Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

KE HOACH CHUYÊN MÔN TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚC THUẬN III NĂM HỌC 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.11 KB, 36 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚC THUẬN III
BỘ PHẬN CHUYÊN MÔN
Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

/KHCM-THPT III

Phúc Thuận, ngày 15 tháng 9 năm 2017

KẾ HOẠCH CHỈ ĐẠO CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2017 - 2018
CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Căn cứ Quyết định số 2168/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 7 năm 2017 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2017 2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Căn
cứ Hướng dẫn số 1359/HD-SGDĐT ngày 25/8/2017 về việc hướng dẫn thực
hiện nhiệm vụ năm học 2017 - 2018 đối với giáo dục Tiểu học;
Căn cứ công văn số 605/HD-PGDĐT-GDTH, ngày 30 tháng 8 năm 2017
của phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Phổ Yên về việc hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ GDTH năm học 2017 - 2018;
Căn cứ kế hoạch số 123 /KH–HT, ngày 1 tháng 9 năm 2017 của Hiệu trưởng
Trường TH Phúc Thuận III về việc chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 – 2018;
Căn cứ đặc điểm tình hình nhà trường và kết quả đạt được của năm học
2016 – 2017, nay bộ phận chuyên môn xây dựng kế hoạch năm học 2017-2018
như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG

I.


Thuận lợi

Nhà trường có đầy đủ hệ thống văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, các chỉ thị, nghị
quyết của Trung ương, tỉnh, thị xã, xã Phúc Thuận về công tác giáo dục, các hướng dẫn
thực hiện chỉ thị nhiệm vụ năm học của phòng giáo dục, sự quan tâm, chỉ đạo sát sao
của Đảng uỷ, HĐND, UBND xã, đặc biệt là của tổ chuyên môn tiểu học Phòng Giáo
dục và Đào tạo Phổ Yên, sự nhiệt tình, trách nhiệm của giáo viên và phụ huynh học
sinh. Tất cả điều đó đã tạo thành sức mạnh đoàn kết nhất trí cao luôn hoàn thành tốt mọi
nhiệm vụ mà Đảng và Nhà nước giao phó.
- Tổ chức bộ máy: Trường có chi bộ Đảng riêng; có tổ chức Công đoàn ; Đoàn
thanh niên và Đội TNTP Hồ Chí Minh. Nhà trường có đầy đủ các loại hình giáo viên.
1


- Nhà trường đã tạo được mối quan hệ giữa nhà trường - Gia đình và xã hội
rất khăng khít để cùng xây dựng môi trường giáo dục.
Trường Tiểu học Phúc Thuận III đã được công nhận trường chuẩn Quốc gia
mức độ 1 được công nhận lần 2 năm 2013. Năm 2015 nhà trường đạt mức độ 3
kiểm định chất lượng giáo dục.
* Cơ sở vật chất:
- Nhà trường có đủ cơ sở vật chất (phòng học, bàn ghế, ánh sáng,...... )
đảm bảo cho việc dạy và học.
- Trang thiết bị dạy và học có sự quan tâm của các cấp, các ngành và của
nhà trường, đảm bảo cho việc dạy và học.
* Ban giám hiệu:
- Có đủ biên chế theo định mức trường hạng 2: 02 đ/c ( 01 hiệu trưởng; 01
phó hiệu trưởng ).
- Trình độ đào tạo: + Đại học: 02 đ/c.
- Các đồng chí đều trách nhiệm, nhiệt tình và cùng phấn đấu thực hiện
đường lối chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về sự nghiệp giáo dục.

* Giáo viên:
- Tổng số: 16 đ/c. Trong đó: + Biên chế: 16 đ/c ( Nữ: 14 đ/c), DT 2 đ/c
+ Hợp đồng: 0; Nam: 02 đ/c
- Đảng viên :15 đ/c; Đoàn viên: 01 đ/c
- Trình độ đào tạo: + ĐHSP Tiểu học : 06/16 đ/c= 37,5%
+ CĐSP Tiểu học: 09/16 đ/c=56,3%
+ Trung cấp SP: 01/16 đ/c = 6,2%
+ Trên chuẩn ( Đại học và Cao đẳng ): 15/16 = 93,8%
+ Giáo viên 9 môn: 11 đ/c; Giáo viên chuyên: 4 đ/c.
* Văn phòng:

+ Đại học thư viện: 01 đ/c
+ Trung cấp y: 01 đ/c
+ ĐH Kế toán: 01 đ/c

- Đội ngũ giáo viên có tuổi đời tương đối cao. Cụ thể như sau:
2


+ Giáo viên có tuổi đời dưới 30: 1/16 = 6,2%
+ Giáo viên có tuổi đời trên 30: 1/16 = 6,2%
+ Giáo viên có tuổi đời trên 40: 12/16 = 75%
+ Giáo viên có tuổi đời 50 tuổi trở lên: 2/16= 12,4%
- Đội ngũ cán bộ giáo viên có trình độ chuyên môn đồng đều,nhiệt tình và
giàu kinh nghiệm trong công tác, năng động sáng tạo trong mọi hoạt động của
nhà trường. Mỗi cán bộ giáo viên đều tâm huyết với nghề, yêu thương học sinh.
* Học sinh và phụ huynh: Học sinh nông thôn thuần khiết nên các em rất
ngoan, hiền,.... Ngày nay đời sống nhân dân có phần nâng cao, nhận thức của
nhân dân ngày càng tiến bộ. Đã có sự quan tâm, vào cuộc của các bậc phụ huynh
trong các hoạt động của nhà trường.

* Học sinh:
Khối Số
Số HS
lớp
1
2
55
2
2
52
3
2
45
4
2
40
5
2
44
Cộng 10
236
2. Khó khăn:

Nữ

Dân tộc

24
22
27

15
16
104

47
46
42
38
42
215

Nữ KT
DT
21 1
21
24
13
15 0
94 1

Hộ Nghèo
(cận nghêo)
3
5
9
2
19

* Cơ sở vật chất:
Đã bị xuống cấp rất nhiều: nền nhà hỏng, trần nhà hỏng. Do thiếu các

phòng học chức năng nên việc sử dụng, quản lí đồ dùng, thiết bị dạy học còn
gặp nhiều khó khăn, hiệu quả sử dụng chưa cao.
- Hiệu trưởng nhà xa nên cũng có khó khăn nhất định trong công tác.
- Bàn ghế học sinh chưa đảm bảo quy chuẩn nên ảnh hưởng đến tổ chức
các hoạt động trong giờ học.
- Sân chơi đã hỏng nhiều.
3


* Đội ngũ:
- Đội ngũ giáo viên trong nhà trường có 1 số giáo viên đang trong thời kỳ
sinh con và nuôi con nhỏ.
+ GV nuôi con dưới 36 tháng tuổi: 03 đ/c
- Giáo viên nhà xa nên việc đòi hỏi GV nhiệt tình ngoài giờ là có hạn chế
nhất định (3/16 = 18,8%). Trong năm học này có 2 đồng chí cán bộ giáo viên
nhà trường nghỉ thai sản.
* Các cấp lãnh đạo địa phương, ngành: Sự đầu tư về cơ sở vật chật của
các cấp còn hạn chế (ngân sách hạn hẹp).
* Học sinh và phụ huynh:
- Học sinh dân tộc thiểu số 215/236 = 91,1% nhận thức rất chậm, sự giao
tiếp còn rất hạn chế, không linh hoạt trong các hoạt động. Một số học sinh mắc
bệnh tự kỉ, tăng động giảm chú ý, không có trí nhớ, luôn xé sách của bạn. Toàn
trường có 01 học sinh khuyết tật học hòa nhập.
- Phụ huynh học sinh phần đa ít quan tâm tới con cái vì phụ huynh chủ yếu
là dân tộc Sán Dìu. Có rất nhiều học sinh là con hộ nghèo, gia đình khó khăn.
Một số em thiếu sự quan tâm của cha mẹ, bởi các em đang phải sống cùng ông
bà, cô dì, chú bác… (cha mẹ phải đi làm ăn xa, hoàn cảnh thiếu cha hoặc thiếu
mẹ…) nên khó khăn trong việc quan tâm nhắc nhở các em hoàn thành nhiệm vụ
học tập, vệ sinh cá nhân
B.KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM HỌC 2016 – 2017

