năng của gân lá. bao gồm mạch gỗ và mạch - Đọc /66, quan sát lại H20.4  chức năng gân Trả lời chức năng gân lá  nhận xét.bổ sung? rây có chức năng vận lá?  Tiểu kết. chuyển các chất.. 4. Củng cố: (3 – 4 phút) * Cho từ: lục lạp (5); vận chuyển (6); lỗ khí (3); biểu bì (1); bảo vệ (2); đóng mở (4). Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bao bọc phiến lá là một lớp tế bào (1) trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng (2) cho các phần bên trong của phiến lá. Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều (3). Hoạt động (4) của nó giúp cho lá trao đổi khí và cho nước thoát ra ngoài. Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều (5) có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ. Gân lá có chức năng (6) các chất cho phiến lá.. 5. Dặn dò: (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> -. -. Hoàn thành vở bài tập. Chuẩn bị thí nghiệm: lá cây khoai lang, mướp để trong tối 2 ngày  bịt giấy đèn  sáng, khoai tây luộc chín..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> TUẦN 12 TIẾT 24. Ngày soạn : 25/10/2011 Ngày dạy : 07 - 11/11/2011. QUANG HỢP --------. Bài 21:. I. Mục tiêu bài học: -. Học sinh tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để rút ra kết luận. Khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả ra khí oxi. Giải thích được một vài hiện tượng thực tế như: vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng? Vì sao phải thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh?. II. Phương tiện đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Tranh: H21.1; H21.2 + Dụng cụ: thuốc thử tinh bột (cồn y tế), dao nhỏ, ống nhỏ giọt, diêm quẹt, ống nghiệm, chậu thủy tinh - Học sinh: Ôn lại kiến thức về về chức năng của lá. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : (1 phút) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : (3 – 5 phút) a. Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng của mỗi phần là gì ? b. Cấu tạo của phần thịt lá có những đặc điểm gì giúp nó thực hiện được chức năng chế tạo chất hữu cơ cho cây ? c. Lỗ khí có chức năng gì ? Những đặc điểm nào phù hợp với chức năng đó ?. 3. Giảng bài mới : (30 – 35 phút) A. Mở bài: Cây xanh có khả năng tự tạo chất hữu cơ nuôi sống mình là do lá có nhiều lục lạp. Vậy lá cây chế tạo được chất gì? Và trong điều kiện nào?  tìm hiểu qua các thí nghiệm “Quang hợp” B. Phát triển bài:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Trước khi thí nghiệm: cho học sinh xem thử tinh bột bằng iốt  tinh bột nhuộm màu. I. Xác định lá tạo tinh bột ngoài *Hoạt động 1: xác định lá cây chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng. ánh sáng: - Đọc /69 SGK, quan sát - Suy nghĩ  thảo luận nhóm. 1. Thí nghiệm: H211, thảo luận: - Lấy chậu cây để chỗ tối 2 ngày. + Nhóm 1, 2, 3: trả lời. - Lấy giấy đen bịt kín một phần lá, - Nhóm 1, 2, 3: 3 câu hỏi. + Nhóm 4: nhận xét, bổ Nhóm 4: nhận xét, bổ sung. đem ra nắng 6giờ. - Ngắt lá, bỏ giấy đen cho vào ống  Sửa chửa, bổ sung trước khi tiểu kết sung. nghiệm đựng cồn 90o chưng cách cho học sinh xem kết quả thí nghiệm - Xem kết quả thí nghiệm ở nhà của giáo viên  Kết luận? giáo viên đã chuẩn bị sẵn ở nhà. thủy để tẩy hết chất diệp lục. - Vớt ra rửa sạch, cho vào cốc iốt  Tiểu kết. GV mở rộng thêm : Từ tin bột và các loãng. muối khoáng hòa tan khác lá sẽ tạo ra 2. Nhận xét: + Phần lá không bị bịt kín: màu các chất hữu cơ cần thiết cho cây. xanh tím (vì tinh bột bị nhuộm màu) + Phần lá bị bịt kín: không có màu xanh tím (vì không hình thành tinh bột) 3. Kết luận: lá tạo được tinh bột khi có ánh sáng. II. Xác định cây xanh nhả khí *Hoạt động 2: xác định chất khí thảy oxi trong quá trình lá chế tạo ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột. - Đọc thông tin /69, 70 - Quan sát H21.1, suy nghĩ, - Yêu cầu: đọc /69, 70 SGK. tinh bột (quang hợp) thảo luận: theo yêu cầu Quan sát H21.2, suy nghĩ. 1. Thí nghiệm: nhóm của giáo viên. - Cho cành rong vào 2 ống nghiệm - Thảo luận nhóm: - Nhận xét, bổ sung. + Nhóm 1, 2, 3: trả lời đầy nước, rồi úp ngược vào 2 chậu + Nhóm 4: nhận xét, bổ sung. nước A, B. - Chốt lại: chỉ có cành rong trong cốc B - Chậu A: để trong tối. chế tạo được tinh bột vì được chiếu - Chậu B: ngoài ánh sáng. sáng. Khí tạo ra trong ống nghiệm là - Ghi bài. 2. Nhận xét: khí oxi. - Sau 6 giờ quan sát thấy: + Chậu A: nước ống nghiệm vẫn  Tiểu kết: lá đã thảy ra khí oxi trong quá trình chế tạo tinh bột. đầy. + Chậu B: nước ống nghiệm xuống thấp. - Dùng tay bịt miệng ống nghiệm chậu B rồi lấy ra. Đưa nhanh que đóm vào  que đóm cháy. 3. Kết luận: Cây xanh nhả khí oxi trong quá trình lá chế tạo tinh bột.. 4. Củng cố: (3 – 4 phút) - Qua 2 thí nghiệm của bài học em có thể rút ra những kết luận gì? - Vì sao ờ những nơi đông dân cư như các thành phố người ta hay trồng nhiều cây xanh?. 5. Dặn dò: (1 phút) - Hoàn thành vở bài tập. - Chuẩn bị bài mới.. DUYỆT CỦA TT.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> TUẦN 13 TIẾT 25. Ngày soạn : 02/11/2010 Ngày dạy : 17 - 18/11/2010. QUANG HỢP (tt) --------. Bài 21:. I. Mục tiêu bài học: - Vận dụng kiến thức đã học và kỹ năng phân tích thí nghiệm để biết được những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột. - Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp. - Viết được sơ đồ tóm tắt hiện tượng quang hợp.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng hợp tác, quản lí thời gian, kĩ năng thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp. IV. Phương tiện dạy học - GV: + Thí nghiệm: Không có khí Cacbonic lá không thể chế tạo tinh bột. + Kết quả thử dung dịch iốt trên 2 lá cây thí nghiệm. - HS: Xem lại bài “Quang hợp” đã học ở tiết trước.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Qua 2 thí nghiệm bài trước ta đã biết được: Lá cây chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng và lá nhả khí ôxi ra môi trường ngoài. Vậy lá cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột? 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. I. Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột? 1/ Thí nghiệm: - Đặt 2 chậu cây ở chổ tối 2 ngày, rồi đặt lên tấm kính ướt. - Úp 2 chuông thủy tinh A, B lên 2 chậu cây, trong chuông A có cốc. 1/ Hoạt động 1: Cây những chất gì để chế tạo tinh bột? - Đọc thông tin /70 SGK - Yêu cầu HS nhắc lại thí nghiệm.. Hoạt động học sinh. - Đọc /70 SGK. - HS tóm tắt thí nghiệm cho cả lớp cùng nghe. - Thảo luận nhóm theo.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> nước vôi trong. - Mang 2 chậu ra nắng 56 giờ, ngắt lá ở mỗi cây để thử tinh bột bằng dung dịch iốt loãng. 2/ Nhận xét: - Lá cây trong chuông A: không nhuộm màu xanh tím (không chế tạo được tinh bột) - Lá cây trong chuông B: nhuộm màu xanh tím (chế tạo được tinh bột) 3/ Kết luận: Không có khí Cacbonic lá không thể chế tạo được tinh bột).. - Thảo luận nhóm 2 câu hỏi SGK/72.. yêu cầu của giáo viên. - Đai diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. sung. - Xem cách thiết kế và - Cho HS xem cách thiết kế và kết quả quan sát kết quả thí thí nghiệm (do giáo viên làm trước). nghiệm. - Nghe đáp án, giải thích. - Đáp án: + Cây trong chuông B trong điều kiện bình thường không khí có khí CO2, cây trong chuông A trong điều kiện không có khí CO2 (vì khí CO2 bị nước vôi hấp thụ). + Lá cây trong chuông A không thể chế tạo tinh bột, căn cứ vào kết quả thí nghiệm thử dung dịch iốt  lá không bị nhuộm màu xanh tím.  Tiểu kết. - Tự nghiên cứu sơ đồ, đọc 2/ Hoạt động 2: Khái niệmvề quang /72 SGK và trả lời mục II. Khái niệm về quang hợp: /72. hợp: - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. 1/ Khái niệm: - HS quan sát, tiếp thu Quang hợp là quá trình lá cây - Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quá thông tin. nhờ có chất diệp lục, sử dụng trình quang hợp. - HS lên bảng viết; HS nước, khí Cacbonic và năng lượng khác nhân xét, bổ sung. ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi. - GV trình bày sơ đồ quá trình quang hợp 2/ Sơ đồ quá trình quang hợp: - HS trả lời. lên bảng. Viết sơ đồ quá trình quang hợp. - Thảo luận toàn lớp: * Từ tinh bột cùng với muối + Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào khoáng hòa tan, lá cây còn chế tạo để chế tạo tinh bột? Nguyên liệu đó được - Học sinh tự rút ra khái được những chất hữu cơ khác cần lấy từ đâu? niệm về quang hợp? thiết cho cây + Lá cây chế tạo tinh bột trong điều kiện nào? + Những chất nào được tạo thành trong - HS trả lời. quá trình quang hợp? - Quang hợp là gì? Hoàn thành khái niệm quang hợp. - Ngoài tinh bột lá còn có thể tạo ra - HS trả lời  rút ra kết những sản phẩm hữu cơ nào khác? luận Nước. +. Khí Cacbonic. ánh sáng. Tinh bột +. Khí Oxi. (Rễ hút từ đất) (lá lấy từ không khí) Chất diệp lục (Trong lá) (Lá nhả ra ngoài môi trường) 3. Thực hành luyện tập : Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Lá lấy những nguyên liệu đó từ đâu? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp? Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho quang hợp? * CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Đánh dấu x vào câu đúng nhất: Câu 1: Trong các bộ phận sau đây của lá: Bộ phận nào là nơi xảy ra quá trình quang hợp? a.  Lỗ khí. b.  Gân lá. ( Đáp án: Câu c ) c.  Diệp lục. Câu 2: Lá cây cần chất khí nào trong các chất khí sau để chế tạo tinh bột?.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> a.  Khí Oxi. b.  Khí Cacbonic. (Đáp án: Câu b ) c.  Khí Nitơ. 4. Vận dụng : Sưu tầm tranh cây cung cấp thức ăn cho động vật và người, những sản phẩm do cây xanh đã cung cấp cho con người. Thực vật cần những chất khí nào để quang hợp và hô hấp? Động vật cần chất khí nào để hô hấp? Chuẩn bị bài: “Ảnh hưởng các điều kiện bên ngoài đến quang hợp”.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> DUYỆT CỦA TT. TUẦN 13 Ngày soạn : 02/11/2010 TIẾT 26 Ngày dạy : 19/11/2010 Bài 22:. ẢNH HƯỞNG CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP, Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP -----------------. I. Mục tiêu bài học: - Biết được những điều kiện bên ngoải ảnh hưởng đến quang hợp. - Vận dụng kiến thức, giải thích ý nghĩa của một vài biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt. - Tìm được các ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp. - Xác định một vài việc cần phải làm để tham gia bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng hợp tác, quản lí thời gian, kĩ năng thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học - GV : + Tranh: một số cây ưa sáng, ưa bóng. + Vai trò của quang hợp đối với đời sống động vật và con người. - HS : + Sưu tầm tranh cây cung cấp thức ăn cho động vật và người, những sản phẩm do cây xanh đã cung cấp cho con người. + Thực vật cần những chất khí nào để quang hợp và hô hấp? Động vật cần chất khí nào để hô hấp?. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Cây xanh quang hợp trong môi trường có nhiều điều kiện khác nhau. Vậy những điều kiện bên ngoài nào đã ảnh hưởng đến quá trình quang hợp? Và quang hợp có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. I. Những điều kiện bên ngoài 1/ Hoạt động 1: Những điều kiện bên ảnh hưởng đến sự quang hợp: ngòai nào ảnh hưởng đến sự quang hợp? - Yêu cầu mỗi học sinh nghiên cứu thông tin - Các điều kiện bên ngoài như là: /75 SGK ánh sáng, nước, hàm lượng khí - Yêu cầu 1 học sinh đọc thông tin /75 SGK. Cacbonic và nhiệt độ  ảnh hưởng - Suy nghĩ và trả lời theo nhóm 2 câu hỏi đến quang hợp. thảo luận /75 SGK.  Gợi ý: Chú ý vào điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp. - Các loài cây khác nhau đòi hỏi các điều kiện đó không giống nhau. II. Ý nghĩa quá trình quang hợp: Các chất hữu cơ và khí Oxi do quang hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống hầu hết các sinh. Hoạt động học sinh. - Nghiên cứu thông tin /75 SGK. - HS đọc thông tin /75 SGK. - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi /75: + Các điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp: - Giáo viên: bổ sung, sửa chửa, đưa đáp án Ánh sáng, nước, khí Cacbonic, nhiệt độ. đúng. + Trồng cây quá dày Thiếu ánh sáng. - Cây bàng và cây phong lan cần những điều - Nhóm khác nhận xét, kiện trên có giống nhau không? bổ sung.  Tiểu kết. - Trả lời: không 2/ Hoạt động 2: Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì? - Mỗi học sinh nghiên cứu, tìm hiểu  thảo - Học sinh nghiên cứu, luận nhóm mục /75, 76 SGK.  Lưu ý: Khẳng định tầm quan trọng của các tìm hiểu  Thảo luận theo chất hữu cơ và khí Oxi do quang hợp của nhóm..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> vật trên trái đất, kể cả con người.. cây xanh tạo ra - Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhóm khác nhận xét, - GV: sửa chửa, BS hoàn thiện đáp án: bổ sung. + Hầu hết các loài sinh vật (kể cả con người) khi hô hấp đều cần lấy khí Oxi, một phần lớn do cây xanh nhả ra khi quang hợp. + Khi QH, cây xanh lấy vào khí Cácbonic (do hô hấp của các sinh vật thải ra) nên đã góp phần giữ cân bằng lượng khí này trong không khí. + Hầu hết các loài động vật và con người đều có thể sử dụng trực tiếp chất hữu cơ của cây xanh làm thức ăn hoặc sử dụng gián tiếp thông qua các động vật ăn thực vật. + Chất hữu cơ do cây xanh chế tạo đã cung cấp rất nhiều loại sản phẩm cần cho nhu cầu sống của con người như: lương thực, thực phẩm, gỗ, sợi, vải, thuốc men, các nguyên liệu cho công ngiệp, trang trí,...  Trả lời - Qua bài học này giúp em biết thêm những gì?  Tiểu kết.. 3. Thực hành luyện tập : - Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quá trình quang hợp? - Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì? - Em có thể làm gì để tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương? * CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Đánh dấu x vào câu đúng nhất: Câu 1: Vì sao cần trồng cây theo đúng thời vụ? a.  Đáp ứng được nhu cầu về ánh sáng cho cây quang hợp. b.  Đáp ứng được nhu cầu về nhiệt độ cho cây quang hợp. c.  Cây được phát triển trong điều kiện thời tiết phù hợp sẽ thỏa mãn được những đòi hỏi về các điều kiện bên ngoài, giúp cho sự quang hợp. d.  Lí do a, b. (Đáp án: Câu c ) Câu 2: Không có cây xanh thì không có sự sống của sinh vật hiện nay trên trái đất. Điều đó có đúng không? Vì sao? a.  Đúng, vì mọi sinh vật trên trái đất hô hấp đều cần Oxi do cây xanh thải ra trong quang hợp. b.  Đúng, vì mọi sinh vật trên trái đất đều phải sống nhờ vào chất hữu cơ do cây xanh quang hợp chế tạo ra. c.  Không đúng, vì không phải tất cả mọi sinh vật đều sống nhờ vào cây xanh. d.  Đúng, vì hầu hết con người và các loài động vật trên trái đất đều phải sống nhờ vào chất hữu cơ và khí oxi do cây xanh tạo ra. (Đáp án: Câu d ) 4. Vận dụng : - Học bài và hoàn thành vở bài tập. - Chuẩn bị thí nghiệm 1 SGK/77..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> TUẦN 14 TIẾT 27. Ngày soạn : 07/11/2010 Ngày dạy : 24 - 25/11/2010. CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG? ------------------. Bài 23:. I. Mục tiêu bài học: - Phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế 1 thí nghiệm đơn giản, học sinh phát hiện được có hiện tượng hô hấp ở cây. - Nhớ được khái niệm đơn giản về hiện tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa hô hấp đối với đời sống của cây. - Giải thích được vài ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hiện tượng hô hấp của cây.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng hợp tác, quản lí thời gian, kĩ năng thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học - GV : Tranh vẽ: H23.1; H23.2 - Làm thí nghiệm 2 trước ở nhà. Cốc thủy tinh (nhỏ và lớn), tấm kính. - HS : Ôn lại bài quang hợp, kiến thức tiểu học về vai trò của khí oxi. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Lá cây thực hiện quang hợp nhờ vào ánh sáng và nhả ra khí oxi. Vậy lá cây có hô hấp không? Làm thế nào để biết? Tìm hiểu “Cây có hô hấp không?” 2. Kết nối:. Nội dung I. Thí nghiệm chứng minh cây nhả khí CO2 khi hô hấp: 1. Thí nghiệm: - Đặt 2 cốc nước vôi trong lên 2 tấm kính ướt, cạnh cốc A có đặt 1 chậu cây. - Úp 2 chuông lên, cho vào tối.. 2. Nhận xét: Sau 6 giờ, quan sát thấy: - Cốc A: nước vôi đục, lớp váng trắng dày. - Cốc B: nước vôi vẫn trong, lớp váng trắng mỏng. 3. Kết luận: khi không có ánh sáng cây nhả ra khí CO2 khi hô hấp. II. Hô hấp ở cây: - Hô hấp là quá trình cây lấy khí oxi để phân giải các chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cần cho hoạt động sống đồng thời thảy ra khí CO2 và hơi nước.. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. *Hoạt động 1: Tìm hiểu các thí nghiệm chứng minh có hiện tượng hô hấp ở cây. a. Tìm hiểu thí nghiệm: a. Tìm hiểu thí nghiệm: - Đọc thí nghiệm /77, quan sát H23.1 - Đọc thí nghiệm/77, quan sát H23.1 - Suy nghĩ, nghiên cứu. - Yêu cầu mỗi học sinh suy nghĩ lần lượt trả - Trả lời  bổ sung, nhận lời 3 câu hỏi. xét. - Gọi học sinh trả lời  Nhận xét  bổ sung. - Điều chỉnh, đưa đáp án câu trả lời đúng.  Tiểu kết. b. Thiết kế thí nghiệm 2: b. Tự thiết kế thí nghiệm 2 để chứng minh - Nêu yêu cầu thí nghiệm cây lấy khí oxi của không khí - Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh cách - Trả lời thực hiện. - An và Dũng làm thí nghiệm 2 nhằm mục - Nhóm tự thiết kế, cử đích gì? đại diện trình bày thí - Yêu cầu nhóm thiết kế  trình bày. nghiệm - Thảo luận nhóm, trả lời 2 câu hỏi. - Thảo luận, trả lời theo  Nhóm khác nhận xét, bổ sung. => Điều chỉnh, chốt lại: cây thải khí CO2 và yêu cầu  nhóm khác nhận xét, bổ sung. cũang hút oxi của không khí. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về hô hấp của cây. - Đọc thông tin /78, quan sát sơ đồ tóm tắt sự - Đọc /78, quan sát sơ đồ sự hô hấp. hô hấp ở cây. - Suy nghĩ, chuẩn bị trả - Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận. + Hô hấp là gì? Hô hấp có ý nghĩa như thế lời câu hỏi thảo luận. + Trả lời  nhận xét, bổ nào đối với đời sống của cây? + Những cơ quan nào của cây thường hô hấp sung..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Cây hô hấp suốt ngày, đêm và tất cả các cơ quan đều tham gia hô hấp. - Phải làm cho đất thoáng tạo điều kiện thuận lợi cho hạt mới gieo và rễ hô hấp tốt để góp phần nâng cao năng suất cây trồng.. và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài? + Những biện pháp nào tạo điều kiện thuận lợi cho hô hấp của rễ hoặc hạt mới gieo.  Tiểu kết.. + Trả lời  nhận xét, bổ sung. + Trả lời  nhận xét, bổ sung.. * Sơ đồ hô hấp cây xanh: Chất hữu cơ + Oxi  Năng lượng + khí CO2 + hơi nước 3. Thực hành luyện tập : Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây? Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? 4. Vận dụng :. -. Hoàn thành vở bài tập Chuẩn bị bài: “Phần lớn nước vào cây đi đâu?.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> DUYỆT CỦA TT. TUẦN 14 Ngày soạn : 10/11/2010 TIẾT 28 Ngày dạy : 26/11/2010 Bài 24:. PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU? -------------------. I. Mục tiêu bài học: -. Thực hiện được thí nghiệm để chứng minh phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước Nêu được ý nghĩa của sự thóat hơi nước qua lá. Nắm được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước áp dụng trong kỹ thuật trồng trọt.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng hợp tác, nhận thức, tư duy sáng tạo. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học - GV: tranh H24.2 - HS: thực hành thí nghiệm H24.1. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Cây cần nước để quang hợp và sử dụng cho một số hoạt động sống khác, nên hằng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng cây chỉ giữ lại một phần rất nhỏ. Còn phần lớn nước đi đâu? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. 1. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. I. Thí nghiệm xác định phần nước vào cây đi đâu: 1. Thí nghiệm: - Lấy 2 cây đậu cắm vào 2 lọ có nước ngập rễ, trên có 1 lớp dầu. + Lọ A: cây có đủ rễ, thân, lá + Lọ B: cây ngắt hết lá. - Đặt 2 lọ lên 2 đĩa cân, lọ B thêm quả cân sao cho 2 lọ cân bằng. 2. Nhận xét: Sau 1 giờ quan sát thấy - Mực nước lọ A giảm - Mực nước lọ B như cũ.  Cân lệch về phía đĩa có lọ B 3. Kết luận: rễ đã hút nước và được lá thải ra ngoài qua lỗ khí. II. Ý nghĩa sự thoát hơi nước: - Giúp vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. - Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời.. *Họat động 1: Xác định phần lớn nước vào cây đi đâu. - Yêu cầu 1 học sinh đọc 1/80. - Cô đã yêu cầu các em làm thí nghiệm ở nhà để kiểm tra dự đoán có đúng không? - Giáo viên kiểm tra, đánh giá. - Yêu cầu từng nhóm lần lượt trình bày các thí nghiệm - Đọc /81. tại sao ngắt lá ở cây đối chứng - Tại sao túi ni lông bị mờ. - Yêu cầu nhóm 4 cho kết luận?  Giáo viên trình bày thí nghiệm: + Để tiến hành thí nghiệm ta phải chuẩn bị mẫu vật nào? + 2 cây đậu khác nhau như thế nào? + Tại sao đỗ vào 2 lọ lớp dầu. - 1 học sinh đọc, các học sinh khác theo dõi SGK. - Học sinh trưng bày thí nghiệm. - Nhóm 1: nêu thiết kế thí nghiệm. - Nhóm 2: nhận xét. Nhóm 3 trình bày hiện tượng. - để chứng minh lá là bộ phận thoát hơi nước của cây. - Hơi nước từ lá thoát ra đọng lại - Nhóm 4: kết luận.. *Họat động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của sự - HS quan sát tranh. thóat hơi nước. - Treo H24.3, đọc kết luận và ghi bảng. - Trình bày thí nghiệm: cắm 1 ống hút vào 1 - Phải hút. ly nước cam. - Làm thế nào để nước cam vào miệng? - Muốn cho nước đi ngược từ rễ lên lá phải.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> có một sức hút. Việc nước thoát hơi qua lá đã tạo ra sức hút giúp cho nước đi ngược từ - Đọc thông tin 2/81. rễ lên lá. - Trả lời. - Đọc thông tin ý 2/81. - Tại sao lá thoát hơi nước giúp lá dịu mát? (vì đốt nóng  lá thoát hơi nước  rễ chuyển nước khác lên mát hơn) 3. Thực hành luyện tập : 1. Phần lớn nước do rễ hút vào được lá thải ra ngoài bằng hiện tượng: a.  Quang hợp. b.  Hô hấp c.  Thoát hơi nước 2. Hiện tượng thoát hơi nước giúp lá: a.  Tạo chất hữu cơ. b.  Vận chuyển nước và muối khoáng. c.  Giúp lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời. 3. Hơi nước thoát ra ngoài qua a.  Phiến lá b.  Lỗ khí c.  Gân lá 4. Vận dụng : - Hoàn thành vở bài tập. - Chuẩn bị: mang xương rồng, cành bí (mướp), gừng, nghệ, củ hoàng tinh..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> TUẦN 15 TIẾT 29. Ngày soạn : 15/11/2010 Ngày dạy : 01 - 02/12/2010. BIẾN DẠNG CỦA LÁ. Bài 25:. ---------------I. Mục tiêu bài học: - Biết được những đặc điểm về hình thái và chức năng của một số loại lá biến dạng. - Hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng hợp tác, nhận thức, tư duy sáng tạo. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: - Tranh H25.1  H25.7 - Học sinh: mẫu vật các loại lá biến dạng.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Phiến lá có nhiều hình dạng khác nhau nhưng thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của lá là chế tạo chất hữu cơ (chất dinh dưỡng) cho cây. Nhưng ở 1 số cây do thực hiện những chức năng khác nên lá đã bị biến dạng. Bài học này chúng ta tìm hiểu “Biến dạng của lá”. 1. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. I. Các loại lá biến dạng: 5 loại 1/ Lá biến thành gai: giảm bớt sự thoát hơi nước. Ví dụ: cây xương rồng 2/ Lá biến thành tua cuốn tay móc: giúp cây leo lên. Ví dụ: cây đậu Hà Lan, cây mây. 3/ Lá vảy: bảo vệ các phần bên trong. Ví dụ: củ riềng, dong ta. 4/ Lá dự trữ chất hữu cơ: dự trữ chất hữu cơ. Ví dụ: củ hành, tỏi,… 5/Lá bắt mồi: bắt sâu bọ. Ví dụ: cây nắp ấm, cây bèo đất.. *Hoạt động 1: Tìm hiểu một số loại lá biến dạng: - Yêu cầu các nhóm đặt vật mẫu lên bàn và quan sát. - Quan sát, đối chiếu H25.1  H25.7/84 - Tìm thông tin để trả lời các câu hỏi về từng loại lá biến dạng - Yêu cầu học sinh điền vào bảng liệt kê vào vở bài tập.. II. Ý nghĩa của lá biến dạng: Những biến đổi về hình dáng bên ngoài của lá giúp cây phù hợp với những chức năng khác nhau trong hoàn cảnh khác nhau.. Hoạt động học sinh. * 4 nhóm cùng thực hiện: - Đặt mẫu vật lên bàn cùng quan sát. - Đối chiếu H25.1  H25.7/84 - Tìm thông tin  Trả lời câu hỏi - Lấy vở bài tập, điền vào bảng liệt kê. - Các nhóm trao đổi  hoàn thiện bảng. - Trao đổi nhóm  hoàn thiện - Yêu cầu ghi thêm tên lá biến dạng vào cột bảng. cuối. - Tổ chức trò chơi: “thi điền bảng liệt kê” - Tham gia trò chơi + Treo bảng liệt kê + Quan sát bảng liệt kê + Chia 4 nhóm bắt thăm, mỗi nhóm cử 3 học + Chia nhóm, cử học sinh sinh thi theo yêu cầu. + Bắt thăm tên mẫu vật, lên điền vào bảng. + Bắt thăm, điền vào bảng. Lưu ý: 3 vật cử 3 bạn lên trình bày - Các nhóm khác quan sát, - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhận xét, bổ sung. => Cho điểm, hoàn thiện bảng *Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lá biến dạng. - Xem lại bảng liệt kê và so - Yêu cầu học sinh xem lại bảng liệt kê đầy sánh lá bình thường với lá đủ và so sánh với lá bình thường. biến dạng - Có nhận xét gì về đặc điểm hình thái của lá - Trả lời biến dạng so với lá bình thường.  Rút ra ý nghĩa - Những biến dạng đó có tác dụng gì đối với - Cả lớp góp ý, sửa chửa. cây?  Ý nghĩa lá biến dạng? => Giáo viên tiểu kết..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 3. Thực hành luyện tập : 1/ Có những loại lá biến dạng nào? Chức năng của mỗi loại là gì? 2/ Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? 4. Vận dụng : Hoàn thành vở bài tập. Xem lại trong vở BT những bài đã học, tiết sau làm 1 số BT cơ bản. DUYỆT CỦA TT. TUẦN 15. Ngày soạn : 15/11/2010.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> TIẾT 30. Ngày dạy : 03/12/2010. THỰC HÀNH QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA LÁ --------------------I. Mục tiêu bài học: -. Biết và nhận dạng được một số loại lá biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng hợp tác, nhận thức, tư duy sáng tạo. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: + Cây hành, củ rừng, củ riềng, cành xương rồng. + Tranh H25.1  H25.7 - Học sinh: + Vật mẫu: củ hành, xương rồng, cây mướp, nhãn lồng.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Phiến lá có nhiều hình dạng khác nhau nhưng thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của lá là chế tạo chất hữu cơ (chất dinh dưỡng) cho cây. Nhưng ở 1 số cây do thực hiện những chức năng khác nên lá đã bị biến dạng. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. I. Quan sát các loại *Hoạt động 1: Quan sát các loại lá biến dạng: lá biến dạng: - Chia 4 nhóm quan sát các mẫu vật đã đem theo và chia theo tên lá biến dạng - Quan sát tranh, đối chiếu với mẫu để phân biệt các loại lá biến dạng.. - Giáo viên quan sát, hướng dẫn. - GV cho các nhóm trao đổi kết quả. => Nhận xét, giải đáp thắc mắc. II. Tìm hiểu chức *Hoạt động 2:Tìm hiểu chức năng của một số loại năng của một số loại lá biến dạng: - Yêu cầu HS nêu chức năng của các loại lá biến lá biến dạng dạng - GV nhận xét. => Tổng kết. - Đánh giá kết quả bài thực hành. - Cho điểm bài thực hành theo nhóm. - Thu gom rác, lau chùi bàn ghế  chuẩn bị tiết học sau. 3. Thực hành luyện tập : Nhắc lại các loại lá biến dạng, chức năng của chúng 4. Vận dụng :. - Đại diện 1 – 3 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - HS nêu chức năng các loại lá biến dạng HS khác nhận xét - HS dọn vệ sinh, thu gom mẫu vật.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> -. Hoàn thành hình vẽ. Chuẩn bị bài: “Cấu tạo ngoài của thân” : râm bụt, cây nhãn, dừa, cỏ, trầu không, rau má,….

