Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tôm sông. Nhện. Chấu chấu. Vì sao có tên gọi là ngành chân khớp? Ngành chân khớp: Có các phần phụ phân đốt, khớp động với nhau..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lớp Giáp Xác: Tôm sông. Lớp hình nhện: Nhện. Ngành chân khớp có mấy lớp lớn? Ngành chân khớp có 3 lớp lớn:. Lớp sâu bọ: Châu chấu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tôm Sông.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phần bụng B. Phần đầu - ngực A. - Cơ thể tôm có mấy phần? Là những phần nào? Cơ thể tôm gồm 2 phần:Phần đầu ngực và phần bụng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bóc một khoanh vỏ tôm, nhận xét độ cứng của vỏ tôm? - Vỏ tôm cứng Vỏ tôm có cấu tạo bằng gì? Kitin ngấm canxi.. Chức năng của vỏ tôm? - Làm nhiệm vụ che chở. - Chỗ bám cho hệ cơ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Vỏ tôm cứng mà cơ thể vẫn co duỗi được, tại sao? - Vì vỏ tôm có các khớp động với nhau..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tôm sống Tôm chết Vì sao vỏ tôm sống và chết màu sắc vỏ lại khác nhau? - Khi tôm sống: Thành phần vỏ có chứa các hạt sắc tố hoạt động làm cho tôm có màu sắc của môi trường. - Khi chết: Nhiệt độ cao tác động lên các hạt sắc tố, làm cho các hạt sắc tố không hoạt động nữa nên vỏ tôm chuyển sang màu hồng..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phần đầu – ngực Mắt kép. Phần bụng. Hai đôi râu. Các chân hàm Chân bụng Tấm lái. Các chân ngực.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bảng: Các phần phụ tôm và chức năng. Tên các phần phụ. Vị trí của các phần phụ. TT. Chức năng. 1. Định hướng phát hiện mồi. 2. Giữ và xử lí mồi. 3. Bắt mồi và bò. 4. Chân bơi (chân Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng bụng). X. 5. Lái và giúp tôm nhảy. X. 2 mắt kép, 2 đôi râu Chân hàm Chân ngực (Chân càng, chân bò). Tấm lái. Phần đầu Phần bụng ngực X X X.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tôm có những hình thức di chuyển nào?. Tôm có những 3 hình thức di chuyển: - Bò. - Bơi (tiến, lùi). - Nhảy.. Hình thức di chuyển nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? - Nhảy.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Tôm kiếm ăn lúc chập choạng tối. Tôm ăn gì (thực vật, động vật hay mồi chết)? Tôm ăn tạp: Thực vật, động vật (chết và sống) Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm? Nhờ khứu giác trên hai đôi râu phát triển..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tôm hô hấp nhờ bộ phận nào? Các lá mang Bộ phận nào đảm nhiệm chức năng bài tiết và diễn ra ở vị trí nào trên cơ thể? Qua tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ 2.. Đôi râu 2.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tôm đực Đôi càng.. Tôm cái Tôm là cơ thể đơn tính hay lưỡng tính? Tôm đực và tôm cái khác nhau như thế nào? Tôm đực: Càng to Tôm cái: Càng nhỏ.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Vì sao, ấu trùng tôm lớn lên phải lột xác nhiều lần? - Vì lớp vỏ kitin ngấm canxi rất cứng. - Lớn lên phải qua nhiều lần lột xác..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì? Tôm cái ôm trứng để bảo vệ và chăm sóc trứng.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> CỦNG CỐ Bài tập 1: Cơ thể tôm được chia ra làm mấy phần, chỉ và kể tên các phần phụ chính? Phần đầu - Ngực. Phần bụng. Mắt kép. Các chân bụng Tấm lái. Các chân ngực. Hai đôi râu. Các chân hàm.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> CỦNG CỐ Bài tập 2: Chọn phương án trả lời đúng nhất: 1. Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì: a, Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng. b, Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau. c, Thở bằng mang. 2. Tôm thuộc lớp giáp xác vì: a, Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp. b, Tôm sống ở nước. c, Cả a và b. 3. Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm. a, Bơi lùi. b, Bơi tiến. c, Nhảy. d, Cả a và c..
<span class='text_page_counter'>(19)</span>
<span class='text_page_counter'>(20)</span>