I. Ưu điểm:
4


1/ Về việc thực hiện nhiệm vụ và quy chế chuyên môn:
- Hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu đề ra trong năm học. trường đạt danh
hiệu Tập thể lao động tiên tiến.
- Công đoàn vững mạnh. Chi bộ trong sạch vững mạnh.
- Liên đội mạnh cấp xuất sắc cấp Thị xã.
- Trường học VH được UBND thị xã công nhận: Cơ quan văn hoá năm 2016
- Cán bộ, giáo viên nhà trường thực hiện đúng nội quy, quy định của ngành
và nhà trường. Không có trường hợp vi phạm quy chế chuyên môn và đạo đức
nhà giáo.
- Công tác kiểm tra nội bộ được tiến hành nghiêm túc, đảm bảo kế hoạch và
hiệu quả.
- Tổ trưởng chuyên môn quản lý tổ chuyên môn theo kế hoạch chỉ đạo của
nhà trường.
- Thực hiện đúng chương trình, đảm bảo theo đúng thời gian quy định,
không bỏ hoặc cắt xén chương trình. Thực hiện theo chuẩn kiến thức kỹ năng
từng môn học, từng khối lớp.
- Tổ chức thao giảng ở tổ, thi giáo viên dạy giỏi cấp trường qua đó giáo
viên được trao đổi, học tập, rút kinh nghiệm trong giảng dạy.
- Đánh giá học sinh đúng thông tư 22/2016 /TT-BGDĐT.theo quy định.
Đánh giá, nhận xét học sinh hàng tháng, hàng kỳ, kịp thời giúp các em học tập.
- Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các kỳ kiểm tra, đánh giá đúng chất lượng
học sinh, không có hiện tượng học sinh ngồi nhầm lớp.
- Thực hiện bàn giao học sinh giữa các lớp và bàn giao học sinh lớp 5 cho
THCS , xét học sinh hoàn thành chương trình tiểu học theo quy định.
- 100% học sinh được học 2 buổi/ ngày.
2/ Chất lượng đội ngũ:

- Kết quả thi giáo viên giỏi các cấp:

5


+ Cấp trường: 13 trong đó 9 giáo viên tham gia, kết quả đạt 9 GVG
trường và 4 giáo viên bảo lưu,
+ Cấp thị xã đạt 3/4 GV giỏi thị xã ( bảo lưu 1), 1 GV chủ nhiệm giỏi cấp
thị xã.
+ Kiểm tra chuyên môn, toàn diện: 14 GV đạt từ loại khá trở lên (Tốt 11,
Khá 3).
+ CSTĐ cơ sở : đạt 3 CSTĐCS; LĐTT đạt 17 đ/c; HTNV: 1đ/c
* Kết quả kiểm tra nội bộ trường học: Kiểm tra 16 lượt GV cụ thể như
sau:
Tốt : 11/14= 78,6%
Khá:3/14 = 21,4%
Trung bình : 0.
* Kết quả đánh giá xếp loại GV theo Chuẩn NNGVTH:
-TS: 16 GV
Xuất sắc: 4/16 =25%
Khá: 11/16=68,8% TB: 1/16=6,3% Kém: 0
* Kết quả đánh giá xếp loại công chức, viên chức theo Bộ Nội vụ:
TS: 21 CBGV
HTXSNV: 3/20 =15% HTTNV: 16/20 = 80%
HTNV:1/20 =5%
2/ Chất lượng học sinh:
* Môn học và HĐGD:
1. Kết quả môn Toán, Tiếng Việt
Toán
TT KHỐI


1
2
3
4
5

Hoàn thành
tốt
Số
lượng
31
34
25
16
17

Hoàn thành

Tỉ
Số
lệ
lượng
1
59.6
19
2
77.3
10
3

62.5
15
4
36.4
28
5
44.7
21
56.
Cộng
123
4
93
2.Kết quả về phẩm chất

TT

Lớp

1
2
3
4
5

1
2
3
4
5


Tiếng việt
Chưa hoàn
thành

Hoàn thành
tốt

Tỉ
Số
Tỉ
Số
Tỉ
lệ
lượng lệ
lượng lệ
36.5
2
3.85
27
51.9
22.7
0
22
50.0
37.5
0
16
40.0
63.6

0
14
31.8
55.3
0
17
44.7
44.
42.7
2
0.92
96
0

Chưa
Hoàn thành
hoàn
thành
Số
Tỉ
Số
Tỉ
lượng lệ
lượng lệ
23
44.2
2
22
50.0
24

60.0
30
68.2
21
55.3
55.
120
0
2

Chăm học, chăm làm
Tự tin, trách nhiệm
Tốt
Đạt
CCG
Tốt
Đạt
CCG
Số
Tỉ
Số
Tỉ
Số
Tỉ
Số
Số
Số
Tỉ
lượng lệ
lượng lệ

lượng lệ lượng Tỉ lệ lượng Tỉ lệ lượng lệ
24
46,2
26
57,6
2
3,8
28
53,8
22
44,2
2
27
61,4
17
38,6
31
65,9
13
30,5
19
47,5
21
52,2
19
47,5
21
62,5
18
41

26
59
18
41
26
59
15
39,5
23
60,5
15
39,5
23
60,5

6


Cộng

103

TT

Lớp

1
2
3
4

5

1
2
3
4
5
Cộng

47,
2

113

52

2

0,9

Trung thực, kỉ luật
Tốt
Đạt
CCG
Số
Tỉ
Số
Tỉ
Số
Tỉ

lượng lệ
lượng lệ
lượng lệ
31
59,6
21
40,4
28
63,6
16
36,4
19
47,5
21
52,5
18
41
26
59
28
73,7
10
26,3
56,
43,
124
9
94
1
0

0

Tự phục vụ, tự quản
T
T

L

p

1

1

2

2

3

3

4

4

5

5


Cộng

Tốt

Đạt

111

50,9

152

69,7

Tốt

Đạt

S
L

TL

SL

TL

S TL SL
L


TL

SL

TL

2
3
2
6
1
9
1
8
1
2
9
8

44,3

27

51,9

2 3,8

23

44,3


27

51,9

59,8

18

41

26

59

18

47,5

21

52,5

19

47,5

41

26


59

18

31,6

26

68,4

45

118

54,1

2 0,9

48,2

2

Đoàn kết, yêu thương
Tốt
Đạt
CCG
Số
Số
Số

Tỉ
lượng Tỉ lệ lượng Tỉ lệ lượng lệ
31
59,6
21
40,4
30
68,2
14
31.8
19
47,5
21
52,5
44
100
28
73,7
10
26,3

Hợp tác

CCG

105

66

30,3


Tự học và giải quyết vấ
đề
Tốt
Đạt
CC

CC
G
S T SL
L L

TL

SL

TL

S T
L

23

44,3

27

51,9

2


41

28

64

16

36

21

52,5

19

47,5

21

52,5

41

26

59

18


41

26

59

12

31,6

26

68,4

12

31,6

26

68,4

98

45

118

54,1


10
0

45,9

116

53,2

2 3,
8

2 0,
9

3. Năng lực:
+ Học sinh được công nhận hoàn thành chương trình lớp học (Đối với khối
lớp 1, 2, 3, 4): 178 /180 = 99%.
+ Học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học 38/38 =
100%.
+ Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 216/218 = 99,1% (02 HS
lớp 1 ôn luyện trong hè chiếm 0,9%).
Học sinh được khen hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ học tập và rèn luyện
năm học: 75 em chiếm 34,4%
Học sinh được khen có thành tích vượt trội năm học: 44 em chiếm 20,2%
7

