Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bai 13 Dau ngoac don va dau hai champpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu hỏi:. Nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép? Đáp án. Các vế của câu ghép có những quan hệ ý nghĩa thường gặp là: quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện, quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ nối tiếp, quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 50:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 50. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM. I.DẤU NGOẶC ĐƠN 1.Ví dụ/sgk/134 2.Nhận xét: Dấu ngoặc a. Đánh daáu phaàn coù đơn chứtrong c naêng giaûi thích. đoạn trích dùng để làm gì?. a. Đùng một cái, họ(những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”. (Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 50. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM. I.DẤU NGOẶC ĐƠN 1.Ví dụ/sgk/134 2.Nhận xét: a. Đánh dấu phần cĩ chức năng giaûi thích b. Đánh dấu phần cĩ chức năng thuyeát minh Dấu ngoặc đơn trong đoạn trích dùng để làm gì?. b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đĩ hai bên bờ tập trung tồn những con ba khía, chúng bám đaëc seät quanh các goác cây (ba khía là một loại cịng biển lai cua, càng saéc tím đoû, làm maém xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon). (Theo Đồn Giỏi, Đất rừng phương Nam).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 50. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM. I.DẤU NGOẶC ĐƠN 1.Ví dụ/sgk/134 2.Nhận xét:. a. Đánh dấu phần cĩ chức năng giải thích. b. Đánh dấu phần cĩ chức năng thuyeát minh. c. Đánh daáu phaà n boå sung thêm Dấu ngoặc thông tin. đơn trong đoạn trích dùng để làm gì?. c. Lí Baïch (701-762), nhà thơ noåi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyeän Xương Long thuoäc Miên Châu (Tứ Xuyên). Ngữ văn 7, tập 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nếu bỏ phần nội dung trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của các đoạn trích trên có thay đổi không ? - Không thay đổi. Vì sao ? - Vì phần trong dấu ngoặc đơn là phần chú thích, nhằm cung cấp thêm thông tin, không thuộc phần nghĩa cơ bản. Vậy dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 50. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM. I.DẤU NGOẶC ĐƠN 1.Ví dụ/sgk/134 2.Nhận xét: 3. Ghi nhớ/sgk/134 Dấu ngoặc đơn dùng để đánh daáu phaàn chú thích (giaûi thích, thuyeát minh, boå sung thêm)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> CHÚ Ý 1.Nam Cao sinh năm 1915 (?) – 1951, nhưng có tài liệu ghi năm sinh của ông là 1917. Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm hỏi (?) để tỏ ý hoài nghi. 2. Một thế kỉ văn minh, khai hóa (!) của thực dân cũng không làm ra một tấc sắt. Tre vẫn còn vất vả mãi với người. (Thép Mới – Cây tre Việt Nam) Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm than (!) để tỏ ý mỉa mai..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ??. Bài tập nhanh Phần nào trong các câu sau có thể cho vào trong dấu ngoặc đơn ? Tại sao ? 1. Nam, lớp trưởng lớp 8B, hát rất hay. 2.Mùa xuân, mùa đầu tiên trong một năm, cây cối đâm chồi nảy lộc..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Có thể cho vào trong dấu ngoặc đơn các phần nằm giữa hai dấu phẩy vì đó là các phần chỉ có tác dụng giải thích thêm. 1. Nam (lớp trưởng lớp 8B) hát rất hay. 2. Mùa xuân (mùa đầu tiên trong năm) cây cối đâm chồi nảy lộc..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 50. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM. I.DẤU NGOẶC ĐƠN II.DẤU HAI CHẤM 1.Ví dụ /sgk/135 2.Nhận xét:. a. Báo c lời trong đối thoại Dấutrư haiớchấm đoạn trích trên dùng để làm gì?. a.Roài Deá Choaét loanh quanh, băn khoăn. Tôi phaûi baûo: - Được, chú mình cứ nĩi thẳng thừng ra nào. Deá Choaét nhìn tôi mà raèng: - Anh đã nghó thương em như theá thì hay là anh đào giúp cho em moät cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn cĩ đứa nào đến baét naït thì em chaïy sang... (Tô Hoài, Deá Mèn phiêu lưu kí).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 50. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM. I.DẤU NGOẶC ĐƠN II.DẤU HAI CHẤM 1.Ví dụ /sgk/135 2.Nhận xét:. a. Báo trước lời đối thọai. b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất.. b. Báo trước một lời dẫn. Dấu hai chấm trong đoạn trích trên dùng để làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 50. