Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Ke hoach chuyen mon 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.25 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT VIỆT YÊN TRƯỜNG TH HƯƠNG MAI. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số: ..../KHCM-TH. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hương Mai, ngày 20 tháng 9 năm 2017. KẾ HOẠCH Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2017 -2018 Căn cứ vào kế hoạch số ...../KH-THHM ngày .... tháng 9 năm 2017 về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 -2018 của trường TH Hương Mai; Căn cứ kết quả giáo dục đạt được trong năm học 2016 -2017; Căn cứ tinh hình thực tế ở địa phương xã Hương Mai. BGH trường tiểu học Hương Mai xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2017 -2018 với các nội dung, nhiệm vụ cụ thể như sau: PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH I. TÌNH HÌNH ĐỊA PHƯƠNG. Trường tiểu học Hương Mai trong địa giới hành chính thuộc thôn Xuân Lạn, xã Hương Mai. Nhân dân địa phương từ xưa chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp. Từ khi các khu công nghiệp phát triển, chủ yếu các phụ huynh học sinh chuyển từ lao động nông nghiệp sang làm công nhân các nhà máy, còn lại một số ít phụ huynh ở nhà làm nông nghiệp và kinh doanh, dịch vụ ... Chính vì vậy, tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương có nhiều thay đổi. Là một xã trung du tương đối rộng với 15 thôn nằm rải rác: phía Đông giáp xã Tự Lạn, Phía Tây giáp Đông Lỗ - Hiệp Hòa, phía nam giáp Trung Sơn, phía Bắc giáp việt Tiến. Dân số hơn 9000 nhân khẩu, số học sinh trong độ tuổi đi học được đến trường đạt tỷ lệ 100%. 1. Thuận lợi Nhà trường được sự quan tâm của Phòng GD&ĐT, của các cấp ủy đảng, chính quyền, nhân dân địa phương nên trường có CSVC tương đối đầy đủ dáp ứng yêu cầu dạy và học. Nhân dân địa phương rất quan tâm đến việc học của con em mình. Nhiều phụ huynh tích cực, chủ động tham gia vào các hoạt động giáo dục của nhà trường. Học sinh ngoan, chăm học, lễ phép với thày cô và coi trọng bạn bè. 2. Khó khăn Là một xã nằm cuối huyện, xa trung tâm, thuần nông, thu nhập của người dân trong xã cơ bản là nông nghiệp, công ty, xí nghiệp, do vậy, điều kiện còn khó khăn. Phụ huynh cơ bản đi làm công nhân nên không có thời gian quan tâm đến con cái, chủ yếu phó mặc cho ông, bà, các thày cô. Sự quan tâm, quản lý con em trong việc học hành của một số gia đình còn buông lỏng nên ít nhiều ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục của nhà trường. Tỷ lệ giáo viên thấp, phòng chức năng còn thiếu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG. 1. Những kết quả đạt được trong năm học 2016 - 2017 1.1. Công tác phát triển Nhà trường đã huy động 100 % số trẻ 6 tuổi vào lớp 1. Tổng số học sinh toàn trường là 774 học sinh (trong đó có 6 học sinh khuyết tật) được chia làm 25 lớp cụ thể như sau: Khối. Số lớp. Số HS. Nữ. HSKT. 1. 6. 178. 91. 0. 2. 6. 170. 80. 1. 3. 5. 149. 66. 3. 4. 4. 145. 68. 5. 4. 132. 61. 2. Cộng. 25. 774. 366. 6. Dân tộc. Ghi chú. 1.2. Công tác phổ cập Nhà trường đã huy động 176/176 trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt tỷ lệ 100%. Sĩ số học sinh toàn trường được duy trì tốt đạt tỷ lệ 100%. 14/25 lớp được học 2 buổi/ngày. Hồ sơ sổ sách nhà trường được lưu trữ cẩn thận, số liệu chính xác và được cập nhật thường xuyên, các biểu bảng thống kê được tổng hợp rõ ràng. 1.3. Chất lượng giáo dục toàn diện 1.3.1. Chất lượng đại trà Năm học 2016-2017 toàn trường có 774 học sinh. Trong đó 6 học sinh khuyết tật học hòa nhập. + Về kiến thức kỹ năng: Học sinh được đánh giá Hoàn thành:771 /774 = 99,6%. Học sinh được đánh giá Chưa hoàn thành: 03/774 = 0,4% + Về năng lực: Học sinh được đánh giá Đạt: 771 /774 = 99,6%. Học sinh được đánh giá Cần cố gắng: 03/774 = 0,4% + Về phẩm chất: Học sinh được đánh giá Đạt và Tốt: 771 /774 = 99,6%..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Học sinh được đánh giá Cần cố gắng: 03/774 = 0,4% 1.3.2. Chất lượng mũi nhọn: a) Giải cấp huyện: Tổng 39 giải. So kế hoạch tăng 8 giải. Cụ Thể: Thi IOE: 6 giải nhất, 3 giải ba, 6 giải KK. Giải toán bằng Tiếng việt: 2 giải nhất, 3 giải nhì, 4 giải ba, 4 giải KK. Giải toán bằng tiếng Anh: 4 giải nhất, 2 giải nhì, 1 giải ba, 3 giải KK.. b) Giải cấp tỉnh: Tổng số giải: 2 giải. Đạt kế hoạch đề ra. Cụ thể: Giải toán bằng Tiếng việt: 1 giải nhì IOE : 1giải KK. c) Giải quốc gia: 1 huy chương vàng, so KH vượt kế hoạch. * Kết quả xếp loại thi đua các lớp cuối năm. Lớp Tiên tiến xuất sắc: 10 lớp. Lớp Tiên tiến: 15 lớp. 1.4. Đội ngũ giáo viên Toàn trường có 35 cán bộ giáo viên, nhân viên trong đó : 22/30 GV đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường; Cấp huyện: 5 đ/c. Trong đó 1 đ/c đạt cả 3 vòng, 4 đ/c đạt vòng 1, vòng 2.; 01 giáo viên đạt giáo viên tiêu biểu xuất sắc. 2. Tình hình nhà trường năm học 2017 – 2018 2.1. Học sinh - Toàn trường có 810 học sinh cụ thể: Khối. Lớp. HS. Nữ. 1 2 3 4 5 Cộng. 6 6 6 5 5. 170 177 167 150 146 810. 76 92 79 66 67 380. 28. K.tật Nữ KT Dân tộc 4 0 0 3 0 7. 2. 2. 1 3. 2. Nữ Hộ nghèo Ghi chú DT 18 15 9 10 8 60. Trong đó: + Số HS phải phổ cập trong năm học là 810 em; - Toàn trường có 60 học sinh thuộc diện gia đình có hoàn cảnh khó khăn (Hộ nghèo).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.2. Đối với đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên Trường có tỷ lệ giáo viên thấp. Toàn trường có 40 cán bộ, giáo viên. Trong đó CBQL= 2; giáo viên chuyên 4; TPT đội 1; giáo viên văn hóa 30. Trong đó 4 nghỉ ( 3 nghỉ chế độ thai sản, 1 nghỉ ốm) 3 nhân viên hành chính nên nhà trường phải bớt kinh phí chi khác hợp đồng thêm 2 giáo viên văn hóa để đảm bảo mỗi giáo viên dạy văn hóa/ 1 lớp. Tỷ lệ giáo viên trên lớp: 32/28 lớp = 1.14 gv/1 lớp.. CBQL GV TPTĐ NV Tổng. Tổng số 2 34 1 3 40. Nữ 31 1 3 35. So với Chuyên môn nhu cầu ĐH CĐ TC 2 -8 12 17 5 1 1 2 -8 12 17 9. Chính trị SC TC 2. Ghi chú. - Thuận lợi + 100% cán bộ giáo viên (GV) đều có trình độ đạt chuẩn. Trong đó có 30/35 GV đạt trình độ trên chuẩn chiếm tỷ lệ 85,7%. Nhìn chung các đồng chí cán bộ giáo viên đều có lập trường tư tưởng vững vàng, có phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề mến trẻ... + 100% CBGV đều có máy vi tính soạn bài và phục vụ công tác giảng dạy. Một số GV trẻ khả năng ứng dụng công nghệ thông tin tương đối thành thạo. - Khó khăn Hương Mai là một xã thuần nông, nhìn chung nền kinh tế phát triển không đồng đều, đời sống của một bộ phận nhân dân còn khó khăn. Số lượng lớn cha mẹ học sinh đi lao động xa nhà, việc quan tâm đến học tập của con em còn hạn chế thường phó mặc cho nhà trường. Đội ngũ giáo viên đa số tuổi đời cao nên việc áp dụng CNTT và dạy học còn hạn chế, tỷ lệ giáo viên/lớp thấp so với mặt bằng chung của huyện (1,14GV/Lớp). 2.3. Về cơ sở vật chất - Tổng số phòng học hiện có: 28; phòng học kiên cố: 25; phòng học bán kiên cố: 3. - Số phòng chức năng: có 10 phòng ( Phòng Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, văn phòng, y tế, thư viện, đồ dùng, phòng Đội, tin học, Bảo vệ, Kế toán). - Bàn ghế hiện có: + Bàn ghế GV: 28 bộ; so với nhu cầu năm học 2017-2018 đủ. + Bàn ghế HS 410 bộ (2 chỗ ngồi); so với nhu cầu năm học 2017-2018 đủ. + Số máy vi tính: 12 chiếc trong đó 6 chiếc dùng cho dạy và học, 6 chiếc dùng cho công tác quản lý, 12 máy được nối mạng; 04 máy in... + Có 3 công trình vệ sinh riêng biệt cho GV và HS, có nguồn nước sạch để phục vụ cho GV, HS..