Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sử 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.97 KB, 11 trang )

A . yêu cầu về cách làm một bàI thi mônlịch sử.
- Trứơc khi vào làm một bài kiểm tra họăc một bài thi môn lịch sử một yêu cầu không thể
thiếu đó là phải đọc kỹ yêu câù của đề ra xem đề yêu cầu trả lời những vấn đề gì, đâu là
trọng tâm của câu hỏi và sau đó xác định những nội dung kiến thức cần trả lời vạch ra giấy
nháp nhữg ý chính sau đó bắt đầu bớc vào làm bài.
- Khi vào vào làm bài một điều mà chúng ta cần biết là làm một bài sử nó cũng tơng tự một
bài văn cũng cần phải có ba phần là mở bài thân bài và kết luận. Tuy nhiên phần mở bài và
kết luận của bài thi lịch sử nó đơn giản hơn một bài văn nó chỉ cần một vài dòng để mở ra
một vấn đề đối với phần mở bài hay là một lời kết đối với phần kết luận.
- Khi đi vào phần trọng tâm của vấn đề tức là đi vào làm phần thân bài thì cần lu ý ngoài
những lập luận thì yêu cầu của bộ môn lịch sử là phải có sự kiện củ thể , có dẫn chứng rõ
ràng để chứng minh cho lí lẽ đa ra đặc biệt là phải ghi rõ thời gian diễn ra sự kiện đó, nhất
thiết là không đợc viết suông làm suông. Nếu viết suông thì bài làm không mang tính thuyết
phục, dó là những yêu cầu cơ bản nhất khi làm một bài lịch sử.
b. Những nội dung cần ôn tập bồi d ỡng trong ch ơng trình lịch
sử 9.
ChơngI.
liên xô và đông âu sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
i. liên xô.
1. Công cuộc khôi phục kinh tế(1945-1950).
* Hoàn cảnh Liên Xô khi bớc ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai: bị tàn phá nặng nề :
hơn 27 triệu ngời chết, 1710 thành phố 70000 làng mạc, 32000 nhà máy xí nghiệp , 65000
km đờng sắt bị tàn phá. So với các nớc khác tham gia vào cuộc chién tranh thế giới thứ hai thì
Liên Xô là nớc chịu thiệt hại nặng nề nhất . Mặc dù bớc ra khỏi cuộc chiến tranh với t thế
của ngời chiến thắng nhng LX đứng trớc muôn vàn khó khăn thử thách.
- Đứng trớc tình hình đó Đảng và nhà nớc LX đã đề ra kế hoạch khôi phục và pát triển kinh
tế thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ t(1946- 1950).
* Thành tựu:
- Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn, thử thách nhng với sự nỗ lực hết mình của toàn Đảng toàn
dân, đặc biệt là các tầng lớp nhân dân LX đã lao đọng quyên mình quyết tâm thực hiện tốt kế
hoạch khôi phục và phát triển kinh tế sau chién tranh.Nhờ đó chỉ sau cha đầy 5 năm Lx đã


hoàn thành xong kế hoạch trớc thời hạn là 4năm 3 tháng.
+ Về sản xuất công nghiệp: Năm 1950: sản xuất công nghiệp củaLX tăng 73% so với trớc
chiến tranh( kế hoạch dự định tăng 48%), 6200 nhà máy xí nghiệp đợc phục hồi và xay dựng
mới đa vào hoạt động.
+ Nông nghiệp: sản lợng vợt mức trớc chiến tranh.
+ Khoa học kỹ thuật: Năm 1949: Chế tạo thành công bom nguyên tử phá vỡ thế độc quyền về
bom nguyên tử của Mỹ , đây là một bớc tiến vợt bậc của nền khoa học quân sự Xô viết.
2. Những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc XDCNXH( 1950 đến nửa đầu những
năm 70 của thế kỷ XX).
+ Thông qua các kế hoạch 5 năm (1951- 1955), (1956- 1960) và kế hoạch 7 năm(1959-
1965) tiếp tục XDCSVCKT của CNXH.