<span class='text_page_counter'>(68)</span> TUẦN 16 TIẾT 31. Ngày soạn : 02/11/2010 Ngày dạy : 08 - 09/12/2010. B ÀI TẬP I. Mục tiêu bài học: - Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học. - Kiểm tra, đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, tư duy sáng tạo. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: Một số bài tập trong vở BT sinh học 6.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : 2. Kết nối: Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất: 1/ Trong các nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có hoa: a.  Cây xoài, cây cải, cây sen, cây hoa hồng. b.  Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây rau bợ. c.  Cây ngô, cây dương xỉ, cây mít, cây hẹ. d.  Cây dừa, cây rêu, cây lúa, cây bàng. 2/ Cấu tạo miền hút của rễ gồm: a.  Vỏ và trụ giữa. b.  Biểu bì và thịt vỏ. c.  Vỏ và biểu bì. d.  Các bó mạch và ruột. 3/ Chọn câu đúng: a.  Cây trầu không, cây hồ tiêu có rễ móc. b.  Cây vạn niên thanh, cây cải củ, cây sắn có rễ củ. c.  Cây khoai tây, cây bần, cây mắm có rễ thở. d.  Cây cam, dây tơ hồng, cây tầm gửi có rễ giác mút. d.  Câu a và b đúng. 4/ Thân cây to ra do: a.  Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh ngọn. b.  Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. c.  Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ. d.  Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh tầng sinh trụ. 5/ Hiện tượng thoát hơi nước giúp lá: a.  Chế tạo được chất hữu cơ. b.  Vận chuyển nước và muối khoáng. c.  Không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời. Câu 2: Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô vuông các câu sau: 1/  Rễ, thân, lá là cơ quan sinh dưỡng của cây. 2/  Cây lâu năm là cây ra hoa và tạo quả 1 lần trong đời sống của nó. 3/  Tất cả các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. 4/ o Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng và phát triển tốt. 5/ o Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan chủ yếu nhờ lông hút. 6/ o Rễ móc có đặc điểm là rễ phình to chứa chất dự trữ. 7/ o Mạch gỗ vận chuyển chất hữu cơ. 8/ o Mạch rây vận chuyển nước và muối khoáng. 9/ o Cây thân cột: cây dừa, cây cau, cây cọ. 10/ o Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường bằng hiện tượng thoát hơi nước qua các lổ khí ở lá. Câu 3: Điền vào chỗ trống:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 1/ Các từ: 2 nhân, màng sinh chất, vách tế bào, chất tế bào. Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành ............... Sau đó ......................... phân chia, ........................ hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. 2/ Các từ: Rễ cọc, rễ chùm. - Có 2 loại rễ chính: ………… và …………... - ………….... gồm rễ cái và các rễ con. - …………… gồm những rễ con mọc từ gốc thân. 3/ Các từ: Chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây, vận chuyển nước và muối khoáng, tế bào có vách hóa gỗ dày, tế bào sống. Mạch gỗ gồm những ................................................., không có chất tế bào, có chức năng ................................................... Mạch rây gồm những ........................................., vách mỏng, có chức năng .......................................................... 3. Thực hành luyện tập : GV nhắc nhở HS những sai sót trong quá trình làm BT. 4. Vận dụng : Hoàn thành vở bài tập. Mang vật mẫu: cây rau má, sài đất, gừng, dong ta, củ nghệ có chồi, cỏ gấu, cỏ tranh, khoai lang, lá bỏng, lá sống đời,….

<span class='text_page_counter'>(70)</span> TUẦN 16 TIẾT 32. Ngày soạn : 02/12/2010 Ngày dạy : 10/12/2010. SINH SẢN SINH DƯỠNG. Chương V: Bài 26:. SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN -------------------. I. Mục tiêu bài học: - Nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích được cơ sở khoa học của những biện pháp đó.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, tư duy sáng tạo. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: - GV : Tranh H26.1  H26.4 Kẻ sẵn bảng trang 88 SGK - Học sinh: mẫu vật rau má, củ gừng, dong ta, nghệ, khoai lang, thuốc bỏng,…. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Ở 1 số cây rễ, thân, lá ngoài chức năng nuôi dưỡng cây còn có thể tạo thành cây mới. Vậy những cây mới được hình thành như thế nào?  nghiên cứu “Chương V: sinh sản sinh dưỡng” - Sinh sản sinh dưỡng chia làm 2 phần: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên, sinh sản sinh dưỡng do người  Tìm hiểu “Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên” trước 2. Kết nối:. Nội dung I. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên: gồm: - Sinh sản bằng thân bò: rau má, dâu tây - Sinh sản bằng thân rễ: củ dong ta, củ gừng,… - Sinh sản bằng rễ củ: khoai lang, khoai mì,… - Sinh sản bằng lá: lá thuốc bỏng.. II. Khái niệm: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thàng cá thể mới từ 1 phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá). Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. *Hoạt động 1: Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số loại cây có hoa. - Yêu cầu thực hiện lệnh /87 * Hoạt động nhóm - Thực hiện lệnh /87 SGK + Quan sát mẫu vật, đối chiếu H26.1  H26.4 + Quan sát mẫu, đối chiếu hình + Thảo luận nhóm, tìm đáp án 4 câu hỏi. + Trao đổi  tìm đáp án. - Yêu cầu đọc lại câu hỏi, tìm thông tin để - Đọc lại câu hỏi, tìm thông ghi vào bảng kết quả /88 vào vở bài tập. tin ghi vào bảng kết quả - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm báo cáo kết trong vở bài tập. quả. - Cử đại diện báo cáo - Nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ - Giáo viên: nhận xét, bổ sung bằng cách gọi sung. học sinh lên bảng điền vào bảng báo cáo trên - Đại diện nhóm lên điền bảng phụ. vào bảng kết quả. => Tiểu kết, sửa chửa những sai sót. *Hoạt động 2: Hình thành khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Yêu cầu đọc lệnh /88 SGK - Đọc lệnh /88 SGK - Yêu cầu xem lại bảng trên, suy nghĩ để - Xem lại bảng kết quả trên  điền vào chỗ trống (làm trong vở bài tập) điền vào chỗ trống - 1 học sinh đọc bài làm - Yêu cầu đọc lại bài làm cho cả lớp nhận - Lớp nhận xét  bổ sung, sửa xét, bổ sung và sửa chửa. chửa..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Giáo viên: nhận xét, bổ sung. => Tiểu kết. 3. Thực hành luyện tập : 1/ Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bao gồm những loại nào? 2/ Hãy quan sát củ khoai tây và cho biết cây khoai tây sinh sản bằng gì? 4. Vận dụng : Thực hàng giâm cành ở mỗi cá nhân. Tuần sau báo cáo kết quả (mang vào lớp). DUYỆT CỦA TT.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> TUẦN 17 TIẾT 33 Bài 27:. Ngày soạn : 02/12/2010 Ngày dạy : 15 - 16/12/2010. SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI -------------. I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm - Biết được những điểm ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, tư duy sáng tạo. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Tranh H27.1  H27.4 - Học sinh: mẫu giâm cành đã ra rễ. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm đều là những hình thức do con người chủ động tạo ra nhằm mục đích là nhân giống cây trồng. Hiện tượng tự con người chủ động tạo ra cây mới như vậy gọi là “Sinh sản sinh dưỡng do người”. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. 2. Kết nối:. Nội dung I. Giâm cành: là cắt 1 đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ, phát triển thành cây mới.. Hoạt động giáo viên. *Hoạt động 1: Tìm hiểu về giâm cành. - Yêu cầu quan sát mẫu vật, đối chiếu H27.1 SGK/89 - Yêu cầu các nhóm đọc câu hỏi chuẩn bị trả lời. + Nhóm 1, 2, 3: trả lời 3 câu hỏi + Nhóm 4: nhận xét, bổ sung. VD: mía, rau muống,… - Giáo viên: sửa chửa, hoàn thiện các câu trả lời => Tiểu kết. II. Chiết cành: là làm cho *Hoạt động 2: Tìm hiểu về chiết cành. cành ra rễ ngay trên cây rồi - Yêu cầu quan sát H27.2, đọc câu hỏi và mới cắt đem trồng cành cây chuẩn bị trả lời. mới. VD: Bưởi, xoài,… - Giáo viên giải thích thêm kỹ thuật chiết cành. - Yêu cầu các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên hoàn thiện. => Tiểu kết. III. Ghép cây: là dùng 1 bộ *Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây. phận sinh dưỡng (mắt ghép, - Yêu cầu đọc /90, quan sát H27.3 trả lời chồi ghép, cành ghép) của 1 câu hỏi. cây gắn vào 1 cây khác (gốc + Em hiểu thế nào là ghép cây? Có mấy cách ghép) cho tiếp tục phát triển. ghép? VD: Ghép cây nhãn long và + Ghép mắt gồm những bước nào? nhãn da bò. - Giáo viên: sửa chửa, bổ sung, hoàn thiện => Tiểu kết.. Hoạt động học sinh - Quan sát mẫu cành chiết của mình. Đối chiếu H27.1. - Đọc và chuẩn bị câu trả lời + Nhóm 1, 2, 3: trả lời 3 câu hỏi + Nhóm 4: nhận xét, bổ sung. - Nghe sửa chửa câu trả lời. - Quan sát H27.2, các nhóm đọc câu hỏi, thảo luận nhóm, trao đổi trong lớp. - Cử đại diện trả lời - Nhóm khác: bổ sung, nhận xét. - Đọc thông tin /90, quan sát H27.3 trả lời các câu hỏi - Thảo luận, đại diện nhóm trả lời. IV. Nhân giống vô tính *Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhân giống vô trong ống nghiệm: là tính trong ống nghiệm. - Đọc thông tin /90 phương pháp tạo rất nhiều - Yêu cầu đọc thông tin /90. - Nghe giáo viên trình bày.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> cây mới từ 1 mô.. Đây là một biện pháp nhân giống cây hiện giá trị to lớn của kỹ thuật đại, có tác dụng nhân giống rất nhanh. nhân giống hiện đại này. =>Tiểu kết.. 3. Thực hành luyện tập : 1/ Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Thường chiết cành đối với những lọai cây nào? 2/ Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm nhất? Vì sao? 4. Vận dụng : Làm thực hành giâm hoặc chiết cành Mang hoa lưỡng tính: bìm bìm, huệ, lay ơn, dâm bụt, sim,cà, bưởi, cam, chanh,…. TUẦN 17 TIẾT 34 Chương VI:. Ngày soạn : 02/12/2010 Ngày dạy : 17/12/2010. HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Bài 28:. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA -----------------------. I. Mục tiêu bài học: - Phân biệt được các bộ phận chínhcủa hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận. - Giải thích được vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, tư duy sáng tạo. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: + Tranh H28.1H28.3 + Kính lúp, dao lam + Mô hình lắp ghép bông hoa đầy đủ. - Học sinh: mẫu hoa dâm bụt, lay ơn, huệ, cà, bưởi, cam, chanh,…. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo phù hợp với chức năng sinh sản như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu “Cấu tạo và chức năng của hoa” 2. Kết nối:. Nội dung I. Các bộ phận của hoa: Gồm: đài, tràng, nhị và nhụy.. II. Chức năng các bộ phận của hoa: - Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhụy. - Tràng gồm nhiều cánh hoa, màu sắc của cánh hoa khác nhau từng loại - Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực. - Nhụy có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. - Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.. Hoạt động giáo viên *Hoạt động 1: Quan sát, xác định các bộ phận của hoa. - Yêu cầu 2 học sinh quan sát 1 hoa, đối chiếu H28.1 - Trao đổi nhóm, trả lời câu 1 SGK/94 - GV: nhận xét, bổ sung, hoàn thiện: hoa có 4 bộ phận chính: đài, tràng, nhị, nhụy (còn có cuống, đế) - Yêu cầu các nhóm thực hiện lệnh câu 2. - Yêu cầu thảo luận nhóm câu 3, 4 - Giáo viên: nhận xét, bổ sung, hoàn thiện câu trả lời. Tiểu kết. *Hoạt động 2: Xác định chức năng từng bộ phận của hoa. - Yêu cầu đọc thông tin /95, trả lời câu hỏi /95 - Quan sát lại hoa trả lời: bộ phận nào bao bọc phần nhị và nhụy? - Gợi ý trả lời: + Tế bào sinh dưỡng đực của hoa nằm ở đâu? Thuộc bộ phận nào? + Tế bào sinh dưỡng cái của hoa nằm ở đâu? Thuộc bộ phận nào? + Có còn bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dưỡng nữa? - Giáo viên: nhận xét. => Tiểu kết.. Hoạt động học sinh - Quan sát hoa, đối chiếu H28.1 - Trao đổi nhóm cử đại diện trả lời  nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Thực hiện lệnh câu 2: đánh đài, tràng  Nhận xét số lượng, màu sắc. - Thảo luận câu 3, 4  cử đại diện trình bày Nhóm khác: nhận xét, bổ sung. - Đọc thông tin /95, trả lời câu hỏi /95 - Trả lời câu hỏi: đài và tràng. + Trong hạt phấn (ở nhị) + Trong noãn (ở nhụy) + Không => nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 3. Thực hành luyện tập : Câu hỏi cuối bài/95. Kiểm tra trên mô hình “Lắp ghép các bộ phận của hoa” 4. Vận dụng : - Mẫu vật: hoa đơn tính (hoa bí đỏ, mướp, ngô, dưa chuột,…), lưỡng tính (bưởi, huệ, dâm bụt,…) - Chuẩn bị bài: “Các loại hoa”. DUYỆT CỦA TT. TUẦN 18 TIẾT 35 Bài 29:. Ngày soạn : 02/12/2010 Ngày dạy : 22 - 23/12/2010. CÁC LOẠI HOA -----------. I. Mục tiêu bài học: - Phân biệt được 2 loại hoa: lưỡng tính và đơn tính - Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, tư duy sáng tạo. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Tranh H29.1; H29.2 - Học sinh: mẫu vật hoa đơn tính và lưỡng tính. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Hoa có rất nhiều loại khác nhau, có người phân loại theo bộ phận sinh sản của hoa, có người phân loại theo số lượng cánh hoa, có người lại phân loại theo cách xếp hoa trên cây,…. Nhưng nhìn chung có 2 cách phân loại chủ yếu: là dựa vào bộ phận sinh sản và cach xếp hoa trên cây. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. I. Chia nhóm hoa căn cứ *Hoạt động 1: Phân chia các loại hoa vào bộ phận sinh sản: căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của Chia hoa thành 2 nhóm: hoa: - Yêu cầu học sinh điền vào bảng liệt kê/97, chừa cột cuối. - Vậy hoa được chia làm mấy nhóm. - Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời vào giấy 1/ Hoa lưỡng tính: có đủ nhị nháp. và nhụy - Yêu cầu thảo luận lớp, cử đại diện nhóm Ví dụ: hoa vải, hoa bưởi,… trình bày. (hoa đực) - Giáo viên: sửa chửa, thống nhất cách 2/ Hoa đơn tính: chỉ có phân chia. nhị(hoa đực) hoặc nhụy (hoa - Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài tập cái) điền từ thích hợp vào chỗ trống (SGK/97) Ví dụ: hoa liễu, hoa ngô,… - Yêu cầu tiếp tục điền vào bảng liệt kê còn thiếu cột cuối. - Gọi học sinh đọc kết quả  nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên: sửa chửa, hoàn thiện. II. Chia nhóm hoa dựa vào *Hoạt động 2: Phân chia nhóm hoa dựa cách xếp hoa trên cây: vào cách xếp hoa trên cây. Chia hoa thành 2 nhóm: - Yêu cầu đọc /97, quan sát H29.2 - Hoa mọc đơn độc: hoa - Cho ví dụ khác về hoa mọc đơn độc và hồng, hoa sen. hoa mọc thành cụm. - Hoa mọc thành cụm: hoa - Giáo viên bổ sung thêm ví dụ: cải, hoa huệ. + Hoa đơn độc: ổi, ớt, sen, súng, bí ngô,… + Hoa mọc thành cụm: ngâu, huệ, mẫu đơn, sua đũa, chôm chôm,…. Hoạt động học sinh. - Ghi vào vở bài tập, chừa lại cột cuối. - Thảo luận nhóm.  Ghi vào giấy nháp - Cử đại diện trình bày. - Nhóm khác: nhận xét, bổ sung. - Làm vở bài tập. - Tiếp tục điền vào vở bài tập ở cột cuối.. - Đọc /97, quan sát H29.2 - Suy nghĩ  trả lời câu hỏi. - Nhóm khác: nhận - xét câu trả lời.. 3. Thực hành luyện tập : Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? Cho ví dụ? Có mấy cách xếp hoa trên cây? Cho ví dụ? 4. Vận dụng : Hoàn thành vở bài tập. Ôn tập chuẩn bị thi học kì I..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> TUẦN 18 TIẾT 36. Ngày soạn : 02/12/2010 Ngày dạy : 24/12/2010. ÔN TẬP KIỂM TRA HKI ----------I. Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức đã học. - Theo dõi sự tiếp thu kiến thức của học sinh. - Sửa chữa những thiếu sót.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, tư duy sáng tạo. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi. IV. Phương tiện dạy học: Một số câu hỏi ở dạng trắc nghiệm, tự luận.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : 2. Kết nối:. Nội dung: A. TRẮC NGHIỆM:  Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời đúng nhất: 1/ Mặt trên ở rất nhiều loại lá thường có màu sẫm hơn mặt dưới của lá vì : a Mặt trên có ít lỗ khí hơn mặt dưới b Mặt trên có nhiều lỗ khí hơn mặt dưới c Mặt trên chứa nhiều diệp lục hơn mặt dưới d Mặt trên chứa ít diệp lục hơn mặt dưới 2/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân cây thân rễ a Cây khoai tây, cây ổi, cây xương rồng b Cây nghệ, cây dong ta, cây gừng c Cây gừng, cây cải củ, cây cà chua d Cây cải, cây cà rốt, cây khoai tây 3/ Thân dài ra do đâu ? a Sự lớn lên và phân chia tế bào b Mô phân sinh ngọn c Chồi ngọn d Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn 4/ Hô hấp ở cây diễn ra khi nào? a Ban ngày b Suốt ngày đêm c Khi trời nắng d Ban đêm 5/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân dài ra nhanh a Cây lúa, cây xoài, cây đa b Cây nhãn, cây ngô, đậu ván c Cây bí, bạch đàn, cây tre d Cây tre, mồng tơi, cây mướp 6/ Trong những nhóm sau đây nhóm nào toàn những lá có gân song song a Lá ngô, lá mít, lá cau b Lá dừa, lá mướp, lá bạch đằng c Lá lúa, lá mận, lá ổi d Lá tre, lá mía, lá lúa 7/ Các vòng gỗ của cây được sinh ra từ a Biểu bì b Tầng sinh trụ c Dác d Tầng sinh vỏ 8/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân cây thân củ a Cây khoai tây, cây cà rốt, cây sắn b Cây chuối, cây sống đời, cây tỏi c Cây su hào, khoai tây, cây chuối d Cây su hào, cây sắn, cây khoai tây 9/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây thân gỗ? a Cây đa, cây mướp, cây mai b Cây nhãn, cây dừa, cây mít c Cây mận, cây cam, cây phượng d Cây chanh, cây nhãn lồng, cây còng 10/ Nhờ đâu hơi nước từ lá thoát ra ngoài? a Các tế bào thịt lá b Sự mở ra của các lỗ khí trên lá c Gân lá d Các tế bào biểu bì 11/ Tại sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? a Cây nhả ra khí ôxi bKhi hô hấp hoa và cây xanh hút hết khí CO2 trong phòng c Hoa và cây xanh không hô hấp được d Khi hô hấp hoa và cây xanh hút hết khí ôxi trong phòng 12/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân cây mọng nước a Cây giá, cây táo, cây tỏi b Cây cành giao, xương rồng, trường sinh c Cây mít, cây nhãn, cây sống đời d Cây hành, cây cải, cây xương rồng.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 13/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây thân leo? a Cây mồng tơi, cây mướp, cây đậu xanh b Cây ngô, cây đậu xanh, cây mướp c Cây ổi, cây mồng tơi, cây cỏ mần trầu d Cây dưa hấu, cây lúa, cây nhãn lòng 14/ Ở thân cây non nước và muối được vận chuyển nhờ bộ phận nào? a Thịt vỏ b Mạch gỗ c Vỏ d Ruột 15/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây thân cột? a Cây cau, cây lúa, cây cọ b Cây cọ, cây dừa, cây đa c Cây ngô, cây bưởi, cây dừa d Cây cau, cây dừa, cây cọ 16/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây không được ngắt ngọn khi trồng a Cây ngô, đậu xanh, khổ qua b Cây dưa hấu, khoai lang, mận c Cây lúa, cây còng, mồng tơi d Cây dừa, đu đủ, bạch đàn 17/ Muốn thử tinh bột người ta dùng dung dịch nào ? a I ốt b Thuốc tím c Cồn và i ốt d Cồn 18/ Nhiệt độ thích hợp cho quá trình quang hợp là a 200C - 300C b 100C - 400C c 100C - 250C d 00C - 300C 19/ Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? a Tăng cường quá trình hô hấp b Tăng cường quá trình quang hợp c Giúp cây thích nghi và tồn tại được dGiúp cây chế tạo được nhiều chất hữu cơ 20/ Ở thân cây non chất hữu cơ được vận chuyển nhờ bộ phận nào? a Vỏ b Mạch rây c Ruột d Mạch gỗ 21/ Lá nào sau đây thuộc loại lá kép a Lá ổi, lá me, lá mận b Lá mồng tơi, lá xoài, lá điệp c Lá hoa hồng, lá còng, lá phượng d Lá so đũa, lá mít, lá dâm bụt 22/ Bình bắt sâu bọ của cây nắp ấm do bộ phận nào của lá biến đổi thành ? a Cuống lá b Phiến lá, Cuống lá c Phiến lá d Gân chính của lá 23/ Cấu tạo trong của phiến lá gồm : a Mạch gỗ, các lỗ khí, biểu bì b Biểu bì, gân lá, các lỗ khí c Biểu bì, thịt lá, gân lá d Thịt lá, vỏ và ruột 24/ Cấu tạo trụ giữa của thân non gồm: a Vỏ, mạch gỗ bMạch rây, mạch gỗ và ruột c Thịt vỏ, mạch rây d Thịt vỏ, ruột B. TỰ LUẬN: (4đ) 1. Nêu khái niệm quang hợp. Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp? 2. Em hãy giải thích vì sao thân cây to ra được ? 3. Trình bày ý nghĩa của quang hợp. 4. Vì sao hô hấp và quang hợp là hai quá trình trái ngược nhau? 5. Nêu khái niệm hô hấp. Viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp ? 6. Thân cây gồm những bộ phận nào? 7. Ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước qua lá? 8. Vì sao hô hấp và quang hợp có quan hệ chặt chẽ với nhau?.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> TUẦN 19 Ngày soạn : 02/12/2010 TIẾT 37 Ngày dạy : 27/12/2010. DUYỆT CỦA TT. KIỂM TRA HKI ----------. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học. - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. 2. Kỹ năng: Chính xác, phân tích, tổng hợp kiến thức để giải quyết những vấn đề mà đề bài đặt ra. 3. Thái độ: Giáo dục tính trung thực, siêng năng, cần cù.. II. Phương pháp: Kiểm tra viết 60 phút:. III. Phương tiện: Đề kiểm tra.. IV. Ma trận : CHƯƠNG C3 Thân. C4 Lá. 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25. BIẾT TN 1 1 3 1. 1 1 1 1 1 1. HIỂU TL 1 1. TN 2 2. 1. 3 1 1. TL. VẬN DỤNG TN TL. 2. 1 1. 1. IV. Nội dung kiểm tra: Đề 1 : A. TRẮC NGHIỆM: (6đ) 1/ Mặt trên ở rất nhiều loại lá thường có màu sẫm hơn mặt dưới của lá vì : a Mặt trên có ít lỗ khí hơn mặt dưới b Mặt trên có nhiều lỗ khí hơn mặt dưới c Mặt trên chứa nhiều diệp lục hơn mặt dưới d Mặt trên chứa ít diệp lục hơn mặt dưới 2/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân cây thân rễ a Cây khoai tây, cây ổi, cây xương rồng b Cây nghệ, cây dong ta, cây gừng c Cây gừng, cây cải củ, cây cà chua d Cây cải, cây cà rốt, cây khoai tây 3/ Thân dài ra do đâu ? a Sự lớn lên và phân chia tế bào b Mô phân sinh ngọn c Chồi ngọn d Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn 4/ Hô hấp ở cây diễn ra khi nào? a Ban ngày b Suốt ngày đêm c Khi trời nắng d Ban đêm 5/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân dài ra nhanh a Cây lúa, cây xoài, cây đa b Cây nhãn, cây ngô, đậu ván c Cây bí, bạch đàn, cây tre d Cây tre, mồng tơi, cây mướp.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 6/ Trong những nhóm sau đây nhóm nào toàn những lá có gân song song a Lá ngô, lá mít, lá cau b Lá dừa, lá mướp, lá bạch đằng c Lá lúa, lá mận, lá ổi d Lá tre, lá mía, lá lúa 7/ Các vòng gỗ của cây được sinh ra từ a Biểu bì b Tầng sinh trụ c Dác d Tầng sinh vỏ 8/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân cây thân củ a Cây khoai tây, cây cà rốt, cây sắn b Cây chuối, cây sống đời, cây tỏi c Cây su hào, khoai tây, cây chuối d Cây su hào, cây sắn, cây khoai tây 9/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây thân gỗ? a Cây đa, cây mướp, cây mai b Cây nhãn, cây dừa, cây mít c Cây mận, cây cam, cây phượng d Cây chanh, cây nhãn lồng, cây còng 10/ Nhờ đâu hơi nước từ lá thoát ra ngoài? a Các tế bào thịt lá b Sự mở ra của các lỗ khí trên lá c Gân lá d Các tế bào biểu bì 11/ Tại sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? a Cây nhả ra khí ôxi bKhi hô hấp hoa và cây xanh hút hết khí CO2 trong phòng c Hoa và cây xanh không hô hấp được d Khi hô hấp hoa và cây xanh hút hết khí ôxi trong phòng 12/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân cây mọng nước a Cây giá, cây táo, cây tỏi b Cây cành giao, xương rồng, trường sinh c Cây mít, cây nhãn, cây sống đời d Cây hành, cây cải, cây xương rồng 13/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây thân leo? a Cây mồng tơi, cây mướp, cây đậu xanh b Cây ngô, cây đậu xanh, cây mướp c Cây ổi, cây mồng tơi, cây cỏ mần trầu d Cây dưa hấu, cây lúa, cây nhãn lòng 14/ Ở thân cây non nước và muối được vận chuyển nhờ bộ phận nào? a Thịt vỏ b Mạch gỗ c Vỏ d Ruột 15/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây thân cột? a Cây cau, cây lúa, cây cọ b Cây cọ, cây dừa, cây đa c Cây ngô, cây bưởi, cây dừa d Cây cau, cây dừa, cây cọ 16/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây không được ngắt ngọn khi trồng a Cây ngô, đậu xanh, khổ qua b Cây dưa hấu, khoai lang, mận c Cây lúa, cây còng, mồng tơi d Cây dừa, đu đủ, bạch đàn 17/ Muốn thử tinh bột người ta dùng dung dịch nào ? a I ốt b Thuốc tím c Cồn và i ốt d Cồn 18/ Nhiệt độ thích hợp cho quá trình quang hợp là a 200C - 300C b 100C - 400C c 100C - 250C d 00C - 300C 19/ Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? a Tăng cường quá trình hô hấp b Tăng cường quá trình quang hợp c Giúp cây thích nghi và tồn tại được dGiúp cây chế tạo được nhiều chất hữu cơ 20/ Ở thân cây non chất hữu cơ được vận chuyển nhờ bộ phận nào? a Vỏ b Mạch rây c Ruột d Mạch gỗ 21/ Lá nào sau đây thuộc loại lá kép a Lá ổi, lá me, lá mận b Lá mồng tơi, lá xoài, lá điệp c Lá hoa hồng, lá còng, lá phượng d Lá so đũa, lá mít, lá dâm bụt 22/ Bình bắt sâu bọ của cây nắp ấm do bộ phận nào của lá biến đổi thành ? a Cuống lá b Phiến lá, Cuống lá c Phiến lá d Gân chính của lá 23/ Cấu tạo trong của phiến lá gồm : a Mạch gỗ, các lỗ khí, biểu bì b Biểu bì, gân lá, các lỗ khí c Biểu bì, thịt lá, gân lá d Thịt lá, vỏ và ruột 24/ Cấu tạo trụ giữa của thân non gồm: a Vỏ, mạch gỗ bMạch rây, mạch gỗ và ruột c Thịt vỏ, mạch rây d Thịt vỏ, ruột B. TỰ LUẬN: (4đ) 9. Nêu khái niệm quang hợp. Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp? (1đ) 10. Em hãy giải thích vì sao thân cây to ra được ? (1đ) 11. Trình bày ý nghĩa của quang hợp.(1đ) 12. Vì sao hô hấp và quang hợp là hai quá trình trái ngược nhau? (1đ).