2



- Kết quả TDTT cấp thị xã: Cá nhân: 2 giải Ba ( Lục Thị Bích lớp 5)
Tập thể: 1 Giải Nhất đồng đội nữ
3. Việc đổi mới nội dung chương trình, phương pháp giảng dạy; công
tác kiểm tra, đánh giá học sinh:
Năm học 2016-2017 nhà trường chỉ đạo thực hiên đúng các văn bản
hướng dẫn của bộ GD về dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng, Thực hiện
giảng dạy đúng theo phân phối chương trình của Bộ GD, theo hướng dẫn giảng
dạy vùng miền và chuẩn kiến thức kỹ năng tối thiểu. Thực hiện kiểm tra đánh
giá học sinh theo đúng thông tư 22/2016/TT- BGD&ĐT.
4. Công tác Phổ cập:
Trong năm học vừa qua, nhà trường đã làm tốt công tác PCGDTH. Điều
tra trình độ học vấn gia đình chính xác, bổ sung ghi sổ phổ cập đầy đủ, theo dõi
chính xác số trẻ từ 0-5 tuổi của từng xóm, huy động 100% số trẻ từ 6-11 tuổi vào
học Tiểu học. Giao chỉ tiêu sĩ số học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp và đưa
vào chỉ số thi đua của nhà trường. Đồng thời tăng cường công tác xây dựng cơ
sở vật chất, khuôn viên nhà trường xanh, sạch tạo ra môi trường giáo dục lành
mạnh đối với trẻ đồng thời đẩy mạnh các hoạt động tập thể, ngoại khoá, tổ chức
các cuộc thi để tạo sức hút cho trẻ tới trường.
* Kết quả đạt được:
- Huy động trẻ 6 tuổi đi học lớp 1: 52/52 = 100% (Trong đó 2 HS học TH
Bắc Sơn.)
- Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình Tiểu học: 35/37 = 94,6%.
- Tỉ lệ học sinh học 2 buổi/ngày: 218/218=100%.
Đơn vị được công nhận lại đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2 năm 2012
Đơn vị được công nhận lại đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2 năm 2015.
Đơn vị được công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 3 năm 2016.
NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC 2017 – 2018


A. Nhiệm vụ chung
1. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt
động giáo dục trong nhà trường; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng
sống, ý thức trách nhiệm của công dân đối với xã hội và cộng đồng cho HS nhà

8


trường; thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù
hợp điều kiện thực tế của địa phương, của nhà trường.
2. Tích cực rà soát các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, số
lượng trẻ trong độ tuổi từ 0 đến 14 tuổi trên địa bàn để xây dựng kế hoạch phát
triển giáo dục trong những năm học tiếp theo nhằm đảm bảo các yêu cầu nâng
cao chất lượng giáo dục đáp ứng nhu cầu học tập của con em nhân dân.
3. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên tiểu học đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông; chú trọng đổi mới công tác quản lí, phát
huy quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi
với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người
đứng đầu cơ sở giáo dục.
4. Thực hiện nội dung dạy học theo hướng tinh giảm, tiếp cận định hướng
chương trình giáo dục phổ thông mới; tích cực đổi mới phương pháp dạy,
phương pháp học và đánh giá học sinh tiểu học; vận dụng phù hợp những thành
tố tích cực của các mô hình, các phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao
chất lượng, hiệu quả giáo dục; bảo đảm các điều kiện.
5. Nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật; tạo cơ hội
thuận lợi tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tăng cường tiếng
Việt cho học sinh dân tộc thiểu số; duy trì vững chắc và củng cố kết quả phổ cập
giáo dục tiểu học mức độ 3, nâng cao chất lượng xây dựng trường chuẩn quốc
gia gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2015-2020.

6. Duy trì số lượng và nâng cao về chất lượng dạy học 2 buổi/ngày; đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và đánh giá học sinh tiểu
học; tích cực và nâng cao hiệu quả trong công tác truyền thông.
7. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường, nâng
cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo, khuyến khích sự sáng tạo
và đề cao trách nhiệm của giáo viên và cán bộ quản lí; khắc phục tiêu cực và
bệnh thành tích trong giáo dục tiểu học.
1. Nhiệm vụ trọng tâm
Phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động và
phong trào thi đua.Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy
mạnh học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; tăng
9


cường giáo dục đạo đức, kỹ năng thích ứng cuộc sống cho học sinh. Củng cố kết
quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục,
thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và
sáng tạo” và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
Thực hiện chương trình giáo dục: Thực hiện đúng kế hoạch, chương trình
dạy học, tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ
năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học
phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục
vào các môn học và hoạt động giáo dục, tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
Bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ khối 1 và 2 theo
hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và Quyết định của UBND Thành phố.
Tiếp tục đổi mới đồng bộ Phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy
mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột”, tiếp
tục chỉ đạo triển khai hiệu quả việc áp dụng từng phần mô hình trường tiểu học
mới VNEN, mở rộng áp dụng tại các trường có điều kiện. Thực hiện đúng tinh
thần Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

về quy định đánh giá học sinh tiểu học.
Công tác thư viện, thiết bị: xây dựng tủ sách lớp học, áp dụng mô hình
“thư viện xanh”, “thư viện thân thiện”, phát triển văn hóa đọc, … phù hợp điều
kiện thực tế nhà trường. Phát huy các nguồn lực xã hội hóa trong việc xây dựng
thư viện trường học. Quan tâm đẩy mạnh việc đọc sách của học sinh tại đơn vị.
Khai thác các nguồn lực nhằm tăng cường các thiết bị hiện đại, thiết bị dạy học
có yếu tố công nghệ thông tin, phần mềm dạy học. Tiếp tục triển khai thực hiện
thiết bị dạy học tự làm.
Dạy học đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn: Tiếp tục tăng cường cơ
hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật đến
trường và hòa nhập vào cuộc sống.
Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện kế
hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia, trường Tiên tiến hội nhập.
Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục, tích cực
đổi mới công tác quản lý giáo dục. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, “ba công
khai”, kiểm định chất lượng, phát triển đội ngũ, đề cao trách nhiệm, khuyến
khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Đẩy mạnh việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí, thực hiện hồ sơ sổ sách,
thống kê, báo cáo.
10


Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mĩ gắn với các hoạt
động ngoại khóa. Tiếp tục đưa Giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường.
2. Chỉ tiêu chính:
- Huy động trẻ 6 tuổi vào học lớp 1: 100%.
- Duy trì và đảm bảo chất lượng PCGD tiểu học đúng độ tuổi: 100%.
- Học sinh học 2 buổi/ngày 100%
- Học sinh từ lớp 3 đến lớp 5 tuổi được học tiếng Anh: 100%, được trang bị
đủ 4 kỹ năng (nghe, đọc, nói, viết).

- 100% cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường tham gia tích cực và
hiệu quả các cuộc vận động trong năm học: " Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh"; "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự
học và sáng tạo" và phong trào thi đua " Xây dựng trường học thân thiện - học sinh
tích cực".
- Đẩy mạnh hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy
và quản lý. Tập trung chỉ đạo việc dạy và học hiệu quả. Thực hiện tốt các quy
định chuyên môn, quy chế đánh giá xếp loại học sinh,....
3. Giải pháp: Ngay từ đầu năm học thành lập ban chỉ đạo và lên kế hoạch
cụ thể, kịp thời triển khai hiệu quả xuyên suốt cả năm học. Trong năm học tổ
chức các hội thi: Trang trí lớp, giáo viên giỏi, giáo viên viết chữ đẹp, giáo viên
kể chuyên, đọc diễn cảm và trình bày bảng,.... nhằm thức đẩy sự tham gia của
cán bộ, giáo viên nhà trường. Ngoài ra hàng tháng, cuối học kỳ tổ chức bình xét
thi đua trong các tổ khối, nhà trường một cách công bằng.
- Thời hạn hoàn thành: 30/05/ 2017
B. Các nhiệm vụ cụ thể:
I.

Phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động
và phong trào thi đua

1. Thực hiện Chỉ thị 05-CT/TWngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về việc
đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh, củng cố kết quả các cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh
thành tích trong giáo dục, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo
đức, tự học và sáng tạo”, tập trung vào các nhiệm vụ:
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện
phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến
khích nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu
tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.

- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc việc dạy thêm, học thêm theo: Chỉ thị số
11


2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước
chương trình lớp 1; Thông tư số 17/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 ban hành quy
định về dạy thêm, học thêm và Quyết định 33/2012/QĐ-UBND ngày 8/10/2012
của UBND tỉnh Thái Nguyên; Chỉ thị số 5o15/CT-BGD ĐT ngày 3/11/2014;
Công văn số 2449/BGD ĐT-GDTH ngày 27/5/2016 về việc khắc phục tình trạng
chạy trường, chạy lớp,
- Tiếp tục triển khai các biện pháp giảm tỉ lệ học sinh yếu, học sinh bỏ học,
bàn giao chất lượng giáo dục, không để học sinh ngồi sai lớp.
Tiếp tục đẩy mạnh và tăng cường việc học tập, giáo dục cho học sinh hiểu
và làm theo 5 Điều Bác Hồ dạy, thư Bác Hồ gửi cho học sinh.
a. Chỉ tiêu
*CB-GV-CNV
- 100% CB-GV-CNV đăng ký “ Học tập và làm theo tư tưởng, tấm
gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” nhất là học tập chuyên đề năm
2017 theo các nội dung tiêu chí học tập đề ra; tham gia học tập nâng cao
trình độ chuyên môn, lý luận chính trị.
- 100% CB-GV không vi phạm đạo đức và tác phong nhà giáo; đăng ký
cam kết thực hiện tốt năm an toàn giao thông, thực hiện cuộc vận động “Hai
không”; không tổ chức dạy thêm, học thêm.
-100% CB-GV-NV tham gia chào cờ đầu tuần và các ngày Lễ, Hội trong
năm học 2017-2018.
*Học sinh
- 100% HS thuộc và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, thực hiện tốt chủ đề
Đội năm học 2017-2018: Thực hiện tốt nếp sống văn minh đô thị, an toàn giao
thông năm 2017.
b. Giải pháp

- Tổ chức “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh”, học tập chuyên đề năm 2017 cho mỗi cán bộ, đảng viên và viên chức.
-Tổ chức quán triệt đội ngũ trong các buổi sinh hoạt Hội đồng sư phạm
nhà trường thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, gương mẫu, coi
trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội,
động viên, khuyến khích giáo viên, CBQL giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn
ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức
nhà giáo.
12


-Tổ chức và nâng cao chất lượng giờ sinh hoạt chào cờ đầu tuần, giờ sinh
hoạt chủ nhiệm, củng cố việc giáo dục cho học sinh hiểu và làm theo 5 Điều
Bác Hồ dạy, lồng ghép vào môn tự nhiên xã hội giới thiệu cho học sinh về
biển đảo Việt Nam, học tập tấm gương đạo đức của Bác Hồ. Tích hợp nội dung
giáo dục qua các môn học và các hoạt động giáo dục, các hoạt động trên lớp và
ngoài giờ lên lớp.
-Triển khai văn bản qui định về dạy thêm học thêm của ngành, của UBDN
thành phố và kiểm tra việc chấp hành qui định về dạy thêm học thêm của ngành;
không để giáo viên dạy thêm đối với học sinh học 2 buổi/ ngày.
- Theo dõi việc giáo viên duy trì sĩ số, chống lưu ban bỏ học qua việc thực
hiện sổ điểm danh hằng ngày kịp thời phát hiện để khắc phục.
2. Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của phong trào thi đua
“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, chú trọng các hoạt
động:
- Giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh thông qua việc dạy các
môn học, qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp và xây dựng quy tắc ứng xử văn
hóa. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng trong giáo dục
đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh.
- Thực hiện Kế hoạch số 502/KH-PGDĐT, ngày 31/8/2016 của Phòng

GD&ĐT về việc thực hiện Quyết định số 1501/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng
cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn
2015 – 2020”.
- Đẩy mạnh các giải pháp nhằm xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp; tổ
chức cho học sinh thực hiện lao động vệ sinh trường, lớp học và các công trình
măng non.
- Thực hiện việc thay đổi chỗ ngồi học của học sinh trong lớp mỗi tháng/1
lần. Thường xuyên chú ý hướng dẫn học sinh ngồi học đúng tư thế; biết cách
cầm bút, cách đặt vở khi viết và cách cầm sách khi đọc. Thực hiện việc xưng hô
trong trường học theo đúng quy định.
- Đưa các nội dung giáo dục văn hóa truyền thống, giáo dục thông qua di
sản vào nhà trường. Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt
động văn hóa, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp, ngoại khóa phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.
Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể
và hoạt động ngoài giờ lên lớp.
13


- Tổ chức 1 - 2 "Tuần làm quen" đầu năm học mới đối với lớp 1 nhằm giúp
học sinh thích nghi với môi trường học tập mới, từng bước giúp học sinh quen
dần với cách học ở tiểu học và vui thích khi được đi học.
a. Chỉ tiêu:
- 100% các lớp học được sắp xếp gọn gàng, ngăn lắp, sạch sẽ, trang trí
phù hợp.
- 100% giáo viên nắm rõ nội dung và tích cực tham gia thực hiện: “Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
b. Giải pháp:
- Tiếp tục triển khai đầy đủ các văn bản của ngành về việc thực hiện

“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
- Phát động các phong trào thi đua trang trí lớp, thi đua thực hiện các
cuộc vận động, thi đua dạy tốt, học tốt, chăm sóc các công trình măng non......,
sơ kết tổng kết các đợt, các chặng thi đua, động viên, khen thưởng kịp thời tới
tập thể, cá nhân có thành tích.
- Phối hợp các đoàn thể trong nhà trường, các lực lượng xã hội ở địa
phương để tổ chức các hoạt động nhà trường có hiệu quả.
- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện phong trào thi đua: “Xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực.
Thời hạn hoàn thành: Tháng 5/2018.
II. Công tác chỉ đạo về giảng dạy:
1. Thực hiện chương trình:
a. Chỉ tiêu: - 100% GV dạy đúng, đủ chương trình theo quy định, không
cắt xén, bỏ bớt chương trình.
b. Giải pháp:
- Triển khai đầy đủ các văn bản quy định của ngành đến toàn thể giáo viên
để giáo viên nắm và thực hiện theo đúng yêu cầu.
- Tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực
tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức/giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã
hội cho học sinh;
- Điều chỉnh nội dung và yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục
một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh, thời
gian thực tế và điều kiện dạy học của nhà trường trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ
năng và định hướng phát triển năng lực học sinh;
- Tăng cường đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục
theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh.
- Chỉ đạo thực hiện dạy Tiếng Việt lớp 1 – Công nghệ giáo dục theo đúng
phân phối chương trình, thực hiện các việc trong một giờ học Tiếng Việt 1 theo
quy định.