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Thuận lợi Đầy đủ bàn ghế giáo viên, học sinh và các trang thiết bị phục vụ dạy và học. Khuôn viên sư phạm nhà trường luôn đảm bảo xanh- sạch- đẹp và an toàn cho giáo viên và học sinh. Đa số học sinh ngoan, lễ phép. Nhà trường có truyền thống về công tác giáo dục, 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, tỷ lệ giáo viên có trình độ trên chuẩn cao. Phòng học, phòng chức năng, bàn ghế của giáo viên và học sinh đầy đủ. Tập thể cán bộ giáo viên và học sinh đoàn kết, thống nhất cùng quyết tâm thực hiện thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ năm học - Khó khăn Một số phòng học, phòng chức năng cấp 4 chất lượng thấp không đảm bảo chất lượng phòng học của trường chuẩn quốc gia. Một số máy tính của phòng máy chất lượng đã xuống cấp (6/12 máy hoạt động tốt con lại hỏng, không thể khắc phục được) 20% số bàn ghế HS chất lượng không cao không đảm bảo kích thước chuẩn, còn bàn ghế gỗ hai chỗ ngồi. Nhà trường còn thiếu một số phòng chức năng như phòng dạy – học tiếng Anh, phòng Mỹ thuật, Âm nhạc... Các bộ đồ dùng đã được cấp lâu năm nên phần nào đã bị xuống cấp. Phần II NHIỆM VỤ VÀ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU I. NHIỆM VỤ CHUNG. Thực hiện tốt chủ đề năm học “Tăng cường kỷ cương, nền nếp trường lớp học; nâng cao đạo đức, lối sống của đội ngũ nhà giáo và HS; tiếp tục đổi mới, sáng tạo, nâng cao chất lượng giáo dục”. Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Tăng cường nề nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác trong các cơ sở giáo dục TH, tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; thực hiện nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện thực tế địa phương..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông. Chú trọng đổi mới công tác quản lí, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lí, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục. Đẩy mạnh thực hiện dân chủ trong nhà trường, khuyến khích sự sáng tạo và đề cao trách nhiệm của giáo viên và cán bộ quản lí. Nâng cao về số lượng và chất lượng dạy học 2 buổi/ngày; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và đánh giá HSTH; tích cực và nâng cao hiệu quả trong công tác truyền thông. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo. Tiếp tục chỉ đạo việc quản lý, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh (HS); điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm lí HS TH; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; duy trì hiệu quả mô hình trường học mới; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và thực hiện tốt đổi mới đánh giá HS TH; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; áp dụng dạy học theo tài liệu Tiếng Việt lớp 1- CNGD .... Khuyến khích sự sáng tạo và đề cao trách nhiệm của giáo viên (GV) và cán bộ quản lý giáo dục. Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí, thực hiện quyền tự chủ, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí. II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM. Chủ đề năm học “Đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả các hoạt động giáo dục theo hướng bền vững” Chỉ đạo việc quản lý, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học; Tiếp tục thực hiện tích hợp trong giảng dạy các môn học; Tăng cường giao lưu cấp cụm trường, huyện cho HS về Toán, TV, Âm nhạc, Mĩ thuật, Tiếng Anh, HĐ tự quản, HĐ trải nghiệm... Chú trọng SHCM theo NCBH định hướng PTNLHS; SHCM theo trường, cụm trường, cụm huyện cho các đối tượng GV. Thực hiện tốt việc đánh giá, xếp loại học sinh theo TT 22/2016 về đánh giá HSTH; Chú trọng rèn kỹ năng sống, quan tâm phát triển năng lực học sinh, rèn tính chủ động, sáng tạo cho học sinh trong các hoạt động, Đẩy mạnh học theo nhóm, không có tình trạng GV xâm phạm thân thể HS. Triển khai tốt dạy ngoại ngữ theo chương trình 10 năm; Tiếp tục triển khai phương pháp “Bàn tay nặn bột”; Nâng cao chất lượng giảng dạy Tin học; dạy Tiếng Việt theo công nghệ giáo dục; dạy Mĩ thuật theo Đan Mạch; Quan tâm đến chất lượng giáo dục HS khuyết tật; tạo cơ hội thuận lợi tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Duy trì vững chắc và củng cố kết quả.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> phổ cập giáo dục TH mức độ 3, duy trì và nâng cao chất lượng giữ vững trường chuẩn quốc gia mức độ I và một số tiêu chí đạt mức độ II. Thực hiện đổi mới công tác quản lý, thực hiện phương châm “Kỷ cương trong quản lý, thực chất trong đánh giá” nhằm chấn chỉnh nề nếp, kỷ cương, tăng cường hiệu lực quản lý. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cũng như trong giảng dạy; Tăng cường xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, chú trọng rèn luyện phẩm chất đạo đức, giáo dục thái độ hành vi ứng xử có văn hoá, thân thiện cho CB-GV-NV. III. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU CỦA NHÀ TRƯỜNG. 1. Về phát triển số lượng Tuyển sinh 100% trẻ 6 tuổi (sinh năm 2011) vào lớp 1 theo đúng quy định. Duy trì tốt sĩ số HS, không có HS bỏ học. Nhà trường không có HS vi phạm pháp luật, mắc các tệ nạn xã hội, vi phạm trật tự ATGT. Toàn trường có 28 lớp với 810 HS (Trong đó có 07 HS khuyết tật).- Lớp học 2 buổi/ngày: 28/28 lớp; (trong đó có 7 học sinh khuyết tật) tỉ lệ 100%. - Lớp học Tiếng Anh: 16/28 lớp; số HS học tiếng Anh: 460/810 HS tỉ lệ 56,8%. - Lớp học Tin học: 1/28 lớp; số HS học Tin học: 34/810 HS tỉ lệ 4,2%. - Lớp học công nghệ: 6/28 lớp; số HS lớp 1 học: 170/170 HS tỉ lệ 100%. - Lớp học Mĩ thuật Đan Mạch: 22/28 lớp đạt tỷ lệ tỉ lệ 78.5% (do nhà trường có 1 giáo viên mỹ thuật nên không thể dạy đủ 28 lớp). 100% học sinh thực hiện tốt nội quy học sinh không có học sinh vi phạm pháp luật và các tệ nạn xã hội cũng như vi phạm trật tự an toàn giao thông. 2. Công tác phổ cập giáo dục - Đạt tiêu chí phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3. - Tỉ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%. - Tỷ lệ HS lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học 146/146 đạt 100%. - Hiệu quả đào tạo: 100% (không tính HS khuyết tật). 3. Chất lượng GD toàn diện đối với lớp 1, 2, 3, 4, 5 (Không tính học sinh khuyết tật) Phấn đấu kết quả kiểm tra cuối năm như sau: - HS hoàn thành kiến thức, kỹ năng các môn học: 799/803 HS (Không tính học sinh huyết tật học hòa nhập) đạt tỷ lệ 99,5%; số HS chưa hoàn thành: 4 em = 0.4%. Học tập NL - PC T Đ CCG TS T HT CHT 803. TS % TS % TS 360 44,8 439 54,6 4. % TS % TS % TS 0,4 395 49,2 408 50,8 0. % 0.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chất lượng chữ viết học sinh Lớp. TS. 28. 803. Đạt. Chưa đạt. TS. %. TS. %. 800. 99.6. 3. 0.4. - HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện và khen thưởng đột xuất: 446/803= 55,6%. - HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về ít nhất một môn học hoặc ít nhất một năng lực, phẩm chất: 95/803= 11%. - Tỉ lệ HS lên lớp thẳng đạt 99.5%. Tỷ lệ HS khối 5 hoàn thành chương trình TH 100%. - Lớp xuất sắc: 11/28 lớp. - Lớp tiên tiến: 17/28 lớp. - Chất lượng giáo dục thể chất, chăm sóc sức khoẻ. + Số HS được khám bệnh định kỳ 100% HS. + Số HS tham gia bảo hiểm thân thể đạt 94%. BHYT đạt 100%. 