Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Đề cương môn đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.82 KB, 18 trang )

Đề cương môn Đường lối Cách mạng của
Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 1: Nội dung cơ bản của Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
• Hồn cảnh lịch sử:
- Cuối 1929, người CMVN nhận thức sự cần thiết thành lập một đảng CS thống
nhất, chấm dứt sự chia rẽ
- Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất Đảng từ 6-1 đến 7-2-1930 tại
Hương Cảng, Trung Quốc
- Hội nghị quyết định hợp nhất các tổ chức CS và lấy tên Đảng Cộng sản Việt
Nam
- Các văn kiện được thông qua tai Hội nghị như: Chánh cương vắn tắt của Đảng,
Sách lược vắn tắt của Đảng, Chương trình tóm tắt của Đảng hợp thành Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
• Nội dung: thể hiện đường lối của Đảng cịn nguyên giá trị đến ngày nay
- Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam: lâu dài
“tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”
- Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
+ Đánh đuổi thực dân Pháp để Việt Nam hoàn toàn độc lập ->nhiệm vụ dân tộc
+ Đánh đổ địa chủ để đem lại ruộng đất cho nông dân -> nhiệm vụ giai cấp
 Đặt nv dân tộc, cái chung lên hàng đầu (mỗi giai cấp đều có cái riêng nhưng
thống nhất vấn đề chung là vấn đề dân tộc)
 Cụ thể:
. Về chính trị: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến; làm cho
nước Việt Nam hoàn toàn độc lập; lập chính phủ cơng nơng binh, tổ chức
qn đội công nông.
. Về kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái; tịch thu tồn bộ sản nghiệp lớn
(như cơng nghiệp, vận tải, ngân hàng,…) của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp
để giao cho Chính phủ cơng nơng binh quản lý; tịch thu ruộng đất của bọn
đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo; bỏ sưu thuế cho
dân cày nghèo; mở mang công nghiệp và nông nghiệp; thi hành luật ngày
làm 8 giờ


. Về văn hoá – xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức; nam nữ bình quyền,
…; phổ thơng giáo dục theo cơng nơng hố
- Về lực lượng cách mạng:
+ Cơng nơng là gốc cách mạng
1


+ Đảng phải thu phục cho được đại bộ phận dân cày và phải dựa vào hạng dân
cày nghèo làm thổ địa cách mạng, đánh đổ bọn đại địa chủ và phong kiến
+ Phải làm cho các đoàn thể thợ thuyền và dân cày (công hội, hợp tác xã) khỏi
ở dưới quyền lực và ảnh hưởng của bọn tư bản quốc gia
+ Phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nơng, Thanh niên, Tân
Việt,… để kéo họ đi vào phe vô sản giai cấp
+ Đối với phú nông, trung, tiểu tư sản và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản
cách mạng thì phải lợi dụng ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập
+ Bộ phận nào ra mặt phản cách mạng (như Đảng lập hiến,…) thì phải đánh đổ
- Về lãnh đạo cách mạng
+ Vai trò lãnh đạo thuộc về Đảng Cộng sản VN, tuyệt đối và duy nhất
+ Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo CMVN. Đảng là đội tiên phong của
giai cấp vô sản, phải thu phục được đại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho
giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng
Trong khi liên lạc với các giai cấp, phải rất cẩn thận, không khi nào nhượng bộ
một chút lợi ích gì của cơng nơng mà đi vào con đường thoả hiệp
- Về quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới:
Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới, phải thực hành
liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô
sản Pháp
 Cương lĩnh đề cao vấn đề dân tộc; vạch ra được những vấn đề cơ bản nhất cho
cách mạng Việt Nam; Vừa đúng đắn, vừa sáng tạo; vừa nhuần nhuyễn quan
điểm giai cấp, vừa thấm đượm tinh thần dân tộc

• Ý nghĩa cương lĩnh chính trị đầu tiên: giải quyết khủng hoảng đường lối, mở ra
con đường và phương hướng phát triển cho đất nước; thực tiễn cách mạng hơn
85 năm chứng minh tính khoa học và tính cách mạng; tính đúng đắn và tiến bộ
Câu 2: Nội dung sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong giai
đoạn 1939 - 1945
• Hồn cảnh lịch sử: Tình hình thế giới và trong nước
- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ:
1-9-1939, phatxit Đức tấn công Ba Lan, hai ngày sau Anh và Pháp tuyên
chiến với Đức, CTTGT2 bùng nổ. Pháp đàn áp lực lượng dân chủ ở trong
nước và phong trào CM ở thuộc địa. Mặt trận nhân dân Pháp tan vỡ, Đảng
CS Pháp bị đặt ra ngồi vịng pháp luật
6-1940, Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng Đức
22-6-1941, Đức xâm lược Liên Xô
2


