Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

dethi HOC SINH GIOI SU 9 DA NANG 20002017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.36 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 150 phút. NĂM HỌC 2015-2016 Câu 1 (5,0 điểm):. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam đã có những chuyển biến như thế nào? Nêu nhận xét về thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội đối với cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta. Câu 2 ( 4.0 điểm):. Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930). Câu 3 (5.0 điểm):. Hoàn chỉnh bảng hệ thống kiến thức về việc thông qua các chủ trương, quyết định của Đảng trong thời kì 1939-1945, theo mẫu sau: Thành lập Mặt trận Việt Minh. Phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước. Phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước. Diễn biến Chiến tranh thế giới II Tình hình trong nước Hoạt động của Đảng Cộng sản Đông Dương Câu 4 (6.0 điểm):. Nêu những thành tựu chủ yếu và tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đối với cuộc sống con người. -----------------------Hết-----------------------. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015 – 2016.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Môn thi: LỊCH SỬ ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - ĐỀ CHÍNH THỨC (Đáp án gồm có 03 trang) ĐÁP ÁN Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam đã có sự phân hóa như thế nào? Nêu nhận xét về thái độ chính trị và Câu 1 khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội đối với cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta. a. Sự phân hóa trong xã hội Việt Nam - Giai cấp địa chủ phong kiến ngày càng cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp; chiếm đoạt ruộng đất, đẩy mạnh bóc lột về kinh tế và tăng cường kìm kẹp, đàn áp về chính trị đối với nông dân. - Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Lúc đầu, phần đông trong số này là những người đứng trung gian cho tư bản Pháp; về sau họ đứng ra kinh doanh riêng... Tư sản Việt Nam phân hóa thành hai bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc. - Tầng lớp tiểu tư sản thành thị tăng nhanh về số lượng – do sự phát triển của các ngành kinh tế, đặc biệt là các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục... Tầng lớp này có đời sống bấp bênh, bị tư bản Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẽ... - Giai cấp nông dân bị thực dân, phong kiến áp bức bóc lột nặng nề bằng các thủ đoạn sưu cao, thuế nặng, tô tức, phu phen, tạp dịch, cướp đoạt ruộng đất. Nông dân bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn. - Giai cấp công nhân Việt Nam phát triển khá nhanh cả về số lượng và chất lượng; phần lớn công nhân tập trung tại các vùng mỏ, đồn điền cao su và các thành phố công nghiệp. b. Nhận xét về thái độ chính trị và khả năng cách mạng - Phần lớn địa chủ phong kiến đầu hàng và hợp tác với thực dân Pháp. Nhưng cũng có một bộ phận, nhất là địa chủ vừa và nhỏ, có tinh thần yêu nước nên đã tham gia vào các phong trào yêu nước khi có điều kiện. - Tư sản mại bản có quyền lợi gắn bó với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ về chính trị với Pháp; tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có tinh thần thực dân, dân chủ. - Bộ phận trí thức, sinh viên, học sinh thuộc tầng lớp tiểu tư sản thành thị có điều kiện tiếp xúc với các trào lưu tư tưởng tiến bộ, nên có tinh thần hăng hái cách mạng và là một lực lượng trong quá trình cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta. - Giai cấp nông dân căm thù thực dân, phong kiến sâu sắc, là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng (chiếm trên 90% dân số). - Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng: bị ba tầng áp bức bóc lột; có quan hệ tự nhiên gắn bó với nông dân; kế thừa truyền thống yêu nước và đấu tranh bất khuất của dân tộc. Trên cơ sở đó, giai cấp công nhân Việt Nam nhanh chóng vươn lên nắm. Điểm. (5,0 đ). 0,50. 0,50. 0,50. 0,50. 0,50. 0,50. 0,50. 0,50. 0,50 0,50.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN Điểm quyền lãnh đạo cách mạng nước ta. Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của hội (4,0 Câu 2 nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930). đ) a. Hoàn cảnh lịch sử - Ba tổ chức cộng sản ra đời đã thúc đẩy phong trào cách mạng dân tộc, dân chủ ở nước ta phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, ba tổ chức 0,75 cộng sản lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau, nguy cơ dẫn đến sự chia rẽ lớn. - Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam là phải có một đảng 0,50 cộng sản thống nhất trong cả nước. - Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đã họp tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc) Nguyễn Ái Quốc thay mặt Quốc tế Cộng sản chủ trì 0,50 hội nghị. b. Nội dung hội nghị - Nhất trí tán thành thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập 0,75 một đảng duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam. - Thông qua Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Chính cương vắn tắt, sách 0,75 lược vắn tắt được Hội nghị thông qua là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. c. Ý nghĩa: - Hội nghị của đại biểu các tổ chức cộng sản để hợp nhất Đảng (đầu 0,75 năm 1930) có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng. Hoàn chỉnh bảng hệ thống kiến thức về việc thông qua các (5,0 Câu 3 chủ trương, quyết định của Đảng trong thời kì 1939-1945, đ) theo mẫu... Thành lập Phát động Cao trào Phát động Tổng Mặt trận Việt Minh kháng Nhật cứu khởi nước nghĩa trong cả nước - Năm 1941, sau khi - Từ giữa năm 1945, lần lượt đánh bại Pháp, Bỉ, Hà Lan và - Đầu năm 1945, Chiến Chiến tranh thế giới chiếm phần lớn lục tranh thế giới thứ hai thứ hai đang tới địa châu Âu. Phát xít bước vào giai đoạn kết những ngày cuối. Ở Đức mở cuộc tấn thúc. Ở châu Âu, nước châu Âu, phát xít Đức Diễn biến công Liên Xô. (0,25) Pháp được giải phóng... đã đầu hàng Đồng Chiến (0,25) minh không điều kiện Trên thế giới đã tranh (5-1945). (0,25) thế giới II hình thành hai trận - Ở Mặt trận Thái Bình tuyến: một bên là các Dương, phát xít Nhật - Ở châu Á, quân lực lượng dân chủ do đang khốn đốn trước phiệt Nhật đầu hàng Liên Xô đứng đầu, và cuộc tấn công của quân Đồng minh không một bên là khối phát đội Anh – Mĩ. (0,25) điều kiện (8-1945) xít Đức, Ý, Nhật. (0,25) (0,25) Tình hình - Sau khi Nhật vào - Ở Đông Dương, thực - Ở Đông Dương,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN Đông Dương, Pháp và Nhật đã cấu kết chặt chẽ với nhau thống trị Đông Dương. (0,25). Điểm quân đội phát xít Nhật và chính quyền tay sai hoang mang, rệu rã. (0,25). dân Pháp ráo riết hoạt động. Đêm 9-3-1945, Phát xít Nhật làm cuộc đảo chính lật đổ thực dân Pháp để độc chiếm - Dưới hai tầng áp Đông Dương. (0,25) trong - Đông đảo quần bức, bóc lột nặng nề nước chúng tham gia Cao Mâu thuẫn giữa nhân của Pháp – Nhật, các trào kháng Nhật cứu dân Việt Nam với phát tầng lớp nhân dân ta nước một bầu không xít Nhật và bọn tay sai bị đẩy đến tình trạng khí tiền khởi nghĩa lan cực khổ, điêu đứng. của chúng ngày càng rộng khắp cả nước. thêm gay gắt. (0,25) (0,25) (0,25) - Đầu năm 1941, - Ngay khi tiếng súng - Ngay khi nghe tin Nguyễn Ái Quốc về đảo chính của Nhật vừa Nhật đầu hàng Đồng nước triệu tập Hội nổ, Ban Thường vụ minh, Đảng Cộng sản nghị lần thứ 8 Ban Trung ương Đảng họp Đông Dương thành Chấp hành Trung và ra chỉ thị “Nhật – lập Ủy ban Khởi nghĩa Hoạt động ương Đảng ở Pác Bó Pháp bắn nhau và hành toàn quốc, bản Quân của Đảng (Cao Bằng). (0,25) động của chúng ta... lệnh số 1 kêu gọi toàn Cộng sản (0,25) dân nổi dậy. (0,25) Đông - Hội nghị chủ trương Dương thành lập Việt Nam - Hội nghị quyết định - Hội nghị toàn quốc độc lập đồng minh để phát động “Cao trào của Đảng họp ở Tân đoàn kết toàn dân kháng Nhật, cứu nước” Trào, quyết định phát đánh đuổi Pháp – để làm tiền đề cho động Tổng khởi nghĩa Nhật. (0,25) Tổng khởi nghĩa. (0,50) trong cả nước...(0,50) Nêu những thành tựu chủ yếu và tác động của cách mạng (6,0 Câu 4 khoa học – kĩ thuật hiện đại đối với cuộc sống con người. đ) a. Thành tựu - Trong lĩnh vực khoa học cơ bản: + Con người đã có những phát minh to lớn, đánh dấu những bước 0,50 nhảy vọt trong toán học, vật lí, hóa học và sinh học. + Dựa vào những phát minh lớn của các ngành khoa học cơ bản, con người đã ứng dụng vào kĩ thuật và sản xuất để phục vụ cho 0,50 cuộc sống của mình. + Thành tựu nổi bật là việc tạo ra được con cừu Đô-li bằng phương 0,50 pháp sinh sản vô tính, bản đồ gen người... - Những phát minh lớn về những công cụ sản xuất mới như: máy 0,50 tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động. - Tìm ra được những nguồn năng lượng mới như: năng lượng 0,50 nguyên tử, nặng lượng mặt trời, năng lượng gió... - Sáng chế những vật liệu mới như: Polime (chất dẻo), nhiều loại 0,50 chất dẻo nhẹ có độ bền và sức chịu nhiệt tốt… - Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, nhiều nước 0,50 đã khắc phục được nạn thiếu lương thực, đói ăn kéo dài. - Những tiến bộ thần kì trong lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin 0,50.