4. Chỉ tiêu các cuộc giao lưu văn hóa và thể dục thể thao STT 1. Môn thi, giao lưu Số giải TDTT cấp huyện. Cấp Cấp Cấp Quốc huyện tỉnh gia 2 0 0. Ghi chú. 5. Xây dựng loại hình lớp 2 buổi/ngày 28/28 lớp = 100% số lớp = 810 học sinh 6. Công tác thanh tra, kiểm tra - Kiểm tra chuyên đề 100% giáo viên (trong đó có từ 70% trở lên xếp loại khá, giỏi); - Kiểm tra toàn diện 11 giáo viên đạt tỷ lệ 31,4% (trong đó có từ 70 % trở lên xếp loại khá, giỏi); - Thực hiện công tác đánh giá ngoài: Thường xuyên và hiệu quả (có KH riêng); - Kiểm tra chất lượng thi đua GV: 1lần/tháng; - Đánh giá xếp loại công chức: 1lần/năm; - Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học: 1lần/năm; - Kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch, phấn đấu không để xếp loại không đạt yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 7. Xây dựng đội ngũ giáo viên Tổng số CB, GV, NV: 40. Trong đó: (CBQL: 02, giáo viên văn hóa: 30; giáo viên chuyên: 4, TPT Đội: 01; nhân viên: 03). - 100% cán bộ quản lý đạt trình độ trên chuẩn; - 100% CBQL và 96% GV sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng CNTT. - Tỷ lệ giáo viên biết khai thác mạng tương đối thành thạo là 32/35 đ/c. - GV soạn bài trên máy tính dạy UDCNTT 2 tiết/tháng. - Số CBGV học nâng cao trình độ: 2 đc; - Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 30/35 đạt tỷ lệ 85,7% - Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: Phấn đấu 04 đồng chí đạt vòng thực hành - Giáo viên dạy giỏi văn hóa cấp tỉnh phấn đấu 01: 1/35 đạt tỷ lệ 2.8% - Lao động tiên tiến: 32/40 đạt tỷ lệ 80% - Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở: 2/40 đạt tỷ lệ 5% - Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh: 0 - Giáo viên tiêu biểu: 4/40 đạt tỷ lệ 10% - Đảng viên kết nạp trong năm học: 2 đồng chí. Phần III NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN I. THỰC HIỆN CÁC CUỘC VẬN ĐỘNG VÀ PHONG TRÀO THI ĐUA. 1. Thực hiện đẩy mạnh “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” theo Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ chính trị 1.1. Nội dung - Đối với CB- GV- NV + Triển khai thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí. + Có nhận thức và phương pháp đúng đắn trong giảng dạy và trong công tác chủ nhiệm quan hệ giao tiếp với đồng nghiệp, với PHHS học sinh. + Tự giác rèn luyện tác phong, thực hiện lối sống giản dị, ý thức trách nhiệm rèn luyện đạo đức, nếp sống trong sáng của nhà giáo, công nhân viên chức trước tập thể, đơn vị và trước nhân dân. - Đối với học sinh + Biết ý thức tự giác rèn luyện, thực hiện tốt 5 điều dạy của Bác Hồ dạy. + Có ý thức phấn đấu rèn luyện đạo đức tác phong, ý thức trách nhiệm đối với bản thân và cộng đồng, thực hiện tốt các nhiệm vụ của người học sinh theo Điều lệ trường tiểu học quy định..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1.2. Biện pháp Phổ biến, học tập và thảo luận, liên hệ học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong CB-GV-NV và học sinh. Đưa hình thức kể chuyện, hát, sưu tầm thơ, chuyện kể về Bác, tư liệu hình ảnh và băng đĩa, tổ chức toạ đàm nêu cảm nhận về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong sinh họat họp HĐGV và họp tổ CM hàng tháng. Chỉ đạo GV dạy tốt các bài Tiếng việt, Đạo đức, Kể chuyện,... về Bác Hồ trong chương trình chính khoá cũng như ngoại khoá. Xây dựng chương trình hành động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Mỗi CB-GV-NV phải là tấm gương mẫu mực cho học sinh noi theo, chọn và xây dựng chương trình hành động cho bản thân, tự giác rèn luyện theo phương châm: Sống có kỷ cương - tình thương - trách nhiệm. Thực hiện đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực, chống lãng phí, thực hành tiết kiệm và sửa đổi lối làm việc trong công tác giảng dạy, sinh hoạt và chi tiêu của nhà trường, lớp, cá nhân. Tổ chức chuyên đề hội thảo về việc vận dụng tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong sinh họat tổ, sinh họat chuyên môn. Tổ chức học sinh tự tìm, giới thiệu, nêu cảm nghĩ về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong tiết sinh họat tập thể lớp và tiết ngoài giờ lên lớp, tiết sinh hoạt đội, sinh hoạt truyền thống đội. Hội thi tìm hiểu, kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh vào các ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3, ngày 3/2, ngày 19/5. Tổ chức hội thi văn hóa, văn nghệ, thi viết, vẽ tranh chủ đề “Ca ngợi Hồ Chí Minh” trong GV, học sinh trong các ngày 20/11, 22/12, 26/3, 30/4. Phát động toàn trường phong trào rèn luyện thân thể noi gương Bác Hồ, đẩy mạnh các họat động Văn nghệ, TDTT, thi đấu giao lưu và tham gia thi đấu cấp huyện và cấp tỉnh. Tổ chức tham quan, học tập cho GV- HS trong năm học (Thăm quan Hà Nội, Viếng Lăng Bác, thăm Văn Miếu-Quốc Tử Giám). Tổ chức “Đại hội Cháu ngoan của Bác Hồ” cuối năm học. 2. Cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” 2.1. Nội dung - “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức” Thực hiện nghiêm túc công văn số 814/SGD&ĐT- GDTH ngày 03/7/2013 của Sở GD&ĐT về chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; Thông tư số 17/2012/TT-BGD&ĐT ngày 16/5/2012 ban hành quy định về dạy thêm, học thêm;.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thực hiện đúng các quy định về quản lí tài chính trong các trường TH; các quy định tại công văn số 846/SGD&ĐT-KHTC ngày 29/7/2016 của Sở GD&ĐT về hướng dẫn thu, quản lý và sử dụng các khoản thu trong các cơ sở giáo dục công lập năm học 2017-2018; Công văn số 323/PGD&ĐT ngày 11/8/2016 của Phòng GD&ĐT về hướng dẫn thu, quản lý và sử dụng các khoản thu trong các cơ sở giáo dục công lập năm học 2017-2018; Thông tư số 29/2012/TT-BGD&ĐT ngày 10/9/2012 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về việc tài trợ cho các cơ sở giáo dục. Phẩm chất chính trị: Nâng cao tính tự giác trong việc chấp hành chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước và các quy định, quy chế chuyên môn của ngành. Nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm mọi sự phân công, điều động của tổ chức vì lợi ích chung. Tính gương mẫu trong việc chấp hành thực hiện các nghĩa vụ công dân, tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội ở mọi lúc mọi nơi. Đạo đức nghề nghiệp: Chú trọng những nội dung về giữ gìn danh dự, lương tâm, lòng nhân ái với đồng nghiệp, với người học, tinh thần tận tuỵ, tâm huyết với nghề, đối xử và đánh giá công bằng, khách quan kết quả, chống bệnh thành tích, chống tiêu cực trong giáo dục và thực hiện đúng Điều 75 của Luật Giáo dục năm 2005 về các hành vi nhà giáo không được làm… Lối sống tác phong: Thực hiện tốt lời Bác Hồ dạy về tác phong: Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư. Xây dựng gia đình văn hoá, thương yêu, quý trọng lẫn nhau; biết quan tâm đến những người xung quanh; thực hiện nếp sống văn hoá nơi công cộng và trong cộng đồng. Giữ gìn bảo vệ truyền thống nhà giáo: Thực hiện đúng 11 điểm đã ghi trong Quyết định số 16/QĐ-BGDĐT của Bộ GD-ĐT. Đặc biệt chú trọng những nội dung quy định không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định, quy chế, gây phiền hà cho người học, cho nhân dân; không gian lận, thiếu trung thực trong học tập, giảng dạy và giáo dục; không trù dập, chèn ép, thành kiến, không bao che hành vi tiêu cực trong giảng dạy của người học và đồng nghiệp. Không xâm phạm thân thể, xúc phạm danh dự của người học và đồng nghiệp. Không lấy danh nghĩa Hội cha mẹ học sinh để đề ra các khoản thu trái quy định … - “Tấm gương tự học” Bồi dưỡng chính trị, tư tưởng quán triệt những nội dung về đạo đức nhà giáo trong Quyết định số 16/QĐ-BGDĐT của Bộ GD-ĐT; Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đổi mới phương pháp giảng dạy, giáo dục, khắc phục tình trạng dạy “đọc- chép”. Tăng cường thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn. Học Tin học: Giáo viên trong toàn trường tự bố trí thời gian tham gia học bồi dưỡng về tin học để tất cả các giáo viên đều sử dụng thành thạo máy tính văn phòng, soạn thảo văn bản thông thường, sử dụng các phần mềm trong quản lý và giảng dạy. Biết sử dụng các phần mềm trong soạn bài, đánh giá. Biết sử dụng mạng, khai thác thông tin phục vụ công tác và học tâp….