Tình hình trong nước:
+ Pháp thi hành chính sách thời chiến rất trắng trợn
Chúng phát xít hố bộ máy thống trị, đàn áp pt CM của nhân dân, tập trung
đánh Đảng CS Đơng Dương
Hàng nghìn cuộc khám xét bất ngờ
Một số quyền tự do, dân chủ giành được 1936-1939 bị thủ tiêu
Lệnh tổng động viên, cs “kinh tế chỉ huy” nhằm vơ vét sức người sức của
phục vụ chiến tranh
+ 22-9-1940: Nhật tiến vào Lạng Sơn và vào Hải Phòng
+ 23-9-1940: Pháp ký hiệp định đầu hàng Nhật => dân ta chịu áp bức PhápNhật => mâu thuẫn dân ta với phatxit Pháp-Nhật gay gắt hơn
Nội dung chuyển hướng: được đề xướng tại Hội nghị lần thứ sáu (11-1939),
được phát triển tại Hội nghị lần thứ bảy (11-1940), được hoàn thiện tại Hội nghị
lần thứ tám (5-1941)
1. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu

Mâu thuẫn chủ yếu cấp bách: giữa dân tộc với bọn đế quốc, phatxit Pháp-Nhật
 Tạm gác “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” thay bằng “Tịch
thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian cho dân cày nghèo”, “Chia lại
ruộng đất công cho công bằng và giảm tô, giảm tức”…
2. Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lực lượng cách
mạng nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc
Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho Mặt trận thống nhất dân tộc
phản đế Đông Dương; đổi tên các Hội phản đế thành Hội cứu quốc
 để vận động, thu hút mọi người dân u nước khơng phân biệt thành phần,
lứa tuổi, đồn kết cứu Tổ quốc, cứu giống nòi
3. Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của
Đảng và nhân dân ta trong giai đoạn hiện tại
- Cần phát triển lực lượng cách mạng (ll chính trị và ll vũ trang); xúc tiến xây
dựng căn cứ địa cách mạng
 Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm
- Duy trì lực lượng vũ trang Bắc Sơn; thành lập những đội du kích hoạt động
phân tán, hình thức vũ trang: vừa chiến đấu chống địch bảo vệ dân vừa phát
triển cơ sở cách mạng, tiến tới lập khu căn cứ, lấy Bắc Sơn, Vũ Nhai làm tt
- Phương châm và hình thái khởi nghĩa: ln chuẩn bị lực lượng sẵn sàng,
nhằm cơ hội mà đánh lại với lực lượng sẵn có; khởi nghĩa từng phần trong
từng địa phương hoặc giành thắng lợi mà mở đường cho cuộc tổng khởi
nghĩa to lớn
-



3


Chú trọng công tác xây dựng Đảng và cán bộ

Nâng cao năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng
Gấp rút đào tạo cán bộ, cán bộ lãnh đạo, cán bộ công vận, nông vận, binh
vận, quân sự và đẩy mạnh công tác vận động quần chúng
Ý nghĩa
- Giải quyết mục tiêu số một là độc lập dân tộc
- Ngọn cờ dẫn đường cho dân ta thắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp đuổi
Nhật
- Cổ vũ và thúc đẩy pt CM quần chúng giành chính quyền
4.
-



Câu 3: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946)
• Hồn cảnh đất nước sau CMT8:
- Thuận lợi:
+ Thế giới: Hệ thống XHCN do Liên Xơ đứng đầu được hình thành. Phong
trào giải phóng dân tộc phát triển. Phong trào dân chủ về hồ bình cũng đang
vươn lên
+ Trong nước: Chính quyền đã về tay cách mạng; Lực lượng vũ trang nhân
dân được tăng cường; Lịng tin của nhân dân (lớn nhất)
- Khó khăn:
+ Chính trị: Nước VNDCCH chưa được một quốc gia nào cơng nhận; Chính
quền CM cịn non trẻ; Nguy cơ giặc ngoại xâm, nội phản (Tưởng, Anh, Pháp)
+ Kinh tế: nạn đói 1945, tài chính
+ Văn hố – xã hội: nạn dốt, tệ nạn xã hội
• Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng: 25-11-1945
- Về chỉ đạo chiến lược:
+ Mục tiêu: dân tộc giải phóng

+ Tính chất: giữ vững độc lập
- Về xác định kẻ thù:
Kẻ thù chính: thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh
vào chúng
 Lập “Mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược”; mở
rộng Mặt trận Việt Minh; thống nhất Mặt trận Việt-Miên-Lào
- Về phương hướng, nhiệm vụ
+ Nêu lên 4 nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách: củng cố chính quyền, chống thực
dân, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân
+ Kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù
 Sáng tạo về mặt lí luận của Đảng trong vấn đề dân tộc và dân chủ
4


2.




Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954)
Hồn cảnh lịch sử:
- 11-1946, Pháp có một loạt hoạt động khiêu khích, tàn sát. Pháp gửi tối hậu
thư cho chính quyền cách mạng
- Hội nghị mở rộng 19-12-1946 của Trung ương Đảng phát lệnh kháng chiến.
20 giờ 19-12-1946, các chiến trường đồng loạt nổ súng. 20-12-1946, “Lời
kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của HCM được phát đi
- Thuận lợi: ta chiến đấu có chính nghĩa, ta có sự chuẩn bị cần thiết; Pháp có
nhiều khó khăn khơng dễ khắc phục ngay
- Khó khăn: tương quan lực lượng quân sự ta yếu hơn địch, bị bao vây tứ phía,
chưa được nước nào công nhận, giúp đỡ;