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN liên lạc… - Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực chinh phục và du hành vũ trụ… b. Tác động - Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng sống của con người. - Đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. - Những mặt tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật (chủ yếu do con người tạo ra). Chế tạo các loại vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động và tai nạn giao thông, các loại dịch bệnh mới. --- Hết ---. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 150 phút. Điểm 0,50. 0,50 0,50 0,50.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NĂM HỌC 2014-2015 Câu 1 (4,0 điểm): Dựa vào những dữ liệu trong bảng dưới đây và những kiến thức đã học trong chương trình, hãy xác định vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc chuẩn bị và thành lập ĐCSVN đầu năm 1930. Thời gian Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc Tháng 7- 1920 Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề… Tháng 12- 1920 Dự Hội nghị Tua, tán thành việc gia nhập QTCS, tham gia sáng lập ĐCS Pháp Năm 1921 Sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri Năm 1922 Làm chủ nhiệm báo Người cùng khổ, viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân, viết Bản án chế độ thực dân Pháp Tháng 6- 1923 Rời Pháp sang LX dự Hội nghị Quốc tế nông dân Năm 1924 Tham dự Đại hội V- Quốc tế cộng sản Tháng 11- 1924 Chuyểrn đến hoạt động ở Quảng Châu, mở lớp đào tạo cán bộ. Tháng 6- 1925 Thành lập HVNCMTN, viết bài cho tuần báo Thanh niên. Năm 1927 Tác phẩm Đường cách mệnh được xuất bản Năm 1930 Triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập ĐCS VN. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.. Câu 2 ( 6.0 điểm):. Trình bày hoàn cảnh ra đời, chính sách và biện pháp của Xô-viết Nghệ Tĩnh trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa- xã hội. Vì sao nói Xô-viết Nghệ Tĩnh thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng? Câu 3 (4.0 điểm):. Hoàn chỉnh bảng hệ thống kiến thức về cuộc vận động dân chủ ở 1936-1939, theo mẫu sau: Nội dung Kẻ thù, nhiệm vụ cụ thể trước mắt Hình thức tập hợp lực lượng Hình thức và phương pháp đấu tranh Quy mô, địa bàn Lực lượng tham gia. Câu 4 (6.0 điểm):. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những nhân tố nào đã tạo cơ hội thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ? Hãy nêu những thành tựu chủ yếu mà Nhật đã đạt được từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX? SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 150 phút.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NĂM HỌC 2013-2014 Câu 1 (5,0 điểm): Trong cuộc vận động cách mạng, tiến tới thành lập ĐCSVN, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức cách mạng nào? Trình bày sự thành lập và hoạt động của tổ chức cách mạng đó? Câu 2 ( 4.0 điểm): Hoàn chỉnh bảng hệ thống kiến thức về phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam đưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dương trong hai thời kì 1930-1931 và 1936-1939, theo mẫu sau: Phong trào cách mạng 1930- Phong trào cách mạng 19361931 1939 Nhiệm vụ chủ yếu Lực lượng tham gia Hình thức đấu tranh Hình thức tập hợp lực lượng Câu 3 (5.0 điểm): Tóm tắt cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc từ ngày 14 đến ngày 28.8.1945.Trong cuộc CMT8.1945, sự lãnh đạo kịp thời và sáng tạo của ĐCS Đông Dương được thể hiện ở những điểm nào? Câu 4 (6.0 điểm): Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, tình hình thế giới phát triển theo các xu thế nào? Tại sao nói: “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc? -----------------------Hết-----------------------. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 150 phút.