Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

HH7t51t28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.06 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 28 Tiết: 51. Ngày Soạn: 13 – 03 – 2017 Ngày dạy: 16 – 03 – 2017. §3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, từ đó có thể nhận biết được bộ 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không phải là ba cạnh của một tam giác. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng vận dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. - Biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải bài tập. 3. Thái độ: - Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, compa. - HS: Thước thẳng, compa. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 7a1.................................................;7a2................................................... 7a3................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy vẽ ABC có AB = 1cm, AC = 2cm, BC = 3cm. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: (14’) GV giới thiệu định lý.. GV vẽ hình.. GV hướng dẫn HS cách vẽ thêm điểm D.   So sánh BCD và ACD   So sánh ACD và ADC   So sánh BCD và BDC Áp dụng tính chất giữa cạnh và góc đối diện trong. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG 1. Bất đẳng thức tam giác: HS chú ý theo dõi và Định lý: Trong một tam giác, tổng độ dài nhắc lại định lý. hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại. HS chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL.. HS vẽ theo.   BCD  ACD    ACD ADC BDC   BCD  BDC BD > BC. GT ABC KL AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB. Chứng minh: Trên tia BA lấy điểm D sao cho AD = AC   Ta có: BCD  ACD (1) Mặt khác: ACD cân tại A nên ta có:    ACD ADC BDC (2)   Từ (1) và (2) ta suy ra: BCD  BDC (3) Từ (3) và xét BCD ta có: BD > BC Hay AB + AC > BC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BCD ta suy ra điều gì? BD = ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 2: (12’). BD = AB + AC. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG 2. Hệ quả của BĐT tam giác:. GV hướng dẫn HS HS chú ý theo dõi và Hệ quả: Trong một tam giác, hiệu độ dài chuyển vế bất đẳng thức tam làm theo GV. hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn cạnh giác thì sẽ có hệ quả. còn lại. GV giới thiệu hệ quả. AB > AC – BC; AB > BC – AC HS đọc hệ quả. AC > AB – BC; AC > BC – AB BC > AB – AC; BC > AC – AB Từ đó, GV chốt lại bằng nhận xét trong SGK.. HS đọc nhận xét.. Nhận xét: AB – AC < BC < AB + AC. Vì sao không vẽ được ABC có độ dài như trên?. HS suy nghĩ trả lời.. VD: Lý do không vẽ được ABC có AB = 1cm, AC = 2cm, BC = 3cm là vì AB + AC = 3cm < BC = 4cm. 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 15 thaeo nhóm. 5.Hướng dẫn về nhà: (3’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 16, 17, 18. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×