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Đề 2 : A. TRẮC NGHIỆM: (6đ) 1/ Các vòng gỗ của cây được sinh ra từ a Dác b Tầng sinh trụ c Biểu bì d Tầng sinh vỏ 2/ Thân dài ra do đâu ? a Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn b Sự lớn lên và phân chia tế bào c Mô phân sinh ngọn d Chồi ngọn 3/ Hô hấp ở cây diễn ra khi nào? a Ban đêm b Ban ngày c Suốt ngày đêm d Khi trời nắng 4/ Muốn thử tinh bột người ta dùng dung dịch nào ? a Thuốc tím b Cồn và i ốt c I ốt d Cồn 5/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây thân cột? a Cây cau, cây lúa, cây cọ b Cây cau, cây dừa, cây cọ c Cây cọ, cây dừa, cây đa d Cây ngô, cây bưởi, cây dừa 6/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây thân leo? a Cây dưa hấu, cây lúa, cây nhãn lòng b Cây ổi, cây mồng tơi, cây cỏ mần trầu c Cây ngô, cây đậu xanh, cây mướp d Cây mồng tơi, cây mướp, cây đậu xanh 7/ Ở thân cây non chất hữu cơ được vận chuyển nhờ bộ phận nào? a Mạch rây b Vỏ c Ruột d Mạch gỗ 8/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây thân gỗ? a Cây mận, cây cam, cây phượng b Cây đa, cây mướp, cây mai c Cây chanh, cây nhãn lồng, cây còng d Cây nhãn, cây dừa, cây mít 9/ Ở thân cây non nước và muối được vận chuyển nhờ bộ phận nào? a Mạch gỗ b Ruột c Thịt vỏ d Vỏ 10/ Cấu tạo trong của phiến lá gồm : a Thịt lá, vỏ và ruột b Biểu bì, thịt lá, gân lá c Biểu bì, gân lá, các lỗ khí d Mạch gỗ, các lỗ khí, biểu bì 11/ Lá nào sau đây thuộc loại lá kép a Lá hoa hồng, lá còng, lá phượng b Lá so đũa, lá mít, lá dâm bụt c Lá mồng tơi, lá xoài, lá điệp d Lá ổi, lá me, lá mận 12/ Bình bắt sâu bọ của cây nắp ấm do bộ phận nào của lá biến đổi thành ? a Cuống lá b Phiến lá, Cuống lá c Gân chính của lá d Phiến lá 13/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân cây mọng nước a Cây giá, cây táo, cây tỏi b Cây mít, cây nhãn, cây sống đời c Cây cành giao, xương rồng, trường sinh d Cây hành, cây cải, cây xương rồng 14/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây không được ngắt ngọn khi trồng a Cây dưa hấu, khoai lang, mận b Cây lúa, cây còng, mồng tơi c Cây dừa, đu đủ, bạch đàn d Cây ngô, đậu xanh, khổ qua 15/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân cây thân rễ a Cây cải, cây cà rốt, cây khoai tây b Cây gừng, cây cải củ, cây cà chua c Cây khoai tây, cây ổi, cây xương rồng d Cây nghệ, cây dong ta, cây gừng 16/ Nhiệt độ thích hợp cho quá trình quang hợp là a 200C - 300C b 100C - 250C c 100C - 400C d 00C - 300C 17/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân cây thân củ a Cây su hào, cây sắn, cây khoai tây b Cây su hào, khoai tây, cây chuối c Cây khoai tây, cây cà rốt, cây sắn d Cây chuối, cây sống đời, cây tỏi 18/ Cấu tạo trụ giữa của thân non gồm: a Mạch rây, mạch gỗ và ruột b Thịt vỏ, mạch rây c Vỏ, mạch gỗ d Thịt vỏ, ruột 19/ Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? a Tăng cường quá trình quang hợp b Giúp cây chế tạo được nhiều chất hữu cơ c Tăng cường quá trình hô hấp d Giúp cây thích nghi và tồn tại được 20/ Mặt trên ở rất nhiều loại lá thường có màu sẫm hơn mặt dưới của lá vì : a Mặt trên chứa ít diệp lục hơn mặt dưới b Mặt trên chứa nhiều diệp lục hơn mặt dưới c Mặt trên có ít lỗ khí hơn mặt dưới d Mặt trên có nhiều lỗ khí hơn mặt dưới 21/ Nhờ đâu hơi nước từ lá thoát ra ngoài? a Các tế bào biểu bì b Sự mở ra của các lỗ khí trên lá c Các tế bào thịt lá d Gân lá.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 22/ Trong những nhóm sau đây nhóm nào toàn những lá có gân song song a Lá dừa, lá mướp, lá bạch đằng b Lá lúa, lá mận, lá ổi c Lá tre, lá mía, lá lúa d Lá ngô, lá mít, lá cau 23/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân dài ra nhanh a Cây lúa, cây xoài, cây đa b Cây nhãn, cây ngô, đậu ván c Cây tre, mồng tơi, cây mướp d Cây bí, bạch đàn, cây tre 24/ Tại sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? a Cây nhả ra khí ôxi b Khi hô hấp hoa và cây xanh hút hết khí ôxi trong phòng c Khi hô hấp hoa và cây xanh hút hết khí CO2 trong phòng d Hoa và cây xanh không hô hấp được B. TỰ LUẬN: (4đ) 1. Nêu khái niệm hô hấp. Viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp ? (1đ) 2. Thân cây gồm những bộ phận nào? (1đ) 3. Ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước qua lá? (1đ) 4. Vì sao hô hấp và quang hợp có quan hệ chặt chẽ với nhau? (1đ) Đề 3 : A. TRẮC NGHIỆM: (6đ) 1/ Ở thân cây non nước và muối được vận chuyển nhờ bộ phận nào? a Thịt vỏ b Ruột c Vỏ d Mạch gỗ 2/ Mặt trên ở rất nhiều loại lá thường có màu sẫm hơn mặt dưới của lá vì : a Mặt trên có ít lỗ khí hơn mặt dưới b Mặt trên chứa ít diệp lục hơn mặt dưới c Mặt trên có nhiều lỗ khí hơn mặt dưới d Mặt trên chứa nhiều diệp lục hơn mặt dưới 3/ Trong những nhóm sau đây nhóm nào toàn những lá có gân song song a Lá dừa, lá mướp, lá bạch đằng b Lá tre, lá mía, lá lúa c Lá ngô, lá mít, lá cau d Lá lúa, lá mận, lá ổi 4/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân cây thân rễ a Cây cải, cây cà rốt, cây khoai tây b Cây gừng, cây cải củ, cây cà chua c Cây nghệ, cây dong ta, cây gừng d Cây khoai tây, cây ổi, cây xương rồng 5/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây thân cột? a Cây ngô, cây bưởi, cây dừa b Cây cọ, cây dừa, cây đa c Cây cau, cây lúa, cây cọ d Cây cau, cây dừa, cây cọ 6/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây không được ngắt ngọn khi trồng a Cây dừa, đu đủ, bạch đàn b Cây ngô, đậu xanh, khổ qua c Cây lúa, cây còng, mồng tơi d Cây dưa hấu, khoai lang, mận 7/ Bình bắt sâu bọ của cây nắp ấm do bộ phận nào của lá biến đổi thành ? a Phiến lá, Cuống lá b Phiến lá c Cuống lá d Gân chính của lá 8/ Tại sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? a Cây nhả ra khí ôxi bKhi hô hấp hoa và cây xanh hút hết khí CO2 trong phòng c Khi hô hấp hoa và cây xanh hút hết khí ôxi trong phòng d Hoa và cây xanh không hô hấp được 9/ Cấu tạo trong của phiến lá gồm : a Thịt lá, vỏ và ruột b Biểu bì, gân lá, các lỗ khí c Biểu bì, thịt lá, gân lá d Mạch gỗ, các lỗ khí, biểu bì 10/ Ở thân cây non chất hữu cơ được vận chuyển nhờ bộ phận nào? a Ruột b Vỏ c Mạch rây d Mạch gỗ 11/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân dài ra nhanh a Cây lúa, cây xoài, cây đa b Cây tre, mồng tơi, cây mướp c Cây nhãn, cây ngô, đậu ván d Cây bí, bạch đàn, cây tre 12/ Các vòng gỗ của cây được sinh ra từ a Tầng sinh vỏ b Dác c Tầng sinh trụ d Biểu bì 13/ Thân dài ra do đâu ? a Sự lớn lên và phân chia tế bào b Mô phân sinh ngọn c Chồi ngọn d Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn 14/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân cây mọng nước a Cây giá, cây táo, cây tỏi b Cây mít, cây nhãn, cây sống đời c Cây cành giao, xương rồng, trường sinh d Cây hành, cây cải, cây xương rồng 15/ Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? a Tăng cường quá trình hô hấp b Giúp cây chế tạo được nhiều chất hữu cơ c Tăng cường quá trình quang hợp d Giúp cây thích nghi và tồn tại được.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 16/ Nhiệt độ thích hợp cho quá trình quang hợp là a 100C - 400C b 200C - 300C c 00C - 300C d100C - 250C 17/ Muốn thử tinh bột người ta dùng dung dịch nào ? a I ốt b Thuốc tím c Cồn d Cồn và i ốt 18/ Hô hấp ở cây diễn ra khi nào? a Suốt ngày đêm b Ban ngày c Ban đêm d Khi trời nắng 19/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây thân gỗ? a Cây mận, cây cam, cây phượng b Cây nhãn, cây dừa, cây mít c Cây đa, cây mướp, cây mai d Cây chanh, cây nhãn lồng, cây còng 20/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân cây thân củ a Cây chuối, cây sống đời, cây tỏi b Cây su hào, khoai tây, cây chuối c Cây su hào, cây sắn, cây khoai tây d Cây khoai tây, cây cà rốt, cây sắn 21/ Lá nào sau đây thuộc loại lá kép a Lá so đũa, lá mít, lá dâm bụt b Lá ổi, lá me, lá mận c Lá hoa hồng, lá còng, lá phượng d Lá mồng tơi, lá xoài, lá điệp 22/ Nhờ đâu hơi nước từ lá thoát ra ngoài? a Gân lá b Sự mở ra của các lỗ khí trên lá c Các tế bào thịt lá d Các tế bào biểu bì 23/ Cấu tạo trụ giữa của thân non gồm: a Vỏ, mạch gỗ b Thịt vỏ, mạch rây c Mạch rây, mạch gỗ và ruột d Thịt vỏ, ruột 24/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây thân leo? a Cây dưa hấu, cây lúa, cây nhãn lòng b Cây ổi, cây mồng tơi, cây cỏ mần trầu c Cây ngô, cây đậu xanh, cây mướp d Cây mồng tơi, cây mướp, cây đậu xanh B. TỰ LUẬN: (4đ) 13. Nêu khái niệm quang hợp. Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp? (1đ) 14. Em hãy giải thích vì sao thân cây to ra được ? (1đ) 15. Trình bày ý nghĩa của quang hợp.(1đ) 16. Vì sao hô hấp và quang hợp là hai quá trình trái ngược nhau? (1đ) Đề 4 : A. TRẮC NGHIỆM: (6đ) 1/ Các vòng gỗ của cây được sinh ra từ a Tầng sinh vỏ b Biểu bì c Tầng sinh trụ d Dác 2/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân dài ra nhanh a Cây lúa, cây xoài, cây đa b Cây bí, bạch đàn, cây tre c Cây nhãn, cây ngô, đậu ván d Cây tre, mồng tơi, cây mướp 3/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây thân gỗ? a Cây đa, cây mướp, cây mai b Cây nhãn, cây dừa, cây mít c Cây chanh, cây nhãn lồng, cây còng d Cây mận, cây cam, cây phượng 4/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân cây mọng nước a Cây hành, cây cải, cây xương rồng b Cây mít, cây nhãn, cây sống đời c Cây cành giao, xương rồng, trường sinh d Cây giá, cây táo, cây tỏi 5/ Cấu tạo trụ giữa của thân non gồm: a Thịt vỏ, ruột b Mạch rây, mạch gỗ và ruột c Thịt vỏ, mạch rây d Vỏ, mạch gỗ 6/ Muốn thử tinh bột người ta dùng dung dịch nào ? a Cồn b Thuốc tím c I ốt d Cồn và i ốt 7/ Nhiệt độ thích hợp cho quá trình quang hợp là a 00C - 300C b 100C - 400C c 100C - 250C d 200C - 300C 8/ Thân dài ra do đâu ? a Sự lớn lên và phân chia tế bào b Mô phân sinh ngọn c Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn d Chồi ngọn 9/ Tại sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? a Cây nhả ra khí ôxi b Khi hô hấp hoa và cây xanh hút hết khí CO2 trong phòng c Hoa và cây xanh không hô hấp được d Khi hô hấp hoa và cây xanh hút hết khí ôxi trong phòng 10/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân cây thân củ a Cây chuối, cây sống đời, cây tỏi b Cây su hào, cây sắn, cây khoai tây c Cây khoai tây, cây cà rốt, cây sắn d Cây su hào, khoai tây, cây chuối 11/ Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> a Giúp cây thích nghi và tồn tại được b Tăng cường quá trình quang hợp c Tăng cường quá trình hô hấp d Giúp cây chế tạo được nhiều chất hữu cơ 12/ Cấu tạo trong của phiến lá gồm : a Biểu bì, thịt lá, gân lá b Mạch gỗ, các lỗ khí, biểu bì c Thịt lá, vỏ và ruột d Biểu bì, gân lá, các lỗ khí 13/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây thân cột? a Cây cau, cây lúa, cây cọ b Cây cau, cây dừa, cây cọ c Cây ngô, cây bưởi, cây dừa d Cây cọ, cây dừa, cây đa 14/ Ở thân cây non chất hữu cơ được vận chuyển nhờ bộ phận nào? a Ruột b Mạch rây c Vỏ d Mạch gỗ 15/ Nhờ đâu hơi nước từ lá thoát ra ngoài? a Các tế bào biểu bì b Gân lá c Sự mở ra của các lỗ khí trên lá d Các tế bào thịt lá 16/ Trong những nhóm sau đây nhóm nào toàn những lá có gân song song a Lá dừa, lá mướp, lá bạch đằng b Lá tre, lá mía, lá lúa c Lá ngô, lá mít, lá cau d Lá lúa, lá mận, lá ổi 17/ Ở thân cây non nước và muối được vận chuyển nhờ bộ phận nào? a Thịt vỏ b Mạch gỗ c Ruột d Vỏ 18/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây thân cây thân rễ a Cây khoai tây, cây ổi, cây xương rồng b Cây gừng, cây cải củ, cây cà chua c Cây cải, cây cà rốt, cây khoai tây d Cây nghệ, cây dong ta, cây gừng 19/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn những cây không được ngắt ngọn khi trồng a Cây ngô, đậu xanh, khổ qua b Cây lúa, cây còng, mồng tơi c Cây dừa, đu đủ, bạch đàn d Cây dưa hấu, khoai lang, mận 20/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây thân leo? a Cây ngô, cây đậu xanh, cây mướp b Cây dưa hấu, cây lúa, cây nhãn lòng c Cây ổi, cây mồng tơi, cây cỏ mần trầu d Cây mồng tơi, cây mướp, cây đậu xanh 21/ Hô hấp ở cây diễn ra khi nào? a Khi trời nắng b Suốt ngày đêm c Ban đêm d Ban ngày 22/ Lá nào sau đây thuộc loại lá kép a Lá so đũa, lá mít, lá dâm bụt b Lá hoa hồng, lá còng, lá phượng c Lá ổi, lá me, lá mận d Lá mồng tơi, lá xoài, lá điệp 23/ Bình bắt sâu bọ của cây nắp ấm do bộ phận nào của lá biến đổi thành ? a Phiến lá b Gân chính của lá c Phiến lá, Cuống lá dCuống lá 24/ Mặt trên ở rất nhiều loại lá thường có màu sẫm hơn mặt dưới của lá vì : a Mặt trên chứa nhiều diệp lục hơn mặt dưới b Mặt trên có nhiều lỗ khí hơn mặt dưới c Mặt trên có ít lỗ khí hơn mặt dưới d Mặt trên chứa ít diệp lục hơn mặt dưới B. TỰ LUẬN: (4đ) 5. Nêu khái niệm hô hấp. Viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp ? (1đ) 6. Thân cây gồm những bộ phận nào? (1đ) 7. Ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước qua lá? (1đ) 8. Vì sao hô hấp và quang hợp có quan hệ chặt chẽ với nhau? (1đ). TUẦN 19 TIẾT 38. Ngày soạn : 02/12/2010 Ngày dạy : 27/12/2010.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> SỬA BÀI KIỂM TRA HKI ĐÁP ÁN ------------------------------A. TRẮC NGHIỆM: (6đ) ¤ Đáp án của đề thi: 1 1[ 1]c... 2[ 1]b... 3[ 1]d... 4[ 1]b... 5[ 1]d... 6[ 1]d... 7[ 1]b... 8[ 1]c... 9[ 1]c... 10[ 1]b... 11[ 1]d... 12[ 1]b... 13[ 1]a... 14[ 1]b... 15[ 1]d... 16[ 1]d... 17[ 1]a... 18[ 1]a... 19[ 1]c... 20[ 1]b... 21[ 1]c... 22[ 1]d... 23[ 1]c... 24[ 1]b... ¤ Đáp án của đề thi: 2 1[ 1]b... 2[ 1]a... 3[ 1]c... 4[ 1]c... 5[ 1]b... 6[ 1]d... 7[ 1]a... 8[ 1]a... 9[ 1]a... 10[ 1]b... 11[ 1]a... 12[ 1]c... 13[ 1]c... 14[ 1]c... 15[ 1]d... 16[ 1]a... 17[ 1]b... 18[ 1]a... 19[ 1]d... 20[ 1]b... 21[ 1]b... 22[ 1]c... 23[ 1]c... 24[ 1]b... ¤ Đáp án của đề thi: 3 1[ 1]d... 2[ 1]d... 3[ 1]b... 4[ 1]c... 5[ 1]d... 6[ 1]a... 7[ 1]d... 8[ 1]c... 9[ 1]c... 10[ 1]c... 11[ 1]b... 12[ 1]c... 13[ 1]d... 14[ 1]c... 15[ 1]d... 16[ 1]b... 17[ 1]a... 18[ 1]a... 19[ 1]a... 20[ 1]b... 21[ 1]c... 22[ 1]b... 23[ 1]c... 24[ 1]d... Đáp án của đề thi: 4 1[ 1]c... 2[ 1]d... 3[ 1]d... 4[ 1]c... 5[ 1]b... 6[ 1]c... 7[ 1]d... 8[ 1]c... 9[ 1]d... 10[ 1]d... 11[ 1]a... 12[ 1]a... 13[ 1]b... 14[ 1]b... 15[ 1]c... 16[ 1]b... 17[ 1]b... 18[ 1]d... 19[ 1]c... 20[ 1]d... 21[ 1]b... 22[ 1]b... 23[ 1]b... 24[ 1]a... B. TỰ LUẬN: Câu 1: Khái niệm quang hợp : Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo tinh bột và nhả khí ôxi. (0.5đ) * Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp Ánh sáng Nước + Khí cacbonic Tinh bột + Khí ôxi (0.5đ) Diệp lục Câu 2: Thân cây to ra là do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh của tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (1đ) Câu 3: Ý nghĩa của quá trình quang hợp: Các chất hữu cơ và khí ôxi do quang hợp tạo ra cần cho sự sống hầu hết của các sinh vật trên Trái Đất kể cả con người. (1đ) Câu 4: Hô hấp và quang hợp trái ngược nhau vì sản phẩm của quang hợp (chất hữu cơ và khí ôxi) là nguyên liệu của hô hấp, và ngược lại sản phẩm của hô hấp ( hơi nước và khí cacbonic ) là nguyên liệu cho quang hợp. (1đ) Đáp án đề 2,4 Câu 1: Khái niệm hô hấp : Hô hấp lá quá trình cây lấy khí ôxi để phân giải các chất hữu cơ, sản ra năng lượng cần cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước (0,5đ) * Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp Các chất hữu cơ + Khí ôxi Năng lượng + Khí cacbonic + Hơi nước (0.5đ) Câu 2: Thân cây gồm thân chính, cành, chồi ngọn và chồi lá (1đ) Câu 3: Ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước qua lá: - Giúp vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá (0,5đ) - Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời (0,5đ) Câu 4: Hô hấp và quang hợp liên quan chặt chẽ với nhau vì hai qua trình này cần có nhau : Hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo, quang hợp và mọi hoạt động sống của cây lại cần năng lượng do hô hấp sản ra. Cây không thể sống được nếu thiếu một trong hia quá trình này (1đ) DUYỆT CỦA TT. TUẦN 20 TIẾT 39. Ngày soạn : 01/01/2011 Ngày dạy : 05 - 06/01/2011.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> THỤ PHẤN. Bài 30:. --------------------------------------I. Mục tiêu bài học: - Phát biểu được khái niệm thụ phấn. - Kể được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn, phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. - Kể được những đặc điểm chính thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ của 1 số hoa.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: + Mẫu vật hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. + Tranh H30.1; H30.2 - Học sinh: mẫu vật theo SGK (nhóm). V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn dính vào nhụy của hoa và chúng sẽ kết dính vào nhau như thế nào, nhờ đâu?  Chúng ta cùng nhau tìm hiểu. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. 1. Thụ phấn: *Hoạt động 1: Tìm hiểu hoa tự thụ Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn và hoa giao phấn. phấn tiếp xúc với đầu nhụy. * Hướng dẫn quan sát H30.1 trả lời: + Thế nào là hiện tượng thụ phấn? a) Hoa tự thụ phấn: là hoa có + Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện hạt phấn rơi vào đầu nhụy của nào? chính hoa đó. - Yêu cầu nhóm thảo luận. - Đặc điểm của hoa tự thụ phấn  Chốt lại: + Hoa lưỡng tính + Nhị và nhụy chín đồng thời. Hoạt động học sinh - HS tự quan sát H30.1 (chú ý vị trí của nhị và nhụy) Trả lời câu hỏi. - HS làm  SGK (ghi những đặc điểm vào nháp) Trao đổi câu trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. (đặc điểm: hoa lưỡng tính , nhị và nhụy chín đồng thời) b) Hoa giao phấn: là hoa có hạt * Yêu cầu đọc thông tin và trả lời 2 câu - Đọc thông tin trang 99. Thảo phấn chuyển đến đầu nhụy của hỏi. luận câu trả lời. hoa khác. + Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ - Các nhóm tự bổ sung  Nhận phấn ở điểm nào? xét. + Hiện tượng giao phấn của hoa được (Đặc điểm: đơn tính hoặc thực hiện nhờ những yếu tố nào? lưỡng tính, nhị và nhụy không  Nhờ nhiều yếu tố: sâu bọ, gió, người,... chín cùng lúc) => Chốt lại. * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của 2. Đặc điểm của hoa thụ phấn hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. nhờ sâu bọ: - Hướng dẫn quan sát mẫu + tranh, trả - Có màu sắc sặc sỡ. lời câu hỏi. - Quan sát mẫu vật và tranh - Có hương thơm, mật ngọt. + Hoa có đặc điểm gì hấp dẫn sâu bọ? (chú ý đặc điểm: nhị, nhụy và - Hạt phấn to và có gai. + Tràng có đặc điểm gì khiến cho sâu bọ màu sắc hoa) - Đầu nhụy có chất dính. muốn lấy mật hoặc lấy phấn thường phải  Trả lời 4 câu hỏi chui vào trong hoa? + Nhị của hoa có đặc điểm gì khiến cho - Các nhóm thảo luận. sâu bọ muốn lấy mật hoặc lấy phấn - Cử đại diện trình bày kết thường mang theo hạt phấn sang hoa quả. khác? - HS bổ sung, nhận xét. + Nhụy hoa có đặc điểm gì khiến cho.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> sâu bọ khi đến thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhụy? - Tổ chức nhóm thảo luận. - Nhấn mạnh các điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. => Tiểu kết.. -. 3. Thực hành luyện tập: - Thụ phấn là gì? - Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào? 4. Vận dụng : Học bài, trả lời câu hỏi 14/100 Chuẩn bị cây ngô có hoa, bông, que..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> TUẦN 20 Ngày soạn : 01/01/2011 TIẾT 40 Ngày dạy : 07/01/2011. DUYỆT CỦA TT. THỤ PHẤN (tt). Bài 30:. ----------------------------------I.Mục tiêu bài học: -. Giải thích được những tác dụng về đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn nhờ gió. Phân biệt được những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Nêu được một số ứng dụng những hiểu biết về sự thụ phấn của con người để góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: -. Mẫu vật: Cây ngô có hoa, dụng cụ thụ phấn cho hoa. Tranh: H30.3; 30.4; 30.5.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Hạt phấn chuyển từ hoa này sang đầu nhụy của hoa khác không chỉ nhờ vào sâu bọ chuyển đi mà còn nhờ vào gió và người.  tìm hiểu. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. 3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió: - Hoa thường nằm ở ngọn cây. - Bao hoa thường tiêu giảm. - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng - Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. - Đầu nhụy thường có lông dính.. * Hoạt Động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.  Hướng dẫn quan sát mẫu vật, H30.3; 30.4 - Nhận xét về vị trí của hoa ngô đực và ngô cái? - Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió?  Đọc thông tin 3/101  Làm phiếu học tập theo mẫu nội dung: Đặc điểm của Tác dụng hoa. Hoạt động học sinh  Quan sát mẫu vật. - Hình  nghiên cứu trả lời. - Hoa đực ở trên, hoa cái ở dưới. - Dễ tung hạt phấn.  Đọc thông tin  Các nhóm thảo luận, trao. đổi, hoàn thành phiếu học tập. - Nhóm 1, 2 trình bày kết  GV sửa chữa  tiểu kết. quả. - Nhóm khác bổ sung, nhận  Yêu cầu: so sánh hoa thụ phấn nhờ gió xét. và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? 4. Ứng dụng kiến thức về * Hoạt Động 2: Ứng dụng kiến thức về thụ phấn: thụ phấn. Con người có thể chủ động  Yêu cầu đọc thông tin mục 4/101 và giúp cho hoa giao phấn, làm nghiên cứu trả lời câu hỏi cuối mục. tăng sản lượng quả và hạt, tạo  Gợi ý: ra những giống lai mới có - Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung? phẩm chất tốt và năng suất - Con người đã làm gì để tạo điều cao. kiện cho hoa thụ phấn? Ứng dụng sự thụ phấn của con người là chủ động được không?  Con người chủ động thụ phấn cho hoa.  Nghiên cứu, so sánh  trả lời câu hỏi.. - HS thu thập thông tin bằng cách đọc mục 4, tự tìm câu trả lời: - Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> nhằm mục đích gì?  Tiểu kết.. - Con người nuôi ong, trực tiếp thụ phấn cho hoa.  Rất ứng dụng.  Trả lời: - Tăng sản lượng quả và hạt. Tạo ra các giống lai mới.. 3 . Thực hành luyện tập: - Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? - Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết? 2. Vận dụng : - Bài tập 1, 2, 3 và bài tập viết SGK/102. - Tập tự thụ phấn cho hoa..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> TUẦN 21 TIẾT 41 Bài 31:. Ngày soạn : 05/01/2011 Ngày dạy : 12 - 13/01/2011. THỤ TINH – KẾT HẠT – TẠO QUẢ -----------------. I. Mục tiêu bài học: -. Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, tìm được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: -. Mẫu vật: Cây ngô có hoa, dụng cụ thụ phấn cho hoa. Tranh: H30.3; 30.4; 30.5.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Những bài trước chúng ta đã biết về thụ phấn. Sau thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả cho cây  Tìm hiểu. 2. Kết nối:. Nội dung 1. SỰ THỤ TINH: Là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành tế bào mới gọi là hợp tử. - Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính.. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. * Hoạt Động 1: Tìm hiểu sự thụ tinh: a. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn: Hướng dẫn quan sát H31.1 và đọc - Quan sát H31.1 và đọc thông tin 1/103 thông tin 1. Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt - Trả lời câu hỏi phấn. b. Thụ tinh: - Quan sát lại H31.1 và đọc Quan sát H31.1 và đọc thông tin 2 thông tin 2/103  Sự thụ tinh xảy ra phần nào của hoa?  Xảy ra ở noãn  Sự thụ tinh là gì?  Là sự kết hợp giữa tế  Tại sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ bào sinh dục đực và cái tạo thành hợp tử. bản của sinh sản hữu tính  Vì dấu hiệu của sinh sản hữu tính là sự kết hợp tế Tổ chức thảo luận 2. KẾT HẠT VÀ TẠO bào sinh dục đực và cái. Hoàn thiện đáp án  tiểu kết QUẢ: - Các nhóm trao đổi tìm đáp Sau khi thụ tinh: án - Hợp tử phát triển thành - Nhóm khác nx, bổ sung. phôi, noãn phát triển thành hạt * HĐ 2: Tìm hiểu sự kết hạt và tạo quả: chứa phôi - Đọc thông tin 3/SGK - Yêu cầu đọc thông tin 3/SGK. Bầu phát triển thành quả chứa - Nghiên cứu trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi. hạt - Các nhóm thảo luận  trả lời. - Thảo luận  trả lời Nhóm khác nhận xét, bổ sung.  Hoàn thiện đáp án sau thụ tinh:  Hợp tử  phôi  Noãn  hạt chứa phôi  Bầu  quả chứa hạt  Các bộ phận khác của hoa héo và rụng  tiểu kết.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 3 . Thực hành luyện tập: a. Hãy kể những hiện tượng xảy ra trong sự thụ tinh? Hiện tượng nào là quan trọng nhất? b. Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh? c. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? 4. Vận dụng : - Trả lời câu 1, 2/104 SGK - Chuẩn bị quả theo nhóm: đu đủ, đậu Hà Lan, cà chua, chanh (hạnh), táo, me, phượng, bằng lăng, lạc, ….. (vỏ khô).