Nội dung đường lối kháng chiến
Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng được thể hiện trong ba văn kiện
lớn “Toàn dân kháng chiến” của Trung ương Đảng (12-12-1946), “Lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến” của HCM (19-12-1946) và “Kháng chiến nhất định
thắng lợi” của Trường Chinh
- Mục đích kháng chiến: Kế tục và phát triển sự nghiệp Cách mạng Tháng
Tám, “Đánh phản động thực dân Pháp xâm lược; giành thống nhất và độc
lập”
- Tính chất kháng chiến: Cuộc kháng chiến của dân tộc ta là cuộc chiến tranh
cách mạng của nhân dân, chiến tranh chính nghĩa. Đó là cuộc kháng chiến
có tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới
- Phương châm tiến hành kháng chiến: Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân,
thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là
chính
+ Kháng chiến tồn dân: Yếu tố chủ đạo
Thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xóm là một pháo đài
+ Kháng chiến tồn diện: Đánh địch về mọi mặt: chính trị, quân sự, kinh tế,
văn hố, ngoại giao => mỗi bình diện là một mặt trận, không tách rời mà kết
hợp
+ Kháng chiến lâu dài: Chống âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, để
có thời gian phát huy yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hồ”, chuyển hố tương
quan lực lượng, đánh vào điểm yếu của địch (xa nhà…), lâu dài biện chứng
với chớp nhống (khơng để q lâu)
+ Dựa vào sức mình là chính: “Phải tự cấp, tự túc về mọi mặt”, vì ta bị bao
vây bốn phía, chưa được nước nào giúp đỡ. Khi nào có điều kiện ta sẽ tranh
thủ sự giúp đỡ của các nước, song lúc đó cũng không được ỷ lại
5


Triển vọng kháng chiến: Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn, song nhất định

thắng lợi
 Đường lối đúng đắn và sáng tạo, vừa kế thừa kinh nghiệm tổ tiên, đúng với
các nguyên lý về chiến tranh cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin, vừa
phù hợp với thực tế đất nước lúc bấy giờ

-

Câu 4: Đường lối xây dựng chế độ dân chủ nhân dân
• Hồn cảnh lịch sử
Đầu 1951, tình hình thế giới và cách mạng Đơng Dương có nhiều chuyển biến
mới. Nước ta đã được các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
Song lợi dụng tình thế khó khăn của thực dân Pháp, đế quốc Mỹ đã can thiệp
trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đơng Dương
• Nội dung đường lối: Thơng qua tại Đại hội Đảng II -1951:
- Tính chất xã hội: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
Ba tính chất đó đang đấu tranh lẫn nhau nhưng mâu thuẫn chủ yếu lúc này là
mâu thuẫn tính chất dân chủ nhân dân và tính chất thuộc địa
- Đối tượng cách mạng
+ Chính: chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là đế quốc Pháp và bọn can
thiệp Mỹ
+ Phụ: phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động
- Nhiệm vụ cách mạng
+ Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược; Giành độc lập và thống nhất thật sự cho
dân tộc
+Xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có
ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân
+ Gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội
 Ba nhiệm vụ khăng khít song nhiệm vụ trước mắt là giải phóng dân tộc
- Động lực cách mạng: gồm công nhân, nông dân, tiểu tư sản thành thị, tiểu tư
sản trí thức và tư sản dân tộc; ngồi ra là những thân sĩ (địa chủ) yêu nước

và tiến bộ. Những giai cấp, tầng lớp và phần tử đó hợp thành nhân dân. Nền
tảng của nhân dân là công, nơng và lao động trí thức
- Đặc điểm cách mạng: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Đảng ta căn cứ vào 3 loại hình cách mạng của Lênin (CM giải phóng dân
tộc, CM tư sản kiểu mới, CM vơ sản). Đồng chí Trường Chinh giải thích:
+ CM dân tộc: vì nó đánh đổ đế quốc giành độc lập dân tộc
+ CM dân chủ: vì nó đánh đổ giai cấp PK giành lại ruộng đất cho nông dân
+ CM nhân dân: vì nó do nhân dân tiến hành cuộc cách mạng ấy
6


Đây là sự bổ sung và phát triển lý luận CM của Đảng ta vào học thuyết
Mác-Lênin
- Triển vọng cách mạng: “Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam
nhất định sẽ đưa Việt Nam tiến tới chủ nghĩa xã hội”
- Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội: Đây là quá trình lâu dài và đại thể trải
qua 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn thứ nhất: nv chủ yếu là hồn thành giải phóng dân tộc
+ Giai đoạn thứ hai: ... xố bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến,
thực hiện triệt để người cày có ruộng, phát triển kỹ nghệ, hoàn chỉnh chế độ
dân chủ nhân dân
+ Giai đoạn thứ ba:... xây dựng cơ sở cho CNXH, tiến lên thực hiện CNXH
 Ba giai đoạn mật thiết liên hệ xen kẽ nhau
- Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng
+ Người lãnh đạo của Đảng là giai cấp công nhân. Đảng Lao động Việt Nam
là Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao dộng Việt Nam
+ Mục đích của Đảng là phát triển chế độ dân chủ nhân dân, tiến lên chế độ
XHCN ở Việt Nam, để thực hiện tự do, hạnh phúc cho giai cấp công nhân,
nhân dân lao động và tất cả các dân tộc đa số, thiểu số Việt Nam
- Chính sách của Đảng

