Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.61 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 31 Ngày soạn: 15 / 04 / 2016 Ngày giảng: Thứ hai 18 / 04 / 2016 Toán. Thực hành (Tiếp theo) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. 2. Kỹ năng: Luyện cho HS làm các bài tập thành thạo. 3. Thái độ: Tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét - HS: Thước C. Các hoạt động dạy - học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ: - HS Bước và ước lượng chiều dài cả lớp học, đo kiểm tra lại? - GV nhận xét chung. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. a. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. *Ví dụ: Sgk- 159. - Gọi HS đọc ví dụ. + Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB + Đổi 20 m = 2000 cm (theo cm) + Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) - Vẽ vào tờ giấy hoặc vở 1 đoạn thẳng - HS thực hiện. AB có độ dài 5cm, 1 HS lên bảng vẽ. - Nhận xét. b. Thực hành. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Cho HS trao đổi cách làm bài, làm - Thực hiện vào nháp, chữa bài, nhận xét. bài. Đổi 3m = 300cm - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. +Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm) + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm. Bài 2 - Yêu cầu HS làm tương tự bài 1. - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận xét. - GV thu bài, nhận xét. Bài giải Đổi 8 m= 800 cm; 6 m= 600 cm Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 800 : 200 = 4(cm) Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là: 600 : 200 = 3(cm) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> IV. Củng cố, dặn dò. - GV, HS hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học Tập đọc. Ăng - co Vát A. Mục tiêu. 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. + GDBVMT: Thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hoà trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn 2.Kĩ năng: Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng. Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT, bảng phụ nội dung bài. - HS: SGK C. Hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. - HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nhận Nêu nội dung bài? xét. - GV nhận xét,đánh giá III.Bài mới. 1. Giới thiệu bài.( BGĐT) 2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài: - 1 HS khá đọc. - GV tóm tắt nội dung bài và định hướng cách đọc toàn bài. - Chia đoạn: - 3đoạn: Mỗi lần xuống dòng1 đoạn. - Đọc nối tiếp : 2lần - 3HS đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát - 3 HS đọc âm: + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải - 3 HS khác đọc. nghĩa từ. - Đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1 HS đọc - GV nhận xét đọc đúng và đọc mẫu: - HS nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1 trả lời : - HS đọc thầm đoạn 1 +Ăng - co Vát được xây dựng từ đâu +Ăng - co Vát được xây dựng ở Cam-puvà từ bao giờ? chia từ đầu thế kỉ thứ 12. + Nêu ý chính đoạn1? + Ý đoạn 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát. - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời: - HS đọc thầm đoạn 2 + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?. + Nêu ý đoạn 2? - Y/c HS đọc đoạn 3 + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? + Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp?. - Nêu ý đoạn 3?. tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. + Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vưã. + Ý đoạn 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp. - HS đọc + Lúc hoàng hôn. + Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm... + Ý đoạn 3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn. - HS quan sát, lắng nghe. + GDBVMT: Cho HS quan sát trên màn hình về vẻ đẹp của Ăng-co Vát lúc hoàng hôn, qua đó cho HS biết về vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên + Bài Ăng-co Vát cho ta thấy điều gì? * Nội dung: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. - Gắn bảng phụ - 2 HS đọc nội dung bài c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: - 3 HS đọc. - Nêu cách đọc bài? - Đọc chậm, nhấn giọng: tuyệt diệu, gần 1500 mét 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm,... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: - GV đọc mẫu. - HS nêu cách đọc luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc: - Cá nhân, nhóm đọc. - GV cùng HS nhận xét, khen HS đọc tốt. IV. Củng cố, dặn dò. - Nêu ý chính của bài? Nêu cách đọc đoạn 3? - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức. Bảo vệ môi trường (tiết 2) I. Mục tiêu: (Tích hợp BVMT) 1. Kiến thức: HS hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. HS thấy được sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS 2. Kĩ năng: Biết bảo vệ môi trường trong sạch. HS biết các việc cần làm để BVMT ở nhà, lớp học, trường học và nơi công cộng 3. Thái độ: Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo. Có ý thức tham gia BVMT. B. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ - HS: Thẻ màu C. Các hoạt động dạy – học I. Tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Nêu ghi nhớ bài: Bảo vệ môi trường? - 1, 2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá chung. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. a. Hoạt động 1: Trao đổi nhóm bài tập 2 / 44. * Mục tiêu: HS biết những nguyên nhân gây nên ô nhiễm môi trường. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm 2: - Mỗi nhóm 1 tình huống trao đổi và đưa ra dự đoán và giải thích dự đoán. - Gọi HS trình bày: - Từng nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, chốt ý đúng: - HS nhắc lại phần kết luận. * Kết luận: a. Các loại cá tôm, bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập con người sau này. b. Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c. Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ... d. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết. đ. Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn) e. Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. b. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3) * Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình về bảo vệ môi trường..