Tải bản đầy đủ (.docx) (156 trang)

giao an Dai So 6 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.43 KB, 156 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 59 §10 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. Từ đó hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng - Học sinh tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. 3. Thái độ - Cẩn thận, tự giác chính xác trong tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ ghi ?.1, ?.2, ?.4 2. HS: Chuẩn bị bài và làm bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ( 7’ ) Tính: (3)+(3) (3)+(3)+(3) (3)+(3)+(3)+(3) - Sau khi học sinh tính xong, yêu cầu HS viết dưới dạng phép nhân. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt đông của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu ( 10’ ) 1. Nhận xét mở đầu: - Cho HS làm ?1 (gv - 3HS lần lượt làm ? ?1 treo bảng phụ 1) 1 và ?2, ?3 (3).4=(-3) +(-3)+(-3) +(-3) =-12 ?2 - Tiếp tục cho HS (5).4=(5) +(5)+ (5)+ (5) làm ?2 - HS khác cùng làm =-20 - GV cho HS tính | và nhận xét 2.(6)= (-6) + (-6)= -12 3.5| và |3.(5)| và so ?3 sánh. So sánh kết quả với giá trị tuyệt đối ta - Từ đó cho học sinh thấy chúng có dấu khác nhau. làm ?3 - GV chuẩn xác bài 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS theo từng ý Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ( 12’ ) 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác - Từ đó hãy nêu quy - HS: Muốn nhân dấu tắc nhân hai số hai số nguyên khác * Quy tắc : SGK-T88 nguyên khác dấu ?. dấu ta nhân hai giá Ví dụ: trị tuyệt đối của a) (-15).0 = 0 chúng rối đặt dấu b) 5.0 = 0 “-’’ trước kết quả c) x.0 = 0  GV: Nhắc lại quy nhận được. d) –x.0 = 0 tắc và cho 2 học sinh - Học sinh đứng tại nhắc lại. chỗ nhắc lại. - Cho HS tính: 5.0 =? 15.0 =? x.0 =? x.0 =?. - Làm tính.. - Nêu chú ý. - Nêu chú ý. - Yêu cầu HS nghiên - Xem ví dụ SGK cứu ví dụ ở SGK 2HS. * Chú ý: SGK - T89 Ví dụ: SGK - T89. - Cho HS làm ?4 - Làm ?4 ?4 Tính: - GV cho HS khác - HS khác cùng làm a) 5.(-14) = -70 cùng làm và nhận xét và nhận xét b) (-25).12 = -300 - GV chuẩn xác bài HS theo từng ý. - GV cho 2HS lên bảng làm bài tập 73 - Cho HS khác cùng làm và nhận xét bà bạn - Chuẩn xác bài HS theo từng ý - GV cho HS chia nhóm làm bài tập 74,75. - HS chú ý đối chiếu kết quả Hoạt động 3: Chữa bài tập (10’ ) 3. Bài tập ứng dụng: - 2 HS lên bảng làm Bài tập 73/T89: bài tập a) (5).6=30 b) 9.(3)=27 - HS khác cùng làm c) (10).11=110 và nhận xét d) 150.(4)=600 - Đối chiếu kết quả - Chia nhóm HĐ thi Bài tập 74/T89 tính nhanh a/ (125).4=500 b/ (4).125=500 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nhóm 1+2 làm bài tập 74 Nhóm 3+4 làm bài tập 75 - GV chuẩn xác bài HS theo từng ý. c/ 4.(125)=500 - Các nhóm trình Bài tập 75 /T89 bày bài giải và nhận a) (67).8<0 xét lẫn nhau b) (4)15<15 c) (7).2 <7 - Đối chiếu kết quả. 3. Củng cố: ( 4’) - GV cho 1 HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 4. Dặn dò: ( 1’) - Học kỹ quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu; - BTVN: bài tập 76 SGK/ T89 - Chuẩn bị trước bài: “ Nhân hai số nguyên cùng dấu’’ tiết sau học. ===================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 60 §11 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. 2. Kỹ năng - Biết vận dụng quy tắc để tính các tích các số nguyên (từ hai; ba số trở lên). 3. Thái độ - Cẩn thận, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - SGK; STK, đồ dùng học tập... - Bảng phụ ghi ?2, 2. Học sinh: - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’) Tính: a) 5.(7) b) 3.5+4.(6) c) 75.(4) 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đáp án a) 5.(7)= -35 b) 3.5+4.(6) = (-15)+(-24)= -39 c) 75.(4) = 2.(-4) = -8 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương( 5’) 1. Nhân hai số nguyên dương: - GV nêu ví dụ: 5.9 - HS trả lời: Là hai - Muốn nhân hai số nguyên dương - Dấu của hai số này số nguyên dương ta nhân như hai số tự nhiên khác 0. là dấu gì? Nó chính 5.9=45 Ví dụ: 5.8=40 là loại số nào? Ta có - Số dương nhân với kết quả bằng bao số dương ta được số nhiêu? dương. - Cho HS làm ?1 - Gọi 1HS khác nhận xét. - Thực hiện?1: 12 . 3 = 36; 5.120 = 600 - HS khác nhận xét. ?1: 12 . 3 = 36 5.120 = 600. Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm ( 10’ ) 2. Nhân hai số nguyên âm - GV treo bảng phụ ?2 (ghi ?2) 3.(-4)= -12 3.(-4)= -12 2.(-2)= -8 2.(-2)= -8 1.(-4)= -4 1.(-4)= -4 0.(-4) = 0 0.(-4) = 0 - HS trả lời: (1).(4) =4 - Từ -12 đến -8 tăng -Tăng 4 đơn vị (2).(4) = 8 bao nhiêu đơn vị? -Từ -8 đến -4 tăng -Tăng 4 đơn vị bao nhiêu đơn vị? - Kết quả tiếp theo sẽ tăng 4 đơn vị thì được bao nhiêu? - Em hãy dự đoán kết - HS dự đoán: quả (-1).(-4) =? và((-1).(-4) =4 2).(-4) và (-2).(-4) = 8 - Hãy so sánh kết |1.4| =4 bằng kết 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> quả trên với |1.4| và | 2.4| - Từ đó cho HS rút ra quy tắc. - Nêu ví dụ, yêu cầu HS làm. ? Như vậy tích của hai số nguyên âm là số nào? - Cho học sinh làm ? 3 - GV chuẩn xác bài HS. quả (1).(4) |2.4|= 8 bằng kết quả (-2).(-4) - HS nêu quy tắc - Học sinh tự tính. - Tích hai số nguyên âm là số nguyên dương. - Làm ?3.. a. Quy tắc: SGK/T90 b. Ví dụ:Tính (-3).(-6) =18 (-6).(-5)(-7) =30.(-7) =-210 (-4).(-7) =42 (-8).(-1) =8 c. Nhận xét: SGK-T90 ?3 a) 5.17 =85 b) (-15).(-6) = 90. -Đối chiếu kết quả Hoạt động 3: Kết luận ( 10’) 3. Kết luận:. - Để đưa đến kết luận, GV nêu vài ví dụ. a.0=0.a=0 Tính: - Học sinh tính và Nếu a, b cùng dấu thì 8.0;26.0; 0.(26) trả lời tích một số a . b = |a| . |b| với 0 thì bằng 0 Nếu a, b khác dấu thì Tính và so sánh: - HS tính và so sánh a . b = - (|a| . |b|) 5.7 và |5|.|7| (5).(9)và |5|.|9| 5.6 và (|5|.|6|) * Chú ý: - Để đưa ra cách nhận - Cách nhận biết dấu: biết dấu của một tích, (+).(+) (+) cho 4 HS giải bài tập: - HS rút ra nhận xét. (+). (-) (-) Tính:5.8; 8.(7); (6). (-). (-) (+) (4); 5.9 (-). (+) (-) - Cho học sinh tính x 56.x=0;(x1)(1+x)=0 rồi hình thành tích hai thừa số bằng 0 thì chỉ cần 1 thừa số bằng 0. - Cho học sinh giải ? -1HS làm ?4 4. - GV chuẩn xác bài - HS khác nhận HS theo từng ý xét bai bạn. - Nếu a.b=0 thì hoặc a=0 hoặc b=0. - Khi đổi dấu của một tích thì tích đổi dấu. ?4 a) Tích a.b là số dương, a dương b dương b) Tích a.b là số âm, a dươngb âm 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Củng cố ( 12’) Cho học sinh lên bảng giải bài tập 78;79/T91 Bài tập 78/T91 a/(+3).(+9)=27 d/(150).(4)=600 b/ (3).7=21 e/(+7).(5)=35 c/13.(5)=65 Bài tập 79/T91 Ta có: 27.(5)=135 4. Dặn dò ( 2’) - Học sinh học kỹ quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. - BTVN 80; 82; 83/T91+T92. - Xem các bài tập phần luyện tập và học sinh chuẩn bị máy tính để tiết sau: Luyện tập. ============================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 61 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố và khắc sâu kiến thức về nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. 2. Kỹ năng - Học sinh có kỹ năng thực hiện phép tính về nhân các số nguyên, phối hợp để thực hiện phép tính. Đặc biệt là rèn luyện khả năng thực hiện các phép biến đổi đơn giản một đẳng thức. - Có kỹ năng sử dụng máy tính để tính các phép toán về số nguyên. Thông qua đó, học sinh củng cố được các kiến thức cơ bản. 3. Thái độ - Cẩn thận, tự giác, tích cực trong giải toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, bảng phụ ghi bài tập 84, 86 2. Học sinh: - Máy tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm ta bài cũ: ( 6’ ) 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV cho HS làm bài tập 84/T92. Bài tập 84/T92: Dấu của Dấu của a b + +  +  +  . Dấu của a.b + +. Dấu của ab2 + + -. 2. Nội dung bài mới * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt đông của HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập ( 32’) Bài tập 85/T93: - Cho 2 học sinh giải - HS lên bảng làm, a) (25).8=200 bài tập 85. Chú ý hỏi còn lại nháp b)18.(15)=270 2 học sinh đó là phép - HS trả lời: a = a.a c) (1500).(100)=150000 tính gì? Riêng câu d từ đó suy d) (13)2=169 cho HS dùng tính ra(13)2=(13).(13) chất của luỹ thừa để viết: - HS khác nhận xét 2 (13) =(13).(13) bài bạn - GV cho HS khác nhận xét - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả - Gọi 1 HS lên bảng - 1 HS lên bảng giải. điền trên bảng phu để hoàn thành bài tập 86. - Cho HS khác nhận xét. - HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn. - Chuẩn xác bài của - Đối chiếu kết quả HS - Cho HS đứng tại chỗ - HS trả lời trả lời làm bài tập 87. - HS khác bổ sung - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả - GV cho HS làm bài. Bài tập 86/T93: Điền số thích hợp vào bảng a. 15 13. b. 6. a.b. 9 7. 39 28. 8 36. 8. Điền:90; 3; 4; 4; 1 Bài tập 87/T93 32 = 9 và (3)2 = 9. Bài tập 88/T93 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tập 88 1HS làm bài tập 88 So sánh (5).x với 0 -Khi nào thì (5). Ta có: (5). X = 0 khi x = 0 x=0 ? (- Vậy (-5).x > 0 khi x < 0 Khi nào thì (5) .x>0 ? ((5).x < 0 khi x > 0 Khi nào thì (5). x<0 ? - Nhận xét bài bạn - Chuẩn xác bài HS - Yêu cầu HS sử dụng MTBT để làm bài tập 89. - Đối chiếu kết quả - Làm tính, đọc KQ.. Bài tập 89/T93 Sử dụng máy tính bỏ túi để làm a) (-1356) .17 b) 39.(-152) c) (-1909).(-75). 3. Củng cố: ( 4’ ) - Củng cố lại nội dung của tiết học 4. Dặn dò: ( 2’) -Về coi lại các bài tập đã làm. - BTVN: Hoàn thành các bài tập đã chữa vào vở bài tập. - Chuẩn bị trước bài §12: “Tính chất của phép nhân” tiết sau học. ==================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 62 §12 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Học sinh cần hiểu được tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán; kết hợp; nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2.Kỹ năng: - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. - Bước đầu học sinh có kỹ năng tính nhanh trong tập hợp Z. 3.Thái độ: - Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK; TLTK; đồ dùng học tập... 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Học sinh: Phiếu học tập…. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1:Tính (5).3= -15 (5).4.(6)=[ (5).4].(6) = (-20).(-6) = 120 HS2:Tính: 3.(5)= -15 (5).[4.(6)]= (-5).(-24) = 120 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hình thành tính chất giao hoán và kết hợp (14’) 1. Tính chất giao hoán - Từ bài tập kiểm tra - So sánh kết quả a.b = bài cũ GV cho HSb.aso (5).3 và 3.(5) từ đó sánh để đưa ra tính suy ra tính chất thứ chất giao hoán nhất. - Yêu cầu HS lấy ví - Lấy ví dụ Ví dụ 1: dụ minh họa thêm 6. (3) = (3).6 = 18 cho tính chất trên. - Để đưa ra tính chất kết hợp, GV cho học sinh tính thêm: {(5).4}.(6) và so sánh kết quả với hai câu kiểm tra bài cũ. - Nêu ví dụ, yêu cầu HS tính: 5.(45).4 - Đưa ra chú ý tích của nhiều số nguyên. - GV cho HS làm ví dụ: Tính và so sánh kết quả: (25).3.(4) và (25). (4).3 - GV cho học sinh tính: (2).(2).(2).(2) và yêu cầu viết dưới. - Làm tính, so sánh và 2. Tính chất kết hợp: rút ra tính chất kết hợp ( bằng công thức (a.b).c = a.(b.c) và bằng lời). - Làm ví dụ. Ví dụ 2: Tính nhanh: 5.(45).4=(5.4).(45) =20.45=900 * Chú ý: SGK-T94. - So sánh kết quả (25).3.(4)=(25). (4).3 =300 (2).(2).(2). (2)=(2)4= 16. - Trả lời. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> dạng luỹ thừa -> Giới thiệu chú ý 3.  GV tiếp tục cho học sinh làm bài tập: Tính: (3).(2); (4).(1).(3) (5).(3).(3).(2) - GV hỏi: Em có nhận xét gì về số dấu trừ trong biểu thức và dấu của kết quả ? - Cho HS làm ?1 và ? - Trả lời ?1; ?2 2. - Rút ra nhận xét - Từ đó cho học sinh rút ra nhận xét. - Chuẩn xác kết quả.. - Chú ý đối chiếu kết quả. Ví dụ 3: (3).(2) = 6; (4).(1).(3) = -12 (5).(3).(3).(2) = 90. ?1 Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu dương ?2 Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu âm. * Nhận xét: SGK-T94. Hoạt động 2: Hình thành tính chất nhâ với 1 và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (14’) 3. Nhân với 1: - GV: Đưa ra ví dụ để - Làm ví dụ Ví dụ: Tính x biết: đưa ra tính chất. (1998)67.x=(1998)67. - Từ ví dụ ta rút ra - Nêu tính chất x=1 được nhận xét gì? a.1=1.a = a - Cho HS làm ?3, ?4 - Làm ?3, ?4 và trả lời ?3 a.(-1) = (-1).a = -a ?4 Đúng vì a2 = (-a)2 - Nhắc lại tính chất - Cho học sinh nhắc 4. Tính chất phân phối của phép lại tính chất phân nhân với phép cộng: phối của phép nhân số tự nhiên. a.(b+c)=a.b+a.c - Giới thiệu tính chất ghi bảng công thức. * Chú ý: Tính chất trên cũng đúng - GV nêu chú ý - Vì a=+(a) với dấu trừ. ? Em có thể giải thích a.(bc)= a.{b+(c)}= a.(b-c) = a.b-a.c vì sao tính chất trên a.b+a.(c)= abac cũng đúng với phép 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trừ. - Cho học sinh làm ? 5.. - 2HS lên bảng làm ? 5 - Cả lớp làm nháp -> nhận xét.. ?5 a) (-8).(5+3) Cách 1: (-8). (5+3) = (-8).5 + (-8).3 = (-40) + (-24) = -64 Cách 2: (-). (5+3) = (-8).8 = -64. 3. Củng cố ( 8’ ) - Củng cố lại nội dung của tiết học: + Phép nhân các số nguyên có những tính chất nào ? + Viết CTTQ ? - Cho học sinh giải bài tập 90 (GV hỏi HS đã áp dụng tính chất gì?, sau đó yêu cầu HS giải bài.) a) 15.(-2).(-5).(-6) b) 4.7.(-11).(-2) =[15.(-2)].[(-5).(-6)] = (4.7).[( -11).(-2)] = (-30).(30)= -900 = 28.(22) = 616 4. Dặn dò: ( 2’) - Học kỹ các tính chất của phép nhân. - BTVN: 91;92; 93; 94/T95 ============================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 63 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về nhân; chia; cộng; trừ các số nguyên và các tính chất của chúng. 2. Kỹ năng - Học sinh có kỹ năng tính tóan các số nguyên; luỹ thừa của một số nguyên, tính nhanh… 3. Thái độ - Học sinh được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt… II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: SGK, Ga, Máy tính bỏ túi... 2. HS: Chuẩn bị bài ở nhà, Máy tính bỏ túi... 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (15’) Kiểm tra 15 phút Đề bài - Viết công thức tổng quát các tính chất của phép nhân. - Làm bài tập 93/T95: Tính nhanh: a) (4).125.(25).(6).(8) b) (98).(1246)246.98. Đáp án - Công thức tổng quát các tính chất của phép nhân +Tính chất giao hoán: a.b = b.a (1đ) +Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) (1đ) + Tính chất nhân với 1: a.1=1.a = a (1đ) + Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: a.(b+c)=a.b+a.c (1đ) - Làm bài tập 93/T95: Tính a) (4).125.(25).(6).(8) = [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6) (1đ) = 100.(-1000).(-6) (1đ) = 600 000. (1đ) b) (98).(1246)246.98 = 98.1(98).246246.98 (1đ) = 98+98.246246.98 (1đ) = 98. (1đ). 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 25’ ) - Bài tập 95/T95 - Học sinh trả lời: Bài tập 95/T95: 3 - GV cho học sinh Ta có 1 =1 Ta có đứng tại chỗ trả lời (1)3=(1).(1).(1)= 1 - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả Còn hai số nguyên khác là: 13=1 và 03=0 - Bài tập 96/T95: Cho Bài tập 96/T95: hai HS lên bảng giải.  Hai HS lên bảng a/ 237.(26)+26.137 GV gợi ý: giải, số còn lại nháp =(237).26+137.26 + Kết quả của số =26.(237+137) hạng thứ nhất mang +Kết quả mang dấu - =26.(100) =-2600. dấu gì? Và nó bằng b/ 63.(25)+25.(23) kết quả của phép tính: Trả lời : 237. = 25.(-23) 25.63 237.26 không? (26)=(237).36 = 25.(2363 ) - Chuẩn xác bài HS = 25.(86) = 2150. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đối chiếu kết quả - Bài tập 97/T95: Cho học sinh đọc đề bài, GV gợi ý: + Các thừa số có thừa số 0 không? + Số các thừa số mang dấu trừ có trong các tích là chẵn hay lẻ lần?. - HS đọc đề bài tập.. Bài tập 97/T95 a/ (-16).1253.(-8)(-4).(-3).3 >0 b/ 13.(-24).(-15).(-8).4 <0. + Các thừa số không có thừa số 0 nào. + Số các thừa số mang dấu trừ có trong các tích ở a) là chẵn, b) là lẻ.. Bài tập 98/T96: Tính giá trị của - Bài tập 98/T96: Cho biểu thức: hai học sinh lên tính - 2HS lên bảng làm. a/(-125).(-13).(-a) với a=8. giá trị của biểu thức: - Học sinh còn lại làm Với a=8 ta có: - Chuẩn xác bài HS nháp và nhận xét kết (-125).(-13).(-8) quả. = 125.8.(-13) = 1000.(-13) = -13000 - Chú ý đối chiếu kết b/ (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b với quả b=20; Ta có (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = -24.100 = -2400. - Bài tập 100/T96: GV treo bảng phụ ghi Bài tập 100/T96: sẵn nội dung bài tập - Đọc đề bài. Giải: B đúng. 100 và cho học sinh đọc đề bài. + Tìm đáp án đúng. - Làm tính -> nêu đáp án đúng. 3. Củng cố: ( 3’) - GV củng cố lại những nội dung cần nắm trong tiết 4. Dặn dò: ( 1’)  Xem lại bội và ước của một số tự nhiên tiết sau học.  BTVN: Hoàn thành các bài tập luyện tập vào vở bài tập. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 64 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”. - Hiểu được ba tính chất có liên quan với khái niệm “chia hết cho” 2. Kỹ năng: - Biết tìm bội và ước của một số nguyên, rèn tính cẩn thận, chính xác 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khi làm bài tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK; STK;đồ dùng học tập... 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)  Tìm các ước; các bội tự nhiên của 6 . Đáp số Ư(6)={1;2;3;6} B(6)={0;6;12;18;24;…} 2. Nội dung bài mới * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên ( 19’ ) 1. Bội và ước của một số nguyên ?1 - GV treo bảng phụ - 1 Học sinh lên bảng 6 = 6.1 = (6).(1) = 2.3 ghi ?1 và yêu cầu học làm bài tập =(2).(3) sinh nháp. 6= (2).3 = 2.(3) - Cho HS nhận xét - Nhận xét bài bạn =1.(6) = (1).6 bài bạn - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả. ?2 - Cho học sinh làm ? - Nhắc lại: Cho a; b  Cho a; b  Z và b0. Nếu có số 2.( Nhắc lại khái N và b0. Nếu có số nguyên q sao cho a= b.q thì ta nói 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> niệm “chia hết cho” trong N). tự nhiên q sao cho a= a chia hết cho b. Ta còn nói a là b.q thì ta nói a chia hết bội của b và b là ước của a. cho b và ta có phép chia hết a:b= q. - Giới thiệu khái niệm - 2 HS đọc khái niệm SGK-T96. SGK-T96. - Cho HS làm ví dụ (- 12)= 3.(-4) - Cho học sinh làm ? 3. - GV đặt các câu hỏi: + Số 0 chia hết cho những số nào? Những số nào thì chia hết cho 0? - GV từ ?3 đưa ra nội dung chú ý. + Số nào là ước của mọi số? + a : c; b : c thì c gọi là gì? - GV cho học sinh làm ví dụ: Tìm 5 bội của 4 nhỏ hơn 10. - HS thực hiện. - Làm ?3. ?3 Hai bội của 6 là : 12 ; -18 +HS trả lời: Số 0 chia Hai ước của 6 là : 6 ; -3 hết cho mọi số khác 0. Không có số nào chia hết cho 0. * Chú ý: SGK-T96. + Số đó là 1 + Thì c gọi là ước chung của a và b. - HS giải: Tập hợp Ví dụ: Tập hợp các bội của 4 nhỏ các bội của 4 nhỏ hơn   8;  4;0; 4;8} hơn 10 là: 10 là:. . - Cho học sinh làm bài tập 101/T97 - Chuẩn xác bài HS.  8;  4;0; 4;8}. Hoạt động 2: Chữa bài tập ( 15’) 2. Bài tập - 1 HS lên bảng làm Bài tập 101/T97: bài tập - Năm bội của 3 là: - HS khác cùng làm B(3) = { 3;0;3;6;9} và nhận xét - Năm bội của -3 là: - Đối chiếu kết quả B(-3) = { 6;  3; 0;3; 6}. - Cho HS chia nhóm làm bài tập 102/T97. - Chia nhóm làm bài tập 102/T97. - Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau. - 1 nhóm trình bày bài giải - Nhóm khác bổ sung bài nhóm bạn - Đối chiếu kết quả. - Chuẩn xác bài các. * Ví dụ: (- 12)= 3.(-4). Bài tập 102/T97: Ư(3)= {1; 3 }. Ư(6)= {1 ; 2 ; 3 ; 6}. Ư(11)= {1; 11} Ư(1)={1}.. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhóm -Cho hai HS lên bảng -2 HS làm bài tập làm bài tập 104/T97 104/ T97. - Chuẩn xác bài HS. - HS khác cùng làm và nhận xét - Đối chiếu kết quả. Bài tập 104/T97: Tìm x: a) 15.x = 75 x = 75:15 x = 5 b) 3.|x| =18 x=18:3 x= 6 x = 6. 3. Củng cố: ( 4’) - GV củng cố lại nội dung của bài. 4. Dặn dò: ( 1’ ) - Về nhà học bài và làm bài tập 103; 105; 106 SGK/T97 - Đọc trước phần 2: Tính chất ============================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 65 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN. (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”. - Hiểu được ba tính chất có liên quan với khái niệm “chia hết cho” 2. Kỹ năng: - Biết tìm bội và ước của một số nguyên, rèn tính cẩn thận, chính xác. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khi làm bài tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK; đồ dùng học tập... 2. Học sinh: Đồ dùng học tập... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 6’) - GV cho 1 HS lên bảng làm tập: a) Tìm năm bội của -4 b) Tìm tất cả các ước của 15 Đáp số 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a) B(-4) = {0; -4;-8;-12 } b) Ư(15) = {1; 3; 5; 15} 2. Nội dung bài mới * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV - GV nêu ví dụ: 7010 không? 105 không? Thế thì 70 5 không? - Từ đó em hãy cho biết tính chất 1? +189 vậy 18.2 có chia hết cho 9 không ? - Giới thiệu tính chất 2. ?155; 455 Vậy 15 + 45 và 15  45 có chia hết cho 5 không? Từ đó em hãy nêu tính chất? - GV cho HS vận dụng làm ?4 - Hướng dẫn HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn - Chuẩn xác bài HS. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tính chất ( 15’) 2. Tính chất: - HS trả lời: *Tính chất 1: 7010; 105705 ab và bc ac a :b; b:c  a: c. *Tính chất 2:. - Học sinh trả lời. ab a.m b (mZ) *Tính chất 3:. - Học sinh tính toán và trả lời, quy nạp để đưa ra tính chất.. - 2 HS lên bảng làm ?4 - HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn. ac và bc  (ab) c. ?4 a) Ba bội của -5 là : -10 ;5; -15 b) Ư(-10)= {1 ; 2 ; 5 ; 10;}.. - Đối chiếu kết quả. Hoạt động 2: Áp dụng (18’) Bài tập 105 /T97 - Cho học sinh làm bài - 1HS lên bảng làm Điền số thích hợp vào ô trống: tập 105/T97 bài tập a 42 -25 2 26 0 9 - HS khác cùng làm b -3 -5 -2  13 7 -1 và nhận xét a:b -14 5 -1 2 0 -9 - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả - Cho HS chia nhóm làm bài tập 106/T97. - Chia nhóm làm bài Bài tập 106/T97 tập 106 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau - Chuẩn xác bài các nhóm - Yêu cầu HS đọc bài tập 103/T97. 