Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Sinh 6Tuan 32Tiet 61

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.58 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 32 Tiết: 61. Ngày soạn: 10/04/2017 Ngày dạy: 13/04/2017. Bài 50: VI KHUẨN (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dầu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh. - Nêu được vi khuẩn có hại, gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, quan sát 3. Thái độ: - Có ý giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của vi khuẩn II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to 50.1, và 50.2 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu thông tin về tác hại của vi khuẩn III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 6A6:……………………………………………………………………………………………… 6A7:………………………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi SGK 3. Hoạt động dạy và học: Mở bài: Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo, sinh sản, phân bố của vi khuẩn. Vậy vi khuẩn có lợi ích, tác hại như thế nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS quan sát kỹ hình 50.2 + đọc chú thích - HS quan sát hình 50.2 đọc chú thích -> làm bài tập điền từ. ->Hoàn thành bài tập điền từ - GV gợi ý cho HS hai hình tròn: là vi khuẩn -1-2 em đọc bài tập -> lớp nhận xét từ cần - GV chốt lại các khâu quá trình biến đổi xác điền: vi khuẩn muối khoáng, chất hữu cơ. đv, lá cây rụng -> vi khuẩn biến đổi =>cung cấp lại cho cây - HS đọc thông tin - Yêu cầu HS đọc thông tin đoạn trang 162 + Trong tự nhiên: Phân huỷ chất hữu cơ + Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên? ->chất vô cơ để cây sử dụng. Góp phần tạo - GV giải thích khái niệm: cộng sinh than đá và dầu lửa. Trong đời sống: Nông - GV gọi 2 nhóm phát biểu ->tổ chức thảo nghiệp: vi khuẩn định đạm ->bổ sung nguồn luận giữa các nhóm, sửa chữa bổ sung GV đạm cho đất. Chế biến thực phẩm: vi khuẩn cho HS giải thích hiện tượng thực tế. Vd: vì lên men. Vai trò trong công nghệ sinh học sao dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hoá chua? - Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi: + Hãy kể tên một số bệnh do vi khuẩn gây - Các nhóm trao đổi -> ghi một số bệnh do vi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ra? khuẩn gây ra ở người + Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế + Giải thích thức ăn bị ôi thui là do vi khuẩn nào? hoại sinh làm hỏng gây ra - GV bổ sung chỉnh lý các bệnh do vi khuẩn + Muốn giữ thức ăn ->ngăn ngừa vi khuẩn gây ra vd: Bệnh tả do phẩy khuẩn tả, Bệnh sinh sản bằng cách: giữ lạnh, phơi khô, ướp lao do trực khuẩn lao. muối … - GV phân tích cho HS có nhưng vi khuẩn có - HS liên hệ hành động của bản thân phòng cả hai tác dụng có ích và có hại. VD: vi chống tác hại do vi khuẩn gây ra. khuẩn phân huỷ chất hữu cơ. Có hại: làm hỏng thực phẩm. Có lợi phân huỷ xác động vật Tiểu kết: a. Vai trò của vi khuẩn - Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên và trong đời sống con người: + Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ. Góp phần hình thành than đá, dầu lửa. + Nhiều sinh vật ứng dụng trong: công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm. b. Tác hại của vi khuẩn - Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ra ô nhiễm môi trường. Hoạt động 2: Sơ lược về virut - Giới thiệu thông tin khái quát về vi rút - Học sinh thu thập thông tin + Kể tên một số bệnh do vi rút gây ra + Ví dụ: cúm gà, sốt do vi rút ở người, người nhiễm HIV Tiểu kết: Vi rút rất nhỏ, chư a có tế bào sống, kí sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. 1. Củng cố: - HS đọc ghi nhớ SGK. HS trả lời câu hỏi SGK + Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên? + Các vi khuẩn hoại sinh có tác dụng như thế nào? lấy ví dụ cụ thể về mặt có ích và có hại của chúng? 2. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị nấm rơm. V. RÚT KINH NGHIỆM..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×