<span class='text_page_counter'>(92)</span> TUẦN 21 Ngày soạn : 05/01/2011 TIẾT 42 Ngày dạy : 12 - 13/01/2011 Chương VII: Bài 32:. DUYỆT CỦA TT. QUẢ VÀ HẠT CÁC LOẠI QUẢ ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: -. Học cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau Biết chia các nhóm quả chính dựa vào các đặc điểm hình thái của phần vỏ quả: Nhóm quả khô, nhóm quả thịt và các nhóm quả nhỏ hơn (2 loại quả khô và 2 loại quả thịt). II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: -. Tranh: H32.1 Mẫu vật: 1 số loại quả SGK/105. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Cho HS kể tên quả mang theo và 1 số quả mà em biết? Chúng khác nhau và giống nhau ở những điểm nào? => biết phân loại quả sẽ có tác dụng thiết thực trong đời sống. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. 1. Căn cứ vào đặc điểm * Hoạt Động 1: Tập chia nhóm các loại nào để phân chia các loại quả: quả? Yêu cầu đặt quả lên bàn, quan sát kỹ  nghiên cứu xếp thành nhóm. Hỏi dựa vào đặc điểm nào để có thể phân chia nhóm? Hướng dẫn phân tích  Yêu cầu nhóm trưởng báo cáo kết quả GV nhận xét sự phân chia của HS.  nêu vấn đề: Bây giờ chúng ta học cách phân chia quả theo tiêu chuẩn được các nhà khoa học đưa ra. 2. Các loại quả chính Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, chia quả 2 nhóm: quả khô và quả thịt. a. Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng. Có 2 loại: - Quả khô nẻ: quả đậu Hà Lan, quả cải,... - Quả khô không nẻ: quả thì là, quả mùi,.... * Hoạt Động 2: Các loại quả chính: a. Phân biệt quả thịt và quả khô: - Yêu cầu đọc thông tin SGK/106  xếp các quả thành 2 nhóm chính: quả khô và thịt  Điều chỉnh và hoàn thiện các sắp. Hoạt động học sinh - Quan sát mẫu vật, lựa chọn đặc điểm để chia quả thành các nhóm. - Tiến hành phân chia quả theo đặc điểm đã chọn. - HS viết kết quả (yêu cầu: hình dạng, số hạt, đặc điểm hạt) - Nhóm trưởng báo cáo kết quả. - HS đọc thông tin SGK để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính  Thực hiện xếp loại theo nhóm  Báo cáo kết quả  Nhóm khác nhận xét, bổ sung kết quả .. b. Phân biệt các loại quả khô: - Quan sát vỏ quả khô  chia - Yêu cầu quan sát vỏ quả khô khi chín  chia mấy nhóm? (ghi đặc điểm và gọi tên) nhóm quả khô. - Ghi đặc điểm từng nhóm  Kết luận (quả nẻ, quả không nẻ) c.Phân biệt các loại quả thịt: Yêu cầu đọc /106  phân biệt 2 loại.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> quả thịt. - Đọc /106 và quan sát Cho HS thảo luận  tự rút ra kết luận H32.1 (đu đủ, mơ) b. Quả thịt: Khi chín thì Giải thích, bổ sung  Kết luận. - Cắt ngang quả cà chua, mềm, vỏ dày chứa đầy thịt táo đặc điểm quả. - Các nhóm báo cáo kết quả Có 2 loại:  nhận xét, bổ sung. - Quả mọng: gồm toàn thịt. VD: đu đủ, cà chua, chuối,... - Quả hạch: có hạch cứng bọc lấy hạt. VD: Quả đào, xoài, mơ,... => Kết luận chung theo sơ đồ: Quả khô (khi chín vỏ quả cứng) Quả khô không nẻ Quả khô nẻ (khi chín vỏ quả không tự nứt) (khi chín vỏ tự nứt) 3 . Thực hành luyện tập: Câu hỏi trắc nghiệm SGK/127. 4. Vận dụng : - Bt 1, 2, 3, 4 SGK/107 - Hướng dẫn ngâm hạt đậu, hạt ngô.. Quả thịt (khi chín vỏ mềm, nhiều thịt quả). Quả hạch (hạt có hạch cứng bọc). Quả mọng (quả mềm chứa đầy thịt).

<span class='text_page_counter'>(94)</span> TUẦN 22 TIẾT 43 Bài 33:. Ngày soạn : 05/01/2011 Ngày dạy : 19 – 20/01/2011. HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: -. Kể tên được những bộ phận của hạt. Phân biệt được hạt 2 lá mầm và hạt 1 lá mầm. Giải thích được tác dụng của các biện pháp chọn, bảo quản hạt giống.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: -. Tranh: Nửa hạt đậu đen đã bóc vỏ,hạt ngô đã bóc vỏ. Mẫu vật:  Hạt đậu đen ngâm nước 1 ngày.  Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3, 4 ngày. Kim mũi mác, kính lúp. Tranh câm về các bộ phận của hạt đậu đen, ngô.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Cây xanh có hoa đều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo hạt như thế nào? Các loại hạt có giống nhau hay không?  Tìm hiểu? 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. 1. CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT: Gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Phôi gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. - Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ.. * Hoạt Động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hạt: Hướng dẫn bóc vỏ hạt ngô và đậu đen. Dùng kính lúp quan sát, đối chiếu H33.1, 33.2  Tìm các bộ phận của hạt Quan sát xong, ghi kết quả vào bảng SGK/108  cho hs điền vào tranh câm Hỏi: Hạt gồm những bộ phận nào? Nhận xét, chốt lại. 2. PHÂN BIỆT HẠT 1 LÁ MẦM VÀ HẠT 2 LÁ MẦM: - Cây 2 lá mầm phôi của hạt có 2 lá mầm. Cây 1 lá mầm phôi của hạt có 1 lá mầm.. * Hoạt Động 2: Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm: - Xem lại bảng trang 108 đã làm ở mục 1  Yêu cầu tìm hiểu điểm giống nhau và điểm khác nhau của hạt ngô và hạt đỗ đen. - Yêu cầu đọc thông tin muc 2/109  Tìm hiểu điểm khác nhau chủ yếu giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm để trả lời câu hỏi: Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở điểm nào? - Chốt lại đặc điểm cơ bản phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. Kết luận chung: Gọi HS đọc kết luận SGK/109.. 3 . Thực hành luyện tập: a. Hạt gồm các bộ phận nào?. Hoạt động học sinh - Mỗi HS tự bóc vỏ và tách 2 loại hạt ra - Tìm đủ các bộ phận của mỗi hạt như hình vẽ SGK/108 - HS lên bảng điền các bộ phận của mỗi hạt. - Phát biểu  Nhóm, tổ: nhận xét, bổ sung. - Trả lời. - Mỗi HS so sánh, tìm hiểu điểm giống và khác nhau  ghi vào vở bài tập. - Đọc thông tin /109  tìm điểm khác chủ yếu giữa 2 loại: đó là số lá mầm, vị trí chất dự trữ. - Trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> b. Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm? 4. Vận dụng : - Bt 1, 2, 3 SGK/109 - Bt viết/109 - Chuẩn bị:  Quả chò, quả ké, quả trinh nữ  Hạt xà cừ - Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở bài tập BT 1 BT 2 BT 3. Cách phát tán Tên quả và hạt Đặc điểm thích nghi.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> TUẦN 22 Ngày soạn : 05/01/2011 TIẾT 44 Ngày dạy : 21/01/2011 Bài 34:. DUYỆT CỦA TT. PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ. HẠT ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: -. Phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả và hạt. Tìm ra được những đặc điểm thích nghi với từng cách phá tán của các loại quả và hạt.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: -. Tranh: Một số quả và hạt. Mẫu vật: Quả chò, ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa,…. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Cây thường sống cố định 1 chỗ nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn nơi nó sống. Vậy những yếu tố nào để quả và hạt phát tán được  Tìm hiểu. 2. Kết nối:. Nội dung * Phát tán là hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống. 1. CÁC CÁCH PHÁT TÁN QUẢ VÀ HẠT: Có 3 cách: - Phát tán nhờ gió. - Phát tán nhờ động vật. - Tự phát tán.. 2. ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI CÁC CÁNH PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT: - Phát tán nhờ gió: quả có cánh hoặc lông nhẹ. VD: quả chò, trâm bầu, bồ công anh, hạt hoa sữa.... Hoạt động giáo viên. * Hoạt Động 1: Tìm hiểu cách phát tán của quả và hạt: Yêu cầu HS làm bài tập 1/111. Quả và hạt thường được phát tán ra xa cây mẹ, yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán được? Ghi ý kiến nhóm lên bảng. Có những cách phát tán nào?  Có 3 cách phát tán: tự phát tán, nhờ gió, nhờ động vật. * Hoạt Động 2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt: - Yêu cầu làm bài tập 3 vào phiếu học tập - Quan sát các nhóm  giúp tìm đặc điểm thích nghi như: cách của quả, chùm lông, mùi vị của quả, đường nứt ở vỏ, ….. Hoạt động học sinh. - Đọc nội dung bài tập 1 để cả nhóm cùng biết. - Hoạt động nhóm: tìm yếu tố giúp quả và hạt phát tán xa cây mẹ - Đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Hoạt động nhóm:  Chia quả thành 3 nhóm theo cách phát tán.  Mỗi cá nhân quan sát đặc điểm bên ngoài của vỏ và hạt  Suy nghĩ tìm đặc điểm phù hợp với cách phát tán - Gọi nhóm trình bày  bổ sung - Trao đổi, tìm đặc điểm - Chốt lại các đặc điểm thích nghi - Phát tán nhờ động vật: quả - Giúp HS sửa bài tập 2 phù hợp với cách phát tán có hương thơm, vị ngọt, hạt - Hãy giải thích hiện tượng quả dưa hấu - Đại diện nhóm trình bày vỏ cứng hoặc vỏ có gai móc. trên đảo của Mai An Tiêm nhóm khác nghe và bổ sung. VD: quả ổi, dưa hấu, ké, trinh - Ngoài 3 cách trên còn các phân tán nào? - Dựa vào đó kiểm tra lại. nữ...  Tiểu kết..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Tự phát tán: quả tự nứt để hạt tung ra ngoài. VD: họ đậu, quả cải, … * Ngoài ra, còn có phát tán nhờ nước hay nhờ người. 3 . Thực hành luyện tập: A. Sự phát tán là gì? a.  Hiện tượng quả và hạt bay đi xa nhờ gió. b.  Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật. c.  Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống. d.  Hiện tượng quả và hạt tự vung vãi nhiều nơi.  Câu c B. Nhóm quả và hạt nào thích nghi cách phát tán nhờ động vật?   Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc   Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh   Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật   Câu a và c  Câu d 4. Vận dụng : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị thí nghiệm:  Tổ 1: Hạt đậu đen trên bông ẩm.  Tổ 2: Hạt đậu đen trên bông khô.  Tổ 3: Hạt đậu đen ngâm ngập trong nước.  Tổ 4: Hạt đậu đen trên bông ẩm đặt trong tủ. - Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở bài tập.. - Phát tán nhờ nước, nhờ người..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> TUẦN 23 TIẾT 45 Bài 35:. Ngày soạn : 05/01/2011 Ngày dạy : 26 - 27/01/2011. NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: - HS tự làm thí nghiệm và nghiên cứu thí nghiệm phát hiện ra các điều kiện cần cho sự nảy mầm. - Biết được nguyên tắc cơ bản để thiết kế 1 thí nghiệm xác định một trong những yếu tố cần cho hạt nảy mầm. - Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. Phương tiện dạy học: 1/ Giáo viên: - GV có thể chuẩn bị một số hạt đỗ tốt để hỗ trợ cho những HS không tự kiếm được hạt. - GV làm thí nghiệm 1 trước 3 - 4 ngày để so sánh với thí nghiệm của HS, đồng thời cần làm thí nghiệm 2 để có kết quả kiểm chứng dự đoán của HS. - GV làm thêm thí nghiệm 3: Thí nghiệm chứng minh hạt nảy mầm phụ thuộc vào chất lượng hạt giống. 2/ Học sinh: - Mỗi nhóm HS làm thí nghiệm 1, 2 ở nhà khoảng 3- 4 ngày trước khi có bài học. Cần yêu cầu HS chọn được những hạt tốt để làm thí nghiệm. - Mỗi HS kẻ trước vào vở bản tường trình thí nghiệm theo mẫu có trong SGK.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Thường ngày các em ăn giá, vậy em có biết giá được làm từ nguyên liệu nào không? (Hạt đậu xanh). Đúng vậy, đó là do người ta ươm những hạt đậu xanh cho nó nảy mầm. Vậy, muốn biết hạt nảy mầm cần những điều kiện gì  Tìm hiểu. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. I. THÍ NGHIỆM VỀ 1/ Hoạt Động 1: Thí nghiệm về những NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN điều kiện cần cho hạt nảy mầm: CHO HẠT NẢY MẦM: a. Mục tiêu: Qua thí nghiệm học sinh thấy được khi hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp. 1. Thí nghiệm 1: b. Tiến hành: a. Thí nghiệm: * Thí nghiệm 1: - Lấy 3 cốc thủy tinh, cho - GV yêu cầu các nhóm đặt thí nghiệm 1 ở vài hạt đậu tốt, khô vào. nhà lên bàn. + Cốc 1: để đậu khô. - GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 1, yêu + Cốc 2: để nước ngập đậu. cầu đại diện nhóm HS lên thiết kế lại thí + Cốc 3: để đậu trên bông nghiệm đã làm ở nhà. ẩm. - Yêu cầu nhóm khác nhận xét và trình bày - Đặt ở chỗ mát 3 - 4 ngày. lại thí nghiệm 1. - GV yêu cầu nhóm học sinh đếm số hạt nảy mầm ở mỗi cốc thí nghiệm của mình và ghi vào bảng “Kết quả thí nghiệm” SGK/113. Gọi đại diện tổ lên báo cáo kết quả thí nghiệm 1 vào trong bảng: STT Điều kiện thí Kết quả. Hoạt động học sinh. - Các nhóm đặt thí nghiệm 1 đã làm ở nhà lên bàn. - Đại diện nhóm lên thiết kế lại thí nghiệm đã làm ở nhà. - HS ghi thí nghiệm 1. - HS quan sát thí nghiệm 1 và điền kết quả vào trong bảng “Kết quả thí nghiệm” SGK/113. - Cử đại diện tổ lên báo cáo kết quả thí nghiệm 1..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> nghiệm. TN(Số hạt nảy mầm). Cốc 1 Cốc 2. 10 hạt đỗ đen để khô. 10 hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước. Cốc 10 hạt đỗ đen 3 để trên bông b. Nhận xét: ẩm. + Cốc 1: hạt không nảy mầm (thiếu nước) - GV đưa kết quả thí nghiệm 1 của mình + Cốc 2: hạt không nảy đã làm ở nhà để đối chứng với kết quả của mầm (thiếu không khí) HS. + Cốc 3: hạt nảy mầm (đủ  Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: nước và đủ không khí) + Giải thích vì sao hạt đỗ ở cốc 1 và 2 không nảy mầm ?. c. Kết luận: Hạt nảy mầm cần đủ nước và không khí. 2. Thí nghiệm 2: a. Thí nghiệm: Làm cốc thí nghiệm giống cốc 3 của thí nghiệm 1, rồi để trong hộp xốp đựng nước đá .. b. Nhận xét: Hạt không nảy mầm (nhiệt độ không thích hợp). - HS nhận xét kết quả thí nghiệm của GV.. - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời: + Hạt đỗ ở cốc 1 và 2 không nảy mầm vì thiếu nước (cốc 1), thiếu không khí (cốc 2). + Kết quả của thí nghiệm 1 cho ta biết hạt nảy mầm cần + Kết quả của thí nghiệm 1 cho ta biết hạt những điều kiện: đủ nước, đủ không khí. nảy mầm cần những điều kiện gì? - Nhóm khác nhận xét, bổ - GV tổ chức thảo luận, khuyến khích HS sung. - HS nhắc lại kết luận của thí nhận xét, bổ sung.  Tiểu kết: Hạt nảy mầm cần đủ nước và nghiệm 1 và ghi bài. không khí. Chuyển ý: Ngoài điều kiện đủ nước và đủ không khí, hạt nảy mầm còn cần thêm điều - HS đặt thí nghiệm 2 của kiện nào nữa Tìm hiểu nhóm mình lên bàn. * Thí nghiệm 2: - GV yêu cầu HS đặt thí nghiệm 2 của - Đại diện nhóm HS trình bày nhóm mình đã làm ở nhà lên bàn. - GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 2, yêu thí nghiệm 2. cầu đại diện 1 nhóm đứng lên trình bày lại thí nghiệm của nhóm mình. - Yêu cầu nhóm khác nhận xét và ghi thí - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS ghi thí nghiệm 2. nghiệm 2. - GV gọi vài nhóm HS nêu kết quả thí - HS quan sát kết quả thí nghiệm 2 mình đã làm ở nhà.(Hỏi: Hạt đỗ nghiệm 2, trả lời: ở cốc thí nghiệm này có nảy mầm không?) => Hạt đỗ trong cốc thí - Cho HS xem kết quả thí nghiệm 2 GV đã nghiệm này không nảy mầm. làm ở nhà để đối chứng với kết quả của HS.  Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Hạt đỗ trong cốc thí nghiệm này không + Vì nhiệt độ không thích hợp. nảy mầm được.Vì sao? + Ngoài điều kiện đủ nước, đủ không khí, hạt nảy mầm còn cần điều kiện nào + Ngoài điều kiện đủ nước, đủ không khí, hạt nảy mầm còn nữa? cần điều kiện nhiệt độ phải - GV yêu cầu đại diện nhóm HS trình bày. thích hợp.  Tiểu kết: Hạt nảy mầm còn cần có điều - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. kiện nhiệt độ thích hợp. - HS nhắc lại kết luận của thí - Yêu cầu đọc /114 SGK. - GV cho HS xem thí nghiệm 3: Thí nghiệm 2. Ghi bài. nghiệm chứng minh hạt nảy mầm còn phụ - HS đọc thông tin /114 SGK. thuộc vào chất lượng hạt giống. - HS quan sát kết quả thí.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> c. Kết luận: Hạt nảy mầm còn cần có nhiệt độ thích hợp.  Ngoài 3 điều kiện trên, sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào yếu tố nào? Kết luận chung: Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chất lượng của hạt còn  Kết luận chung: GV chốt lại các điều kiện cần có đủ nước, không khí và cần cho hạt nảy mầm. nhiệt độ thích hợp. Chuyển ý: Chúng ta đã biết được những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. Trong thực tế người ta vận dụng kiến thức này vào trong sản xuất như thế nào?  Tìm hiểu II. VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO TRONG SẢN XUÂT:. 1/ HĐ 2: Vận dụng kiến thức vào trong sản xuất: a. Mục tiêu: HS giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp kỹ thuật. b. Tiến hành: - Yêu cầu nghiên cứu SGK  tìm hiểu cơ sở khoa học của mỗi biện pháp.. - Cho nhóm trao đổi, thống nhất cơ sở - Khi gieo hạt phải làm đất khoa học của mỗi biện pháp: tơi xốp. - Chăm sóc hạt gieo: chống + Tại sao phải làm đất thật tơi, xốp trước úng, chống hạn, chống rét. khi gieo hạt? + Sau khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất bị úng thì phải tháo hết nước ngay. Vì sao? - Gieo hạt đúng thời vụ.. + Khi trời rét phải phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo. + Phải gieo hạt đúng thời vụ.. - Bảo quản tốt hạt giống. + Phải bảo quản tốt hạt giống.. nghiệm 3. - HS so sánh điều kiện hạt nảy mầm của 2 cốc A và B: + Giống nhau: đủ nước, không khí, nhiệt độ. + Khác nhau: chất lượng hạt giống. - Ngoài 3 điều kiện trên, sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào yếu tố: chất lượng hạt giống (điều kiện bên trong) - HS ghi bài. - HS đọc nội dung mục ▼/114 SGK, suy nghĩ và thảo luận theo nhóm từng nội dung tìm hiểu cơ sở khoa học của mỗi biện pháp. - Đại diện nhóm trình bày  rút ra được cơ sở khoa học của từng biện pháp: + Đủ không khí hạt mới nảy mầm tốt. + Tháo nước để thoáng khí, bảo đảm cho hạt có đủ không khí để hô hấp, hạt mới không bị thối, úng và chết. + Giữ nhiệt độ thích hợp giúp hạt nảy mầm tốt. + Giúp cho hạt gặp được những điều kiện thời tiết phù hợp nhất như: nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng của đất phù hợp, hạt sẽ nảy mầm tốt hơn. + Để đảm bảo cho hạt giống không bị mối mọt, nấm, mốc phá hoại, hạt mới có sức nảy mầm cao. - Nhóm HS khác nhận xét, bổ sung. - HS ghi bài.. - Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung.  GV chốt lại và kết luận. 3 . Thực hành luyện tập:  Hạt giống sau khi thu hoạch xong cần chọn những loại hạt như thế nào để làm giống? Phải bảo quản hạt ra sao để tạo điều kiện cho hạt nảy mầm tốt ở vụ sau?  Chọn hạt giống: to, chắc, không sâu bệnh.  Bảo quản hạt: phơi khô, cất giữ cẩn thận nơi thoáng mát  Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Trong thí nghiệm 2 ta đã dùng cốc nào của thí nghiệm 1 để làm đối chứng? a. Cốc 1 b. Cốc 2 (Đáp án: Câu c) c. Cốc 3.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Câu 2: Giữa cốc đối chứng (Cốc 3) và cốc ở thí nghiệm 2 chỉ khác nhau về điều kiện nào? a. Nhiệt độ. b. Nước. (Đáp án: Câu a) c. Không khí. Câu 3: Những điều kiện bên ngoài nào cần cho sự nảy mầm của hạt? a. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm. b. Nước, không khí, nhiệt độ. (Đáp án: Câu b) c. Ánh sáng, không khí, độ ẩm. Câu 4: Phải gieo hạt đúng thời vụ giúp cho hạt: a. Có đủ không khí để hô hấp. b. Có đủ nước để hạt nảy mầm tốt.. c. Gặp được những điều kiện thời tiết phù hợp: nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng của đất hạt sẽ nảy mầm tốt hơn. (Đáp án c) 4. Vận dụng : - Học bài, đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị bài 36: “Tổng kết về cây có hoa” + Ôn lại kiến thức các chương II  VII. + Hình 36.1: Sơ đồ cây có hoa. Chú ý các dấu mũi tên..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> TUẦN 23 TIẾT 46 Bài 36:. Ngày soạn : 10/01/2011 Ngày dạy : 28/01/2011. TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: -. Hệ thống hóa được những kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan ở cây có hoa. Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây trong hoạt động sống, tạo thành một cơ thể toàn vẹn. Biết vận dụng kiến thức để giải thích được một vài hiện tượng trong thực tế trồng trọt.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: -. Tranh: Sơ đồ cây có hoa. Chuẩn bị trò chơi theo SGV.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Cây có nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan đều có những chức năng riêng. Vậy chúng hoạt động như thế nào để tạo thành 1 thể thống nhất? Đó chính là câu hỏi mà bài học này cần giải đáp. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. I. CÂY LÀ MỘT THỂ * Hoạt Động 1: Tìm hiểu sự thống nhất THỐNG NHẤT: giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ Cây có hoa là 1 thể thống quan ở cây có hoa: nhất vì: - Yêu cầu nghiên cứu bảng cấu tạo và chức - Đọc bảng cấu tạo và chức năng trang 116  Làm bài tập SGK/116. năng của mỗi cơ quan  lựa chọn mục tương ứng giữa cấu - GV treo tranh câm H36.1  gọi HS lần tạo và chức năng ghi vào sơ - Có sự phù hợp giữa cấu tạo lượt điền tên các cơ quan của cây có hoa, đồ cây hoa ở vở bài tập. và chức năng trong mỗi cơ đặc điểm cấu tạo chính (điền chữ), các - HS lên điền tranh câm (chú ý quan. đối tượng HS TB)  Bổ sung, chức năng chính (điền số) - Từ tranh hoàn chỉnh GV đưa câu hỏi: hoàn chỉnh tranh câm. Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào? Nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo - HS suy nghĩ và trả lời và chức năng của mỗi cơ quan? (thảo luận trong nhóm để cùng tìm ra mối quan hệ giữa cấu - Cho trao đổi, rút ra kết luận. tạo và chức năng của mỗi cơ quan). Trao đổi toàn lớp, tự bổ sung và rút ra kết luận.  Kết luận: Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng. * HĐ 2: Tìm hiểu sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa: - Yêu cầu đọc thông tin  trả lời câu hỏi. - Đọc thông tin /117  thảo - Có sự thống nhất giữa - Những cơ quan nào của cây có mối quan luận nhóm chức năng của các cơ quan. hệ chặt chẽ với nhau về chức năng (thông - Tác động vào 1 cơ quan sẽ tin thứ I) ảnh hưởng đến cơ quan khác - Lấy VD chứng minh khi hoạt động của 1  trả lời câu hỏi bằng cách lấy và toàn bộ cây. cơ quan được tăng cường hay giảm đi sẽ VD cụ thể như quan hệ giữa ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan rễ, thân, lá. khác: GV gợi ý rễ cây không hút nước thì - Một số nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> lá sẽ không quang hợp được.. 3 . Thực hành luyện tập: Cho HS giải ô chữ/118 4 . Vận dụng : Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 /117 Tìm hiểu đời sống cây ở nước, sa mạc, ở nơi lạnh.. kết quả  Nhóm khác bổ sung.  Kết luận: Các cơ quan của cây xanh liên quan mật thiết và ảnh hưởng tới nhau  HS đọc kết luận chung SGK..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> TUẦN 24 TIẾT 47 Bài 36:. Ngày soạn : 20/01/2011 Ngày dạy : 09 - 10/02/2011. TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tt) ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: -. Nêu được đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại môi trường khác nhau? (dưới nước, trên can, ở sa mạc, bãi lầy ven biển) Từ đó, thấy được sự thống nhất giữa cây và môi trường.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: -. Tranh: + Một số cây sống dưới nước và trên cạn. + Cây sống ở môi trường đặc biệt.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Ở cây xanh không có sự thống nhất giữa các bộ phận, cơ quan với nhau mà còn có sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường. Thể hiện ở đặc điểm hình thái, cấu tạo phù hợp với điều kiện môi trường  Tìm hiểu tiếp. 2. Kết nối:. Nội dung II. CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG: - Sống trong các môi trường khác nhau, trải qua quá trình lâu dài, cây xanh đã hình thành một số đặc điểm thích nghi. - Nhờ khả năng thích nghi đó mà cây có thể phân bố rộng rãi khắp nơi trên trái đất: trong nước, trên cạn, vùng nóng, vùng lạnh, …. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. * Hoạt Động 1: Tìm hiểu các cây sống dưới nước: Thông báo những cây sống ở nước - HS hoạt động theo nhóm, chịu ảnh hưởng môi trường. Từng nhóm thảo luận theo câu Yêu cầu quan sát H36.2  Trả lời hỏi câu hỏi: + Nhận xét hình dạng lá trên măt nước, + Giải thích sự biến đổi hình chìm trong nước? dạng lá trên mặt nước, chìm + Cây bèo tây có cuống lá phình to, xốp trong nước. có ý nghĩa gì? So sánh cuống lá khi cây + Trả lời. - Các nhóm khác bổ sung. sống trôi nổi và khi sống trên cạn? Rút ra ý nghĩa (chứa không khí giúp cây nổi) * Hoạt Động 2: Tìm hiểu đặc điểm của - Đọc thông tin /120, trả cây sống trên cạn: - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK  trả lời câu lời câu hỏi /120 - Suy nghĩ tìm câu trả lời  hỏi. + Ở nơi khô hạn vì sao rễ lại ăn sâu, lan các em khác bổ sung  Giải rộng? thích.  Yêu cầu: + Rễ ăn sâu: tìm nguồn nước; lan rộng: tìm sương đêm. + Lông sáp: giảm sự thoát hơi + Lá cây ở nơi khô hạn có lông sáp, có tác nước. dụng gì? + Rừng rậm ít ánh sáng: cây + Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường vươn cao để nhận được ánh vươn cao? sáng. + Đồi trống đủ ánh sáng: phân cành nhiều. * HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm cây sống.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> trong những môi trường đặc biệt: Yêu cầu đọc thông tin SGK  trả lời: + Thế nào là môi trường sống đặc biệt? + Kể tên những cây sống ở môi trường này? + Phân tích đặc điểm phù hợp với môi trường sống ở những cây này?  Yêu cầu rút ra nhận xét chung về sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường.  Kết luận.. 3 . Thực hành luyện tập: Nêu 1 vài VD thích nghi của cây với môi trường? Câu hỏi SGK. 4 . Vận dụng : Học bài theo câu hỏi SGK. Tìm hiểu thêm sự thích nghi của 1 số cây xanh quanh nhà. Đọc “Em có biết”. - Đọc thông tin  SGK, quan sát H36.4  Thảo luận trong nhóm giải thích các hiện tượng trên. - Gọi 1-2 nhóm  Các nhóm bổ sung, hoàn thiện kiến thức. - Nhắc lại nghiên cứu ở 3 hoạt động. - Kết luận chung: đọc SGK..