Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.83 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>MÔN TOÁN 4B Ma Trận nội dung kiến thức Mạch kiến thức kỹ năng : 1.Số học - Biết đọc, viết, so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số, thực hiện các phép tính với phân số, biết tìm phân số của 1 số, giải toán có lời văn liên quan đến phân số. 2.Đại lượng và đo đại lượng - Biết tên gọi, kí hiệu, đọc-viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lômét vuông, biết chuyển đổi từ ki-lô mét vuông sang mét vuông và ngược lại, biết chuyển đổi các số đo diện tích. 3.Yếu tố hình học - Nhận biết được đặc điểm, tính chất của hình bình hành, hình thoi. - Giải được bài toán có liên quan đến hình bình hành, hình thoi. Tổng. Số câu, số điểm Số câu Số điểm. Mức 1. Mức 2. Mức 3. Mức 4. Tổng. 2 2. 2 2. 2 2. 2 2. 8 8. Số câu. 1. 1. Số điểm. 1. 1. Số câu. 1. 1. Số điểm. 1. 1. Số câu. 2. 2. 3. 3. 10. Số điểm. 2. 2. 3. 3. 10. Ma trận đề TT. Chủ đề. Mức 1. Mức 2. Mức 3. TNKQ TL TNKQ TL TNKQ Số học 1 2. 3. Đại lượng và đo đại lượng Yếu tố hình học. Mức 4. TL. TỔNG. TNKQ TL. Số câu. 2. 2. 2. 1. 1. Câu số. 1,2. 3,4. 5,6. 7. 8. Số câu. 1. Câu số. 9. 1. Số câu. 1. Câu số. 10. TỔNG SỐ CÂU. 2. 2. 2. 1. 8. 1. 2. 1. 10.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỀ : I. Trắc nghiệm ( Khoanh tròn vào câu trả lời đúng ) 1.Đọc các phân số sau ? (1đ) M1 5. A. 4 : ……………………………………………………………………………………………… 9. B . 13 : …………………………………………………………………………………………….. 2. Tính chất cơ bản của phân số bằng nhau là gì ? (1đ) M1 A .Nếu cả tử và mẫu của một phân số cùng nhân với một số tự nhiên lớn hơn một thì ta được phân số bằng với phân số đã cho B .Nếu cả tử và mẫu của một phân số cùng chia cho một số tự nhiên lớn hơn một thì ta được phân số bằng với phân số đã cho C . Nếu cả tử và mẫu của một phân số cùng nhân hoặc chia với một số tự nhiên lớn hơn một thì ta được phân số bằng với phân số đã cho D . Nếu cả tử và mẫu của một phân số cùng cộng hoặc trừ với một số tự nhiên lớn hơn một thì ta được phân số bằng với phân số đã cho 3.Điền >,<, = ?(1đ) M2 7. 9. A. 8 …….. 8 B.. 10 10 ……… 4 3 1. 3. 4.Quy đồng mẫu số hai phân số 2 và 4 ta được : ( 1 đ ) M2 1. 6. 2. 3. 2. 4. 4. 3. A. 2 và 2 B. 4 và 4 C. 4 và 8 D. 8 và 8 9. 5. 5.T ính 5 - 3 ( 1 đ ) M3 3. A. 2 2. B. 15 C.1 1. D. 3 2. 5. 6. 4 + 4 x 9 ( 1 đ ) M3 A.. 47 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 47. B. 4. 2. C. 143 12. D. 143 4 x 5 x6. 7.Tính nhanh : 12 x 15 x 9. (1đ) M4. 4 x 5 x6. 20 x 6. 120. 4 x 5 x6. 20 x 6. 120. 20. 4 x 5 x6. 20 x 6. 120. 21. A. 12 x 15 x 9 =12 x 105 =1260 B. 12 x 15 x 9 =12 x 105 =1260 =21 C. 12 x 15 x 9 =12 x 105 =1620 =20 4 x 5 x6. 2x 2x 5x 2x 3. 2. 2. D. 12 x 15 x 9 = 2 x 2 x 3 x 3 x 5 x 9 = 3 x 9 =27 II. Tự luận. 2. 8.Lớp 4B có 33 học sinh, trong đó 3 số học sinh xếp loại hoàn thành. Vậy số học sinh xếp loại hoàn thành tốt là mấy ? ( 1đ ) M4 …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. 9.