Có 15 chính sách lớn nhằm phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây mầm
mống cho chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh kháng chiến thắng lợi
- Quan hệ quốc tế
+ Việt Nam đứng về phe hồ bình và dân chủ, phải tranh thủ sự giúp đỡ của
các nước XHCN và nhân dân thế giới, của Trung Quốc, Liên Xơ
+ Thực hiện đồn kết Việt – Trung – Xơ và đồn kết Việt - Miên – Lào
 Đường lối, chính sách của Đảng ta đã được bổ sung, phát triển qua các hội nghị
trung ương tiếp theo


Câu 5: Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai đoạn 1954-1964
• Hồn cảnh lịch sử
- Thuận lợi:
+ Sự lớn mạnh của hệ thống XHCN mà đặc biệt là Liên Xô; Phong trào CM
thế giới pt mạnh mẽ, đặc biệt pt giải phóng dân tộc
+ Trong nước: miền Bắc hồn tồn giải phóng; thế và lực của CM ngày càng
mạnh; Ý chí độc lập thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam
- Khó khăn:
+ Đế quốc Mỹ có âm mưu bá chủ thế giới
7


+ Chiến tranh lạnh
+ Sự chia rẽ trong hệ thống XHCN. Đặc biệt mâu thuẫn giữa Liên Xô và TQ
+ Đất nước ta chia làm hai miền, KT miền Bắc nghèo nàn, lạc hâu, miền Nam
thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ và Mỹ thành kẻ thù trực tiếp của ta
• Nội dung đường lối
Đường lối Cách mạng trong giai đoạn này chủ yếu được thể hiện ở hội nghị
Trung ương 15 và đại hội đảng III – 1960
- Nhiệm vụ chiến lược

+ Miền Bắc: tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
+ Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (giải phóng miền
Nam khỏi Mỹ và tay sai, thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập và dân
chủ trong cả nước)
- Mối quan hệ của cách mạng hai miền: “Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan
hệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau”
- Vai trò, nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền
+ CMMB: quyết định nhất với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt
Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà
+ CMMN: quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
- Phương pháp của cách mạng miền Nam: bạo lực cách mạng (giai đoạn này
nhấn mạnh hình thức bạo lực chính trị)
- Con đường thống nhất đất nước
+ Kiên trì con đường hồ bình thống nhất
+ Ln ln cảnh giác và chuẩn bị đối phó khi kẻ thù mở rộng chiến tranh
- Triển vọng cách mạng Việt Nam
Dù gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài nhưng thắng lợi nhất định thuộc về
nhân dân ta, Nam Bắc nhất định sum họp một nhà, cả nước sẽ đi lên CNXH
 Đường lối đã tạo sức mạnh tổng hợp; thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ và sáng
tạo của Đảng; là cơ sở để Đảng chỉ đạo
Câu 6: Qúa trình nhận thức của Đảng về Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố
trong thời kỳ đổi mới
• Cơng nghiệp hố: là q trình nâng cao tỉ trọng của cơng nghiệp trong tồn bộ
các ngành kinh tế của một vùng kinh tế hay một nền kinh tế
• Qúa trình nhận thức của Đảng
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12-1986) nghiêm khắc chỉ
ra những sai lầm trong nhận thức và chủ trương cơng nghiệp hố thời kỳ
1960-1985, mà trực tiếp là 10 năm, từ 1975 đến 1985:
8



-

-

-

-

+ Sai lầm xác định mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật,
cải tạo XHCN và quản lý KT...
+ Sai lầm trong việc bố trí cơ cấu kinh tế
+ Không thực hiện nghiêm chỉnh Nghị quyết Đại hội V của Đảng
Đại hội VI của Đảng cụ thể hố nội dung chính của CNH XHCN trong
những năm còn lại của chặng đường đầu tiên trong thời kì quá độ là thực
hiện cho bằng được ba Chương trình mục tiêu: lương thực - thực phẩm; hàng
tiêu dùng; hàng xuất khẩu
Hội nghị Trung ương 7 VII (1-1994) đã có bước đột phá mới trong nhận
thức về khái niệm cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
“Cơng nghiệp hố, hiện đại hố là q trình chuyển đổi căn bản, tồn diện
các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử
dụng lao động thủ cơng là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao
động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại,
dựa trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ khoa học – công nghệ, tạo ra
năng suất lao động xã hội cao”
Đại hội VIII của Đảng (6-1996) nhìn lại đất nước sau mười năm đổi mới:
nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, nhiệm vụ đề ra cho chặng
đường đầu tiên của thời kì quá độ là chuẩn bị tiền đề cho cơng nghiệp hố đã
cơ bản hồn thành cho phép nước ta chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước

Đại hội IX (4-2001), Đại hội X (4-2006), Đại hội XI (1-2011) của Đảng bổ
sung và nhấn mạnh một số điểm mới về
+ Mục tiêu, con đường CNH rút ngắn ở nước ta
+ CNH, HĐH gắn với kinh tế tri thức -> rút ngắn thời gian, kiếm lợi nhuận
+ CNH, HĐH phải phát triển nhanh, bền vững