1
- Phơng hớng : Ưu tiên phát triển công ngiệp nặng, tiến hành thâm canh trong nông nghiệp,
đẩy mạnh tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng cờng sức mạnh quốc phòng an ninh.
+ Thành tựu: - CN: chiếm 20% sản lợng công nghiệp thế giới, đứng thứ hai thế giới sau Mỹ
và đứng đầu Châu Âu. Tốc độ tăng bình quân hàng năm đạt tỉ lệ là 9,6%.
- KHKT: năm 1957 LX phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
năm 1961 phóng con tàu vũ trụ phơng đông đa nhà du hành vũ trụ Ga-ga- rin lần
đầu tiên bay vòng quanh trái đất.
+ Đối ngoại: Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình , ủng hộ phong trào cách mạng thế
giới.
3. Sự kủng hoảng và tan rã của chủ nghĩa xã hội ở LX ( nửa sau những năm 70 đến nửa đầu
những năm 90 củ thế kỷ XX).
* Hoàn cảnh: - Thế giới lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế bắt đầu từ khủng hoảng dầu mỏ
nghiêm trọng từ năm 1973. Sự kiện này đã tác động đến tát cả các nớc trên thế giới.
_ Đứng trớc tình hình đó Ban lãnh đạo đảng và nớc LX bảo thủ cho rằng LX không chịu
ảnh hởng của cuộc khủng hoảng nên vẫn bảo thủ cậm sửa đổi trớc những biến động của tình
hình thế giới do vậy không chịu đa ra những cải cách cần thiết trong khi nền kinh tế LX ngày
càng gặp nhiều khó khăn, sản xuất giảm sút, đời sống nhân dân đang gặp nhiều khó khăn.

- Đến những năm 80 của thế kỷ XX nền kinh tế LX càng lún sâu vào trì trệ khủng hoảng .
Năm 1985 Goóc ba chop lên làm tổng bí th đảng cộng sản LX và ông đã đề ra công cuộc cải
tổ.
* Nội dung: + Kinh tế đa ra nhiêu phơng án chra thực hiện đợc trong khi quan hệ kinh tế cũ
lại bị phá vỡ nên kinh tế ngày càng lún sâu vào khủng hoảng trì trệ.
+ Chính trị: Cải tổ chính trị đợc đẩy mạnh : thực hiện chế độ tổng thống, đa nguyên về chính
trị, xoá bỏ chế độ một đảng.
* Kết quả:- Công cuộc cải tổ gặp nhiều bế tắc ,nền kinh tế , chính trị suy sụp.
- Chính trị xã hội mất ổn định, tệ nạn xã hội gia tăng, xung đột sắc tộc luôn xảy
ra, nội bộ đảng cộng sản LX bị chia rẽ. Ngày 21-12-1991, Liên bang cộng hoà XHCN Xô
viết sụp đổ, chế độ XHCN ở LX tồn tại sau 74 năm bị sụp đổ hoàn toàn.
* Câu hỏi:
1. Công cuộc khôi phục kinh tế của LX diễn ra trong hoàn cảnh nh thế nào?
2. Thành tựu của LX từ năm 1950đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX? ý nghĩa của
những thành tựu đó?
3. Quá trình khủng hoảng và tan rã của chủ nghĩa xã hội ở LX diễn ra nh thế nào?
*******************************************************

B. Đ ông âu.
1. Sự thành lập các nớc DCND Đông Âu.
* Hoàn cảnh lịch sử.
Cuối năm 1944 sau khi đánh đuổi lực lợng phát xít đức ra khỏi lãnh thổ , hồng quân LX tiến
hành truy kích lực lợng phát xít Đức đến thủ đô Béc Lin có đi qua lãnh thổ của các nớc
Đông Âu, nhân dân Đông âu phối hợp với hồng quân LX nổi dậy khởi nghĩa , giành chính
quyền, thành lập nhà nớc dân chủ nhân dân.

2
* Sự ra đời các nớc DCND Đông Âu.
- Ba Lan( 7- 1944) , Ru- Ma Ni( 8- 1944), Hung ga-ri(4- 1945), Tiệp Khắc(5- 1945),
Nam t(11- 1945), An ba ni(12- 1945), Bun ga ri ( 9- 1946), CHDC Đức( 10- 1949).