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM. I.DẤU NGOẶC ĐƠN II.DẤU HAI CHẤM 1.Ví dụ /sgk/135 2.Nhận xét:. a. Báo trước lời đối thoại. b. Báo trước một lời dẫn trực tieáp. c.Giaûi thích noäi dung cho phaàn trước đó.. c. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.. Dấu hai chấm trong đoạn trích trên dùng để làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 50. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM. I.DẤU NGOẶC ĐƠN II.DẤU HAI CHẤM 1.Ví dụ /sgk/135 2.Nhận xét: 3.Ghi nhớ sgk/145: Daáu hai chaám dùng đeå: -Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đĩ. -Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ??. Bài tập nhanh. Dấu hai chấm trong ví dụ sau được dùng để làm gì ? Hôm sau Lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay: Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ ! Cụ bán rồi ? Bán rồi ! Họ vừa bắt xong. (Lão Hạc, Nam Cao) A. Đánh dấu phần bổ sung. B. Báo trước lời thoại. C. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. D. Đánh dấu phần giải thích..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. III. LUYỆN LUYỆN TẬP TẬP.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1.Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích sau: a.. b.. Qua các cụm từ “tiệt nhiên” (rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác), “định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời), “hành khan thủ bại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ. (Ngữ Văn 7, tập 1) Đánh dấu phần có chức năng giải thích. Chiều dài của cầu là 2290m (kể cả phần cầu dẫn với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn).. (Thúy Lan, Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử) Đánh dấu phần thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> c. Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; đồng thời, phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu…) thích hợp (Ngữ Văn 7, tập 1) Vị trí 1: Đánh dấu phần bổ sung. Vị trí 2: Đánh dấu phần thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong những đoạn trích sau: a. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu…cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc. (Nam Cao, Lão Hạc) Đánh dấu phần giải thích.. b. Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này: - Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy. (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) Vị trí 1: Báo trước lời thoại. Vị trí 2: Đánh dấu phần thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 4:. A. Phong Nha gồm hai bộ phận: động khô và động nước. B Phong Nha gồm hai bộ phận (động khô và động nước). Thay được, vì nghĩa cơ bản không thay đổi. Phong Nha gồm: động khô và động nước.. Phong Nha gồm (động khô và động nước). Không thay được, vì ý nghĩa cơ bản thay đổi (không rõ nghĩa).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 5. *. Sau khi đoïc xong maáy mươi tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn, ông đoác nhìn chúng tôi nói seõ: -Thế là các em được vào lớp năm. Các em phaûi gaéng hoïc đeå thaày meï được vui lịng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa. (Các em đeàu nghe nhưng khơng em nào dám trả lời. Cuõng may đã có moät tieáng daï ran cuûa phuï huynh đáp laïi .. Bạn đĩ chép sai. Dấu ngoặc đơn bao giờ cũng được dùng thành caëp.. *. Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn khơng phải là bộ phaän cuûa câu..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Củng cố Điền vào chỗ trống. Dấu ngoặc đơn 1.……………..dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) Dấu hai chấm 2………………dùng để: - Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó - Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tóm tắt kiến thức bài học bằng bản đồ tư duy.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Bài cũ: Học thuộc lòng công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. Làm bài tập 3, 6 còn lại. Bài mới: Chuẩn bị bài: ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH. Đọc kỹ và xác định các đối tượng trong 12 đề văn thuyết minh. Đọc bài văn mẫu thuyết minh: XE ĐẠP.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

×