Câu 7: Quan điểm của Đảng về công nghiệp hố, hiện đại hố thời kì đổi mới
được nêu ra trong Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khoá
VII, được phát triển, bổ sung qua các đại hội VIII, IX, X, XI của Đảng
1. Cơng nghiệp hố gắn với hiện đại hố và cơng nghiệp hố, hiện đại hoá gắn với
phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường
- Cuộc CM khoa học và công nghệ hiện đại tác động sâu rộng đến mọi lĩnh
vực đời sống XH. Xu thế hội nhập và tác động của tồn cầu hố tạo ra cơ hội
và thách thức cho đất nước. Nước ta cần và có thể tiến hành CNH theo kiểu
rút ngắn thời gian khi biết lựa chọn con đường pt kết hợp CNH với HĐH
9


Nước ta thực hiện CNH, HĐH khi trên thế giới kinh tế tri thức đã phát triển
-> Chúng ta có thể và cần thiết không trải qua các bước phát triển tuần tự (kt
nông nghiệp, kt công nghiệp rồi pt kt tri thức)
- Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri
thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải,
nâng cao chất lượng cuộc sống
- Trong nền kinh tế tri thức, những ngành KT có tác động to lớn tới sự pt là
ngành dựa nhiều vào tri thức, các thành tựu khoa học, công nghệ. (công
nghệ thông tin, công nghệ sinh học và cả những ngành kt truyền thống được
ứng dụng khoa học, cơng nghệ cao)
2. Cơng nghiệp hố, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế

- CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường khơng những khai thác có
hiệu quả mọi nguồn lực trong nền kinh tế, mà còn sử dụng chúng có hiệu
quả để đẩy nhanh q trình CNH, HĐH đất nước. Bởi vì khi đầu tư đều địi
hỏi phải tính toán, cân nhắc, hạn chế đầu tư tràn lan, sai mục đích, kém hiệu
quả và lãng phí, thất thốt
- Trong bối cảnh tồn cầu hố kinh tế, tất yếu phải hội nhập và mở rộng quan
hệ KT quốc tế -> thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, thu hút công nghệ
hiện đại, học hỏi kinh nghiệm...; khai thác thị trường thế giới để tiêu thụ các
sản phẩm mà nước ta có nhiều lợi thế
 Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại để pt KT và CNH, HĐH
nhanh hơn, hiệu quả hơn
3. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và
bền vững
- 5 yếu tố cần để tăng trưởng kinh tế: vốn, khoa học và công nghệ, con người,
cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị và quản lý nhà nước, trong đó con người qđ
- Để phát triển nguồn lực con người cần chú ý pt giáo dục và đào tạo
- CNH, HĐH là sự nghiệp của tồn dân, mọi thành phần kt, trong đó lực
lượng cán bộ khoa học và công nghệ, khoa học quản lý, đội ngũ cơng nhân
lành nghề giữ vai trị đặc biệt quan trọng
- Nguồn nhân lực đòi hỏi đủ số lượng, cân đối về cơ cấu và trình độ, có khả
năng nắm bắt và sử dụng các thành tựu khoa học và cơng nghệ tiên tiến của
thế giới và có khả năng sáng tạo công nghệ mới
4. Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hoá, hiện đại
hoá
-

10


Khoa học và cơng nghệ đóng vai trị quyết định đến tăng năng suất lao động,

giảm chi phí sản xuất, nâng cao lợi thế cạnh tranh và tốc độ phát triển kinh tế
nói chung
- Phát triển khoa học và cơng nghệ là yêu cầu tất yếu và bức xúc
- Phải đẩy mạnh việc chọn lọc nhập công nghệ, mua sáng chế kết hợp với phát
triển công nghệ nội sinh để nhanh chóng đổi mới và nâng cao trình độ cơng
nghệ, nhất là cn thông tin, cn sinh học và cn vật liệu mới
Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đơi với phát triển văn hố,
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
Xây dựng CNXH ở nước ta thực chất là nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Để thực hiện mục tiêu đó, trước hết kinh
tế phải phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững. Chỉ như vậy mới có khả năng xố
đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, phát triển
văn hoá, giáo dục, y tế, rút ngắn khoảng cách chênh lệch giữa các vùng... Mục
tiêu đó thể hiện sự phát triển vì con người, mọi con người đều được hưởng thành
quả của sự phát triển
-

5.

Câu 8: Nhận thức của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội
VIII
• Thị trường là tập hợp các điều kiện và thoả thuận mà thơng qua đó người mua và
người bán tiến hành sự trao đổi hàng hố với nhau
• Kinh tế thị trường là nền kinh tế mà trong đó người mua và người bán tác động
với nhau theo quy luật cung cầu, giá trị, cạnh tranh để xác định giá cả và số
lượng hàng hoá, dich vụ trên thị trường
• Nhận thức về KTTT trong giai đoạn này có sự thay đổi căn bản và sâu sắc:
1. Kinh tế thị trường khơng phải là cái riêng có của chủ nghĩa tư bản mà là thành
tựu phát triển chung của nhân loại
- Sản xuất và trao đổi hàng hoá là tiền đề quan trọng cho sự ra đời và phát

triển của kinh tế thị trường
- Kinh tế thị trường có mầm mống từ trong xã hội nơ lê, hình thành trong xã
hội phong kiến và phát triển cao trong xã hội tư bản chủ nghĩa
- Chi phối toàn bộ cuộc sống con người trong xã hội tư bản chủ nghĩa nên
nhiều người nghĩ rằng kinh tế thị trường là sản phẩm riêng của chủ nghĩa tư
bản
- Chỉ có thể chế KTTT TBCN hay cách thức sử dụng kinh tế thị trường theo
lợi nhuận tối đa của CNTB mới là sản phẩm của CNTB
11


2.