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> NĂM HỌC 2012-2013 Câu 1 (5,0 điểm): Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thực hiện ở VN những thủ đoạn kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục nào? Mục đích của những thủ đoạn đó là gì? Câu 2 ( 4.0 điểm):Điền nội dung phù hợp vào bảng hệ thống kiến thức về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919-1930… Thời gian Tháng 6- 1919 Tháng 7- 1920 Tháng 12- 1920 Năm 1921 Năm 1922 Tháng 6- 1923 Năm 1924 Tháng 6- 1925 Năm 1930. Nội dung. Câu 3 (5.0 điểm): Căn cứ vào điều kiện lịch sử nào? ĐCS Đông Dương thông qua hai quyết định: phát động cao trào kháng Nhật cứu nước và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước? Câu 4 (6.0 điểm): “Chiến tranh lạnh” là gì? Hãy nêu những biểu hiện và hậu quả của tình trạng “chiến tranh lạnh”? -----------------------Hết-----------------------. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 150 phút. NĂM HỌC 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 1 (5,0 điểm): Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của NAQ từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mac-Lê-nin và đi theo con đường cách mạng vô sản? Nêu những hoạt động chính của người từ sau sự kiện đó? Câu 2 ( 4.0 điểm) : Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của hội nghị thành lập ĐCS Việt Nam (đầu năm 1930). Câu 3 (5.0 điểm): Điền nội dung phù hợp vào bảng hệ thống kiến thức về phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam đưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dương trong hai thời kì 1930-1931 và 1936-1939, theo mẫu sau: Phong trào cách mạng 1930- Phong trào cách mạng 19361931 1939 Nhiệm vụ Lực lượng Hình thức đấu tranh Hình thức tập hợp lực lượng Câu 4 (6.0 điểm): Nêu những thành tựu chủ yếu và tác động của Cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại đối với cuộc sống con người? -----------------------Hết-----------------------. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 150 phút. NĂM HỌC 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 1 ( 5.0 điểm): Hoàn chỉnh bảng hệ thống kiến thức về phong trào Cần Vương (18851896) và phong trào yêu nước Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, theo mẫu sau: Phong trào (1885-1896). Cần. Vương Phong trào yêu nước Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất. Bối cảnh lịch sử Mục tiêu đấu tranh Thanh phần lãnh đạo Hình thức đấu tranh Kết quả, ý nghĩa. Câu 2 ( 4.0 điểm) : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam đã có những chuyển biến như thế nào? Nêu nhận xét về thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội đối với cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta. Câu 3 (5.0 điểm): Trình bày bối cảnh lịch sử và chủ trương mới của ĐCS Đông Dương trong thời kì 1936-1939? Câu 4 (6.0 điểm): Tại hội nghị BCH TW ĐCS Đông Dương tháng 5.1941 và Hội nghị BTV TW Đảng tháng 3.1945, Đảng ta đã xác định kẻ thù của cách mạng là ai? Cách mạng VN đã phát triển như thế nào từ sau ngày 9.3.1945 đến trước Tổng khởi nghĩa tháng 8.1945? -----------------------Hết-----------------------. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 150 phút. NĂM HỌC 2009-2010.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 1 ( 5.0 điểm): Trình bày về những hoạt động yêu nước theo khuynh hướng cải cách ở VN vào đầu thế kỉ XX?. Câu 2 ( 4.0 điểm) : Nêu những sự kiện tiêu biểu trong cao trào dân chủ 1936-1939. Cao trào dân chủ 1936-1939 đã chuẩn bị gì cho Cách mạng Tháng 8.1945? Câu 3 (5.0 điểm): Trong Cách mạng Tháng 8.1945, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố như thế nào? Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có ý nghĩa như thế nào? Tại sao nói thắng lợi của Cách mạng Tháng 8.1945 là một sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam? Câu 4 (6.0 điểm): Hãy cho biết những mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu. Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau? -----------------------Hết-----------------------. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 150 phút. NĂM HỌC 2016-2017.