1 nhóm trình bày bài Có hai số nguyên a và b mà ab và giải ba - Nhóm khác bổ Đáp số: sung bài nhóm bạn Hai số cần tìm là a và b = -a ( 1 và -1, 2 và -2…) - Đối chiếu kết quả - HS đọc bài tập 103/T97. Bài tập 103/T97 a) Có 15 tổng (a+b) với a A; b B - GV hướng dẫn HS: - HS làm theo hướng được tạo thành từ hai tập hợp A và Lấy từng phần tử của dẫn. B đó là: tập hợp A cộng với (2+21); (2+22); (2+23); (3+21); từng phần tử của tập (3+22); (3+21); (4+21); (4+22); hợp B (4+23); (5+21); (5+22); (5+23); - Gv gọi 1HS nhận xét -1HS nhận xét bài (6+21); (6+22); (6+23); bài bạn bạn. b) Trong các tổng trên có 7 tổng chia hết cho 2 là: (2+22); (3+21); - Chuẩn xác bài các - Đối chiếu kết quả (3+21); (4+22); (5+21); (5+23); nhóm (6+22); 3. Củng cố: 2’ - GV củng cố lại nội dung của bài 4. Dặn dò: 3’ - Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã chữa - Đọc trước và trả lời các câu hỏi ôn tập chương. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C. Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lớp dạy: 6D. Ngày dạy:. TiếtTKB:. Sĩ số:. Tiết 66 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững số nguyên các phép tính cộng, trừ, nhân, qui tắc chuyển vế, qui tắc dấu ngoặc 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng áp dụng các tính chất của các phép tính, các qui tắc thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân số nguyên . - Biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Thái độ - Cẩn thận chính xác khi làm bài tập, có ý thức tự tổng hợp kiến thức. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ tóm tắt kiến thức chương 2. Học sinh: Chuẩn bị 5 câu hỏi ôn tập chương. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Kiểm tra việc Học sinh thực hiện 5 câu hỏi ôn tập chương 2. Nội dung bài mới : * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV - GV củng cố: Khi nói số nguyên a thì ta không thể xác định được a là số nguyên âm hay số nguyên dương - Không phải –a là số âm - GV chuẩn xác bài học sinh. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 30’) - Hoạt động nhóm Bài tập 107/T98 a) - Học sinh thực hiện - HS khác bổ sung. a. 0. b). - Đối chiếu kết quả. - 1 Học sinh thực hiện. b. -a. IbI IaI I-bI I-aI a. - GV cho 1 HS làm bài tập 108; 109. -b. 0. b. c) a < 0 và -a = | a| = | -a| > 0 b = | -b | = | b | > 0 và b < 0 Bài tập 108/T98: Khi a > 0 thì -a < 0  a > -a 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> SGK/T98 - Cho HS khác cùng làm và nhận xét. Khi a < 0 thì -a > 0  a < -a - Nhận xét bài của bạn. - Nhắc lại thứ tự trong tập hợp các số nguyên. - Học sinh thực hiện HS khác cùng làm và nhận xét. - Cho HS bổ sung bài bạn - Chuẩn xác bài HS. - Bổ sung bài bạn. - Nhắc lại qui tắc cộng và qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu. - 3 HS lần lượt làm bài. Bài tập 109/T98: - 624; - 570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1850. - Đối chiếu kết quả. - Bổ sung bài bạn - Đối chiếu kết quả. Bài tập 110/T99: a. Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm (Đ) b. Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương (Đ) c. Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm (S) d. Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương (Đ). - Áp dụng qui tắc bỏ - 2 HS làm bài tập Bài tập 111/T99: dấu ngoặc để được 111 a. [(-13) + (-15)] + (-8) một tổng đại số rồi áp - Bổ sung bài cho bạn = (-28) + (-8) = - 36 dụng tính chất kết b. 500 – (-200) – 210 – 100 hợp để thực hiện = 500 + 200 – 210 – 100 phép tính . = 700 – 310 = 390 c. - (-129) + (-119) – 301 + 12 - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả = 129 – 119 – 301 + 12 theo từng ý = (129 + 12) – (119 + 301) = 141 – 420 = -279 d. 777 – (-111) – (-222) + 20 = 777 + 111 + 222 + 20 = 1130 - Hướng dẫn và cho một HS làm bài tập - 1HS làm bài tập Bài tập 112/T99: 112 112 a – 10 = 2a – 5 - Cho HS khác nhận - Bổ sung bài cho bạn - 10 + 5 = 2a – a xét -5 = a - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả a = -5 3. Củng cố: ( 3’) 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Củng cố từng phần trong từng bài tập 4. Dặn dò: ( 2’) - Làm các bài tập 113 đến 121 SGK trang 99 và 100 ====================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 67 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững số nguyên các phép tính cộng, trừ, nhân, qui tắc chuyển vế, qui tắc dấu ngoặc 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng áp dụng các tính chất của các phép tính, các qui tắc thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân số nguyên. - Biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Thái độ - Cẩn thận chính xác khi làm bài tập, có ý thức tự tổng hợp kiến thức. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ tóm tắt kiến thức chương 2. Học sinh: Chuẩn bị 5 câu hỏi ôn tập chương. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV - Cho HS làm bài tập 113, 114 4 + 0 + 5 + 1 + (-1) + 2 + (-2) + 3 + (-3) =9 - Vậy tổng của ba số ở mỗi dòng, mỗi cột là 3 - Chú ý kết hợp các số đối. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 40’) Bài tập 113/T99: - 1 Học sinh thực 2 3 -2 hiện làm trên bảng - HS khác bổ sung -3 1 5 4. -1. 0. Bài tập 114/T99: a) x = -7,-6,-5,-4,-3,-2,2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tổng các số đối -Trả lời: Tổng các thì bằng bao nhiêu ? số đối bằng không. 1,0,1,2,3,4,5,6,7 -7 + 7 + (-6) + 6 + …+ 0 = 0 b) x = -5, -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3 - Cho HS khác cùng - Học sinh thực hiện -5 + (-4) + (-3) + 3 + (-2) + 2 + (-1) + làm và nhận xét bài 1 + 0 = -9 bạn c) x = - 19, -18, -17,…,0,…,17,18,19, - Chuẩn xác bài HS - Bổ sung bài của 20 theo từng ý bạn (-19) + 19 + (-18) + 18 +…+ 20 + 0 = 20 - Tổ chức HS làm - 3 Học sinh thực bài tập 115 sau khi hiện hướng dẫn cho HS. Bài tập 115/T99: a) | a| = 5 nên a = -5 hoặc a = 5 - HS khác cùng làm b) | a| = 0 nên a = 0 và nhận xét bài bạn c) | a| = -3 không có số a nào để | a|<0 - Tích của (-11) với - Trả lời: Với 2 (vì | a|  0 ) bao nhiêu thì được d) | a| = | -5 | = 5 nên a = 5 hay a = (-22) -5 - Hoặc - Trả lời -> làm bài e) -11 | a| = -22 ta có -11.2 = -22 | a|=(-22):(-11) =2 tập. nên | a| = 2 vậy a = -2 hay a = 2 Vậy a = ? - Nhắc lại tích của một số thừa số chẵn số âm và tích của một số thừa số lẻ số - Hai HS làm bài âm là? Và Cho hai Bài tập 116/T99: tập 16 HS lên bảng làm bài a) (-4) . (-5) . (-6) = - 120 tập 116 b) (-3 + 6) . (-4) = 3. (-4) = - 12 c) (-3 – 5) . (-3x + 5) = (-8) .2 = -16 Học sinh thực - Cho HS khác cùng d) (-5 – 13) : (-6) = (-18):(-6) = 3 hiện làm và bổ sung bài - HS khác bổ sung cho bạn. - Lũy thừa của một Bài tập 117/T 99: số nguyên ? a. (-7)3 .24 = (-7).(-7).(-7). 2. 2. 2 . 2 - Chuẩn xác bài của - Đối chiếu kết quả HS = - 343 . 16 = - 5488 4 2 Nhắc lại quy tắc. - Nhắc lại qui tắc b. 5 . (-4) = 625 . 16 = 10 000 chuyển vế ? - 3 HS lên bảng - Gọi HS lên bảng làm. làm Bài tập 118 /T 99: - Áp dụng tính chất -HS khác bổ sung a) 2x – 35 = 15 phân phối của phép 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nhân đối với phép cộng. - Chuẩn xác bài của HS theo từng ý - GV hướng dẫn và cho HS làm bài tập 119/T100. 2x = 15 + 35 = 50 - Học sinh thực hiện x = 50 : 2 - HS cùng làm và x = 25 nhận xét b) 3x + 17 = 2 3x = 2 -17 - Đối chiếu kết quả 3x = - 15 x = - 15 : 3 x = -5 - Nghe và làm theo c) | x – 1| = 0 hướng dẫn. x–1 = 0 x = 1 Bài tập 119/T100: a) 15 . 12 – 3 . 5 .10 Cách 1: 15 . 12 – 3 . 5 .10 =180 - 150 = 30 Cách 2: 15. 12 – 3 . 5 .10 =15 . 12 - 15 . 10 = 15. (12 – 10 ) = 15 . 2 = 30 b) 45 – 9 . (13 + 5) Cách 1: 45 – 9.(13 + 5) = 45 – 9.18=117 Cách 2: 45 – 9.(13 + 5) = 45–9.13–9.5 = 45 – 117 – 45 = -117. 4. Củng cố: ( 3’ ) - Củng cố từng phần trong từng bài tập 5. Dặn dò: ( 2’ ) - Làm các bài tập 120 và 121 SGK trang 99 và 100 - Ôn tập kỹ chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.. Lớp dạy:6A. Ngày dạy:. TiếtTKB:. Sĩ số: 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Lớp dạy:6C Lớp dạy:6D. Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 68 KIỂM TRA CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Học sinh được kiểm tra kiến thức cơ bản của chương 2. 2. Kỹ năng - Thông qua bài kiểm tra, giáo viên kiểm tra được khả năng tính toán của học sinh. Từ đó có kế hoạch ôn tập, phụ đạo củng cố kiến thức cho học sinh. 3. Thái độ - Thông qua cách trình bày, bài làm của học sinh và trong qua trình làm bài kiểm tra, rèn tính trung thực, ý thức thái độ học tập bộ môn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Đề kiểm tra + đáp án+ thang điểm. 2. Học sinh: Kiến thức chương II. III. MA TRẬN RA ĐỀ Cấp độ Chủ đề Thứ tự trong tập số nguyên. Số câu Số điểm. Tỉ lệ % Giá trị tuyệt đối của một số nguyên Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Nhận biết TN. TL. Thông hiểu. Vận dụng thấp. TN. TN. Biết vận dụng kiến thức về thứ tự trong tập hợp các số nguyên 1 0,5 5% Biết vận dụng kiến thức về tính chất của giá trị tuyệt đối 2 1 10 %. TL. TL. Vận dụng cao Tổng TN TL. 1 0,5 0,5 %. 2 1 10 % 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Cộng, trừ, nhân chia số nguyên. Biết vận dụng các thứ tự thực hiện phép tính. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 0,5 5%. Bội và ước của số nguyên. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Dạng toán tìm x. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng Số câu Số điểm Tỉ lệ. 4 2 20 %. Vận dụng thành thạo các phép tính số nguyên 3 4 20% Vận dụng thành thạo cách tìm bội và ước của số nguyên 2 2 20 % Biết vận dụng thành thạo kỹ năng phép tính đã học 2 2 20 % 7 8 80 %. 4 4,5 45 %. 2 2 20 %. 2 2 20 % 11 10 100%. IV. ĐỀ KIỂM TRA A. Phần trắc nghiệm ( 2 điểm ) (Khoanh tròn và chữ cái đứng trước câu trả lời đúng) Câu 1 ( 0,5 điểm ): Tập hợp A = {x  Z/ -5 < x < 4} gồm có: A. 8 phần tử; B. 6 phần tử; C. 7 phần tử Câu 2 ( 0,5 điểm ): -8- -4có giá trị là: A. -12; B. -4; C. 4 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu 3 ( 0,5 điểm ): (-1)3 bằng: A. 1; B. -1; C. 3 Câu 4 ( 0,5điểm ): Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là một số: A. Nguyên dương; B. Nguyên âm; C. Nguyên dương hoặc số 0 B. Phần tự luận ( 8 điểm ) Câu 5 ( 2 điểm ): Thực hiện phép tính: a. 127 - 18.(5 + 6) b. (-2 - 3).(-2 + 3) Câu 6 ( 2 điểm ): Tìm số nguyên x, biết: a. -13.x = 39 b. 2.x - (-17) = 15 Câu 7 ( 2 điểm ): a.Tìm tất cả các ước của -8 b.Tìm 5 bội của -5. Câu 8 ( 2 điểm ): Tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn -6 < x < 3 V. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Câu 1 2 3 4. Đáp án Phần trắc nghiệm A. 8 phần tử C. 4 B. -1 A. Nguyên dương. Biểu điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ. Phần tự luận 5. 6. 7. a. 127 -18.(5 + 6) = 127 -18.11 = 127- 198 = - 71 b. (-2 - 3).(-2 + 3) = -5 . 1 = -5 a. -13.x = 39 x = 39 : (-13) x = -3 b. 2.x - (-17) = 15 2x = 15 + (-17) 2x = -2 x = -1. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ. a. Tất cả các ước của -8 là: -8; 8; -4; 4; -2; 2; -1; 1. 1đ. b. Năm bội của -5 là: 0; -5; 10; -10; 20.. 1đ 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 8. - Các số nguyên x thoả mản -6 < x < 3 là: -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2 - Tổng cần tìm: (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = [-5 + (-4) + (-3)] + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = -12. 1đ 0,5 đ 0,5 đ. ============================================= Lớp dạy:6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy:6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy:6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Chương III PHÂN SỐ Tiết 69 § 1. PHÂN SỐ MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6 2. Kỹ năng: - Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. - Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khi tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - SGK, STK, Ga, Đồ dùng dạy học... 2. Học sinh: - Chuẩn bị kiến thức về phân số đã học ở lớp 5. - Đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 . Kiểm tra bài cũ: ( Không ) 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm phân số ( 14’) 1. Khái niệm phân số: 3 - GV cho HS lấy ví dụ về 3 phân số học ở lớp 5 - Người ta dùng phân số 4 - HS trả lời là 4 để ghi kết quả của phép chia 3 cho 4. Tương tự như vậy - GV đặt vấn đề và đưa ra ví - HS chú ý nắm bắt -3 dụ về phân số có tử và mẫu là 4 là kết quả của phép chia số nguyên –3 cho 4 - GV giới thiệu phân số, tử số - HS chú ý nắm bắt và mẫu số - GV đưa ra dạng tổng quát về phân số - GV so sánh khái niệm phân số học ở lớp 5 và lớp 6. a Tổng quát: Người ta gọi b với a, b  Z, b  0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số .. - Chú ý lắng nghe. Hoạt động 2: Ví dụ ( 20’) 2. Ví dụ : -1 1 -2 3 1 -3 0 - Lấy ví dụ về phân số. 3 , -4 , 4 , -4 , -3 ,... là - Lấy ví dụ: 2 ; 3 ; -15 những phân số 30 ;… - Tổ chức HS làm?1, ?2 -> ?1 gọi HS trả lời. 5 - Học sinh làm ?1 8 ; 5 là tử số và 4 là mẫu số. 5 12 4 12 8 ; 30 ; 12 30 ; 12 là tử số và 30 là mẫu số. 4 12 ; 4 là tử số và 12 là mẫu số. - Học sinh làm ?2 ?2 Các cách viết của câu 4 2 a) và c) là phân số a) 7 c) 5 là phân số b) và d) không phải là phân số vì tử và 6,23 0,25 3 mẫu là những số thập b)  3 d) 7,4 e) 0 phân 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> e) không phải là phân không phải là phân số - Yêu cầu HS trả lời ?3 và rút số vì mẫu số bằng 0 ra nhận xét. - Học sinh làm ?3 ?3 Mọi số nguyên đều có thể - GV chuẩn xác bài HS viết dưới dạng phân số 3 - Chú ý đối chiếu kết quả Ví dụ : 3 = 1 - GV cho HS đọc nhận xét Nhận xét: Số nguyên a có - 1HS đọc nhận xét a thể viết là 1 4. Củng cố: ( 8’) - Cho HS làm bài tập1, 2 SGK-T5+T6. Bài tập1 SGK-T5 2 a) 3 7 b) 16 Bài tập 2 SGK/T6.. 2 - Hình 4a) biểu diễn phân số 9 9 - Hình 4b) biểu diễn phân số 12 1 - Hình 4c) biểu diễn phân số 3 1 - Hình 4d) biểu diễn phân số 12 5. Dặn dò: ( 2’) - Bài tập về nhà 3, 4, 5 SGK trang 6 - Học thuộc định nghĩa phân số. - Đọc trước bài 2: Phân số bằng nhau.. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 70 § 2 . PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học; SGK; STK... 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập; SGK;... - Chuẩn bị bài ở nhà III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ( 7’) - Thế nào gọi là phân số ? - Làm bài tập 4 SGK/T6 a) 3:11 b) -4:7 c) 5:(-13) d) x chia cho 3 ( x Z) Đáp án a - Người ta gọi b với a, b  Z, b  0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số . - Làm bài tập 4 SGK/T6 3 4 5 a) b) c)  13 11 7 2. Nội dung bài mới * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa hai phân số bằng nhau ( 10’) 1. Định nghĩa: - Hình 1 và hình 2 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Hình 1 và hình 2 biểu diễn các phân số nào?. biểu diển các phân số 2 và 6. 1 3. 2 6. - Có nhận xét gì ?. - HS nhận xét tích 1.6 1 2  và 2.3 bằng nhau. Ta đã biết : 3 6 Nhận xét : 1 . 6 = 2 . 3. 1 2  - Khi đó ta nói 3 6. - HS chú ý nắm bắt. - Hai phân số như thế nào thì bằng nhau ?. - Nêu định nghĩa.. - GV cho hai HS đọc lai nội dung định nghĩa.. - 2 HS đọc nội dung định nghĩa.. 5 6 = Ta cũng có : 10 12. Và nhận thấy : 5.12 = 6.10 * Định nghĩa: a c Hai phân số b và d gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c. Hoạt động 2: Xét Ví dụ ( 18’) 2. Các ví dụ: Ví dụ 1: -3 6 - Lấy ví dụ về 2 phân số - Lấy ví dụ:  -1  2 bằng nhau (không bằng 4 -8  nhau) và giải thích vì 4 8 Vì (-1).8= 4. Vì (-3) . (-8) = 4 . 6 (= 24) 3 -4 sao?. (-2) 5 7 -2 6  Vì 3.7  5.(-4) 4 -8 Vì (-2).(-8) 4.6 - Tổ chức HS làm ?1, ?2. - Học sinh làm ?1. - GV cho các HS khác bổ sung bài bạn. - HS khác nhận xét bài bạn. ?1. 1 3  a) 4 12 Vì 1.12=3.4 = 12 2 6 b) 3  8 Vì 2.8 = 16  3.6 = 18 -3 9  c) 5 -15 Vì (-3).(-15) = 5.9 = 45 4 -12 d) 3  9 Vì 4.9 = 36  3.(-12) = -36. - Học sinh làm ?2 - Suy nghĩ, trả lời. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - HS khác bổ sung - Chuẩn xác bài HS từng ? - Nêu ví dụ 2. - Ta có thể tìm x như thế nào? - Chốt lại cách làm, Yêu cầu HS thực hiện.. - Chú ý nắm bắt nội dung ví dụ. - Ta nhân chéo các tích rồi rút ra kết quả của x. - 1HS làm ví dụ - HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn xét bài bạn. ?2 Các cặp phân số không bằng nhau vì ta có các tích chéo trái dấu nhau nên các phân số đó không thể bằng nhau Ví dụ 2: Tìm số nguyên x biết: x -21  4 28 x -21  Vì 4 28 nên x.28 = 4.(-21) 4.(-21) -3  x = 28. - GV chuẩn xác bài của HS. 3. Củng cố: ( 8’) - Nêu định nghĩa phân số bằng nhau. a c  - Từ b d ta có a.b = c.d Vậy từ a.b = c.d ta có thể lập được các cặp phân số bằng nhau nào ? - Bài tập 6 SGK-T8: Tìm tìm số nguyên x, y biết: x 6 6.7   x 2 21 a) 7 21  5 20  5.28   y  7 20 b) y 28 - Bài tập 7 SGK-T8 a) 6 b) 20 c) 7 4. Dặn dò: ( 1’ ) - Học và ghi nhớ định nghĩa phân số bằng nhau. - Bài tập về nhà 8; 9 và 10 SGK-T9. - Đọc trước bài 3: Tính chất cơ bản của phân số. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 71 § 3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. - Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khi tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Giáo án, thước thẳng,… 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 6’) a c - Khi nào thì hai phân số b và d bằng nhau - Sửa bài tập 7 (a, b) SGK -T8 1 3 15   a) 2 12 ; b) 4 Đáp án a c - Hai phân số b và d gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c. - Sửa bài tập 7 (a, b) SGK -T8 1 6 3 15   a) 2 12 ; b) 4 20 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét ( 14’) 1.-Nhận xét : 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1 2 - GV cho HS trả lời vì  1 2 -3 -6 HS trả lời:  sao -3 -6 Vì 1.(-6)=2.(-3). 1 2  Ta đã biết : -3 -6 Vì 1 . (-6) = 2 . (-3). - Yêu cầu HS làm ?1. ?1 1 3  2 6 Vì (-1).(-6) = 2.3 = 6 4 1  8  2 vì (-4).(-2) = 1.8=8 * Nhận xét: 2 1.2  Ta thấy : -6 -3.2 1 2:2  -3 -6 : 2 ?2 Điền số thích hợp vào chỗ trống .(-3) :(5) 3 -1 5 1 2 = - 6 ;  10 = -2 .(-3) :(5). - GV cho HS khác cùng làm và nhận xét - Chuẩn xác bài HS và đưa ra nội dung nhận xét - Tổ chức HS làm ?2 ở bảng nhóm.. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau - GV chuẩn xác bài của HS. - Học sinh làm ?1 và trả lời. - HS khác nhận xét bài bạn - HS chú nắm bắt nhận xét. - Học sinh làm ?2 .(-3) :(5) 3 5 -1 1 2 = - 6 ;  10 = -2 .(-3) :(5) - HS khác nhận xét bài bạn - Chú ý đối chiếu kết quả. Hoạt động 2: Tính chất cơ bản của phân số ( 7’) 2. Tính chất cơ bản của phân - Yêu cầu HS nhận số xét quan hệ giữa tử và - Nêu nhận xét. - Nếu ta nhân cả tử và mẫu của mẫu của hai phân số một phân số với cùng một số bằng nhau nguyên khác 0 thì ta được một - Có thể rút ra được - Rút ra tính chất. phân số bằng phân số đã cho. a a.m tính chất gì của phân  b b . m với m Z và m  0 số ? - HS chú ý nắm bắt - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc tính chất. - Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. a a:m  b b : m với nƯC(a,b) 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động 3: Chữa bài tập ( 12’ ) Bài tập 11(SGK – T11) 1 2 3 6 - GV cho HS làm bài - 2HS làm bài tập 11   tập 11 4 8 ; 4 8 - Cho HS khác cùng - HS khác cùng làm làm và nhận xét bài và nhận xét bài bạn bạn 2  4 6  8 10 1      - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả 2  4 6  8 10 - Cho HS HĐ nhóm làm bài tập 12 - Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Chuẩn xác bài các nhóm. - Chia nhóm làm bài tập 12. Bài tập 12 (SGK – T11) :3 .4. - Đại diện nhóm trình a) bày bài giải - Nhóm khác nhận xét bài bạn - Chú ý đối chiếu kết quả. c). 3 1  6 2. b). 2 8  7 28. :3. .4. :5. .7.  15  3  25 5 :5. 4 28  d) 9 63 .7. 3. Củng cố: ( 4’ ) - GV củng cố lại nội dung của bài 4. Dặn dò: ( 1’) - Học thuộc tính chất. - Bài tập về nhà 13 và 14 SGK-T11. =============================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 72 § 3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững tính chất cơ bản của phân số . 2. Kỹ năng 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. - Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. 3. Thái độ - Cẩn thận chính xác khi tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Ga, Bảng phụ, Thước thẳng... 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 6’) - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số và viết dạng tổng quát? Đáp án - Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. a a.m  b b . m với m Z và m  0 - Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. a a :m  b b : m với nƯC(a,b) 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV - Tổ chức HS làm ?3 - Cho HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn - Chuẩn xác bài HS. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tính chất ( 12’ ) - 3Học sinh làm ?3 ?3 5 5 . (-1) -5 - HS khác cùng làm   và nhận xét -17 -17 . (-1) 17 -4 -4 . (-1) 4   -11 -11 . (-1) 11 - Đối chiếu kết quả a a . (-1) -a   b b . (-1) -b (b < 0). - Từ ?3 ta có nhận xét gì. - Từ tính chất trên, mỗi phân số có bao nhiêu phân số bằng nó. - Trả lời. - Củng cố: Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. - 1 HS nhắc lại tính chất cơ bản 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV nhắc lại tính chất một lần nữa - GV đưa ra nội dung chú ý. - GV cho 3 HS lên bảng làm bài tập 13 - Cho HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn - Chuẩn xác bài HS. - Cho HS làm bài tập 17 SBT -T8 - Cho HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn - GV chuẩn xác bài làm của HS. - Gọi HS đọc bài tập 19 SBT -T8. - GV hướng dẫn và gọi 1HS lên bảng làm bài.. - 2 HS đọc nội dung chú ý * Chú ý: SGK-T10. Hoạt động 2: Chữa bài tập ( 20’) Bài tập 13 (SGK –T11) 1 - 3 HS lên bảng làm bài làm bài tập a) 15 phút = 4 (giờ) 1 - HS khác nhận bài b) 30 phút = 2 (giờ) bạn 3 c) 45 phút = 4 (giờ) 1 - Chú ý đối chiếu d) 30 phút = 3 (giờ) kết quả 2 e) 40 phút = 3 (giờ) 1 g) 10 phút = 6 (giờ) 1 h) 5 phút = 12 (giờ) - 1HS lên bảng làm bài tập. Bài tập 17 (SBT - T8) - HS khác nhận bài bạn 2 3 5 7 9     1 2 3 5 7 9 - Đối chiếu kết quả. - HS đọc bài tập 19 SBT-T8. - 1HS lên bảng làm bài.. Bài tập 19 (SBT- T8) Một số nguyên có thể viết dưới dạng một số nguyên khi tử là bội của mẫu: - GV cho HS chia - Chia nhóm làm bài k .b k (k , b  Z , b 0) nhóm làm bài tập 14 và tập và hoàn thành b cho HS hoàn thành vào vào bảng phụ Bài tập 14 (SGK -T11) bảng phụ. C. O. C. O. N. G. M. A. I. S. A. T 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 7 C 7. 20 O 20. 7 N 18. 20 G -27. 18 A 25. -27 Y -35. 24 N 18. 25 E 100. -2. 45 N 18. 25 K 64. 32 I -2. M 24. 