14


- Yêu cầu GV phải nghiên cứu kỹ nội dung chương trình các môn học, lập
kế hoạch dạy học, thiết kế bài dạy đầy đủ, nắm được mục tiêu, yêu cầu, phương
pháp giảng dạy và hình thức tổ chức từng tiết học.
- Soạn bài cần bám sát theo chuẩn kiến thức kỹ năng của từng môn học ở
từng khối lớp và các văn bản hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học các môn
học tiểu học.
- Tăng cường công tác kiểm tra hồ sơ giáo viên, kiểm tra việc thực hiện
chương trình giảng dạy hàng tuần, thực hiện quy chế chuyên môn để kịp thời
nhắc nhở, điều chỉnh.
- Có kế hoạch dạy bù những ngày nghỉ lễ, tết hoặc nghỉ do thời tiết.
Thời hạn hoàn thành: Theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục.
+ Học kỳ I: Từ 5/9/2017 đến 12/01/2018.
+ Học kỳ II: Từ 15/01/2018 đến 25/05/2018
2. Kiểm tra đánh giá học sinh:
a. Chỉ tiêu: - 100% giáo viên đánh giá đúng học sinh theo đúng quy định.
Giáo viên đánh giá đảm bảo chính xác, công bằng, không có hiện tượng học sinh
ngồi nhầm lớp.
- 100% học sinh được kiểm tra, đánh giá, nhận xét thường xuyên, định
kỳ đúng theo yêu cầu.
- 100% giáo viên cập nhật thông tin đánh giá nhận xét học sinh trên hệ
thống đầy đủ, chính xác kịp tiến độ.
b. Giải pháp:
- Nhà trường tiếp tục triển khai và chỉ đạo giáo viên nghiên cứu các văn
bản của Bộ, của Sở, của Phòng về hướng dẫn đánh giá học sinh tiểu học.
- Tổ chức chuyên đề bồi dưỡng về cách đánh giá, nhận xét học sinh theo
các văn bản hướng dẫn.
- Kiểm tra đánh giá học sinh thường xuyên, định kỳ theo quy định, phù

hợp với đối tượng học sinh. Trong mỗi tiết dạy, giáo viên phải dạy tất cả học
sinh trong lớp, chú ý đến học học chưa hoàn thành môn học và HĐGD, những
học sinh chưa đạt về năng lực, phẩm chất để có biện pháp giúp đỡ kịp thời.
- Yêu cầu giáo viên chữa bài tỷ mỉ, có lời nhận xét cho học sinh. Lời nhận
xét phải phù hợp, có biện pháp hỗ trợ tránh gây áp lực, chê bai làm tổn thương
học sinh.
- Giáo viên chủ nhiệm cần kết hợp với giáo viên bộ môn để nhận xét,
đánh giá học sinh ở từng môn học đảm bảo chính xác.Thường xuyên kiểm tra,
nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.
- Tổ chuyên môn mỗi tháng thống kê thông tin cập nhật nhận xét đánh
giá học sinh trên phần mềm 1 lần, tổng hợp số liệu để đôn đốc và theo dõi
làm căn cứ đánh giá thi đua.
- Tổ chức tốt việc bàn giao chất lượng học sinh lớp dưới lên lớp trên.
Thời hạn hoàn thành:
+ Kiểm tra cuối học kỳ I: Trong tháng 01 năm 2018.
+ Kiểm tra cuối năm: Trong tháng 5 năm 2018.
15


+ Đánh giá học sinh, xét hoàn thành chương trình lớp học: Từ 20 đến
25/5/2018.
+ Xét Hoàn thành chương trình Tiểu học: Từ 25 đến 30/5/2018.
+ Bàn giao chất lượng học sinh lớp 5 cho trường THCS vào đầu tháng
6/2018.
3. Sinh hoạt chuyên môn, tổ khối:
* Biên chế tổ chuyên môn: 2 tổ
+ Tổ 1,2,3: 10 người
Tổ trưởng: Hoàng Thị Bình
Tổ Phó: Nguyễn Thị Duyên
Tổ viên: Nguyễn Thị Mai, Lý Thị Chi, Phạm Thị Hương, Phạm Thị

Hồng, Trần thị Sáu, Lê Thị Kim Liên, Cao Thị Thủy, Nguyễn Thị Thanh
Hiếu.
+ Tổ 4+5: 10 người
Tổ trưởng: Đỗ Thị Kim Oanh
Tổ phó: Vũ Kiều Nga.
Tổ viên: Nguyễn Hồng Anh, Ngô Văn Lập, Hồ Thị Huyền, Trần
Thị Phương, Nguyễn Thị Lý, Hoàng Thị Ngà, Hà Thị Thu Hoài, Ngô Thị
Toan.
a. Chỉ tiêu:
- 100% các tổ sinh hoạt theo kế hoạch.
- 100% giáo viên trong tổ được thao giảng 1 tiết/học kỳ
- Giờ thao giảng đạt 100% giờ xếp loại Tốt.
- 100% các thành viên trong tổ có ý kiến tham gia đóng góp trong các
buổi sinh hoạt tổ.
b. Giải pháp:
- Đổi mới hình thức sinh hoạt trong tổ khối, khối trưởng phải xây dựng
kế hoạch, chuẩn bị nội dung sinh hoạt tổ thật cụ thể, chu đáo, phải biết phân
tích, tổng hợp các ý kiến đóng góp của các thành viên trong tổ.
- Thực hiện thao giảng, sinh hoạt chuyên môn ở cả các điểm trường lẻ.
- Yêu cầu trong các buổi sinh hoạt tổ khối mỗi giáo viên phải có ý kiến
đóng góp ít nhất 1 lần/ buổi họp.
- Ban giám hiệu nhà trường tổ chức các buổi họp khối trưởng để đánh giá
hoạt động của tổ và cùng tìm giải pháp thực hiện các buổi sinh hoạt đảm bảo đạt
hiệu quả hơn.
* Dự kiến thời gian hoàn thành: Tháng 5/2017
4. Dạy học Tiếng Việt lớp 1 - Công nghệ giáo dục
a. Chỉ tiêu:
- 100% HS lớp 1 đọc, viết được theo yêu cầu quy định.
- 100% giáo viên dạy lớp 1 nắm chắc quy trình 4 việc dạy môn Tiếng Việt
1-Công nghệ giáo dục

16


b. Giải pháp:
- Tiếp tục tập huấn, bồi dưỡng cho giáo viên về phương pháp dạy học
Tiếng Việt 1 – CGD.
- Lựa chọn giáo viên phát âm chuẩn, chữ viết đẹp, có kinh nghiệm, có sức
khỏe và có điều kiện tốt dạy lớp 1.
- Tổ chức chuyên đề các tiết dạy môn Tiếng Việt 1 theo mẫu bài, trao đổi
kinh nghiệm giảng dạy môn học, cách kiểm tra, đánh giá học sinh trong tổ khối,
toàn trường hoặc trong buổi sinh hoạt chuyên môn cụm.
- Chuyên môn nhà trường kết hợp với tổ trưởng khối 1 tăng cường dự giờ,
kịp thời giúp đỡ giáo viên.
5. Triển khai phương pháp “Bàn tay nặn bột”:
a. Chỉ tiêu:
- Giáo viên dạy môn Tự nhiên xã hội lớp 1,2,3 và môn Khoa học lớp 4,5
phải có tiết dạy theo phương pháp Bàn tay nặn bột ở lớp dạy.
- Tổ chức dạy chuyên đề trong tổ khối hoặc toàn trường ít nhất được 1
tiết/môn học/năm.
b. Giải pháp:
- Tiếp tục tập huấn, bồi dưỡng cho giáo viên về phương pháp: Bàn tay nặn
bột. Chỉ đạo khối trưởng và giáo viên dạy môn Tự nhiên xã hội, môn Khoa học
xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm học.
- Lựa chọn nội dung bài học phù hợp với điều kiện thực tế của học sinh và
nhà trường để đảm bảo tiết dạy có hiệu quả.
- Tích cực thăm lớp, dự giờ, giúp đỡ giáo viên, phát huy tinh thần tự học, tự
bồi dưỡng của mỗi cá nhân giáo viên.
6. Triển khai dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới
a. Chỉ tiêu:
- Giáo viên dạy môn Mỹ thuật phải có tiết dạy theo phương pháp mới trong

năm học ở các khối lớp.
- Tổ chức dạy chuyên đề trong tổ khối hoặc toàn trường ít nhất được 1
tiết/năm.
b. Giải pháp:
- Tiếp tục tập huấn, bồi dưỡng cho giáo viên về dạy học Mĩ thuật theo
phương pháp mới, cung cấp tài liệu cho giáo viên nghiên cứu, học tập: “Tài liệu
dạy học Mĩ thuật dành cho giáo viên tiểu học”, khuyến khích học sinh sử dụng
tài liệu Học Mĩ thuật 1,2,3,4,5 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Nhà trường sắp xếp, tạo điều kiện về thời gian, kinh phí cho giáo viên dạy
Mỹ thuật có điều kiện tốt nhất để giảng dạy môn học theo phương pháp mới đạt
được chất lượng.
17