Điền vào chỗ trống ? ( 1 đ ) M3 7m28dm2=……cm2 10.Hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa hình bình hành và hình thoi ?M4 …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. ĐÁP ÁN TOÁN : I.Trắc nghiệm 1. A.Bốn phần năm B.Chín phần mười ba 2.C 3.A: < B : > 4.B 5.B 6.B 7.D II. Tự luận 8. Bài giải Số học sinh xếp loại hoàn thành là :. ( 0,25đ ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> (33 x 2 ): 3 = 22 ( học sinh ) Số học sinh xếp loại hoàn thành tốt là : 33 – 22 = 11 (học sinh ) Đáp số : 11 học sinh. ( 0,25đ ) ( 0,25đ ) ( 0,25đ ). 9. A:70800 10. ( 2 hình 0,25 đ ). -Giống nhau : Cả hai hình đều só 2 cặp cạnh song song. ( 0,25 đ ). -Khác nhau : +Hình bình hành có hai cặp cạnh bằng nhau +Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.. ( 0,25 đ ) ( 0,25 đ ). MÔN TIẾNG VIỆT Ma Trận nội dung kiến thức Mạch kiến thức kỹ năng : Đọc hiểu văn bản : -Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài đọc. Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. Nhận xét được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; liên hệ. Số câu, số điểm. Mức 1. Mức 2. Mức 3. Mức 4. Tổng. Số câu Số điểm. 2 1. 2 1. 1 1. 1 1. 6 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> những điều đọc được với bản thân và thực tế. Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các kiểu câu: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu trên. Biết đặt câu. - Hiểu nghĩa và sử dụng một số từ ngữ(thành ngữ, tục ngữ, từ hán việt) thuộc chủ điểm đã học. - Nhận biết, nêu tác dụng, viết đoạn văn có dùng dấu gạch ngang. Nhận biết, nêu tác dụng và đặt được câu khiến. Tổng. Ma Trận đề TT Chủ đề. 1 2. KTTV. 1. 1. 1. 1. 4. Số điểm. 0,5. 0,5. 1. 1. 3. Số câu. 3. 3. 2. 2. 10. Số điểm. 1,5. 1,5. 2. 2. 7. Mức 1 TN. ĐHVB. Số câu. TL. Mức 2 TN. TL. Mức 3 TN. Mức 4. TL. TN. TỔNG. TL. Số câu. 2. 2. 1. 1. Câu số. 1,2. 4,5. 7. 9. Số câu. 1. 1. 1. 1. Câu số. 3. 6. 8. 10. 3. 3. 2. 2. TỔNG SỐ CÂU. 6 4 10. ĐỀ : A.KIỂM TRA ĐỌC I.Đọc thành tiếng ( 3 đ ) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1đ. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ, đọc đúng tiếng, từ, không sai quá 5 tiếng: 1 đ. - Trả lời đúng câu hỏi nội dung đoạn đọc: 1 đ. Bài 1: Bốn anh tài (trang 4 ) Bài 2: Trống đồng Đông Sơn (trang 17 ) Bài 3: Bè xuôi sông La (trang 26_Thuộc lòng khổ thơ yêu thích) Bài 4: Sầu riêng (trang 34 ) Bài 5: Hoa học trò (trang 43) II. Đọc hiểu ( 7 đ ).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đọc bài sau và trả lời câu hỏi. Sầu riêng " Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông và cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo .Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. " Mai Văn Tạo I.Trắc nghiệm ( 3 điểm tương ứng 6 câu ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất Câu 1:Thân cây sầu riêng có gì đặc biệt ? (0,5đ) M1 A. quằn, lượn B. khẳng khiu C. thẳng đuột D. dáng nghiêng Câu 2: Hoa sầu riêng trổ vào thời gian nào trong năm? (0,5đ) M1 A.Tháng chín B. Tháng mười C. Tháng mười một D. Tháng mười hai Câu 3 : Từ nào sau đây đồng nghĩa với “ tài năng ”? (0,5đ) M1 A. Tài nguyên B. Tài trợ C. Tài giỏi D. Tài sản Câu 4: Hương vị của sầu riêng như thế nào ? (0,5đ) M2 A. Mùi thơm bay rất xa, thơm mùi mít chín giống với hương bưởi, béo cái béo của trứng vịt. B. Mùi thơm bay rất xa, thơm mùi mít chín giống với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà. C. Mùi thơm đậm, bay rất xa lâu tan trong không khí, thơm mùi mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà. D. Mùi thơm đậm, bay rất xa, thơm mùi mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà. Câu 5: Khi trái chín, bộ phận nào của cây sẽ thay đổi ? (0,5đ) M2 A.thân cây B. lá cây.