Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Dot bien NST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.04 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd ×× ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến? A. 16 B. 24. C. 12 D. 8 Câu 2: Vì sao người ta không phát hiện được bệnh nhân có thừa nhiễm sắc thể số 1 hoặc số 2? A. Do phôi thai mang 3 NST số 1 hoặc số 2 đều bị chết ở giai đoạn sớm trong cơ thể mẹ. B. Do cặp NST số 1 và 2 không bao giờ bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử. C. Do NST số 1 và 2 rất nhỏ, có ít gen nên thể ba NST số 2 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường. D. NST số 1 và 2 có kích thước lớn nhất, nhưng có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường. Câu 3: Quá trình giảm phân ở cả tế bào sinh dục đực và cái đều xảy ra đột biến dẫn đến một trong hai chiếc của 1 cặp NST nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân II. Thể đột biến nào sau đây không thể thu được? A. 2n+2, 2n-1-1, 2n+1, 2n-1. B. 2n+1+1, 2n-1-1, 2n-1, 2n+2. C. 2n+1+1, 2n-2, 2n+2+2, 2n-2-2. D. 2n-1, 2n+1, 2n-1+1, 2n-2. Câu 4:Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen A có 301 nuclêôtit loại ađêmin, alen a có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Aa giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1198. Kiểu gen của loại hợp tử này là: A. AAaa. B. Aaa. C. aaa. D. Aaa. Câu 5: Ở phép lai: đực AaBb ×× cái AaBB. Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào chứa cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Có 14% số tế bào của cơ thể cái có cặp NST mang gen BB không phân li trong giảm phản I, giảm phân II bình thường. Ở đời con loại hợp tử thể ba kép chiếm tỉ lệ: A.2%. B. 7%. C. 16%. D. 0.28%. Câu 6: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 11 NST chiếm tỷ lệ bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. 5%. B. 0,5%. C. 2,5%. D. 2%. Câu 7: Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen DdEe, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Đời con không thể thu được tập hợp các kiểu gen dị đa bội nào sau đây? A. AabbDDee; aaBBddEE; AAbbDdee; AABBddee. B. AAbbDDee; AAbbddEE; aaBBDDee; aaBBddEE. C. AABBDDee; aabbDDee; AABBddEE; aabbddEE. D. AABBDDEE; AABBddee; aabbDDEE; aabbddee. Câu 8: Lai giữa hai cá thể dị bội có kiểu gen Aaa và Aaa. Loại kiểu gen Aaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ: A. 1/4 B. 5/18. C.2/9 D.1/9 b Câu 9: Ở một loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ X Y ×× ♀XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên? A. XBXBXB; XBXbXb; XBY; XbY. B. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY. C. XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY. D. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY. Câu 10: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r : hạt trắng. Thể ba nhiễm tạo hai loại giao tử (n+1) và n. Tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh bình thường còn hạt phấn thì không có khả năng thụ tinh và bị teo đi. Phép lai Rrr ×× Rrr cho đời con, theo lí thuyết có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 2 đỏ : 1 trắng C. 5 đỏ : 1 trắng. D. 1 đỏ : 1 trắng Câu 12: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 14. B. 8. C. 6. D. 16. Câu 13: Những căn cứ nào sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen? 1. Đột biến lệch bội. 2. Đột biến đảo đoạn NST. 3. Tần số HVG. 4. Đột biến chuyển đoạn NST. 5. Đột biến mất đoạn NST. A. 2, 3, 4, 5.. B. 1, 2, 3, 5.. C. 1, 3, 4, 5.. D. 1, 2, 3, 4..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 14: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trong quá trình giảm phân, người ta thấy cứ 1000 tế bào sinh tinh thì có 40 tế bào có hiện tượng không phân li của cặp nhiễm sắc thế số 7 ở giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, số giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 7 chiếm tỷ lệ là A. 4%. B. 20%. C. 0,4%. D. 2%. Câu 15: Ở một loài sinh vật, một tế bào sinh tinh có bộ NST kí hiệu AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa và Dd phân li bình thường; cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có chứa tế bào sinh tinh trên là A. 6. B. 4 C. 2. D. 8. Câu 16: Cho phép lai (P) AaBbDd × AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. Giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là A. 64. B. 204. C. 96. D. 108. Câu 17: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 108. B. 2016. C. 1080. D. 360. Câu 18: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 3 nhiễm sắc thể có tỉ lệ là A. 1% B. 2% C. 0,25% D. 0,5% Câu 19: Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. 9% B. 2,25% C. 72% D. 4,5% Câu 20: Cho P: ♂ AaBb x ♀ AaBB. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể đực có 1 số cặp NST mang Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái có 1 số cặp BB không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường. Quá trình giao phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến? A. 36 B. 16 C. 12 D. 42 Câu 21: Ở ruồi giấm, tính trạng cánh cong là do đột biến gen trội (A) nằm trên NST số 2 gây nên. Ruồi đực dị hợp tử về kiểu gen nói trên (Aa) được chiếu tia phóng xạ và cho lai với ruồi cái bình thường (aa). Sau đó người ta cho từng con ruồi đực F1 (Aa) lai với từng ruồi cái bình thường. Kết quả của một trong số phép lai như vậy có tỉ lệ kiểu hình như sau: - Ruồi đực: 146 con cánh cong; không có cánh bình thường - Ruồi cái: 143 con cánh bình thường; không có cánh cong. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do B. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ từ NST thường sang NST Y D. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ từ NST thường sang NST Y C. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ từ NST thường sang NST X A. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ từ NST thường sang NST X Câu 22: Đột biến nào sau đây làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 NST? A. Đột biến lặp đoạn B. Đột biến đảo đoạn C. Đột biến mất đoạn D. Đột biến chuyển đoạn Câu 23:Tìm số phát biểu đúng: (1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn. (2) Đột biến lặp đoạn tạo gen mới trong tiến hoá. (3) Chuyển đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST. (4) Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen. (5) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen. (6) Đảo đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen. A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 24: Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y các gen này nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Bằng phương pháp gây đột biến, người ta có thể tạo ra giống lúa mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Dạng đột biến hình thành nên giống lúa mới này nhiều khả năng là đột biến: A. Lặp đoạn B. Chuyển đoạn C. Mất đoạn D. Đảo đoạn Câu 25: Một đứa bé ba tuổi được chẩn đoán các dấu hiệu sớm của hội chứng Tơcnơ, gây ra bởi kiểu nhân 44A + X. Các phân tích di truyền cho thấy ở đứa bé.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> có mặt 2 dòng tế bào 44A + XX (bình thường) và 44A + X. Có thể giải thích sự hình thành của thể đột biến này như thế nào? A. Đột biến trong quá trình phát sinh tinh trùng ở người bố kết hợp với trứng bình thường ở mẹ. B. Đột biến trong giai đoạn phôi sớm tạo ra các dòng tế bào khác nhau. C. Đột biến trong quá trình phát sinh trứng ở mẹ. D. Đột biến ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử bình thường. Câu 26: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuỵết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ: A. 0,25% B. 1% C. 2% D. 0,5% Câu 27: Xét một gen có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen bị đột biến thể bốn nhiễm về gen nói trên? A. 15 B. 30 C. 70 D. 35 Câu 28: Trong một phép lai, quá trình giảm phân tạo giao tử ở con cái, tất cả các tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I; ở con đực tất cả tế bào có cũng một nhiễm sắc thể của cặp số 3 không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường. Trong số các hợp tử tạo thành, hợp tử phát triển thành cơ thể bình thường chiếm tỉ lệ A.1/4. B.1/6. C.1/2 . D1/3. Câu 29: Cho sơ đồ của một dạng cơ chế đột biến cấu trúc NST:. Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau: (1) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo giữa các NST không tương đồng. (2) Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. (3) Có thể sử dụng các dòng côn trùng mang loại đột biến này làm công cụ phòng trừ sâu hại. (4) Các cá thể mang đột biến này bị giảm khả năng sinh sản. Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp bị đột biến trên:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 30: Một cơ thể đực ở một loài động vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử có 30% số tế bào sinh tinh ở kì sau của giảm phân 1 ở cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường, 70% số tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Xác định phương án trả lời chưa chính xác? A. Quá trình đột biến trên có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. B. Các loại giao tử bình thường Ab,aB,ab,AB được tạo ra tỉ lệ bằng nhau mỗi loại chiếm 0,175. C. Giao tử AaB và b có thể được tạo ra với tỉ lệ mỗi loại là 0,075. D. Quá trình giảm phân tạo ra tối đa 2 kiểu giao tử đột biến AaB và b. Câu 31: Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai (P): ♀AaBb x ♂AaBB. Cho biết 2 cặp gen trên 2 cặp NST thường khác nhau, trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực 1% tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các TB khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con hợp tử đột biến dạng thể 3 nhiễm có kiểu gen AaBBb chiếm tỉ lệ: A. 1,25% B. 0,125% C. 0,5% D. 0,1% Câu 32: Ở một thể đột biến số lượng NST, sau khi hợp tử phân chia liên tiếp 4 lần tạo ra số tế bào có tổng cộng 144 NST thì số lượng lưỡng bội NST của loài đó có thể là: A. 10 hoặc 12. B. 8. C. 10. D. 8 hoặc 10..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×