- Chỉ đạo cho khối trưởng kết hợp với giáo viên dạy Mỹ thuật lập kế hoạch
thực hiện, chủ động sắp xếp bài dạy theo tinh thần nhóm các bài học thành các
chủ đề, lập kế hoạch cho từng hoạt động hoặc cho toàn bộ quy trình mĩ thuật
phù hợp với tình hình thực tế, không nhất thiết phải tổ chức dạy nhiều tiết trong
cùng một buổi.
- Tăng cường dự giờ, giúp đỡ giáo viên,
- Nhà trường trưng bày sản phẩm mĩ thuật của học sinh tại lớp học hoặc ở
những vị trí thuận lợi phục vụ tốt nhất cho việc học sinh tham quan học tập.
7. Thực hiện tích hợp dạy học tiếng Việt và các nội dung giáo dục
Chỉ đạo cho giáo viên tiếp tục thực hiện tích hợp dạy học tăng cường tiếng
Việt cho học sinh và các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường; bảo vệ tài
nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả;
quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống
tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS; ...) vào các môn học và hoạt động
giáo dục. Việc tích hợp cần đảm bảo tính hợp lí, hiệu quả, không gây áp lực đối
với học sinh và giáo viên.

8. Triển khai dạy học ngoại ngữ
- Học sinh khối lớp 3, 4, 5 học Tiếng Anh 4 tiết/tuần.
- Giáo viên dạy tiếng Anh thường xuyên tự luyện nghe, nói, đọc, viết;
thao giảng, chuyên đề, chia sẻ phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kĩ
năng luyện nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh cho học sinh, cách đánh giá kết quả
học tập môn học theo văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục.
- Dự sinh hoạt chuyên môn cụm hàng tháng theo kế hoạch của cụm
chuyên môn số 3. Giáo viên chuẩn bị bài chu đáo, tích cực trao đổi, học hỏi kinh
nghiệm của bạn bè đồng nghiệp khi tham gia sinh hoạt cụm.
9. Công tác rèn chữ viết:
a. Chỉ tiêu:
- Cuối năm học có 95% giáo viên xếp loại A về chữ viết.
- Có 65% số học sinh xếp loại A về vở sạch – chữ đẹp, không có học
sinh xếp loại C.
b. Biện pháp:
- Bộ phận chuyên môn kết hợp cùng khối trưởng xây dựng kế hoạch “rèn
chữ viết cho giáo viên, học sinh ngay từ đầu năm học.
- Chỉ đạo rèn chữ hàng tuần theo kế hoạch học sinh viết bài kiểm tra rèn
chữ hàng tháng. Giáo viên đánh giá xếp loại học sinh trong lớp các tổ khối
đánh giá, xếp loại chữ viết của giáo viên trong tổ.
- Duy trì phong trào rèn chữ, giữ vở trong giáo viên và học sinh. Giáo viên
phải mẫu mực khi viết chữ. Chú trọng rèn chữ cho học sinh trong tất cả các giờ
học chứ không chỉ rèn khi luyện viết và trong giờ chính tả. Chữa bài thật tỷ mỉ
về chữ viết, lỗi chính tả chỉ ra được những chỗ sai của các em để uốn nắn và kịp
thời sửa chữa.
18


- Ban giám hiệu, tổ khối lập kế hoạch kiểm tra hồ sơ giáo viên, kiểm tra
vở viết của học sinh..

Thời hạn hoàn thành: Trong tháng 5 năm 2018.
10. Đổi mới PPDH:
a. Chỉ tiêu: 100% giáo viên nắm được quy trình dạy học các môn học và
thực hiện đổi mới dạy học phù hợp với học sinh. Dạy học đảm bảo theo chuẩn
kiến thức, kỹ năng các môn học theo quy định.
b.Giải pháp:
- Giáo viên phải nghiên cứu, nắm vững quy trình giảng dạy các môn học ở
các khối lớp.
- Tìm hiểu năng lực, trình độ nhận thức và đặc điểm tâm sinh lý học sinh
để có phương pháp và hình thức giảng dạy phù hợp.
- Dạy học lấy học sinh làm trung tâm, giáo viên cần hướng dẫn để học
sinh tự chiếm lĩnh kiến thức, phát huy khả năng của học sinh, giúp các em tự
giác, tích cực, mạnh dạn, tự tin trong học tập để đạt được hiệu quả cao.
- Dạy tích hợp các nội dung về An toàn giao thông, giáo dục kỹ năng
sống, phòng tránh tai nạn thương tích…….vào các giờ học, các hoạt động tập
thể để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và giảng dạy như
soạn bài bằng máy tính, dạy trình chiếu ….
- Tổ chức các buổi hội thảo, chuyên đề, tập huấn bồi dưỡng cho giáo viên
về tin học về đổi mới phương pháp dạy học các môn học.
- Tổ chức dạy các tiết dạy mẫu trong khối, trong toàn trường.
11. Chỉ đạo sử dụng và làm đồ dùng dạy học:
a. Chỉ tiêu: - 100% GV sử dụng đồ dùng dạy học khi lên lớp (Đối với các
giờ học có yêu cầu sử dụng đồ dùng dạy học).
- Mỗi GV làm ít nhất 2 đồ dùng dạy học/ năm
b. Giải pháp:
- Ngay đầu năm học, nhà trường tiến hành kiểm kê, phân loại đồ dùng,
thiết bị để kịp thời có kế hoạch sửa chữa, bổ sung đảm bảo đầy đủ đồ dùng cho
các giáo viên khi giảng dạy.
- GV phải nghiên cứu chương trình, lập kế hoạch dạy học, sử dụng đồ

dùng hợp lý, không lạm dụng trong giảng dạy.
- Dự giờ kiểm tra giáo án và việc sử dụng đồ dùng trong giảng dạy của
giáo viên.
- Mở chuyên đề hướng dẫn, sử dụng các thiết bị đồ dùng hiện đại.
- Phối hợp với cán bộ thư viện thiết bị thường xuyên kiểm tra việc mượn
và sử dụng đồ dùng của giáo viên.
- Tổ chức thi làm đồ dùng dạy học trong năm.
* Dự kiến thời gian hoàn thành: Xuyên suốt năm học.
12. Công tác phụ đạo, rèn luyện học sinh chưa hoàn thành về kiến
thức, kỹ năng:
a. Chỉ tiêu: 100% các lớp có kế hoạch bồi dưỡng học sinh chưa hoàn
thành môn học và các hoạt động giáo dục.
19