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Học ngoại ngữ: Tích cực tham gia các lớp bồi dưỡng về ngoại ngữ, tập trung học tiếng Anh để có thể sử dụng trong giao tiếp và khai thác tài liệu, thông tin phục vụ giảng dạy, nâng cao hiểu biết. - “Tấm gương sáng tạo” Sáng tạo ngay trong từng bài giảng: Giáo viên cần tập trung tư duy, suy nghĩ, đổi mới cách nghĩ, cách làm, rèn luyện cách tư duy độc lập. Sáng tạo trong quá trình soạn bài, giảng bài không phụ thuộc nhiều SGK và sách hướng dẫn. Tích cực tham gia sinh hoạt chuyên môn cụm, tham gia nghiên cứu các đề tài, viết sáng kiến kinh nghiệm và phổ biến sáng kiến kinh nghiệm có chất lượng. 2.2. Giải pháp Kiện toàn Ban chỉ đạo cuộc vận động, xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể gắn với việc thực hiện nhiệm vụ năm học và các cuộc vận động lớn của ngành. Xây dựng kế hoạch thực hiện cuộc vận động với những nội dung, mục tiêu cụ thể sát với thực tế địa phương, với nhà trường và thông qua tại Hội nghị cán bộ công chức đầu năm, chống bệnh hình thức. Căn cứ vào tình hình thực tiễn của nhà trường toàn thể cán bộ giáo viên viết cam kết với Hiệu trưởng. Xây dựng điển hình tiên tiến: Lấy cán bộ, đảng viên gương mẫu làm nòng cốt, để tuyên truyền và nhân rộng trong toàn thể cán bộ, giáo viên. Vận động cán bộ, giáo viên tích cực hưởng ứng cuộc thi viết, giới thiệu tấm gương nhà giáo tiêu biểu để tuyên truyền và nhân rộng điển hình. Tổ chức Hội thảo chuyên đề về tấm gương nhà giáo tiêu biểu và những vấn đề vể đánh giá giáo viên theo tiêu chí của bộ, sở, phòng. Công đoàn phối hợp với tổ chuyên môn nhà trường tổ chức thực hiện trong tháng 11/2017; tháng 3/2018. Nhà trường triển khai tập hợp, chọn lọc và lưu trữ các sáng kiến kinh nghiệm có giá trị trong cán bộ, giáo viên, danh sách những giáo viên có những sáng kiến kinh nghiệm có giá trị, danh sách những giáo viên tiêu biểu để lưu trữ lâu dài. Tổ chức biểu dương các nhà giáo tiêu biểu trong năm học vào dịp 20/11. Tổ chức sơ kết thực hiện cuộc vận động vào dịp tổng kết năm học. 3. Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” Thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho HS thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hóa. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng cùng tham gia chăm sóc giáo dục đạo đức và kỹ năng sống cho HS; Thông tư số 04/2014/TT- BGD&ĐT gày 28/02/2014 ban hành quy định về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa; Thông tư số 07/2014/TTBGD&ĐT ngày 14/3/2014 quy định về hoạt động chữ thập đỏ trong trường học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tăng cường các giải pháp nhằm xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp; tổ chức cho HS thực hiện lao động vệ sinh trường, lớp học và các công trình trong khuôn viên nhà trường; có đủ nhà vệ sinh sạch sẽ cho HS và GV. Tổ chức cho HS hát Quốc ca tại Lễ chào Cờ Tổ quốc; thực hiện có nề nếp việc tập thể dục giữa giờ, các bài tập thể dục tại chỗ trong học tập, sinh hoạt cho HS. Sáng tạo các hình thức giáo dục văn hóa truyền thống, giáo dục thông qua di sản vào nhà trường. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, ngoại khóa theo hướng giao lưu cấp trường. Tăng cường cho HS tự quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. - Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn Bảo đảm trường an toàn, sạch sẽ, có cây xanh, thoáng mát và ngày càng đẹp hơn, lớp học có bàn ghế hợp lứa tuổi, đủ ánh sáng, tạo không gian tự nhiên trong lớp học. Xây dựng đủ nhà vệ sinh cho GV và HS, đảm bảo vệ sinh thường xuyên sạch sẽ. Huy động HS tích cực tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường, biết giữ vệ sinh cá nhân, lớp học, nhà trường và các công trình công cộng. - Dạy và học hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lửa tuổi của HS Tạo bầu không khí thân thiện, thiết kế và hướng dẫn học sinh làm đồ dùng học tập, khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo, ý thức vươn lên của học sinh; Phải tận tình giúp đỡ HS chưa ngoan, giúp đỡ HS yếu kém, cùng với Hội cha mẹ học sinh tận tình cưu mang giúp đỡ những HS có hoàn cảnh gia đình khó khăn. - Tinh thần tự học và sáng tạo Chuyện đề tự học: Mỗi giáo viên trong năm học ít nhất có một chuyên đề nghiên cứu tự học phục vụ thiết thực cho công tác giảng dạy và quản lý, giáo dục học sinh báo cáo trước hội đồng sư phạm nhà trường. Chuyên đề tự học phải thực tiễn, có tính ứng dụng cao và được thiết lập trong hồ sơ tích lũy chuyên môn của giáo viên; Dự giờ, thao giảng: Mỗi giáo viên thường xuyên dự giờ và thao giảng ít nhất 02 tiết trong một học kỳ. - Rèn kỹ năng sống cho HS Rèn luyện kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm. Rèn luyện sức khoẻ và ý thức bảo vệ sức khoẻ, kỹ năng phòng, chống các tai nạn, biết sống khoẻ mạnh, an toàn. Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hoá, chung sống hoà bình, phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội. Giữ gìn lễ giáo theo tập quán, truyền thống người Việt nam..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tổ chức các hoạt động tập thể vui chơi, lành mạnh. Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao một cách thiết thực, khơi gợi sự tham gia chủ động, tự giác của HS. Tổ chức các trò chơi dân gian và các hoạt động vui chơi giải trí tích cực khác phù hợp với lứa tuổi của HS Tiểu học. Tổ chức Văn nghệ; các trò chơi kéo co, nhảy bao bố, nhẩy dây, chơi ô ăn quan, trồng nụ trồng hoa, bịt mắt bắt dê,.. các giải bóng đá, cờ vua, cầu lông, bơi, đá cầu, điền kinh... chào mừng ngày khai trường 05- 9, 20-11, 22-12, 8-3, 26-3 ... - Tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị văn hoá, ở địa phương Liên Đội nhận chăm sóc 1 di tích cách mạng ở địa phương, góp phần làm cho di tích ngày một sạch đẹp hấp dẫn hơn, có ý thức tuyên truyền, giới thiệu các công trình, di tích của địa phương với bạn bè. Trường nhận chăm súc di tích lịch sử chùa thôn Xuân Lạn. Kết phối hợp với chính quyền đoàn thể và nhân dân địa phương phát huy giá trị của các di tích lịch sử, văn hoá cách mạng của địa phương cho bạn bè và khách du lịch. II. THỰC HIỆN NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH NĂM HỌC. 1. Thực hiện chương trình giáo dục 1.1. Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông của Bộ GD&ĐT và các văn bản hướng dẫn của Sở và Phòng GD&ĐT, nhà trường tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực HS. Tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho HS. Điều chỉnh nội dung và yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng HS. Tăng cường đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học. Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) thực hiện tích hợp các nội dung giáo dục Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công/Kỹ thuật, phù hợp với học sinh, năng lực GV và các thiết bi sẵn có của nhà trường. Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho HS, trong đó phối hợp chặt chẽ với các tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh để giáo dục HS một cách thiết thực, hiệu quả. 1.2. Tổ chức hiệu quả các buổi sinh hoạt chuyên môn, chú trọng sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học định hướng phát triển năng lực HS. Hình thức tổ chức linh hoạt tại các tổ, khối chuyên môn trong trường và giữa các trường trong huyện. Triển khai hình thức học tập chuyên môn của GV qua trang mạng thông tin “Trường học kết nối”. 1.3. Chủ động điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lí nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục TH, phù hợp với đối tượng HS nhà trường, đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của HS trên nguyên tắc đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng và phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> điều kiện thực tế. Rà soát, phát hiện, lược bớt những nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, giữa các khối lớp trong cấp học; tinh giảm các nội dung quá khó, chưa thực sự cần thiết đối với HSTH; sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp với đối tượng HS; không cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc đổi mới đánh giá HS theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định đánh giá HSTH ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT (Thông tư 22), bổ sung nhằm giúp GV khắc phục khó khăn về kỹ thuật khi thực hiện đánh giá học sinh. GV hướng dẫn bằng lời nói trực tiếp để hỗ trợ HS vượt qua khó khăn trong các giờ học và hoạt động giáo dục, tránh thực hiện máy móc việc ghi chép nhận xét. Trong quá trình thực hiện, cán bộ quản lý tăng cường tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật GV; khuyến khích GV vận dụng linh hoạt vào hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của GV; linh hoạt thực hiện đánh giá thường xuyên để giúp đỡ HS học tập. Tích cực tổ chức các hoạt động tập thể cho HS được trải nghiệm qua đó hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho HS. Nhà trường nghiêm túc đánh giá, rút ra những bài học kinh nghiệm sau một năm thực hiện, phát huy ưu điểm và khắc phục những hạn chế trong quá trình triển khai. Tiếp tục hỗ trợ, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên về kĩ thuật đánh giá thường xuyên HS theo Thông tư 22 thông qua sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến HS và đổi mới phương pháp dạy học. Tích cực tổ chức các hoạt động tập thể, trải nghiệm qua đó hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho HS. 1.4. Tiếp tục triển khai hiệu quả Mô hình trường học mới Việt Nam theo hướng dẫn tại công văn số 331/SGD&ĐT- GDTH ngày 05/4/2016 của Sở GD&ĐT về hướng dẫn triển khai Mô hình trường học mới Việt Nam ở TH từ năm học 2017- 2018. 1.5. Tiếp tục triển khai phương pháp “Bàn tay nặn bột” theo hướng dẫn tại Công văn số 3535/BGD&ĐT-GDTrH ngày 27/5/2013 của Bộ GD&ĐT. Chú trọng xây dựng, hoàn thiện các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng phương pháp “Bàn tay nặm bột” trong trường. Khuyến khích GV tổ chức các giờ học cho HS thiết kế, thực hành thí nghiệm với vật liệu đơn giản, dễ thực hiện. Chú ý lồng ghép phương pháp dạy học này với công tác đổi mới sinh hoạt chuyên môn, các hội thảo chuyên đề, dự giờ, thao giảng cấp trường, cụm trường. 1.6. Tiếp tục triển khai dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới theo Công văn số 272/PGD&ĐT- GDTH ngày 01/7/2016 của Phòng GD&ĐT về việc triển khai dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới. Nhà trường tạo điều kiện cho GV được chủ động sắp xếp bài dạy theo tinh thần nhóm các bài học thành các chủ đề, lập kế hoạch cho từng hoạt động hoặc cho toàn quy trình mĩ thuật phù hợp với tình hình thực tế, không nhất thiết phải tổ chức dạy nhiều tiết trong cùng một buổi..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1.7. Năm học 2017-2018 là năm học thứ hai nhà trường thực hiện dạy học Tiếng Việt lớp 1- Công nghệ giáo dục (CGD). Tổng số lớp 1 là 6 lớp với tổng số học sinh là 173 học sinh. Phân công ổn định giáo viên dạy lớp 1 nhiều năm. Tuyên truyền sâu rộng trong PHHS và nhân dân về việc dạy học Tiếng Việt lớp 1- CGD. Phối hợp với PHHS mua đầy đủ SGK tài liệu phục vụ học tập cho học sinh. Nhà trường tổ chức trao đổi, sinh hoạt cho GV trực tiếp dạy Tiếng Việt lớp 1-CGD thường xuyên. Tích cực tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại trường. 1.8. Tiếp tục thực hiện tích hợp dạy học tiếng Việt và các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS...) vào các môn học và hoạt động giáo dục. Việc tích hợp cần đảm bảo tính hợp lí, hiệu quả, không gây áp lực đối với HS và GV. 1.9. Triển khai dạy học ngoại ngữ theo kế hoạch 122/KH-UBND ngày 30/8/2016 của UBND huyện Việt Yên về việc thực hiện Đề án đổi mới dạy và học tiếng Anh trong các trường TH và THCS trên địa bàn huyện Việt Yên giai đoạn 2016- 2020. Nhà trường tổ chức dạy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho HS, trong đó tập trung phát triển hai kỹ năng nghe và nói. Đa dạng hình thức dạy và học tiếng Anh, tạo môi trường thuận lợi cho HS học tiếng Anh đồng thời có nhiều cơ hội được thể hiện tiếng Anh. Tăng cường đánh giá thường xuyên, HS tự đánh giá, bạn đánh giá, GV đánh giá...trong quá trình dạy và học tiếng Anh. Đánh giá HS lớp 5 học chương trình mới (10 năm) theo Quyết định số 1479/QĐ-BGD&ĐT ngày 10/5/2016 về ban hành định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dành cho HS TH). Thường xuyên bồi dưỡng GV về phương pháp dạy học, đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì bằng nhiều hình thức; chú trọng học qua mạng và tự học của GV; tích cực tổ chức sinh hoạt chuyên môn cấp trường. Tài liệu dạy tiếng Anh thực hiện theo công văn số 456/SGDĐT-GDTH ngày 04/5/2016 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện dạy Tiếng Anh cấp TH năm học 2017-2018. 1.10. Tiếp tục thực hiện tổ chức dạy học môn tin học theo chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung Tin học-Công nghệ thông tin dưới hình thức các câu lạc bộ để HS được tiếp cận, hình thành các kĩ năng học tập, sử dụng sáng tạo. Do nhà trường chưa có GV chuyên môn Tin nên chỉ tổ chức dạy học môn Tin học các lớp 4A, 5A theo tình hình thực tế nhà trường ( 02 Đ/C GV chủ nhiệm có chứng chỉ Tin ). 