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> TUẦN 24 TIẾT 48 Chương VIII. Ngày soạnDUYỆT : 20/01/2011 CỦA TT Ngày dạy : 11/02/2011. :. CÁC NHÓM THỰC VẬT. Bài 37:. TẢO ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: -. Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp. Phân biệt được 1 tảo có dạng giống cây (như rong mơ) với 1 cây xanh thực sự. Tập nhận biết 1 số tảo thường gặp qua quan sát hình vẽ và vật mẫu nếu có (với những tảo lớn) Hiểu rõ được những lợi ích thực tế của tảo.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: -. Tranh: + Hình dạng, cấu tạo sợi tảo xoắn. Một đoạn rong mơ. + Tảo đơn bào, tảo đa bào. Mẫu tảo xoắn để trong cốc thủy tinh.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Trên mặt nước ao, hồ thường có váng màu lục hoặc màu vàng. Váng đó do những cơ thể thực vật rất nhỏ bé là tảo tạo nên. Tảo còn gồm những cơ thể lớn hơn sống ở nước ngọt hoặc mặn  Tìm hiểu. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. * Hoạt Động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tảo: 1/ Tảo xoắn: 1. Giới thiệu mẫu tảo xoắn và nơi sống: Cơ thể xoắn, là sợi gồm - Hướng dẫn quan sát 1 sợi tảo phóng to nhiều tế bào hình chữ nhật. trả lời:  Mỗi sợi tảo có cấu tạo như thế nào?  Vì sao tảo xoắn có màu lục? - Giảng: tên “Tảo xoắn” do chất nguyên sinh có dãi xoắn chứa diệp lục, sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp. - Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn?. Hoạt động học sinh. I. CẤU TẠO CỦA TẢO:. 2/ Rong mơ: - Hình dạng giống 1 cây. - Chưa có rễ, thân, lá thật sự.. II. VÀI TẢO THƯỜNG GẶP: - Tảo là TV bậc thấp có 1 hay nhiều tế bào, cấu tạo đơn giản, màu sắc khác nhau và. 2. Quan sát rong mơ (tảo nước mặn) - Giới thiệu môi trường sống rong mơ. - Hướng dẫn quan sát tranh, trả lời:  Rong mơ có cấu tạo như thế nào?  So sánh hình dạng ngoài rong mơ với cây bàng?  TV bậc thấp có đặc điểm gì? - Thảo luận cả lớp, GV kết luận. *Hoạt Động 2: Làm quen một vài tảo khác thường gặp. - Treo tranh, giới thiệu 1 số tảo khác. - Yêu cầu đọc /124  rút nhận xét hình dạng tảo. - Qua hoạt động 1, 2 có nhận xét gì về tảo?. - Quan sát mẫu tảo bằng mắt và bằng tay, nhận dạng tảo xoắn ngoài tự nhiên. - Quan sát kỹ tranh  cho vài em nhận xét cấu tạo tảo xoắn về tổ chức cơ thể, cấu tạo tế bào, màu sắc. - Phát biểu: Cơ thể tảo xoắn là 1 sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật. - Quan sát tranh  Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa rong mơ và cây bàng (giống: hình dạng giống 1 cây. Khác: chưa có rễ, thân, lá thật). - Thảo luận  tìm đặc điểm chung. - HS quan sát: tảo đơn bào, tảo đa bào..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> luôn có chất diệp lục. - Hầu hết tảo sống ở nước.. III. VAI TRÒ CỦA TẢO: - Cung cấp oxi và thức ăn cho các động vật ở nước. - Được dùng làm thức ăn cho người và gia súc. - Dùng làm phân bón, làm thuốc, ... Một số tảo cũng gây hại.. - Nhận xét sự đa dạng của tào: hình dạng, cấu tạo, màu sắc  Nêu được: Tảo là TV bậc thấp, có 1 hay nhiều tế bào. - Thảo luận nhóm  Bổ sung cho nhau. *Hoạt Động 3: Tìm hiểu vai trò của tảo. - Tảo sống ở nước có lợi gì? - Với đời sống con người tảo có lợi gì? - Khi nào tảo có thể gây hại?. 3 . Thực hành luyện tập: Đánh dấu x vào câu trả lời đúng: a. Cơ thể của tảo có cấu tạo:   Tất cả đều là đơn bào   Tất cả đều là đa bào.   Có dạng đơn bào và đa bào.  Câu c b. Tảo là thực vật bậc thấp vì:   Cơ thể có cấu tạo đơn bào.   Sống ở nước.   Chưa có rễ, thân, lá.  Câu c 4 . Vận dụng : - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 5 SGK /125 - Đọc “Em có biết” - Chuẩn bị:  Mẫu cây rêu.  Lúp cầm tay.. - Nêu vai trò của tảo trong tự nhiên và trong đời sống con người. Kết luận chung..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> TUẦN 25 TIẾT 49 Bài 38:. Ngày soạn : 05/02/2011 Ngày dạy : 16 - 17/02/2011. RÊU – CÂY RÊU ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: -. Xác định đưỡc môi trường sống của rêu lien qua đến cấu tạo của chúng. Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt nó với tảo và 1 cây có hoa. Hiểu đượcrêu sinh sản bằng gì? Và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi. IV. Phương tiện dạy học: -. Tranh: Cây rêu, túi bào tử và sự phát triển của rêu. Mẫu vật: cây rêu (có cả túi bào tử) Lúp cầm tay.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Trong tự nhiên có nhũng cây rất nhỏ bé (cao chưa tới 1cm) mọc thành từng đám thảm màu lục. Những cây nhỏ đó là những cây rêu, chúng thuộc nhóm rêu. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1. Môi trường sống của * Hoạt Động 1: Tìm hiểu rêu sống ở đâu: rêu : - Giải thích rêu là nhóm thực vật trên Rêu sống ở nơi ẩm ướt. Là cạn đầu tiên, cơ thể có cấu tạo đơn giản - HS phát biểu nơi sống của những thực vật sống ở cạn - Rêu sống ở đâu? rêu, đặc điểm bên ngoài  Rêu đầu tiên sống ở nơi đất ẩm ướt, sờ thấy mềm, mịn như nhung. *Hoạt Động 2: Quan sát cây rêu: 2. Quan sát cây rêu: - Yêu cầu quan sát cây rêu, đối chiếu H38.1  thấy những bộ phận nào của cây - Hoạt động theo nhóm: - Rêu là những Thực vật - Tổ chức thảo luận  Tách 1, 2 cây rêu bậc cao đã có thân, lá nhưng - Yêu cầu đọc /126 quan sát trên kính lúp. cấu tạo vẫn đơn giản: - Yêu cầu so sánh rêu với rong mơ và  Quan sát, đối chiếu  Thân không phân cây bàng. tranh cây rêu. nhánh. - Tại sao rêu xếp vào nhóm thực vật bậc  Chưa có mạch dẫn. cao? - Gọi 1, 2 nhóm trả lời   Chưa có rễ chính Tiểu kết . Nhóm khác bổ sung. thức.  Kết luận:  Chưa có hoa.  Thân ngắn, không phân cành.  Lá nhỏ, mỏng  Rễ giả, có khả năng hút nước *Hoạt Động 3: Túi bào tử và sự phát  Chưa có mạch dẫn 3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu: triển của rêu: - Yêu cầu quan sát tranh H38.2  phân - Cơ quan sinh sản của rêu là biệt các phần của túi bào tử. - Quan sát tranh → Rút túi bào tử nằm ở ngọn cây - Yêu cầu đọc /127  trả lời: Cơ quan nhận xét: Túi bào tử có 2 phần: - Rêu sinh sản bằng bào tử. sinh sản của rêu là bộ phận nào? Rêu sinh mũ ở trên, cuống ở dưới, trong - Bào tử nảy mầm phát triển sản bằng gì? Trình bày sự phát triển của túi có bào tử thành cây rêu con - Thảo luận nhóm → trả lời rêu. → Nhóm khác bổ sung.  Kết luận: Cơ quan sinh sản là.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> túi bào tử nằm ở ngọn cây. Rêu sinh sản bằng bào tử, bào tử nảy mầm, phát triển thành rêu.. *Hoạt Động 4: Tìm hiểu vai trò của rêu: 4. Vai trò của rêu : - Yêu cầu đọc /127 trả lời: Rêu có lợi Góp phần vào việc tạo ích gì? (hình thành đất, tạo than) - HS rút ra vai trò của rêu. thành chất mùn. Rêu mọc ở đầm lầy khi chết tạo thành lớp than bùn dùng làm phân bón, chất đốt.. 3 . Thực hành luyện tập: Điền vào chổ trống: Cơ quan sinh dưỡng của cạy rêu gồm có ......, .....chưa có ....... thật sự. Trong thân và lá chưa có ......... Rêu sinh sản bằng ....... được chứa trong ........, cơ quan này nằm ở ...... cây rêu. 4 . Vận dụng : - Học bài. - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK /125 - Chuẩn bị: cây dương xỉ..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> TUẦN 25 Ngày soạn : 05/02/2011 TIẾT 50 Ngày dạy : 18/02/2011. DUYỆT CỦA TT. QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ. Bài 39:. ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: -. Trình bài được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản (túi bào tử) của dương xỉ.. -. Biết cách nhận dạng 1 cây thuộc Dương xỉ ở ngoài thiên nhiên, phân biệt nó với cây có hoa. Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi. IV. Phương tiện dạy học: - Mẫu vật : Cây dương xỉ - Tranh cây dương xỉ, tranh hình 39.2 phóng to. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Quyết là tên gọi chung của một nhóm thực vật ( trong đó có các cây dương xỉ); sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác rêu về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. Vậy ta hãy xem sự khác nhau đó như thế nào? 2. Kết nối:. Nội dung 1. Quan sát cây dương xỉ : a. Quan sát cơ quan sinh dưỡng : - Dương xỉ thuộc nhóm Quyết, là những thực vật đã có thân, rễ, lá thật sự và có mạch dẫn. Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn lại ở đầu.. Hoạt động giáo viên * Hoạt Động 1: Quan sát cây dương xỉ: a. Quan sát cơ quan sinh dưỡng: - Yêu cầu quan sát kĩ cây dương xỉ  ghi lại đặc điểm các bộ phận của cây.. - Thảo luận: Câu hỏi SGK/128. - GV lưu ý: HS dễ nhằm lẫn cuống của lá già là thân. - Hãy so sánh các đặc điểm với cơ quan sinh dưỡng của rêu? b. Quan sát túi bào tử và b. Quan sát túi bào tử và sự phát triển của sự phát triển của cây dương cây dương xỉ: xỉ: - Yêu cầu lật mặt dưới lá già tìm túi bào tử. - Chúng sinh sản bằng bào tử. - Quan sát H39.2 trả lời: - Bào tử mọc thành nguyên + Vòng cơ có tác dụng gì? tản. + Cơ quan sinh sản và sự phát triển của - Cây con mọc ra từ nguyên bào tử? tản sau quá trình thụ tinh.  So sánh với rêu. * Đáp án: Túi bào tử, đẩy bào tử bay ra, nguyên tản, cây dương xỉ con, bào tử, nguyên tản.. - GV cho HS đọc lại đoạn bài tập đã hoàn chỉnh.. Hoạt động học sinh - Họat động nhóm: Quan sát cây dương xỉ xem có những bộ phận nào  so sánh với tranh. - Trao đổi về đặc điểm rễ, thân, lá quan sát được (cần chú ý lá non). - HS phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - Quan sát, tìm túi bào tử. - Quan sát H39.2, thảo luận và ghi câu trả lời ra nháp. * Điền vào chỗ trống: - Mặt dưới của dương xỉ có những đóm chứa ..... - Vách túi bào tử có một vòng cơ màng tế bào dày lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng .... khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành .... rồi từ đó mọc ra .... - Dương xỉ sinh sản bằng .... như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có .... do bào tử phát triển.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> thành..  Rút ra kết luận.. 2. Một vài loại dương xỉ thường gặp: * Hoạt Động 2: Quan sát một vài loại Cây rau bợ, cây lông cu li dương xỉ thường gặp: - Quan sát cây rau bợ, cây lông cu li.  Rút ra: + Nhận xét đặc điểm chung. 3. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá: Than đá có nguồn gốc từ Quyết cổ đại. Do sự biển đổi của vỏ trái đất những khu ruu7ng2 này bị chết và bị vùi sâu dưới đất. Do tác dụng của vi khuẩn, của sức nóng, sức ép của tầng trên trái đất mà chúng dần dần hình thành than đá.. + Nêu đặc điểm nhận biết một cây thuộc dương xỉ. * Hoạt Động 3: Tìm hiểu về Quyết cổ đại và sự hình thành than đá: Yêu cầu HS đọc thông tin mục 3 SGK/130. Trả lời câu hỏi: Than đá được hình thành như thế nào?. - Phát mẫu cho HS nhận xét về: + Sự đa dạng hình thái. + Đặc điểm chung. + Nhận biết 1 cây thuộc dương xỉ căn cứ lá non. - HS nghiên cứu thông tin, nêu lên nguồn gốc của than đá từ dương xỉ cổ. - Đọc ghi nhớ SGK/131.. => Kết luận.. 3 . Thực hành luyện tập: So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn? Than đá được hình thành như thế nào? 4 . Vận dụng : Học bài, hoàn thành vở bài tập. Đọc em có biết. Chuẩn bị: Cành thông, nón thông.. TUẦN 26 TIẾT 51 Bài 40:. Ngày soạn : 15/02/2011 Ngày dạy : 23 - 24/02/2011. HẠT TRẦN – CÂY THÔNG ---o-0-o---.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> I. Mục tiêu bài học: -. Trình bày đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông. Phân biệt được sự khác nhau giữa nón của thông với một hoa đã biết. Từ đó nêu được sự khác nhau cơ bản giữa thông (cây hạt trần) với một cây có hoa.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi. IV. Phương tiện dạy học: - Tranh:  Cành thông mang nón (H40.1  H40.3)  Sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái. Mẫu vật: Cành thông có nón.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Ở H40.1 là hình nón thông đã chín mà các em hay gọi là “trái” thông vì nó mang hạt. Vậy gọi như vậy có chính xác chưa? Các em đã biết quả phát triển từ hoa. Vậy cây thông đã có hoa quả thật sự chưa? Bài học này sẽ trả lời. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông: Cây thông thuộc hạt trần, là nhóm thực vật đã có cấu tạo phức tạp: - Thân gỗ, màu nâu, có mạch dẫn. - Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 – 3 chiếc trên cành con rất ngắn Rễ dài ăn sâu và lan rộng. * Hoạt Động 1: Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông: Giới thiệu qua về cây thông. Hướng dẫn Hs quan sát cành lá thông như sau:  Đặc điểm thân, cành? Màu sắc?  Lá: hình dạng, màu sắc. Nhổ cành con Quan sát cách mọc lá? (Chú ý vảy nhỏ ở gốc lá) GV thông báo rễ to, khỏe, mọc sâu  cho lớp thảo luận, hoàn thiện  Kết luận.. 2. Cơ quan sinh sản (nón): - Nón đực : + Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm. + Vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa các hạt phấn - Nón cái : + Lớn hơn nón đực, mọc riêng lẻ từng chiếc. + Vảy (lá noãn) mang hai noãn. * Hoạt Động 2: Quan sát cơ quan sinh sản (nón):  Cấu tạo nón đực và nón cái: - Quan sát mẫu vật, Đối chiếu Thông báo có 2 loại nón H40.2 trả lời 2 câu hỏi. - Đối chiếu câu trả lời với Yêu cầu HS: thông tin nón đực và nón cái  tự  Xác định vị trí nón đực và nón cái điểu chỉnh kiến thức. trên cành?  Đặc điểm của 2 loại nón? (số lượng, kích thước) Yêu cầu quan sát sơ đồ cắt dọc - Quan sát kỷ sơ đồ và chú nón đực, nón cái Trả lời: thích  trả lời 2 câu hỏi của GV.  Nón đực có cấu tạo như thế nào? - Thảo luận Rút ra kết luận.  Nón cái có cấu tạo như thế nào?  Kết luận:  GV bổ sung hoàn chỉnh kết luận. Nón đực Nón cái . Nhỏ, mọc .Lớn, mọc riêng lẻ. thành cụm. . Vảy (nhị) .Vảy ( lá mang 2 túi noãn) phấn chứa hạt mang 2 noãn.. - HS làm việc theo nhóm:  Từng nhóm tiến hành quan sát cành, lá thông. Ghi đặc điểm ra nháp (về thân, cành, lá)  Gọi 1, 2 nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung và rút ra kết luận:  Kết luận: - Thân, cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng) - Lá nhỏ hình kim, mọc từ 23 chiếc trên một cành con rất ngắn..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Nón chưa có bầu chứa noãn nên không thể coi  So sánh hoa và nón: như một hoa - Yêu cầu so sánh cấu tạo hoa và nón (điền bảng 113). - Chúng sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở (vì vậy mới có tên là hạt trần). Nó chưa có quả thật sự. phấn.. - Tự làm bài tập điền bảng gọi 1, 2 HS phát biểu.  Căn cứ vào bảng hoàn - Thảo luận nón khác hoa ở đặc điểm chỉnh phân biệt nón với hoa gì?  Thảo luận,rút ra kết luận. GV bổ sung, giúp HS hoàn thiện kết  Kết luận: luận. Nón cái có bầu nhụy chứa noãn  Không thể coi như một hoa.  Quan sát một nón cái đã phát triển: - Yêu cầu quan sát một nón thông và - HS thảo luận Ghi trả lời ra tìm hạt: nháp.  Hạt có đặc điểm gì? - Thảo luận giữa các nhóm  rút  So sánh tính chất của nón với quả ra kết luận. bưởi.  Kết luận:  Tại sao gọi thông là cây hạt trần? Hạt nằm trên lá noãn hở (hạt * Hoạt Động 3: Giá trị của cây hạt trần), nó chưa có quả thật sự.. 3. Giá trị của cây hạt trần: Nhiều cây Hạt trần cho gỗ trần: tốt, thơm (thông, kim giao, - Đưa một số thông tin về vài cây hạt Nêu được các giá trị thực tiễn hoàng đàn,…) và trồng lám trần khác cùng với giá trị của chúng. của các cây thuộc ngành Hạt trần. cảnh (tuế, bách tán, trách  Kết luận chung: Đọc SGK/134. bách diệp,…) 3 . Thực hành luyện tập: Câu 1, 2 SGK/134 4 . Vận dụng : - Học kết luận, trả lời câu 1, 2 SGK/134 - Đọc “Em có biết” - Chuẩn bị: cành bưởi, lá đơn, lá kép, quả cam, rễ hành, rễ cải, hoa huệ, hoa hồng..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> TUẦN 26 Ngày soạn : 15/02/2011 TIẾT 52 Ngày dạy : 25/02/2011 Bài 41: HẠT KÍN. DUYỆT CỦA TT. – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT. HẠT KÍN ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: -. Phát hiện những tính chất đặc trưng của các cây hạt kín là có hoa và quả, hạt được giấu kin trong quả. -. Phân biệt được sự khác nhau giữa cây hạt kín và cây hạt trần Nêu sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây hạt kín Biết cách quan sát một cây hạt kín Rèn kỹ năng khái quát hóa những nhận xét trên cơ sở quan sát các cây cụ thể khác nhau.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: -. Mẫu vật: Cây hạt kín (nếu nhỏ nhổ cả cây, lớn thì cắt một cành (có cơ quan sinh sản) + một số quả) Kính lúp, kim nhọn, dao con.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Chúng ta đã biết và làm quen với một số cây có hoa như: cam, đậu, ngô, ... Còn được gọi chung là cây hạt kín. Tại sao vậy? Chúng khác với cây hạt trần ở điểm quan trọng nào? Tìm hiểu. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. * Hạt kín là nhóm thực vật có * Hoạt Động 1: Quan sát cây có hoa: hoa, chúng có một số đặc Tổ chức nhóm quan sát. điểm chung sau: Hướng dẫn quan sát từ cơ quan sinh dưỡng  cơ quan sinh sản theo SGK quan sát những bộ phận nhỏ dùng kính lúp). GV kẻ bảng trống theo mẫu SGK/135 lên bảng.  Bổ sung và hoàn chỉnh bảng (GV bổ sung một vài cây điển hình có tinh chất khác nhau). - Cơ quan sinh dưỡng phát * Hoạt Động 2: Tìm hiểu đặc điểm của triển đa dạng: các cây hạt kín:  Rễ: rễ cọc, rễ chùm. - Căn cứ vào kết quả bảng mục 1  nhận  Thân: Thân gỗ, thân cỏ. xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả?  Lá: lá đơn, lá kép. - GV cung cấp: cây hạt kín có mạch dẫn - Trong thân có mạch dẫn phát triển. phát triển. - Yêu cầu nêu đặc điểm chung của các - Có hoa, quả. cây hạt kín. - Hạt nằm trong quả (trước - GV bổ sung giúp HS rút ra được đặc đó là noãn nằm trong bầu) là điểm chung. một ưu thế của cây hạt kín vì  So sánh với cây hạt trần ta thấy được sự nó được bảo vệ tốt hơn. - Hoa và quả có rất nhiều tiến hóa của cây hạt kín. dạng khác nhau.. Hoạt động học sinh - HS quan sát cây của nhóm đã chuẩn bị.  Ghi đặc điểm quan sát được vào bảng trống của vở bài tập.. - Gọi vài nhóm lên điền bảng.. - Các nhóm khác quan sát, bổ sung.. - Căn cứ bảng 1  HS nhận xét sự đa dạng của rễ, thân, lá, hoa, quả. - Thảo luận giữa các nhóm rút ra đặc điểm chung của cây hạt kín  Kết luận: - Có cơ quan sinh dưỡng đa dạng..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Môi trường sống đa dạng, đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.. - Có hoa, quả chưa hạt bên trong.  Kết luận chung: Đọc kết luận trong SGK/136. 3 . Thực hành luyện tập: 1. Đánh dấu x vào ô câu trả lời đúng nhất A. Gồm toàn cây hạt kín: a.  Cây mít, rêu, ớt. b.  Thông, lúa, đào. c.  Ổi, cải, dừa.  Câu c B. Tính chât đặc trưng nhât của các cây hạt kín là: a.  Có rễ, thân, lá. b.  Có sự sinh sản bằng hạt. c.  Có hoa, quả, hạt nằm trong quả.  Câu c 4 . Vận dụng : - Học kết luận, trả lời câu 1, 2, 3, 4 SGK/136 - Đọc “Em có biết” - Chuẩn bị: cây lúa, hành, hoa huệ, cây bưởi con có rễ, lá hoa dâm bụt..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> TUẦN 27 TIẾT 53 Bài 42:. Ngày soạn : 20/02/2011 Ngày dạy : 02- 03/03/2011. LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: -. Phân biệt một số đặc điểm hình thái của các cây thuộc nhóm lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa). Căn cứ vào các đặc điểm có thể nhận dạng nhanh 1 cây thuộc lớp 2 lá mầm hay 1 lá mầm (qua mẫu thật hoặc hình vẽ).. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: -. Mẫu vật:  Cây lúa, hành, huệ, cỏ  Cây bưởi con, lá dâm bụt Tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Các cây hạt kín khác nhau về cơ quan sinh dưỡng lẫn cơ quan sinh sản, để phân biệt các nhà khoa học chia chúng thành nhóm nhỏ gọi là lớp. Thực vật hạt kín gồm 2 lớp: lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm. Mỗi lớp có những nét đặc trưng riêng Tìm hiểu. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> * Các cây hạt kín được chia thành 2 lớp: lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm. - Cây hai lá mầm: Rễ cọc Gân lá hình mạng Hoa thường có 4 – 5 cánh Thân gỗ, cỏ, leo Phôi có hai lá mầm - Cây một lá mầm: Rễ chùm Gân lá song song hoặc hình cung Hoa thường có 3 hoặc 6 cánh Thân cột, cỏ Phôi có một lá mầm. * Hoạt Động 1: Phân biệt đặc điểm cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm: Yêu cầu HS nhắc kiến thức cũ về kiểu rễ, kiểu gân lá, kết hợp với quan sát tranh. Các đặc điểm này gặp ở các cây khác nhau trong lớp 2 lá mầm và 1 lá mầm. Yêu cầu quan sát tranh + H42.1 giới thiệu cây 1 lá mầm và 2 lá mầm điển hình  HS tự nhận biết (làm /137) Tổ chức thảo luận  Phát biểu các đặc điểm phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm. Yêu cầu nghiên cứu đoạn /137  Còn những dấu hiệu nào để phân biệt lớp 2 lá mầm và 1 lá mầm? Yêu cầu điền bảng trống (bảng bên ) Gọi 2 HS lên bảng ghi, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV hoàn thiện bảng.. - HS chỉ trên tranh trình bày:  . Các loại rễ, thân, lá. Đặc điểm của rễ, thân, lá.. - Hoạt động theo nhóm: Quan sát kỹ cây 1 lá mầm và 2 lá mầm ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng trống SGK/137. - Báo cáo kết quả  nhóm khác bổ sung. - Căn cứ đặc điểm của rễ, thân, lá, hoa  phân biệt cây 1 lá mầm và 2 lá mầm - Đọc /137 tự nhận biết dấu hiệu dấu hiệu nữa là số lá mầm của phôi và đặc điểm thân. Đặc Lớp 1 lá Lớp 2 lá điểm mầm mầm Rễ. chùm. Gân lá. song song, hình hình cung mạng.. Thân. cỏ, cột.. Số cánh 6 hoa. cọc. gỗ, cỏ, leo. 5. Phôi có 1 lá Phôi có 2 (ghi nội dung bảng bên trái: Hạt mầm . lá mầm . Phân biệt lớp 1 lá mầm và * Hoạt Động 2: Quan sát một vài cây lớp 2 lá mầm) khác: - Cho quan sát các cây của nhóm - Nhóm ghi thêm 10 tên cây và mang theo điền các đặc điểm vào bảng điền vào bảng các đặc điểm. sau: Nhận xét, hoàn thiện bảng,  Kết luận chung: SGK/139 Tên Rễ Thân Gân Thuộc nhóm kết luận. cây lá 1 lá 2 lá 3 . Thực hành luyện tập: mầm mầm Dùng cọc H42.2gỗSGK/138 Bưởi mạng áp dụng nhận x dạng nhanh cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm. 4 . Vận - dụng : - - Học bài, trả lời câu 1, 2, 3 SGK - - Đọc “Em có biết” - Ôn các nhóm thực vật đã học từ Tảo đến Hạt kín.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> TUẦN 27 Ngày soạn : 20/02/2011 TIẾT 54 Ngày dạy : 04/03/2011 Bài 43:. DUYỆT CỦA TT. KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: -. Biết được phân loại thực vật là gì. Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành (là bậc phân loại lớn nhất của giới thực vật) Biết cách vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi, chia nhóm. IV. Phương tiện dạy học: -. Mẫu vật: Cây lúa, hành, huệ, cỏ  Cây bưởi con, lá dâm bụt Tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá. . -. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Cho HS điền chỗ chấm trong SGK  liên hệ đặt vấn đề tìm hiểu về phân loại thực vật. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. I. KHÁI NIỆM PHÂN LOẠI THỰC VẬT: Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật.. * Hoạt Động 1: Tìm hiểu phân loại thực vật là gì? Yêu cầu nhắc các nhóm thực vật đã học? Tại sao xếp cây thông, trắc bách diệp vào 1 nhóm? Tại sao tảo rêu được xếp vào 2 nhóm khác nhau? - Yêu cầu đọc /140  Phân loại thực vật là gì? * Hoạt Động 2: Tìm hiểu các bậc phân loại: - Giới thiệu các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp: Ngành, Lớp, Bộ, Họ, Chi, Loài. - Giải thích: ngành là bậc phân loại cao nhất, loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều đặc điểm khác nhau về hình dạng , cấu tạo (Ví dụ: Học cam có nhiều loài: bưởi, cam, quất, …) - Giải thích: “Nhóm” không phải là khái niệm được sử dụng trong phân loại chốt lại kiến thức. ]II. CÁC BẬC PHÂN LOẠI: - Giới thực vật được chia thành nhiều ngành có những đặc điểm khác nhau. - Dưới ngành có các bậc phân loại thấp hơn: Lớp, Bộ, Họ, Chi, Loài. - Loài là bậc phân loại cơ sở.. III. CÁC NGÀNH THỰC * Hoạt Động 3: Tìm hiểu sự phân chia các ngành thực vật: VẬT:. Hoạt động học sinh - Gọi HS trả lời, các em khác bổ sung. - HS đọc khái niệm về phân loại thực vật (SGK/140) HS nghe và nhớ kiến thức GV đã giải thích.  Kết luận: Phân loại thực vật là tìm hiểu các đặc điểm giống nhau và khác nhau của thực vật rồi xếp thành từng nhóm theo quy định. (các bậc phân loại: Ngành, Lớp, Bộ, Họ, Chi, Loài). - Cho 1-2 HS phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> SGK /141. Cho HS nhắc các ngành thực vật đa học  Nêu đặc điểm nổi bậc của các ngành thực vật đó. Cho HS làm bài tập: điền chỗ trống SGK/167. Treo sơ đồ câm  HS gắn đặc điểm của mỗi ngành  Hoàn chỉnh sơ đồ  Chốt lại: Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành (yêu cầu chia ngành hạt kín thành 2 lớp)  GV giúp HS hoàn thiện đáp án.. - HS hoàn thành bài tập. - HS chọn các tờ bìa đã ghi các đặc điểm gắn vào từng ngành cho phù hợp  HS khác nhận xét, bổ sung. - Đại diên nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung.. 3 . Thực hành luyện tập: Câu 1, 2/141 Cho 1 số đặc điểm (111 ở phần chuẩn bị) * Hãy điền các chữ số ghi thứ tự các đặc điểm của ngành thực vật vào chỗ trống: a. Các ngành Tảo có các đặc điểm … ; … (1, 5) b. Ngành Rêu có đặc các điểm … ; … ; … (3, 6, 8) c. Ngành Dương xỉ có đặc các điểm … ; … ; … ; … (2, 4, 7, 8) d. Ngành Hạt Trần có đặc các điểm … ; … ; … ; … ; … (2, 4, 7, 9, 10) e. Ngành Hạt Kín có đặc các điểm … ; … ; … ; … ; … (2, 4, 7, 10, 11) 4 . Vận dụng : Học bài, trả lời câu 1, 2 SGK. Ôn đặc điểm chín các ngành thực vật đã học (SGK/141).