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 1 (4,0 điểm):. Trình bày và nêu nhận xét về những hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1924. Câu 2 ( 5.0 điểm):. Hoàn chỉnh bảng hệ thống kiến thức về chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương trong hai thời kì 1930-1931 và 1936-1939, theo mẫu sau: Phong trào cách mạng 1930- Phong trào cách mạng 19361931 1939 Nhiệm vụ Lực lượng Hình thức đấu tranh Hình thức tập hợp lực lượng Câu 3 (5.0 điểm): Làm rõ điều kiện chủ quan, khách quan của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Trong hoàn cảnh đó, ĐCS Đông Dương và Mặt trận Việt Minh có chủ trương, biện pháp gì để lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền? Câu 4 (6.0 điểm): Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, tình hình thế giới phát triển theo các xu thế nào? Tại sao nói: “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc?. -----------------------Hết-----------------------. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2016 – 2017. Môn thi: LỊCH SỬ GỢI Ý ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - ĐỀ CHÍNH THỨC.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> (Đáp án gồm có 04 trang) ĐÁP ÁN Trình bày và nêu nhận xét về những hoạt động cách Câu 1 mạng của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1924. a. Những hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1924. + 18.6.1919: Nguyễn Ái Quốc thay mặt cho những người VN yêu nước sống tại Pháp gửi “Bản yêu sách” đến Hội nghị Vec-xai. + Tháng 7.1920: NAQ đọc được “ Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa ” của Lê-nin, từ đó, Người tin theo Lê-nin, dứt khoát đứng về Quốc tế thứ ba. + Tháng 12.1920: tại Đại hội của đảng Xã hội Pháp họp ở Tua, NAQ bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp. Đây là sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của NAQ, chuyển Người từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mac-Lê-nin và đi theo con đường cách mạng vô sản. + Năm 1921: NAQ sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri để đoàn kết lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân, thông qua đó truyền bá chủ nghĩa Mac-Lê-nin đến với các dân tộc thuộc địa. + Năm 1922: Tờ báo Người cùng khổ do NAQ làm Chủ nhiệm kiêm chủ bút đã vạch trần chính sách đàn áp, bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói riêng…NAQ còn viết nhiều bài cho các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân…Người còn viết cuốn sách Bản án chế độ thực dân Pháp. Mặc dù bị nhà cầm quyền Pháp tìm mọi cách ngăn chặn, cấm đoán, các sách báo nói trên vẫn được bí mật chuyển về Việt Nam. + Tháng 6.1923: NAQ rời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân và được bầu vào Ban chấp hành. + Năm 1924: Người đã tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế thứ ba, và trình bày lập trường- quan điểm của mình tại Đại hội…. + Cuối năm 1924: NAQ rời Liên Xô về Quảng Châu-Trung Quốc.. b. Nhận xét về thái độ chính trị và khả năng cách mạng - Khác với các bậc tiền bối như Phan Châu Trinh, Phan Bội Châu sang phương Đông để tìm con đường cứu nước thì NAQ đã sang phương Tây….. - Người đã tìm thấy con đường cứu nước duy nhất đúng cho dân tộc VN, đó là con đường CMVS. - Những hoạt động của NAQ từ 1919-1924 là một bước chuẩn bị quan. Điểm. (5,0 đ). 0,50. 0,50. 0,50. 0,50. 0,50. 0,25. 0,50. 0,00 0,00 0,75.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ĐÁP ÁN trọng về chính trị và tư tưởng cho sự thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam trong giai đoạn tiếp sau.. Câu 2. Hoàn chỉnh bảng hệ thống kiến thức về chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương trong hai thời kì 1930-1931 và 1936-1939, theo mẫu sau:. Điểm. (5,0 đ). Phong trào cách mạng Phong trào cách mạng 19361930-1931 1939 Nhiệm vụ. + Chống đế quốc, chống + Chống phát xít, chống chiến phong kiến và tay sai tranh đế quốc, chống bọn phản 0,50 động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.0,75 Lực lượng + Nông dân, công nhân + Công nhân, nông dân và các 0,50 tầng lớp nhân dân lao động khác.0,75 Hình thức đấu + Bí mật, bất hợp pháp + Công khai và nửa công khai tranh 0,50 + Hợp pháp và nửa hợp pháp 0,75 Hình thức tập + Liên minh công nông + Tập hợp rộng rãi các tầng lớp hợp lực lượng 0,50 nhân dân trong Mặt trận Nhân dân Phản đế Đông Dương (hè 1936), đến tháng 3.1938 đổi tên thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương.0,75. Làm rõ điều kiện chủ quan, khách quan của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Trong hoàn cảnh đó, ĐCS Đông Dương và Mặt trận Việt Minh có chủ Câu 3 trương, biện pháp gì để lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền? a) Làm rõ điều kiện chủ quan, khách quan của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. * Điều kiện chủ quan: + ta có sự chuẩn bị đầy đủ về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang + Đảng và quần chúng nhân dân được tập dượt lãnh đạo và đấu tranh qua các đợt diến tập 1930-1931, 1936-1939., 1939-1945… + Ngay khi nghe tin Chính phủ Nhật đầu hàng, ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc được thành lập và ra Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy. * Điều kiện khách quan: + Chiến tranh thế giới thứ hai đang tới những ngày cuối, ở châu Âu, phát xít Đức đã bị đánh bại và buộc phải đầu hàng không điều kiện. (5,0 đ). 0,250 0,75 0,50. 0,50.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ĐÁP ÁN. Điểm. vào tháng 5 - 1945. + Ở châu Á, quân phiệt Nhật đã đầu hàng Đồng minh không 0,50 điều kiện (8 - 1945). b) ĐCS Đông Dương và Mặt trận Việt Minh có chủ trương, biện pháp gì để lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền + Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) từ ngày 14 đến 15 - 8 -1945 đã quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước 0,50 khi quân Đồng minh vào. + Chủ trương kịp thời và sáng tạo trên đã được toàn thể nhân dân tán thành thông qua Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (16-8) . Lần đầu tiên, lãnh tụ Hồ Chí Minh ra mắt các đại biểu của quốc 0,50 dân. Đại hội đã nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, lập ủy ban Dân tộc giải phóng Việt 0,50 Nam (tức Chính phủ Lâm thời sau này) do Hồ Chi Minh làm Chủ tịch. + Sau đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư tới đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. + Chiều 16-8, theo lệnh của ủy ban Khởi nghĩa, một đội quân giải phóng do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào tiến về bao vây và tấn công quân Nhật ở thị xã Thái Nguyên, mở đường về Hà Nội.. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, tình hình thế giới phát triển theo các xu thế nào? Tại sao nói: “Hòa bình, Câu 4 ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc?. 0,50. 0,50. (6,0 đ). a. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, tình hình thế giới phát triển theo các xu thế : + Sau bốn thập niên chạy đua vũ trang quá tốn kém, cuối cùng tháng 12.1989, Tổng thống Mĩ Bu-sơ (cha) và Tổng Bí thư ĐCS Liễn Xô Goocba-chốp đã cùng nhau tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”. Từ đó, tình hình thế giới có nhiều chuyển biến và diễn ra theo các xu hướng sau: + Một là, xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, các nước lớn tránh xung đột trực tiếp, đối đầu nhau. Các xung đột quân sự ở nhiều khu vực đi dần vào thương lượng, hòa bình giải quyết các tranh chấp. + Hai là, sự tan rã của Trật tự hai cực I-an-ta và thế giới đang tiến tới xác lập một Trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm. Nhưng Mĩ lại. 0,50. 0,75 0,75.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ĐÁP ÁN chủ trương “thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối, thống trị thế giới. + Ba là, từ sau “chiến tranh lạnh” và dưới tác động của cuộc cách mạng KHKT, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. Các nước đều đẩy mạnh sản xuất và tích cực tham gia các liên minh kinh tế như: EU, ASEAN… + Bốn là, tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái…Nguyên nhân là do mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo và tranh chấp biên giới, lãnh thổ… + Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI. VN cũng ở trong tình hình đó.. b. “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc + Thời cơ: trong bối cảnh chung của thế giới, “hòa bình”, “hợp tác” đã tạo ra nhiều cơ hội và điều kiện thuận lợi cho các quốc gia dân tộc trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. (thu hút vốn đầu tư nước ngoài, học hỏi kinh nghiệm, đi tắt đón đầu để rutsngawsn thời gian xây dựng đất nước…) + Thách thức: các quốc gia dân tộc cần tìm kiếm con đường, cách thức hợp lí nhất đẻ phát huy thế mạnh, hạn chế những rủi ro trong quá trình “hợp tác” , “phát triển”. “Hòa nhập” nếu không vững sẽ bị tụt hậu về kinh tế và bị “hòa tan” về chính trị, văn hóa, xã hội…. --- Hết ---. Điểm. 0,75. 0,75. 0,50. 0,50. 0,50.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×