3.

Kinh tế thị trường còn tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội
- KTTT chỉ đối lập với kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc, chứ không đối lập với
các chế độ xã hội
- Kinh tế thị trường tồn tại và phát triển ở nhiều phương thức sản xuất khác
nhau. Kinh tế thị trường vừa có thể liên hệ với chế độ tư hữu, vừa có thể liên
hệ với chế độ cơng hữu và phục vụ cho chúng => tồn tại khách quan trong
thời kỳ quá độ lên CNXH
- Đại hội VII (6-1991):
+ Khẳng định chủ trương tiếp tục xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần và đưa ra kết luận sản xuất hàng hố khơng đối lập với chủ nghĩa xã hội,
nó tồn tại khách quan và cần thiết cho xây dựng chủ nghĩa xã hội
+ Cơ chế vận hành nền KT hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng
XHCN ở nước ta là “cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước” bằng
pháp luật, kế hoạch, chính sách và các cơng cụ khác

+ Các đơn vị KT có quyền tự chủ, thị trường trực tiếp hướng dẫn các đơn vị
+ Nhà nước quản lý nền KT để định hướng, tạo điều kiện, kiểm soát, xử lý vp
- Đại hội VIII (6-1996): đề ra nhiệm vụ đẩy mạnh công cuộc đổi mới toàn
diện và đồng bộ, tiếp tục pt nền KT nhiều thành phần vận hành theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN
Có thể và cần thiết sử dụng kinh tế thị trường để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
nước ta
- Vì KTTT tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- KTTT có đặc điểm:
+ Các chủ thể kinh tế có tính độc lập, nghĩa là có quyền tự chủ trong sản xuất,
kinh doanh, lỗ, lãi tự chịu
+ Gía cả cơ bản do cung cầu điều tiết, hệ thống thị trường phát triển đồng bộ
và hồn hảo
+ Nền kinh tế có tính mở cao và vận hành theo quy luật vốn có của kinh tế thị
trường như quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh
+ Có hệ thống pháp quy kiện tồn và sự quản lý vĩ mơ của nhà nước
 KTTT có vai trị rất lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

Câu 9: Nhận thức của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội
XII

12


Bước chuyển quan trọng từ nhận thức KTTT chỉ như một công cụ, một cơ chế
quản lý để đưa nước ta lên CNXH (Đại hội VI – VIII) đến nhận thức coi KTTT
như một chỉnh thể, là cơ sở kinh tế của sự phát triển theo định hướng XHCN
• Đại hội IX
- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa là mơ hình kinh tế tổng qt của nước ta
trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội

- Các thế mạnh của thị trường để phát triển lực lượng sản xuất, phát triển kinh
tế để xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH, nâng cao đời sống nhân
dân
- Tính định hướng XHCN được thể hiện trên cả ba mặt của quan hệ sản xuất: sở
hữu, tổ chức quản lý và phân phối, nhằm mục đích cuối cùng là “dân giàu nước
mạnh, tiến lên hiện đại trong một xã hội do nhân dân làm chủ, nhân ái, có văn
hố, có kỷ cương, xố bỏ áp bức và bất cơng, tạo điều kiện cho mọi người có
cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc”
 Tiến bộ hơn KTTT XH vì khơng chỉ phát triển mà cịn giải phóng con người
• Đại hội X, XI, XII: Làm sáng tỏ thêm nội dung cơ bản của định hướng XHCN
trong phát triển KTTT ở nước ta, thể hiện bốn tiêu chí:
- Về mục đích phát triển:
“dân giàu, nước mạnh, dân chủ, cơng bằng, văn minh”
giải phóng mạnh mẽ lực lượng sản xuất và nâng cao đời sống nd
đẩy mạnh xố đói giảm nghèo, khuyến khích mọi người làm giàu chính đáng
giúp đỡ người khác thốt nghèo
 Mục đích phát triển kinh tế vì con người khác mục đích vì lợi nhuận
- Về phương hướng phát triển
+ Phát triển với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế nhằm giải
phóng tiềm năng mọi thành phần KT, phát huy tối đa nội lực để pt KT
+ Kinh tế nhà nước giữ vai trị chủ đạo, là cơng cụ Nhà nước điều tiết nền KT,
định hướng cho sự pt
+ Nền KT dựa trên nền tảng của sở hữu toàn dân về các TLSX chủ yếu
- Về định hướng xã hội và phân phối
+ Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; Tăng trưởng KT gắn kết chặt chẽ và
đồng bộ với phát triển xã hội, văn hoá, giáo dục và đào tạo, giải quyết vấn đề
xã hội; Hạn chế tác động tiêu cực của KTTT
+ Trong phân phối: chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả
kinh tế, hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, mức đóng góp vốn và các
nguồn lực khác