- Giảm tỷ lệ học sinh chưa hoàn thành cuối năm học còn dưới 1%
b. Giải pháp:
- Ngay đầu năm học, giáo viên phát hiện, phân loại học sinh, xây dựng kế
hoạch bồi dưỡng học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng.
- Trong các giờ dạy ôn tập buổi chiều cần phân loại đối tượng học sinh để
có bài tập hoặc hệ thống câu hỏi phù hợp phát huy được năng lực của các em.
- Giáo viên phải nắm bắt được rõ ràng đối tượng học sinh chưa hoàn
thành xem các em còn hạn chế ở chỗ nào để kịp thời bồi dưỡng, thường xuyên
liên lạc với cha mẹ học sinh quan tâm hơn đến các em.
- Tổ chức các chuyên đề, trao đổi kinh nghiệm tìm giải pháp phù hợp với tình
hình thực tế nhà trường về công tác phụ đạo, rèn luyện học sinh chưa hoàn thành.
13. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học
a. Chỉ tiêu:
- 100% các hoạt động chuyên môn của nhà trường có ứng dụng CNTT
- 100% CBGV, NV biết sử dụng máy vi tính, khai thác được các thông tin

trên mạng Internet.
- Các tiết dạy chuyên đề, thao giảng của nhà trường và các tiết giảng ở
cụm có ứng dụng CNTT.
- 30% GV sử dụng dạy trình chiếu trong năm học (không kể các giờ dạy
chuyên đề, thao giảng).
- Mỗi GV đăng ký danh hiệu cao có ít nhất 1 giờ dạy trình chiếu sử dụng
PowerPoint.
- Đảm bảo đưa các thông tin về hoạt động chuyên môn lên trang web của
nhà trường: 4 bài/ tháng. Mỗi tổ khối có ít nhất 1 bài/tháng.
b. Giải pháp:
- Tạo điều kiện cho CBGV, NV học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ Tin
học. Xây dựng nhóm cán bộ giáo viên nòng cốt có trình độ tin học để giúp đỡ
đồng nghiệp nâng cao, đẩy mạnh CNTT trong các hoạt động dạy học.
- Khuyến khích giáo viên soạn bài bằng máy tính và khai thác thông tin
trên mạng, coi CNTT là công cụ hữu hiệu để thực hiện đổi mới công tác quản lý
và giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Kiểm tra công tác soạn bài bằng máy tính của giáo viên, yêu cầu phải
đảm bảo chất lượng.
- Vận động CBGV mua máy tính để làm phương tiện phục vu trong công
tác giảng dạy.
- Phát động phong trào thi đua giảng dạy có ứng dụng CNTT nhân dịp
20/10, 20/11; 8/3…..
* Dự kiến thời gian hoàn thành: Tháng 5/2018
14. Nâng cao chất lượng giáo dục:
a. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện:
* Chỉ tiêu:
1- Chất lượng giáo dục
20



+ Kết quả học tập của học sinh đánh giá theo các môn học và hoạt
động giáo dục: 100% được xếp loại hoàn thành và hoàn thành tốt.
+ Các môn học
Môn
học
Xếp
loại
HTT
Hoàn
thành
Chưa
HT

TV

T

ĐĐ

TN
XH

Khoa
học

L.sử
Đ. lý

Âm
nhạc


MT

T.công
K.T

Thể
dục

NN

106

132

104

72

36

29

69

84

85

58


58

130

104

132 164

48

55

167

152

151

178

71

+ Về năng lực:
Tự phục vụ, tự quản
Hợp tác
Tự học và giải quyết vấn đề
Tốt
Đạt
CCG

Tốt
Đạt
CCG
Tốt
Đạt
CCG
SL Tỉ lệ SL Tỉ S Tỉ SL Tỉ SL Tỉ S Tỉ SL Tỉ SL Tỉ S Tỉ
lệ L lệ
lệ
lệ L lệ
lệ
lệ
L lệ
10
12
10
12
10
12
8 45,8 8 54,2
8 45,8 8 54,2
8 45,8 8 54,2
+ Về phẩm chất:
Chăm học, chăm làm
Tự tin, trách nhiệm
Tốt
Đạt
CCG
Tốt
Đạt

Cần cố gắng
Tỉ
Tỉ
Tỉ
Tỉ
SL
lệ
SL Tỉ lệ
SL
lệ
SL
lệ
SL
lệ
SL
Tỉ lệ
111
47 125
53
119
50,4 117 49,6
Trung thực, kỉ luật
Đoàn kết, yêu thương
Cần cố
Tốt
Đạt
gắng
Tốt
Đạt
Cần cố gắng

Tỉ
Tỉ
Tỉ
Tỉ
SL
lệ
SL Tỉ lệ
SL
lệ
SL
lệ
SL
lệ
SL
Tỉ lệ
134
56,8 102 43,2
0
0
163 69,1
73
30,9
0
0
+ Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 100%.
+ Học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học: 100%.
+ Học sinh được khen thưởng: 55% trở lên.
+ Có học sinh đạt giải thi điền kinh, thể dục thể thao cấp thị.
- Giải pháp: Thường xuyên động viên, khuyến khích và tạo điều kiện cho
giáo viên học tập nâng cao trình độ và chuyên môn nghiệp vụ. Thực hiện tốt

việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy sự chủ động, tích cực,
tự giác của học sinh. Động viên, khen thưởng xứng đáng và kịp thời giáo viên và
học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập.
21


2- Tỉ lệ lên lớp:
- Học sinh Hoàn thành chương trình lớp học: 234/236 = 99,2% (không kể
học sinh khuyết tật).
- Học sinh chưa hoàn thành CTLH: 2/236 = 0,8%
- Học sinh Hoàn thành chương trình tiểu học: 44/44 = 100%
- Học sinh được khen thưởng đạt thành tích xuất sắc: 80/236 = 23,9%
- Học sinh được khen thưởng từng mặt: 75/236 = 31,8%
* Giải pháp:
- Phân công giáo viên chủ nhiệm các lớp đảm bảo phù hợp với năng lực,
điều kiện hoàn cảnh mỗi người.
- Giáo viên chủ nhiệm tìm hiểu đặc điểm tâm lý, nắm hoàn cảnh gia đình
học sinh, nắm khả năng nhận thức của từng em, quan tâm đến học sinh chưa đạt
chuẩn kiến thức kỹ năng, học sinh học hòa nhập và các em có hoàn cảnh khó
khăn, kịp thời động viên, giúp đỡ để học sinh tự giác, tích cực tham gia học tập
có hiệu quả.
- Giao chỉ tiêu chất lượng đến từng lớp. Tổ chức kiểm tra định kỳ nghiêm
túc, đánh giá đúng thực chất học sinh.
- Phát động thi đua học tập trong lớp, trong trường.
- Chú ý đến việc giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trong các giờ học, các hoạt động tập thể, dạy tích hợp các nội dung về an toàn
giao thông, phòng tránh tai nạn thương tích....
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong giảng dạy. Đổi mới và nâng cao chất lượng các buổi sinh hoạt tổ khối.
- Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, cảnh quan môi trường xanh,

sạch, đẹp, an toàn, thân thiện, đảm bảo đủ cơ sở vật chất cho công tác giảng dạy
của giáo viên và học tập của học sinh.
- Phát động các phong trào thi đua, đảm bảo tính tự giác không gây áp lực
quá tải, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
- Giao chỉ tiêu chất lượng đến các lớp, khối lớp.
- Thực hiện nghiêm túc công tác coi, chấm bài kiểm tra định kỳ.
- Yêu cầu giáo viên có sổ theo dõi học sinh có nhận thức, kỹ năng còn
chậm và có kiểm tra, đánh giá, kịp thời nắm những mặt mạnh, yếu của học sinh để
có biện pháp hỗ trợ, bồi dưỡng hay phụ đạo cho phù hợp.
- Yêu cầu các giáo viên chủ nhiệm phải thường xuyên liên lạc với phụ
huynh học sinh để theo dõi học sinh lớp mình. Kết hợp với phụ huynh để giáo
dục học sinh nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Giáo viên phải nghiên cứu kỹ chương trình, nắm rõ mục tiêu từng bài học,
có phương pháp dạy học phù hợp, bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng. Soạn bài
đầy đủ, dạy không cắt xén chương trình.
- Động viên, khích lệ học sinh kịp thời bằng các câu nói nhẹ nhàng, phù
hợp, các việc làm cụ thể tránh những câu mang tính chất chê bai hay những
hành động làm tổn thương tới học sinh.
22


- Kiểm tra thường xuyên, nhận xét bài tỷ mỷ, cẩn thận, lời nhận xét có biện
pháp hỗ trợ tích cực giúp học sinh nhận ra những chỗ chưa được để sửa chữa.
- Phối hợp với các đoàn thể trong nhà trường nhất là với tổ chức Đội, cán
bộ thư viện để tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các hoạt động thư
viện nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
- Dự kiến thời hạn hoàn thành kế hoạch: Tháng 5/2018
b. Chất lượng các cuộc thi:
* Chỉ tiêu: HS thi TDTT: 2 giải cấp thị xã.
* Giải pháp:

- Giáo viên thể dục phát hiện, lựa chọn, lập danh sách học sinh, tham mưu
với nhà trường xây dựng kế hoạch tập luyện học sinh ( Đầu tháng 10/2017).
- Giáo viên thể dục phối hợp với TPT Đội và giáo viên chủ nhiệm tập
luyện học sinh theo kế hoạch.
- Nhà trường tạo điều kiện về thời gian, kinh phí hỗ trợ cho giáo viên, học
sinh luyện tập.
- Phối hợp với phụ huynh đưa đón học sinh đảm bảo an toàn và chăm sóc
sức khỏe, động viên các em.
- Khen thưởng, động viên kịp thời tới các em đạt thành tích cả về tinh thần
và vật chất.
- Dự kiến thời hạn hoàn thành kế hoạch: Tháng 2/2018.
III. Sách, thiết bị dạy học.
a. Chỉ tiêu: 100 % học sinh có đủ sách giáo khoa và đồ dùng học tập theo
quy định.
- Giáo viên có đủ tài liệu và đồ dùng, thiết bị giảng dạy.
b. Giải pháp:
- Chỉ đạo cho cán bộ thư viện lập kế hoạch mua bổ sung đồ dùng, thiết bị
dạy học và mua sách giáo khoa cho học sinh.
- Quyên góp ủng hội mua sách giáo khoa tặng học sinh là con thương binh,
học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
- Thực hiện mua sách giáo khoa được sự bàn bạc, thống nhất của giáo
viên, không bắt học sinh mua các loại sách tham khảo, sách nâng cao.
- Tuyên truyền vận động phụ huynh mau sách giáo khoa và đồ dùng học tập
cho các em, giáo viên chủ nhiệm phối hợp tư vấn với phụ huynh đảm bảo cho
các em có đủ sách và đồ dùng học tập.
- Giáo viên cần hướng dẫn sử dụng sách, vở hàng ngày theo thời khóa biểu
để học sinh không phải mang theo nhiều sách, vở khi tới trường. Các lớp tổ chức
cho học sinh để sách vở và đồ dùng học tập tại lớp.
- Duy trì, nâng cao chất lượng thư viện trường học, dần dần thiết lập thư
viện theo dự án Room ToRead.

- Chỉ đạo việc làm đồ dùng dạy học và tổ chức thi làm đồ dùng dạy học trong
học kỳ II của năm học.
23


IV. Giáo dục học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh khó khăn
Năm học này nhà trường có 1 học sinh khuyết tật và 19 em thuộc diện hộ
nghèo, gia đình khó khăn về kinh tế.
a. Chỉ tiêu:
100% học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh khó khăn đều được đều
được quan tâm đảm bảo đầy đủ các điều kiện để học tập.
b. Giải pháp:
- Giáo viên lập danh sách học sinh khuyết tật, tìm hiểu bệnh của các em,
kết hợp với gia đình, trạm y tế theo dõi sức khỏe, giúp đỡ các em về mọi mặt.
- Đối với các học sinh khó khăn, giáo viên cần tìm hiểu rõ hoàn cảnh gia
đình của từng học sinh để có biện pháp giúp đỡ cho phù hợp.
- Phát động phong trào quyên góp ủng hộ các bạn học sinh có hoàn cảnh
khó khăn giúp các em có đâỳ đủ sách vở, tạo niềm tin cho các em đến trường
học tập.
- Thành lập nhóm: Đôi bạn cùng tiến, phân công học sinh trong lớp giúp
đỡ các bạn học hòa nhập.
- Cần tuyên truyền, giáo dục cho học sinh nâng cao tinh thần đoàn kết,
thương yêu giúp đỡ bạn bè, không kỳ thị với các bạn học sinh khuyết tật, học
sinh nghèo.
* Dự kiến thời gian hoàn thành: Thực hiện trong suốt năm học.
V. Công tác phổ cập GDTHĐĐT và công tác PCGD-XMC:
a.Chỉ tiêu:
- Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi (trong địa bàn) vào học lớp 1: 53/53 = 100% .
Trong đó: học tại trường 53 em;
- Tỷ lệ huy động học sinh 6 đến 11 tuổi ra lớp đạt 100%

- Duy trì các tiêu chí kết hợp cùng các trường trong xã giữ vững xã đạt
chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi mức độ 3.
- Kết quả PCGDTH theo chuẩn quốc gia.
- Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình bậc tiểu học: 45/48 = 93,8%
- Hiệu quả đào tạo: 42/45 = 93,3%
- Phối kết hợp với trường THCS Bắc Sơn và trường Mầm non Phúc
Thuận III điều tra chính xác số dân từ 0 đến 60 tuổi trên địa bàn 6 xóm được
phân công (Sim Lồng, Xóm Hạ, xóm Thượng I, xóm Thượng II, xóm Thai Thèn
Bạ, xóm 6) và nhập liệu trên các biểu mẫu đúng thời gian quy định (Nhập liệu
xong ngày 30/9/2017).
b. Giải pháp:
- Xây dựng kế hoạch điều phổ cập hàng năm, kế hoạch điều tra PCGDXMC một cách cụ thể, chi tiết, đầy đủ. Nắm chắc số liệu học sinh trong từng độ
tuổi phải phổ cập theo từng năm. Cập nhật số liệu trẻ sinh năm 2017.

24


- Phân công giáo viên theo dõi, điều tra các xóm sao cho phù hợp, hướng
dẫn giáo viên làm công tác điều tra phổ cập - XMC và cách nhập liệu lên hệ
thống phần mềm.
- Thường xuyên cập nhật số liệu phổ cập vào hồ sơ phổ cập.
- Đôn đốc, kiểm tra công tác điều tra đảm bảo thời gian để thống kê báo cáo.
- Nhà trường phối hợp với gia đình tạo mọi điều kiện cho học sinh nhất là
các em có hoàn cảnh khó khăn có đủ quần áo, giầy dép, sách vở, đồ dùng đến
trường học tập tránh hiện tượng học sinh bỏ học.
VI. Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ:
1. Về tư tưởng chính trị:
a. Chỉ tiêu:
- 100% CBGV chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước.

- 100% giáo viên được học tập nhiệm vụ năm học, nắm được các nhiệm
vụ, chỉ tiêu của nhà trường trong năm học.
- Tất cả CB,GV,NV nắm và thực hiện tốt những điều quy định về đạo đức
nhà giáo và đảng viên không vi phạm những điều đảng viên không được làm.
- 100% giáo viên được học tập chính trị, nắm được chuyên đề học tập,
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, biết liên hệ, vận dụng vào bản thân.
b. Giải pháp:
- Làm tốt công tác tuyên truyền để giáo viên thấy được vai trò, vị trí, trách
nhiệm của mình trong từng công việc, ý thức chấp hành kỷ luật và tinh thần sẵn
sàng nhận nhiệm vụ.
- Triển khai đầy đủ, kịp thời các văn bản của các ngành, các cấp.
- Triển khai học tập chuyên đề cuộc vận động học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ chí Minh, tổ chức kiểm tra, viết bài thu hoạch, đánh giá kết
quả thực hiện của đội ngũ.
Thời gian hoàn thành: Thực hiện xuyên suốt năm học.
2. Bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ:
a. Chỉ tiêu.
- Giáo viên được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, các buổi sinh hoạt
chuyên đề do các cấp tổ chức theo yêu cầu.
- 100% giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt lối sống lành mạnh, đoàn kết
biết động viên giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Không có giáo viên yếu kém kể cả
chuyên môn và phẩm chất đạo đức.
- Xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học :
Loại Xuất sắc: 6/19 = 31,6%
Loại Khá: 13/19 = 68,4%
- 100% giáo viên có chứng chỉ tin học, 90% giáo viên ứng dụng công nghệ
thông tin vào giảng dạy.
- GV dạy giỏi: + Cấp thị xã: 3/16 = 20%
25



×