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Cách tiến hành: - Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 2: - Gọi HS trình bày:. - Nhóm 2 trao đổi và đưa ra ý kiến của mình: - Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu +Ý a, b không tán thành + Ý c, d, g tán thành.. - GV cùng HS nhận xét, trao đổi và chốt ý đúng: * Kết luận: c. Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4) * Mục tiêu: HS biết đưa ra ý kiến của mình và giải thích được vì sao em đưa ra ý kiến đó. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 4: - Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí. - Trình bày: - Lần lượt từng nhóm nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, chốt ý đúng. a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b. Đề nghị giảm âm thanh. c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. * Kết luận chung: HS đọc ghi nhớ bài - 2 HS đọc IV. Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống nội dng bài, nhận xét giờ học. - Tiếp tục tham gia các hoạt động môi trường tại nơi ở. Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. + GDBVMT: Qua các câu chuyện kể, HS mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới. 2.Kĩ năng: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa. Nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn. 3.Thái độ: Khâm phục lòng dũng cảm của những nhà thám hiểm. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - HS: Sưu tầm truyện viết về du lịch hay thám hiểm; C.Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kể câu chuyện Đôi cánh cuả Ngựa - HS kể nối tiếp, nêu ý nghĩa. Trắng? Nêu ý nghĩa chuyện? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> III.Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh kể: a. Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c bài. - GV viết đề bài lên bảng: - 1 HS đọc đề bài. - GV hỏi để học sinh gạch chân những từ * Đề bài: Kể lại một câu chuyện em quan trọng : đã được nghe được đọc về du lịch hay thám hiểm. - Đọc 2 gợi ý : - 2 HS đọc nối tiếp. - GV gợi ý HS tìm kể câu chuyện ngoài sgk + Giới thiệu tên câu chuyện định kể? - HS lần lượt giới thiệu. - Dàn ý bài kể chuyện: - HS đọc. + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện. b. HS kể và trao đổi nội dung câu - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện: chuyện của mình. - GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể - HS đọc tiêu chuẩn đánh giá. chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ: - Thi kể: - Nhiều học sinh kể: - GV cùng HS nhận xét, dựa vào tiêu chí đánh giá. Khen HS kể tốt. IV.Củng cố, dặn dò. - Qua câu chuyện các bạn kể em hiểu thêm điều gì? Nhận xét tiết học. Khoa häc. Trao đổi chất ở thực vật A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Sau bài học, HS có thể: Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. 2. Kỹ năng: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: Bảng phụ - HS: PHT C. Hoạt động dạy - học. I. Tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai rò của không khí đối với thự vật? - Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật? - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. a. Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ .... .phải thải ra môi trường trong quá trình sống. * Cách tiến hành: - HS quan sát hình 1 sgk- 122. + Những gì vẽ trong hình? + Mặt trời, cây, thực vật, nước, đất,... + Những yếu tố đóng vai trò quan +Ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất, trọng đối với sự sống của cây xanh? + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để + Khí các - bon -níc, khí ô xi. bổ sung? + Trong quá trình hô hấp cây thải ra + Khí cac-bon-níc, hơi nước, khí ô-xi và môi trường những gì? các chất khoáng khác. + Quá trình trên được gọi là gì? + Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật. + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở + Là quá trình cây xanh lấy từ môi trường thực vật? các chất khoáng, khí các-bon-nic, khí ôxi, nước và thải ra môi trường khí cácbon-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác * Kết luận: Gắn bảng phụ, chốt ý trên. - 2 HS đọc b. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. * Cách tiến hành: - Cho HS hoạt động theo nhóm 4: Vẽ - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận sơ đồ trao đổi chất và trao đổi thức ăn xét, bổ sung. ở thực vật. - Trình bày. GV cùng HS nhận xét, - Cử đại diện lên trình bày trên sơ đồ của khen nhóm vẽ và nêu tốt. nhóm mình vẽ. - Nhận xét, bổ sung chốt kiến thức IV. Củng cố, dặn dò. - GV, HS hhệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học, Ngày soạn: 15 / 04 / 2016 Ngày giảng: Thứ ba 19 / 04 / 2016 Luyện từ và câu. Thêm trạng ngữ cho câu A. Mục tiêu. 1.Kiến thức: Hiểu thế nào là trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ 2.Kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ trong câu và biết đặt câu có trạng ngữ. 3.Thái độ: Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: VBT. C. Hoạt động dạy - học. I. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh. II. Bài cũ: - 3 HS lên bảng, mỗi HS đặt 2 câu cảm. - Nhận xét, đánh giá.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận xét. + Em hãy đọc phần được in nghiêng trong câu? + Phần in nghiêng giúp em hiểu điều gì?. + Em hãy đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng? - GV ghi nhanh các câu HS vừa đặt lên bảng - Nhận xét, kết luận câu HS đặt đúng. + Em hãy thay đổi vị trí của các phần in nghiêng trong câu?. - GV ghi nhanh các câu HS vừa đặt lên bảng + Em có nhận xét gì về vị trí của các phần in nghiêng?. Bài 1, 2, 3: - 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của từng bài tập + Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, + Phần in nghiêng nhờ tinh thần ham học hỏi giúp em hiểu nguyên nhân vì sao I-ren trở thành nhà khoa học lớn và sau này giúp em xác định được thời gian I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng - Tiếp nối nhau đặt câu: + Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Bao giờ I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? - Tiếp nối nhau thay đổi vị trí của các phần in nghiêng trong câu. + Sau này, I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi + I-ren, sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi + Nhờ tinh thần ham học hỏi, I-ren sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng + I-ren, nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng + Các phần in nghiêng có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ, vị ngữ + Khi thay đổi vị trí của các phần in nghiêng thì nghĩa của câu không thay đổi. + Khi thay đổi vị trí của các phần in nghiêng nghĩa của câu có bị thay đổi không? * Kết luận: Các phần in nghiêng được gọi là trạng ngữ. Đây là thành phần phụ trong câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích của sự việc nêu trong câu + Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi + Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi: nào? Khi nào? ở đâu? Vì sao? Để làm gì? + Trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu? + Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ. 