1.11. Thực hiện dạy và học 2 buổi/ngày: Tham mưu với chính quyền địa phương, phối hợp với PHHS tạo mọi điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên để tổ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> chức dạy học 2 buổi/ngày nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; thời lượng tối đa 7 tiết học/ngày. Việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày cần thực hiện đúng theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 của UBND tỉnh Bắc Giang về thu, sử dụng các khoản thu thỏa thuận và tự nguyện trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Hướng dẫn số 525/HD-SGDĐT ngày 24/7/2017 của Sở GD&ĐT về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 của UBND tỉnh Bắc Giang. Giúp HS được tự học có sự hướng dẫn của giáo viên để hoàn thành nội dung học tập tại lớp, tuyệt đối không giao bài tập về nhà cho HS. Tổ chức có hiệu quả, linh hoạt, tiết kiệm việc HS tham gia các môn học/hoạt động giáo dục tự chọn, tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá. Động viên cha mẹ HS và cộng đồng đầu tư, đóng góp nhân lực, trí lực, tài lực để thực hiện giáo dục toàn diện cho HS trong hoạt động tổ chức dạy học 2 buổi/ngày. 1.12. Xây dựng ngân hàng đề: Khối. 1; 2; 3; 4; 5. 4; 5. Môn. Tiếng Việt; Toán Tin học; Ngoại ngữ Khoa học; Lịch sử và địa lý. Số lượng đề. Giới hạn chương trình. Tuần 1 đến tuần 10 Tuần 11 đến tuần 17 Tuần 18 đến tuần 25 Tuần 26 đến tuần 35 Tuần 1 đến tuần 18 Tuần 19 đến tuần 35 Tuần 1 đến tuần 18. 2đề/khối/môn 2đề/khối/môn 2đề/khối/môn 2đề/khối/môn 2đề/khối/môn 2đề/khối/môn 2đề/khối/môn. Tuần 19 đến tuần 35. 2đề/khối/môn. Thời gian nộp. Ghi chú. Tuần 5 Tuần 14 Tuần 14 Tuần 14. 2. Thực hiện kế hoạch thời gian năm học Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 1242/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 20172018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên: Thời lượng thực học có 35 tuần. Ngày khai giảng: 05/9/2017 Thời gian dạy - học: + Học kỳ I: Từ ngày 05/9/2017 đến ngày 06/1/2018 (bao gồm 18 tuần thực học và tổ chức các hoạt động khác, nghỉ kết thúc học kỳ 1 là ngày 06/1/2018). + Học kì II: Từ ngày 09/1/2018 đến ngày 19/5/2018 (bao gồm 17 tuần thực học và tổ chức các hoạt động khác, nghỉ Tết nguyên đán ít nhất 7 ngày). + Kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2018. + Xét công nhận HTCT tiểu học xong trước ngày 15/6/2018. + Tổng thời gian nghỉ hè của giáo viên là 02 tháng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. SÁCH GIÁO KHOA, THIẾT BỊ DẠY HỌC. 1. Sách giáo khoa - Sách quy định tối thiểu đối với mỗi học sinh quy định như sau: + Lớp 1, 2 và 3: Tiếng Việt, Toán, Tự nhiên và Xã hội, vở Tập viết; + Lớp 4 và 5: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Âm nhạc, Mĩ thuật, Kĩ thuật; + Đối với môn Tin học: sử dụng cuốn "Cùng học Tin học" quyển 1, quyển 2 và quyển 3 của Nhà xuất bản Giáo dục; + Đối với môn Tiếng Anh: Lớp 5 sử dụng sách tiếng Anh chương trình 10 năm của Nhà xuất bản Giáo dục; Lớp 3,4 sử dụng sách tiếng Anh Let's Go của Nhà xuất bản Oxford. Mua bổ sung sách giáo khoa, đồ dùng tài liệu cần thiết phục vụ cho vịêc dạy và học. - Giáo viên chủ nhiệm hướng dẫn việc sử dụng sách, vở để học sinh không phải mang theo nhiều sách, vở khi đến trường, hướng dẫn học sinh để sách, vở, đồ dùng tại lớp. - Nhà trường có tủ sách dùng chung, có thư viện cho học sinh thiếu sách đến mượn sách. Bước vào năm học mới 2017 - 2018 100% học sinh nhà trường đều đảm bảo 3 đủ. - Nhà trường có dự án thư viện của Room to read từ 2015 nên học sinh có nhiều sách đọc, biết sử dụng và bảo quản sách hiệu quả và từng bước phát triển văn hóa đọc trong nhà trường. 2. Thiết bị dạy học - Khai thác triệt để thiết bị dạy học hiện có, giáo viên tự làm thêm đồ dùng dạy học còn thiếu để lên lớp không có tiết dạy chay. - Tổ chức thi đồ dùng tự làm (vào tháng 11; tháng 3) mỗi giáo viên ít nhất 02 đồ dùng có giá trị sử dụng, trao giải để khuyến khích, động viên những giáo viên có đồ dùng có giá trị , những đồ dùng đó được lưu lại tại phòng đồ dùng của nhà trường để sử dụng chung. - Lên lớp sử dụng đồ dùng phải đúng mục đích, có hiệu quả cao. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua các hoạt động làm mới, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy và học một cách thiết thực; tuyển chọn các sản phẩm tốt để lưu giữ, phổ biến, nhân rộng trong toàn trường. - Khai thác các nguồn lực nhằm tăng cường các thiết bị dạy học hiện đại, thiết bị dạy học có yếu tố công nghệ thông tin, phần mềm dạy học môn Tiếng Việt, Toán, Tự nhiên và Xã hội. Thực hiện sử dụng phần mềm EQMS và phần mềm của Sở GD&ĐT phát hành trong công tác báo cáo số liệu thống kê chất lượng giáo dục tiểu học ba kì đảm bảo chính xác, kịp thời. IV. DẠY HỌC ĐỐI VỚI HỌC SINH NĂNG KHIẾU, HỌC SINH CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN, HỌC SINH KHUYẾT TẬT. 1. Đối với trẻ em khuyết tật - Tổng số: 07 học sinh khuyết tật;.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhà trường bố trí học hòa nhập vào 06 lớp, giao cho 06 GVCN quản lý và có hồ sơ theo dõi thường xuyên bằng sổ theo dõi sự tiến bộ của học sinh khuyết tật. Trong đó: Loại KT Ghi chú STT Họ tên Lớp Nặng Nhẹ 1 2 3 4 5 Giáp Văn Bảo 4D TNTT 6 Nguyễn Trung Tuấn 4C TNTT 7 Đỗ Thị Tuyết 4B Nhìn - Nhà trường tạo cơ hội tiếp cận giáo dục tốt nhất cho trẻ khuyết tật theo Luật người khuyết tật, theo Quyết định số 490/KH-SGD&ĐT ngày 26/4/2013 của Sở GD&ĐT về Thực hiện trợ giúp người khuyết tật tiếp cận giáo dục trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2020; Triển khai hiệu quả chính sách về người khuyết tật: Quyết định số 23/2006/QĐ-BGDĐT Quy định về giáo dục hòa nhập cho người tàn tật, khuyết tật; Thông tư số 39/2009/TT- BGDĐT Quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. - Tạo điều kiện để trẻ khuyết tật được học tập bình đẳng trong các lớp. Chỉ đạo GVCN giáo dục trẻ khuyết tật phải phù hợp đối tượng, chủ động điều chỉnh linh hoạt về tổ chức dạy học, chương trình, phương pháp dạy học, đánh giá, xếp loại học sinh khuyết tật. - Chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn cùng gia đình xây dựng kế hoạch cá nhân phù hợp với khả năng nhận thức và từng dạng tật của từng học sinh, hết học kỳ BGH, giáo viên chủ nhiệm và gia đình đánh giá mức độ hoàn thành chương trình của từng HS từ đó lập kế hoạch cho học kỳ sau. 2. Giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn Toàn trường có 60 học sinh thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo (65 hộ nghèo và 22 hộ cận nghèo) được hưởng chế độ phụ cấp chi phí học tập, đồng thời trong đó có 4 học sinh mồ côi cha hoặc mẹ. Huy động tối đa trẻ có hoàn cảnh khó khăn, cơ nhỡ đến trường; tạo mọi điều kiện về sách vở, đồ dùng học tập... cho trẻ đến trường. Hoạt động giáo dục thực hiện theo Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT ngày 19/12/2009 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Giáo viên chủ nhiệm ngay từ đầu năm hoc chủ động dà soát học sinh của mình để xác định số lượng học sinh trong diện hộ nghèo và cận nghèo để có biện pháp giáo dục và có những quan tâm phù hợp. Lập hồ sơ học sinh trong diện hộ nghèo và cận nghèo gửi về nhà trường để làm các chế độ cho học sinh..