- Về quản lý
13


Phát huy vai trò làm chủ của nhân dân, bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền
KT của Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng
Câu 10: Chủ trương xây dựng hệ thống chính trị của Đảng trong thời kỳ đổi
mới
• Hệ thống chính trị là một bộ phận của kiến trúc thượng tầng xã hội, bao gồm các
tổ chức, các thiết chế có quan hệ với nhau về mặt mục đích, chức năng trong
việc thực hiện, tham gia thực hiện quyền lực chính trị hoặc đưa ra các quyết định
chính trị
• Cấu trúc của hệ thống chính trị cơ bản gồm ba bộ phận: đảng chính trị, nhà nước
và các tổ chức chính trị - xã hội của nhân dân
• Hệ thống chính trị ở Việt Nam gồm Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đồn thể chính trị - xã hội và các mối quan hệ
giữa các thành tố trong hệ thống
• Chủ trương
1. Xây dựng Đảng trong hệ thống chính trị
- Đại hội X và XI : “Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp
công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc
Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp cơng nhân, nhân dân lao
động và của dân tộc”
- Trong quá trình đổi mới, Đảng ln ln coi trọng việc đổi mới phương thức
lãnh đạo của Đảng đối với hệ thống chính trị. Nghị quyết Trung ương 5 khố
X về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của
hệ thống chính trị đã chỉ rõ mục tiêu giữ vững và tăng cường vai trò lãnh
đạo, nâng cao tính khoa học, năng lực và hiệu quả lãnh đạo của Đảng đối với
Nhà nước và toàn xã hội, sự gắn bó mật thiết giữa Đảng và nhân dân; nâng
cao hiệu quả quản lý của Nhà nước, chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ

quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; phát huy quyền làm chủ của nhân
dân;...
- Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng phải được đặt trong tổng thể nhiệm
vụ đổi mới và chỉnh đốn Đảng, đồng bộ với đổi mới kinh tế, xây dựng và
hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa thích ứng với địi hỏi của
q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố và hội nhập kinh tế quốc tế của đất
nước
- Đổi mới phương thức lãnh đao của Đảng là công việc hệ trọng, phải chủ
động, tích cực, có quyết tâm chính trị cao, thận trọng, vững chắc,...
14


Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Xây dựng theo 5 đặc điểm
+ Đó là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân, tất cả quyền lực
nhà nước thuộc về nhân dân
+ Quyền lực nhà nước là thống nhất; có sự phân cơng, phối hợp và kiểm soát
giữa các cơ quan trong thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
+ Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật và bảo
đảm cho Hiến pháp và các đạo luật giữ vị trí tối thượng trong điều chỉnh các
quan hệ thuộc tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
+ Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; nâng cao
trách nhiệm pháp lý giữa Nhà nước và công dân, thực hành dân chủ, đồng thời
tăng cường kỷ cương, kỷ luật
+ Nhà nước pháp quyền XHCNVN do một đảng duy nhất lãnh đạo, có sự giám
sát của nhân dân, sự phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức
thành viên của Mặt trận
• Biện pháp lớn
+ Hồn thiện hệ thống pháp luật, tăng tính cụ thể, khả thi của các quy định trong
văn bản pháp luật. Xây dựng, hồn thiện cơ chế kiểm tra, giám sát tính hợp biến,

hợp pháp trong các hoạt động và quyết định của các cơ quan công quyền
+ Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của Quốc hội. Hoàn thiện cơ chế bầu cử
nhằm nâng cao chất lượng đại biểu Quốc hội. Đổi mới quy trình xây dựng luật,
giảm mạnh việc ban hành pháp lệnh. Thực hiện tốt hơn nhiệm vụ quyết định các
vấn đề quan trọng của đất nước và chức năng giám sát tối cao
+ Đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ
theo hướng xây dựng cơ quan hành pháp thống nhất, thông suốt, hiện đại
+ Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, vững mạnh, dân chủ, nghiêm
minh, bảo vệ công lý, quyền con người. Tăng cường cơ chế giám sát, bảo đảm
sự giám sát của nhân dân đối với hoạt động tư pháp
+ Nâng cao chất lượng hoạt động của hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân các
cấp, bảo đảm quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong việc quyết định và tổ
chức thực hiện những chính sách trong phạm vi được phân cấp
3. Xây dựng Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong hệ thống
chính trị
• Có vai trị trong tập hợp, vận động, đồn kết các tầng lớp nhân dân; đề xuất
chủ trương…
• Nhà nước ban hành cơ chế để Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội thực
hiện tốt vai trị giám sát và phản biện xã hội
2.