3. Ghi nhớ. - Gắn bảng phụ phần ghi nhớ - 3 HS đọc phần ghi nhớ - Gọi HS đặt câu có trạng ngữ để + Sáng nay, bố đưa em đi học.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> minh họa cho ghi nhớ. GV sửa lỗi dùng từ 4. Luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS làm bảng phụ. HS làm SGK - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ trong câu? - Goi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Nhờ chăm chỉ, Bắc học rất tiến bộ + Trong vườn, lũ chim bay lượn ríu rít + Vì bị ốm nên Nga phải nghỉ học Bài 1 ( 126 ) - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ a. Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng b. Trong vườn, muôn loài hoa đua nở c. Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mỹ Lí hơn mười lăm cây số. Vì vậy mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. a. Trạng ngữ chỉ thời gian b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn c. Trạng ngữ chỉ thời gian, kết quả, thời gian. Bài 2 ( 125 ): Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một lần em được đi chơi xa, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ. - HS viết ài vào vở - HS đọc bài làm, lớp nhận xét. - HS tự viết bài vào vở. - Gọi HS đọc đoạn văn. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS IV. Củng cố, dặn dò: - Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? - Trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu? - Nhận xét tiết học Toán. Ôn tập về số tự nhiên A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập về: Đọc, viết số trong hệ thập phân. Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS làm các bài tập thành thạo. 3. Thái độ: Chú ý tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ bài 1 - HS: PHT bài 5. C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức. II. Bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV gọi HS làm mẫu hàng 1 trên - Thực hiện theo yêu cầu. bảng phụ. - Đọc: Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm - Yêu cầu HS làm bài vào SGK, 3 bảy mươi tư. HS lên bảng làm bài. - Viết số: 160 274 - GV gọi HS nhận xét chữa bài. - Số gồm có: 1 trăm nghìn, 6chục nghìn, 2 - Chốt kết quả đúng. trăm, 7 chục, 4 đơn vị. ( Các ý còn lại làm tương tự). Bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu bài. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc mẫu và làm bài - Làm bài vào vở, chữa bài nhận xét, bổ vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài, sung. lớp đổi chéo nháp kiểm tra. 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9 Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài bài. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV ghi các số trên bảng - HS đọc số, nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số. - Nhận xét và chữa bài, chốt kết +Giá trị của chữ số 5 trong số sau: 67358 quả đúng. - Số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị. ( ý còn lại làm tương tự) - Gọi HS đọc yêu cầu Bài 4 - Cho HS thảo luận nhóm 2 - Thảo luận nhóm 2, trả lời miệng, nhận xét. a. ...hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. - Nhận xét, bổ sung, chốt kết quả b. Số TN bé nhất là số 0. đúng. c. Không có số TN lớn nhất vì thêm 1 vào * Củng cố cho HS về hàng và lớp bất kì số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên trong số tự nhiên. liền sau nó. Bài 5. - Cho HS đọc yêu cầu bài và làm - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. bài. - Thực hiện vào vở, 1HS làm PHT, gắn - GV thu một số bài chấm Đ-S, ghi bảng, chữa bài, nhận xét. lời nhận xét. a. 67;68;69 798; 799; 800; 999; 1000; 1001. b. 8;10;12; 98;100;102; - GV gọi HS nhận xét, chữa bài và 998;1000; 1002 chốt kết quả đúng. c. 51;53;55; 199; 201; 203; 997; 999; * Củng cố về dãy số tự nhiên, dãy 1001. số chẵn, dãy số lẻ liên tiếp. IV. Củng cố, dặn dò. - HS, GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chính tả. Nghe lời chim nói A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Nghe - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ. 2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n. 3.Thái độ: GDBVMT: Giáo dục ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: VBT. C. Hoạt động dạy - học. I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ. - Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, trao tham gia, ra chơi,... đổi, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài.. 2. Hướng dẫn HS nghe- viết. - Đọc bài chính tả: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Loài chim nói về điều gì? - Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình truỷ điện. - Tìm và viết từ khó? - 1,2 HS tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết. - VD: lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,... - GV đọc bài: - HS viết bài vào vở. - GV đọc bài cho HS soát lỗi - HS soát lỗi. - GV thu bài chấm: - HS đổi chéo soát lỗi. - GV cùng HS nhận xét chung. 3. HD làm bài tập. Bài 2a. HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 số hs lên bảng. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài: - Nêu miệng: VD: + là, lạch, lãi, làm, lãm, lảng, lảnh, lãnh, lảu, lí, liệng, lủng, luôn, lượng,.. + này, nãy, nằm, nắn, nấng, nấu, nơm, nuột, nước, nượp, nến, nống, nơm, Bài 3a. HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ - 1 số HS làm bài vào bảng phụ - Trình bày: - Gắn bảng phụ, lớp nhận xét chữa bài. Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 1956, núi băng này. IV. Củng cố, dặn dò. - Củng cố nội dung bài. Nhận xét tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kĩ thuật. Lắp xe nôi (Tiết 2) A .Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. 2. Kĩ năng: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. 3. Thái độ: HS tự giác trong giờ học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Mẫu cái xe nôi - HS: Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật C .Các hoạt động dạy – học: I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh nhắc lại cách lắp xe nôi. - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. Hoạt động 3: Học sinh thực hành lắp ráp xe nôi. * Cho HS chọn chi tiết. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết - GV quan sát kiểm tra và giúp đỡ HS chọn theo SGK và để riêng từng loại vào đúng và đủ chi tiết để lắp xe nôi nắp hộp * Lắp từng bộ phận - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ - 3-4 HS đọc ghi nhớ - GV yêu cầu các em phải quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước lắp xe nôi - GV nhắc các em trong khi lắp cần chú bên trong lẫn bên ngoài của bộ phận như - HS lắng nghe thanh, lắp chữ u dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ u khi lắp thành xe và mui - Mỗi em thực hành lắp ráp xe nôi - Cho học sinh thực hành lắp xe nôi. nhanh nhất và đúng nhất - GV nhắc các em lắp đúng quy định * Lắp ráp xe nôi - GV quan sát học sinh thực hành và giúp - HS lắp đúng theo quy trình SGK và đỡ những học sinh không ráp được. chú ý vặn chặt các mối ghép b. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - Cho học sinh nêu tiêu chuẩn của sản + Lắp đúng mẫu đúng quy định. phẩm. +Sản phẩm chắc chắn không xộc - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. xệch + Nôi chuyển động được - Cho HS tự đánh giá. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để - GV nhận xét chung. đánh giá sản phẩm của mình và của - Y/c HS tháo xe nôi . bạn.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học. Luyện toán. Luyện tập: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố cho HS: từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất. 2. Kỹ năng: Luyện cho HS làm các bài tập thành thạo. 3. Thái độ: chú ý tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ - HS : SBT C. Các hoạt động dạy- học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết tỉ lệ bản đồ là 1:10 000 cm. Độ dài thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm; dm; m? - GV nhận xét chung, tuyên dương, khích lệ HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. Bài 279( VBT) - Cho học sinh làm vào VBT, 1 - Thực hiện theo yêu cầu chữa bài, nhận xét, HS làm bảng phụ bổ sung. Tỉ lệ 1 : 800 1: 1000 1:10 000 bản đồ Độ dài 5 dm 7 cm 4 cm thu nhỏ - Nhận xét, chốt ý đúng. Độ dài 4000 dm 7000 cm 40000 cm thật - HS nghe. Bài 280 (VBT) - HD làm bài tập vào vở, HS lên - Thực hiện vào vở, chữa bài, nhận xét, bổ bảng chữa bài sung. Bài giải - GV nhận xét đánh giá bài làm Quãng đường từ Hà Nội - Lạng Sơn dài là. của HS. 169 1000 000 = 169 000 000 (mm) = 169 km Đáp số: 169 km Bài 281 (VBT) - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và - Thực hiện vào vở, 1 em chữa bài, nhận xét. giải vào vở. Gọi 1 HS chữa bài. Bài giải Đổi: 174 km = 174 000 000 mm Quãng đương từ TP Hồ Chí Minh - Cần Thơ trên bản đồ dài là: 174 000 000 : 1 000 000 = 174 ( mm ).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV chốt ý đúng. Dáp số : 174 mm - Thu bài chấm Đ- S, nhận xét. - Đổi vở kiểm tra IV. Củng cố, dặn dò. - GV, HS hê thống nội dung bài. Nhận xét giờ học. Ngày soạn: 15 / 04 / 2016 Ngày giảng: Thứ tư 20 / 04 / 2016 Toán. Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập về so sánh và xếp thứ tự số tự nhiên. 2. Kỹ năng: Luyện cho học sinh làm được các bài tập. 3. Thái độ: Tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học - GV : Bảng phụ. - HS : PHT bài 4, 5 C. Các hoạt động dạy- học. I. Tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các số: 134 567; 87 934 956 - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề, làm bài. - Thực hiện vào bảng con, gắn bảng, chữa bài, nhận xét. 989 < 1321 34 579 < 34 601 27 105 > 7 985 150 482 > 150 459 - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 8 300 : 10 = 830 72 600 = 726 100 Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp làm bài vào nháp, 1 - Thực hiện ra nháp, 1HS làm bảng phụ, HS làm bảng phụ chữa bài, nhận xét. a. 999; 7426; 7624; 7642 b. 1853; 3158; 3190; 3518. - GV cho HS nhận xét, chữa bài - Lớp đổi chéo nháp - Yêu cầu HS làm tương tự bài 2. Bài 3. - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài. - Nhận xét, chốt kq đúng. a. 10 261; 1590; 1 567; 897 b. 4270; 2518; 2490; 2476. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp làm bài 4 và bài 5 vào - Thực hiện vào vở, 2 HS làm PHT, gắn vở. bảng, chữa bài, nhận xét. a. 0; 10; 100 c. 1; 11; 101.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> b. 9; 99; 999 d. 8 ; 98; 998. Bài 5 các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: - Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58; 58; 59; 60; 61. 59; 60; 61. - GV cho HS nhận xét, chốt kq đúng. - Trong các số trên có 58; 60 là số chẵn - GV thu một số bài chấm Đ, S ghi - Vậy: x = 58 hoặc x = 60. lời nhận xét - Đổi vở kiểm tra IV. Củng cố, dặn dò. - GV, HS hệ thống nội dung. Nhận xét tiết học Tập đọc. Con chuồn chuồn nước A. Mục tiêu. 1.Kiến thức: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả đối với đất nước, quê hương. 2.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng nhẹ hàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp nội dung từng đoạn. 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. B. Đồ dùng dạy - học: - GV:Tranh sgk, bảng phụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học. I. Ổn định: II.Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài Ăng- co Vát, trả lời câu hỏi - HS đọc, lớp nhận xét. nội dung? - GV nhận xét, đánh giá III.Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - 1 HS khá đọc. - Đọc toàn bài - Tóm tắt nội dung và định hướng cỏch đọc. - Chia đoạn: - 2 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Đọc nối tiếp: 2lần - 2HS đọc/ 1lần. - Đọc lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 2 HS đọc - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: - 2 HS khác đọc. + Lộc vừng : +1loại cây cảnh, hoa hồng nhạt, cánh là những tua mềm. - Đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1 HS đọc - GV nhận xét đọc đúng và đọc mẫu: - HS nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1 trao đổi và trả lời - Theo cặp bàn.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?. +Em thích hình ảnh so sánh nào vì sao? +Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Cách miêu tả của chú chuồn nước có gì hay? +Tình yêu quê hương đất nước của tg thể hiện qua những câu thơ nào?. + Đoạn 2 cho em biết điều gì? + Bài văn nói lên điều gì?. c. Đọc diễn cảm. - Đọc bài: - Lớp nhậnxét, nêu giọng đọc:. + Bốn cái cánh mỏng như cái giấy bóng. Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. - HS lần lượt nêu: ... + Ý đoạn 1: Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước. + Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cánh bay của chú, cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra. + Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. + Ý đoạn 2: Tình yêu quê hương đất nước của tác giả. * Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước, tình cảm của tác giả đối với đất nước, quê hương. - 2 HS đọc. - Giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên, nhấn giọng: đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, đọc đúng những câu cảm ( Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao.). - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1: - GV đọc mẫu: - HS nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. IV. Củng cố, dặn dò. - Ta cần làm gì để bảo vệ vẻ đẹp của thiên nhiên? - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập làm văn. Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật A. Mục tiêu. 1.Kiến thức: Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật. 2.Kĩ năng: Biết tìm các từ ngữ, hình ảnh sinh động, phù hợp làm nổi bật đặc điểm của con vật định miêu tả. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích, chăm sóc các con vật. B. Đồ dùng dạy - học. - GV: Tranh minh hoạ một số con vật để HS làm bài. - HS: VBT. C. Hoạt động dạy - học. I. Tổ chức: II. Bài cũ: - 1 HS nêu lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. - 1 HS đọc dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà. - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn làm bài tập. - HS đọc nội dung bài tập 1,2. Bài 1+2 ( 128 ) - Gọi HS đọc kĩ đoạn văn Con ngựa - HS đọc yêu cầu, đoạn văn, làm bài vào và làm bài vào SGK SGK Các bộ phận Từ ngữ miêu tả - Yêu cầu HS phát biểu, GV gạch Hai tai to, dựng đứng trên cái đầu dưới các từ chỉ tên các bộ phận của rất đẹp. con ngựa được miêu tả. - GV chốt lại nội dung chính.. Hai lỗ mũi Hai hàm răng Bờm Ngực Bốn chân Cái đuôi. - HS đọc nội dung bài tâp 3. - GV treo một số tranh ảnh các con vật để HS quan sát. - Gọi HS nói tên con vật em chọn để quan sát. - Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát vào vở tìm những từ ngữ miêu tả. ươn ướt động đậy trắng muốt được cắt rất phẳng nở khi đứng cũng cứ dẫm lộp cộp trên đất dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.. Bài 3 (128) Quan sát các bộ phận của của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó. * Miêu tả con mèo. + Bộ lông: hung hung vằn đen, màu vàng nhạt, đen như gỗ mun, tam thể, nhị thể. + Cái đầu: tròn tròn như quả cam sành, tròn to như gáo dừa, tròn như quả bóng. + Hai tai: dong dỏng, dựng đứng, rất thính, nhạy, như hai hình tam giác nhỏ luôn vểnh lên + Đôi mắt: tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn, long lanh, luôn đưa đi đưa lại. + Bộ ria: trắng như cước, luôn vểnh lên, bộ ria.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> chính xác đặc điểm của từng bộ phận đen, cứng như thép. đó. + Bốn chân: thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất, ngắn chủn với những chiếc móng sắc nhọn. + Cái đuôi: dài, thướt tha, duyên dáng, luôn ngoe nguẩy như con lươn. * Miêu tả con chó. + Bộ lông: toàn thân màu đen, màu xám, lông - GV kẻ bảng, gọi HS đọc kết quả vàng mượt. quan sát, GV ghi nhanh vào bảng + Cái đầu: + Hai tai: to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính, như hai lá mít nhỏ dựng đứng… + Đôi mắt: trong xanh như nước biển, mắt đen pha nâu . + Bốn chân: chân cao, gầy với những cái móng đen, cong khoằm lại. + Cái đuôi: đuôi dài, cong như cây phất trần luôn phe phẩy . IV. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Nhận xét tiết học. Ôn Luyện từ và câu:. Ôn tập câu cảm A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. Nhận diện được câu cảm chính xác. Biết chuyển câu kể thành câu cảm. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng câu cảm trong tình huống cụ thể. 3. Thái độ: Có ý thức tích cực tham gia các hoạt động học tập trong giờ học. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: PHT, bảng phụ. - HS: Vở viết C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Câu cảm dùng để làm gì? nêu ví dụ. (2 HS nêu) - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Bài 1: Chuyển các câu kể sau thành câu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 làm cảm. bài vào PHT. a. Con mèo này bắt chuột giỏi. - Đại diện các nhóm dán phiếu báo - Chà, con chuột này bắt chuột giỏi quá! cáo KQ. b. Bạn Hải đã đến. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. - A! Bạn Hải đã đến rồi! Tuyên dương nhóm làm bài nhanh, c. Bạn Giang học giỏi..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> đúng - HS đọc nội dung, y/c bài tập. - HS nêu ý kiến. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài trên bảng.. - HS đọc nội dung, y/c bài tập. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng phụ. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài trên bảng. - Lớp đổi vở kiểm tra. - Chà, Bạn Giang học giỏi ghê! Bài 2: Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì? - Ôi, Tôi đau quá! (Cảm xúc đau xót) - Ôi chao! Cậu thay đổi nhiều quá! (Cảm xúc ngạc nhiên) - A! Mẹ đã về! (Cảm xúc vui mừng) - Trời, bạn giỏi thật! (Cảm xúc thán phục) Bài 3: Gạch dưới các từ thể hiện cảm xúc của người viết trong mỗi câu sau: - HS làm bài vào vở - Ôi! Mặt trời lên đẹp quá! - A! Mẹ đã về! - Ôi chao! Con chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!. IV. Củng cố, dặn dò: - Nêu phần ghi nhớ về câu cảm. - Nhận xét, đánh giá tiết học. Ngày soạn: 15 / 04 / 2016 Ngày giảng: Thứ năm 21 / 04 / 2016 Toán. Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập về thứ tự số tự nhiên.dãy số chẵn, dãy số lẻ. Giá trị… STN. 2. Kỹ năng: Luyện cho học sinh làm được các bài tập. 3. Thái độ: Chăm chỉ tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: Bảng phụ. - HS: PHT bài 5 C. Hoạt động dạy- học I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ: . - Nhận xét, đánh giá - 2 HS lên bảng chữa bài 5 b, c (161) b. Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58; 59; 60; 61. - GV cho HS nhận xét, chữa bài. - Trong các số trên có 59; 61 là số lẻ - Vậy x = 59 hoặc x = 61. c. Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là 60; Vậy x là 60. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài, trả lời miệng. - Thực hiện theo yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. + Số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136; - GV ghi các số lên bảng phụ. + Số chia hết cho 5: 605; 2640; (Bài còn lại làm tương tự) + Dấu hiệu chia hết cho 2; 5 xét chữ số - GV cùng HS nhận xét, trao đổi, nêu tận cùng. dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9;... + Dấu hiệu chia hết cho 3; 9; xét tổng các chữ số của số đã cho. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Cho lớp làm bài vào nháp, 2 HS lên - Thực hiện ra nháp, chữa bãi bài, nhận bảng chữa. xét. a. 252; 552; 852. b. 108; 198; - GV gọi HS nhận xét, chữa bài. c. 920; d. 255. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài, làm - Thực hiện theo yêu cầu, HS trao đổi bài. cách làm bài, làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả, 1 HS lên bảng chữa bài, nhận xét. + x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x có chữ - GVgọi HS nhận xét, chữa bài. số tận cùng là 5. - GV chốt kết quả đúng. Vì 23 < x < 31 nên x là 25. Bài 4. - Cho HS đổi theo cặp và làm bài. - Thực hiện theo yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, làm bài và trao đổi chấm bài theo cặp.chữa bài, nhận xét. - GV nhận xét chung làm bài, chốt kết + Là số: 250; 520. quả đúng. - HS nghe. Bài 5. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV cùng HS trao đổi đề bài toán: - HS nêu theo ý hiểu. - Y/c HS làm bài. - Thực hiện vào vở, 1 HS làm phiếu học tập, gắn bảng, chữa bài, nhận xét. + Tìm số cam chia hết cho 3 và chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. + Số cam mẹ mua là 15 quả. - GV nhận xét chung. - Đổi vở kiểm tra IV. Củng cố, dặn dò. - GV, HS chốt nội dung bài. Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu. Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn A. Mục tiêu. 1.Kiến thức: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ trong câu. 2.Kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ; thêm được trạng ngữ cho câu. Đặt câu văn, đúng ngữ pháp..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3.Thái độ: HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: VBT C. Các hoạt động dạy - học. I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. - Đọc đoạn văn kể một chuyến đi chơi xa có dùng trạng ngữ? - Gv nhận xét, đánh giá III. Bài mới. 1. Giơí thiệu bài. 3. Phần luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Y/c HS làm bài - GV cùng HS nhận xét, chữa bài:. - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Cho HS làm bài vào VBT - Gọi HS trình bày: - GV nhận xét chung, chốt ý đúng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày - GV nhận xét, chốt ý đúng. - 2 HS đọc, lớp nhận xét,. Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vào SGK, 3 HS chữa bài trên bảng - Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài - Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. - Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi, sau một ngày lao động cật lực. Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm. - Lần lượt nêu miệng, lớp nhận xét. a.Ở nhà, em giúp bổ mẹ làm những công việc gia đình b. Ở lớp, em chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. c. Ngoài vườn, hoa đã nở. Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ, gắn bảng phụ chữa bài. - Lần lượt HS nêu từng câu, lớp nhận xét. VD: + Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. + Trong nhà, em bé đang ngủ say. +Trên đường đến trường, em gặp nhiều người. + Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời.. IV. Củng cố, dặn dò. - Củng cố nôi dung bài. Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Khoa học. Động vật cần gì để sống ? A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. 2. Kỹ năng: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. 3. Thái độ: HS yêu quý, bảo vệ động vật có ích B. Đồ dùng dạy- học - GV, HS: Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy - học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. - Nêu quá trình trao đổi chất ở thực - 2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. vật? - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. a. Hoạt động 1: Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh ....với đời sống động vật. * Cách tiến hành: - Cho HS hoạt động theo nhóm 4, trao - Thực hiện theo nhóm 4. đổi thảo luận. - Trình bày: Đại diện nhóm dán phiếu - Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, và trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. bổ sung. - GV chốt ý đúng: Chuột sống ở hộp 1 2 3 4 5. Điều kiện được cung cấp Ánh sáng, nước, không khí. Ánh sáng, không khí, thức ăn. Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn Ánh sáng, nước, thức ăn Nước, không khí, thức ăn. Điều kiện thiếu Thức ăn Nước Không khí Ánh sáng.. b. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm * Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động ..... bình thường. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS trao đổi nhóm 2 - Thực hiện theo nhóm 2 - Gọi HS trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng và ghi kết + Con 1: Chết sau con ở hình 2 và 4. quả dự đoán vào bảng. + Con 2: Chết sau con hình 4. + Con 3: Sống bình thường. + Con 4: Chết trước tiên. * Kết luận: Mục bạn cần biết. + Con 5: Sống không khoẻ mạnh. - 2 HS đọc lại IV. Củng cố, dặn dò. - GV, HS hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Luyện Toán. Luyện tập: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố cho HS: từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ và trên mặt đất 2. Kỹ năng: Luyện cho HS làm các bài tập thành thạo. 3. Thái độ: Chú ý tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ - HS : VBT C. Các hoạt động dạy- học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. - GV nhận xét chung. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 282( SBT) - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2. - 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. Đại diện nhóm lên chữa bài, lớp so - Thực hiện theo nhóm 2, chữa bài, nhận sánh kết quả. xét. - Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài một mảnh đất hình chữ nhật đo được 10 cm. Chiều dài thật của mảnh đất đó là. A. 2000 m B. 2000 dm - GV đưa ra đáp án đúng. C. 20 m D. 200 cm + Đáp án đúng là: C - Gọi hs đọc yêu cầu của bài Bài 3 (VBT- 79) - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm - Thực hiện vào vở, chữa bài, nhận xét, bổ bảng phụ, chữa bài. sung. Bài giải Chiều dài thật của hình chữ nhật là: - GV gọi HS chữa bài, nhận xét chốt 5 5 00 = 2500 (cm) = 25 m KQ đúng. Chiều rộng thật của hình chữ nhật là: 2 500 = 1000 (cm) = 10 m Đáp số: a. 25m; b. 10m Bài 3 (VBT- 80) - Yêu cầu HS giải bài toán vào VBT. - Thực hiện vào vở BT, chữa bài, nhận xét. - Gọi HS lên chữa bài. Đổi 10 = 1000 cm; 6m = 600 cm - Nhận xét, đánh giá kết quả đúng. Chiều dài thu nhỏ trên bản đồ là: 1000 : 200 = 5 (cm) Chiều rộng thu nhỏ trên bản đồ là: 600 : 200 = 3 (cm) Đáp số: a. 5 cm; b. 3 cm. IV. Củng cố, dặn dò. - GV, HS hệ thống chốt nội dung bài. Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo dục tập thể. Sinh hoạt lớp A. Mục tiêu - Học sinh nhận thấy ưu, nhược của bản thân để sửa chữa và tiến bộ. - GDHS chăm ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn. - Đề ra phương hướng tuần tới. - Rèn kỹ năng sống bài: 6 B. Nội dung 1. Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần. 2. Ý kiến các tổ. 3. GVCN nhận xét bổ sung - Duy trì tỉ lệ chuyên cần. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Có sự cố gắng trong học tập: như : về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu. Ghi chép bài đầy đủ tương đối sạch. Đồ dùng học tập đầy đủ. - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. C. Phương hướng tuần sau - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 31. - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh . - Chăm sóc công trình măng non. Thực hiện tốt ATGT. - Thi đua CM ngày 30- 4, 1- 5, 19- 5. * Hướng dẫn HS làm bài tập rèn luyện kĩ năng sống Ngày soạn: 15 / 04 / 2016 Ngày giảng: Thứ sáu 22 / 04 / 2016 Toán. Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ,..., 2. Kỹ năng: Luyện cho HS giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. 3. Thái độ: HS chăm chỉ tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ - HS : Bảng con C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; - 3,4 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. 9? Lấy ví dụ minh hoạ? - GV nhận xét, tuyên dương, khích lệ HS. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. HD làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu hHSs làm bài vào bảng con. - GV cho HS nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng.. Bài 1. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài, HS lên bảng làm phần a,b dòng 1. . 6195 2785 8980. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài, làm bài vào nháp. - Yêu cầu HS lên bảng chữa bài. - GV gọi HS nhận xét, chữa bài, chốt kq đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp làm bài vào SGK, 2 HS lên chữa bài, nhận xét. - GV cho HS nhận xét, trao đổi phát biểu thành lời các tính chất: (giao hoán, kết hợp, cộng với 0, trừ đi 0, một số trừ đi chính nó). - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Giảm tải giảm phần a. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chấm Đ-S 1 số bài.. . 47836 5409 53245. . 5342 4185 1157. . 29041 5987 23054. Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài tự làm bài vào nháp, 2HS lên bảng chữa bài. a. x + 126 = 480 b. x- 209 = 435 x = 480 - 126 x = 435 + 209 x = 354 x = 644 - Đổi chéo nháp, kiểm tra Bài 3. - Thực hiện. - Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. a + b = b + a; a - 0 = a. (a + b) + c = a + (b + c); a-a=0 a + 0 = 0 + a = a. - Thực hiện. Bài 4. - Thực hiện.. - Lớp làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ, gắn bảng, chữa bài. 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. (ý còn lại làm tương tự) - Đổi vở kiểm tra - Gọi HS đọc bài toán, tóm tắt bài Bài 5. toán - HS giải bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ. - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm Chữa bài, nhận xét. bảng phụ, chữa bài Bài giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) - GV chấm Đ, S, ghi lời nhận xét Đáp số: 2766 quyển. - Đổi vở kiểm tra IV. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tập làm văn. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật A.Mục tiêu. 1.Kiến thức: Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. 2.Kĩ năng: Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu quý, chăm sóc các con vật. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết câu văn bài tập 2. - HS: VBT C. Các hoạt động dạy- học. I. Tổ chức : II.Kiểm tra bài cũ. - Đọc những ghi chép sau khi quan sát - Học sinh nêu, lớp nhận xét, bổ sung. các bộ phận của con vật mình yêu thích? - GV nhận xét, đánh giá III.Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện tập. Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Đọc bài con chuồn chuồn nước và trả - Học sinh nêu miệng. lời câu hỏi: + Bài văn có mấy đoạn? + Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại. + Tìm ý chính của từng đoạn + Đoạn 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. + Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. Bài 2.Học sinh đọc yêu cầu bài trên - Gắn bảng phụ, gọi HS đọc y/c bảng phụ. - Y/c HS trao đổi làm bài - Trao đổi theo cặp, xếp thứ tự. - Gọi HS trình bày Các nhóm nêu tóm tắt kết quả. - GV cùng học sinh nhận xét, chốt ý + Thứ tự sắp xếp: b, a, c. đúng: - Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp: - 2,3 Học sinh đọc. Bài 3. Đọc yêu cầu bài và gợi ý. - Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - Học sinh viết bài vào vở. Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. - Gọi HS đọc đoạn văn: - Nhiều học sinh đọc. - GV cùng học sinh nhận xét IV. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hướng dẫn tự học Luyện Toán. Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập về: Đọc, viết số trong hệ thập phân. Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS làm các bài tập thành thạo. 3. Thái độ: Chú ý tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ bài 1 - HS: VBT C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức. II. Bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV gọi HS làm mẫu hàng 1 trên - Thực hiện theo yêu cầu. bảng phụ. - Đọc: Một trăm bảy mươi nghìn ba trăm - Yêu cầu HS làm bài vào VBT, 3 chín mươi tư. HS lên bảng làm bài. - Viết số: 170 394 - GV gọi HS nhận xét chữa bài. - Số gồm có: 1 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 - Chốt kết quả đúng. trăm, 9 chục, 4 đơn vị. ( Các ý còn lại làm tương tự). Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời - Cho HS đọc yêu cầu bài. đúng - Y/c HS làm vào VBT - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng lớp - Nhận xét, chốt kết quả đúng. C. 70000 + 500 + 8 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc yêu cầu bài bài. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -Y/c HS viết vào VBT - H làm VBT, 1 HS làm bảng phụ, chữa bài - Nhận xét và chữa bài, chốt kết Trong số 18 072 645, quả đúng. chữ số 4 ở hàng chục, lớp đơn vị chữ số 8 ở hàng triệu, lớp triệu chữ số 0 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn - Gọi HS đọc yêu cầu Bài 4 - Cho HS thảo luận nhóm 2 - Thảo luận nhóm 2, trả lời miệng, nhận xét. - Nhận xét, bổ sung, chốt kết quả đúng. - Cho HS đọc yêu cầu bài và làm bài.. Số Giá trị của chữ số 3. 736. 1365. 103 679. 30. 300. 3000. Bài 5. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Thực hiện vào vở, 1HS làm PHT, gắn.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV thu một số bài chấm Đ-S, ghi bảng, chữa bài, nhận xét. lời nhận xét. a. 0; 1; 2; 3; 4; 5;...; 99; 100;...299; 300 - GV gọi HS nhận xét, chữa bài và b. 0; 2; 4; 6; 8;...; 98; 100;...; 198; 200 chốt kết quả đúng. c. 1; 3; 5; 7; 9;...; 97; 99; 101;... * Củng cố về dãy số tự nhiên, dãy số chẵn, dãy số lẻ liên tiếp. IV. Củng cố, dặn dò. - HS, GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Ôn Tập làm văn. Ôn tập: Miêu tả con vật A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả con vật. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật. 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương, gần gũi, chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà. - HS : SGK C. Hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Thế nào là miêu tả? Khi miêu tả cần chú ý điều gì? - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: + Bài văn miêu tả con vật gồm mấy + Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần. phần? - Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ được tả trong bài. + Nêu nội dung từng phần. - Thân bài: + Tả hình dáng con vật. + Tả hoạt động, thói quen sinh hoạt của con vật. - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của người viết về con vật. - GV treo tranh cho HS quan sát một - HS quan sát, giới thiệu về con vật mình số con vật. định tả - Một số HS giới thiệu về con vật mình định tả - Y/c HS lập dàn ý tả con vật mình Dàn ý: yêu thích. a. Mở bài: Giới thiệu con gà trống chuồng nhà em. - HS làm bài vào vở. 1 em làm vào b. Thân bài:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> PHT. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài trên PHT. - Một số em dưới lớp đọc bài của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa.. - Tả hình dáng: Bộ lông óng mượt như tơ, đuôi dài, cong cong như hình cánh cung + Mắt bằng hạt cườm đen nhánh hạt huyền long lanh. + Cái mỏ vàng chỉ to bằng ngón tay đứa bé mới đẻ. + Cái đầu nhỏ xinh xinh. + Hai chân to, chắc nịch... - Tả hoạt động: + Đậy sớm báo thức cho mọi người, nó vươn cổ dài gáy vang cả xóm nghe thấy. + Bước đi oai vệ. + Mỗi khi kiếm được mồi nó lại gọi các chị gà mái lại cùng thưởng thức... c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về chú gà trống.. IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học Luyện đọc. Luyện đọc các bài tuần 29 + 30 A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của các bài tập đọc. 2.Kĩ năng: Giọng đọc phù hợp với nội dung từng bài tập đọc. Rèn kĩ năng đọc lưu loát, diễn cảm các bài tập đọc tuần 29+30. 3.Thái độ: HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV : Phiếu bốc thăm - HS : SGK. C. Hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - 2 HS đọc bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: - HS nêu tên các bài tập đọc trong * Các bài tập đọc trong tuần 29, 30. tuần 29, 30 + Đường đi Sa Pa + Trăng ơi ... từ đâu đến? + Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. + Dòng sông mặc áo. - HS lên rút thăm bài đọc và trả lời - HS luyện đọc, nhận xét câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - GV cùng cả lớp nhận xét - HS trao đổi nhóm đôi nêu nội + Nội dung các bài đọc:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> dung chính các bài vừa đọc. - HS nối tiếp nêu nội dung từng bài. - GV nhận xét, bổ sung. * Đường đi Sa Pa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước * Trăng ơi ... từ đâu đến?: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi, khám phá rất độc đáo của nhà thơ về Trăng * Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử. * Dòng sông mặc áo: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương và nói lên tình yêu của tác giả đối với dòng sông quê hương. - HS trả lời, lớp nhận xét. GV hỏi thêm HS: + Em thích nhất chi tiết nào trong bài? vì sao? + Qua bài đọc em rút ra bài học gì cho mình? ... IV. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét, đánh giá tiết học..
<span class='text_page_counter'>(31)</span>