* Hoàn thành CMDCND.
+ Nhiệm vụ: Xây dựng chính quyền mới, cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các nhà máy xí
nghiệp , ban hành các quyền tự do dân chủ.
2. Những thành tựu của các nớc Đông Âu trong xây dựng CNXH( từ năm 1950 đến đầu
những năm 70 của thế kỷ XX).
* Nhiệm vụ:
Xoá bỏ sự bóc lột của giai cấp t sản,đa nhân dân vào con đờng làm ăn tập thể, tiến hành công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nhằm xoá bỏ tình trạng nghèo nàn lạc hậu , xây dựnh cơ sở vật chất
kỹ thuật của chử nghĩa xã hội.
* Thành tựu:
+ Kinh tế : -Các nớc Đông Âu từ những nớc nông nghiệp lạc hậu trở thành nhữnh nớc có nền
ncông nông nghiệp phát triển nh An ba ni, Ba Lan, Bun ga ri, CHDCĐức( lấy vd để minh
hoạ).
+ Chính trị: Đất nớc ổn định , mọi âm mu chống phá của chủ nghĩa đế quốc phản động bị
dập tắt.
+ Văn hoá giáo dục: Các nớc Đông Âu đều có nền văn hoá ,giáo dục phát triển.
3. Sự khủng hoảng và tan rã của CNXH ở Đông Âu.
- từ cuối nhữnh năm 70, những năm 80 của thế kỷ XX , các nớc Đông âu đã rơI vào khủng
oảng toàn diện với mức độ ngày càng ngay ngắt.
- Cuuôí những năm 80 của thé kỷ XX, khủng hoảng lên đến đỉnh cao khởi đầu là từ Ba lan và
lan nhanh sang các nớc khác. Quần chúngxuống đờng mít tinh , biểu tình nổ ra liên tiếp đòi
cải cách kinh tế,thực hiện đa nguyên về chính trị , tiến hành tổng tuyển cử tự do, mũi nhọn
đấu tranh chĩa vào đảng cộng sản.
- Các thế lực tù địch trong và ngoài nớc kích động nhân dân nổi dậy chống chính quyền . Tr-
ớc tình hình đó ban lãnh đạo các nớc Đông Âu buộc phải từ bỏ quyền lãnh đạo , thực hiện đa
nguyên về chính trị, tiến hành tổng tuyển cử , kết quả các đảng đối lập , các thế lực chống
chử nghĩa xã hội thắng cử lên nắm chính quyền, chế độ XHCN ở Đông Âu không còn,hệ
thống XHCN thế giới không còn tồn tại nữa.
c. nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của cnxh ở liên xô và đông âu.
- Đã xây dựng nên một mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội cha đúng dắn cha khoa học, cha

phù hợp với điều kiện thực tế.
- Chậm sửa đổi trớc những biến đổi của tình hình htế giới, khi sửa chữa ,thay đổi thì lại rời
những nguyên lí đúng đắn của chủ nghĩa Mác Lê nin .
- Sự phá hoại của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nớc.
- Riêng ở Đông Âu thì đã rập khuôn mô hĩnh XDCNXH ở Liên Xô trong khi điều kiện ở
Đông Âu khác xa so với Đông Âu.
* Câu hỏi:
1. Sự thành lập các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu?
2. Nêu những thành tựu của nhân dân Đông Âu trong xay dựng chủ nghĩa xã hội từ năm
1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?

3
3. Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu.
*********************************************************
d. quan hệ hợp tác giữa các n ớc XHCN.
* Cơ sở hình thành hệ thống XHCN.
Đến năm 1949, khi các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu thành lập chủ nhgiã xã hội đã trở
thành hệ thống thế giới. Trong quá trình xây dựng đất nớc ,chống lại âm mu của chủ nghĩa đế
quốc và để giúp đỡ nhau trong phát triển kinh tế văn hoá các nớc XHCN cần hợp tác với
nhau. Giữa các nớc này đều có những điểm chung, đó chính là cơ sở để hình thành nên hệ
thống XHCN.
- Đều có ĐCS lãnh đạo , đảng lấy chủ nghĩa Mác Lê nin làm nền tảng t tởng.
- Có cùng mục tiêu XDCNXH .
- Đều bị các nớc đế quốc có âm mu chống phá.
* Quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các nớc XCN thông qua các mặt:
+ Về kin tế văn hoá - xã hội.
- Ngày 8/1/1949 : LX, An- ba- ni ,Ba lan, Bun ga- ri, Hung- ga-ri, Ru-ma-ni, Tiệp khắc đã
lập tổ chức kinh tế của các nớc XHCN mang tên Hội đồng tơng trợ kinh tế( SEV), sau đó
cộng hoà dân chủ Đức( 1950), Mông Cổ( 1962), Cu Ba( 1972), VN(1978)( lấy số liệu về
thành tựu hợp tác giữa các nớc).

+ Về chính trị, quân sự:
Tháng 5 /1955, LX và các nớc Đông Âu đã thành lập ra tổ chức Hiệp ớc Vác- sa- Va nhằm
giữ gìn hoà bình , an ninh của các thành viên , bảo vệ hoà bình Châu Âu, củng cố hơn nữa
tình hữu nghị , hợp tác giữa các nớc thành viên . Sự ra đời của hội đồng tơng trợ kinh tế và tổ
chức hiệp ớc Vác sa va. đã đánh dấu sự hình thành hệ thống XHCN.
Ch ơng Ii. các nớc á - phi- mĩ la tinh từ năm 1945 đến nay.
A. kháI quát về quá trình đấu tranh giảI phóng dân tộc và sự
tan rã của hệ thống thuộc địa.
1. Giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX.
* Châu á: - Mở đầ là khu vực Đông Nam á với cách mạng 3 nớc : VN, Lào, In- đô - nê- xi-a
đã dứng lên đấu tranh chống phát xít Nhật giàmh chính quyền.
- ấn Độ ( 1946- 1950).
* Châu Phi: Nhiều nớc Bắc Phi nổi dậy đấu tranh Ai Cập ( 1952), An-giê- ri( 1954- 1962)
- 1960 : 17 nớc Châu Phi giành độc lập và đi vào lịch sử với tên gọi là năm Châu Phi.
* Mĩ la tinh : ngày 1/1/1959: Cu- Ba giành độc lập .
Năm 1967, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc cơ bản đã sụp đổ hoàn toàn.
2. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ xx.
- Điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở giai đoạn này là nhân dân ba
nớc ăng- Gô- la, Mô- dăm- Bích, Ghi- nê Bít xao tiến hành đấu tranh vũ trang chống lại thực
dân Bồ Đào Nha. Trớc sự đấu tranh ngoan cờng của nhân dân ba nớc này thực dân Bồ Đào
Nha buộc phải công nhận nền độc lập cho Ghi-nê Bít xao(9/1974), Mô- dăm
Bích( 6/1975), Ăng Gô- la (11/ 1975 ). Nh vậy hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân
đã bị tan rã.

