Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bai 15 Dinh luat bao toan khoi luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 15 – tiết 21.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thí nghiệm  Cách tiến hành - Bước 1: Đặt 2 cốc dung dịch vào đĩa cân o Cốc (1) chứa dung dịch Bari clorua (BaCl2) o Cốc (2) chứa dung dịch Natri sunfat (Na 2SO4) - Bước 2: Đổ cốc (2) vào cốc (1), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHIẾU HỌC TẬP 1. Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ? Có phản ứng hóa học xảy ra. Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành 2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của TN ? Các chất tham gia: Bari clorua và Natri sunfat Các chất sản phẩm: Bari sunfat và Natri clorua 3. Viết phương trình chữ của phản ứng ? Bari clorua+Natri sunfat  Bari sunfat +Natri clorua 4. Dựa vào thí nghiệm sau nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thí nghiệm: Dung dịch: Bariclorua BaCl2. Dung dịch natri sunfat : Na2SO4. 0 A. B. TRƯỚC PHẢN ỨNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Dung dịch natri sunfat : Na2SO4. 0. SAU PHẢN ỨNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Em có nhận xét gì về khối lượng của chất tham gia và tổng khối lượng của chất sản phẩm?. Tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lô-mônô-xôp La-voa-diê (1711(1743-1794) 1765) Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và. La-voa-diê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trong phản ứng hoá học, chất biến đổi nhưng tại sao khối lượng không thay đổi ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4 ) và Bari clorua (BaCl2 ). Cl Cl. Cl Cl. Na Na Na Na. Na. Cl. Na. Cl. Bari. sunfat sunfat Bari. Bari clorua. sunfat. Natri sunfat. Trước phản ứng. Trong quá trình phản ứng. Barisunfat. Natriclorua. Sau phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4) và Bari clorua (BaCl2). Cl. Cl. Na. Na. Na. Cl. Na. Bari Bari. sunfat. Cl. sunfat Bari. Bari clorua. Natri sunfat. Trước phản ứng. Na. Cl. Cl. sunfat. Barisunfat. Trong quá trình phản ứng. Na. Natriclorua. Sau phản ứng. Bariclorua + Natrisunfat  Barisunfat + Natriclorua.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3, Áp dụng PT tổng quát:. A + B  C + D. Theo ĐLBTKL ta có: mA + mB = mC + mD mA = (mC+ mD) - mB mC = (mA+mB ) – mD (Trong đó: mA, mB, mC, mD là khối lượng các chất A, B, C, D).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> VD: Nếu áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phản ứng của thí nghiệm trên, ta sẽ có biểu thức khối lượng nào? *Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua *Công thức về khối lượng: mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ÁP DỤNG: BT1: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, Khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bariclorua đã phản ứng ? Tóm tắt: Bài làm mNa2SO4 =14,2g Áp dụng ĐLBTKL ta có: mBaSO4= 23,3g mBaCl2+ m Na2SO4 = m BaSO4 + m NaCl mNaCl=11,7g mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7  m BaCl2 = (23,3 + 11,7) - 14,2 mBaCl2= ? =20,8 (g).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> PHƯƠNG PHÁP Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau: Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa học: A + B C + D Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng: mA + mB = mC + mD Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm mA = mC + mD - mB Kết luận.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> BÀI TẬP 1 Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam phot pho trong không khí, ta thu được 7,1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P2O5). a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng. Bài làm a. Phương trình chữ của phản ứng: to Photpho + oxi Điphotpho pentaoxit b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:. m photpho + m oxi = m điphotpho pentaoxit 3,1. + m oxi m oxi. = 7,1 = 7,1 – 3,1 = 4 (g).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 2. Cho 13,5 (g ) Kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) sinh ra 10,6 (g) muối kẽm clorua (ZnCl2) và 5,5 (g) khí hiđrô (H2) a. Viết phương trình bằng chữ của phản ứng? b. Tính khối lượng axit clohiđric đã phản ứng? Giải: Tóm tắt: a. Kẽm + axit clohiđric  kẽm clorua + khí mZn = 13,5 g hiđro b. Theo định luật BTKL, ta có: mZnCl = 10,6 g 2. m H 2 5,5 g. a/ Viết PT chữ ? b/ mHCl = ?. mH mZn + mHCl = mZnCl 2 mHCl = mZnCl2 + mH 2 - mZn = 10.6 + 5.5 – 13.5 = 2.6 (g) +. 2.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tổng mpư= Tổng msp. mA + mB= mC+mD mA + m B = m C. mA = m B + m C Nếu n chất Có kl (n-1) => kl còn lại. mA + mB+ mC = mD mA + m B = m C + mD + mE C.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> BÀI TẬP VỀ NHÀ  Học bài và làm bài tập 1,2,3sgk/54  Chuẩn bị bài mới: Bài 16. Phương trình hoá học + Phương trình chữ các phản ứng : Khí hiddro + Khí oxi  Nước, Nhôm + Khí oxi  Nhôm oxit Natricacbonat+Canxi hidroxit  Natri hidroxit + canxi cacbonat + Luyện viết 1 số CTHH của các phương trình chữ trên.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×