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Bồi dưỡng học sinh năng khiếu Tổ chức dạy học theo yêu cầu và nội dung chương trình của Bộ GD&ĐT. Trong quá trình dạy học luôn quan tâm phát hiện những em có năng khiếu, những em có khả năng và năng lực nổi trội... Từ đó có kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng tại lớp cho các em. Bên cạnh đó có thể giúp đỡ các em có điều kiện và cơ hội tham gia vào các câu lạc bộ để các em có điều kiện phát huy khả năng và năng lực cá nhân của mình. Bên cạnh việc bồi dương các em có năng khiếu thì phải quan tâm sát sâu sắc đến việc phụ đạo cho những em HS có khả năng nhận thức và năng lực hạn chế, giúp các em tự tin và cố gắng vươn lên. Phối kết hợp chặt chẽ giữa gia đình và nhà trường trong việc bồi dưỡng học sinh năng khiếu và phụ đạo học sinh yếu. V. DUY TRÌ, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PCGDTH. - Tham mưu UBND xã xây dựng và thực hiện nghiêm túc Kế hoạch PCGDTHĐĐT mức độ 3. - Thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả PCGDTH ĐĐT một cách thực chất, cập nhật hồ sơ và quyết định công nhận phổ cập vào đầu năm học; ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu thập, quản lí số liệu về PCGDTH. - Bảo đảm thu nhận hết trẻ trong độ tuổi vào học trường tiểu học, tăng cường đầu tư, tạo cơ hội cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được đi học và hoàn thành Chương trình Tiểu học. - Nắm vững số học sinh có nguy cơ bỏ học; Phối hợp với phụ huynh, chính quyền địa phương, tổ chức vận động học sinh bỏ học trở lại trường, tuyệt đối không để học sinh bỏ học. - Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu thập, quản lý số liệu về PCGDTH, triển khai hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC của Bộ. VI. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ. Quan tâm đánh giá và bồi dưỡng nâng cao năng lực theo Chuẩn hiệu trưởng, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới quản lí chỉ đạo và trong đổi mới phương pháp dạy học. Duy trì công tác bồi dưỡng giáo viên theo Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011) và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012). Tăng cường công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên về đổi mới sinh hoạt chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học qua sinh hoạt chuyên môn của trường, cụm trường theo hướng chuyên đề. Thực hiện sinh hoạt chuyên môn lấy học sinh làm trung tâm, đảm bảo sự thay đổi rõ rệt về chất lượng sinh hoạt chuyên môn, mối quan.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hệ trong nhà trường, sự chủ động của học sinh, chất lượng đại trà. Mua sắm trang thiết bị phục vụ cho sinh hoạt chuyên môn như máy quay phim, máy tính xách tay, máy chiếu... Tạo mọi điều kiện để GV tham gia giao lưu chuyên môn cấp cụm trường theo chuyên đề môn học, hoạt động giáo dục… VII. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KHÁC. 1. Chú trọng tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh về các lĩnh vực giáo dục như: liên hoan tiếng hát dân ca, giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông, giao lưu “Học sinh tiểu học nói giỏi tiếng Anh”, tham gia chất lượng các cuộc thi giải Toán, tiếng Anh qua mạng Internet... trên cơ sở tự nguyện của phụ huynh, học sinh. Không lấy kết quả giao lưu của học sinh để đánh giá thi đua đối với các nhà trường, không gây áp lực với học sinh, phụ huynh và các em học sinh. 2. Phối hơp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, với công tác giáo dục của nhà trường. 3. Tổ chức các buổi tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ, ông bà giáo dục, chăm sóc trẻ ở nhà, phù hợp với nội dung giáo dục ở nhà trường nhằm thực hiện phương châm kết hợp giáo dục giữa nhà trường, gia đình và xã hội. 4. Tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền về công tác giáo dục để các cấp ủy Đảng, chính quyền tạo điều kiện và cùng phối hợp chăm lo, giáo dục học sinh. 5. Tích cực đổi mới công tác quản lí: thực hiện hiệu quả chủ trương phân cấp quản lí và giao quyền tự chủ cho tổ khối trưởng, làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục, thực hiện nghiêm túc “ba công khai”, công tác kiểm định chất lượng; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất... Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2017 -2018 của bộ phận chuyên môn trường Tiểu học Hương Mai./. Duyệt kế hoạch. Người lập kế hoạch. Vũ Văn Ninh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> DỰ KIẾN KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THÁNG NĂM HỌC 2017 -2018 Tháng. Người thực hiện GVCN - Đôn đốc đội ngũ GV vận động học sinh ra lớp. BGH - Tổ chức tuyển sinh 100% trẻ sinh năm 2011 ra lớp. BGH - Tổ chức ôn tập cho HS và cùng với PHHS trang bị SGK BGH cho năm học mới, thực hiện việc tựu trường từ 22/8/2016.. Nội dung công việc. - Phối hợp với Đội tổ chức thành lập HĐTQ và trang trí lớp Tháng - Phân công GVCN lớp, Phân công môn chuyên. 8/2017 - Cùng với BGH tổ chức họp PHHS đầu năm học. - Thực hiện Dạy CCG đối với học sinh lớp 1: 02 tuần 0 - Tiếp tục tập huấn tiết đọc thư viện theo mô hình Room to Read.. BGH BGH +GV L1. ................................................................................................................. ................................................................................................................. .................................................................................................................. - Phối hợp với BGH tổ chức tốt lễ khai giảng năm học 2017- BGH +GV 2018 và đón trẻ đến trường ngày 5/9/2017 - Tăng cường đôn đốc GVCN phối hợp với Đội tổ chức hoạt BGH, TPT động HĐTQ và trang trí lớp thân thiện. BGH - Vận động các cá nhân đăng ký thi đua, các khối thống nhất +TTCM chỉ tiêu cụ thể cho từng cá nhân, tập thể chuẩn bị cho Hội BGH nghị CBCCVC. - Sinh hoạt CM,: trao đổi về CGD 1, tiết đọc thư viện. Tháng Nghiên cứu bài học về dạy học tích cực GVPT 9/2017 - Kiểm tra chuyên đề: Công tác chuẩn bị bài lên lớp. - Tăng cường giúp đỡ CM cho GV chuẩn bị cho kỳ thi TT+GVCN BGH+TTC GVDG vòng 3 cấp huyện chu kỳ 2015-2017. M - Thành lập các CLB - Xây dựng kế hoạch CM nhà trường, tổ khối. - Đánh giá, xếp loại CM tháng. ................................................................................................................. ................................................................................................................. .................................................................................................................. BGH Tháng - Tiếp tục củng cố nền nếp chuyên môn các tuần trong tháng. 10/201 - Hội giảng chào mừng 20/10. 7 BGH-TCM - Sinh hoạt CM,: trao đổi về CGD 1, tiết đọc thư viện. + Dự giờ về PP BTNB (Lớp 5C) BGH - Thành lập BTC hội thi GVDG cấp trường và xây dựng kế.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> +TTCM hoạch tổ chức thi GVDG câp trường - Giúp đỡ CM cho GV chuẩn bị cho kỳ thi GVDG vòng 3 BGH cấp huyện chu kỳ 2015-2017 và hoàn thiện hồ sơ thi GVDG cấp tỉnh cho GV văn hóa. BGH+GV Dự giờ nghiên cứu bài học về dạy học tích cực BKTNB - Kiểm tra chuyên đề: Hồ sơ GV (Sổ theo dõi, Sổ chủ nhiệm) BGH- Duy trì hoạt động của các Đội tuyển và các CLB. TCM- TPT - Kiểm tra toàn diện 1 GV theo kế hoạch KTNB BTĐ - Tăng cường phụ đạo HS Yếu, - Tăng cường đôn đốc GVCN phối hợp tổ chức hoạt động HĐTQ và trang trí lớp thân thiện - Bồi dưỡng và đôn đốc việc tham gia BDTX của GV. - Đánh giá xếp loại CM tháng. ................................................................................................................. ................................................................................................................. .................................................................................................................. BGH - Thi đua dạy tốt học tốt chào mừng 20/11: - Tăng cường cđôn đốc GVCN phối hợp với Đội tổ chức hoạt BGH-TCM động HĐTQ và trang trí lớp thân thiện hiệu quả BTC - Tổ chức thi giảng GVDG cấp trường vòng SKKN và Lý thuyết BGH - Tiếp tục duy trì công tác bồi dưỡng HS, phụ đạo HSYếu. +TTCM - Tổ chức KTĐK đối với lớp 4,5 - Sinh hoạt CM: trao đổi về CGD 1. BGH + Tiếp tục Về PP BTNB và PT NL học sinh BGH-GV Tháng Dự giờ nghiên cứu bài học về dạy học tích cực . 