Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 7 hoa 8 tiet 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.12 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 7 Tiết : 13. Ngày soạn: 30/09/2017 Ngày dạy: 03/10/2017. BÀI 10: HOÁ TRỊ (T1) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức : Biết được: - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. - Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất gồm 2 nguyên tố A xBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B). (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử). 2. Kỹ năng : - Tính được hóa trị của một nguyên tố, nhóm nguyên tử thông qua bảng 1 SGK/42 và dựa vào công thức hóa học cụ thể. 3. Thái độ : - Giúp HS thêm yêu thích môn học để học tập tốt hơn . 4. Trọng tâm: - Khái niệm hóa trị. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực tính toán. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. Năng lực giải vận dụng kiến thức hóa học của đời sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a.Giáo viên: Bảng 1,2 SGK/42,43. b. Học sinh: Ôn lại kí hiệu hóa học. 2. Phương pháp: Vấn đáp – Đàm thoại – Hợp tác nhóm nhỏ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp (1’): Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A1 …………….. ………………………………………………………….. 8A2 …………….. ………………………………………………………….. 8A3 …………….. ………………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ (7): - HS: Làm bài tập 3 SGK/34. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài (1’): Như đã nói ở bài 4, nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá trị là con số biểu thị khả năng đó.Vậy,hoá trị là gì? Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất. Để giải quyết được điều này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hoá trị một nguyên tố như thế nào?( 15’). -GV: Người ta qui ước gán cho H -HS: Nghe và ghi nhớ. I- HÓA TRỊ CỦA MỘT hóa trị I. Vậy,1 nguyên tử của NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC nguyên tố khác liên kết được với ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bao nhiêu nguyên tử H thì nói đó 1. Cách xác định: là hóa trị của nguyên tố đó. - Qui ước: -GV: Trong CTHH của HCl thì -HS: Trong CTHH: HCl thì + H có hoá trị I nguyên tử của Cl có hóa trị là bao nhiêu? Cl có hóa trị I. Vì 1 nguyên nguyên tố khác liên kết được với Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết tử Cl chỉ liên kết được với 1 bao nhiêu H thì nguyên tố đó có được với bao nhiêu nguyên tử H nguyên tử H. hoá trị bấy nhiêu. - GV: Yêu cầu HS tìm hóa trị của - HS: O có hóa trị II, N có VD: O, N, C trong các CTHH sau: hóa trị III và C có hóa trị IV. HCl (Axitclohiđric) Cl(I). H2O,NH3,CH4. NH3 (Amoniăc):  N(III). GV: Ngoài ra người ta còn dựa - HS: nghe giảng và ghi nhớ. + O có hoá trị II. vào khả năng liên kết của nguyên VD: tử nguyên tố khác với oxi ( oxi Na2O:  Na hoá trị I. qui ước có hóa trị là II). CaO: Ca hoá trị II. -GV: Tìm hóa trị của các nguyên - HS: suy nghĩ trả lời và giải - Xác định hoá trị của nhóm tố K,Cu,C trong các CTHH sau: thích. nguyên tử cũng tương tự. K2O, CuO, CO2.Và giải thích? -GV: Giới thiệu cách xác định -HS:Lắng nghe và ghi nhớ. hóa trị của 1 nhóm nguyên tử. -GV: Trong CTHH: H2SO4 , -HS: suy nghĩ trả lời. 2. Kết luận H3PO4 hóa trị của các nhóm SO4 - Hoá trị là con số biểu thị khả và PO4 bằng bao nhiêu ? năng liên kết của nguyên tử - GV: Giới thiệu bảng 1,2 SGK/ - HS: Quan sát nguyên tố này với nguyên tử của 42,43 Yêu cầu HS học thuộc. nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - GV: Vậy,theo em, hóa trị là gì ? - HS: Trả lời Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc hoá trị (15’). - GV: Yêu cầu HS nhắc lại - HS: Trả lời: AxBy II- QUY TẮC HOÁ TRỊ : CTHH chung của hợp chất tạo 1- Qui tắc : bởi 2 nguyên tố ? Axa Byb  a.x = b.y - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -GV: giới thiệu qui tắc hóa trị. (Trong đó: a, b là hoá trị tương - GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng - HS: Hoạt động theo nhóm ứng của 2 nguyên tố A, B) 1 SGK/42 xác định các giá trị x.a trong 5’ : (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi CTHH x.a y.b và y.b để tìm mối liện hệ giữa 2 A hay B là nhóm nguyên tử) Al2O3 2 . III 3 . II giá trị đó qua bảng sau: SO2 1 . IV 2 . II CTHH x.a y.b CTHH x.a y.b H2 S 2.I 1 . II Al2O3 Al2O3 2 . III 3 . II SO2 SO2 1 .IV 2 . II H2S H2 S 2.I 1 . II -GV: So sánh các tích : x . a ; y . - HS: x.a = y.b b trong các trường hợp trên. -GV: Đó là biểu thức của qui tắc -HS : Phát biểu. Tích của chỉ số và hoá trị của hóa trị.Hãy phát biểu qui tắc? nguyên tố này bằng tích của chỉ -HS: Ghi nhớ. -GV: Qui tắc này đúng ngay cả số và hoá trị của nguyên tố kia khi A, B là nhóm nguyên tử . 4. Củng cố ( 5’): (Phụ đạo HS yếu kém) - Hãy xác định hoá trị của (Fe, Ca) trong hợp chất sau: Fe2O3, CaCO3. - Áp dụng quy tắc hoá trị cho 2 công thức hoá học trên. 5. Nhận xét - Dặn dò (1’): - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Làm BT 1, 2, 3a, 4a SGK/ 37, 38. - Chuẩn bị bài : Hoá trị (T2). IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×