3. Củng cố: ( 5’ ) - GV củng cố lại nội dung của bài. 4. Dặn dò: ( 1’) - Học thuộc tính chất. Làm bài tập trong SBT - Đọc trước bài 4: Rút gọn phân số. ================================================= Lớp dạy: 6 A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 73 § 4. RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. - Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản. 2. Kỹ năng: - Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ... 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Phát biểu công thức tổng quát của tính chất cơ bản của phân số? 28 - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số tìm 3 phân số bằng với phân số 42 Đáp án - Công thức tổng quát của tính chất cơ bản của phân số: a a.m  b b . m với m Z và m  0 a a:m  b b : m với nƯC(a, b) - Áp dụng tính: 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 28 14 2   42 21 3 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: HĐ của GV. HĐ của HS Nội dung Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số ( 14’) 1 . Cách rút gọn phân số: - Từ bài kiểm tra bài Ví dụ: cũ GV cho học sinh :2 :7 28 14 2 nhận xét:   42 21 3 - Tử và mẫu của phân - Học sinh trả lời. :2 :7 14 28 56 14 2    42 84 21 3 số 21 như thế nào 14 với tử và mẫu của - Phân số 21 có tử và mẫu nhỏ hơn phân số đã cho và giá tử và mẫu của phân số đã cho trị của chúng như thế nhưng vẫn bằng phân số đó, phân nào? 2 - GV nhắc nhở: Khi số 3 cũng vậy. rút gọn phân số ta - Mỗi lần chia tử và mẫu của phân thường để kết quả là - HS chú ý lắng nghe nắm bắt số cho ước chung khác 1 của chúng một phân số có mẫu ta được một phân số bằng nó dương nhưng đơn giản hơn. Làm như vậy - GV từ VD đưa ra tức là ta đã rút gọn phân số. nhận xét thế nào là rút gọn phân số. - Vậy muốn rút gọn phân số ta làm thế nào?. -Trả lời: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ước chung khác 1 và -1 của chúng. - GV cho HS áp dụng - Hoạt động theo nhóm quy tắc làm ?1 - Học sinh làm ?1. - Qui tắc: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và –1) của chúng.. ?1 a). - Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau. - HS khác nhận xét bài b) bạn.  5 ( 5) :5  1   10 10:5 2 18 18: ( 3) 6    33 ( 33) : ( 3) 11 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Chuẩn xác bài của các nhóm. - Đối chiếu kết quả. c). 19 19:19 1   57 57 :19 3.  36 ( 36) : ( 12) 3   3  12 (  12) : (  12) 1 d) Hoạt động 2: Chữa bài tập ( 20’). - GV cho HS chữa bài tập 15 SGK- T15. - GV cho HS khác cùng làm và nhận xét - GV chuẩn xác bài của HS theo từng ý - GV gọi HS đọc đề bài tập 16 SGK- T15 - GV hướng dẫn và gọi 1HS làm bài.. - GV chuẩn xác bài của HS theo từng ý - GV gọi HS đọc đề bài tập 17 SGK- T15 - GV hướng dẫn làm ý 3.5 3.5  a) 8.24 8.3.8 3.5 5  = 8.3.8 64 - Gọi 2HS làm các ý còn lại. - Gọi 1 HS nhận xét bài bạn. - GV chuẩn xác bài của HS theo từng ý. - 2 HS lên bảng làm Bài tập 15/SGK - T15. 22 22:11 2 bài tập 15   - HS khác cùng làm và a) 55 55:11 5 nhận xét bài bạn  63  63:9  7   81:9 9 b) 81 20 20: 20 1   - Đối chiếu kết quả c)  140  140: 20  7  25  25: ( 25) 1    75  75: (  25) 3 - HS đọc đề bài tập 16 d) Bài tập 16/SGK - T15. 8 1 - Nghe hướng dẫn và  làm bài. Răng cửa chiếm 32 4 ( Tổng số răng) 4 1  Răng nanh 32 8 ; - Đối chiếu kết quả 8 1  Răng cối nhỏ 32 4 ; 12 3  - HS đọc đề bài tập 17 Răng hàm 32 8 Bài tập 17/SGK - T15. - Nghe hướng dẫn và làm vào nháp. 2.14 2.2.7 1   b) 7.8 7.2.2.2 2. - 2HS bảng mỗi HS làm 2 ý. - 1 HS nhận xét bài bạn. - Đối chiếu kết quả. 3.7.11 3.7.11 7 7    c) 22.9 2.11.3.3 2.3 6 8.5  8.2 8.(5  2) 3   8.2 2 d) 16 11.4  11 11.(4  1)   3  11 e) 2  13. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3. Củng cố: ( 4’) - Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào - Củng cố lại nội dung của bài. 4. Dặn dò: ( 1’) - Học và ghi nhớ quy tắc rút gọn phân số. - Bài tập về nhà 18 và 19 SGK-T15 và các bài tập phần luyện tập SGKT15+T16 Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 74 § 4 . RÚT GỌN PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. - Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản. 2. Kỹ năng: - Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. - Thông qua tiết học, học sinh được rèn kỹ năng rút gọn phân số, tìm x nhờ tính chất phân số bằng nhau. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào ?  12 - Áp dụng rút gọn phân số 28 Đáp án - Muốn rút gọn phân số ta, chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1) của chúng.  12  12: 4  3  7 - Áp dụng rút gọn phân số 28 = 28: 4 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> * Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Hoạt đông 1: Tìm hiểu khái niệm phân số tối giản ( 14’) - Trong ví dụ: 2. Phân số tối giản: 28 14 2 2 2 28 14 2     42 21 3 phân số 3 - HS trả lời: Phân số 3 Trong ví dụ: 42 21 3 ta 2 có thể rút gọn được nữa không thể rút gọn được không? Vì sao? nữa vì tử và mẫu không thấy phân số 3 không thể rút có ước chung nào khác gọn được nữa vì tử và mẫu 1 không có ước chung nào khác  1. Chúng là phân số tối giản - GV giới thiệu thế nào l - Nghe giới thiệu. - Phân số tối giản (hay phân phân số tối giản số không thể rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và - 1. - GV cho HS làm ?2 - 2 HS làm ?2 ?2 Trong các phân số Trong các phân số trên -1 9 3 -1 -4 9 14 -1 9 Có hai phân số 4 và 16 là ; ; ; ; 6 4 12 16 63 4 16 có hai phân số và 1 9 ; là phân số tối giản phân số tối giản 4 16 - HS khác nhận xét bài bạn - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả - Khi phân số đã tối giản - Trả lời: Là 1 và -1 thì ƯCLN của tử và mẫu là bao nhiêu? - GV đưa ra chú ý - 2HS đọc chú ý. SGK từ nội dung ?2. * Chú ý: - Khi rút gọn phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản.. Hoạt đông 2: Chữa bài tập ( 20’) - GV cho HS chữa bài - 1HS lên bảng làm bài Bài tập 20/SGK - T15. tập 20 SGK- T15. tập 20 a) Ta có: 9 3 3 - GV cho HS tự nháp và  trả lời. - HS khác cùng làm và 33 11 và  11 bằng nhau. - GV cho HS khác cùng nhận xét bài bạn 15 5  làm và nhận xét b) 9 3 - GV chuẩn xác bài của - Đối chiếu kết quả 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> HS theo từng ý Bài tập 21/SGK - T15. - GV cho 3 HS lên bảng làm và nhận xét - GV chuẩn xác bài của bạn Bài tập 24/ SGK - T16. - GV cho học sinh sử dụng tính chất của đẳng thức số a = b; b = c thì a = c để tính x và y. - 3HS lên bảng làm và HS khác cùng làm và nhận xét nhận xét bài làm của bạn - Đối chiếu kết quả - 1 HS lên bảng làm bài tập - HĐ nhóm làm bài tập 24 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV chuẩn xác bài làm của các nhóm.. 60 12  12   c)  95  19 19 Bài tập 21/SGK-T15  7  1 12 2   42 6 ; 18 3 3 1 9 1  ;   18 6 54 6  10 2 14 7  ;   15 3 20 10 Bài tập 24/ SGK - T16. 3 y  36  3   Từ x 35 84 = 7 Ta có: 7y = 3.35  y= 15 3 3  Từ x 7  3.x = 3.7  x = 7. - Đánh giá và cho điểm các HS. Bài tập 25/ SGK -T16 - Cho 1 học sinh lên bảng giải. + GV gợi ý: trước tiên hãy rút gọn phân số (Nếu được) sau đó dùng tính chất của phân số để tìm. - Sau khi rút gọn ta được phân số tối giản nào? - Như vậy ta sẽ nhân cả tử và mẫu với số n thoả mãn điều kiện gì để cả tử và mẫu là số có hai chữ số?. 15 5  - Rút gọn 39 13. Bài tập 25/ SGK -T16 15 5  - Như vậy ta phải nhân Ta có: 39 13 cả tử và mẫu với số n Lân lượt nhân cả tử và mẫu sao cho tử và mẫu là số 5 có hai chữ số  1< n< 8 của phân số 13 với 2; 3; 4; Vì nếu n = 8 thì mẫu là số có 3 chữ số. Còn n =1 5; 6; 7 ta được các phân số 10 15 20 25 30 35 thì tử có 1 chữ số.      26 39 42 65 78 91. - Gọi 1HS khác nhận xét bài bạn - HS khác nhận xét bài bạn - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bài tập 27/16: - Gọi HS trả lời và giải thích vì sao.. - Trả lời và giải thích.. - Đưa bài tập áp dụng, Y/C HS thực hiện.. - Làm bài tập áp dụng. - Cho HS khác bổ sung bài bạn - GV chuẩn xác bài làm của HS. - 1 HS đứng tại chỗ trả lời - HS khác bổ sung bài của bạn. Bài tập 27/ SGK -T16 Không được vì: Trên tử là 1 tổng, dưới mẫu cũng là một tổng. - Áp dụng: Rút gọn: 3.5.8.66 3.5.4.2.6.11 30  12.22.13 6.2.2.11.13 = 13. - Đối chiếu kết quả. 3. Củng cố ( 3’ ) - GV củng cố lại nội dung cần nắm trong bài: + Thế nào là phân số tối giản? + Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào? 4. Dặn dò: ( 2’) - Ôn lý thuyết đã học. - BTVN: Hoàn thành các BT đã chữa vào vở bài tập.. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 75 § 5 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước quy đông mẫu số nhiều phân số. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số với các mẫu là những số không quá 3 chữ số. 3. Thái độ: - Gây cho học sinh có ý thức làm việc theo một quy trình, thói quen tự học qua việc đọc và làm theo SGK. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK; STK, đồ dùng dạy học, bảng phụ... 2. Học sinh: Giấy nháp, Chuẩn bị bi ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) +HS1: Tìm BCNN(80,24) +HS2: Tìm BCNN(40,20) Đáp án +HS1: BCNN(80,24) = 1920 +HS2: BCNN(40,20) = 40 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới:. 3 5 7 ; ; Đặt vấn đề: Làm thế nào để có mẫu số chung của các phân số 4 8 40 Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động 1: Hình thành khái niện quy đồng mẫu số nhiều phân số (13’) 1. Quy đồng mẫu số hai - GV nêu ví dụ: Xét hai phân số: 5 7 5 phân số: 8 và 3 Xét hai phân số: 8 và - Đây là hai phân số tối 7 + Hai phân số này đã tối giản. 3 giản chưa? - BCNN(8, 3)=24 vì 8 và + Hãy tìm BCNN(8,3) 3 là hai số nguyên tố cùng nhau. + Hãy tìm hai phân số bằng - Làm nháp -> Trả lời: hai phân số đã cho có mẫu  5  5.3  15 8 8.3 24 bằng 24?  7  7.8  56   3 3.8 24 - GV nói: Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. - GV: Cho học sinh dùng giấy nháp để làm ?1 - GV: Phân tích cách làm và hỏi: 80; 120; 160 có phải là mẫu chung của của hai phân số đã cho không? - GV nêu: Để đơn giản khi quy đồng, ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. - Cho HS điền ?1 ở bảng phụ. Ví dụ:  5  5.3  15   8 8.3 24  7  7.8  56   3 3.8 24 - Cách làm như trên là quy đồng mẫu hai phân số.. - Làm ?1 vào nháp.. - Trả lời: Có.. ?1  3  48  5 80 ;  3  72  5 120 ;  3  96  5 160 ;.  5  50  8 80  5  75  8 120  5  100  8 160. - HS lên điền lần lượt các số: -48;-50;-72; -75;96;-100 vao ô vuông.. Hoạt động 2: Quy đồng mẫu số của nhiều phân số (16’) 2. Quy đồng mẫu số Hoạt động nhóm: nhiều phân số: - GV treo bảng phụ nội - HS hoạt động nhóm ?2 dung ?2 yêu cầu HS thực làm ?2 theo yêu cầu của a) BCNN (2,5,3,8) = 120 1 60  3  72 hiện theo nhóm GV.   b) 2 120 ; 5 120 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Gọi đại diện nhóm trình bày. - 2 nhóm trình bày bài làm ở bảng nhóm, các nhóm khác theo dõi, đối chiếu kết quả, nhận xét.. - Chuẩn xác bài HS theo nhóm. - Chú ý đối chiếu kết quả. - Từ ?2 ta rút ra được quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số như thế nào ? - GV: Cho 2HS đọc quy tắc. 2 80  5  75   3 120 ; 8 120. - Phát biểu quy tắc. - 2HS đọc quy tắc. * Quy tắc: SGK/T18. 3. Củng cố: (7’) - GV cho học sinh làm bài tập 28 SGK-T19  3 5  21 a) Quy đồng: 16 ; 24 ; 56  3  63 5 120  21  126 16 = 336 ; 24 = 336 ; 56 = 336  21 b) Trong các phân số đã cho có phân số 56 chưa tối giản. * Nhận xét: Trước khi quy đồng các phân số ta phải rút gọn các phân số về phân số tối giản 4. Dặn dò: (1’) - Học thuộc quy tắc. - Về nhà làm bài tập 29, 30, 31 SGK -T19. ===================================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 76 § 5 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước quy đông mẫu số nhiều phân số. 2. Kỹ năng: 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số với các mẫu là những số không quá 3 chữ số. 3. Thái độ: - Gây cho học sinh có ý thức làm việc theo một quy trình, thói quen tự học qua việc đọc và làm theo SGK. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, STK, đồ dùng học tập… 2. Học sinh: Giấy nháp, Chuẩn bị bi ở nhà… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) - Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. 4 8 - Áp dụng: Quy đồng mẫu các phân số: 7 và 9 Đáp số: - Nêu quy tắc: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau: Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu ( thường là BCNN) để làm mẫu chung. Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu ( Bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu) Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. 8 4 - Áp dụng: Quy đồng mẫu các phân số: 7 và 9 Mẫu chung: 63 Các thừa số phụ là 9 và 7.  4  4.9  36   7 7.9 63 8 8.7 56   9 9.7 63 Vậy: 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Củng cố quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ( 15’ ) ?3. - GV cho HS trình bày tại - 1 HS đúng tại chỗ điền a) Điền vào chỗ trống để chỗ ?3 ?3. quy đồng mẫu các phân số 5 7 12 và 30 - GV cho HS khác bổ - HS khác bổ sung bài của Tìm BCNN(12,30) sung bạn 12 = 22.3 30 = 2.3.5 - GV điền và chuẩn xác -HS theo dõi nắm bắt kết BCNN(12,30) =22.3.5 = 60 thông qua bảng phụ . quả - Tìm thừa số phụ 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - GV hướng dẫn HS làm ?3 ý b và giao cho HS về nhà tự làm. - HS chú ý nắm bắt cách làm. 60 : 12 =5 60 : 30 = 2 - Nhân cả tử và mẫu của phân số với nhân tử phụ tương ứng 5 5.5 25   12 12.5 60 7 7.2 14   30 30.2 60. - GV cho 1 HS lên bảng làm bài tập ?3 ý b. -1 HS lên bảng làm bài tập. - Cho HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn. - HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn. - Chuẩn xác bài HS. - Chú ý đối chiếu kết quả. b) Quy đồng mẫu các phân số  3  11 11 5 5   44 ;  30 30 ;  36 36 BCNN(44,30,36) = 1980 *Quy đồng:  3  3.45  135   44 44.45 1980 11 11.66 726   30 30.66 1980  5  5.55  275   36 36.55 1980. Hoạt động 2: Chữa bài tập ( 17’ ) Bài tập 29 / SGK -T19: Bài tập 29 SGK-T19: Quy đồng mẫu các phân số - GV cho 2HS lên sửa bài - 2 HS lên bảng giải, cả sau 3 5 tập. lớp làm nháp -> nhận xét a) 8 và 27 BCNN(8,27) = 23.33 = 216  Các thừa số phụ là: 27; 8 + GV gợi ý:6 có thể viết + HS chú ý lắng nghe Quy đồng: dưới dạng phân số có nắm bắt 3 3.27 81  mẫu bằng? 8 = 8.27 216 5 5.8 40  27 = 27.8 216 2 4 b) 9 và 25 - GV chuẩn xác bài của - Đối chiếu kết quả. BCNN(9,25) = 32.52 = 225 HS theo từng ý. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>  Các thừa số phụ là: 25; 9 Quy đồng:  2  2.25  50  9 = 9.25 225 4 4.9 36  25 = 9.25 225 - GV hướng dẫn và cho 1 HS lên bảng làm bài tập 31 ý a. - 1 HS lên bảng làm bài tập. - Hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm và nhẫn xét bài bạn. - HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài bạn. - Chuẩn xác bài HS theo từng ý. - Chú ý đối chiếu kết quả. Bài tập 31 SGK –T19 hai phân số sau đây có bằng nhau không? 5 30 a) 14 và  84 Ta có: 30  30  30: 6  5     84 84 84: 6 14 5 30 Vậy 14 =  84. 3. Củng cố: ( 3’) - GV củng cố lại nội dung cần nắm trong bài 4. Dặn dò: ( 2’ ) - Ôn lý thuyết đã học. - BTVN: 28; 30, 32, 33; 34; 35; 36 SGK – T19. - Chuẩn bị kiến thức tiết sau: Luyện tập ==================================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 77 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố một cách vững chắc kỹ năng quy đồng các phân số. Đặc biệt học sinh sử dụng thành thạo các tính chất chia hết, số nguyên tố cùng nhau… để tìm BCNN. 2. Kỹ năng: - Thông qua các bài tập, củng cố các kiến thức có liên quan như tìm BCNN. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Quy đồng mẫu thành thạo 3. Thái độ: - Học sinh sử dụng cẩn thận linh hoạt trong một số trường hợp quy đồng phân số. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 36.... 2. Học sinh: Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ. ( 7’ )  HS1: Giải bài tập 32a/T19  HS2: Giải bài tập 32b/T19 Đáp án - HS1: Giải bài tập 32a/T19 Mẫu chung là 63  4  4.9  36 8 8.7 56  10  10.3  30       7.9 63 ; 9 9.7 63 ; 21 21.3 63 a) 7  HS2: Giải bài tập 32b/T19 Mẫu chung là 23.3.11 5 5 5 7 7 7     2 2 3 3 b) 2 .3 2 .2.3.11 264 ; 2 .3 2 .3.11 264 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: HĐ của GV. HĐ của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 32’) Bài tập 33/ SGK Bài tập 33/ SGK – T19: Quy đồng: 3  11 7 -T19 - GV cho 2HS - Làm BT 33 theo yêu a/  20 ;  30 ; 15 ; giải. cầu của GV. 3  3  11 11 - Gợi ý: Phân số Ta có:  20 = 20 ;  30 = 30 này có mẫu là số - Phân số có mẫu l số nguyên âm thì viết nguyên âm ta có thể BCNN(20,30,15) = 60 dưới dạng mẫu nhân cả tử và mẫu với 1 - Các thừa số phụ là: 3; 2; 4 nguyên dương để Quy đồng: quy đồng. 3 9 11 22 7 28 - HS chú ý lắng nghe 20 = 60 ; 30 = 60 ; 15 = 60 - GV chuẩn xác nắm bắt bài của HS Bài tập 35 SGKT20: - GV cho học sinh đọc đề bài.. - Học sinh đọc yêu cầu của bài toán. Bài tập 35 SGK-T20:  15  1 120 1  75  1    6 ; 600 5 ; 150 2 a) 90 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - GV hướng dẫn HS rút gọn ý a) :  15  1  90 6 ; 120 1  600 5 ;  75  1  150 2 Rồi gọi 1HS lên quy đồng tiếp ý a) và 1HS lên giải ý b) Bài tập 36 SGKT20: - GV cho học sinh đọc đề bài. Hoạt động nhóm: - GV treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh giải theo nhóm. - Phân công nhóm trưởng - Cho 1 học sinh đọc đề. - GV hướng dẫn lần 2. - Phát hiệu lệnh hoạt động nhóm với thời gian 10 phút. - GV đi xuống từng nhóm để kiểm tra và hướng dẫn HS giải. - Thảo luận chung: GV cho nhóm 2 và 3 trình bày và điền vào chữ vào ô vuông đã quy định.. - 1HS lên quy đồng tiếp ý a) Mẫu chung là: 30 1 5 1 6   6 30 ; 5 30 ;  1  15  2 30. Mẫu chung là: 30 1 5 1 6  1  15    6 30 ; 5 30 ; 2 30 b) 54  3  180  5 60 4     90 5 ; 288 8 ;  135 9 Mẫu chung là: 360  3  3.72  216   5 5.72 360 ;  5  5.45  225   8 8.45 360 ;  4  4.40  160   9 360 360 Bài tập 36/SGK - T20: Đố vui:. - Học sinh đọc yêu cầu của bài toán - Học sinh làm việc theo sự phân công của nhóm trưởng. 1 + N= 2 5 9 ;O  10 + H= 12 5 11 11 ;A  ;Y  4 40 +I= 9 11 7 ;S  18 + M= 12. 5 12. 5 9. 1 2. 11 40. 9 10. H O I A N M Y S O N 9 10. 11 14. 11 12. 7 18. 1 2. Đó là chữ: HỘI AN MỸ SƠN.. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3. Củng cố: ( 4’) - GV củng cố lại nội dung cần nắm trong bài 4. Dặn dò: ( 1’) - Tiếp tục ôn kỹ quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. - Học sinh làm 21; 22; 23; 45/SGK – T19 Lớp dạy: 6A Ngày dạy: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: Lớp dạy: 6D Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 78 §6. SO SÁNH PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; Nhận biết được phân số âm dương. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong tính toán, so sánh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ?1; STK… 2. Học sinh: Bảng nhóm, Giấy nháp… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) 3 5 ; - HS1: Quy đồng phân số sau: 14 21 5 - HS2: Quy đồng: 7; 8 Đáp án: 3 9  5  10   - HS1: Quy đồng phân số sau 14 42 ; 21 42  56  5 ; - HS2: Quy đồng: 7 = 8 8 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng mẫu ( 13’) 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - GV cho HS so sánh hai 5 3 phân số 7 và 7 - Hai phân số trên giống nhau ở điểm nào? - So sánh 5 và 3. Từ đó 5 3 suy ra phân số 7 và 7 có quan hệ như thế nào?. - Hai phân số có mẫu là số dương và bằng nhau. 5 3 - Trả lời: 5 > 3  7 > 7 .. - Như vậy hai phân số có cùng mẫu dương ta có điều gì?. - Hai phân số có cùng mẫu dương thì phân số nào có tử lớn hơn sẽ lớn hơn.. 1 5 - GV cho ví dụ: 6 và 6 Yêu cầu HS So sánh:. - Làm ví dụ áp dụng. 5 1 6 < 6 Vì 1< -5. - GV cho học sinh làm ?1 - Làm ?1 -> Trả lời. - GV chuẩn xác bài của HS. 1. So sánh hai phân số cùng mẫu: a) Ví dụ: 5 So sánh hai phân số 7 và 3 7 Hai phân số có cùng mẫu dương và bằng nhau, 5 3  7> 7 5>3 b) Quy tắc: SGK/T22. c) Áp dụng: So sánh: 5 1 6 < 6 Vì 1< -5 ?1. 8 7  9 9 ; 3 6  7 7 ;. 1 2  3 3 3 0  11 11. Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu ( 14’ ) 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu: - GV đưa ra hai phân số a) Ví dụ: So sánh: 6 5 5 6  6 và 7 . Làm thế nào - Ta viết phân số có mẫu 6; 7 số âm thành phân số bằng để có thể so sánh hai Giải: nó và có mẫu số dương. phân số này bằng cách áp - Viết các phân số dưới dụng quy tắc so sánh hai dạng có mẫu dương: 5 5 6 phân số có cùng mẫu số dương? 6= 6 ; 7 ; Quy đồng: - Như vậy để so sánh hai - Để so sánh hai phân số  5  5.7  35 6 phân số khác mẫu ta làm khác mẫu ta viết chúng 6 = 6.7 = 42 ; 7 = dưới dạng hai phân số có như thế nào? cùng mẫu số dương rồi so 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> sánh tử với nhau. - GV nhắc lại qui tắc. - GV gọi 1 HS phát biểu quy tắc.. - HS nghe, hiểu. - Học sinh phát biểu quy tắc.  6.6  36 7.6 = 42 Ta thấy 6 7. 5 35 > 36   6 >. b) Quy tắc: SGK/T23 Hoạt động 3: Bài tập áp dụng (8’) 3. Bài tập: - Cho HS làm bài tập 38 - 2HS làm bài tập 38 a, b Bài tập 38 SGK-T23 2 3 a, b SGK-T23 SGK-T23 h h a) 3 và 4 MC: 12 8 9 h h  12 và 12 8 9 h h Ta có: 12 < 12 hay - Gọi 1HS nhận xét bài - HS nhận xét bài bạn. 2 3 h h bạn. 3 < 4 7 3 h h b) 10 và 4 MC: 20 - GV chuẩn xác. - HS đối chiếu kết quả. 14 15 h h  20 và 20 14 15 h h Ta có: 20 < 20 hay 7 3 h h 10 < 4 3. Củng cố: ( 3’) - Củng cố nội dung bài học. 4. Dặn dò: ( 1’ ) - Học thuộc quy tắc so sánh phân số. - BTVN: 39; 40; 41/T24.. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 79 §6. SO SÁNH PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; Nhận biết được phân số âm dương. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong tính toán, so sánh II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Bảng phụ ghi ?3, Nội dung hoạt động nhóm… 2. HS: Bảng nhóm, Giấy nháp III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 14 6 - HS1: So sánh hai phân số sau 21 và 18 8 12 - HS2: So sánh hai phân số sau 15 và  6 Đáp số 14 6 - HS1: So sánh hai phân số sau 21 và 18 Mẫu chung: 378 14 14.18 252 6 6.21 126   Quy đồng: 21 = 21.18 378 ; 18 = 18.21 378 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 252 126 14 6 Ta thấy: 378 > 378 hay 21 > 18 8 12 - HS2: So sánh hai phân số sau 15 và  6 12 12.( 1)  12 (  6).