8/11 11/201 - Tham gia giao lưu cụm chuyên môn BGH- BGH 7 - Duy trì tốt nền nếp sinh hoạt chuyên môn trong tổ khối, +TTCM thực sự có hiệu quả để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. BKTNB - Kiểm tra chuyên đề: Đổi mới PPDH (Dự giờ) BTĐ - Kiểm tra toàn diện 1 GV theo kế hoạch KTNB BGH - Đánh giá xếp loại CM tháng. - Bồi dưỡng và đôn đốc việc tham gia BDTX của GV ................................................................................................................. ................................................................................................................. .................................................................................................................. Tháng - Hưởng ứng đợt thi đua dạy tốt, học tốt, tích cực làm thêm 12/201 đồ dùng dạy học chào mừng ngày thành lập QĐND Việt 7 Nam ngày 22/12/2017. - Tăng cường đôn đốc GVCN phối hợp với Đội tổ chức hoạt động HĐTQ và trang trí lớp thân thiện. BGH. TCM-TPT.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Sinh hoạt CM, trao đổi về CCG 1, Dự giờ nghiên cứu bài TCM-TPT học về dạy học tích cực và các PPDH mới BGH +TTCM - Tham gia giao lưu cụm chuyên môn * KT Chuyên đề: Công tác rèn chữ viết cho HS. BGH - Tiếp tục bồi dưỡng GV giỏi, học sinh, phụ đạo học sinh yếu BGH+GV nâng cao chất lượng đại trà. - Tổ chức KTĐK cuối học kỳ 1, rà soát so với chỉ tiêu đầu BGH- BGH +TTCM năm, giao chỉ tiêu bổ sung. BKTNB - Kiểm tra toàn diện 2 đ/c BTĐ Tổ chức SHCM theo nghiên cứu bài học BGH - Đánh giá xếp loại CMGV tháng. - Kểm tra việc nhận xét vở và ghi sổ theo dõi của GV ................................................................................................................. ................................................................................................................. .................................................................................................................. - Tích cực bồi dưỡng HS, phụ đạo HS yếu kém. - Sinh hoạt CM, trao đổi về CCG 1, Dự giờ NCBH và về DHTC: PP mỹ thuật mới - Tham gia giao lưu cụm chuyên môn - Tổ chức họp PHHS cuối kì I - Kiểm tra toàn diện 1 GV theo kế hoạch KTNB Tháng - Kiểm tra chuyên đề: Công tác chủ nhiệm lớp 1/2018 - Tổ chức sơ kết học kỳ 1 (đánh giá XLGV theo chuẩn nghề nghiệp). - Bồi dưỡng và đôn đốc việc tham gia BDTX của GV - Đánh giá xếp loại CMGV tháng.. BGH TCM-TPT BGH +TTCM BKTNB BGH BGH+TC M -GV BTĐ. ................................................................................................................. ................................................................................................................. .................................................................................................................. BGH Tháng - Tổ chức nghỉ tết Nguyên đán. 2/2018 - Kiểm tra nề nếp trước và sau nghỉ tết. TCM-TPT TCM - Tăng cường dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm để nâng cao BGH chất lượng dạy và học. +TTCM - Kiểm tra chuyên đề: Chất lượng hoạt động NGLL tổ chức BGH-TPT bộ máy HĐTQ và trang trí lớp thân thiện BKTNB - Kiểm tra toàn diện 1 GV theo kế hoạch KTNB - Tích cực bồi dưỡng HS, phụ đạo HS yếu nâng cao chất BGH+GV BGH- BGH lượng toàn diện. +TTCM - Tăng cường công tác cho học sinh tham gia các cuộc giao BKTNB lưu trên internet BTĐ - Bồi dưỡng và đôn đốc việc tham gia BDTX của GV.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Đánh giá xếp loại CMGV tháng. ................................................................................................................. ................................................................................................................. .................................................................................................................. BGH - Tiếp tục duy trì nền nếp GV và HS. TCM-TPT - Sinh hoạt CM, trao đổi về CCG 1. TCM Dự giờ NCBH và về PP BTNB và các KTDH mới BGH - Tham gia giao lưu cụm chuyên môn +TTCM - Tổ chức hội giảng mỗi giáo viên 1 tiết, làm đồ dùng có chất BGH lượng, thi sử dụng đồ dùng chào mừng 26/3. +TTCM - Tăng cường phụ đạo HS cần cố gắng BKTNB Tổ chức KTĐK đối với lớp 4,5 BGH+GV Tháng * KT Chuyên đề: Chuẩn bị bài lên lớp (Giáo án, Báo bài) 3/2018 BGH- BGH - Kiểm tra toàn diện 1 GV theo kế hoạch KTNB +TTCM - Tăng cường công tác cho học sinh tham gia các cuộc giao BTĐ lưu trên internet - Kiểm tra, đánh giá kết quả BDTX của GV - Đánh giá xếp loại CMGV tháng. ................................................................................................................. ................................................................................................................. .................................................................................................................. BGH - Tăng cường kiểm tra dạy và học ở tất cả các lớp. Chú trọng nâng cao chất lượng đại trà. TCM-TPT TCM - Sinh hoạt CM, trao đổi , đánh giá về CCG 1, Dự giờ nghiên cứu bài học về dạy học tích cực . BGH +TTCM - Tăng cường bồi dưỡng HS, phụ đạo HS yếu. BGH - Tập trung ôn tập kiến thức cho học sinh chuẩn bị tốt các +TTCM điều kiện thi định kỳ lần 2 (cuối năm học). BGH+GV - Kiểm tra định kỳ lần 2; Tháng BGH- BGH Tổ chức bình bầu giáo viên chủ nhiệm 4/2018 +TTCM - Tổ chức tổng kết hoạt động thi GVDG cấp trường BTĐ * Tự học tự bồi dưỡng: BKTNB - Nghiệm thu đề tài, sáng kiến nghiệm của CBGV. * Chuyên đề: Đánh giá xếp loại học sinh, thực hiện theo thông tư 22/2016 của BGD&ĐT. ................................................................................................................. ................................................................................................................. .................................................................................................................. Tháng - Tổ chức nghiêm túc đánh giá XL HS cuối năm. 5/2018 - Tổ chức cho giáo viên tham gia đánh giá và nhận học sinh được phân công cho năm học sau.. BGH +TTCM BGH.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> +TTCM - Tiến hành bàn giao chất lượng học sinh lớp 5 cho THCS - Kiểm tra chuyên đề: Đánh giá xếp loại học sinh, thực hiện BGH+GV BGH- BGH theo thông tư 22/2016 của BGD&ĐT. +TTCM - Kiện toàn diện hồ sơ giáo viên và học sinh. BTĐ - Kiện toàn hồ sơ xét lên lớp, HTCT tiểu học. - Kiểm tra, đánh giá kết quả BDTX của GV - Tổng kết năm học. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ..................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×