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> C. rê cây D.cành cây Câu 6: Vị ngữ trong câu : “Ông Hai đang suy tư.” là gì ? (0.5 đ) M2 A.Ông Hai B. đang suy tư C. Ông Hai đang D.suy tư II.Tự luận ( 4 điểm tương ứng 4 câu ) Câu 7: Em hãy thử đặt một tên khác cho bài này và giải thích tại sao em đặt tên đó? ( 1 đ) M3 …………………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………………… Câu 8: Em hãy tìm 4 từ đồng nghĩa với “ đẹp “? (1 đ) M3 …………………………………………………………………………………………………… ….……………………………………………………………………………………………… Câu 9: Theo em, sầu riêng và mít có điểm gì giống và khác nhau ? ( 1 đ) M4 …………………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… ….……………………………………………………………………………………………… Câu 10: Đặt một câu kể Ai làm gì ? và xác định chủ ngữ, vị ngữ cho câu đó : (1 đ) M4 …………………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………………. B.KIỂM TRA VIẾT 1.Chính tả ( 2 đ ) -Nghe - viết đoạn văn, thơ phù hợp chủ điểm đã học khoảng 80 - 100 chữ trong thời gian 15 phút. - Viết tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, sạch, đẹp: 1đ. - Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi: 1 đ. 1.Nghe viết: Kim tự tháp Ai Cập_trang 5 ( cả bài ) 2.Nghe viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp_trang 14 ( cả bài ) 3.Nghe viết: Sầu riêng_trang 34 ( từ đầu đến kì lạ) 2.Viết đoạn, bài ( Tập làm văn ) ( 8 đ ) -HS tạo lập một văn bản thuộc kiểu loại văn bản theo yêu cầu của chương trình. Qua việc viết văn bản có thể đánh giá được kiến thức về kiểu loại văn bản, khả năng tạo lập văn bản ( lập ý, sắp xếp ý, khả năng dùng từ đặt câu, liên kết câu, khả năng thể hiện sự suy nghĩ, cảm xúc thái đô trước sự vật, sự việc, hiện tượng . . . . Trong cuộc sống. Đề 1. Em hãy miêu tả cây cổ thụ trong sân trường em cho một người bạn mới đến. Đề 2 .Em hãy miêu tả chiếc cặp mà người thân mua tặng em. MA TRẬN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TẬP LÀM VĂN.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Mức điểm TT. Điểm thành phần 1,5. 1. Mở bài ( 1 điểm ). 2a 2b. Thân bài ( 4 điểm ). 2c. Nội dung ( 1,5 điểm ) Kĩ năng ( 1,5 điểm ) Cảm xúc ( 1 điểm ). 3. Kết bài ( 1 điểm ). 4. Chữ viết, chính tả ( 0,5 điểm ). 5. Dùng từ, đặt câu ( 0,5 điểm ). 6. Sáng tạo ( 1 điểm ). ĐÁP ÁN ĐỌC HIỂU 1.B 2.D 3.C 4.C 5.B 6.B 7. ( 1đ ) VD: Đặc sản miền Nam Trái quý miền Nam Hương vị miền Nam Hương vị quê nhà Mùi hương quyến rũ …………………….. 1. 0,5. 0.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 8.( mỗi từ đúng 0,25đ ) xinh đẹp, tuyệt trần, xinh xắn, kiều diễm, hoa mĩ…… 9. -Giống nhau : cả hai đều có vỏ gai xù xì, khi chín có mùi thơm, bên trong có các múi (0,25đ ) -Khác nhau : +Gai quả sầu riêng to hơn, nhọn hơn ( 0,25đ ) +Mít có thể trồng ở những nơi khác, nhưng sầu riêng thì chỉ trồng được ở miền Nam nước ta. (0,5đ ) 10.VD : Bố em đang làm vườn . (0,5đ ) CN: Bố em ( 0,25đ ) VN : đang làm vườn ( 0,25đ ) Hoặc : Bố em đang làm vườn . (0,5đ ) CN VN ( 0,25đ ) ( 0,25đ ).
<span class='text_page_counter'>(10)</span>