4
3. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX.
- Cuộc đấu trnh của nhân dân Rô-dê- ri- a, Tây Nam Phi, CH Nam phichống chế độ phân biệt
chủng tộc.
Kết quả Năm 1980 Rô- dê- ri-a giành thắng lợi,Tây nam phi (1990), CHNam Phi (1993) đã
tuyên bố xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

* Câu hỏi:
Trình bày các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu của từng giai đoạn?
***************************************************

B. các n ớc châu á.
1. Tình hình chung.
- Châu á là châu lục có S và dân số lớn nhất thế giới
- Trớc chiến tranh hầu hết các nớc châu á là thuộc địa của các nớc đế quốc.
- Đến những năm 50 của thế kỷ XX hầu hết các nớc châu á đã giành đợc độc lập
dân tộc .
- Gần suốt nửa sau TK XX ,ở châu á rơi vào tình trạng không ổn định, đặc biệt là ở ĐNA và
Tây á lại diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lợc của các nớc đế quốc nằm duy trì ách thống
trị, chiếm giữ những vị trí chiến lợc quan trọng và ngăn cản phong trào cách mạng ở khu vực
này
- Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc, một số nớc châu á đã diễn ra những cuộc xung đột ,
tranh chấp biên giới, lãnh tổ hoặc phong trào li khai với những hành động khủng bố dã man
nh ở ấn độ , Pa- Ki xtan
- Tuy nhiên bên cạnh đó nhiều nớc Châu á đã đạt đợc sự tăng trởng nhanh chóng về kinh tế
nh Nhật Bản, Hàn Quốc, TQ, Thái Lan, ấn Độ . Với sự phát triển nhanh chóng về kinh tế
nhiều ngời dự đoán rằng tế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của Châu á
2.Trung Quốc.
a. Sự hình thành nớc cộng oà nhân dân Trung Hoa.
- Trớc chiến tranh là nớc nửa thuộc địa, nửa phong kiến của các nớc đế quốc. Năm 1937,
Nhật xâm lợc TQ , đến năm 1945, cuộc kháng chiến chống Nhật kết thúc. Từ năm 1946-
1949, ở TQ diễn ra cuộc nội chiến giữa tập đoàn phản động Quốc dân Đảng và lực lỡng cách
mạng do ĐCS lãnh đạo. Cuối cùng tập đoàn Tởng Giới Thạch đã thua chạy ra đảo Đài loan.
- Ngày 1-10- 1949, tại quảng trờng Thiên An Môn của thủ đô Bắc Kinh, chủ tịch Mao Trạch
Đông đã tuyên bố với thế giới sự ra đời của nớc cộng hoà nhân dân Trung Hoa.
b. Thành tựu của TQ trong mời năm đầu xây dựng chế độ mới.
* Nhiệm vụ: - Đa đất nớc thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

- Tiến hành công nghiệp hoá và phát triển xã hội .
- từ năm 1950, nhân dân TQ tiến hành khôi phục kinh tế cải tạo công thơng nghiệp t bản
t doanh, xây dựng nền công nghiệp dân tộc, phát triển văn hoá , giáo dục. Đến năm 1952,
công cuộc khôi phục kinh tế hoàn thành thắng lợi , sản lợng công nghiệp đã vợt mức trớc
chiến tranh.