<span class='text_page_counter'>(120)</span> TUẦN 28 TIẾT 55 Bài 44:. Ngày soạn : 25/02/2011 Ngày dạy : 09 - 10/03/2011. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: -. Hiểu được quá trình phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao gắn kiền với sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn và nêu được 3 giai đoạn phát triển chính của giới Thực vật. Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống và các giai đoạn phát triển cua thực vật và sự thích nghi của chúng.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi,. IV. Phương tiện dạy học: -. Tranh H44.1 Sơ đồ phát triển của Giới thực vật.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Hãy kể những ngành thực vật đã học? (trả lời) Thực vật từ TảoHạt kín không xuất hiện cùng lúc mà phải trải qua một quá trình lâu dài từ thấp đến cao liên quan với điều kiện sống. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. * Hoạt Động 1: Quá trình xuất hiện và phát triển của giới Thực vật: Yêu cầu HS quan sát H44.1, đọc thông tin trang 142 và sắp xếp lại trật tự các câu cho đúng. Tổ chức thảo luận 3 vấn đề:  Tổ tiên của thực vật là gì? Xuất hiện ở đâu?  Giới thực vật đã tiến hóa như thế nào? (về đặc điểm cấu tạo và sinh sản).  Nhận xét về sự xuất hiện các nhóm Thực vật mới với điều kiện môi trường sống thay đổi? Nếu HS gặp khó khăn GV gợi ý câu hỏi nhỏ:  Vì sao thực vật lên cạn?  Chúng có cấu tạo như thế nào để thích nghi?  Các nhóm thực vật đã phát triển hoàn thiện dần như thế nào? GV bổ sung, hoàn thiện giúp HS thấy rõ quá trình xuất hiện và phát triển của giới II. CÁC GIAI ĐOẠN thực vật. PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT: * Quá trình phát triển của giới thực vật có 3 giai đoạn chính: - Sự xuất hiện của các thực * HĐ 2: Các giai đoạn phát triển của giới Thực vật: vật ở nước. Yêu cầu quan sát H44.1. - Các thực vật ở cạn lần lượt Hỏi: 3 giai đoạn phát triển của thực xuất hiện. vật là gì?. Hoạt động học sinh. I. QUÁ. TRÌNH XUẤT HIỆN VÀ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT: - Giới thực vật xuất hiện dần dần từ những dạng đơn giản nhất đến những dạng phức tạp nhất thể hiện sự phát triển. - Trong quá trình này, ta thấy rõ thực vật và điều kiện sống bên ngoài có liên quan mật thiết với nhau: khi điều kiện sống thay đổi thì những thực vật nào không thích nghi được sẽ bị đào thải và thay thế bởi những dạng thích nghi hoàn hảo hơn và do đó tiến hóa hơn.. - Quan sát hình, đọc và sắp xếp lại các câu cho đúng (câu đúng: 1a, 2d, 3b, 4g, 5c, 6e) - Hoạt động nhóm: trao đổi, thảo luận 3 vấn đề ghi ra nháp. Đại diện nhóm phát biểu Nhóm khác bổ sung.  Nội dung đúng:  Vấn đề 1: Tổ tiên chung của thực vật là cơ thể sống đầu tiên có cấu tạo rất đơn giản, xuất hiện ở nước.  Vấn đề 2: Giới thực vật phát triển từ đơn giản đến phức tạp (Ví dụ: Sự hoàn thiện của 1 số cơ quan: rễ giảrễ thật, thân chưa phân nhánhphân nhánh, sinh sản bằng bào tửbằng hạt).  Vấn đề 3: Khi điều kiện môi trường thay đổi, thực vật có những biến đổi thích nghi với điều kiện sống mới (Ví dụ: chuyển từ nước lên cạn. Xuất hiện thực vật có rễ, thân, lá thích nghi với điều kiện ở cạn) - HS nêu tên 3 giai đoạn phát triển của thực vật gọi HS.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Sự xuất hiện và chiếm ưu GV bổ sung, chỉnh lý Phân tích thế của thực vật Hạt kín. tóm tắt 3 giai đoạn:  Giai đoạn 1: đại dương là chủ yếu Tảo có cấu tạo đơn giản thích nghi với môi trường nước.  Giai đoạn 2: Các lục địa mới xuất hiện Thực vật lên cạn, có rễ, thân, lá thích nghi ở cạn.  Giai đoạn 3: Khí hậu khô hơn, mặt trời chgiếu sáng liên tục Thực vật hạt kín có đặc điểm tiến hóa hơn hẳn: Noãn được bảo vệ trong bầu. Kết luận.. bổ sung.  Giai đoạn 1: Xuất hiện thực vật ở nước.  Giai. đoạn 2: Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện.  Giai. đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín. Kết luận: Nhắc 3 giai đoạn của thực vật.. 3 . Thực hành luyện tập:. Câu 1, 2, 3/143. 4 . Vận dụng : Học bài Chuẩn bị:  Hoa hồng dại, hoa hồng có màu.  Chuối nhà, chuối dại DUYỆT CỦA TT. TUẦN 28 TIẾT 56 Bài 45:. Ngày soạn : 25/02/2011 Ngày dạy : 11/03/2011. NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những cây dại do bàn tay con người tiến hành. Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng. Giải thích lý do. Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo tự nhiên (ở đây là cải tạo thực vật).. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi,. IV. Phương tiện dạy học: -. Tranh H45.1. Mẫu vật: Chuối dại, chuối nhà; hoa hồng dại, hồng trồng; 1 số quả ngon: táo, nho, xoài.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Thực vật Hạt kín rất phong phú, 20.000 loài được con người sử dụng trong số 30.000 loài đã có. Trong đó, nhiều loài là cây trồng. Vây cây trồng xuất hiện như thế nào? Do đâu mà nó phong phú như vậy? 2. Kết nối:. Nội dung 1. Cây trồng bắt nguồn từ đâu? - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại. - Tùy theo mục đích sử dụng mà từ 1 loài cây dại ban đầu con người đã tạo ra nhiều thứ cây trồng khác xa và tốt hơn hẳn so với tổ tiên hoang dại của chúng.. Hoạt động giáo viên. - Hãy kể 1 vài loại cây trồng và công dụng? - Con người trồng cây nhằm mục đích gì? Nhận xét, yêu cầu đọc /144. Hỏi: - Đọc /144  trả lời câu hỏi. Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? Cây trồng - HS khác bổ sung, rút ra ngày nay khác với cây dại như thế nào?  kết luận: cây trồng bắt nguồn Tiểu kết. từ cây dại, cây trồng phục vụ nhu cầu sống của con người.. 2. Cây trồng khác cây dại * Hoạt Động 2: Cây trồng khác cây dại như thế nào? như thế nào? Yêu cầu thảo luận theo nhóm: a. Nhận biết cây trồng và cây dại (H45.1): Phân biệt sự khác nhau rễ, thân, lá? Vì sao lại có sự khác nhau? b. So sánh cây trồng với cây dại: Phát phiếu học tập (theo mẫu SGK). Yêu cầu quan sát mẫu hoa hồng ghi phiếu (thêm ví dụ) Tổ chức thảo luận. Hỏi: Cho biết cây trồng khác cây dại ở điểm nào? Cho biết giá trị quả do con người tạo ra?  Tiểu kết.. 3. Muốn cải tạo cây trồng. Hoạt động học sinh. * Hoạt Động 1: Cây trồng bắt nguồn từ đâu? - HS vận dụng hiểu biết thực tế Hỏi: Cây như thế nào được gọi là  trả lời câu hỏi. cây trồng?. - Quan sát H45.1 trả lời (rễ, thân, lá của cây trồng to hơn và ngon hơn của cây dại do con người tác động) - 1, 2 nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Quan sát mẫu ghi các đặc điểm vào phiếu (chú ý màu sắc, hương thơm, ...) - Thảo luận nhóm, ghi thêm ví dụ. - 1, 2 nhóm đọc kết quả.  Kết luận:  Cây trồng có nhiều loại phong phú.  Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> cần phải làm gì? - Cải biến tính di truyền: lai, chiết, ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống, ... Chăm sóc: tưới, bón phân, phòng bệnh.. * HĐ 3: Tìm hiểu công việc cải tạo cây trổng? - Nghiên cứu /145  Tìm Yêu cầu nghiên cứu /145. Hỏi: biện pháp cải tạo cây trồng. Muốn cải tạocây trồng cần làm gì?  Tổng - Cho các nhóm phát biểu kết ý phát biểu (cải tạo giống, các biện tự điều chỉnh. pháp chăm sóc).  Kết luận:  Cải biến tính di truyền: lai, chiết, ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống, ...  Chăm sóc: tưới, bón phân, phòng bệnh.. 3 . Thực hành luyện tập: Câu 1, 2, 3/144 4 . Vận dụng : Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc “Em có biết” Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên.. TUẦN 29 TIẾT 57. Ngày soạn : 02/03/2011 Ngày dạy : 16 - 17/03/2011. ÔN TẬP ---o-0-o---. I. Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức đã học..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Theo dõi sự tiếp thu kiến thức của học sinh. - Sửa chữa những thiếu sót.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi,. IV. Phương tiện dạy học: - Một số câu hỏi ở dạng trắc nghiệm, tự luận.. V. Tiến trình dạy học: IV. Nội Dung: Phần tự luận 1. 2. -. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió ? Hoa thường tập trung ở ngọn cây Bao hoa thường tiêu giảm Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẻ. Đầu và vòi nhụy dài, có nhiều lông. Điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây Hai lá mầm và hạt của cây Một lá mầm : Giống nhau : + Đều có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ + Phôi đều có : chồi mầm, lá mầm, thân mầm và rễ mầm - Khác nhau : + Phôi của hạt cây Hai lá mầm thì có 2 lá mầm, còn phôi của hạt cây Một lá mầm thì có 1 lá mầm + Chất dinh dưỡng dự trữ ở hạt cây Hai lá mầm nằm trong 2 lá mầm, còn ở cây Một lá mầm thì nằm ở phôi nhũ 3. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt ? Dựa vào đặc điểm của vỏ quả người ta có thể chia quả thành hai nhóm chính : - Quả khô : khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. : - Quả thịt : Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. 4. Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất? Cây có hoa là một thể thống nhất vì : - Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan - Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan. - Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây 5. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - Hoa thường có màu sắc sặc sỡ - Có hương thơm - Mật ngọt - Hạt phấn to và có gai - Đầu nhụy có chất dính 6. Tảo có vai trò gì đối với đời sống động vật và con người? - Cung cấp oxi và thức ăn cho các động vật ở nước - Một số tảo dùng làm thức ăn cho người và gia súc : tảo tiểu cầu, rau câu… - Một số tảo dùng làm phân bón, làm thuốc, nguyên liệu dùng trong công nghiệp như làm giấy, hồ dán, thuốc nhuộm,… - Một số tảo có hại : một số tảo đơn bào sinh sản quá nhanh gây hiện tượng “nước nở hoa”, làm chết cá,.. 7. Đặc điểm để phân biệt quả mọng và quả hạch ? Mỗi loại cho 3 ví dụ minh họa? - Quả mọng : quả gồm toàn thịt gọi là quả mọng. Ví dụ : - Quả có hạch cứng bao bọc lấy hạt gọi là quả hạch. Ví dụ : 8. Thụ tinh là gì? Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. 9. Tảo có vai trò gì? - Cung cấp oxi và thức ăn cho các động vật ở nước. - Dùng làm thức ăn cho người và gia súc. - Dùng làm phân bón, làm thuốc, ....

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Bên cạnh đó, một số tảo cũng gây hại. 10. So sánh đặc điểm của tảo với rêu. -. TẢO Thực vật sống ở nước. Rễ, thân, lá chưa có. Sinh sản: đứt đoạn, tiếp hợp. Thuộc nhóm TV bậc thấp. -. RÊU Thực vật sống ở trên cạn. Rễ, thân, lá đơn giản, chưa có mạch dẫn. Sinh sản: bằng bào tử. Thuộc nhóm TV bậc cao. Phần trắc nghiệm 1/ Phôi của hạt phát triển từ bộ phận nảo? a Noãn b Hợp tử c Tinh trùng d Trứng 2/ Quả nào sau đây có cách phát tán nhờ động vật? a Quả bồ công anh b Quả cải c Quả ké đầu ngựa d Quả chò 3/ Hạt nào sau đây thuộc hạt Một lá mầm? a Hạt chanh b Hạt mận c Hạt mướp d Hạt lúa 4/ Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm gì? a Quả có gai móc b Quả và hạt nhẹ thường có cánh hoặc túm lông c Quả khi chín tự mở được d Quả khô tự mở 5/ Rêu sống trong môi trường nào? a Môi trường nước b Môi trường cạn c Cả môi trường nước và cạn d Môi trường ẩm ướt 6/ Quả do bộ phận nào của hoa biến đổi thành? a Bầu nhụy b Noãn c Đầu nhụy d Vòi nhụy 7/ Đặc điểm nào của rêu được xem là tiến hóa hơn so với tảo? a Cơ thể có cấu tạo đơn giản b Có chứa chất diệp lục c Đã có thân, lá d Đã có rễ chính thức 8/ Những điều kiện bên ngoài nào cần cho hạt nảy mầm? a Ánh sáng, nhiệt độ thích hợp, không khí b Nước, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp c Nước, không khí, ánh sáng d Nước, không khí, nhiệt độ thích hợp 9/ Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có nón. Sinh sản bằng hạt, hạt nằm trên lá noãn hở.Đây là đặc điểm của ngành nào? a Ngành Rêu b Ngành Hạt kín c Ngành Tảo d Ngành Hạt trần 10/ Trong những nhóm sau đây nhóm nào gồm toàn cây hạt kín? a Cây lúa, cây xoài, cây nhãn b Cây ổi, cây ráng, cây bưởi c Cây ngô, cây bách tán, cây hạnh d Cây rau bợ, cây mai, cây cải 11/ Thế nào là hiện tượng thụ phấn : a Hạt phấn tiếp xúc với vòi nhụy b Hạt phấn tiếp xúc với noãn c Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy d Hạt phấn tiếp xúc với bầu nhụy 12/ Sinh sản bằng bào tử, bào tử phát triển thành nguyên tản. Đây là đặc điểm chỉ có ở ngành nào? a Ngành tảo b Ngành dương xỉ c Ngành rêu d Ngành Hạt trần 13/ Hạt do bộ phận nào của hoa biến đổi thành? a Bầu nhụy b Hạt phấn c Vòi nhụy d Noãn đã được thụ tinh 14/ Tại sao nói Tảo là thực vật bậc thấp? a Cơ thể có cấu tạo đơn giản b Hầu hết sống ở nước c Chưa có rễ, thân, lá thật sự d Cấu tạo phức tạp, sống cả ở cạn và ở nước 15/ Rêu sinh sản bằng gì? a Đứt đoạn b Bào tử c Túi bào tử d Hạt 16/ Cây nào sau đây thuộc nhóm Hạt trần? a Cây dừa b Cây mướp c Cây tuế d Cây lông cu li 17/ Quả nào sau đây có cách phát tán nhờ gió? a Quả đậu bắp b Quả trâm bầu c Quả bưởi d Quả đậu xanh 18/ Nhóm thực vật sống ở cạn đầu tiên là : a Tảo b Hạt kín c Quyết d Rêu 19/ Đặc điểm chung của các cây Hạt kín là : a Chưa có rễ, thân, lá thật b Có mạch dẫn c Đã có hoa, quả, sinh sản bằng hạt d Đã có rễ, thân, lá thật.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 20/ Cây nào sau đây sống ở các bãi lầy ngập thủy triều ven biển? a Cây hoa súng b Cây rong đuôi chó c Cây đước 21/ Quả nào sau đây có khả năng tự phát tán? a Quả cam b Quả mít c Quả chi chi 22/ Bộ phận nào của hạt sẽ phát triển thành cây non sau khi nảy mầm là: a Vỏ hạt và phôi nhũ b Phôi nhũ c Vỏ hạt 23/ Cây nào sau đây sống được trên các sa mạc rất nóng và khô? a Cỏ lạc đà b Cây vẹt c Cây bạch đàn 24/ Đặc điểm nào sau đây cho thấy dương xỉ khác với rêu? a Sinh sản bằng bào tử b Có thân, lá c Có mạch dẫn. dCây xương rồng d Quả đu đủ d Phôi hạt d. Cây thông. d Sống ở cạn.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> TUẦN 29 Ngày soạn : 02/03/2011 TIẾT 58 Ngày dạy : 18/03/2011. DUYỆT CỦA TT. KIỂM TRA GIỮA HKII ------------. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học. - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. 2. Kỹ năng: Chính xác, phân tích, tổng hợp kiến thức để giải quyết những vấn đề mà đề bài đặt ra. 3. Thái độ: Giáo dục tính trung thực, siêng năng, cần cù.. II. Phương pháp: Kiểm tra viết 1tiết.. III. Phương tiện: Đề kiểm tra. I. Trắc nghiệm : Hãy chọn phương án trả lời đúng (6đ) 1/ Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm gì? a Quả khi chín tự mở được b Quả có gai móc c Quả khô tự mở d Quả và hạt nhẹ thường có cánh hoặc túm lông 2/ Trong những nhóm sau đây nhóm nào gồm toàn cây hạt kín? a Cây rau bợ, cây mai, cây cải b Cây lúa, cây xoài, cây nhãn c Cây ngô, cây bách tán, cây hạnh d Cây ổi, cây ráng, cây bưởi 3/ Hạt do bộ phận nào của hoa biến đổi thành? a Hạt phấn b Noãn đã được thụ tinh c Bầu nhụy d Vòi nhụy 4/ Quả nào sau đây có cách phát tán nhờ gió? a Quả trâm bầu b Quả bưởi c Quả đậu xanh d Quả đậu bắp 5/ Rêu sống trong môi trường nào? a Cả môi trường nước và cạn b Môi trường cạn c Môi trường nước d Môi trường ẩm ướt 6/ Những điều kiện bên ngoài nào cần cho hạt nảy mầm? a Nước, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp b Nước, không khí, nhiệt độ thích hợp c Ánh sáng, nhiệt độ thích hợp, không khí d Nước, không khí, ánh sáng 7/ Cây nào sau đây thuộc nhóm Hạt trần? a Cây dừa b Cây lông cu li c Cây mướp d Cây tuế 8/ Quả do bộ phận nào của hoa biến đổi thành? a Bầu nhụy b Đầu nhụy c Vòi nhụy d Noãn 9/ Đặc điểm chung của các cây Hạt kín là : a Đã có rễ, thân, lá thật b Chưa có rễ, thân, lá thật c Có mạch dẫn d Đã có hoa, quả, sinh sản bằng hạt 10/ Thế nào là hiện tượng thụ phấn : a Hạt phấn tiếp xúc với noãn b Hạt phấn tiếp xúc với bầu nhụy c Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy d Hạt phấn tiếp xúc với vòi nhụy 11/ Tại sao nói Tảo là thực vật bậc thấp? a Cơ thể có cấu tạo đơn giản b Hầu hết sống ở nước c Cấu tạo phức tạp, sống cả ở cạn và ở nước d Chưa có rễ, thân, lá thật sự 12/ Cây nào sau đây sống được trên các sa mạc rất nóng và khô? a Cây thông b Cây vẹt c Cỏ lạc đà d Cây bạch đàn 13/ Phôi của hạt phát triển từ bộ phận nảo? a Trứng b Noãn c Hợp tử d Tinh trùng 14/ Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có nón. Sinh sản bằng hạt, hạt nằm trên lá noãn hở.Đây là đặc điểm của ngành nào? a Ngành Hạt kín b Ngành Tảo c Ngành Hạt trần d Ngành Rêu 15/ Quả nào sau đây có cách phát tán nhờ động vật?.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> a Quả cải b Quả bồ công anh c Quả ké đầu ngựa d Quả chò 16/ Quả nào sau đây có khả năng tự phát tán? a Quả chi chi b Quả đu đủ c Quả cam d Quả mít 17/ Nhóm thực vật sống ở cạn đầu tiên là : a Tảo b Hạt kín c Rêu d Quyết 18/ Cây nào sau đây sống ở các bãi lầy ngập thủy triều ven biển? a Cây đước b Cây hoa súng c Cây rong đuôi chó d Cây xương rồng 19/ Hạt nào sau đây thuộc hạt Một lá mầm? a Hạt mướp b Hạt mận c Hạt lúa d Hạt chanh 20/ Rêu sinh sản bằng gì? a Túi bào tử b Bào tử c Đứt đoạn d Hạt 21/ Sinh sản bằng bào tử, bào tử phát triển thành nguyên tản. Đây là đặc điểm chỉ có ở ngành nào? a Ngành rêu b Ngành tảo c Ngành Hạt trần d Ngành dương xỉ 22/ Bộ phận nào của hạt sẽ phát triển thành cây non sau khi nảy mầm là: a Vỏ hạt b Vỏ hạt và phôi nhũ c Phôi nhũ d Phôi hạt 23/ Đặc điểm nào của rêu được xem là tiến hóa hơn so với tảo? a Đã có thân, lá b Có chứa chất diệp lục c Đã có rễ chính thức d Cơ thể có cấu tạo đơn giản 24/ Đặc điểm nào sau đây cho thấy dương xỉ khác với rêu? a Có thân, lá b Sống ở cạn c Có mạch dẫn d Sinh sản bằng bào tử II. Tự luận : 4đ ¤ Đề : 1, 3 1. Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió ? (1đ) 2. Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây Hai lá mầm và hạt của cây Một lá mầm ? 3. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt ? Mỗi loại cho 3 ví dụ minh họa (1đ) 4. Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất? (1đ) ¤ Đề : 2, 4 1. Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ? (1đ) 2. Tảo có vai trò gì đối với đời sống động vật và con người? (1đ) 3. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả mọng và quả hạch ? Mỗi loại cho 3 ví dụ minh họa? (1đ) 4. Thụ tinh là gì? (1đ). TUẦN 30 TIẾT 59. Ngày soạn : 10/03/2011 Ngày dạy : 23 - 24/03/2011. SỬA BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm : ¤ Đáp án của đề : 001 1[ 1]d... 2[ 1]b... 3[ 1]b... 4[ 1]a... 5[ 1]d... 6[ 1]b... 7[ 1]d... 8[ 1]a... 9[ 1]d... 10[ 1]c... 11[ 1]d... 12[ 1]c... 13[ 1]c... 14[ 1]c... 15[ 1]c... 16[ 1]a... 17[ 1]c... 18[ 1]a... 19[ 1]c... 20[ 1]b... 21[ 1]d... 22[ 1]d... 23[ 1]a... 24[ 1]c... ¤ Đáp án của đề : 002 1[ 1]b... 2[ 1]c... 3[ 1]d... 4[ 1]b... 5[ 1]d... 6[ 1]a... 7[ 1]c... 8[ 1]d... 9[ 1]d... 10[ 1]a... 11[ 1]c... 12[ 1]b... 13[ 1]d... 14[ 1]c... 15[ 1]b... 16[ 1]c... 17[ 1]b... 18[ 1]d... 19[ 1]c... 20[ 1]c... 21[ 1]c... 22[ 1]d... 23[ 1]a... 24[ 1]c... ¤ Đáp án của đề : 003 1[ 1]a... 2[ 1]a... 3[ 1]a... 4[ 1]c... 5[ 1]c... 6[ 1]c... 7[ 1]c... 8[ 1]d... 9[ 1]a... 10[ 1]d... 11[ 1]c... 12[ 1]c... 13[ 1]b... 14[ 1]a... 15[ 1]a... 16[ 1]d....

