Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Xây dựng kế hoạch digital marketing vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.27 MB, 72 trang )

VINAMILK
NHĨM 5

Giảng viên: Nguyễn Phạm Hồng Huy


1

Mục lục
I.

Y1 – Định hướng nghiên cứu, lựa chọn doanh nghiệp............................................ 3
1. Định hướng nghiên cứu:........................................................................................... 3
1.1. Nghiên cứu về Doanh nghiệp/nhãn hàng lựa chọn:.........................................3
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp/nhãn hàng:...................3
1.3. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm/dịch vụ chủ yếu:..........................................3
1.4. Mơ hình kinh doanh:..........................................................................................3
1.5. Thị trường và khách hàng mục tiêu:.................................................................3
2. Nghiên cứu hoạt động Digital Marketing:.............................................................. 3
2.1. Công ty đang bán sản phẩm/dịch vụ gì?........................................................... 3
2.2.Các đặc tính vượt trội của sản phẩm/dịch vụ là gì? USP (unit selling point) 4
2.3. Khách hàng mục tiêu của bạn là ai?................................................................. 5
2.4. Đối thủ cạnh tranh của bạn là ai?..................................................................... 5
2.5. Các kênh Marketing truyền thống Doanh nghiệp/nhãn hàng đã và đang
thực hiện là gì?......................................................................................................... 10
2.6. Doanh nghiệp/nhãn hàng đánh giá như thế nào về các hoạt động marketing
truyền thống đã thực hiện?..................................................................................... 13
2.7. Vì sao Doanh nghiệp/nhãn hàng có định hướng đưa Digital Marketing vào
kế hoạch Marketing của mình?.............................................................................. 13
2.8. Các hoạt động Digital Marketing DN/nhãn hàng đã và đang thực hiện là gì?
(Chiếu theo mơ hình Paid-Owned-Earned)........................................................... 13


2.9. Cách thức thực hiện các hoạt động Digital Marketing đó như thế nào?......20

II.

Y2 - Nghiên cứu 6 công cụ của Digital Marketing............................................. 24

1. Mobile Marketing................................................................................................... 24
2. Tiếp thị nội dung..................................................................................................... 26
3. SEO, SEM................................................................................................................ 31
4. Email Marketing:.................................................................................................... 34
5. Social Media............................................................................................................ 35
6. PR Trực tuyến:........................................................................................................ 37
III. Y3 - Nghiên cứu việc xây dựng trang đích trong các chiến dịch Digital
Marketing của doanh nghiệp và ứng dụng Digital Marketing trên thương mại điện
tử
42


2
1. Nghiên cứu việc xây dựng trang đích trong các chiến dịch Digital Marketing: 42
1.1 Phân tích các yếu tố sau: (chụp ảnh minh họa)............................................... 42
1.2 Đưa ra các đề xuất cải thiện dựa trên các tiêu chí đánh giá đã làm..............44
1.3 Việc đo lường Landing Page/website của Doanh Nghiệp dựa theo yếu tố
nào (nhóm tự suy nghĩ lưu ý khơng copy bài ngồi đưa vào)............................... 44
2. Ứng dụng Digital Marketing trên kênh Thương mại điện tử.............................. 49
IV.

Xây dựng kế hoạch Digital Marketing tổng thể................................................. 56

1. Xác định mục tiêu................................................................................................... 56

2. Tìm hiểu và phân tích thị trường........................................................................... 57
2.1. Người tiêu dùng................................................................................................ 57
2.2. Doanh Nghiệp.................................................................................................... 59
2.3. Đối thủ cạnh tranh............................................................................................ 62
2.4. Lựa chọn công cụ phù hợp và triển khai........................................................ 63
2.5. Đánh giá KPI (Key Performance Index - Chỉ số đánh giá hoạt động).........70


I.

Y1 – Định hướng nghiên cứu, lựa chọn doanh nghiệp

1. Định hướng nghiên cứu:
2. Nghiên cứu hoạt động Digital Marketing:
2.1. Cơng ty đang bán sản phẩm/dịch vụ gì?
Vinamilk cung cấp hơn 250 chủng loại sản phẩm với 1 số ngành hàng:
 Sữa nước