5
- Trong nững năm 1953- 1957, TQ thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên. nhờ những cố
gắng của nhân dân TQ và sự giúp đỡ to lớn của LX, kế hoạch năm năm lần thứ nhất đã
thu đợc nhiều thành tựu đáng kể. Kinh tế giáo dục của TQ đã có những tiến bộ vợt bậc.
Năm 1957, sản lợng cong nghiệp tăng 140%, nông nghiệp tăng 25% so với năm 1952.
* Đối ngoại: TQ thi hành chính sách đối ngoại tích cực, góp phần củng cố hoà bình và
thúc đẩy sự phát triển xã hội, địa vị của TQ đã đợc nâng cao trên trờng quốc tế.
c. Hai mơi năm đầy biến động( 1959- 1978)
* Về kinh tế:
- Thực hiện đờng lối Ba ngọn cờ hồng đỉnh cao là phong trào đại nhảy vọt.
Nền kinh tế đất nớc rơi vào tình trạng hỗn loạn , sản xuất giảm sút nghiêm trọng , đời
sống nhân dân vô cùng khó khăn.
* Về chính trị: Nội bộ ban lãnh đạo Đảng và nhà nớc TQ xuất hiện nhiều bất đồng về đ-
ờng lối, trnah giành quyền lực gay gắt. Đỉnh cao là cuộc Đại cách mạng văn hoá vô
sản, diễn ra trong những năm 1966- 1968. Cuộc đại cách mạng văn hoá vô sản đã gây
nên hậu quả nghiêm trọng trong đời sống vật chất tinh thần của nhân dân.
d. Công cuộc cải cách mở cửa( từ năm 1978 đến nay).
- Tháng 12- 1978, TQ đề ra đờng lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế- xã
hội của đất nớc.
* Nội dung của đờng lối đổi mới:
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc TQ, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực
hiện cải cách mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại hoá đất nớc, đa đất nớc TQ trở thành môt
quốc gia giàu mạnh văn minh.
* Thành tựu:

- Sau hai mơi năm đổi mới, nền kinh tế Tq đã phát triển nhanh chóng tốc độ tăng trởng
cao nhất thế giới
- Tổng sản phẩm trong nớc GDP tăng trung bình hằng năm 9,6% đạt giá trị 8740,4 tỉ
NDT, đứng hàng thứ 7 thế giới.
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu năm 1997 lên tới 325, 06 tỉ UsD, gấp 15 lần năm 1978.
- Đời sống nhân dân đợc nâng cao rõ rệt, thu nhập bình quân đàu ngời tăng.
* Đối ngoại: Đảng và nhà nớc TQ có nhều thay đổi trong quan hệ đối ngoại, bình thờng
hoá quan hệ với các nớc , góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế. Vì vậy địa vị của
TQ đợc nâng cao trên trờng quốc tế.
* Câu hỏi:
1. Mặc dùđã giành đợc độc lập, nhng hầu nh nửa sau thế kỷ XX tình hình châu á không
ổn định, vì sao?
2. Trong những năm 1959-1978,tình hình TQ có những điểm gì nổi bật?
3. Nêu nội dung, thàn tựu, ý nghĩa của đờng lối đổi mới ở TQ?
*************************************************
c. các nớc đông nam á từ năm 1945 đến nay.
I. Tình hình ĐNA trớc và sau năm 1945.
- Trớc chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nớc ĐNA ( trừ TháiLan ) là thuộc địa của
thực dân phơng Tây.

6
- Sau khi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh , các dân tộc ĐNA đã nhanh chóng nổi dậy
giành độc lập dân tộc, lật đổ ách thống trị của Nhật, tiêu biểu nh: VN, Lào, In- đô - nê -xi
a và nhiều nớc khác cũng đều nổi dậy đấu tranh,giải phóng thoát khỏi ách thống trị của
phát xít Nhật.
- Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, các dân tộc ĐNA lại phải tiến hành
kháng chiến chống những cuộc chiến tranh xâm lợc trở lại của các nớc đế quốc Anh,
pháp, Mỹ và Hà Lan. Trải qua nhiều năm tháng chiến đấu gian khổ, đến nửa sau những
năm 50 của thế kỷ XX, các nớc ĐNA lần lợt giành đợc độc lập dân tộc .
- Từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, đế quốc mỹ