(  1) Ta viết:  6 = = 6 Mẫu chung: 60  8  8.4  32  12  12.10  120   60 Quy đồng: 15 = 15.4 60 ; 6 = 6.10  32  120  8  12 Ta thấy: 60 > 60 Hay 15 > 6 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Củng cố quy tắc so sánh phân số ( 15’ ) - GV cho 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng làm ?2 ?2 So sánh các phân số làm ?2 sau  11 17 a) 12 và  18 Giải  11  33 17  34 12 = 36  18 = 36  11 17 Vậy 12 >  18  14  60 b) 21 <  72 - Học sinh làm việc theo - Cho HS làm ?3 ?3 nhóm làm ?3 3 0 5 ; - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả. 3 2 0 0 5 ; 7 3 2 c) Nhận xét: - Các phân số 5 ;  3 lớn - HS đưa ra nhận xét. - Phân số có tử và mẫu hơn 0. Em có nhận xét gì cùng dấu thì lớn hơn 0. về dấu của tử và mẫu? Phân số lớn hơn 0 còn gọi là phân số dương - GV chuẩn xác bài HS và - 2 HS đọc kết quả. - Phân số có tử và mẫu cho 2 HS đọc nhận xét. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> khác dấu thì nhỏ hơn 0. Phân số nhỏ hơn 0 còn gọi là phân số âm Hoạt động 2: Chữa bài tập ( 20’) - Gv cho 4 học sinh giải - 4HS lên bảng giải. Số Bài tập 39/SGK - T24 bài 39/24. còn lại nháp. Ta có 4 40 7 35 23 46    - GV cho HS lên dưới - Học sinh nhận xét bài 5 50 ; 10 50 ; 25 50 lớp cùng làm và nhận làm của bạn. xét. Vậy số HS thích bóng đá - Chuẩn xác bài của HS - Đối chiếu kết quả được các bạn lớp 6B thích nhất. - Tổ chức HS làm bài tập - 2 HS lên bảng giải. Bài tập 40/SGK - T24: 40 SGK - T24 a) Lập phân số có tử là các ô đen và mẫu là tổng số ô - HS dưới lớp làm làm 2 20  vào nháp và nhận xét. Hình.A 6 60 5 25  - Chuẩn xác bài của - Chú ý đối chiếu kết Hình.B 12 60 HS theo từng ý quả 4 16  Hình.C 15 60 8 24  Hình.D 20 60 11 22  Hình.E 30 60 b) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: 4 2 11 8 5     - GV cho 3HS giải bài tập - 3 HS lên bảng làm bài 15 6 30 20 12 Bài 41 / SGK - T24 Hãy 41/ SGK-T24. tập so sánh 6 11 - Hướng dẫn HS khác - HS khác cùng làm và a. 7 và 10 cùng làm và nhận xét nhận xét. 6 11 Ta có 7 < 1 và 10 >1 6 11 Vậy 7 < 10 5 2 17 và 7 - Chuẩn xác bài của HS - Chú ý đối chiếu kết quả b. theo từng ý 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 5 2 Ta có 17 < 0 và 7 > 0 5 2 Vậy: 17 < 7 419  697 c.  723 và  313 419 Ta có:  723 < 0 và  697  313 >0 419  697 Vậy  723 <  313 3. Củng cố: ( 4’ ) - GV củng cố lại nội dung của bài học. 4. Dặn dò: ( 1’) - Học kỹ quy tắc quy đồng, rút gọn và cộng hai phân số. - BTVN: Hoàn thành các BT luyện tập vào vở bài tập. Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 80 §7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu; không cùng mẫu. 2. Kiến thức: - Học sinh có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng. 3.Thái độ: - Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng, có ý thức rút gọn trước khi cộng và rút gọn sau khi cộng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Hình vẽ, bảng phụ ghi ?.1 2. Học sinh: Chuẩn bị kĩ bài học... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) - Nêu quy tắc so sánh phân số. 3 4 ; - Áp dụng: So sánh các phân số sau:  7  5 Đáp án 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Nêu quy tắc so sánh phân số: Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. 3 4 ; - Áp dụng:  7  5 3 3.( 1) 3 4 4.( 1) 4     Ta có:  7 ( 7).( 1) 7 ;  5 ( 5).( 1) 5 . Mẫu chung: 35  3  3.5  15  4  4.5  20  15  20     7 7.5 35 ; 5 5.7 35 . Vậy 35 > 35 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới:. Hoạt đông của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Cộng hai phân số cùng mẫu ( 15’) 1. Cộng hai phân số - GV treo bảng phụ vẽ hình bên - Hình vẽ trên bảng phụ: cùng mẫu: và nêu câu hỏi hình bên thể hiện a. Ví dụ: tính:  5 4 54 9 quy tắc gì?    7 7 7 7 + = - GV nêu: Ở tiểu học ta đã học cộng hai phân số cùng mẫu, em - Nêu quy tắc: Ta cộng hãy nêu quy tắc cộng hai phân tử và giữ nguyên mẫu số cùng mẫu? - Làm tính. -GV nêu ví dụ: Tính: 5 4 54 9    b. Quy tắc: SGK/T25 7 7 7 7 - HS nêu quy tắc cộng - GV nêu rõ quy tắc và cho học hai phân số cùng mẫu. sinh biết quy tắc vẫn được áp a b a b dụng cho phân số có tử và mẫu   là số nguyên. m m m - Làm tính -> Trình bày. - GV nêu ví dụ thứ hai: Tính: 3 8 3 8 c. Ví dụ:   Tính: 5 5= 5 5 3 5 8  3  ( 8)  11   1 8 8 8 ; 5 5 = = 1  4 1  ( 4)  3  7 7 = 7 = 7 - HS thảo luận nhóm và trình bày ?.1 - GV cho học sinh làm ?1 - Ta cần rút gọn trước 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - GV cần lưu ý câu c ta phải làm khi cộng và rút gọn sau công việc gì trước? khi cộng. 1 3. - Làm ?2 - Gv cho học sinh giải ?2 - GV hướng dẫn HS khác cùng làm và nhận xét. - HS khác cùng làm nhận xét. - Đối chiếu kết quả.. - Chuẩn xác bài của HS.. 3 5 35 8    1 8 8 a. 8 8 b. 1  4 1  ( 4)  3    7 7 7 7 6  14 1  2   c. 18 21 = 3 3 =. ?.2. - Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số có cùng mẫu là 1 2 3  2 3   1 1 Ví dụ:. Hoạt động 2: Cộng hai phân số không cùng mẫu ( 17’) 2. Cộng hai phân số khác - GV gợi ý: Để cộng được hai - Để cộng hai phân mẫu: phân số không cùng mẫu ta số không cùng mẫu a. Ví dụ: tính: 5  4 35  4 phải đưa về hai phân số cùng phải đưa về cùng    mẫu. Có cách nào không? mẫu bằng cách quy 3 21 21 21 (Quy đồng) - Gv nêu ví dụ: Tính: đồng. 35  ( 4) 31  5 7  13 14 1    21 21 - Làm tính. 8 12 = 24 24 = 24 (Cộng hai phân số cùng mẫu) b. Quy tắc:. - GV cho học sinh nêu quy tắc.. - HS nêu quy tắc. - GV cho 3HS lên bảng làm bài tập 42/ SGK-T26.. - 3HS lên bảng làm Bài tập 42/ SGK-T26: 7 8 7 8 bài tập 42/ SGK  T26 a)  25 25 = 25 25  15  3  5 = 25 7 9 1  1 4 3 1    b) 21  36 = 3 4 = 12 12  18 15  3  5   c) 24  21 = 4 7 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span>  21  20  41   28 28 28 3.Củng cố: ( 4’) - GV củng cố nội dung của bài dạy. 4. Dặn dò: ( 1’) - Về nhà học bài và làm bài 44, 45 SGK-T26. - Chuẩn bị kiến thức tiết sau: Luyện tập.. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 81 §7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học củng cố quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu; không cùng mẫu. 2. Kiến thức: - Học sinh có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng. 3.Thái độ: - Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng, có ý thức rút gọn trước khi cộng và rút gọn sau khi cộng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: STK, đồ dùng dạy học... 2. Học sinh: Chuẩn bị kĩ bài học... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)  5 27  - HS1: Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu. Áp dụng tính: 7 7  5 27  - HS2: Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu. Áp dụng tính: 8 7 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Đáp số - HS1: Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu. a b a b   m Ta có: m m  5 27  5  27  22   7 - Áp dụng tính: 7 7 = 7 - HS2: Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.  5 27  35 216 181   Áp dụng tính: 8 7 = 56 56 = 56 2. Nội dung bài mới: *Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Củng cố hai quy tắc cộng phân số ( 8’) - GV cho học sinh làm - 3 HS lên bảng ?3.  2 4  10 4  6  2 ?3. làm ?3.      a) 3 15 15 15 15 5 - Hướng dẫn HS khác - HS khác cùng cùng làm và nhận xét làm và nhận xét 11 9 11  9 22  27    b) 15  10 = 15 10 = 30 30 = - Chuẩn xác bài làm - HS chú ý nắm 5 1  của HS. bắt bài làm. 30 6 1  1 3  1 21 20 3   c)  7 = 7 1 = 7 7 = 7 - GV cho học sinh lên bảng làm bài 43/26 - Cho HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn. Hoạt động 2: Chữa bài tập ( 25’) - Cho 2 HS làm bài Bài tập 43 SGK/T26 7 9 1 1 tập 43    a. 21  36 3 4 4  3 4  ( 3) 1     12 12 12 12 - HS khác cùng b. làm và nhận xét bài  12  21  2  3    bạn 18 35 3 5 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span>  10  9  19   15 15 15. - Chuẩn xác bài HS. - Chú ý đối chiếu kết quả. - Cho HS chia nhóm làm bài tập 44 Cho Đại diện nhóm trình bày giải Chuẩn xác bài các nhóm. - Chia nhóm làm bài tập. - GV cho học sinh lên bảng làm bài tập45/T26. - Cho 2 HS làm bài tập 45 Bài tập 45 SGK/T26 a. 1 3 2 3 1 x  x  x - HS khác cùng làm 2 4  4 4 4 và nhận xét bài bạn x 5  19 x 25  19     b. 5 6 30  5 30 30 - Chú ý đối chiếu x 6 x 1   kết quả  5 30  5 5. - Cho HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn - Chuẩn xác bài HS. - Các nhóm trình bày bài giải - Đối chiếu kết quả. . Bài tập 44 SGK/T26 a. = b. < c. >. 3.Củng cố: ( 4’) - GV củng cố nội dung của bài dạy 4. Dặn dò: ( 1’) - Về nhà học bài và làm bài tập 46 SGK-T27. - Đọc trước bài 8: Tính chất cơ bản phép cộng phân số.. ============================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 82 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> §8. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được các tính chất cơ bản của phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với 0. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính một cách hợp lý nhất là cộng nhiều phân số. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức quan sát đặc điểm của từng phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ?.2... 2. Học sinh: Xem lại tính chất của phép cộng các số nguyên... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ( 6’) - Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên? - Tính nhanh: 353665 Đáp án - Các tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên: + Tính chất giao hoán +Tính chất kết hợp + Cộng với số 0. + Cộng với số đối. - Tính nhanh: 353665 = [(-35)+(-65)]+(-36) =-100+-36=-136 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hình thành tính chất (13’) ?1. - HS đứng tại chỗ trả - Phép cộng các số nguyên có - GV cho HS làm ?1. lời ?1. các tính chất sau: - Gồm các tính chất: + Giao hoán. + Giao hoán. + Kết hợp. + Kết hợp. + Cộng với 0. + Cộng với 0. + Cộng với số đối. + Cộng với số đối 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - GV chuẩn xác bài HS.. - HS khác bổ sung. - GV nêu tương tự như số nguyên: Phép cộng phân số cũng có các tính chất tương tự. Vậy em hãy nêu tính chất và công thức tổng quát của phép cộng phân số?. - 1 HS đứng tại chỗ nêu và viết công thức.. 1. Các tính chất: Tính chất giao hoán Tính chất kết hợp. - HS chú ý nắm bắt. Tính chất cộng với 0. a c c a + = + b d d b a c p + + =¿ b d q a c p + + b d q a a a + 0=0+ = b b b. (. ). (. ). - GV chuẩn xác bài HS và chú ý HS về nhà học thuộc các tính chất. - GV nêu ví dụ 1: - Em có nhận xét gì về 3 1 các phân số 4 và 4 ; 2 7 9 và 9 - Như vậy em hãy giao hoán chúng để tính tổng. - GV cho học sinh giải ? 2 (VD2).. Hoạt động 2: Áp dụng ( 16’) 2. Áp dụng: - Các phân số có cùng a. Ví dụ: Tính nhanh: 3 2 1 3 7 mẫu và khi thực hiện     phép cộng thì các A= 4 9 4 8 9 phân số có tử bằng Giải mẫu về mặt giá trị 3 1 2 7 3 tuyệt đối. A = ( 4 + 4 )+( 9 + 9 )+ 8 3 3 - Làm tính -> trả lời. = 1+1+ 8 = 8 - 2 HS lên bảng làm. ?2. - Cả lớp làm vào nháp theo nhóm ở bảng phụ.. - Gợi ý: Các em quan sát thật kỹ các tử và mẫu của các phân số để có thể ghép chúng lại thành - Nhận xét bài làm từng nhóm. của bạn. - Chuẩn xác bài HS. - Đối chiếu kết quả.  2 15  15 4 8 B = 17 + 23 + 17 + 19 + 23  2 − 15 15 8 17 + 17 ) + ( 23 + 23 ) + B=( 4 19 4 4 1+1+ 19 = 19 = 1 3 2 5 C = 2 + 21 + 6 + 30 1 1 1 1 = 2 +7+ 3 + 6 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span>   1  1  1 1  2  3  6 7  =. 6 1 1 6   1   7 7 = 6 7 3. Củng cố: ( 8’) - Em có nhận xét gì về các số hạng của tổng trên? Từ đó em hãy nêu cách giải. - Trong các phân số trên, có phân số nào có thể rút gọn được? - Em hãy nêu cách giải? - GV cho 2 học sinh làm bài tập 47/SGK-T28: 3 5 4 a) 7 + 13 + 7 3 4 5 5 8 =( 7 + 7 )+ 13 = 1+ 13 = 13 5 2 8 5 2 1 7 1 1 1    0 b) 21 + 21 + 24 = ( 21 + 21 )+ 3 = 21 3 3 3 4. Dặn dò: ( 1’ ) - Học kỹ các tính chất cộng phân số. - BTVN: 48; 49; 50; 51/SGK -T29. - Chuẩn bị kiến thức tiết sau: Luyện tập. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D Tiết 83. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Tiếp tục củng cố các tính chất của phép cộng phân số, thông qua đó củng cố phép cộng phân số, rút gọn, quy đồng phân số. 2.Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng tính toán. 3.Thái độ: - Học sinh có thái độ tích cực trong quá trình giải bài tập và linh hoạt trong việc sử dụng các tính chất để tính nhanh, hợp lý nhất… II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 50, 52, 55 SGK/T29+T30. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức và chuẩn bị bài tập… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 6’ ) - GV cho gọi 1HS lên bảng giải bài tập 49/SGK-T29. Giải Quãng đường sau 30 phút Hùng đi được là: 1 1 2 12  9  4 25   3 4 9 = 36 = 36 (Quãng đường) 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 33’ ) Bài tập 50/SGK-T29: Bài tập 50/SGK -T29. - GV treo bảng phụ: 1 −3 1 - GV hướng dẫn HS điền vào - Một học sinh giải + = 5 2 10 các ô còn trống và cho 5 em lên trước một ý. + + + bảng điền. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.  13 −1 −5 + = - Học sinh lên bảng 4 6 12 điền. Số còn lại = = = nháp.  17  71 1 + = 20 60 3 - GV cho HS nhận xét kết quả - Học sinh nhận xét. Bài tập 56/ SGK –T31. bài làm của 5 em. Tính nhanh: Bài tập 56/SGK - T31: GV cho 5 6  3 em lên bảng giải: - 3 học sinh lên bảng   1 11 + Để tính nhanh biểu thức A ta giải. Số còn lại  11  EMBED A= sẽ làm như thế nào? nháp. Equation.DSMT4 + Để tính nhanh biểu thức B ta 5 6  1  1 1 0 làm như thế nào? 11 11 - GV chốt lại: Ta có thể vận . dụng quy tắc mở dấu ngoặc để - Cả lớp làm nháp 2  5  2    thực hiện bài tập rồi giao hoán theo nhóm ở bảng 3 7 3  B= và kết hợp lại. nhóm.  2  2 5 5  3  3   7 7   - GV chuẩn xác bài HS theo từng ý.. - HS khác nhân xét bài bạn.   1 5  3  4 8  8  C=  6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> GV treo bảng phụ: Bài tập 55/SGK-T30: - GV chú ý cho học sinh rút ra quy luật để điền cho nhanh (nhờ tính chất gì?) - Để được nhanh trong khi điền ta thực hiện như thế nào ?.  1  5  3    4 8 8  = 1 1  0 = 4 4. - Như vậy ta chỉ cần tính kết quả 1 lần để tìm ra ô còn lại nhờ Bài tập 55/ SGK –T31. tính chất giao hoán. −1 5 1 + HS chia nhóm làm 2 9 36 bài 50  17 −1 1 1 2 18. - Yêu cầu HS thực hiện.. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Chuẩn xác bài của HS. - Chú ý nắm bắt bài giải. 5 9 1 36 − 11 18. 1 18  17 36  10 9. 10 9 7 12 1 18. 36 7 9 1 18 5 9. − 11 18  10 9 1 18 5 9  11 9. 3. Củng cố: ( 4’) - GV củng cố lại nội dung của bài. 4. Dặn dò: ( 1’) - Ôn tập các kiến thức: Cách quy đồng mẫu số, cộng các phân số. Rút gọn phân số. - BTVN: 54; 55; 56/SGK-T30+31.. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 84 §9. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được: Thế nào là hai số đối nhau. Hiểu đựơc và vận dụng được quy tắc trừ hai phân số. 2. Kiến thức: - Học sinh có kỹ năng vận dụng quy tắc trừ hai phân số. Tìm được phân số đối của một phân số. 3. Thái độ: - Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số. 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ?.1, ?.2, ?.3, ?.4 2. Học sinh: Xem lại số đối của một số nguyên… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 6’) 3 2 3 3 5   3 Tính tổng: 4 7 ; 8 8 ; 8 Đáp án 3  2 21  ( 8) 13 3  3 3  ( 3) 5 5  24 29   0  3   4 7 = 28 = 28 ; 8 8 = 8 8 8 ; 8 2. Nội dung bài mới: *Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Trong phần số nguyên, ta đã biết hiệu hai số nguyên ab bao giờ cũng đưa về phép cộng hai số nguyên. Vậy với phân số điều này có còn đúng không? - Cho học sinh làm ?1: - Hai phân số trên có tổng bằng mấy ? - Hai phân số có tổng bằng 0 được gọi là hai phân số đối nhau. Cho ví dụ. - Vậy hai phân số như thế nào được gọi là đối nhau? GV giới thiệu 3 3 5 là số đối của 5 và ngược lại.. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm số đối ( 16’) - HS lắng nghe nắm bắt. - 1 HS lên bảng giải. Số còn lại nháp và nhận xét bài bạn - Trả lời: Hai phân số có tổng bằng 0. - Nghe, hiểu.. 1. Số đối: ?1. 3 3 2 2 2 2  0    0 5 5 ; 3 3 3 3. Ví dụ: 1 1 0 a) 3 + 3 1 Phân số 3 là số đối của phân số 2 2 b) 9 + 9 = 0 2 Phân số 9 là số đối của phân số. 7. 1 3. 2 9.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - GV: Cho học sinh làm ?2: - Cho đại diện 1 nhóm trình bày - Chuẩn xác bài các nhóm. - Chia nhóm làm ?2. - Vậy thế nào là hai phân số đối nhau?. - Là hai phân số có tổng bằng 0. - GV cho học sinh phát biểu lại định nghĩa.. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời.. a - Nếu có phân số b thì phân số đối là phân số nào?. -a - Trả lời: b. - Từ đó suy ra công thức. - HS chú ý nắm bắt. ?2. - Đại diện nhóm trình bày - Chú ý đối chiếu kết quả. 2 Cũng vậy ta cũng nói 3 là số đối 2 2 của phân số  3 ;  3 là số đối của 2 2 2 phân số 3 ; hai phân số 3 và  3 là hai số đối nhau. * Định nghĩa: - Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 a a Kí hiệu số đối của phân số b là - b ta có: a a  ( ) 0 b b . a a a   b b b. Hoạt động 2: Phép trừ phân số ( 12’) 2. Phép trừ phân số: - Cho học sinh giải ?3: - Học sinh trả lời ?3 ?3. Tính và so sánh: 1 2 1 2 1 2 1  2 3 2 1 - Học sinh tìm công 3  9 = 3 + 9 = 9 = 9 3  9 và 3  ( 9 ) (bảng thức. phụ) 1  2 1  2 1   3 + 9  = 3 + 9 = 9 - HS thảo luận và 1HS trình bày. - Từ đó suy ra công thức và quy tắc.. -Từ ví dụ học sinh tìm ra công thức.. Vậy hai biểu thức bằng nhau. * Quy tắc: SGK/T32 a c a  c     b d b  d . 3. Củng cố: ( 8’) - Cho học sinh làm bài tập 58/SGK-T33. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 2 2 + Số đối của phân số 3 là 3 2 2 + Số đối của phân số 3 là - 3 6 6 + Số đối của phân số 11 là - 11 + Số đối của phân số 0 là 0. + Số đối của phân số -7 là 7 4 2 + Số đối của phân số  7 là 3 6 6 + Số đối của phân số 11 là - 11 + Số đối của phân số 112 là -112. - Củng cố lại nội dung của bài. 4. Dặn dò: ( 1’ ) - Học kỹ các phần số đối và đặc biệt làm các bài tập về phép trừ phân số. - BTVN: 60; 61/T33.. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 85 §9 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố quy tắc phép trừ phân số. 2. Kiến thức: - Học sinh có kỹ năng vận dụng quy tắc trừ hai phân số. Tìm được phân số đối của một phân số. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 3. Thái độ: - Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ?4… 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) Tính: 3 2 3 3 5   3 4 7 ; 8 5; 8 Đáp án 3  2 21  8 29 3 3 15  24  9 5 5  24  19   3 4 7 = 28 = 28 ; 8 5 = 40 = 24 ; 8 = 8 = 24 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Củng cố quy tắc phép trừ phân số ( 10’) c) Áp dụng: Tính: 5 7 5 7 20  ( 21) - GV nêu ví dụ. - Học sinh giải.   6 8 =6 8 = 24 20  21 1  = 24 = 24 - GV nêu nhận xét.. d) Nhận xét: SGK/T33. - GV cho 2 học sinh - Làm ?4. giải ?4:. ?4. 3  1 3 1 6 5 11    5 2 = 5 2 = 10 10 = 10. - Hướng dẫn HS khác cùng làm và nhận xét. - 2HS lên bảng giải, số còn lại nháp.. - Chuẩn xác bài của - HS đối chiếu kết HS theo từng ý quả..  5 1  5    1   15    7   22      7 3 = 7  3  = 21  21  = 21 7  2  3  2 3  8 15    5 4 = 5 4 = 20 20 = 20  5. 1  5  1  30  1  31   6= 1 6 = 6 6 = 6 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Hướng dẫn HS khác cùng làm và cho nhận xét. Hoạt động 2: Chữa bài tập ( 22’) - 4 HS lên bảng Bài tập 59/SGK - T33: Tính: 1 1 1  1 1  ( 2) 3 làm bài tập 59    8 a) 8 2 = 8 2 = 8 - Nhận xét bài bạn  11  11 ( 11) 12 1  ( 1) 1 12 b) 12 = 12 = = 12. - Chuẩn xác bài HS. - Đối chiếu kết quả. - GV hướng dẫn và cho HS lên bảng làm bài tập 60. - HS chú ý nắm bắt cách làm. - Cho học sinh làm bài 59 SGK-T33. - Hướng dẫn HS khác cùng làm và cho nhận xét.. - Chuẩn xác bài HS. - Cho HS chia nhóm làm bài tập 62 - Cho đại diện 1 nhóm trình bày bài giải. 3 5 3  5 18  25  7   c) 5 6 = 5 6 = 30 = 30  1 1  15  16  15  ( 16)    240 240 d) 16 15 =  31 240. Bài tập 60/SGK-T33. Tìm x biết a: 3 1 - 2 HS lên bảng x  4 2 a) làm bài tập 60 1 3 2 3 x    2 4 4 4 5 - Nhận xét bài bạn. x 4 5 7 1  x  12 3 b. 6 5 7 4  x  6 12 12  5 3 - Đối chiếu kết quả  x 6 12 5 1  x 6 4  5 1  10 3 x    6 4 12 12  13 - Chia nhóm hoạt x 12 động làm bài tập 62 Bài tập 62 /SGK - T34 - Nửa chu vi hình chữ nhật là: 3 5 6 5 11 - Đại diện một     4 8 8 8 8 (km) nhóm trình bày bài bạn - Chiều dài hơn chiều rộng là: 3 5 6 5 1     4 8 8 8 8 (km) 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Cho nhóm khác bổ sung. - Bổ sung bài nhóm bạn. - Chuẩn xác bài HS theo từng nhóm. - Các nhóm đối chiếu kết qủa. 3. Củng cố: ( 4’) - Củng cố lại nội dung của bài. 4. Dặn dò: ( 1’) - về nhà xem lại các bài tập đã chữa. - Chuẩn bị kiến thức tiết sau: Luyện tập.. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 86 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về cộng, trừ phân số, tính chất của phân số. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng phân tích, quy đồng, tính toán, biến đổi. 3. Thái độ: 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng và giải bài tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: GA, SGK... 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức, làm bài tập... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) a a) Số đối của phân số b là số nào? b) Để trừ hai phân số ta làm như thế nào? Đáp số a a a) Số đối của phân số b là số - b . b) Để trừ hai phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV - GV treo bảng phụ bài tập 63 cho HS thảo luận và lên điền kết quả. (Y/c HS tính như bài toán tìm x ở nháp GV kiểm tra) Bài tập 64 SGK/T34 - GV treo bảng phụ cho HS thảo luận nhanh và lên điền trong bảng phụ.. a c a c b - d = b +(- d ). Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập. ( 20’ ) - HS thảo luận Bài tập 63 SGK/T34 1 9 2 nhanh và lên điền   trong bảng phụ. a. 12 12 3 11 3 8 - HS thảo luận b. 15 c. 4 d. 13 nhanh và lên điền -> các HS nhận xét, bổ sung lẫn nhau. - 1HS lên điền vào bảng phụ.  11  4  3   4 c) 14 7. - GV cho HS làm bài tập 65 - Từ 19h đến 21h30’ bằng bao nhiêu giờ?. Bài tập 64 SGK/T34 7 2 1 5 2 7     a) 9 3 9 b) 15 15 15 19 2 5   d) 21 3 21. Bài tập 65 SGK/T34 - 1HS đọc yêu cầu bài tập.. 5 Từ 19h đến 21h30’ bằng 2 (giờ) Thời gian còn lại của Bình là: 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Thời gian Bình đã sử dụng?. 5 2 (giờ) 1 1 17  1 4 6 = 12 (giờ). - Vậy thời gian còn lại tính như thế nào?. - Lấy tổng thời gian trừ đi thời gian đã sử dụng. - Kết quả ?. - Trả lời: 65 phút. - Kết luận?. - Vậy Bình còn đủ thời gian để xem phim - HS trả lời lần lượt. - Cả lớp nhận xét.. 5  1 1  5 17 30 17   1 2  4 6  = 2  12 = 12  12 13 12 (giờ) = 65(phút) Vậy Bình còn đủ thời gian để xem phim.. - Bài tập 66 SGK/T34 Bài tập 66 SGK/T34 GV treo bảng phụ cho - HS lắng nghe HS đứng tại chỗ trả - HS đứng tại trả lời a 3 4  7 lời. - Chuẩn xác bài HS. - Đối chiếu kết quả. b. 4. 5. 