 Sữa bột


Sản phẩm Vinamilk Sure Prevent dành cho người lớn tuổi

Một số dòng sữa bột dành cho mẹ và bé

2.2. Các đặc tính vượt trội của sản phẩm/dịch vụ là gì? USP (unit selling point)
Sữa tươi cao cấp của Vinamilk cam kết 100% Organic từ trang trại Organic chuẩn Châu
Âu đầu tiên tại Việt Nam. Toàn bộ sản phẩm được sản xuất trên hệ thống dây chuyền hiện
đại bậc nhất thế giới của Tetra Pak từ Thuỵ Điển, ngoài ra vị trí nhà máy cịn được phân
bổ gần kề vùng ngun liệu giúp tối ưu trong khâu vận chuyển và đảm bảo chất lượng

sữa. Công nghệ tiệt trùng UHT hiện đại giúp tiêu diệt tồn bộ vi khuẩn có hại, các loại
nấm men, nấm mốc đồng thời giữ lại tối đa các chất dinh dương, mùi vị tự nhiên của sữa.
Vinamilk sở hữu siêu nhà máy sữa MEGA, 1 trong 3 siêu nhà máy sữa trên toàn thế giới
với dây chuyền sản xuất tự động tối tân khép kín. Hệ thống kho thông minh đầu tiên và
lớn nhất Việt Nam với sức chứa gần 30000 lô chứa hàng giúp nâng cao hiệu suất lưu
trữ và


đảm bảo cho việc bảo quản các sản phẩm được tối ưu, lưu giữ trọn vẹn vị ngon của sữa
khi đến tay người tiêu dùng.
2.3. Khách hàng mục tiêu của bạn là ai?
Sản phẩm sữa tươi Vinamilk:
Giới tính : Cả nam và nữ
Độ tuổi (độ tuổi có thể sở hữu) : phân khúc độ tuổi:
+ Dưới 15 tuổi: Độ tuổi của trẻ em.
Sở thích: Trẻ em thường có tính hiếu động, thích nhảy nhót và thích màu sắc sặc sỡ, thích
đồ ngọt với nhiều mùi vị khác nhau, đặc biệt là socola. Người mua nhận thức được trẻ em
đang trong giai đoạn phát triển nên cần bổ sung chất dinh dưỡng.
+ 15 – 25 tuổi: Độ tuổi của thanh niên.
Thu nhập: 5 – 10 triệu đồng/tháng
Sở thích: Độ tuổi này thuộc thời kỳ cuối của phát triển, vẫn cần bổ sung các dưỡng chất
từ sữa nhưng ít hơn. Có khả năng chi trả cho những nhu cầu dinh dưỡng cao hơn, tuy
nhiên sẽ không được thường xuyên và liên tục.
+ Trên 25 tuổi: Độ tuổi của những người trưởng thành.
Thu nhập: 10 triệu đồng trở lên
Sở thích: Mức thu nhập tương đối tốt, có khả năng chi trả cho nhu cầu sử dụng sữa 1 cách
thường xuyên, liên tục, ít cân nhắc về giá cả mà quan tâm nhiều hơn đến chất lượng, giá
trị dinh dưỡng. Ngồi ra họ cịn cân nhắc mua sản phẩm cho con, cháu trong gia đình của
họ.
2.4. Đối thủ cạnh tranh của bạn là ai?

*TH True Milk:

Logo của TH True Milk

 Sản phẩm cạnh tranh: sữa tươi TH True Milk 1L


 Giá cả sản phẩm: 31.000-40.000 vnđ
 Kênh phân bổ:

Sản phẩm của TH True Milk được bán trên Bách Hoá Xanh


Website mua hàng trực tuyến TH True Mart của TH True Milk

Cửa hàng TH True Mart


Gian hàng sữa TH True Milk trong siêu thị

*NutiFood:

Logo của NutiFood

 Sản phẩm cạnh tranh: sữa bột NutiFood nguyên kem


 Giá cả sản phẩm: 140.000-165.000 vnđ
 Kênh phân bổ:


Sản phẩm của NutiFood được bán trên website Bách Hoá Xanh

Website mua hàng trực tuyến của NutiFood


Gian hàng sữa NutiFood ở 1 đại lý tại Tp.HCM

2.5. Các kênh Marketing truyền thống Doanh nghiệp/nhãn hàng đã và đang thực
hiện là gì?
 Quảng cáo ngồi trời:

Xe quảng cáo di động của Vinamilk


Bảng quảng cáo ngồi trời của Vinamilk

 Phát sóng TV:

TVC quảng cáo của Vinamilk trên HTV2


 Chương trình, sự kiện:

Vinamilk đồng hành cùng quỹ 1 triệu cây xanh cho Việt Nam

Vinamilk có mặt tại sự kiện giới thiệu sản phẩm sữa Việt Nam tại Trung Quốc


Vinamilk tổ chức sân chơi 1/6 và hưởng ứng ngày sữa thế giới 2019


2.6. Doanh nghiệp/nhãn hàng đánh giá như thế nào về các hoạt động marketing
truyền thống đã thực hiện?
2.7. Vì sao Doanh nghiệp/nhãn hàng có định hướng đưa Digital Marketing vào kế
hoạch Marketing của mình?
2.8. Các hoạt động Digital Marketing DN/nhãn hàng đã và đang thực hiện là gì?
(Chiếu theo mơ hình Paid-Owned-Earned)
 Paid ( mơ hình tính phí):
- Quảng cáo trên cơng cụ tìm kiếm:


Quảng cáo của Vinamilk khi gõ từ khoá "Vinamilk" trên Google

- Bài viết trả phí trên các trang báo:

Bài viết của Báo Dân Trí về Vinamilk và giấc mơ tồn cầu hoá thương hiệu


Báo thanh niên đưa tin về độ uy tín của Vinamilk

- Kết hợp với các KOLs:

Ca sĩ Miu Lê và nhạc sĩ Hoàng Bách cover bài hát chủ đề của chiến dịch Vinamilk 40 năm "Vươn cao Việt
Nam"

 Owned (tự xây dựng): website, Fanpage, Youtube,…
- Trang chủ của Vinamilk thiết kế rất cuốn hút và bắt mắt:


Trang chủ của Vinamilk


- Kênh Youtube của Vinamilk với 1,95 triệu người đăng ký và tổng lượt xem lên đến 3,8
tỷ lượt:

Kênh Youtube của Vinamilk

- Fanpage trên Facebook của Vinamilk với hơn 600.000 người theo dõi và 13.500 người
theo dõi trên Instagram:


Fanpage của Vinamilk trên Facebook

Fanpage của Vinamilk trên Instagram


 Earned (lan truyền): chia sẻ trên MXH, trao
(lamchame,tinhte,webtretho), chia sẻ trên tiktok,….
- Chia sẻ trên mạng xã hội:

Bài đăng của Vinamilk nhận được hàng trăm lượt chia sẻ trên Facebook

- Trao đổi trong các diễn đàn:

Diễn đàn lamchame.com

đổi trong

diễn đàn


Diễn đàn mamibuy.com


Diễn đàn mecuabe.com


- Đánh giá trên sàn TMĐT:

Gian hàng chính thức của Vinamilk được đánh giá 4.9/5 tại sàn TMĐT Shopee

2.9. Cách thức thực hiện các hoạt động Digital Marketing đó như thế nào?
(Nhân viên Marketing công ty tự thực hiện hay thông qua đối tác agency)
Chiến dịch: “Triệu ly sữa yêu thương, triệu nụ cười hạnh phúc” được thực hiện bởi
Vinamilk.


Bước 1: Xác định mục tiêu marketing: Định vị thương hiệu, tạo lòng tin, thiện cảm với
khách hàng cùng mức độ lan truyền rộng lớn qua chương trình mang tính nhân văn là
giúp các trẻ em ở vùng cao cũng được uống sữa.
Bước 2: Nghiên cứu, phân tích thị trường: Nhận thấy tình hình diễn biến phức tạp của đại
dịch Covid-19 nên không thể nào triển khai các hoạt động offline được  Vinamilk lựa
chọn nền tảng online là Facebook.
Bước 3: Xác định thị trường mục tiêu: Là nhóm người ở những vùng cao vùng sâu xa
chưa biết đến Vinamilk.
Bước 4: Triển khai và thực hiện các kế hoạch marketing giai đoạn 1: Vinamilk tiến hành
đăng bài và kêu gọi chia sẻ trên nền tảng Facebook.

Bài đăng của chiến dịch"Triệu ly sữa yêu thương, triệu nụ cười hạnh phúc"


Bài share của 1 nhiếp ảnh gia nổi tiếng với hơn 140.000 người theo dõi


Bước 5: Triển khai và thực hiện các kế hoạch marketing giai đoạn 2: Tiến hành đi trao tặng
sữa đến những em nhỏ ở vùng cao.


Những chuyến xe yêu thương từ Quỹ sữa vươn cao Việt Nam và Vinamilk mang sữa đến cho trẻ em khắp
27 tỉnh thành trên cả nước

Bước 6: Đánh giá chiến dịch: Chiến dịch đã thành công rực rỡ. Sau gần 3 tuần phát động,
chiến dịch đã khép lại với hàng ngàn bài chia sẻ và gần 31.000 ly sữa được cộng đồng
mạng góp tặng đến các em nhỏ có hồn cảnh khó khăn trên cả nước. Sau chiến dịch này,
độ nhận diện thương hiệu của Vinamilk và uy tín sẽ càng được nâng cao hơn trong tâm trí
của mọi người, kể cả các vùng hẻo lánh cũng sẽ biết đến Vinamilk.


II.

Y2 - Nghiên cứu 6 công cụ của Digital Marketing

1. Mobile Marketing

Ứng dụng mua hàng trên di động “Giấc mơ sữa Việt” của Vinamilk

SMS khuyến mãi của Vinamilk


×