đã can thiệp vào các nớc ĐNA, làm cho tình hình ĐNA căng thẳng. tháng 9- 1954, Mĩ
cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự ĐNA( SEATO), nhằm ngăn chặn ảnh hởng của
của CNXH và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực. Vì vậy quan hệ đối
ngoại trong khu vực ĐNA có sự phân hoá về đờng lối:
- Một số nớc trở thành đồng minh của Mỹ.
- Một số nớc tiến hành đấu tranh chống Mỹ, giải phóg dân tộc nh : VN, Lào, CPC.
- Một số nớc thi hành chính sách hoà bình trung lập, không tham gia vào khối quân
sự xâm lợc của các nớc đế quốc.
2. Sự ra đời của tổ chức asEAN.
? Tại sao tổ chức asean ra đời?
- Sau khi giành độc lập, đứng trớc những yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nớc ,
nhiều nớc ĐNA chủ trơng thành lập một tổ chức liên minh khu vực , nhằm cùng nhau hợp tác
phát triển.
- Mặt khác để hạn chế ảnh hỏng của các cờng quốc bên ngoài đối với khu vực , nhất là khi
cuộc chiến tranh xâm lợc của Mỹ ở Đông Dơng ngày càng không thuận lợi, khó tránh khỏi
thất bại.
- Ngày 8-8-1967, hiệp hội các nớc ĐNA (asean) đợc thành lập tại Băng Cốc Thái Lan
gồm 5 nớc Thái Lan, In- đô- nê- xi-a, Ma- lai- xi-a, Phi-líp- Pin, Xin- ga- po.
? Mục tiêu của asean là gì?
Thông qua bản tuyên bố Băng Cốc, mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là: phát triển
kinh tế xã hội của đất nứơc thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nớc thành viên
trên tinh thần duy trì hoà bình và an ninh khu vực.
* Quan hệ VN ASEAN.
- Sau khi hiệp ớc thân thiện và hợp tác đợc ký kết( 2- 1976) tại Ba- Li , thì quan hệ VN và
asean đợc cải thiện rõ rệt nh thiết lập quan hệ ngoại giao và bắt đầu có những chuyến thăm
lẫn nhau của nhiều quan chức cao cấp.
- Năm1978, theo yêu cầu của Mặt trận Dân tộc cứu nớc CPC, quân tình nguyện VN sang đây
để giúp đỡ họ lật đổ chế độ Pôn- Pốt. Do sự kích động của một số nớc lớn mà quan hệ giữa
ba nớc Đông Dơng và các nớc ASEAN trở nên căng thẳng.
3. Sự phát triển của tổ chức ASEAN.

* Sự phát triển về số lợng các nớc thành viên.
- 1984, Bru- nây gia nhập A SEAN trở thành viên thứ 6.
- 7- 1995, VN gia nhập.
- 9- 1997, Lào và Mi- an ma.

7
- 4- 1999, CPC đựoc kết nạp và trở thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN.
Hiện nay ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác và phát triển kinh tế, đồng
thời xây dựng một khu vực ĐNA hoà bình ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh.
* Hoạt động của tổ chức A SEAN.
- 1992, thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN( AFTA).
- 1994, thành lập diễn đàn kinh tế ku vực ( ARF).
Có thể nói rằng , cùng với sự phát triển của ASEAN, một chơng mới đã mở ra trong lịch sử
khu vực ĐNA.
* Câu hỏi:
1. Sự phát triển của các nớc Asean diễn ra nh thế nào?
2. Quan hệ VN với Asean?
3. Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, một chơng mới đã mở ra trong lịch sử
ku vực ĐNA?
**********************************************
Hớng dẫn làm một số đề thi.
Đề thi HSG huyện năm học 2007- 2008
I Phần trắc nghiệm
Câu1. Em hãy cho biết mốc thời gian thành lập các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu.
Điền mốc thời gian vào chỗ trống thích hợp.
Tên nớc Thời gian.
Ba Lan 7. 1944.
Ru-ma ni. 8.1944.
Hung- Ga- ri. 4.1945.
Tiệp Khắc. 5.1945.

Nam T. 11.1945.
An- Ba- ni. 12.1945.
Bun- Ga- ri. 9.1946.
CHDC Đức. 10.1949.
Câu 2. Điền sự kiện thích hợp vào mốc thời gian sau để thấy rõ quá trình phát triển
của Hiệp hội các nớc ĐNA?
8.8.1967. tại Băng Cốc Thái Lan , các nớc In đô nê xia, Ma lai xi a, phi líp pin, Sin ga po
sáng lập ra Hiệp hội các nớc ĐNA.
1984. Bru nây gia nhập ASEAN.
28.7.1995. VN trở thành thành viên thứ sáu của ASEAN.
1997. Lào và Mi an ma gia nhập ASEAN.
4.1999. CPC trở thành thành viên thứ 10 của ASEAN.
1992. Thành lập khu vực mậu dịch tự do( AFTA) .
1994. Thành lập diễn đàn khu vực (ARF) co 23 nớc trong và ngoàI khu vực tham gia.
Từ các sự kiện trên em hãy khái quát thành vấn đề lịch sử?
******************************************************
d. các nớc châu phi từ năm 1945 đến nay.
1 . Tình hình chung.