11. a b a  -( b ). 3 4 3 4.  4 5 4 5. 7 11  7 11. . 0 0 0. - Nhận xét: Số đối của số đối một số là số đó. a a  ( )  b b Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút Đề bài Tính: 5 2  a. 6 5 3  7 13   b. 5 10 20 Đáp án và biểu điểm. 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span>  5 2  25 12   a. 6 5 = 30 30  13 = 30 3  7 13 12  14 13      b. 5 10 20 20 20 10 12  ( 14)  13 20 12 14  13 13  20 20. ( 2 điểm ) ( 2 điểm ) ( 2 điểm ) ( 2 điểm ) ( 2 điểm ). 3. Củng cố: ( 4’) - Về xem kĩ lí thuyết về cộng, trừ, các tính chất về phân số, quy tắc nhân dấu tiết sau học về cách nhân hai phân số. - BTVN: Hoàn thành các bài tập còn lại. 4. Dặn dò: (1) - Về nhà học bài và làm bà đầy đủ. - Đọc trước bài: Phép nhân phân số.. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 87 §10 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững quy tắc nhân hai phân số, cách nhân một phân số với số nguyên. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 2. Kỹ năng: - Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, quy tắc dấu, kĩ năng tính toán, biến đổi. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ?.1, ?.2… 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hình thành quy tắc ( 20’ ) 1. Quy tắc: - Nhắc lại kiến thức - Quy tắc nhân hai - GV treo hình vẽ đầu phân số. bài và hỏi: Hình vẽ này thể hiện quy tắc gì? - Ở tiểu học các em đã - HS lên điền: ?1. 3 5 3.5 15 học về phép nhân phân 3 5 3.5 15 .   .   số, mời một em lên hoàn a) 4 7 4.7 28 a. 4 7 4.7 28 thành cho thấy phép tính 3 25 3.25 3 25 3.25 1.5 5 . . sau: GV treo bảng b) 10 42 = 10.42 b. 10 42 = 10.42 = 2.14 = 28 phụ ?.1 cho HS lên điền. 1.5 5 = 2.14 = 28 - Quy tắc trên vẫn đúng với phép nhân phân số. - HS phát biểu quy * Quy tắc: Muốn nhân hai phân - Vậy em nào nêu cho số ta nhân các tử với nhau và tác, một vài HS thầy quy tắc nhân hai nhân các mẫu với nhau. nhắc lại. phân số? a c a.c .  Hay: b d b.d - GV treo bảng phụ ?2 - HS đứng tại chỗ ?2. cho HS suy nghĩ và trả trả lời  5.4  20   lời tại chỗ. ( Chú ý cho 11.13 143 a. HS khi nhân với số âm ta 7 phải đặt vào trong  b. 45 ngoặc) - GV cho HS thảo luận ? - HS thảo luận theo 3 và yêu cầu 3 HS của 3 nhóm và đại diện nhóm lên trình bày. các nhóm trình bày.. ?3 Tính 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Chú ý ta nên rút gọn trước khi nhân. - Các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau..  28  3 ( 28).( 3) . 33.4 a. 33 4 = ( 7).( 1) 7 11.1 = 11 15 34 15.34 1.2 2 . b.  17 45 =  17.45 =  1.3 =  3 2   3  3  3 ( 3).( 3) .  5  c.   = 5 5 = 5.5 = 9 25. Hoat động 2: Nhận xét ( 10’) 4 2. Nhận xét ( 2) 4  2.4  8 Muốn nhân một số nguyên Ví dụ: (-2). 3 =? .   1 3 1.3 3 với một phân số ta nhân số nguyên với tử của phân số -Nhân một số và giữ nguyên mẫu. - Muốn nhân một số nguyên với một nguyên với một phân phân số ta nhân số ?.4. số ta như thế nào? nguyên với tử của  3 ( 2).( 3) 6 ( 2).   phân số và giữ 7 7 7 a. nguyên mẫu b. 5 5.( 3) 5.( 1)  5 .( 3)    HS thảo luận và - GV cho HS thảo 33 33 11 11 trình bày kết quả. luận nhóm. 7  7.0 0 .0   0 31 31 c. 31 - 3 HS lên bảng - GV cho 3 HS lên thực hiện ?4, số bảng thực hiện, HS còn lại làm nháp còn lại làm vào nháp. tại chỗ. - HS nhận xét, - Tổ chức cho HS bổ sung. nhận xét, bổ sung. - Chuẩn xác bài HS. - Đối chiếu kết quả. 3. Củng cố: ( 12’) - GV cho HS làm bài tập 69, 71 b) SGK/T36 Bài tập 69 SGK/T36  1 1  1.1  1 .   a. 4 3 4.3 12 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 2 5  2.5  2.1  2 2 .    b. 5  9 5.( 9) = 1.( 9)  9 9  3 16  3.16  3.4  12 .   c. 4 17 4.17 = 1.17 17 Bài tập 71 SGK/T37 x 5 4  . b. 126 9 7 x  5.4  126 9.7 x  20  126 63 126.( 20) x 63 2.( 20) x  40 1 4. Dặn dò: ( 2’) - Về xem kĩ bài học, chuẩn bị trước bài 11 tiết sau học. - Xem lại các tính chất của phép nhân số nguyên - BTVN: 63, 70, 72 SGK/T36, 37.. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 88 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> §11 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các tính chất của phép nhân hai phân số. 2. Kỹ năng: - Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, quy tắc dấu, kĩ năng tính toán, biến đổi, vận dụng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ?.2, bài tập 75 ... 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học.... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (8’) - HS1: Nêu quy tắc nhân phân số. Làm bài tập 69 (c, g) SGK-T36. - HS2: Phép nhân các số nguyên có những tính chất gì? Đáp án - HS1: Nêu quy tắc nhân phân số: Muốn nhân hai phân số ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. a c a.c .  Hay b d b.d - Làm bài tập 69 (c, g) SGK-T36:  3 16  3.16  48 .  68 ; c) 4 17 = 4.17.  9 5 ( 9).5  45 .  g) 11 18 = 11.18 198. - HS2: Phép nhân các số nguyên có những tính chất sau: + Tính chất giao hoán: a.b = b.a + Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) = (a.c) + Tính chất nhân với số 1: a.1 = 1.a= a + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b+c)=a.b+a.c 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hình thành tính chất (12’) 1. Các tính chất: - Tương tự như phép nhân - 2HS lên bảng. a. Tính giao hoán: các số nguyên, phép nhân - Cả lớp theo dõi, a c c a .  . phân số có những tính làm nháp -> nhận b d d b 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> chất nào? CTTQ?. - Cho HS đứng tại chỗ đọc công thức tổng quát.. xét.. - HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời, đọc CTTQ. - GV chuẩn xác bài của bạn. b. Tính kết hợp: a c  p a  c p  .  .  . .  b d q b d q c. Nhân với số 1:. a a a 1.  .1  b b b. d. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a c p a p c p     .  . b dq b q d q. Hoạt động 2: Áp dụng (10’) 2. Áp dụng:  8 3 13 - Trong biểu thức này ta - Hai phân số có tử M . . thấy có hai phân số mà tử của phân số này là 13 7  8 Ví dụ: của phân số này là mẫu mẫu của phân số kia  8 13 3 M . . 8 13 của phân số kia, đó là hai 13  8 7 (Tính giao hoán) phân số nào? 13  8 là: và   8 13  3  13 .  8  . 7  = (Kết hợp) - Vậy ta sử dụng tính chất - Giao hoán 3 3 nào để nhóm chúng lại 1.  7 7 (Nhân với số1) với nhau? 3 3 - Rút gọn? 1.  = 7 7 - GV treo bảng phụ ?2 , ?.2 cho HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận 7  3 11 nhóm-> đại diện các . . A= 11 41 7 nhóm trình bày. 7 11  3 . . - Yêu cầu đại diện các - Các nhóm khác = 11 7 41 ( Tính chất giaohoán) nhóm trình bày, nhận xét, nhận xét, bổ sung.  7 11   3  11. 7  . 41 bổ sung.  = ( Tính chất kết - GV chuẩn xác bài làm của HS.. - Đối chiếu kết quả.. hợp) 3 3 1.  = 41 41 (Tính chất nhân với 1). 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span>  5 13 13 4 .  . B = 9 28 28 9 13  5 4 .(  ) = 28 9 9 = 13  5  4 .(  ) 28 9 9 ( Tính chất phân phối) 13 13 .( 1)  = 28 = 28 Hoạt động 3: Chữa bài tập (10’) Bài tập 76 SGK/T39 - GV cho 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng thực 7 8 7 3 12 thực hiện, số còn lại làm hiện, số còn lại làm .  .  nháp. vào nháp tại chỗ. A = 19 11 19 11 19 7 8 3 12 .(  )  = 19 11 11 19 7 12 .1  19 = 19 7 12 - GV cho HS khác nhận - HS nhận xét, bổ  xét, bổ sung bài bạn. sung. = 19 19 19 1 = 19. - GV chuẩn xác bài HS.. - Đối chiếu kết quả. - Chú ý nắm bắt kết quả.. 5 7 5 9 5 3 .  .  . B= 9 13 9 13 9 13 5  7 9 3  5 13 .     . 9 =  13 13 13  9 13 5 5 .1  9 = 9 2 15   67  111  33  117  . C=  1 1 1   3  4  12   . 2 15   4 3 1   67  111  33  117   12  12  12   .  = - GV hướng dẫn cho HS. - Thực hiện theo 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> thực hiện theo từng bước. hướng dẫn của GV. + Trước tiên ta áp dụng tính chất gì của phép nhân? + Thực hiện bài toán trong ngoặc?. 2 15   67  111  33  117   .0 = =0. Bài tập 77 SGK/T39 3 5 19 c.  c.  c. 6 12 C= 4 - GV Gọi 1HS nhận xét bài - HS khác cùng làm C= bạn. và nhận xét bài bạn.  3 5 19   9 10  19  c.    c.   12  4 6 12    - Chuẩn xác bài của HS - Đối chiếu kết quả. C= c.0 0 theo từng bước làm của HS. 3 . Củng cố: (4’) - Củng cố lại nội dung cần nắm trong bài. 4 . Dặn dò: (1’) - Về xem lại các tính chất của phép nhân, các quy tắc nhân, chia, dấu … trong thực hiện phép toán. - BTVN: Bài tập 73, 74, 75, 76a, 77a, b. - Tiết sau: Luyện tập.. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 89: 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các tính chất của phép nhân phân số. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán, biến đổi, vận dụng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, linh hoạt, chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học, STK, bảng phụ kẻ ô bài tập 79 SGK-T40. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài tập… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Phép nhân phân số có những tính chất nào? Viết CTTQ? Đáp án - Phép nhân phân số có 4 tính chất cơ bản sau:. a c c a .  . b d d b. a. Tính giao hoán:. b. Tính kết hợp:. a c  p a  c p  .  .  . .  b d q b d q. c. Nhân với số 1:. a a a 1.  .1  b b b. d. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a c p a p c p     .  . b dq b q d q. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Chữa bài tập (32’). Nội dung 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Bài tập 79 SGK/T40 GV treo bảng phụ, yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ở bảng nhóm.. - HS chia nhóm làm bài tập. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng điền.. - Đại diện các nhóm lên điền vào bảng phụ.. - GV cho HS đọc ô chữ. - Đọc: Lương Thế Vinh. - GV giới thiệu sơ lược về - Nghe GV giới nhà toán học Lương Thế thiệu. Vinh - GV chuẩn xác lại các ý của bài HS. - HS chú ý nắm bắt bài giải và đối chiếu kết quả.. Ô chữ cần điền là: LƯƠNG THẾ VINH Bài tập 80 SGK/T40  3 5.( 3) 1.( 3)  3 5.    10 2 2 a) 10. - Cho HS làm bài tập 80 SGK/T40 + GV cho 4 HS lên tính. Bài tập 79 SGK/T40  2  3  2.( 3) 1.1 1 T .    3 4 3.4 1.2 2 6 6.1 6 U  .1   7 7 7 16  17 1  1  1 E .  .  17 32 1 2 2 13  19 1  1 H .  .  1 19 13 1 1 15  84 3  12  36 G .  .  49 35 7 7 49 1 3 8 3 8 1 1 1 O . .  .  .  2 4 9 8 9 1 3 3  5  18  1  9 9 N .  .  16 5 8 1 8 6 1 3 I  . .0. 0 11 7 29 7 36 1 6 1 3 V  .  .  . 3 6 14 1 2 1 1 3 1 1 1 1 L .  .  5 3 5 1 5. - GV cho HS khác cùng làm và nhận xét. - 4 HS lên tính số còn lại nháp tại chỗ và 2 5 14 2 1 2 2 2 nhận xét, so sánh kết  .   .   quả, bổ sung. b) 7 7 25 7 1 5 7 5 10 14 24    35 35 35. - GV chuẩn xác bài của HS. - HS chú ý đối chiếu kết quả. 1 5 4 1 11 1 1  .   .   0 c) 3 4 15 3 1 3 3 3  3  7   2 12   4  2  .  11  22     d)  3  14   2 6   11 8   .   . 4   11 11  4 11 4 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> . - GV CHO HS làm tiếp bài tập 81 SGK/T41 - GV hướng dẫn HS - Tính diện tích như thế nào? - Cho 1 HS lên tính diện tích.. 1 2 2 .   2 1 1 1. Bài tập 81 SGK/T41 - 1HS đọc yêu cầu bài - Diện tích khu đất là: 1 1 1 toán .  4 8 32 (km2) - Chu vi của khu đất là:  1 1  2 1 3 3 - Tính: Dài nhân rộng.  4  8  .2  8  8  .2 8 .2 4 = = (km) - HS lên thực hiện.. - Cách tính chu vi của hình chữ nhật?. - Dài cộng rộng rồi nhân với 2. - Gọi 1 HS lên tính.. - 1HS lên thực hiện. - HS khác nhận xét. - GV chuẩn xác bài của HS. - Đối chiếu kết quả. - GV cho HS làm bài tập 83 SGK/T41 - Vì hai bạn đi ngược - Quãng đường AB nhau nên quãng đường hai bạn đi được chính là quãng đường nào? => Ta phải tính được - Của bạn Việt và bạn những quãng đường nào? Nam. Bài tập 83 SGK/T41 - Thời gian bạn Việt đã đi là: 2 7h30’ – 6h50’ = 40’= 3 giờ - Quãng đường bạn Việt đã đi là: 2 30 15 . 3 = 3 =10 (km) - Thời gian bạn Nam đi là: => Phải tính được dữ kiện - Thời gian của Việt 1 gì mới tính được quãng và của Nam h h 7 30’ – 7 10’= 20’ = 3 (giờ) đường của mỗi bạn? - Quãng đường bạn Nam đa đi: 1 12 3 3 = 4 (km) - GV cùng HS hoàn thành - HS tìm các thời gian 12 . = 2 - Vì hai bạn đi ngược chiều và gặp bài toán. nhau tại C nên tổng quãng đường của Việt và Nam là 3 hai bạn đi được chính là quãng 1 đường AB và: và 3 giờ AB = 10 + 4 = 14 (km) 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - HS tính quãng đường từng bạn đi được: Kết luận:. Đ/số: 14 km. 3. Củng cố: (3’) - Củng cố lại các nội dung học trong bài. 4. Dặn dò: (4’) - Học và ghi nhớ kỹ các quy tắc cộng, trừ, nhân phân số. Tính chất cơ bản của phép nhân phân số. - Về xem lại kĩ các bài tập đã làm, chuẩn bị trước bài 12 tiết sau học - BTVN: 78; 82 SGK-T41. - Hướng dẫn bài tập 82/SGK-T41: + Tính quãng đường ong bay được trong 1 giờ. + So sánh quảng đường đó với quãng đường Dũng đi được trong 1 giờ => Kết luận.. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số: 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tiết 90 §12. PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được thế nào là hai số nghịch đảo, chia hai phân số. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng vận dụng, đưa từ phép chia sang phép nhân để thực hiện bài toán chia 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán, biến đổi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, GA, đồ dùng dạy học... 2. Học sinh: Giấy nháp, chuẩn bị trước bài học.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa hai số nghịch đảo của nhau (16’) 1. Số nghịch đảo: - GV cho HS làm ?1 - HS nháp tại chỗ và ?1. 1  4 7  28 nêu kết quả ?1 . 1 7  4 =  28 - Tính: (-8) .  8 ; 4 7 1 8 .  1 7 4 (-8).  8  8 - Khi đó -8 gọi là số - HS khác bổ sung bài 1 bạn. nghịch đảo của  8 và 1 cũng gọi  8 là số nghịch đảo của -8 -GV cho HS làm tiếp ?2 7 4 - Vậy 7 và  4 ta nói như thế nào? - Hai số gọi là nghịch đảo của nhau khi nào?. - Một HS đứng tại chỗ ?2 hoàn thành ?2 4 7 7 là số nghịch đảo của  4 và - HS khác bổ sung bài ngược lại bạn. - Khi tích của chúng * Định nghĩa: Hai số gọi là nghịch bằng 1 đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. - Nêu ngược vị trí của 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Vậy muốn tìm số nghịch đảo của một số ta cần làm như thế nào?. tử và mẫu.. - HS thảo luận trình bày tại chỗ.. - GV treo bảng phụ ?.3 cho HS thảo luận - HS thảo luận nhanh trình bày tại chỗ. và nêu kết quả. - HS nhận xét kết quả lẫn nhau. - GV chuẩn xác bài làm. ?3. 1 7 có số nghịch đảo là 7 1 -5 có số nghịch đảo là  5 a b b có số nghịch đảo là a. Hoạt động 2: Phép chia phân số (18’) 2. Phép chia: - GV cho 1HS lên ?4 bảng làm ?4 - HS làm bài ?4 Tính và so sánh: - HS khác nhận xét bài 2 3 2 4 8 : . 2 3 2 4 bạn. 7 4 = 7 3 (= 21 ) : . 7 4 và 7 3 - Cho HS thảo luận nhanh và đưa ra kết quả.. 2 3 2 4 8 : . - 7 4 và 7 3 (= 21 ). - Vậy ta có thể nêu quy tắc chia hai phân số như thế nào?. - HS phát biểu quy tắc. * Quy tắc: SGK-T42 và viết CTTQ. a c a d a.d :  .  b d b c b.c a:. - GV treo bảng phụ ?.5 cho HS lên làm bài. - GV chuẩn xác bài làm của HS theo từng ý.. - HS làm bài lên bảng làm bài, nhận xét, bổ sung. 3 3 1 3 :4  .  5 5 4 20 - Trả lời. - Theo dõi yêu cầu.. c d a.d a.  d c c ( c # 0). ?5 2 1 2 2 4 :  .  a. 3 2 3 1 3  4 3  4 4  16 :    b. 5 4 5 3 15 4 2 7 7  2:    7 1 4 2 c. 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Xét phép chia 3 :4 5 =? - Qua cách làm trên ta còn có cách làm nào nhanh hơn không?. * Ví dụ: - HS chú ý đưa ra cách 3 3 1 3 :4  .  tính. 5 4 20 Xét 5. => GV chuẩn xác và đưa ra nhận xét..  3  5.4   . Nhận xét: Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên đó a a :c  b.c ( c # 0 ) Hay: b. 3. Củng cố: (8’) - GV treo bảng phụ ?.6 cho HS thảo luận nhóm và trình bày. 5  7 5 12 5 2 10  10 a) :  .  .   6 12 6  7 1  7  7 7 14 3  7.3  3 b)  7 :  7    3 14 14 2 3 3 1 1 c) :9    7 7.9 7.3 21 4. Dặn dò: (2’) - Về xem kĩ lại: Số nghịch đảo, pháp chia, cách chuyển từ phép chia sang phép nhân để thực hiện bài toán chia. - BTVN: 84 b, d, e; 85, 86b, 87. 88 SGK/T43 tiết sau: Luyện tập.. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C. Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Lớp dạy: 6D. Ngày dạy:. TiếtTKB:. Sĩ số:. Tiết 91 PHÉP CHIA PHÂN SỐ ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sau kiến thức về phép chia, số nghịch đảo. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng vận dung, biến đổi, tính toán. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán, biến đổi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Một số lời giải khác của các bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập, làm bài tập, Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) a + Số nghịch đảo của b là số nào? a c : ? +Tính b d Đáp án a b + Số nghịch đảo của b là a a c a d a.d :  .  + b d b c b.c 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) *Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập (32’) Bài tập 84 SGK/T43 Bài tập 84 SGK/T43 Tính:  5 3  5 13  65 GV hướng dẫn và gọi - 2HS lên bảng trình :  .  2HS lên bảng trình bày bày bài giải. Số còn a) 6 13 6 3 18 bài giải. lại làm vào nháp. 3 2  15.2  15:  15    10 - GV gọi 1HS nhận xét - 1HS nhận xét bài 2 3 3 c) bài làm của bạn. làm của bạn. 7 0: 0 - GV chuẩn xác kết quả - HS đối chiếu kết g) 11 và cho điểm HS nếu làm quả. 3 3 1 1 1 1 : ( 9)  .  .  đúng. 4  9 4  3  12 h) 4 Bài tập 85 SGK/T43 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - GV hướng dẫn và làm mẫu cho HS 1trường 6 1 6 1 7  .  : hợp: 35 5 7 5 6 - GV gọi 1HS lên bảng chữa bài. - GV gọi 1HS nhận xét bài bạn. - GV chuẩn xác bài của HS và cho điểm HS nếu làm đúng. Bài tập 86 SGK/T43 - GV hướng dẫn và gọi 2HS lên bảng trình bày bài giải - GV chuẩn xác kết quả Bài tập 87 SGK/T43 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài toán. - GV hướng dẫn và gọi HS lên bảng trình bày bài giải - GV gọi 1HS nhận xét bài bạn. - GV chuẩn xác bài của HS và cho điểm HS nếu làm đúng.. - HS theo dõi và theo vào nháp.. Bài tập 85 SGK/T43 6 1 6 1 7  .  : Ta có: 35 5 7 5 6 - 1HS lên bảng chữa 6 2 3 2 7  .  : bài. Hoặc 35 5 7 5 3 - 1HS nhận xét bài 6 2 3 2 5  .  : bạn. Hoặc 35 7 5 7 3 - HS đối chiếu kết 6 6 1 5 1  .  : quả. Hoặc 35 5 7 6 7 6 3 2 3 5  .  : Hoặc 35 7 5 7 2 6 6 1 6 - 2HS lên bảng trình  .  :5 bày bài giải. Số còn Hoặc 35 7 5 7 lại làm vào nháp. Bài tập 86 SGK/T43 Tìm x: 4 4 4 4 - HS đối chiếu kết a ) .x  x : quả. 5 7  7 5 5 4 5 1 5 x x .  . 7 4 7 1  7 - 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 87 SGK/T43 đề bài toán - Chiều rộng của hình chữ nhật là: 2 2 2 3 6 3 - 1HS lên bảng trình :  .   7 3 7 2 14 7 (m) bày bài giải. Số còn lại làm vào nháp Chu vi của tấm bìa là: 2 3 14  9 23 46 2.(  ) 2.( ) 2.  - 1HS nhận xét bài 3 7 = 21 = 21 21 (m) bạn. - HS đối chiếu kết quả.. 3. Củng cố: (4’) - Củng cố nội dung bài học. 4. Dặn dò: (1’) - Về xem kĩ lại các dạng bài tập đã làm, hoàn thành vào vở bài tập. - Xem và làm các bài tập phần: Luyện tập tiết sau chữa bài tập. Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Lớp dạy: 6D. Ngày dạy:. TiếtTKB:. Sĩ số:. Tiết 92 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiết tục củng cố và khắc sau kiến thức về phép chia, số nghịch đảo. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng vận dung, biến đổi, tính toán. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán, biến đổi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Một số lời giải khác của các bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập, làm bài tập, Chuẩn bị bài ở nhà . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Yêu cầu 1HS lên bảng tính: 8 2 6 : ( 12) : 3 a) 5 15 b) Đáp án 8  2 8 15 4.3 :  .   12 5 15 5  2 1.(  1) a) 6  12 3  36 ( 12) :  .   6 3 1 6 6 b) 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) *Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập (34’) Bài tập 89 SGK/T43 - 3 HS lên thực hiện. Bài tập 89 SGK/T43 4 4 2 2 - GV cho 3 HS lên thực - Lớp làm nháp, nhận :2    hiện, số còn lại nháp tại xét. 13.2 13.1 13 a) 13 chỗ và so sánh kết quả, 6 11 24.11 24: 24.   44 nhận xét, bổ sung và hoàn 11 6 6 b) chỉnh. 9 3 9 17 3 1 3 :  .  .  c) 34 17 34 3 2 1 2 Bài tập 90 SGK/T43 - GV cho 2 HS lên thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ và so sánh kết quả. - 2 HS lên thực hiện - Lớp làm nháp -> nhận xét, bổ sung. Bài tập 90 SGK/T43. 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - GV chuẩn xác bài HS theo từng ý. - HS chú ý nắm bắt đối chiếu cách làm. 3 2 2 7 14 x.  x .  3 3 9  a) 7 3  14 x 9 8 11 11 8  x . 3 11 b) 11 3  11.8 1 8 8 x  . x  3.11 3 1  3 x:. 4 2 1 4 1 2 .x   .x   3 5 7 5 3 d) 7 4 3 10 4 13 .x   .x   7 15 15  7 15 13 4 13 7 91 x : x . x  15 7  15 4  60. g) . - GV hướng dẫn và cho HS làm Bài tập 91 SGK/T44 - Tổng số có bao nhiêu lít? - Mỗi chai đóng được bao nhiêu lít? - Muốn biết đóng được bao nhiêu chai ta làm như thế nào?. - HS chú ý nắm bắt cách làm.  . 4 5 1 5 1 4  :x :x   5 7 6 7 6 5 5 5  24 5  19 :x :x 7 30  7 30 5  19 5 30 x : x . 7 30  7  19 150 x  133. Bài tập 91 SGK/T44 Số chai đóng được là: 3 4 225. 300 - Mỗi chai đóng được 3 225 : 4 (chai) 3/4 lít - Tổng số có 225 lít. - Trả lời: 225: 3/4. - GV cho HS làm tiếp Bài tập 92 SGK/T44 - Ta có thể tính được quãng đường từ nhà tới - 1HS lên bảng làm Bài tập 92 SGK/T44 trường không và tính như bài tập Ta có: 1 10.1 thế nào? Quãng đường từ nhà đến trường là: - Tính: 10. 5 = 5 =2 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> (km) - Vậy ta làm như thế nào - Lấy quãng đường để tính được thời gian từ chia cho vận tốc khi 2 1 trường về nhà?  về: 12 6 (giờ) - GV chuẩn xác bài của HS. Bài tập 93 SGK/T44 - GV cho 2 HS lên thực hiện, số còn lại làm tại chỗ. - Chuẩn xác bài của HS. - HS khác bổ sung bài của bạn - 2 HS thực hiện, số còn lại nháp và so sánh kết quả, nhận xét.. 1 10.1 10. 5 = 5 = 2 (km) - Vậy thời gian Minh đi từ trường 2 1  về nhà là: 12 6 (giờ) 1 Đáp số: 6 giờ.. Bài tập 93 SGK/T44 4  2 4  4 2.4 4 5.7 5 : .  : . 7 a)  5 7  = 7 5.7 = 7 2.4 = 2 6 5 8 6 5 8  :5    9 = 7 7.5 9 b) 7 7 6 1 8 7 8    =7 7 9 =7 9 8 9 8 1 1  = 9 =9 9 =9. 3. Củng cố: (4’) - Củng cố nội dung bài học. 4. Dặn dò: (1’) - Về xem kĩ lại các dạng bài tập đã làm, hoàn thành vào vở bài tập. - Xem lại kiến thức về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học ở tiểu học - Đọc trước bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm tiết sau học. 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 93 §13. HỖN SỐ, SỐ THẬP PHÂN, PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết cách biễu diễn một phân số đưới dạng hỗn số và hỗn số đưới dạng phân số, nắm được số thập phân là gì. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng biến đổi qua lại giữa phân số và hỗn số, giữa số thập phân và phân số. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong biến đổi, tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - SGK; đồ dùng học tập, ... - Bảng phụ ghi ?.3, ?.4, ?.5 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức đã học ở tiểu học, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới: *Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về hỗn số (14’) 1. Hỗn số: - GV cho HS đọc - HS đọc phần ví dụ * Ví dụ: SGK-T45. phần ví dụ trong trong SGK-T44 SGK-T44. ?1. ?1. 1 1 17 1 1 ?1. - Hãy viết phân 17 4 4 17 21 4 = 4 + 4= 4 4 = 4 + 4= 4 ; 21 1 1 số 4 5 đưới dạng 21 4  1 4 1 4  4 hỗn số? 5 5 5 5 5 5 - 1 HS lên thực hiện, số - GV cho 1 HS lên thực hiện, số còn lại còn lại nháp tại chỗ, so 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> làm tại chỗ. 17 : 4 được mấy dư mấy? 21 : 5 được mấy dư mấy?. sánh kết quả, nhận xét 1 - Được 4 dư 1 (còn 4 ) 1 - Được 4 dư 1 (còn 5 ). - GV cho HS đổi ?2 4 2 Ngược lại đổi 7 =? 3 4 5 =? - Tử: 2.7+4; 4.5+3 - Tử =? Còn mẫu Mẫu giữ nguyên. như thế nào? - GV cho HS nhắc lại phần nguyên, phần phân số. ?2. 4 2.7  4 18 2   7 7 7 3 4.5  3 23 4   5 5 5. - HS nhắc lại phần nguyên, phần phân số trong một hỗn số hay một phân số khi đổi ra hỗn số.. 1 3 3 4; 7 có - Vậy - Trả lời: Có được gọi là hỗn số không? 2. - Đổi ra phân số? 1 1 4 = -2 + 4 - Viết được không? 2. - GV nêu chú ý:. - Xét các phân số 3  15 12 ; ; sau: 10 100 1000. - Đổi ra hỗn số: 1 9 3  18 2  3  4 4 ; 7 7 1 1 2 4 = -2 + 4 - Viết được. - HS chú ý nắm bắt chú ý.. * Chú ý: SGK-T45. 1 3 2 3 4; 7 là hỗn số và Ví dụ: Các số 1 3 2 3 4; 7 là các số đối của hỗn số 1 3 2 3 4; 7. Hoạt động 2: Số thập phân (15’) 2. Số thập phân: 3  15 12 ; ; - Các phân số: 10 100 1000 hay 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Các mẫu của chúng - Đều có thể viết dưới có đặc điểm gì dạng của lũy thừa 10. chung? - Giới thiệu phân số - Giới thiệu 3  15 12 thập phân. ; ; 101 102 103 phân số thập phân. - Vậy các phân số như vậy gọi là phân số thập phân.. 3  15 12 ; ; 101 102 103 gọi là phân số thập phân. *Định nghĩa: Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.. - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến thức.. - Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng làm bài, chia các phân số sau số còn lại làm vào nháp. dưới dạng phân số thập phân. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, số còn lại làm vào nháp. - Vậy phân số thập - Hai phần: Phần phân gồm mấy phần: nguyên trước dấu phẩy Là những phần nào? và phần thập phân sau dấu phẩy.. 3  15 12 ; ; - Các phân số: 10 100 1000 có thể viết dược dưới dạng số thập phân. 3  15 12 0,3  0,15 0,012 10 ; 100 ; 1000 - Các số 0,3; -0,15; 0,012 gọi là các số thập phân.. - Số chữ số của phần thập phân như thế nào với chữ số 0 ở mẫu?. - Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.. - GV: Treo bảng phụ ?3; ?4 cho HS thảo luận nhóm.. - HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả. ?3. 27  13 0,27;  0,013 - Mỗi nhóm trình bày 100 1000 kết quả. 261 0,00261 100000 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ?4.. - Cho các nhóm nhận xét với nhau. - GV: Chuẩn xác bài làm của HS.. 121 7 1,21  ;0,07  100 100 2013  2,013  1000 Hoạt động 3: Phần trăm (10’). - HS chú ý đối chiếu kết quả.. 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - GV: Giới thiệu kí hiệu % và các phân số viết được dưới phần trăm.. 3. Phần trăm: - HS chú ý nắm bắt cách - Các phân số có mẫu là 100 còn viết tính phần trăm. dưới dạng phần trăm với kí hiệu %. - Ví dụ: SGK-T46. ?.5. - Cho HS nghiên cứu ví dụ trong trong - 2HS lên bảng làm SGK-T46. Rồi yêu bài. ?5 cầu thực hiện ?5. - GV chuẩn xác ý bài HS theo từng .. 63 630 6,3   630 10 100 % 34 0,34  34 100 %. - HS khác bổ sung bài bạn.. 3. Củng cố: (4’) - GV củng cố lại những nội dung cần nắm trong bài. 4. Dặn dò: (2’) - Về xem kĩ lí thuyết và cách đổi phân số ra hỗn số và ngược lại, đổi phân số thập phân ra số thập phân ra % và ngược lại, - Chú ý cách đổi phân số, hỗn số với số âm - BTVN: Bài tập 94 đến 98 SGK/T46 tiết sau: Luyện tập. =========================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 94 §13. HỖN SỐ, SỐ THẬP PHÂN, PHẦN TRĂM ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS củng cố các kiến thức về hỗn số, số thập phân, phân số thập phân, %. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng vận dụng, biến đổi qua lại giữa lại phân số và hỗn số, phân số thập phân và số thập phân và phần trăm 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong áp dụng, tính toán II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Một số lời giải... 2. Học sinh: Ôn tập và chuẩn bị bài tập.... 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) - GV cho HS làm bài tập 99 SGK/T47 Đáp án Bài tập 99 SGK/T47 a) Bạn cường viết hai hỗn số dưới dạng phân số rồi đi cộng tổng hai phân số lại, sau đó bạn ấy lại viết từ phân số ra hỗn số. b) Có ta làm như sau: 1 2 1 2 3  2 3  2   5 3 5 3 3 10 13 13 5   5  5 15 15 15 15 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV - Để tính được giá trị của A trước tiên ta phải làm gì? - Ta có thể cộng như thế nào cho nhanh? - Gọi HS lên bảng làm. - GV hướng dẫn HS cách nhẩm nhanh: 4 9.1  4 5 1   9 9 9 - Tương tự hãy thực hiện câu b. - GV chuẩn xác bài của HS.. Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập (32’) Bài tập 100 SGK/T47 - Bỏ ngoặc 2 4 2 A 8   3  4  7  9 7 2 4 2 A  8  3  4 - Cộng các phần nguyên và 7 9 7 cộng các phần phân số với 2 2 4 A 8  4  3 nhau 7 7 9 2 2 4 A  8  4  3    - 1HS lên thực hiện. 7 7 9 - Cả lớp làm nháp -> nhận 4 A  1  xét. 9 9.1  4 5 A  9 9 2 3 2 B  10  2   6 5 9  9 2 3 2 - 1 HS lên thực hiện, số còn B 10 9  2 5  6 9 lại nháp tại chỗ, nhận xét 2 3 2 B 10  2  6    bài làm, bổ sung. 9 5 9 3 3 33 - HS chú ý đối chiếu kết quả B 6  5 6 5  5. 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Yêu cầu HS đứng tại - 2HS làm bài tập 101 chỗ đổi và thực hiện phép tính. - HS khác cùng làm và nhận xét - GV chuẩn xác bài - Chú ý đối chiếu kết quả HS theo từng ý. Bài tập 101 SGK/T47 1 3 11 15 165 5 .3  .  8 a) 2 4 2 4 1 2 19 38 19 9 6 :4  :  . b) 3 9 3 9 3 38 13 3  .  12 2. Bài tập 102 SGK/T47 - GV cho HS làm tiếp - 1HS làm bài tập. 3 3 4 4  bài tập 102 sâu khi đã 7 Vì 7 3 3 hướng dẫn 4 4  3 3 3  4 .2 (4  ).2 4.2  .2 7 7 7 7 7 3 3 3 - Cho 1HS lên bảng  4 .2 (4  ).2 4.2  .2 6 6 7 7 7 8  8 làm bài tập 7 7 6 6 3 8   8 3 4 7 7 4 .2 7 = ? +? = - Nghĩa là: 7 ta nhân 2 vào 3 4 3 - Ta nhân 2 vào 4 và nhân 2 4 .2 => 7 . 2 = ? 4 và nhân 2 lên 3 được 7 = lên 3 6 8 7 - Cho HS làm tiếp bài - 3 HS lên thực hiện số còn Bài tập 104 SGK/T47 lại nháp tại chỗ so sáng kết tập 104 7 28 0,28  28% - Nghĩa là ta nhân như quả , nhận xét bài làm. 25 100 a) thế nào? 19 475 4,75  475% 4 100 HS chú ý đối chiếu kết quả b) - GV chuẩn xác bài 26 4 40 của HS. 0,4   40% 10 100 c) 65 - 1 HS lên thực hiện. - GV cho 1HS lên Bài tập 105 SGK/T47 thực hiện bài tập 105 - HS khác cùng làm và nhận 7 7%  0,07 xét bài bạn. 100 45 - Nhận xét, bổ sung. 45%  0, 45 100 - Đối chiếu kết quả. 216 - GV chuẩn xác bài 216%  2,16 100 HS theo từng ý. 3. Củng cố: (4’) - GV củng cố lại nội dung của bài. 4. Dặn dò: (2’) 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Về xem lại các dạng bài tập đã làm - Ôn lại các tính chất và phép tính về phân số, số thập phân tiết sau: Luyện tập - BTVN: 106, 107, 108, 109, 110,111,112, 113 SGK/T48. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 95 LUYỆN TẬP: CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về phân số, về số thập phân. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng đổi qua lại giữa phân số và hỗn số, số thập phân và phân số. Kĩ năng cộng, trừ, các phân số. - Kĩ năng áp dụng các tính chất của phép cộng 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi 106, 107 SGK/T48, T49. - Đồ dùng dạy học, STK... 2. Học sinh: - Ôn tập lý thuyết và chuẩn bị bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: - GV treo bảng phụ bài tập 106 SGKT48 yêu cầu 1 HS lên điền:. - Cho HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá cho điểm.. - Theo dõi và 1HS lên bảng bài tập 106 SGK-T48 7 5 3 7.4 5.3 3.9      9 12 4 36 36 36 28 15 27 16 4   = 36 36 36 = 36 = 9. 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập (32’) Bài tập 107 SGK/T48 Bài tập 107 SGK/T48 1 3 7 8 9 14 - GV cho 4 HS lên thực - 4 HS lên thực hiện      hiện số còn lại làm tại chỗ. a) 3 8 12 24 24 24 8  9  14 3 1 - GV cho HS khác cùng - Số còn lại nháp tại  24 24 8 làm và nhận xét bài làm chỗ, so sánh kết  3 5 1  12 35 28      của bạn. quả, nhận xét, bổ b) 14 8 2 56 56 56 sung  12  35  28  5  56 56 1 2 11 9 24 22      c) 4 3 18 36 36 36 - GV chuẩn xác bài HS - HS chú ý đối 9  24  22  37  theo từng ý. chiếu kết quả. 36 36 = 1 5 1 7    d) 4 12 13 8 = 78 130 24 273    312 312 312 312 78 130  24  273  89  312 312 = Bài tập 109 SGK-T49. - Cho HS chia nhóm Bài tập 109 SGK/T49 - GV cho 3 HS lên thực làm bài tập Cách 1: hiện theo cách 1 giống 4 1 22 7 44 21 như bài tập 108; 2 1     - GV chú ý cho HS khi a) 9 6 9 6 18 18 Đại diện một thực hiện phép trừ hai hỗn 44  21 65  nhóm trình bày bài số cùng mẫu nếu tử số 18 = 18 giải của phân số trong hỗn số 1 3 57 23 57 46 11 7 5      bị trừ nhỏ hơn thì cộng 8 8 8 b) 8 4 8 4 mẫu lên tử và mỗi lần 6 28 20 28  20 8 4 2     cộng thì bớt 1 đơn vị ở 7 7 7 7 7 c) phần nguyên. - Gọi 3 HS lên thực hiện Cách 2: theo cách 2 tương tự như - Nhóm khác bổ sung bài tập 108 4 1 8 3 11 65 bài nhóm bạn 2 1 2 1 3  18 18 18 18 a) 9 6 - GV cho HS nhận xét, bổ 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 1 3 1 6 9 6 sung. 7  5 7  5 6  5 - GV gọi một số bài lên - HS chú ý đối chiếu b) 8 4 8 8 8 8 chấm trước khi nhận xét kết quả 3  1 và GV hoàn chỉnh. 8 Bài tập 110 SGK/T49 - 2 HS lên thực 6 0 6 7 6 1 4  2  4  2  3  2 1 - GV cho 2 HS lên thực hiện 7 7 7 7 7 7 c) hiện bài A, B * Chú ý các em trước tiên Bài tập 110 SGK/T49 thực hiện bỏ ngoặc sau đó 3  4 3 A 11   2  5  cộng, trừ các hỗn số cùng 13  7 13  mẫu. Nếu thiếu tử khi 3 4 3 4 thực hiện trừ thì ta cộng - Số còn lại nháp và 11  2  5 6  2 13 7 13 7 mẫu lên tử và bớt 1 đơn vị nhận xét bài làm. ở phần nguyên. 7 4 4 7 4  4 B  6  3   4 6  3  4 11  9 9 11 9  9 - GV chuẩn xác bài HS - HS chú ý đối chiếu 7 7 2  3 5 theo từng ý. kết quả. 11 11 3. Củng cố: (5’) - GV củng cố lại nội dung cần nắm trong tiết và chú ý HS các dạng bài đã chữa. 4. Dặn dò: (1’) - Về xem lại các dạng toán đã làm, xem lại các tính, đổi từ số thập phân ra phân số, nhân chia phân số. - BTVN: 110c, d; 111, 112, 113 tiết sau: Kiểm tra 45’ ================================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 96 KIỂM TRA CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố các tính chất trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính quy đồng phân số; so sánh phân số, cộng, trừ nhân chia phân số… 3. Thái độ: - Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 1. Giáo viên: Đề kiểm tra; đáp án + thang điểm. 2. Học sinh: Kiến thức chương III để làm bài kiển tra, giấy kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ma trận đề: Mức độ Nhận Vận dụng Thông hiểu biết Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng Tên T T TN T TN TL T TL chủ đề N L L N - Hiểu Chủ đề 1: các tính - Phân số chất cơ bằng nhau bản của - Rút gọn phân số phân số để: Rút - So sánh gọn, so phân số sánh, quy đồng phân số. Số câu: 3 3 Số điểm: 1,5 1,5 Tỉ lệ: 15% 15% - Biết - Biết vận viết một dụng dãy phân số các phép Chủ đề 2: thập tính với số - Các phép phân thập phân tính về hỗn dưới trong số, số thập dạng 1 trường hợp phân. hỗn số đơn giản. và ngược lại Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,5 2 2,5 Tỉ lệ: 5% 20% 25% - Làm đúng dãy các phép Chủ đề 3: tính với Dạng toán phân số tìm x trong trường hợp đơn giản. 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Chủ đề 4: - Các phép tính về phân số. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ:. 4 2 20%. 1 2 20%. 1 3 30%. 1 3 30%. 1 3 30%. - Biết vận dụng các phép tính về phân số để giải các trong đơn giản. 1 1 3 3 30% 30% 1 7 3 10 30% 100%. 2. Nội dung đề kiểm tra: ĐỀ I I. Trắc nghiệm: (2 điểm) (Khoanh tròn vào đáp án đúng) Câu 1: Từ đẳng thức: 3.4 = 6.2 ta có các phân số bằng nhau là: 3 4 3 4 3 2 3 6     2 6 6 2 6 4 4 2 A. B. C. D. Câu 2: Cho biết 20 phút chiếm bao nhiêu phần của giờ? 1 1 1 1 4 A. B. 3 C. 2 D. 5. 27 Câu 3: Trong các phân số sau phân số nào là phân số tối giản của phân số 81 ? 3 3 1 1 A. 9 B. 9 C. 3 D. 3 2 4 Câu 4: Cho hỗn số 3 đổi ra phân số ta được: 3  14 14 3 3 A. B. 3 C. 14 D. 14. 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> II. Tự luận: (8 điểm) Câu 5: Thực hiện phép tính: (2đ) a) 6. 3 8. 5. 1. b) 5. 2. 3 7.  2. 3 7. c). 7. 8  16  14. d). 3 9 : 2 4. Câu 6: Tìm x biết: (3đ) 2 1 3 x  3 5 10 x 2 1 b)   3 3 7. a). 8 Câu 7: (3đ) Mảnh vườn nhà bạn Mai hình chữ nhật có diện tích là 12 m2, chiều 5 rộng là 6 m. Tính chu vi của mảnh vườn đó. Đáp án + biểu điểm: Câu Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4:. Đáp án I. Trắc nghiệm. Thang điểm. Đ B. 0,5 đ 0,5 đ. 1 D. 3 B. 0,5 đ 0,5 đ II. Tự luận. Câu 5. 3 1 3 4 7 6  5 6  5 11 8 8 8 a. 8 2 3 3 0 5  2 3 3 7 7 b. 7 7 8  1.2 1 .   16  14 2.  2 2   c. 3 9 3 4 2 :    d. 2 4 2 9 3. Câu 6:. 2 1 3 x  5 10 a. 3 2 3 1 2 1 x  x  3 10 5  3 10 1 2 x : 10 3. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ. 0,5 đ 0,5 đ 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 1 3 3    x = 10  2 20 x 2 1   b. 3 3 7 x 11   3 21 11 x  3  21 33 x  21. Câu 7. 0,5 đ. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ. - Chiều dài mảnh vườn đó là: 8 5 8 6 8.6 12 : 6 = 12 . 5 = 12.5 48 4  = 60 5 (m) - Chu vi của mảnh vườn đó là: 4 5 24 25 (  ).2 ( 5 + 6 ).2= 30 30 49 13 26 13 .2  .2  10 = 10 10 (m) = 30. 1đ 0,5đ 1đ 0,5đ. ĐỀ II I. Trắc nghiệm: (2 điểm) (Khoanh tròn vào đáp án đúng) Câu 1: Từ đẳng thức: 6.4 = 8.2 ta có các phân số bằng nhau là: 8 2 8 4 6 2 6 2     A. 6 4 B. 2 6 C. 8 4 D. 4 8 Câu 2: Cho biết 30 phút chiếm bao nhiêu phần của giờ? 1 1 1 1 4 A. B. 3 C. 2 D. 5. 13 Câu 3: Trong các phân số sau phân số nào là phân số tối giản của phân số - 39 ? 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 3 A. 9. 1 B. 3. Câu 4: Cho hỗn số 43  A. 8. 5. 1 C. 13. 3 8 đổi ra phân số ta được: 43 B. 8. 1 D. 3 8 C. 43. 8 D. 43. II. Tự luận: (8 điểm) Câu 5: Thực hiện phép tính: (2đ) a) 6. 3 8. 5. Câu 6: Tìm x biết: (3đ) 5 1 3 x  9 8 a) 6 x 3 2   b) 5 7 9. 1 2. b) 5. 3 7.  2. 3 7. c). 7. 8  16  14. d). 3 9 : 2 4. 5 3 2 Câu 7: (3đ) Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là 10 m , chiều dài là 6 m. Tính chu vi của mảnh vườn đó. Đáp án + biểu điểm: Câu Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4:. Đáp án I. Trắc nghiệm 6 2  C. 8 4 1 C. 2 1 B. 3 43  A. 8. Thang điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ. II. Tự luận. Câu 5. 3 1 3 4 7 6  5 6  5 11 8 8 8 a. 8 2 3 3 0 5  2 3 3 7 7 b. 7. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 7 8  1.2 1 .   16  14 2.  2 2   c. 3 9 3 4 2 :    d. 2 4 2 9 3 - HS làm theo cách khác mà kết quả đúng vẫn được điểm. 5 1 3 5 3 1 x  x  9 8  6 8 9 a. 6 5 27 8 5 19 x  x  6 72 72  6 72 Câu 6: 19  5 x :  72 6 19 6 19.1 19 x .   72  5 12.( 5)  60  x 3 2   b. 5 7 9 x 27  14 13     5 63 63 63 13 x  .5  63 65 13 x   63 21. Câu 7. - Chiều rộng của tấm bìa đó là: 5 3 5 6 5.6 10 : 6 = 10 . 3 = 10.3 30 1 = 30 (m) - Chu vi của mảnh vườn đó là: 3 6 3 (  ).2 (1+ 6 ).2= 6 6 9 18 .2  6 = 3(m) =6. 0,5 đ. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ. 1đ 0,5đ 1đ 0,5đ. 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 97 § 14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước. 3. Thái độ: - Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK… 2. Học sinh: - xem lại “quy tắc nhân phân số’’ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV - GV cho HS xét ví dụ. - GV hướng dẫn HS cách tính số HS. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Xét ví dụ (15’) 1. Ví dụ: (SGK-T 50). 2 - HS đọc yêu cầu ví dụ Số học sinh thích đá bóng là 3 của 45 2 - Chú ý cách làm của ta tính như sau: 45. 3 = 30 (Học sinh) GV hướng dẫn Tương tự ta có số học sinh thích đá cầu 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> thích bóng đá và số HS thích đá cầu. 2 45. 9 = ?, giải - GV: thích theo các cách khác nhau ? - GV cho HS vận dụng quy tắc vào tính toán ?1 - Hướng dẫn HS khác cùng làm và nhận xét. - GV chuẩn xác bài của HS theo từng ý.. - HS có thể giải thích: (45:9).2 = 10 hay (45.2):9=10 - 2HS làm ?1 - HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn. - HS chú ý đối chiếu kết quả.. 60 là: 45.60% = 45. 100 = 27 (Học sinh). ?1. Số học sinh thích bóng bàn là: 2 45. 9 = 10 (Học sinh) Số học sinh thích bóng chuyền là: 4 45. 15 = 12 (Học sinh). Hoạt động 2: Hình thành cách tìm giá trị phân số của một số cho trước (20’) 2. Quy tắc: m - GV: Đặc vấn đề - HS: Phát biểu quy như SGK-T51. tắc tương tự SGK- Muốn tìm n của số b cho trước, ta T51. m b.  m, n  N , n 0  tính n - GV: Phát hiện và - HS chú ý lắng nghe 3 3 14. 6 hình thành vấn đề nắm bắt. 7 Ví dụ: Tìm 7 của 14, ta tính: qua ví dụ SGK 3 - GV: Hướng dẫn - HS đúng tại chỗ làm Vậy 7 của 14 bằng 6. cách giải - HS khác nhận xét - Củng cố cách tìm “giá trị phân số của một số cho trước’’ qua ?2.. - Chuẩn xác bài của các nhóm - GV: Khẳng định lại cách tìm. - Chú ý phần ký hiệu và điều kiện của quy tắc. - HS: Thực hiện ?2 tương tự ví dụ. - HS: Vận dụng kết quả cho trước và quy tắc vừa học giải nhanh mà không cần phải thực hiện phép tính. - Chú ý đối chiếu kết quả. ?2 3 3 a) 4 của 76 là: 76. 4 = 57(cm) b) 62,5% của 96 tấn là 625 96. 62,5% = 96. 1000 = 60 (tấn) c) 0,25 của 1 giờ là: 1 1 1. 0,25 = 1. 4 = 4 (giờ). 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 3. Củng cố: (8’). 16 25 1 25 1 - Ta có: 16%.25= 100 .25= 100 .16= 4 .16= 4 và 25%.16= 100 .16= 4 .16= 4 Vậy: 16%.25 = 25%.16 a) Như vậy để tính 84% của 25 thì ta chỉ cần tính 25% của 84, nghĩa là: 25 1 25%.84 = 100 .84 = 4 .84 = 21 50 1 b) 48%.50 = 50%.48 = 100 .48 = 2 .48 = 24 4. Dặn dò: (1’) - Học lý thuyết như phần ghi tập . - Hoàn thành phần bài tập còn lại SGK và chuẩn bị tiết “ Luyện tập’’. Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 98 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khi tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - GA, SGK, máy tính... 2. Học sinh: - Bài tập phần luyện tập SGK-T51, T52, máy tính... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (8’) - Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Áp dụng: Bài tập 118 SGK-T52 Đáp số m m b.  m, n  N , n 0  - Quy tắc: Muốn tìm n của số b cho trước, ta tính n - Bài tập 118 SGK-T51 3 a) Dũng được Tuấn cho số viên bi là: 21. 7 = 9 (viên bi ) b) Tuấn còn lại số viên bi là: 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 21 – 9 = 12 ( viên bi) 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV 3 - GV: Để tìm 5 của 13,21 ta thực hiện như thế nào? - GV: Tương tự với câu b). (Chú ý: 7,926. 5 có kết quả bao nhiêu?) - Bài toán đố liên quan đến tìm giá trị phân số của một số: - GV: Hãy chuyển câu nói trên sang biểu thức toán? - Thực hiện phép tính theo nhiều cách khác nhau? Bài tập 120 SGKT52. - GV: Cho HS đọc phần hướng trong SGK. Rồi hướng dẫn HS làm theo. - GV: Gọi 1HS đọc đề bài toán SGK-T52 - Hướng dẫn HS nắm giả thiết và các bứơc giải: - Quãng đường phải đi? - Quãng đường đã đi được?. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập (32’) Bài tập 117 (SGK- 51). 3 - HS: Thực hiện như phần bên. (Kết quả có - Để tìm 5 của 13,21 ta lấy 13,21. 3 được dựa vào bài tính rồi chia cho 5 tức là: cho trước ). (13,21.3): 5 = 39,63: 5 = 7,926. - HS: Thực hiện như 5 trên. - Để tìm 3 của 7,926 ta lấy 7,926. 5 rồi chia 3 tức là: (7,926 . 5) : 3 = 39,63: 3 = 13,21. - HS: Chuyển sang biểu thức toán như phần bên, có thể tính () rồi thực hiện phép nhân hay áp dụng quy tắc chia phân số.. - HS đọc phần hướng trong SGK. Rồi làm theo hướng dẫn của GV.. Bài tập 119 SGK-T52. - An nói đúng vì: 1 1 1 1 1 1 1 1  2.2  : 2  2 : 2 .2    = 1. 2 = 2 =. Bài tập 120 SGK-T52. Dùng máy tính để tính: a) 3,7% của 13,5 b) 6,5% của 52,61 c) 17%, 29%, 47% của 2534 d) 48% của 264, 395, 1836.. - HS: Đọc đề bài toán Bài tập 121 SGK-T52. SGK-T52. Quãng đường xe lửa đã đi được là: 3 102. 61,2 5 (km). - HS: 102 km (HNội - Xe lửa còn cách Hải Phòng: 102 – 61,2 = 40,8 (km). Hphòng ) - Đi được: 1.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - GV: Áp dụng cách tìm giá trị phân số của một số cho trước - Quãng đường còn lại ?. 3 102. 61,2 5 (km) - HS: 102km – quãng đường đi được.. 3.Củng số: (4’) - Ngay mỗi phần bài tập có liên quan. 4. Dặn dò: (1’) - Hoàn thành tương tự phần bài tập còn lại SGK-T53 - Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tương tự bài tập 120 SGK-T53. Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 99 §15. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó. 3. Thái độ: - Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn. II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK, GA... 2. Học sinh: xem lại quy tắc “tìm giá trị phân số của một số cho trước’’. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ (12’) 1. Ví dụ: - Củng cố quy tắc tìm giá trị - HS: Phát biểu quy - Ta gọi số học sinh của lớp 6A là phân số của một số cho tắc đã học và viết x (học sinh) trước. dạng tổng quát. Theo bài ra ta có: 1.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Đặt vấn đề như SGK - Giới thiệu ví dụ SGK: - GV: Nếu gọi x là số học 3 sinh lớp 6A thì khi tìm 5 của số HS ta có kết quả bao nhiêu? Cách thực hiện như thế nào? - GV: Với đẳng thức trên ta có thể tìm x như thế nào? - Vậy ta có thể tính trực kết quả như thế nào ?. - HS: Đọc đề bài toán. 3 - Tức là : x. 5 = 27. 3 5 của x bằng 27 nên: 3 5 .x = 27 3 5  x = 27: 5 = 27. 3 x = 45 Vậy số học sinh của lớp 6A là 45 học sinh. - HS: Tìm x như một thừa số chưa biết. - HS: Thực hiện 27: 3 5. - GV chuẩn xác bài của HS Hoạt động 2: Quy tắc (20’) 2. Quy tắc: - GV: Chốt lại vấn đề, khẳng định đây là bài toán “ - HS: Nghe giảng. tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó’’ - GV: Yêu cầu HS phát biểu - HS: Phát biểu quy quy tắc, dạng tổng quát? tắc tương tự SGK. - GV: Giải thích điều kiện của công thức.. * Quy tắc:. - GV: Đưa ra ví dụ. Ví dụ:. - HS theo dõi.. m Muốn tìm một số biết n của nó m bằng a, ta tính a: n (m, n N*). 