15




Đổi mới hoạt động, khắc phục tình trạng hành chính hố, nhà nước hố, phơ
trương, hình thức; nâng cao chất lượng hoạt động; làm tốt công tác dân vận
theo phong cách trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với

dân, nghe dân nói, nói dân hiểu, làm dân tin

Câu 11: Quan điểm chỉ đạo và chủ trương xây dựng nền văn hoá của Đảng
trong thời kỳ đổi mới
Nghị quyết Trung ương 9 khoá XI đã nêu ra 5 quan điểm sau:
1. Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, là mục tiêu, là động lực phát triển
bền vững đất nước. Văn hoá phải đặt ngang hàng với kinh tế, chính trị, xã
hội và hội nhập quốc tế
• Văn hố là nền tảng tinh thần của xã hội
+ VH phản ánh mọi mặt của cuộc sống diễn ra trong quá khứ cũng như hiện
tại; qua hàng bao thế kỉ, nó cấu thành nên một hệ thống các giá trị, truyền
thống và lối sống mà trên đó từng dân tộc tự khẳng định bản sắc riêng của
mình
+ Đó là con đường xây dựng con người mới, xây dựng mơi trường văn hố
lành mạnh đủ sức đề kháng và đẩy lùi các tiêu cực xã hội, đẩy lùi sự xâm nhập
của tư tưởng, văn hoá phản tiến bộ
• Văn hố là động lực phát triển bền vững
+ Phát triển phải dựa trên, bằng cách phát huy cội nguồn. Cội nguồn quốc gia
là văn hoá
+ Hàm lượng văn hoá trong các lĩnh vực của đs con người càng cao thì khả
năng phát triển KT – XH càng hiện thực và bền vững bấy nhiêu
+ Thúc đẩy con người phát huy và hạn chế xu hướng sung bái lợi ích vật chất..
• Văn hố là một mục tiêu của phát triển
Mục tiêu xây dựng một xã hội VN “dân giàu, nước mạnh, cơng bằng, dân chủ,
văn minh” chính là mục tiêu văn hố
• Văn hố phải được đặt ngang hàng với kinh tế, chính trị, xã hội
Phát triển tồn diện văn hố, xã hội hài hồ với phát triển kinh tế
Xác định mục tiêu, giải pháp pt VH phải hướng tới pt KT-XH
Xác định mục tiêu pt KT – XH đồng thời xác định mục tiêu VH
• Văn hố có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng, phát huy nhân tố

con người và xây dựng xã hội mới
VH trực tiếp tạo dựng và nâng cao vốn “tài nguyên người”

16


Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất
trong đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, với các đặc trưng dân tộc,
nhân văn, dân chủ và khoa học
• Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ với nội dung cốt lõi là lý tưởng độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác – Lenin, tư tưởng HCM, nhằm
mục tiêu vì con người
• Bản sắc dân tộc gồm những giá trị truyền thống bền vững của cộng đồng các
dân tộc Việt Nam qua hàng ngàn năm đấu tranh dựng nước và giữ nước
+ Sức sống bên trong giúp dân tộc giữ vững tính duy nhất
+ Thể hiện sâu sắc nhất trong hệ giá trị của dân tộc (những gì dân quan tâm, là
niềm tin dân cho là thiêng liêng, bất khả xâm phạm)
+ Vừa bảo vệ bản sắc dân tộc, vừa tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
+ Loại bỏ cái lạc hậu, lỗi thời, lề thói cũ
• Sự thống nhất mà đa dạng, hồ quyện bình đẳng và phát triển độc lập của văn
hố các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
3. Phát triển văn hố vì sự hồn thiện nhân cách con người và xây dựng con người
để phát triển văn hố
• Trong xây dựng VH, trọng tâm là chăm lo xây dựng con người có nhân cách,
lối sống đẹp
• Muốn xd cần:
+ Hướng các hoạt động văn hoá, giáo dục, khoa học vào xây dựng con người
có thế giới quan khoa học, hướng tới chân - thiện - mỹ
+ Xây dựng lối sống “Mỗi người vì mọi người, mọi người vì mỗi người”; có ý
thức tự trọng, tự chủ, làm việc theo Hiến pháp và pháp luật

+ Tăng cường giáo dục nghệ thuật, nâng cao năng lực cảm thụ thẩm mỹ
4. Xây dựng đồng bộ mơi trường văn hố, trong đó chú trọng vai trị của gia đình,
cộng đồng. Phát triển hài hoá giữa kinh tế và văn hoá; cần chú ý đầy đủ đến yếu
tố văn hoá và con người trong phát triển kinh tế
• Mỗi địa phương, cộng đồng, cơ quan, đơn vị, tổ chức phải là mơt trường lành
mạnh
• Thực hiện chiến lược phát triển gia đình VN
• Gắn kết hoạt động VH với pt KT – XH, bảo đảm quốc phịng, an ninh, với
chương trình xd nơng thơn mới, đơ thị văn minh
• Phát huy các giá trị, nhân tố tích cực trong văn hố tơn giáo, tín ngưỡng
5. Xây dựng và phát triển văn hố là sự nghiệp chung của tồn dân do Đảng lãnh
đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân là chủ thể sang tạo, đội ngũ trí thức giữ vai trị
quan trọng.
2.

17


-

Mọi người VN đều tham gia vào sự nghiệp xây dựng và pt nền văn hố nước
nhà
Cơng nhân, nơng dân, trí thức là nền tảng xây dựng và phát triển VH dưới sự
lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước
Đội ngũ trí thức gắn bó với nhân dân giữ vai trò quan trọng
Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ

18




×