<span class='text_page_counter'>(129)</span> 17[ 1]c.... 18[ 1]d... 19[ 1]b... 20[ 1]d... 21[ 1]c... 22[ 1]a... 23[ 1]c... 24[ 1]d.... ¤ Đáp án của đề : 004 1[ 1]c... 2[ 1]d... 3[ 1]b... 4[ 1]b... 5[ 1]c... 6[ 1]a... 7[ 1]d... 8[ 1]b... 9[ 1]d... 10[ 1]d... 11[ 1]a... 12[ 1]b... 13[ 1]a... 14[ 1]d... 15[ 1]a... 16[ 1]d... 17[ 1]b... 18[ 1]a... 19[ 1]c... 20[ 1]c... 21[ 1]a... 22[ 1]d... 23[ 1]b... 24[ 1]a... II. Tự luận : 4đ ¤ Đáp án của đề : 1, 3 11. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió ? (1đ) - Hoa thường tập trung ở ngọn cây (0.2đ) - Bao hoa thường tiêu giảm (0.2đ) - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng (0.2đ) - Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ. (0.2đ) - Đầu và vòi nhụy dài, có nhiều lông. (0.2đ) 12. Điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây Hai lá mầm và hạt của cây Một lá mầm : - Giống nhau : + Đều có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ (0.25đ) + Phôi đều có : chồi mầm, lá mầm, thân mầm và rễ mầm (0.25đ) - Khác nhau : + Phôi của hạt cây Hai lá mầm thì có 2 lá mầm, còn phôi của hạt cây Một lá mầm thì có 1 lá mầm (0.25đ) + Chất dinh dưỡng dự trữ ở hạt cây Hai lá mầm nằm trong 2 lá mầm, còn ở cây Một lá mầm thì nằm ở phôi nhũ (0.25đ) 13. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt ? Mỗi loại cho 3 ví dụ minh họa (1đ) Dựa vào đặc điểm của vỏ quả người ta có thể chia quả thành hai nhóm chính : - Quả khô : khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. Ví dụ : (0.5đ) - Quả thịt : Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Ví dụ : (0.5đ) 14. Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất? (1đ) Cây có hoa là một thể thống nhất vì : - Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan - Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan. - Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây ¤ Đáp án của đề : 2, 4 1. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ (1đ) - Hoa thường có màu sắc sặc sỡ (0.2đ) - Có hương thơm (0.2đ) - Mật ngọt (0.2đ) - Hạt phấn to và có gai (0.2đ) - Đầu nhụy có chất dính (0.2đ) 2. Tảo có vai trò gì đối với đời sống động vật và con người? (1đ) - Cung cấp oxi và thức ăn cho các động vật ở nước - Một số tảo dùng làm thức ăn cho người và gia súc : tảo tiểu cầu, rau câu… - Một số tảo dùng làm phân bón, làm thuốc, nguyên liệu dùng trong công nghiệp như làm giấy, hồ dán, thuốc nhuộm,… - Một số tảo có hại : một số tảo đơn bào sinh sản quá nhanh gây hiện tượng “nước nở hoa”, làm chết cá,.. 3. Đặc điểm để phân biệt quả mọng và quả hạch ? Mỗi loại cho 3 ví dụ minh họa? (1đ) - Quả mọng : quả gồm toàn thịt gọi là quả mọng. Ví dụ : (0.5đ) - Quả có hạch cứng bao bọc lấy hạt gọi là quả hạch. Ví dụ : (0.5đ) 4. Thụ tinh là gì? (1đ) Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.. TUẦN 30 TIẾT 60 Chương IX:. Ngày soạn : 10/03/2011 Ngày dạy : 25/03/2011. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Bài 46:. THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí và do đó góp phần điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. Xác định ý thức bảo vệ thực vật, thể hiện bằng các hiện tượng cụ thể.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi,. IV. Phương tiện dạy học: -. Tranh: Sơ đồ trao đổi khí H46.1 SGK. Sưu tầm 1 số tin + ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường .. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Đã biết thực vật nhờ quá trình quang hợp mà có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp thức ăn nuôi sống các sinh vật khác. Nhưng vai trò của thực vật không những thế mà nó còn có ý nghĩa to lớn trong việc điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 1. Nhờ đâu hàm lượng khí co2 và o2 trong không khí được ổn định: Trong quá trình quang hợp, thực vật lấy vào khí CO2 và nhả ra khí O2 nên đã góp phần giữ cân bằng các khí này trong không khí.. 2. Thực vật giúp điều hòa khí hậu: Nhờ tác dụng cản bớt ánh sang và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực.. 3. Thục vật làm giảm ô nhiễm môi trường: Những nơi có nhiều cây cối như ở vùng rừng núi thường có không khí trong lành vì lá cây có tác dụng ngăn bụi, diệt 1 số vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường.. * Hoạt Động 1: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc ổn định lượng khí CO2 và O2 trong không khí: Quan sát H46.1, chú ý mũi tên chỉ CO2 và O2 Tìm hiểu việc điều hòa - Quan sát tranh Trả lời 2 câu hỏi lượng khí CO2 và O2 đã được hoàn Y  êu cầu: thiện như thế nào? Nếu không có thực  Lượng O2 sinh ra trong vật thì đều gì sẽ xảy ra? quang hợp được sử dụng trong quá Gọi HS trả lời: Nhờ đâu hàm trình hô hấp của động vật và thực lượng CO2 và O2 trong không khí được vật. ổn định?  Ngược lại CO2 thải ra trong hô hấp và đốt cháy được thực vật sử dụng trong quang hợp.  Nếu không có thực vật * Hoạt Động 2: Thực vật giúp điều lượng CO2 tăng, lượng O2 giảm  hòa khí hậu? Sinh vật không tồn tại. Nghiên cứu /146, đọc bảng so sánh khí hậu 2 khu vực Thảo luận:  Tại sao trong rừng rậm mát - HS thảo luận  rút ra kết luận còn ở bãi trống nóng và nắng gắt? (thực vật ổn định lượng khí CO2 và  Tại sao bãi trống khô, gió O2) mạnh còn torng rừng ẩm, gió yếu? - HS làm việc theo nhóm  Trả lời câu hỏi /147  Đọc /146  Thảo luận.  GV nhận xét, bổ sung  Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung.  Yêu cầu: Tiểu kết. - Trong rừng tán lá rậm  ánh sang khó lọt xuống dưới  râm mát, còn bãi đất trống không có đặc điểm này. - Trong rừng cây thoát hơi nước * Hoạt Động 3: Thực vật làm giảm ô và cản gió  rừng ẩm và gió yếu, còn nhiễm môi trường: bãi đất trống thì ngược lại. Yêu cầu cho ví dụ về hiện tượng ô nhiễm môi trường? Hiện tượng ô nhiễm môi  HS tự làm bài tập /147. Yêu cầu: trường là do đâu?  Lượng mưa cao hơn nơi có Yêu cầu suy nghĩ xem có thể rừng. dùng biện pháp sinh học nào làm  Sự có mặt thực vật  ảnh giảm bớt ô nhiễm? (gợi ý đọc đoạn hưởng gì?  khí hậu. /147). Thực vật góp phần điều hòa khí hậu. - HS cho ví dụ  hiện tượng ô nhiễm môi trường không khí do hoạt động sống của con người. - HS đọc thông tin đoạn /147  cần trồng nhiều cây xanh  lá cây ngăn bụi, cản gió, 1 số cây tiết chất diệt vi khuẩn.. 3. Thực hành luyện tập: Câu 1,2, 3, 4 SGK/148 4 . Vận dụng : - Trả lời câu hỏi 1,2, 3, 4 SGK/148. DUYỆT CỦA TT.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Đọc “Em có biết” - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt, hạn hán..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> TUẦN 31 TIẾT 66 Bài 46:. Ngày soạn : 20/03/2011 Ngày dạy : 30 - 31/03/2011. THỰC VẬT GÓP BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: Giải thích được những nguyên nhân gây ra những hiện tượng trong tự nhiên (như xói mòn, hạn hán, lũ lụt, …). Từ đó, thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất và bảo vệ nguồn nước. Rèn luyện, giáo dục ý thức bảo vệ thực vật bằng hoạt động cụ thể, phù hợp lứa tuổi.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi,. IV. Phương tiện dạy học: -. Tranh: H47.1 Tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Hãy kể một số thiên tai trong những năm gần đây Nguyên nhân xảy ra hiện tượng đó? Tìm hiểu. 2. Kết nối:. Nội dung 1. Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn: Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra, nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lỡ đất.. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. * Hoạt Động 1: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn: Quan sát H47.1 (chú ý vận tốc - Làm việc độc lập: Quan sát nước mưa) tranh và đọc /149  trả lời câu hỏi   Hỏi: Phát biểu  Bổ sung. Yêu cầu:  Vì sao khi có mưa lượng nước  Lượng chảy của dòng nước chảy ở 2 nơi khác nhau? mưa ở nơi có rừng yếu hơn vì có tán lá giữ nước lại một phần.  Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở  Đồi trọc khi mưa: đất bị xói đồi trọc khi có mưa? Giải thích? mòn vì không có cây cản bớt tốc GV bổ sung, hoàn thiện kiến độ nước chảy và giữ đất. thức (nêu hiện tượng xói mòn, lở ở bờ sông, bờ biển. - Rút kết luận: Rừng giúp giữ đất,  Rút ra vai trò thực vật trong việc giữ chống xói mòn. đất? 2. Thực vật góp phần hạn * Hoạt Động 2: Thực vật góp phần chế ngập lụt, hạn hán: hạn chế ngập lụt, hạn hán: - Nghiên cứu /150  trả lời: Nạn Thực vật đã góp phần hạn Nghiên cứu trả lời: Nếu đất bị lụt ở vùng thấp, hạn hán tại chỗ. chế lũ lụt, tránh hạn hán. xói mòn ở đồi trọc thì điều gì sẽ xảy - Các nhóm trình bày thông tin, ra tiếp theo sau đó? hình ảnh đã sưu tầm được  thảo Thảo luận: luận nguyên nhân của hiện tượng  Kể một số địa phương bị ngập ngập úng,hạn hán  đại diện nhóm úng và hạn hán ờ Việt Nam? phát biểu. Nhóm khác bổ sung.  Tại sao có hiện tượng ngập úng  Kết luận: Thực vật góp và hạn hán? phần hạn chế lũ lụt, hạn hán.  Nhận xét, bổ sung  Tiểu kết. 3. Thực vật góp phần bảo * Hoạt Động 3: Thực vật góp phần - HS nghiên cứu /151  Tự rút kết vệ nguồn nước ngầm: bảo vệ nguồn nước ngầm: luận. Thực vật góp phần bảo vệ Yêu cầu đọc /151 SGK. - Phát biểu  HS khác nhận xét, bổ nguồn nước ngầm. Đó là  Tự rút ra vai trò bảo vệ nguồn nước sung. nguồn nước quan trọng cung của thực vật?  Thực vật góp phần bảo vệ nguồn.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> cấp cho sinh hoạt và nông nghiệp 3. Thực hành luyện tập: Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 SGK/151 4 . Vận dụng : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK/151 - Đọc “Em có biết” - Sưu tầm tranh ảnh về nội dung thực vật là:  Thức ăn động vật  Là nơi sống của động vật.. nước ngầm.  Kết luận chung: HS đọc SGK/151. DUYỆT CỦA TT.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> TUẦN 31 TIẾT 62 Bài 48:. Ngày soạn : 25/03/2011 Ngày dạy : 01/04/2011. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: Nêu được 1 số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật. Hiểu được vai trò gián tiếp của TV trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn (Thực vật → Động vật → Con người). II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi,. IV. Phương tiện dạy học: -. Tranh: H48.1, H48.2 Sưu tầm một số tranh nội dung: thực vật là thức ăn và là nơi sống của động vật.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Trong tự nhiên các sinh vật có quan hệ mật thiết với nhau về thức ăn và nơi sống Tìm hiểu vai trò của thực vật đối với động vật như thế nào? 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. I. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT: - Cung cấp thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người).. * Hoạt Động 1: Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật: Yêu cầu quan sát H46.1 và 48.1  thực vật là thức ăn của động vật  làm bài tập /SGK  Lượng Oxi thực vật nhả ra có ý nghĩa gì đối với những sinh vật khác?  Bài tập: nêu ví dụ về động vật ăn thực vật  điền bảng SGK. Thảo luận lớp: Hỏi nhận xét - Cung cấp Oxi dùng cho quan hệ giữa động vật và thực vật là hô hấp. gì? GV bổ sung, sửa chữa  Tiểu kết. * Hoạt Động 2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật: Cung cấp nơi ở và nơi sinh đẻ Cho HS quan sát tranh thực cho một số động vật. vật là nơi sống của động vật.  Rút ra nhận xét gì?  Trong tự nhiên có động vật nào lấy cây làm nhà nữa không? Yêu cầu HS trao đổi chung trong lớp. GV bổ sung, sửa chữa. Tiểu kết. Hoạt động học sinh - HS trao đổi, thảo luận theo 3 câu hỏi mục 1. - HS quan sát sơ đồ trao đổi khí  vai trò thực vật (không có cây xanh thì động vật và con người chết vì không có oxi) - Tìm ví dụ về động vật ăn các bộ phận khác nhau của cây  điển đủ 5 cột trong bảng. - Một vài HS trình bày  bổ sung, sửa sai.  Rút ra nhận xét về quan hệ giữa thực vật và động vật.  Kết luận: Thực vật cung cấp Oxi và thức ăn cho động vật. - Hoạt động theo nhóm:  Nhận xét được thực vật là nơi ở, làm tổ của động vật.  Trình bày tranh ảnh đã sưu tầm về động vật sống trên cây.  HS khác bổ sung (nên tìm các loài động vật khác nhau).  HS tự rút tổng kết và nhận xét vai trò thực vật cung cấp nơi ở cho động vật.  Kết luận :.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Đọc phần kết luận SGK/154 3. Thực hành luyện tập: Trong chuỗi liên tục sau hãy thay thế các từ thực vật, động vật bằng tên cây hoặc con vật cụ thể. - Thực vật Động vật ăn cỏ Động vật ăn thịt - Thực vật Động vật Người 4 . Vận dụng : Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK/151 Sưu tầm tranh ảnh về một số cây, quả có giá trị sử dụng hoặc gây hại cho con người..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> TUẦN 32 TIẾT 63 Bài 48:. Ngày soạn : 25/03/2011 Ngày dạy : 06 - 07/04/2011. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (tt) ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: Hiểu được tác dụng 2 mặt của thực vật đối với con người thông qua việc tìm được một số ví dụ về cây có ích và 1 số cây có hại. Rèn ý thức bằng hành động bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi,. IV. Phương tiện dạy học: -. Tranh cây thuốc phiện, cây cần sa. Một số hình ảnh hoặc mẫu tin về người mắc nghiện ma tuý để HS thấy rõ tác hại.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Tiết học trước chúng ta đã biết được thực vật có vai trò quan trọng trong đời sống động vật. Không những thế, đối với con người thực vật cũng giữ vai trò quan trọng không kém. Vai trò quan trọng thế nào chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. II. THỰC VẬT VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI: - TV nhất là TV hạt kín có công dụng nhiều mặt. - Ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn: cho gỗ dùng trong xây dựng và cho các ngành công nghiệp, cung cấp thức ăn cho người, dùng làm thuốc.. * Hoạt động 1: những cây có giá trị sử dụng - GV nêu câu hỏi: TV cung cấp cho chúng ta những gì dùng trong đời sống hàng ngày? - Để phân biệt cây cối theo công dụng, người ta đã chia chúng thành các nhóm cây khác nhau → GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm → phát phiếu học tập. - Trong khi HS làm BT, GV kẻ phiếu lên bảng. - Tổ chức thảo luận cả lớp. + GV nhận xét, bổ sung. + Từ bảng trên → yêu cầu HS rút ra nhận xét các công dụng của TV. → Tiểu kết.. - Đó là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên đó để làm giàu cho Tổ Quốc.. * Hoạt động 2: những cây có hại cho sức khoẻ con người. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H48.3; 48.4 trả lời câu hỏi: - Kể tên cây có hại và tác hại cụ thể của chúng? - GV phân tích: Với những cây có hại thì sẽ gây tác hại lớn khi dùng liều. Hoạt động học sinh - HS có thể kể: cung cấp thức ăn, gỗ làm nhà, thuốc quý,… - HS thảo luận nhóm, điền phiếu học tập → rút ra: + Ghi tên cây. + Xếp loại theo công dụng. - 1, 2 đại diện các nhóm lên bảng tự ghi tên cây và đánh dấu cột công dụng. - Các nhóm bổ sung, hoàn chỉnh phiếu. - HS phát biểu, nhận xét. * Kết luận: TV có công dụng nhiều mặt như: cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ,… Có khi cùng 1 cây nhưng có nhiều công dụng khác nhau, tuỳ bộ phận sử dụng. - Đọc thông tin, quan sát H48.3; 48.4 → nhận biết cây có hại. - HS có thể kể 3 cây có hại như SGK hoặc có thể kể thêm 1 số cây khác và nêu tác hại. - HS khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Nhưng bên cạnh đó cũng có 1 số cây có hại cho sức khoẻ, chúng ta cần hết sức thận trọng khi khai thác hoặc tránh sử dụng.. lượng cao và không đúng cách. - GV đưa: + Một số hình ảnh người mắc nghiện ma tuý. + Tổ chức lớp trao đổi về thái độ bản thân trong việc bài trừ những cây có hại và tệ nạn xã hội. → GV tổng kết lại bài học.. 3. Thực hành luyện tập: - TV có vai trò gì đối với đời sống con người? - Nêu một số cây có ích và công dụng cụ thể của nó? 4 . Vận dụng : Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK/155 - Chuẩn bị bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của TV.. - HS trực tiếp thấy rõ tác hại. - HS thảo luận đưa ra những hành động cụ thể: + Chống sử dụng chất ma tuý. + Chống hút thuốc lá,… → Kết luận chung: đọc SGK..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> TUẦN 32 TIẾT 64. Ngày soạn : 25/03/2011 Ngày dạy : 08/04/2011. BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT. Bài 49:. ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: Biết được đặc tính đa dạng của thực vật là gì? Thế nào là thực vật quý hiếm? Hậu quả của việc tàn phá rừng khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của thực vật. Nêu các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của thực vật.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi,. IV. Phương tiện dạy học: -. Tranh: H49.1, H49.2 Sưu tầm tin, ảnh về tình trạng phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng rừng, .... V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Mỗi loài trong giới thực vật đều có những nét đặc trưng về hình thái, cấu tạo, kích thước, nơi sống, ... Sự đa dạng của giới thực vật. Hiện nay có 1 thực trạng là tính đa dạng đang bị giảm do tác động con người  bảo vệ. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. I. ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT LÀ GÌ? Sự đa dạng của thực vật được biểu hiện bằng số lượng loài và cá thể của loài trong các môi trường sống tự nhiên.. * Hoạt Động 1: Đa dạng của thực vật là gì? Kể tên những thực vật mà em biết? Chúng thuộc những ngành nào? Sống ở đâu? GV tổng kết Khái niệm sự đa dạng thực vật. * Hoạt Động 2: Tình hình đa dạng của thực vật ở VN: a. VN có tính đa dạng cao về thực vật: Yêu cầu đọc 2a/157 Hỏi: Vì sao nói VN có tính đa dạng cao về thực vật? b. Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở VN: Yêu cầu đọc 2b/157  làm bài tập: Nguyên nhân nào dẫn đến suy giảm tính đa dạng của thực vật? 1.  Chặt phá rừng làm rẫy 2.  Chặt phá rừng buôn bán lậu 3.  Khoanh nuôi rừng 4.  Cháy rừng 5.  Lũ lụt 6.  Chặt cây làm nhà (Đáp án: 1, 2, 4, 5, 6) Thế nào là thực vật quý hiếm? kể tên?. II. TÌNH HÌNH ĐA DẠNG CỦA TV Ở VIỆT NAM: VN có sự đa dạng về thực vật khá cao, trong đó nhiều loài có giá trị nhưng đang bị giảm sút do bị khai thác và môi trường sống của chúng bị tàn phá, nhiều loài trở nên hiếm.. III. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA TV:. Hoạt động học sinh - Thảo luận nhóm: HS trình bày tên thực vật? thuộc ngành nào? Nơi sống? HS khác bổ sung, nhận xét.. a. HS nghiên cứu mục a: - Đọc 2a/157  thảo luận.  Đa dạng số lượng loài  Đa dạng về môi trường sống b. HS nghiên cứu mục b: -. Đọc 2b/157  nghiên cứu. Làm bài tập Đại diện nhóm báo cáo kết quả Nhóm khác nhận xét,bổ sung  Nêu nguyên nhân sự suy giảm tính đa dạng của thực vật  hậu quả? - Trả lời  HS khác nhận xét, bổ sung..  Trả lời: Do nhiều loài cây có giá trị kinh tế bị khai thác bừa bãi  biện.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật. - Hạn chế việc khai thác bừa bãi cac loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài - Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn,.. để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm. - Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt. - Tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng. * Hoạt Động 3: Các biện pháp bảo pháp. vệ tính đa dạng thực vật: - Thảo luận: tham gia trồng cây, Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng bảo vệ cây, ... của thực vật? Em làm gì trong việc bảo vệ thực vật ở địa phương?  GV tổng kết.. 3. Thực hành luyện tập: - Nguyên nhân khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị suy giảm - Thế nào là thự vật quý hiếm - Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam 4 . Vận dụng : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc “Em có biết”.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> TUẦN 33 TIẾT 65 Chương X:. Ngày soạn : 01/04/2011 Ngày dạy : 13 - 14/04/2011. VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y. Bài 50:. VI KHUẨN ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: -. Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên. Nắm được các đặc điểm chính của vi khuẩn về kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người. Hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất. Nắm đại cương về virus. Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của virus gây ra.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi,. IV. Phương tiện dạy học: -. Tranh: H50.1 Các dạng vi khuẩn.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Trong tự nhiên có những sinh vật rất nhỏ bé mà mắt thường không thể thấy được nhưng chúng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sức khỏe con người. Chúng chiếm một số lượng lớn và ở khắp nơi quanh ta. Đó là các vi sinh vật, trong đó có vi khuẩn Tỉm hiểu. 2. Kết nối:. Nội dung. Hoạt động giáo viên. 1. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn: Vi khuẩn là những sinh vật rất nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản (tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh). Có nhiều hình dạng khác nhau như : hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn. * Hoạt Động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn: Hình dạng: Yêu cầu quan sát H50.1  Vi khuẩn có những hình dạng nào?  Chỉnh lại: có dạng hình cầu, hình que, dấu phẩy, xoắn, ...  GV lưu ý: Vi khuẩn sống tập đoàn nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là 1 đơn vị sống độc lập. Kích thước: Nhỏ  Quan sát dưới kính hiển vi Cấu tạo: Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn? So sánh tế bào thực vật?  Gọi HS phát biểu  chốt lại. * Hoạt Động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn: Yêu cầu đọc thông tin /160  Vi khuẩn không có diệp lục, vậy nó sống bằng cách nào? Sống dị dưỡng (chủ yếu), tự dưỡng (1 số ít). Yêu cầu phân biệt 2 cách dị dưỡng: hoại sinh và kí sinh Cho HS thảo luận.  Chốt lại: nghiên cứu, bổ sung, sửa chữa sai sót.. 2. Cách dinh dưỡng của vi khuẩn: Hầu hết vi khuẩn không màu và không có chất diệp lục, chúng dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng ( hoại sinh hoặc ký sinh). Trừ 1 số ít có khả năng tự dưỡng.. Hoạt động học sinh - Quan sát tranh, gọi tên từng dạng (hình tròn, ngoằn ngòeo) - Đọc thông tin /160 SGK  nghiên cứu. - Nghe GV cung cấp thông tin. - Cấu tạo tế bào vi khuẩn: vách tế bào, chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh. So với tế bào thực vật thì tế bào vi khuẩn không có diệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh. * Lưu ý: có 1 số vi khuẩn có roi  di chuyển được.. - Đọc kĩ thông tin/160  trả lời được vấn đề dinh dưỡng của vi khuẩn (là dị dưỡng: sống bằng chất hữu cơ có sẵn) - Thảo luận  phân biệt hoại sinh và kí sinh:  Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động thực vật đang phân hủy.  Ký sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 3. Phân bố và số lượng: Vi khuẩn phân bố rất rộng rãi trong thiên nhiên (trong đất, trong nước, trong không khí, trong cơ thể sinh vật) và thường với số lượng lớn.. * Hoạt Động 3: Phân bố và số lượng: Yêu cầu đọc thong tin/161 Nhận xét sự phân bố vi khuẩn?  GV bổ sung, cung cấp thông tin: Vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi  gặp điều kiện thuận lợi sẽ sinh sản rất nhanh, gặp điều kiện khó khăn thì vi 4. Vai trò của vi khuẩn: khuẩn kết bào xác. a/ Vi khuẩn có ích: * Hoạt Động 4: Vai trò của vi - Vai trò của vi khuẩn trong khuẩn: thiên nhiên :  Vấn đề 1: Tìm hiểu vai trò của Chúng phân hủy các chất vi khuẩn: hữu cơ thành chất vô cơ để Yêu cầu quan sát H50.2 và cây sử dụng đọc chú thích  làm bài tập. Góp phần hình thành than GV có thể gợi ý cho HS 2 hình đá, dầu lửa tròn: là vi khuẩn. Do đó bảo đảm được nguồn vật chất trong tự nhiên. - Vai trò của vi khuẩn trong Yêu cầu đọc thông tin /162 đời sống con người:  Thảo luận: Vi khuẩn có vai trò gì Nông nghiệp : vi khuẩn cố trong tự nhiên và trong đời sống con định đạm bổ sung nguồn người? (giải thích khái niệm cộng đạm cho đất sinh). Chế biến thực phẩm : vi khuẩn lên men - Gọi HS phát biểu và nhận xét  GV Trong công nghệ sinh học : sửa chữa, bổ sung. tổng hợp prôtêin, vitamin GV giải thích: vì sao dưa, cà B12, làm sạch nguồn nước ngâm vào nước muối sau vài ngày hóa thải,… chua?  Vai trò có ích của vi khuẩn. b/ Vi khuẩn gây hại:  Vấn đề 2: Tìm hiểu tác hại Bên cạnh đó cũng có nhiều của vi khuẩn: vi khuẩn có hại: gây bệnh cho Thảo luận + kể tên vài bệnh do người, vật nuôi, cây trồng và vi khuẩn gây ra? gây hiện tượng thối rửa làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường. Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn không bị thiu phải làm thế nào?  GV bổ sung, chỉnh lý các bệnh do vi khuẩn gây ra (có vi khuẩn có cả 2 tác dụng là lợi và hại) 5. Sơ lược về virus: * Hoạt Động 5: Sơ lược về virus: - Kích thước : rất nhỏ, Giới thiệu thông tin khái quát khoảng 12 – 50 phần triệu về các đặc điểm của virus. milimet Yêu cầu kể tên 1 vài bệnh do virus - Hình dạng : dạng cầu, dạng gây ra? khối nhiều mặt, dạng que, dạng nòng nọc - Cấu tạo : rất đơn giản, chua có cất tạo tế bào. - Đọc thông tin  tự rút nhận xét - HS phát biểu  HS khác nhận xét Nghe thông tin  rút ra ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.. - HS quan sát H50.2 + đọc chú thích - Hoàn thành bài tập điền từ - 1, 2 HS đọc bài tập  lớp nhận xét. - Từ cần điền: vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ. - HS nghiên cứu mục /162  Thảo luận 2 nội dung:  Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên?  Vai trò vi khuẩn trong đời sống?  Ghi nháp  đại diện nhóm phát biểu. Nhóm khác bổ sung.. - Các nhóm tổ chức thảo luận, trao đổi trong nhóm  ghi một số bệnh do vi khuẩn gây ra ở người (động vật,thực vật nếu biết)  nhóm khác bổ sung. - Giải thích: Thức ăn bị ôi thiu là do vi khuẩn hoại sinh làm. Muốn giữ thức ăn phải ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách giữ lạnh, phơi khô, ướp muối, ... HS kể 1 vài bệnh: cúm gà, sốt do virus ở người, người nhiễm HIV, ...  Kết luận: virus rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế bào sống, ký sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ.. 3. Thực hành luyện tập: - Vi khuẩn có những hình dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao? - Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuẩn ký sinh, thế nào là vi khuẩn hoại sinh?.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam - Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên? - Các vi khuẩn hoại sinh có tác dụng như thế nào? Cho ví dụ cụ thể về mặt có ích và có hại của chúng. 4 . Vận dụng : Học bài, trả lời câu hỏi SGK Tìm hiểu những bệnh do vi khuẩn gây ra cho người và các sinh vật khác. Học bài, trả lời câu hỏi SGK Chuẩn bị: Nấm rơm..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> TUẦN 33 TIẾT 66. Ngày soạn : 05/04/2011 Ngày dạy : 15/04/2011. NẤM. Bài 51:. ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: Nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng. Phân biệt được các phần của nấm rơm Nêu được đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung (về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản) Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm liên hệ áp dụng (khi cần thiết) Nêu được 1 số ví dụ về nấm có ích, có hại đối với con người. Giải thích được các hiện tượng thực tế. Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa 1 số bệnh ngoài da do nấm gây ra.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi,. IV. Phương tiện dạy học: -. Tranh: H51.1, H51.2, H51.3 Mẫu: mốc trắng, nấm rơm. Kính hiển vi, phiến kính, lamen, kim mũi nhọn. Mẫu:  Nấm có ích: nấm hương, rơm, linh chi  1 số bộ phận cây bị bệnh nấm Tranh 1 số loại nấm ăn được, nấm độc.