3 - Luyện tập vận dụng quy Tìm một số biết 7 của nó bằng 36 tắc. Giải: -GV: Hướng dẫn HS làm ?1 - HS: Đọc đề bài 3 7 toán SGK-T54. tương tự phần mở đầu. 7 3 - Xác định các số đã Số cần tìm là: 36: = 36. = 84 - Chú ý yêu cầu HS xác m cho tương ứng theo 1? m 2 định a, n ứng với từng bài công thức và áp dụng như phần bên. a) Tìm một số biết 7 (tức là n ) toán. của nó bằng 14 (tức a). - Xác định điểm khác biệt Áp dụng công thức: và ý nghĩa công dụng của 1.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> hai quy tắc “Có tính ngược nhau’’ vừa học. - GV: ?2 Cần xác định 350l )ứng với phân số nào? - Vận dụng công thức giải như phần bên.. - HS: Thực hiện tương tự các hoạt động trên ( chú ý 350 l, ứng với phần phân số chỉ lượng nước đã dùng hay lượng còn lại ).. m 2 7 14: 14. 7 2 = 49 a: n = b)Tương tự. ?2: Số phần của bể đã dùng là: 13 7 1- 20 = 20 (dung tích bể). Vậy dung tích của bể là: 7 20 350: 20 = 350. 7 = 1000(l). 1. Củng cố: (10’) - Củng cố lại nội dung của bài. - Bài tập 126 SGK-T54. 2 3 a) 7,2: 3 = 7,2. 2 = 1,08 3 10 3  15  3 b) (-5): 1 7 =(-5): 3 =(-5). 10 = 10 = 2 2. Dặn dò: (2’) - Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự SGK-T54, 55. - Chuẩn bị tiết “Luyện tập’’. ============================================= Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 100 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khi thực hiện, có ý thức liên hệ thực tế. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> 1. Giáo viên: - Bảng phụ, GA, đồ dùng học tập... 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó? Đáp án m m - Phát biểu quy tắc: Muốn tìm một số biết n của nó bằng a, ta tính a: n (m, n N*) 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Chữa bài tập (33’). Nội dung. - Củng cố vận dụng quy tắc, giải nhanh dựa theo kết quả phép tính cho trước. - GV: Củng cố quy tắc tìm một số ...? - GV: Dựa theo đề bài xác - HS: Phát biểu quy tắc định các số tương ứng tương tự SGK. m - Ví dụ: ở câu a) m 3 quy tắc (tức a, n ).  a = 13,32 ; n 7 - GV: Yêu cầu HS giải - HS: Giải thích như thích cách thực hiện để sử phần bên. dụng các kết quả cho trước.. Bài tập 127 SGK-T54. Ta có: 13,32.7 = 93,24 (1) và 93,24 : 3 = 31,08 (2) 3 93,24 3 a) 13,32 : 7 = (theo 1) = 31,08 (theo 2) 7 93,24 31,08:  3 7 b) (từ 2) = 13,32 (từ 1). - Vận dụng quy tắc giải bài toán thực tế.. Bài tập 128 SGK-T55. Số kg đậu đen đã nấu chín là: 24 100 1,2:24 % = 1,2: 100 = 1,2. 24 = 5 (kg).. - GV: Khẳng định công thức áp dụng với hai quy tắc tùy từng bài toán. Bài tập 128 áp dụng quy tắc nào?. - HS: Đọc đề bài toán ở SGK 1HS làm bài tập 128 - HS khác cùng làm và nhận xét. 1.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> m m 24% - GV: Xác định a, n ứng - HS: a = 1,2; n với bài 128? - Chú ý giải thích cách - HS: Thực hiện như thực hiện tương tự phần ví phần bên. dụ trong bài học. - GV: Hướng dẫn tương tự BT 129 (SGK-T55). - GV cho 1 HS thực hiện. - Cho HS khác nhận xét - Chuẩn xác bài của HS. - Củng cố quy tắc cộng trừ hỗn số có liên quan đến nội dung bài 15. - GV: Dựa vào bài toán cơ bản của Tiểu học (tìm số hạng chưa biết, thừa số chưa biết ...), quy tắc chuyển vế hường dẫn từng bước.. - HS: Hoạt động như bài tập 128 2 2 1 2 .x  8 3 3 3 - HS: 3 2 1 2 2 .x 3  8 3 3 3 - HS khác nhận xét. - HS đối chiếu kết quả.. - HS: Đọc đề bài tập 133 ở SGK-T55. - HS: Tóm tắt các mục theo câu hỏi hướng dẫn của giáo viên. - Lượng thịt ba chỉ bằng 2 bao nhiêu so với lượng cùi - Lượng thịt = 3 lượng dừa? dừa - Tương tự với lượng - Lượng đường = 5% đường? lượng dừa.. Bài tập 135 SGK-T55. - GV: Ta có thể trừ nhanh hai hỗn số trên như thế. Bài tập 132 SGK-T55. 2 2 1 2 .x  8 3  x  2 3 3 a) 3 2 1 3 7 .x  2  x  8 4 8 b) 7. - Gọi HS đọc đề bài tập 133 ở SGK-T55. - GV: Hướng dẫn tóm tắt:. - GV: Lượng cùi dừa và lượng đường tính như thế nào?. Bài tập 129 SGK-T55. - Lượng sữa trong chai là: 18 : 4,5 % = 400 (g). Bài tập 133 SGK-T55. - Lượng cùi dừa cần dùng là: 2 0,8 : 3 = 1,2 (kg) - Lượng đường cần dùng là: 1,2 . 5% = 0,06 (kg).. - 1HS lên bảng tính. Bài tập 135 SGK-T55. - HS: Phần nguyên trừ phần nguyên, “ phần. 5 4 560 S/phẩm ứng với 1- 9 = 9 (kế hoạch) 1.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> nào ?. phân số trừ phần phân số’’. - HS: Thực hiện tương tự như phần trên.. - GV: Tương tự cho phần còn lại.. Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là: 4 9 560: 9 = 560. 4 =1260 (sản phẩm). 3. Củng cố: (4’) - Củng cố lại nội dung của bài học. - Phân biệt điểm khác nhau về ý nghĩa tác dụng của quy tắc bài 14 và 15. 4. Dặn dò: (2’) - Hoàn thành phần bài tập còn lại, chuẩn bị tiết sau: ‘‘ Tìm tỉ số của hai số’’ Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 101 §16. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: - Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Đồ dùng học tập, GA... 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (3’) * Bài mới: Hoạt động của HS. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tỉ số của hai số (15’) 1. Tỉ số của hai số: - GV: Giới thiệu khái - HS: Nghe giảng. * Khái niệm: Thương trong phép 1.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> niệm tỉ số như SGKT56. - Cho HS ghi kí hiệu về tỉ số và cho ví dụ.. - HS ghi kí hiệu về tỉ số và ví dụ.. - GV: Yêu cầu HS định nghĩa phân số? Dạng ký hiệu?. a - HS: Người ta gọi b với a, b Z , b 0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu).. - GV: Có thể nhận xét điểm giống nhau giữa hai khái niệm trên. - GV: Tỉ số và phân số có gì khác nhau?. - HS nhận xét điểm giống nhau và khác nhau.. - GV: Khắc sâu hai đại lượng “cùng loại” và cùng đơn vị trong tỉ số qua ví dụ 2 SGK-T56.. - GV đưa ra ví dụ.. a - HS: Tỉ số b thì a, b có thể là các số nguyên, hỗn số, phân số... , còn phân số thì a và b phải là các số nguyên. - HS theo dõi ví dụ 2 SGK-T56.. chia số a cho số b (b 0) gọi là tỉ số của a và b. a - Ký hiệu là a : b (hay b ). 1 3 1 Ví dụ 1: 1,7; 3,12; 2 ; 4 ; -3 4 …Là những tỉ số.. Ví dụ 2: Giải AB = 20cm, CD = 1m = 100cm Vậy tỉ số của đoạn thẳng AB và 20 1 đoạn thẳng CD là 100 = 5. Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm (15’) 2. Tỉ số phần trăm: - Theo dõi ví dụ. Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của 67,2 và 25 là: 67, 2 67,2 1 67,2.100  .100. % 25 25 100 = 25 = 268,8%. - Một cách tổng quát, - HS trả lời. muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và. * Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a 1.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> b, (b 0) ta làm thế nào?. với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả:. - GV: Dựa trên khái niệm tỉ số, giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm. - GV: Điểm khác biệt giữa tỉ số và tỉ số phần trăm?. - Nhận xét về đơn vị và thứ tự các đại lượng khi lập tỉ số tương ứng.. - GV: Củng cố qua ? 1, chú ý đưa các đại lượng về cùng đơn vị.. - HS: Hai đại lượng không cùng đơn vị đo. - 1HS lên bảng làm bài tập.. a.100 % b. - Giống nhau: Ở tỉ số và tỉ số phần trăm đều là thương của hai số. - Khác nhau: Ở tỉ số của hai số là thương của hai số, còn ở tỉ số phần trăm thì là thương của hai số trong đó tử thì lại nhân với 100.. - HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn - HS: Nghe giảng và đối chiếu.. ?1 Tìm tỉ số phần trăm của: a) 5 và 8 5.100 % 62,5% 8 1 3 b) 25kg = 4 tạ và 10 tạ   25  3   100 100  : 10  % 83,3%   . 3. Củng cố: (10’) - Củng cố nội dung bài học. - Cho HS làm bài tập 137 SGK-T57. 75 3  a) Ta có: 75cm= 0,75m= 100 4 (m) 2 2 3 2 4 8 . Do đó tỉ số của hai số 3 m và 75cm là: 3 : 4 = 3 3 = 9 1 b) Tương tự: 20 phút = 3 (giờ) 3 3 1 3 9 Do đó tỉ số của hai số 10 h và 20 phút là 10 : 3 = 10 . 3 = 10 1.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 4. Dặn dò: (2’) - Học lý thuyết như phần ghi tập. - Chuẩn bị bài tập 138, 139, 140, 141 và bài tập phần “ Luyện tập” SGK-T57+T58.. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 102 §16. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ( Tiếp theo). I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ lệ xích. - Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện tập ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khi tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, GA... 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Quy tắc tìm tỉ số phần trăm? Đáp án - Quy tắc tìm tỉ số phần trăm: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: 1.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> a.100 % b 2.Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. - GV: Củng cố khái niệm về tỉ số và nêu ý nghĩa tỉ lệ xích như trong SGK-T57.. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tỉ lệ xích (12’) 1. Tỉ lệ xích: - Khái niêm: Tỉ lệ xích T là tỉ số - Nghe và ghi bài. khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ hoặc trên bản đồ và khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế:. - GV: Tỉ lệ xích của một bản đồ Địa lí là 1 100000 có nghĩa là gì?. - HS: Có nghĩa là khoảng cách trên bản đồ là 1cm thì trên thực tế là 100000cm hay 1km và tỉ 1 lệ xích 100000. - GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự và giải thích.. - HS lấy thên ví dụ khác.. - GV: Củng cố qua ?2. - HS: Thực hiện ?2 như ví dụ - Cho HS khác nhận xét - HS: Giải thích như ví bài làm của bạn. dụ SGK hay dựa vào kiến thức Địa lí đã học. - Chuẩn xác bài HS.. - Cho HS bài tập 138 SGK-T58. - Đưa tỉ số của hai số “bất kỳ” về tỉ số của hai số nguyên. - GV: Hướng dẫn dựa theo bài mẫu ví dụ. T. a b (a, b cùng đơn vị đo). - Trong đó: T là tỉ lệ xích. a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ. b là khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. Ví dụ: SGK-T57.. ?2. 1620 km = 162000000 cm Vậy tỉ lệ xích của bản đồ là: 16,2 1  T = 162000000 10000000. Hoạt động 2: Chữa bài tập (22’) - HS: Đọc đề bài tập Bài tập 138 SGK-T58 1,28 128 SGK.  a) 3,15 315 . 2 1 2 13 2 4 8 :3 : . b) 5 4 = 5 4 = 5 13 = 65 . 1.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> 3 10 124 10 100 1 :1,24 : . c) 7 = 7 100 = 7 124 = 1000 250 868 = 217. SGK-T58 - GV: Cách chuyển từ hỗn số sang phân số thực hiện như thế nào?. - HS: Nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng tử và giữ nguyên mẫu. - Tương tự chuyển từ số - HS: Chú ý số chữ số 0 1 2 thập phân sang phân số ở mẫu và số chữ số 5 1 thập phân. phần thập phân là tương 3 ứng. d) 7 = - GV: Hướng tương tự - HS: Trình bày tương cho các câu còn lại. tự ví dụ. - GV hướng dẫn và gọi 1HS lên bảng làm bài tập 139 SGK-T58. - GV gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.. - Nghe hướng dẫn và làm ra nháp.. - Chuẩn xác bài.. - Đối chiếu kết quả.. Bài tập 140 SGK-T58 - Gọi 1HS đọc đề bài tập. - GV hướng dẫn rồi gọi 1HS lên bảng trình bày bài.. - 1HS đọc đề bài tập.. - Cho HS bài tập 141SGK-T58. - Vận dụng kiến thức tỉ số vào tìm hai số khi biết tỉ số và một điều kiện kèm theo. - GV: Hướng dẫn chuyển từ lời đề bài sang dạng ký hiệu.. - 1HS lên bảng trình bày bài.. - HS nghe GV hướng dẫn và lên bảng trình bày bài giải.. - HS: Trả lời các câu hỏi hướng dẫn của GV và thực hện bài giải: - Tính a theo b. - Thay a hoặc b vào biểu thức a – b = 8, kết quả như phần bên.. 11 5 7 22 11. 7 7 = 5 22 = 10. Bài tập 139 SGK-T58. a Phân số b đòi hỏi a, b  Z và b a 0, còn tỉ số b chỉ đòi hỏi b 0. 3 ví dụ 5 là phân số ( cũng là tỉ 0,72 1 3 số); 4 là tỉ số. Bài tập 140 SGK-T58 -Sai lầm vì chuột và voi không cùng đơn vị khối lượng. 5tấn = 5000kg 30g = 0,03 kg 30 0,03 Suy ra: 5 = 5000 = 0,000006 Bài tập 141 SGK-T58 a 1 3 3 1   a  b b 2 2 2 mà a – b = 8 3 b hay 2 - b = 8 3 2 b  2 - 2b = 8 1  2 b = 8  b = 16. 1.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - GV: Hướng dẫn cách giải tương tự “phép thế”.. Thay b = 16 vào a - b = 8, suy ra: a = 24.. 3. Củng cố: (4’) - Củng cố nội dung bài học. 4. Dặn dò: (1’) - Học lý thuyết như phần ghi tập. - Chuẩn bị bài tập phần “ Luyện tập” SGK-T57+T58.. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 103 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện tập ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khi tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, GA... 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2.Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập (35’) Bài tập 142 SGK-T59 - Ý nghĩa của tỉ số phần - HS: Đọc phần giới - Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là 1.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> trăm trong thực tế với vàng. - GV: Giới thiệu phần ý nghĩa của vàng ba số 9 như SGK.. thiệu (SGK-T59). - HS: Hai loại vàng khác nhau (ba số 9 và bốn số 9).. - GV: Em có nhận xét gì - HS: Trình bày như về điểm khác biệt giữa phần bên. bài mẫu và câu hỏi yêu cầu?. trong 10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là: 9999 99,99% 10000 .. - GV: Liên hệ bài trên ta có thể giải thích tương tự như thế nào? - Củng cố cách tính tỉ số phần trăm:. - HS: Tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng cho trước - Lưu ý tỉ số phần trăm của của muối trong nước biển chứ không phải của nước biển trong muối.. Bài tập 143 SGK-T59 -Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là: 2.100 % 5% 40. - GV: Yêu cầu HS xác định dạng của bài toán. - Tính tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào?. - HS: Giải thích theo ý nghĩa chiều dài trên bản vẽ và chiều dài tương ứng trên thực tế. a T b - HS: - HS: Thực hiện như phần bên. - HS khác cùng làm và nhận xét.. Bài tập 145 SGK-T59. - GV: Hướng dẫn thực hiện như phần bên.. - Củng cố ý nghĩa tỉ lệ xích của bản đồ: - GV: Ví dụ tỉ lệ xích 1 của bản đồ là 20000 có nghĩa là gì? - GV: Công thức tìm tỉ lệ xích của bản vẽ là gì? - Chú ý các đại lượng tính tỉ lệ xích phải cùng đơn vị.. T . a b. a = 4 cm; b = 80 km = 8.106 cm 1  T = 2000000. - Đối chiếu kết quả. - HS trả lời.. 1.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Chuẩn xác bài HS. 3.Củng cố: (8’) - GV đưa ra bài tập áp dụng kết quả của bài tập143. a) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối? b) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển? Đáp án a) 20 tấn = 20000kg. Lượng muối chứa trong 20000kg (20 tấn) nước biển: 5 1 20000.5% = 20000. 100 = 20000. 20 = 1000kg = 1tấn b) Lượng nước biển cần lấy để có 10 Tấn (10000kg) muối là: 5 100 10000:5% = 10000: 100 = 10000. 5 = 10000.20 = 200000kg = 20 tấn 4. Dặn dò: (1’) - Hướng dẫn bài tập 144,146 SGK-T59. - Hoàn thành tương tự với phần bài tập còn lại ở SGK. - Xem lại ba bài toán cơ bản về phân số, phân biệt đặc điểm từng lo. =============================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 104 BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông, hình quạt. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tiễn và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Biểu đồ phần trăm, GA, thước thẳng… 2. Học sinh: 1.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Xem lại phần biểu đồ phần trăm đã học ở Tiểu học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Biểu đồ dạng cột (13’) 1. Biểu đồ dạng cột: - GV: Biểu đồ phần - HS: Giải thích ý - Biểu đồ phần trăm dùng để nêu bật trăm dùng để làm gì? nghĩa biểu đồ phần và so sánh một cách trực quan các trăm như phần bên. giá trị phần trăm của cùng một đại lượng. - GV: Giới thiệu ví dụ - HS: Đọc ví dụ Ví dụ 1: SGK-T60. SGK-T60, sử dụng SGK-T60. Và quan Ta có: biểu đồ H.13, 14. sát hai biểu đồ. + Hạnh kiểm tốt đạt: 60% + Hạnh kiểm khá đạt: 35% + Hạnh kiểm trung bình đạt: 100% - (65% + 35%) = 5% - GV: Xác định ý - HS: Nói về các - Vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột. nghĩa với từng chi tiết nhận xét: - Cách vẽ: tiết trên biểu đồ? - Trục đứng, trục 70 ngang. 60 - Ý nghĩa các trụ 50 đứng trong biểu đồ. 40. - GV: Chú ý hướng dẫn cách dựng với từng loại biểu đồ.. - HS chú ý nắm bắt cách vẽ.. - Luyện tập cách dựng - Thực hiện yêu cầu. biểu đồ dạng cột. - Nghe và làm theo - GV: Hướng xác định hướng dẫn. các đối tượng cần so sánh.. 30. tèt kh¸ TB. 20 10 0. Hoạt động 2: Biểu đồ hình vuông (16’) 2. Biểu đồ hình vuông: - GV chú ý HS vẽ - HS nghe theo - Cách vẽ: biểu đồ ô vuông với hướng dẫn của GV các số liệu ở ví dụ trên và vẽ biểu đồ ô 1.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> như vẽ biểu đồ hình cột.. vuông theo số liệu ở ví dụ trên. 35%. 5%. 60%. - Tính tỉ số phần trăm tương ứng cho các đại lượng trên như thế nào?. - HS: Tỉ số phần trăm số HS đi đến trường bằng xe buýt, xe đạp, đi bộ.. - GV cho HS làm bài ?1 và cho HS khác nhận xét.. - Tỉ số phần trăm bằng tích số HS tham gia với 100, chia cho số HS cả lớp. - HS: Biểu diễn tương tự ví dụ mẫu.. - GV chuẩn xác bài HS.. - GV cho HS làm bài 149. - Cho một HS lên bảng làm bài tập. ?1 Số HS lớp 6B đi xe buýt chiếm 6 100 40 % = 15 %, số HS cả lớp. 15.100 % 37,5% - HS đi xe đạp là: 40 - HS đi bộ là: 47,5%. 50 40 30 20. xe buýt xe đạp ®i bé. 10 0. Hoạt động 3: Luyện tập (10’) - 1 HS làm bài 149 Bài tập 149 SGK –T61. Số bạn đi xe buýt chiếm: 15% Số bạn đi xe đạp chiếm: 37,5% - HS khác cùng làm Số bạn đi bộ chiếm: 45,5% và nhận xét bài bạn.. - Hướng dẫn HS khác cùng vẽ và nhận xét bài bạn. - GV chuẩn xác bài của HS. - Đối chiếu kết quả. 1.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 3. Củng cố: (4’) - Củng cố nội dung bài học. 4. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị phần bài tập còn lại SGK-T61, 62, cho tiết “Luyện tập”. - Chú ý xác định ý nghĩa trục ngang và thẳng đứng đối với biểu đồ dạng cột. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 105 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về cách vẽ biểu đồ phần trăm. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. 3. Thái độ: - Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên của học sinh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng phụ, GA, thước thẳng... 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Biểu đồ phần trăm thể hiện điều gì? Các loại biểu đồ phần trăm thường gặp? Đáp án - Biểu đồ phần trăm dùng để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng. - Các loại thường gặp là: Biểu đồ dạng cột, biểu đồ ô vuông, biểu đồ hình quạt. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) 1.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> * Bài mới: Hoạt động của GV - Đọc hiểu biểu đồ dạng cột. - GV: Sử dụng H.16 hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK-T61. - GV: ý nghĩa của các trục ngang và đứng dùng để chỉ đại lượng nào? - GV: Các cột được tô màu khác nhau, vậy ý nghĩa mỗi cột chỉ điều gì? - GV: Hướng dẫn trả lời các câu hỏi SGKT61. - GV: Củng cố cách tính một số biết giá trị phân số của nó.. - Củng cố cách tính tỉ số phần trăm và vẽ biểu đồ ô vuông. - GV: Yêu cầu xác định các đối tượng tham gia vào bài toán. - GV: Tính tỉ số phần trăm từng phần của bê tông nghĩa là phải tính gì?. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập (34’) Bài tập 150 SGK-T61 a) Có 8% bài đạt điểm 10. - HS: Quan sát biểu b) Điểm 7 có nhiều nhất chiếm 40% đồ cột SGK-T61 số bài. c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%. d) Tổng số bài kiểm tra là: - HS: Chỉ loại điểm 16 : 32% = 50 (bài). và số phần trăm tương ứng. - HS: Chỉ các cột với từng loại điểm có “độ cao” khác nhau. - HS: Dựa vào hai trục tương ứng từng cột trả lời tương tự ví dụ. - HS: 16 HS đạt điểm 6 tương ứng với 32%. Tìm một số biết giá trị phân số của nó. - HS: Xác định các thành phần tạo thành khối bê tông: xi măng, cát, sỏi. - HS: Tính tỉ số phần trăm từng đối tượng trên tổng số khối lượng cả khối bê tông.. - GV: Chú ý hướng dẫn cách làm tròn tỉ số - HS: Tính các giá. Bài tập 151 SGK-T61 1 - Xi măng = 9 .100% 11%. 2 - Cát = 9 .100%  22%. 6 - Sỏi = 9 .100%  67%. Vẽ biểu đồ với số ô vuông. thể hiện đúng % tương ứng. 11% 22% 1.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> phần trăm. - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ ô vuông.. - Tính tỉ số và dựng biểu đồ dạng cột. - GV: Muốn dựng biểu đồ cột trước tiên ta phải làm gì? - GV: Hướng dẫn tương tự HĐ2. - Dựng biểu đồ cột các trục ngang, đứng dùng để chỉ đại lượng nào?. trị tỉ số phần trăm tương ứng, vẽ biểu đồ với 100 ô vuông. 67%. Bài tập 152 SGK-T61. - Tổng số trường học cả nước: - HS: Hoạt động mở - Trường Tiểu học  56% đầu tìm hiểu bài - Trường THCS  37% tương tự các hoạt - Trường THPT 7% động trên. - HS: Tính tỉ số % 56% phần trăm tương ứng với từng loại 37% trường. - HS: Hoạt động tương tự như trên. - HS: Trục ngang chỉ loại trường, trục đứng chỉ số phần trăm (tương ứng các loại trường ).. 7% PTTH THCS T. Học. 3. Củng cố: (4’) - Củng cố lại nội dung bài học. 4. Dặn dò: (1’) - Hoàn thành phần bài tập còn lại SGK tương tự. - Chuẩn bị nội dung Ôn tập chương III “Về phân số’’.. 1.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số. Tiết 106 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng, so sánh phân số. - Các phép tính về phân số và tính chất. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x. - Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp của học sinh. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khi tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng phụ tóm tắt kiến thức chương. 2. Học sinh: - Ôn tập chương III theo nội dung câu hỏi SGK-T72 - Bài tập 154 - 161 SGK-T64. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của. Hoạt động của. Ghi bảng 1.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> GV HS Hoạt động 1: Ôn tập về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số (20’) I. Khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số: HĐ1: Củng cố khái 1. Khái niệm phân số: a niệm phân số: - GV: Phân số - HS: Phát biểu - Người ta gọi b với a, b Z, b 0 là phân dùng để chỉ kết khái niệm phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số ( mẫu) của quả của phép chia số. phân số. số nguyên cho số nguyên khi phép chia không hết. - GV: Hướng dẫn - HS: Vận dụng trả lời các câu 1, 2 ý nghĩa của phân Bài tập 154 SGK-T 64. SGK-T62. Dựa số tìm các giá trị Tìm điều kiện của x theo các ghi nhớ x như phần bên. a) x < 0 b) x = 0 SGK phần phân số.  1;2 c) x   d) x = 3.  