8
* Quá trình đấu trnh giành độc lập dân tộc.
+ Trớc chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nớc châu Phi là thuộc địa của các nớc đế
quốc phơng Tây.
+ Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân đòi
độc lập dân tộc ở châu Phi lên cao, đầu tiên nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi, nơi có trình độ
phát triển cao hơn các vùng khác ở châu lục này. Mở đầu là thắng lợi của cách mạng Ai
Cập lật đổ chế độ quân chủ và tuyên bố thành lập nớc cộng hoà Ai Cập 18-6-1953.
Tiếp đó là cuộc đấu tranh vũ trang kéo dài từ năm 1954-1962 củ nhân dân An- giê- ri
giành thắng lợi lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
Trong năm 1960 ,17 nớc châu phi giành độc lập và đi vào lịch sử với tên gọi là năm

châu phi, từ đó hệ thống thuộc địa của các đế quốc lần lợt tan rã , các dân tộc châu Phi
giành lại độc lập chủ quyền.
* Công cuộc xây dựng đất nớc
+ Sau khi giành đợc độc lập, các nớc châu Phi bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nớc
phát triển kinh tế và đạt đợc nhiều thành tích, nhng nhìn chung, bộ mặt của châu Phi cha
đợc thay đổi một cách căn bản. Nhiều nớc châu Phi vẫn ở trong tình trạng đói nghèo lạc
hậu. Từ cuối những năm 80 của thế kỷ XX tình hình châu Phi ngày càng khó khăn và
không ổn định: nội chiến đói nghèo nợ nần và bệnh tật hoành hành.
+ Trong những năm gần đây cùng với sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế các nớc châu Phi
đã tích cực tìm kiếm các giải pháp để giải quyết xung đột khắc phục khó khăn về kinh tế
nhằm xoá bỏ nghèo nàn lạc hậu.
2. Cộng hoà Nam Phi.
* Nguyên nhân:
Năm 1961, liên bang Nam Phi rút ra khỏi Liên Hiệp Anh và tuyên bố là nớc cộng hoà
Nam Phi nhng trên thực tế đa số ngời da đen ở đây vẫn phảI sống cơ cực , tủi nhục dới
chế độ phân biệt chủng tộc A- Phác -Thai của chính quyền da trắng. Do đó phong trào
đấu tranh của ngời da đen, da màu ở đây diễn ra mạnh mẽ.
* Phong trào đấu tranh:
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi đã phát triển thành một cao trào cách mạng rộng lớn dới sự lãnh đạo của tổ
chức Đại Hội Dân tộc Phi ANC .
Với tinh thần đấ tranh bền bỉ, kiên cờng, lại đợc cộng đồng quốc tế ủng hộ, cuộc đấu
tranh của ngời Nam Phi đã giành dợc thắng lợi to lớn chính quyền của ngời da trắng đã
phải tuyên bố xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc vào 1993 và trả tự do cho lãnh tụ ANC
Nen- Xơn Man- Đê- La sau 27 năm cầm tù.
Sau cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi tháng 4 1994, Nen- Xơn Man-
Đe- La trở thành tổng thống da đen đầu tiên trong lịch sử nớc này .
* ý nghĩa lịch sử.
Chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng sau hơn ba thế
kỷ tồn tại . Đất nớc Nam Phi bớc sang một thời kỳ phát triển mới.

Sau khi xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc chính phủ mới ở Nam Phi đã đa ra chiến l-
ợc kinn tế vĩ mô nằm phát triển kinh tế đất nớc, xoá bỏ tình trạng nghèo nàn lạc hậu và
yếu kếm của nền kinh tế.
* Câu hỏi:

9
1. nêu những nét chính về cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi sau chiến tranh thế giới
thứ hai?
2. Theo em hiện nay châu Phi đang gặp phải những khó khăn gì trong công cuộc phát
triển kinh tế xã hội đất nớc?
3. Nêu những nét chính về cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở cộng hoà
Nam Phi? Kết quả?
4. So sánh đặc điểm phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi so với châu á?
*************************************************
hớng dẫn làm đề thi học sinh giỏi.
i. Đề thi học sinh giỏi huyện năm học 2008-2009.
( Phần lịch sử thế giới).
Châu á có những biến đổi nh thế nào sau chiến tranh thế giới thứ hai? Giải thích tại sao ngời
tadự đoán: thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ chả châu á.
* Hớng dẫn trả lời:
+ Những biến đổi của châu á sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc bùng nổ mạnh mẽ.
Đến những năm 50, phần lớn các nớc châu á đã giành đợc độc lập.
- Gần suốt nửa sau thế kỷ XX, tình hình châu á không ổn định , bởi các cuộc chiến tranh xâm
lợc của các nớc đế quốc , nhất là ở khu vực ĐNA và Tây á.
- Sau chiến tranh lạnh , ở một số nớc châu á đã xảy ra những cuộc xung đột tranh chấp
biên giới , lãnh thổ, hoặc các phong trào li khai với những hành động khủng bố tệ hại.
- Nhiều nớc châu á đạt đợc sự tăng trởng cao, nhanh chóng về kinh tế nh Nhật Bản, Hàn
Quốc, TQ, Sin ga po, ma lai xi a, Thái lan
+ Thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của châu á bởi vì:

Sau khi giành đợc độc lập , các nớc châu á đã có bớc tăng trởng nhanh về kinh tế và đạt đợc
những thành tựu vợt bậc nh: Nhật Bản, Hàn Quốc, TQ, ấn Độ, Sin ga po Các n ớc đã đạt
nhiều thành tựu quan trọng , có nớc trở thành cờng quốc công nghiệp ( Nhật Bản), có nớc vơn
lên trở thành con rồng của châu á( Hàn Quốc, Sin ga po). Bên cạnh đó sự nỗ lực của nhân
dân ấn Độ cũng đạt đợc những kết quả đáng kể ; từ một nớc phải nhập khẩu lơng thực,hiện
nay đã tự túc đợc lơng thựccho hơn 1 tỉ dân và đang cố gắng vơn lên hàng các cờng quốc về
công nghệ phần mềm, côg nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ.
Hiện nay châu á là châu lục đang có sự thu hút lớn số vốn đầu t của nớc ngoài.
**************************************************************
e. các nớc mỹ la tinh.
I. Những nét chung .
* Sự khác biệt của khu vực Mỹ la tinh so với châu á, châu Phi :
Khác với châu á, châuPhi , nhiều nớc Mỹ la Tinh đã giành đợc độc lập từ những thập niên
đàu của thế kỷ XIX : Bra- xin, ác-hen- ti na, Pê- ru,
* Những nét nổi bật của của tình hình Mỹ la tinh từ sau năm 1945 đến nay:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai dến nay, với u thế về kinh tế và quân sự, Mỹ đã tìm cách
biến Mỹ la tinh thành sân sau của Mỹ và dựng lên các chế đọ độc tài thân Mỹ. Không

10
cam chịu cản áp bức, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài của nhân dân các nớc Mỹ la tinh
lại bùng nổ và phát triển.
- Cách mạng Cu Ba thành công (1959) đánh dấu bớc phát triển mới của phong trào giải
phóng dân tộc, từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX, cao trào đấu tranh bùng nổ mạnh mẽ,
đấu tranh vũ trang diễn ra ở nhiều nớc , Mỹ la tinh trở thành Đại lục núi lửa. Các chính
quyền độc tài phản động ở nhiều nớc bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ đợc thành lập.
Trong đó nổi bật là các sự kiện ở Chi- lê và Ni- ca- ra goa.
- Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nớc, các nớc Mỹ la tinh đã thu đợc những thành
tựu quan trọng : củng cố độc lập chủ quyền , dân chủ hoá nền sinh hoạt chính trị, tiến hành
cải cách kinh tế, thành lập các tổ chức liên minh khu vực về hợp tác và phát triển kinh tế.
- Từ đầu những năm 90 của thế kr XX , tình hình kinh tế, chính trị Mỹ la tinh gặp nhiều khó

khăn căng thẳng.
II. Cu Ba- Hòn đảo anh hùng.
1. Công cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài quân sự của nhân dân cu ba.
+ nguyên nhân : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đợc sự giúp sức của của Mỹ, thang3-
1952, Ba- ti- xta đã làm đảo chính,thiết lập chế độ độc tài quân sự. Chính quyền Ba- ti-
xta đã xoá bỏ hiến pháp tiến bộ , cấm các đảng phái hoạt động, giam cầm nhng ngời yêu
nớc nhân dân Cu Ba đã vùng dậy đấu tranh.
+ Ngày 1/1/1959, cách mạng Cu ba giành thắng lợi, chế độ độc tài Ba- ti xta đã bị lật
đổ.
+ ý nghĩa : Cách mạng Cu Ba thắng lợi đã chấm dứt ách thống trị của chế độ thực dân,
giành độc lập cho đất nớc , là nguồn cổ vũ nhân dân các nớc Mỹ la tinh đứng lên giành
độc lập.
2. Công cuộc xây dựng đất nớc.
Sau khi cách mạng thành công, dới sự lãnh đạo của chính phủ cách mạng do Phi đen cat
xtơ rô đứng đầu, nhân dân Cu Ba đã thực hiện triệt để cuộc cải cách dân chủ: cảI cách
ruộng đất, quốc hữu hoá các nhà máy xí nghiệp của t bản nớc ngoàI, xây dựng chính
quyền cách mạng các cấp, thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục
Từ năm 1961 , sau kkhi giành thắng lợi ở vùng biển Hi-rôn, Cu Ba đã bắt tay vào công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội . Mặc dù bị bao vây cấm vận, nhân dân CuBa đã giành đ-
ợc nhiều thắng lợi to lớn: xây dựng đợc một nền công nghiệp với cơ cấu các nghành hợp
lý, một nền nông nghiệp đa dạng , văn hoá , giáo dục , y tế, thể thao phát triển mạnh mẽ.
Sau khi LX tan rã, Cu Ba trải qua thời kỳ vô cùng khó khăn, nng với ý chí của toàn dân,
cùng với nnhững cảI cách điều chỉnh, nền kinh tế cu ba đã có những chuyển biến tích
cực.

11

×