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Để quần áo nơi ẩm mốc (cơ thể rất nhỏ bé). Mốc thuộc nhóm Nấm. Có loại nấm lớn hơn thường sống trên đất ẩm, rơm rạ hoặc thân cây gỗ mục. Tìm hiểu đặc điểm và tầm quan trọng của nấm. 2. Kết nối:. Nội dung A. MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM: I. MỐC TRẮNG: 1. Quan sát hình dạng và cấu tạo của mốc trắng: - Mốc trắng dạng sợi phân nhánh, không màu, không có diệp lục. - Cấu tạo : Sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào. - Mốc trắng sinh sản bằng bào tử. Đó là hình thức sinh sản vô tính.. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. * Hoạt Động 1: Quan sát hình dạng và cấu tạo của mốc trắng: Nhắc lại thao tác xem kính - Hoạt động nhóm: quan sát mẫu + hiển vi. Hướng dẫn lấy mẫu  Yêu cầu đối chiếu hình vẽ  nhận xét về hình quan sát hình dạng, màu, cấu tạo, vị dạng, cấu tạo. trí túi bào tử (có thể dùng tranh). - Đại diện nhóm phát biểu, nhận xét  nhóm khác bổ sung. Yêu cầu: Tổ chức thảo luận.  Hình dạng: dạng sợi phân  GV tổng kết, bổ sung. Đưa thông tin nhánh về dinh dưỡng, sinh sản cùa mốc  Màu: không màu, không trắng. diệp lục  Cấu tạo: sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào. Yêu cầu đọc đoạn /165 - Kết luận: đọc thông tin mục /165. - Quan sát H51.2  Nhận biết mốc 2. Một vài loại mốc khác : * Hoạt Động 2: Làm quen 1 vài loại xanh, mốc tương, mốc rượu. - Mốc tương : làm tương mốc khác: - Nhận biết các loại mốc này (màu vàng) Tranh: Giới thiệu mốc xanh, trong thực tế: - Mốc rượu : làm rượu (màu mốc tương, mốc rượu.  Mốc tương: màu vàng hoa.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> trắng) Phân biệt các loại mốc này với cau làm tương. - Mốc xanh : chiết lấy chất mốc trắng.  Mốc rượu: màu trắng  làm kháng sinh pênixilin (gặp ở GV có thể giới thiệu quy trình rượu. vỏ cam, bưởi ) làm tương hay làm rượu để HS biết.  Mốc xanh: màu xanh (hay gặp ở vỏ cam, bưởi).. II. NẤM RƠM: - Nhiều nấm có cơ quan sinh sản là mũ nấm. Có nấm lớn, nhưng có những nấm rất bé phải nhìn qua kính hiển vi mới thấy rõ. Nấm sinh sản chủ yếu bằng bào tử.. B. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC: 1/ Điều kiện phát triển của nấm: - Thức ăn là các chất hữu cơ có sẵn. - Cần nhiệt độ và độ ẩm thích hợp.. * Hoạt Động 3: Quan sát hình dạng. - HS quan sát mẫu nấm rơm  phân cấu tạo của nấm rơm: biệt: Yêu cầu quan sát mẫu vật  đối  Mũ nấm, cuống nấm và sơi chiếu tranh vẽ H51.3  phân biệt các nấm. phần của nấm?  Các phiến mỏng dưới mũ nấm - Chỉ tranh và gọi tên các phần Gọi HS chỉ tranh và gọi tên của nấm  lớp bổ sung. từng phần của nấm? - Tiến hành quan sát bào tử nấm  mô tả hình dạng. Hướng dẫn lấy một phiến - 1 HS nhắc lại cấu tạo của mũ mỏng dưới mũ nấm: Đặt lên phiến nấm. HS khác nhận xét, bổ sung dầm nhẹ quan sát bào tử bằng kính Kết luận: đọc thông tin /167 lúp. Yêu cầu nhắc cấu tạo của mũ nấm?  GV BS, chốt lại (đọc /167).. I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC: * Hoạt Động 4: Điều kiện phát triển của nấm: Thảo luận:  Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước?  Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc?  Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được? GV tổng kết: Nêu các điều kiện phát triển của nấm?  Yêu cầu đọc thông tin mục 1  Kết luận.. - Hoạt động nhóm: trao đổi thảo luận  Thảo luận câu hỏi: Yêu cầu:  Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm, ẩm.  Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn - Các nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.  Qua thảo luận trên lớp  HS tự rút ra các điều kiện phát triển của nấm  Kết luận: Nấm chỉ sử dụng các chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển.. - Đọc thông tin  Trả lời: Các hình thức dinh dưỡng là hoại sinh, kí 2/ Cách dinh dưỡng: * Hoạt Động 5: Cách dinh dưỡng: sinh, cộng sinh? Dị dưỡng (kí sinh hoặc Yêu cầu đọc thông tin mục 2  - HS phát biểu, các HS khác bổ hoại sinh) Trả lời: Nấm không có diệp lục vậy sung. chúng dinh dưỡng bằng hình thức nào? Ví dụ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh. - Đọc thông tin /169  ghi nhớ các II. TẦM QUAN TRỌNG II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA công dụng  Trả lời câu hỏi (nêu 4 CỦA NẤM: NẤM: công dụng)  HS khác bổ sung. 1/ Có ích: * Hoạt Động 6: Nấm có ích: - HS nhận dạng 1 số nấm có ích Làm thức ăn, làm thuốc, Yêu cầu đọc /169  Nêu công sản xuất rượu, bia,… dụng của nấm? Lấy ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(146)</span>  Tổng kết công dụng có ích. - HS quan sát nấm kết hợp tranh Giới thiệu 1 vài nấm có ích Thảo luận nhóm  Trả lời câu hỏi: trên tranh.  Nêu được những bộ phận cây bị nấm. 2/ Có hại: * Hoạt Động 7: Nấm có hại:  Tác hại của nấm - Gây bệnh cây trồng. Yêu cầu quan sát trên mẫu  Đại diện nhóm trả lời  nhóm - Gây bệnh cho người. hoặc tranh: 1 số bộ phận cây bị bệnh khác bổ sung. - Một số nấm độc khi ăn sẽ bị nấm  Trả lời câu: Nấm gây những tác  Nấm kí sinh trên thực vật gây ngộ độc. hại gì cho thực vật? bệnh cây trồng  thiệt hại mùa Tổ chức thảo luận  Bổ sung, màng. tổng kết. - Đọc /SGK  kể nấm gây hại (hắc Giới thiệu 1 vài nấm có hại lào, lang ben, nấm tóc,...) gây bệnh ở thực vật. - Nấm độc gây ngộ độc  HS phát biểu  lớp bổ sung. - Các nhóm thảo luận  Trả lời câu Yêu cầu đọc /169.170  Trả lời hỏi câu: Kể 1 số nấm có hại cho người? Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhận dạng nấm độc, ...  Thảo luận lớp: Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra phải làm gì? Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì? Kết luận. 3. Thực hành luyện tập: - Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào? Chúng sinh sản bằng gì? - Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn? - Nấm giống và khác tảo ở điểm nào? - Kể ten một số nấm có ích và có hại cho con người? 4 . Vận dụng : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị: thu thập mẫu địa y trên thân cây to.. TUẦN 34 TIẾT 67 Bài 52:. DUYỆT CỦA TT. Ngày soạn : 15/04/2011 Ngày dạy : 20 - 21/04/2011. ĐỊA Y -------------------------------. I. Mục tiêu bài học: -. Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc Hiểu được thành phần cấu tạo địa y. Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh. Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi,. IV. Phương tiện dạy học: -. Mẫu: địa y Tranh: Hình dạng và cấu tạo của địa y.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Địa y có trên những thân cây to, nếu để ý nhìn ta thấy có những mảng vảy màu xanh xám bám chặt vỏ cây. Đó là địa y. Tìm hiểu chúng. 2. Kết nối:. Nội dung 1. Quan sát hình dạng, cấu tạo địa y: - Hình dạng : hình vảy hoặc hình cành - Cấu tạo : gồm những tế bào tảo màu xanh nằm xen lẫn với những sợi nấm chằng chịt không màu - Địa y là thể cộng sinh giũa tảo và nấm, nấm cung cấp nước và muối khoáng cho tảo, tảo quang hợp để chế tạo chất hữu cơ nuôi sống cả hai bên. 2. Vai trò của địa y: - Địa y đóng vai trò trong việc tạo thành đất - Là thức ăn cho Hươu Bắc Cực - Là nguyên liệu để chế nước hoa, rượu, phẩm nhuộm và làm thuốc. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. * Hoạt Động 1: Quan sát hình dạng, cấu tạo địa y: Yêu cầu quan sát mẫu + - Hoạt động nhóm: H52.1, H52.2  Hỏi: Mẫu địa y em  Quan sát mẫu, đối chiếu thấy là ở đâu? Nhận xét hình dạng bên H52.1  trả lời (nơi sống, thuộc ngoài của địa y? Nhận xét thành phần dạng địa y nào?  Nêu hình dạng.) cấu tạo địa y?  Quan sát H52.2  nhận xét cấu tạo (cấu tạo gồm tảo và nấm) - Gọi 1, 2 đại diện nhóm phát biểu Tổ chức thảo luận  GV nhận  nhóm khác bổ sung. xét, bổ sung.  Kết luận: Địa y có hình vảy hoặc hình cành, cấu tạo của địa y  GV tổng kết hình dạng, cấu tạo địa y. gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo. Yêu cầu đọc /171 - Đọc /171  Trả lời câu hỏi  Hỏi: - Nấm cung cấp muối khoáng cho  Vai trò của nấm, tảo, trong đời tảo, tảo quang hợp tạo chất hữu cơ sống địa y? nuôi sống 2 bên.  Thế nào là hình thức sống cộng - Nêu khái niệm cộng sinh: là sinh? hình thức sống chung giữa 2 cơ thểsinh vật mà cả 2 bên đều có lợi. - 1, 2 HS trình bày  lớp bổ sung. GV cho HS thảo luận Khái niệm cộng sinh.  Tổng kết khái niệm cộng sinh. - Đọc thông tin /172  Trả lời câu * Hoạt Động 2: Vai trò của địa y: hỏi. Yêu cầu: Yêu cầu đọc thông tin mục  Tạo thành đất 2/172. Hỏi: Địa y có vai trò gì trong  Là thức ăn của hươu Bắc tự nhiên? cực GV tổ chức thảo luận lơp.  Là nguyên liệu chế nước Gọi HS phát biểu  nhóm khác hoa, phẩm nhuộm, ... bổ sung.  GV nhận xét, sửa chữa, bổ - 1, 2 HS phát biểu  lớp bổ sung. sung.  Kết luận: SGK.  Tổng kết lại vai trò của địa y.. 3. Thực hành luyện tập: - Địa y có những hình dạng nào? Chúng mọc ở đâu? - Thành phần cấu tạo của địa y gồm những gì? - Vai trò của địa y như thế nào? 4 . Vận dụng : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị: tham quan thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(148)</span>

<span class='text_page_counter'>(149)</span> TUẦN 34 TIẾT 68 Bài 53:. Ngày soạn : 15/04/2011 Ngày dạy : 22/04/2011. THAM QUAN THIÊN NHIÊN ---o-0-o---. I. Mục tiêu bài học: - Xác định được nơi sống của một số thực vật, sự phân bố các nhóm thực vật chính. Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính như: Rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín (phân biệt cây một lá mầm và hai lá mầm). - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong những điều kiện sống cụ thể của môi trường. - HS có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, trực quan, thực hành.. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, làm việc độc lập, trực quan tìm tòi. IV. Phương tiện dạy học: * Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị địa điểm. - Dự kiến phân công nhiệm vụ cho từng nhóm, dự kiến nhóm trưởng. * Chuẩn bị của HS: - Ôn tập kiến thức có liên quan. - Chuẩn bị (như SGK) - Kẻ sẵn bảng theo hướng dẫn của SGK.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : Sau khi tập trung toàn lớp tại địa điểm tham quan, nêu nội dung của buổi tham quan thiên nhiên. GV chia lớp thành những nhóm nhỏ, chỉ định nhóm trưởng, chia địa điểm quan sát cho từng nhóm, nêu rõ nhiệm vụ của từng nhóm, yêu cầu các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. 2. Kết nối: Tất cả HS khi quan sát đều ghi chép, khi được sự phân công của nhóm HS thu thập vật mẫu, khi thu hái mẫu nhớ buộc ngay nhãn cây để khỏi nhầm lẫn. GV đi các nhóm hướng dẫn HS quan sát, giải đáp các thắc mắc của HS. Hoạt động 1: QUAN SÁT NGOÀI THIÊN NHIÊN - GV yêu cầu hoạt động theo nhóm. - Nội dung quan sát: + Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật. + Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm. + Thu thập mẫu vật. - Ghi chép ngoài thiên nhiên: GV chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung phải ghi chép. - Cách thực hiện: a. Quan sát hình thái một số thực vật: - Quan sát: rễ, thân, lá, hoa, quả. - Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước,… tìm đặc điểm thích nghi. - Lấy mẫu cho vào túi ni lông: Lưu ý HS khi lấy mẫu gồm các bộ phận: + Hoa hoặc quả. + Cành nhỏ (đối với cây) + Cây (đối với cây nhỏ) => buộc nhãn tên cây để tránh nhầm lẫn. (GV nhắc nhở HS chỉ lấy mẫu ở cây mọc dại) b. Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm: - Xác định tên một số cây quen thuộc. - Vị trí phân loại: Tới lớp: đối với thực vật hạt kín. Tới ngành: đối với các ngành rêu, dương xỉ, hạt trần,… c. Ghi chép:.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Ghi chép ngay các điều quan sát được. - Thống kê vào bảng kẻ sẵn. Hoạt động 2: QUAN SÁT NỘI DUNG TỰ CHỌN - HS có thể tiến hành 1 trong 3 nội dung: + Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. + Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với động vật. + Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan. - Cách thực hiện: GV phân công các nhóm lựa chọn một nội dung quan sát. VD: nội dung b: cần quan sát các vấn đề sau: + Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo, tai chuột. + Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đề, … mọc trên cây gỗ to. + Quan sát thực vật sống kí sinh: tầm gửi, dây tơ hồng. + Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ,…  Rút ra nhận xét về mối quan hệ thực vật với thực vật và thực vật với động vật. Hoạt động 3: THẢO LUẬN TOÀN LỚP - Khi còn khoảng 30 phút → GV tập trung lớp lại. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát được → các bạn trong lớp bổ sung. - GV giải đáp các thắc mắc của HS. - Nhận xét, đánh giá các nhóm, tuyên dương các nhóm tích cực. - Yêu cầu HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK/173.. 3. Thực hành luyện tập: Hoàn thiện báo cáo thu hoạch. 4 . Vận dụng : Tập làm mẫu cây khô. + Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô. + Cách làm: theo hướng dẫn SGK.. DUYỆT CỦA TT. TUẦN 35 TIẾT 69. Ngày soạn : 15/04/2011 Ngày dạy : 27 - 28/04/2011. B ÀI TẬP --------------------------------I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học. - Kiểm tra, đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giải quyết vấn đề.. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vấn đáp - tìm tòi. IV. Phương tiện dạy học: Một số bài tập trong vở BT sinh học 6.. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá : 2. Kết nối:. IV. Bài tập: Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất: 1/ Cây thông là cây hạt trần vì: f. Hạt không có vỏ bao bọc bên ngoài. g. Hạt không nằm trong quả mà nằm ngoài quả h. Hạt nằm trên nón đực i. Hạt nằm trên các vảy (lá noãn) chưa khép kín của nón cái đã phát triển 2/ Trong nhóm cây sau, nhóm cây nào gồm toàn cây hạt kín a. Cây mít, cây rêu, cây ớt b. Cây thông, cây lúa, cây rau bợ c. Cây hoa hồng, cây cải, cây dừa d. Cây đào, cây cao su, cây dương xỉ Câu 2: Điền vào chỗ trống: * Các từ: Có hoa, đa dạng, noãn, hoa, nằm trong, bầu, quả, mạch dẫn, hạt kín, tiến hóa, nhiều dạng, bảo vệ. Đặc điểm chung của thực vật hạt kín là: Thực vật hạt kín là nhóm thực vật có………., chúng có một số đặc điểm chung như sau : Cơ quan sinh dưỡng phát triển…………(rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…). Trong thân có…………….. phát triển. Có…….., ………, hạt ………….quả (trước đó là ………… nằm trong ………..) đây là ưu thế của các cây ………….., vì nó được …………… tốt hơn. Hoa và quả có rất …………… khác nhau. Mội trường sống …………….. đây là nhóm thực vật ………………. Hơn cả. * Các từ: 1 lá mầm, 2 lá mầm, cánh hoa, thân, gân lá, số lá mầm, rễ, phôi. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm là : Các cây hạt kín được chia làm 2 lớp : lớp ………… và lớp …………… . Hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu ở ………….. của …………, ngoài ra còn mật vài dấu hiệu phân biệt khác như kiểu ….., kiểu ………, số ……………, dạng …………. Câu 3: Con người đã sữ dụng thực vật để phục vụ đời sống hàng ngày của mình như thế nào? (thuốc, công nghiệp, thức ăn, xây dựng, bảo vệ, phát triển) Thực vật, nhất là thực vật hạt kín có công dụng nhiều mặt. Yù nghĩa kinh tế của chúng rất lớn: cho gỗ dùng trong ……………………… và các ngành ……………………………, cung cấp ……………………….. cho người, dùng làm …………………………. Ñaây laø nguoàn taøi nguyeân thieân nhieân voâ cuøng quí giaù, chuùng ta caàn …………………..... vaø ……………………… nguồn tài nguyên đó để làm giàu cho tổ quốc. Câu 4: Tại sao nói “rừng như là một lá phổi xanh”của con người? Vì : Rừng có vai trò quan trọng trong việc điều hoà (hút khí cacbonic và nhả khí oxi) Và lá cây có tác duïng ngaên buïi, dieät moät soá vi khuaån laøm khoâng khí trong laønh. Câu 5: Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có điểm gì để phân biệt? Đặc điểm nào quan trọng nhất? Haït traàn Haït kín Khoâng coù hoa, sinh sản baèng Coù hoa, sinh saûn baèng hoa, noùn quaû, haït. Khoâng quaû, haït naèm treân laù Coù quaû, haït naèm trong quaû.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> noãn. Câu 6: Cải tạo cây trồng cần dùng những biện pháp gì? - Caûi taïo tính di truyeàn baèng caùc bieän phaùp: lai, gheùp , nhaân gioáng caây troàng - Chăm sóc cây, tạo những điều kiện thuận lợi đễ cây phát triển: tưới nước, bón phân, bắt sâu… giuùp caây boäc loä heát tính toát. V. Hướng dẫn học ở nhà:. -. a. Củng cố: GV nhắc nhở HS những sai sót trong quá trình làm BT. b. Dặn dò: Hoàn thành vở bài tập. Xem lại các bài đã học, chuẩn bị ôn tập KT HKII.. TUẦN 35 TIẾT 70. Ngày soạn : 15/04/2011 Ngày dạy : 29/04/2011. THỰC HÀNH CỦNG CỐ TUẦN 36 TIẾT 71. Ngày soạn : 20/04/2011 Ngày dạy : 04 - 05/05/2011. THỰC HÀNH CỦNG CỐ. TUẦN 36 TIẾT 72. Ngày soạn : 20/04/2011 Ngày dạy : 06/05/2011. ÔN TẬP KIỂM TRA HKII ----------I. Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức đã học. - Theo dõi sự tiếp thu kiến thức của học sinh. - Sửa chữa những thiếu sót.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, giao tiếp, thương lượng. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Đặt câu hỏi, vấn đáp – tìm tòi,. IV. Phương tiện dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - Một số câu hỏi ở dạng trắc nghiệm, tự luận.. V. Tiến trình dạy học: Nội dung: A. TRẮC NGHIỆM: * Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất 1/ Trật tự các phân loại (từ thấp đến cao) nào sau đây đúng? a Ngành - Loài - Lớp - Bộ - Họ - Chi b Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài c Bộ - Họ - Chi - Loài - Ngành - Lớp d Họ - Chi - Loài - Ngành - Lớp - Bộ 2/ Trong những nhóm sau đây nhóm nào gồm toàn cây hạt kín? a Cây dương xỉ, cây hạnh, táo b Cây lúa, cây nhãn, cây chanh c Cây ổi, cây ráng, cây bưởi d Cây mai, cây cải, cây rêu 3/ Số lượng các loài thực vật ( Quyết, Hạt trần, Hạt kín) khoảng : a 10000 loài b 5000 loài c 8000 loài d 2000 loài 4/ Chất nicôtin có trong cây nào ? a Cây thuốc lá b Cây đậu xanh c Cây thông d Cây sen 5/ Tảo nào sau đây là tảo đơn bào? a Tảo tiểu cầu b Tảo xoắn c Tảo vòng d Tảo sừng hươu 6/ Nhiệt độ thích hợp để cho nấm phát triển là : a 40o C - 50o C b 15o C - 20o C c 20o C - 23o C d 25o C - 30o C 7/ Cây nào sau đây thuộc ngành Hạt trần? a Cây chanh b Cây lông cu li c Cây hoàng đàn d Cây mận 8/ Mốc nào sau đây dùng để chiết lấy chất kháng sinh pênixilin a Mốc rượu b Mốc tương c Mốc trắng d Mốc xanh 9/ Nhóm thực vật sống ở cạn đầu tiên là : a Tảo b Rêu c Hạt kín d Quyết 10/ Moocphin có chứa trong cây nào? a Cây cà phê b Cây cam c Cây thuốc phiện d Cây xoài 11/ Cây nào sau đây thuộc nhóm Quyết? a Cây mướp.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> b Cây rau bợ c Cây dừa d Cây cải 12/ Nấm nào sau đây là nấm đơn bào ? a Nấm hương b Nấm rơm c Nấm men d Nấm sò 13/ Cơ sở của bậc phân loại là gì? a Loài b Bộ c Ngành d Lớp 14/ Sinh sản bằng bào tử, bào tử phát triển thành nguyên tản. Đây là đặc điểm chỉ có ở ngành nào? a Ngành Rêu b Ngành Hạt trần c Ngành Dương xỉ d Ngành Tảo 15/ Trong những nhóm sau đây nhóm nào gồm cây thuộc lớp Một lá mầm? a Cây ngô, cây xoài, cây thông b Cây lúa, cây cam, cây bưởi c Cây lúa, cây ngô, cây cau d Cây dừa, cây chuối, cây chanh 16/ Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn. Có nón. Sinh sản bằng hạt, hạt nằm trên lá noãn hở. Đây là đặc điểm của ngành nào? a Ngành Dương xỉ b Ngành Hạt trần c Ngành Rêu d Ngành Hạt kín 17/ Rêu sống ở môi trường nào? a Môi trường khô hạn b Môi trường nước c Môi trường ẩm ướt d Cả môi trường nước và cạn 18/ Tại sao nói tảo là thực vật bậc thấp? a Hầu hết sống ở cạn b Chưa có rễ, thân, lá thật sự c Đã có rễ, thân, lá thật sự d Cấu tạo phức tạp, sống ở nước 19/ Cây nào sau đây thuộc lớp Hai lá mầm? a Cây mướp b Cây chuối c Cây dừa d Cây cau 20/ Đặc điểm nào dưới đây phù hợp với tổ chức cơ thể vi rut a Đơn bào, có nhân hoàn chỉnh b Rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào c Đa bào, chưa có nhân hoàn chỉnh d Rất đơn giản, có cấu tạo tế bào 21/ Đặc điểm nào sau đây của ngành Hạt kín? a Đã có hoa, quả, hạt, sinh sản bằng hạt b Chưa có rễ, thân, lá thật c Sinh sản bằng bào tử d Đã có thân, lá thật, rễ giả 22/ Cây nào sau đây là thực vật quý hiếm a Cây tam thất b Cây mít.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> c Cây chuối d Cây nhãn 23/ Địa y là thể cộng sinh giữa : a Vi khuẩn và vi rút b Nấm và tảo c Tảo và vi khuẩn d Nấm và vi khuẩn 24/ Đặc điểm nào được xem là tiến hóa hơn của rêu so với tảo? a Có cấu tạo đơn giản b Đã có thân, lá c Đã có rễ chính thức d Có chứa chất diệp lục B. TỰ LUẬN: 1. Vi khuẩn có những hình dạng nào? Kích thước, cấu tạo của chúng ra sau? (1đ) - Hình dạng : hình cầu, hình que, hình chuỗi, hình dấu phẩy, hình xoắn Kích thước : có kích thước rất nhỏ - Cấu tạo : gồm những cơ thể đơn bào. Tế bào có vách bao bọc, bên trong là chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh 2. Nêu vai trò của thực vật đối với đời sống con người (1đ) Vai trò của thực vật đối với đời sống con người : - Cung cấp gỗ dùng trong xây dựng và các ngành công nghiệp - Cung cấp thức ăn cho người - Làm cảnh, làm thuốc… - Một số có hại cho sức khỏe con người như cây cần sa, thuốc lá, thuốc phiện,.. 3. Nêu vai trò của vi khuẩn có ích trong thiên nhiên và trong đời sống con người? (1đ) Vai trò của vi khuẩn có ích - Phân hủy các hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng - Góp phần hình thành than đá, dầu hỏa - Một số vi khuẩn sống cộng sinh với cây họ đậu tạo thành nốt sần có khả năng cố định đạm - Một số vi khuẩn lên men dùng làm muối dưa, muối cà, làm dấm, làm sữa chua… - Có vai trò trong công nghệ sinh học : tổng hợp prôtêin, vitamin B12… 4. Nêu các biện pháp bảo vệ đa dạng của thực vật? (1đ) Các biện pháp bảo vệ đa dạng của thực vật? - Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật - Hạn chế khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng - Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia… để bảo vệ các loài thực vật - Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm - Tuyên truyền giáo dục nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng 5. Trình bày hình dạng, cấu tạo, hình thức sinh sản của mốc trắng? (1đ) Hình dạng, cấu tạo, hình thức sinh sản của mốc trắng? - Dạng sợi phân nhánh rất nhiều, bên trong có chất tế bào và nhiều nhân, nhưng không có vách ngăn giữa các tế bào - Sợi mốc trong suốt, không màu, không có chất diệp lục - Mốc trắng sinh sản bằng bào tử. Đó là hình thức sinh sản vô tính 6. Nêu vai trò của thực vật đối với động vật? (1đ) Vai trò của thực vật đối với động vật - Cung cấp thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người - Cung cấp ôxi dùng cho hô hấp - Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật Cho chuỗi thức ăn sau đây: Là thức ăn. Là thức ăn. Thực vật Động vật ăn cỏ 7. Phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm? (1đ) Phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm Đặc điểm Lớp Hai lá mầm. Động vật ăn thịt. Lớp Một lá mầm.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Kiểu rễ Rễ cọc Rễ chùm Kiểu gân lá Gân lá hình mạng Gân lá hình song song, cung Số cánh hoa 4 hoặc 5 cánh 3 hoặc 6 cánh Hạt Phôi có 2 lá mầm Phôi có 1 lá mầm Thân Thân cỏ, gỗ, thân leo Thân cỏ, thân cột 8. Nêu vai trò của tảo? (1đ) Vai trò của tảo - Cung cấp ôxi và thức ăn cho các động vật dưới nước - Một số tảo dùng làm thức ăn cho người và gia súc như tảo tiểu cầu, rau câu, rau diếp biểm… - Một số tảo được dùng làm phân bón, làm thuốc, làm nguyên liệu trong công nghiệp như làm giấy, làm hồ dán, làm thuốc… - Bên cạnh đó một số trường hợp tảo gây hại : một số tảo đơn bào sinh sản quá nhanh gây hiện tượng “nước nở hoa”, làm chết cá,…. TUẦN 36 TIẾT 73. Ngày soạn : 20/04/2011 Ngày dạy : 09 - 14/05/2011. KIỂM TRA HKII ----------------I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học. - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. 2. Kỹ năng: Chính xác, phân tích, tổng hợp kiến thức để giải quyết những vấn đề mà đề bài đặt ra. 3. Thái độ: Giáo dục tính trung thực, siêng năng, cần cù.. II. Phương pháp: Kiểm tra viết 60 phút:. III. Phương tiện: Đề kiểm tra.. IV. Ma trận: C8. C9 C10. 37 38 39 40 41 42 43 48 49 50 51 52. TN 1 1 1 1 1. TL. 1 1 1 1 1. 1 1. TN 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1. TL. 1. 1 1 1. 1 1. V. Nội dung kiểm tra:. ĐÁP ÁN KT HKII - SINH 6 A. TRẮC NGHIỆM: (6,0đ) ¤ Đáp án của đề thi: 1. TL. 1. A. TRẮC NGHIỆM: (6,0đ). --------------. TN. 1 1.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> 1[ 1]c... 9[ 1]a... 17[ 1]d.... 2[ 1]b... 3[ 1]d... 4[ 1]d... 5[ 1]c... 6[ 1]c... 7[ 1]d... 8[ 1]d... 10[ 1]b... 11[ 1]a... 12[ 1]b... 13[ 1]d... 14[ 1]b... 15[ 1]d... 16[ 1]d... 18[ 1]d... 19[ 1]b... 20[ 1]c... 21[ 1]c... 22[ 1]d... 23[ 1]d... 24[ 1]b.... ¤. Đáp án của đề thi: 2 1[ 1]c... 2[ 1]a... 3[ 1]b... 4[ 1]a... 5[ 1]a... 6[ 1]d... 7[ 1]c... 8[ 1]b... 9[ 1]a... 10[ 1]b... 11[ 1]a... 12[ 1]c... 13[ 1]c... 14[ 1]c... 15[ 1]d... 16[ 1]a... 17[ 1]b... 18[ 1]a... 19[ 1]d... 20[ 1]b... 21[ 1]b... 22[ 1]d... 23[ 1]b... 24[ 1]c.... ¤. Đáp án của đề thi: 3 1[ 1]a... 2[ 1]d... 3[ 1]d... 4[ 1]d... 5[ 1]a... 6[ 1]c... 7[ 1]c... 8[ 1]a... 9[ 1]c... 10[ 1]c... 11[ 1]b... 12[ 1]c... 13[ 1]d... 14[ 1]c... 15[ 1]d... 16[ 1]b... 17[ 1]a... 18[ 1]a... 19[ 1]a... 20[ 1]b... 21[ 1]b... 22[ 1]c... 23[ 1]d... 24[ 1]a.... ¤ Đáp. án của đề thi: 4 1[ 1]d... 2[ 1]b... 3[ 1]a... 4[ 1]c... 5[ 1]a... 6[ 1]d... 7[ 1]d... 8[ 1]d... 9[ 1]b... 10[ 1]a... 11[ 1]c... 12[ 1]d... 13[ 1]a... 14[ 1]a... 15[ 1]a... 16[ 1]c... 17[ 1]b... 18[ 1]a... 19[ 1]b... 20[ 1]c... 21[ 1]b... 22[ 1]b... 23[ 1]c... 24[ 1]b.... B. TỰ LUẬN: (4 điểm). Đề 1,3 1. -. Trình bày hình dạng, kích thước, cấu tạo của vi khuẩn? (1đ) Hình dạng : hình cầu, hình que, hình chuỗi, hình dấu phẩy, hình xoắn Kích thước : có kích thước rất nhỏ Cấu tạo : gồm những cơ thể đơn bào. Tế bào có vách bao bọc, bên trong là chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh 2. Nêu vai trò của thực vật đối với đời sống con người (1đ) - Cung cấp gỗ dùng trong xây dựng và các ngành công nghiệp - Cung cấp thức ăn cho người - Làm cảnh, làm thuốc… - Một số có hại cho sức khỏe con người như cây cần sa, thuốc lá, thuốc phiện,.. 3. Các biện pháp bảo vệ đa dạng của thực vật? (1đ) - Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật - Hạn chế khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng - Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia… để bảo vệ các loài thực vật - Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm - Tuyên truyền giáo dục nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng 4. Sự đa dạng của thực vật biểu hiện thông qua tiêu chí nào? Theo em có những nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm súc? (1đ) - Số lượng loài và số lượng cá thể loài - Sự đa dạng về môi trường sống - Khai thác bừa bãi các loài có giá trị kinh tế - Tàn phá rừng tràn lan để phục vụ nhu cầu đời sống. Đề 2,4 1. 2. 3.. Trình bày hình dạng, cấu tạo, hình thức sinh sản của mốc trắng? (1đ) Dạng sợi phân nhánh rất nhiều, bên trong có chất tế bào và nhiều nhân, nhưng không có vách ngăn giữa các tế bào Sợi mốc trong suốt, không màu, không có chất diệp lục Mốc trắng sinh sản bằng bào tử. Đó là hình thức sinh sản vô tính Nêu vai trò của vi khuẩn có ích trong thiên nhiên và trong đời sống con người (1đ) Phân hủy các hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng Góp phần hình thành than đá, dầu hỏa Một số vi khuẩn sống cộng sinh với cây họ đậu tạo thành nốt sần có khả năng cố định đạm Một số vi khuẩn lên men dùng làm muối dưa, muối cà, làm dấm, làm sữa chua… Có vai trò trong công nghệ sinh học : tổng hợp prôtêin, vitamin B12… Vai trò của thực vật đối với động vật (1đ).

<span class='text_page_counter'>(158)</span> 4. -. Cung cấp thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người Cung cấp ôxi dùng cho hô hấp Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật Theo em chúng ta cần làm gì để bảo vệ đa dạng của thực vật ở Việt Nam? (1đ) Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật Hạn chế khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia… để bảo vệ các loài thực vật Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm Tuyên truyền giáo dục nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng. DUYỆT CỦA TT. HẾT CHƯƠNG TRÌNH.

<span class='text_page_counter'>(159)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×