4;5;6 e) x  HĐ2: Tính chất cơ 2. Tính chất cơ bản của phân số: bản của phân số: - GV: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số? dạng tổng quát?. - HS: Viết dạng tổng quát của phân số. Cho ví dụ một phân số lớn hơn 0, phân số nhỏ hơn 0, phân số lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1, phân số lớn hơn 1.. - GV: Chú ý cách chia tử và mẫu của phân số cho cùng một ƯCLN của chúng ta được phân số tối giản.. - Phân số bằng nhau, cho ví dụ. - HS: Phát biểu tính chất tương tự SGK. - Áp dụng vào bài tập 155 (Điền số thích. Bài tập 155 SGK-T64 1.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> hợp vào ô trống). . 12  6 9 21    16 8  12  28. - GV: Hướng dẫn trả lời câu 4, 5 SGK-T 66.. - HS: Phát biểu quy tắc tương tự SGK.. - GV: Quy tắc rút gọn phân số? Thế nào là phân số tối giản?. - HS: Áp dụng tính chất phân Bài tập 156 SGK-T 64. phối sau đó rút gọn theo quy tắc. Thực hiện phép tính: 7.25  49 2  - HS: Phát biểu a) 7.24  21 3 quy tắc (tức câu hỏi 7 SGK-T64. 2.( 13).9.10  3  b) ( 3).4.( 5).26 2. - GV: Muốn rút gọn bài tập 156, ta thực hiện như thế nào? - GV: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta thực hiện như thế nào? - GV: Củng cố các cách so sánh khác: Dựa theo định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh với 0, với 1. - HS: Vận dụng các quy tắc so sánh vào bài tập 158 SGK-T64.. Bài tập 158 SGK-T64. So sánh phân số 3 1 3 1 0   4 nên  4  4 a)  4 15 2  1 b) Ta có: 17 17 25 2 2 2  1  27 27 nhưng 17 27 15 25   17 27. - GV: Lưu ý HS có thể so sánh theo nhiều cách khác nhau. Hoạt động 2: Ôn tập về Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số (20’) II. Tính chất của phép cộng và phép nhân - Quy tắc các phép - HS: Quán sát phân số: tính về phân số. bảng phụ và trả lời các câu hỏi Tính Phép cộng Phép nhân - GV: Sử dụng của giáo viên chất a c c a a c c a bảng phụ SGK-T dựa theo nội Giao       63. dung phần lý b d d b b d d b hoán 1.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> thuyết tổng quát của bảng phụ. - Củng cố từng tính chất: Phát biểu bằng lời và dạng tổng quát.. - Vận dụng các tính chất cơ bản của phép tính vào giải bài tập 161 SGK-T64.. Kết hợp Cộng với số 0 Nhân với số 1 PP của phép nhân đối với phép cộng. - HS: Thực hiện tính trong (), chuyển tất cả sang phân số và thực hiện như phần bên.. a c e  ) f (b d a c e (  ) b d f =. a c e    b d f a c e    b = d f . a a a  0 0   b b b a a a 1 1  b b b. a c e a c a e       b  d f  b d b f. Bai tập 161 SGK-T64 2 5  A  1,6:  1    1,6:  0,96 3 3  15 4 2 1 B 1,4.     : 2 49  5 3  5 21 12 10 11 3 22 5  5   :   .  49 15 5 7 15 11 21. - GV: Yêu cầu HS xác định thứ tự thực hiện các phép tính. - Lưu ý chuyển tất cả sang dạng phân số và thực hiện theo thứ tự quy định. 3. Củng cố: (4’) - Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan. 4. Dặn dò: (1’) - Học sinh nắm lại phần lý thuyết đã ôn tập. - Hoàn thành phần bài tập còn lại SGK, chuẩn bị tiết “Ôn tập chương III”. 1.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 107 ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố các tính chất trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố. 3. Thái độ: - Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bàiu toán thực tế. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng phụ tóm tắt kiến thức chương. 2. Học sinh: - Ôn tập chương III theo nội dung câu hỏi SGK-T72. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập (38’) Bài tập 162 SGK-T65 1.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> 2 - GV: Xác định thứ tự - HS: Quan sát đề bài 2,8 x  32  :  90  thực hiện các bước tìm toán 3 a) x? 2   2,8 x  32   90. 3   2,8 x  32   60 - GV: Lưu ý kết hợp - Xem phần trong ()  2,8x  60  32 quy tắc chuyển vế và là số bị chia, áp dụng  2,8 x  28 quy tắc “Tiểu học”, quy tắc tìm số bị chia,  x  10 xét lần lượt với từng rồi tìm số bị trừ, thừa 4 11 1 “số đã biết” chuyển số chưa biết, ta tìm 7 = 14 phần số sang một vế, được x như phần bên. b) (4,5-2x). 11 11 vế còn lại là x. (4,5  2 x).   7 14 11 11 (4,5  2 x)  :  14 7 1 - Gọi 1HS lên bảng - 1HS lên bảng trình (4,5  2 x)   2 trình bày bài giải. bày bài giải. 2 x  4,5  0,5 4  4 - GV chuẩn xác bài - HS đối chiếu kết x  2  2 bạn. quả. - Vận dụng bài toán 2 tìm một số khi biết giá trị phân số của nó. - GV: Muốn biết Oanh mua sách với giá bao nhiêu ta cần tìm gì? - GV: Hướng dẫn giải tương tự phần bên. - Củng cố việc tìm tỉ số của hai số:. - HS: Phát biểu quy tắc tương tự SGK.. - GV: Hướng dẫn HS nắm “giả thiết” bài toán. - Đề bài cho ta biết gì? - GV: Ví dụ lãi suất hàng tháng là 1%, điều đó có nghĩa gì?. - HS: Cho biết số tiền Bài tập 165 SGK-T65 gửi và lãi suất hàng - Lãi suất một tháng là: tháng. 11200 0,56% 2000000 - HS: Nghĩa là nếu gửi 100 000đ thì mỗi tháng được lãi 1000đ. - HS: Tính tương tự như phần bên.. - GV Áp dụng tương. - HS: Hoạt động. - HS: Tìm giá bìa cuống sách: - Giá bìa - phần tiền giảm giá, ta được số tiền phải trả.. Bài tập 164 SGK-T65 Giá bìa của cuốn sách là: 1 200 : 10% = 12 000đ Oanh đã mua cuốn sách với giá: 12 000 – 1 200 = 10 800đ.. 1.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> tự, để tính lãi suất ở bài này ta thực hiện như thế nào?. tương tự như phần trên.. - Bài tập tổng hợp rèn luyện khả năng phân tích bài toán. - GV: Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên. -GV: Hướng dẫn HS tìm loại bài tập cơ bản về phân số đề áp dụng. - Cần biết số HS của lớp nhờ vào 8 HS tăng. - Số HS giỏi HKI so với cả lớp? (ở HKI và HKII). - HS: Tìm số phần HS giỏi HKI so với cả lớp. - Tương tự với HKII. - Tìm hiệu hai phân số vừa tìm. - Suy ra số HS cả lớp và tìm số HS giỏi như phần bên.. Bài tập 166 SGK-T65. 2 2  Số HS giỏi 6D HKI bằng 2  7 9 số HS cả lớp. 2 2  Số HS giỏi 6D HKII bằng 2  3 5 số HS cả lớp. 2 2 8   Vậy 8 HS giỏi chính là: 5 9 45 Suy ra số HS lớp 6D là: 8 8: 45 45 (học sinh). 2 45. 10 9 - Số HS giỏi là: (học sinh). - Phân số thể hiện số lượng HS tăng? - Áp dụng bài toán 1, suy ra số HS giỏi như phần bên. 3. Củng cố: (4’) - Ngay phần bài tập có liên quan. 4. Dặn dò: (2’) - Hoàn thành phần bài tập còn lại SGK tương tự các bài đã giải. - Chuẩn bị kiến thức tiết sau: ‘‘Ôn tập cuối năm’’ tiếp.. 1.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 108 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập một số ký hiệu tập hợp: ,, , ,  . - Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện sử dụng một số ký hiệu tập hợp. - Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khi tổng hợp kiến thức. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng phụ tóm tắt kiến thức, thước thẳng. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp (15’) 1.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - GV: Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm).. - HS: Đọc các ký hiệu: ,,, ,  .. Bài tập 168 SGK-T66 - Các ký hiệu lần lượt được sử dụng là: ,,, ,  .. - Yêu cầu HS trả lời và - HS: Lấy ví dụ minh tìm ví dụ minh họa. hoạ tương tự bài tập - GV: Củng cố qua bài 168. tập 168 SGK-T66. - GV: Hướng dẫn bài tập 170. - Thế nào là số chẵn, số lẻ? Viết các tập hợp tương ứng. - Giao của hai tập hợp là gì ? - GV: Hướng dẫn HS trình bày như phần bên.. - HS: Điền vào ô vuông các ký hiệu trên, xác định mối quan hệ giữa các phần tử với tập hợp, tập hợp với tập hợp.. Bài tập 170 SGK-T67 C  0; 2; 4; 6;...... L  1; 3; 5; 7;......... C  L . - HS: Đọc đề bài SGK. - HS: Số chẵn có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 - Tương tự với số lẻ… - HS: Giao của hai tập hợp là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc đồng thời 2 tập hợp đã cho.. Hoạt động 2: Ôn tập dấu hiệu chia hết (14’) - GV: Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 SGKT66. - Bài tập bổ sung: Điền vào dấu * để: a) 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9? b) *7* chia hết cho 15?. - HS: Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. - HS: Số như thế nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9, suy ra tìm * - Tương tự với câu b ( chú ý số chia hết cho. Bài tập (bổ sung) * 4;7 a) b) Số cần tìm là: 375; 675; 975; 270; 570; 870.. 1.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - GV: Hướng dẫn trình 3 và 5 thì chia hết cho bày như phần bên. 15 ). Hoạt động 3: Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung (8’) Bài tập 8 SGK-T66 - GV: Sử dụng các câu - HS: Phát biểu điểm - Định nghĩa giống nhau: đều là số hỏi 8, 9 SGK-T66 để khác nhau của định tự nhiên lớn hơn 1. củng cố nghĩa số nguyên tố và - Khác nhau: Về ước số. hợp số. - GV: ƯCLN của hai - Tích của hai số hay nhiều số là gì? nguyên tố là số Cách tìm? nguyên tố hay hợp số. - Tương tự với BCNN - HS: Phát biểu tương tự quy tắc SGK đã học. 3. Củng cố: (6’) - Tìm x  N , biết: a) 70x,84x, x  8 b) x12, x25, x30 và 0 < x < 500. 4. Dặn dò: (1’) - Ôn tập về 5 phép tính cộng trừ nhân chia lũy thừa trong N, Z - Phân số: rút gọn, so sánh phân số. - Chuẩn bị các câu hỏi 2, 3, 4, 5 SGK-T66. Bài tập 169, 171, 172, 174 SGK-T66, 67. =================================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 109 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. - Ôn tập các kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số. - Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho học sinh. 1.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khi tổng hợp kiến thức. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng phụ tóm tắt kiến thức, thước thẳng… 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập cách rút gọn, so sánh phân số (17’) - GV: Muốn rút gọn - HS: Phát biểu quy phân số ta phải làm tắc rút gọn phân số. như thế nào? - Bài tập củng cố: 1. Rút gọn các phân Bài tập 1: 7 1 1 số sau:  63 - HS: Áp dụng quy a) 8 ; b) 7 ; c) 4 tắc rút gọn như a) 72 ; phần bên. 20 3.10 b)  140 ; 5.24 - Thế nào là phân số tối giản?. - HS: Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu có ƯC là 1 và -1. 2. So sánh các phân số: 14 60 a/ 21 và 72 11 22 b/ 54 và 37 2  24 c/ 15 và 72. - HS: Trình bày các so sánh phân số: áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh hai phân số cùng mẫu , so sánh với 0, với 1 - HS: Vận dụng vào bài tập.. Bài tập 2: 14 60  a) 21 72 ; 11 22  b) 54 37  2  24  c) 15 72 .. 1.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - GV: Hướng dẫn áp dụng vào bài tập và kết quả như phần bên. Bài tập 174 SGK-T 67. - GV: Làm thế nào để so sánh hai biểu thức A và B? - GV: Hướng dẫn HS tách biểu thức B thành tổng của hai phân số có tử như biểu thức A.. - HS: Quan sát đặc điểm hai biểu thức A và B. Bài tập 174 SGK-T67 2000 2000  2001 2001  2002 (1). - HS: So sánh hai phân số có cùng tử và trình bày như phần bên.. 2001 2001  2002 2001  2002. (2). Từ (1) và (2), suy ra: A > B.. - Thực hiện như phần bên. Hoạt động 2: Ôn tập Quy tắc và tính chất các phép toán (20’) - GV Củng cố: câu 3, - HS : So sánh các 4, 5 SGK-T 66 tính chất cơ bản - Tìm ví dụ minh theo bảng tóm tắt họa. SGK-T63. - GV: Hướng dẫn - Nghe hướng dẫn giải nhanh, hợp lí các và thực hiện theo. biểu thức bài tập 171 SGK-T67.. Bài tập 171 SGK-T67 A 27  46  79  34  53 (27  53)  (46  34)  79 239 B  377  (98  277) ( 377  277)  98  198 C  1.7.(2,3  3,7  3 1)  17 11 11 11 D  .( 0,4) 1,6.  ( 1,2). 4 4 4 11  .( 0,4  1,6  1,2)  8,8 4 23.53.74 E  2 2 4 2.5 10 2 .5 .7. - GV: Củng cố phần lũy thừa thông qua bài tập 169 SGKT66.. Bài tập 169 SGK-T66 a) an = a.a . ……… a (với n  0). - Chú ý theo dõi và thực hiện.. n thừa số a 1.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Với a  0 thì a0 = 1. b) Với a, m  N: am . an = am+n am : an = am-n , Với m > n. - GV: Tiếp tục củng cố bài toán thực tế về phân số. - Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên. - GV: Chú ý với HS: + Vận tốc ca nô xuôi và ngược dòng quan hệ với vận tốc nước như thế nào? + Vậy Vxuôi -Vngược= ?. Bài tập 173 SGK-T 67. s Ca nô xuôi dòng, 1 giờ đi được: 3. - HS: Giải tương tự phần bên, áp dụng s kiến thức tỉ số của Ca nô ngược dòng,1 giờ đi được: 5 hai số. s s     2.3  s 45(km) - HS: Hoạt động  3 5 như phần trên, có thể tóm tắt như sau: - Ca nô xuôi dòng hết 3h. - Ca nô ngược dòng hết 5h. Vnước = 3 km/h - Tính Skh sông=? - Học sinh: Vxuôi = Vca nô + Vnước Vngược = Vca nô -Vnước Vậy: Vxuôi -Vngược= 2Vnước. 3. Củng cố: (6’) - Ngay mỗi phần lý thuyết có liên quan. - Bài tập 172 SGK-T67: Gọi số HS lớp 6C là x: Số kẹo đã chia là: 60 – 13 = 47 (chiếc). Suy ra, x  Ư(47) và x > 13. Vậy x = 47. 4. Dặn dò: (1’) - Ôn tập lại các phép tính phân số: quy tắc và các tính chất có liên quan. - Các cách chuyển đổi từ hỗn số, số thập phân sang phân số và ngược lại. - Xem lại nội dung ba bài toán cơ bản về phân số. - Bài tập 176 SGK-T 67, thực hiện phép tính và tìm x.. 1.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> ======================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 110 + 111 . KIỂM TRA CUỐI NĂM (Cả số học và hình học) ( Đề thi do phòng giáo dục ra). ========================================================== Lớp dạy 6A. Ngày dạy :. TiếtTKB:. Sĩ. số: Lớp dạy 6B. Ngày dạy :. TiếtTKB:. Sĩ số:. Tiết 108 ÔN TẬP CUỐI NĂM (t3) I.Mục tiêu : KT : - Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức về ba bài toán cơ bản về phân số KN : - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức . - Luyện tập dạng toán tìm x . - Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng toán khác như chuyển động , nhiệt độ ….. TĐ : - Giáo dục ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn . II.Phương tiện dạy học GV : - Bảng phụ tóm tắt kiến thức , thước thẳng 1.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Hs: - ôn tập kt theo yêu cầu của gv. III.Hoạt động dạy và học : 1.Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Luyện tập thực hiện phép tính giá trị biểu thức (20’) Gv : Em có nhận xét gì về đặc điểm biểu thức A?. BT1 : Tính giá trị biểu thức : 7 Hs : Phân số 8 “xuất. _ Tính chất nào được áp hiện” nhiều lần … dụng ? Hs : Tính chất phân Gv : Hướng dẫn tương phối …. tự như các hoạt động _ Thực hiện thứ tự như tính giá trị biểu thức ở phần bên . tiêt trước . Gv : Với bài tập 176 (sgk : tr 67) hs chuyển hỗn số , số thập phân , lũy thừa sang phân số Hs : Chia bài toán tính và thực hiện tính theo từng phần (tử, mẫu) sau thứ tự ưu tiên các phép đó kết hợp lại . tính .. 7 5 4 7 7 .  . 5 8 9 9 8 8 7 7  .1  5 5 8 8. A. 2. 3 5 B 0, 25.1 .   5  4  35 3 B  1 32 32 ..  4 :   7 . BT 176 (sgk : 67) . a) 1 . b) T = 102 . M = -34 . Vậy. B. T 102   3 M  34. Bài tập (bổ sung) . 4 1 x 1  0,125 8 Tìm x, biết : 7 4 7 x 1  x  7 4. HĐ 2: Bài toán thực tế có liên quan đến ba dạng toán cơ bản về phân số (20’) HĐ3 : Bài toán thực tế có liên quan đến ba dạng toán cơ bản về phân số . Gv : Theo đề bài thì “Tỉ số vàng” là như thế nào? Gv : Đưa ra công thức d 1  tổng quát : r 0, 618 .. Gv : Hướng hẫn từng câu dựa theo công. Hs : Thu gọn biểu thức vế phải , rồi thực hiện BT 178 (sgk : tr 68) . như bài toán cơ bản của a) Gọi chiều Tiểu học . dài là a(m), chiều rộng là b (m) . a 1  , b 3.09m b 0, 618. Hs : Đọc đề bài toán (sgk : tr 68) . Hs : Trả lời theo tỉ số sgk .. b). suy ra a = 5m b  2,8m. a 1  c) b 0.618 . Kết luận : không là. tỉ số vàng . 1.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> thức , tìm một số chưa biết trong công thức . Gv : Tiếp tục củng cố bài toán thực tế về phân số . _ Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên . Gv : Chú ý với hs : - Vận tốc ca nô xuôi và ngược dòng quan hệ với vận tốc nước như thế nào ? - Vậy Vxuôi – Vngược = ?. Hs : Quan sát hình vẽ, xác định các HCN tuân theo tỉ số vàng. - HS: Giải tương tự Bài tập 173 SGK-T 67 s phần bên, áp dụng kiến thức tỉ số của hai số. Ca nô xuôi dòng, 1 giờ đi được: 3 Ca nô ngược dòng,1 giờ đi được: s 5 Hs : Hoạt động như s s     2.3  s 45(km) phần trên , có thể tóm  3 5 tắt như sau : - Ca nô xuôi dòng hết 3h . - Ca nô ngược dòng hết 5h. Vnước = 3 km/h - Tính S kh sông = ? Hs : Vxuôi = Vca nô + Vnước Vngược = Vca nô - Vnước Vậy: Vxuôi – Vngược= 2Vnước. 3.Củng cố(3’) - Củng cố ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần ôn . 4.Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Hướng dẫn giải bài tập 177 (sgk : tr 68) . - Bài tập tương tự : Tìm x, biết : 1   2 17    50% x  2  . 4 3 6   a/ 1  3x    1  : (  4)  28 b/  7 . ========================================== Lớp dạy 6A. Ngày dạy :. TiếtTKB:. Sĩ. số: Lớp dạy 6B. Ngày dạy :. TiếtTKB:. Sĩ số:. Tiết 109 ÔN TẬP CUỐI NĂM (t4) A. MỤC TIÊU. 1.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> KT : - Tiếp tục củng cố các kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính KN : - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý giá trị của biểu thức của HS. - Luyện tập loại toán tìm x. TĐ : - Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập. HS: - Làm các bài tập GV cho về nhà. - Ôn tập quy tắc và thứ tự thực hiện các phép toán. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. kiểm tra bài cũ (5’) HS1: Chữa bài tập 86 (b,d) trang 17 SBT . Tính: ¿ 27 1 4 1 3 8 b7 ¿ − . ¿d¿ + . − ¿ 12 7 18 5 2 13 13. ( )(. ). ĐA: ¿ b. 7 3 49− 18 31 8+5 −5 13 −5 −1 − = = ¿ d ¿= . = . = ¿ 12 14 84 84 10 13 10 13 2. ( )( ). 2. Bài mới Hoạt động của gv HĐ 1: ễn tập dạng tỡm x (15’). Hoạt động của hs. Gv cho HS luyện tập tiếp bài 19 <19 SBT> Tính nhanh:. bài 19 <19 SBT> 2 hs lên bảng trình Ta có : 1 1 1 3 −2 −1 bày − − = =0. Q=. (. 1 12 123 1 1 1 + − . − − 99 999 9999 2 3 6. )(. ). Em có nhận xét gì về biểu thức Q. Vậy Q bằng bao nhiêu.. Ghi bảng. 2. Hs khác bổ sung nếu cần Vì trong tích có thừa số bằng 0 thì tích sẽ bằng 0.. 3. 6. 6. æ1 ö 12 123 ÷ VËy Q = ç + .0 ÷ ç ç è99 999 9999 ÷ ø Q =0. Bài 2. Tính giá trị biểu thức. a ¿ A=. −7 5 4 7 7 . − . +5 8 9 9 8 8. Bài 2. Tính giá trị biểu thức.. Em có nhận xét gì về biểu thức. Chú ý phân biệt thừa số. −7 8. với. HS: Hai số hạng đầu có thừa số 1.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> 7. 7. phân số 8 trong hỗn số 5 8 Thực hiện phép tính thế nào cho hợp lý? 3 5 2 −4 b) B=0 , 25 .1 5 . 4 : 7 Hãy đổi số thập phân, hỗn số ra phân số. Nêu thứ tự phép toán của biểu thức? Thực hiện. Gv chuẩn xác bài của hs. ()( ). chung là. (− 78 ). - 2 hs thực hiện - Hs khác cùng làm và nhận xét. Bài 3: Bài 176 <67 SGK> Tính. 8 19 23 − :1 15 60 24 13 a¿ 1 . ¿ 15. 0,5 ¿2 . 3+. (. ). Đổi hỗn số, số thập phân số. Thứ tự phép toán ? Thực hiện.. Chú ý đối chiếu kết quả. 2 hs lên bảng làm bài tập. 7æ 5 4ö 7 ç + ÷ + 5 ÷ ç ÷ 8 è9 9 ø 8ç 7 7 =- .1 + 5 = 5 8 8 A =-. 1 8 25 −7 B= . . . 4 5 16 4 −35 3 B= =−1 32 32. ( ). 1 8 æö 5÷ æ - 4ö ÷ ç B = . .ç : ÷ ÷ ç ç ÷ è ÷ ç7 ø è4 ø 4 5ç 2. ¿ 28 1 2 8 79 47 28 1 32 −79 a . . 3+ − : ¿ . .3 .+ 15 2 15 60 24 15 4 60 7 − 47 24 ¿ + . 5 60 47 7 −2 ¿ + 5 5 5 ¿ =1 5. () (. ). GV cho hs khác cùng làm và nhận xét Hs khác cùng làm bảng tính. và nhận xét bài làm Hai HS lên 2 2 æ11 ö 11 của bạn ÷ ç + 0 , 415 : 0 ,01 ÷ T = + 0,415 : 0,01 ç 200 ÷ 1 ÷ ç b) B= è200 ø +3 1 6 −37 , 25 æ ö 121 1 12 ÷ =ç + 0,415 : ÷ ç ÷ 100 ç GV hướng dẫn HS có thể tính riêng è200 ø tử, mẫu. = (0,605 + 0,415).100 T B= với T là tử, M là mẫu. = 1,02.100 = 102 M 2hs làm ý b 1 hs 1 1 Gọi 2 HS lên tính T và M . M = - 37,25 + 3 tính M , 1 hs tính T HS có thể tính theo số thập phân, 12 6 cũng có thể tính theo phân số. 1 2 = + 3 - 37,25 12 12. (. ). 1.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> HS khác cùng làm và nhận xét. 1 = 3 - 37,25 4 3,25 - 37,25 =- 34 T 102 B= = =- 3 M - 34. GV yêu cầu HS kiểm tra việc tính T và M của 2 HS, rồi tính B. Lưu ý HS, những biểu thức phức tạp, nhiều tầng nên tách ra tính riêng tử, mẫu. Sau đó mới tính giá trị biểu thức.. HS chú ý lắng nghe đối chiếu kết quả HĐ 2:Giải bài toán dạng to¸n t×m x (18’) 4. 9. Bµi 1: 7 x= 8 −0 ,125 GV: §æi sè thËp ph©n ra ph©n sè, thu gän vÕ ph¶i. TÝnh x? 4. Cã 7 . x=1 Muèn t×m x lµm thÕ nµo: 7 vµ 4. 4 7. 1 hs lµm bµi 1 Hs kh¸c cïng lµm vµ nhËn xÐt bµi cña b¹n. lµ 2 sè cã quan hÖ. g×? Gv chuÈn x¸c bµi cña hs Bài 2: 2-25%x = 2. HS chú ý đối chiÕu kÕt qu¶. Gv cho hs khác cùng làm và nhận xét Vế trái biến đổi như thế nào? Gọi HS lên bảng làm tiếp.. 1hs lµm bµi 2. 1. Cho hs chia nhóm làm bài 2. HS kh¸c cïng lµm vµ nhËn xÐt. Cho các nhóm đại diện nhận xét. HS: đặt x là nh©n tö chung. Bµi 1 : Tìm x biết 4 9 1 x= − 7 8 8 4 x=1 7 4 x=1 : 7 7 4 vµ 7 4. lµ 2 sè nghÞch. đảo của nhau. Bµi 2 : Tìm x biết. x(1-0,25) = 0,5 0,75x = 0,5 4 1 x= 3 2 1 3 x= : 2 4 1.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> lẫn nhau. Chia nhãm h®. GV chuẩn xác bài làm của hs. §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy bµi gi¶i. Bài 3:. (50 %x+2 14 ) . −32=176. GV phân tích cùng HS để tìm ra hướng giải: - Xét phép nhân trước, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - Sau xét tiếp tới phép cộng… Từ đó tìm x. Yêu cầu cả lớp tự giải, gọi 1 HS lên bảng làm.. Gv chuẩn xác bài của hs theo các bước. 1 4 x= . 2 3 2 x= 3 Bài 3 : Tỡm x biết. (50 %x+2 14 ) . −32=176 Chú ý đối chiếu kÕt qu¶ 1 hs lµm bµi tËp 3 Hs kh¸c cïng lµm vµ nhËn xÐt bµi cña b¹n. ( 12 x+ 94 )=176 : −32 1 9 17 3 x+ = . 2 4 6 −2 1 9 − 17 x+ = 2 4 4 1 − 17 9 x= − 2 4 4 1 − 26 x= 2 4 −26 1 x= : 4 2. Hs chú ý đối chiÕu kÕt qu¶ 3. củng cố luyện tập (5’) GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập: Tìm x biết:. (1 13 −25 % − 125 ) −2 x=1,6 : 53 Bài giải:. (1 13 −25 % − 125 ) −2 x=1,6 : 53 æ4 1 5 ö 16 5 ÷ ç - 2x = . ÷ ç ÷ ç è3 4 12 ø 10 3 1.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 16 - 3 - 5 8 - 2x = 12 3 8 8 - 2x = 12 3 8 2 - 2x = 3 3 - 2x = 2 x = 2 : (- 2) x =- 1 4. hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, số phần trăm ra phân số. Chú ý áp dụng quy tắc chuyển về khi tìm x. - Làm bài tập số 173, 175, 178 (67, 68, 69 SGK) - Nắm vững ba bài toán cơ bản về phân số. - Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. - Tìm 1 số biết giá trị một phân số của nó. - Tìm tỉ số của 2 số a và b. - Xem lại các bài tập dạng này đã học. ========================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 110 + 111 KIỂM TRA CUỐI NĂM (Cả số học và hình học) (Đề thi do phòng giáo dục ra). 1.

<span class='text_page_counter'>(157)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×