Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM LSVN 1930 1945

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.03 KB, 11 trang )

ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM LSVN 1930 - 1945.
Câu 1. Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, thấu hiểu nguyện vọng của nhân dân.
C. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.
Câu 2. Nét nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 là
A. ổn định.
B. phát triển nhanh.
C. suy thoái, khủng hoảng.
D. có bước phát triển mới.
Câu 3. Khối liên minh cơng – nơng được hình thành trong phong trào cách mạng nào ?
A. Phong trào cách mạng (1919 – 1930).
B. Phong trào cách mạng (1930 -1931).
C. Phong trào cách mạng (1932 – 1935).
D. Phong trào dân chủ (1936 – 1939).
Câu 4. Khẩu hiệu được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là
A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hịa bình”.
C. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế q́c, Việt gian”.
D. “Chớng đế q́c” và “Chớng phát xít, chống chiến tranh”.
Câu 5. Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930- 1931 ngoại trừ?
A. Thực dân Pháp tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân ta.
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị chiến tranh.
C. Lòng yêu nước nồng nàn và căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam.
D. Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 6. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?
A. Tháng 2- 1930.
B. Tháng 7- 1930.
C. Tháng 10- 1930.
D. Tháng 11- 1930.


Câu 7. Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô Viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền cơng
nơng ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng, đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân.
B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập trong cả nước.
C. Lần đầu tiên chính quyền Xơ viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của mợt dân tợc
được đợc lập.
D. Chính quyền Xơ viết thành lập, đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo cùa
Đảng.
Câu 8. Phong trào Cách mạng 1930-1931 để lại những bài học kinh nghiệm gì?
A. Vận đợng quần chúng đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Xây dựng lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Cơng tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức, lãnh
đạo quần chúng đấu tranh.
Câu 9. Đội du kích Bắc Sơn được thành lập từ cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
B. Khởi nghĩa Nam Kì.
C. Binh biến Đơ Lương.
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 10. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929- 1933 bắt đầu từ ngành nào?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
Câu 11. Biểu hiện nào không phản ánh đúng là sự giảm sút của các ngành kinh tế ở Việt Nam trong
những năm 1929- 1933?
A. Xuất nhập khẩu đình đớn.
B. Hàng hóa khan hiếm.
C. Nông nghiệp bắt đầu phục hồi.
D. Giá cả trở nên đắt đỏ.

Câu 12. Chính sách nào về kinh tế khơng phải do chính quyền Xơ Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong
những năm 1930- 1931?
A. Chia ruộng đất công cho dân cày.
B. Bãi bỏ thuế thân.
C. Xóa nợ cho người nghèo.
D. Cải cách ruộng đất.
Câu 13. Mục tiêu đấu tranh của công nhân trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là
A. lật đổ chính quyền thực dân Pháp.
B. đòi tăng lương, giảm giờ làm.


C. lật đổ chế độ phong kiến.
D. tham gia bộ máy chính quyền ở cơ sở làng, xã.
Câu 14. Cuộc đấu tranh nhân ngày 1-5-1930 trong phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa như thế
nào?
A. Lật đổ được chính quyền thực dân ở một số địa phương.
B. Lần đầu tiên cơng nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Q́c tế lao đợng và thể hiện tình đoàn kết với
nhân dân lao động thế giới.
C. Lần đầu tiên công nhân và nông dân đoàn kết liên minh với nhau.
D. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân.
Câu 15. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị
năm 1930 là
A. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C. xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
D. xác định đúng đắn đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.
Câu 16. Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) quyết
định đổi tên Đảng thành
A. An Nam Cộng sản Đảng.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 17. Điểm giống nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930) với Luận cương chính trị
(10-1930) của Đảng là xác định cách mạng Việt Nam
A. trải qua 2 giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. là nhân tố quyết định sự thắng lợi của cách mạng Đông Dương.
C. có nhiệm vụ đánh đuổi bọn đế q́c, phát xít và đánh đổ thế lực phong kiến, tay sai.
D. gồm nhiều lực lượng nhưng liên minh cơng – nơng là nịng cớt.
Câu 18. Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh “Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân
quyền”?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
B. Chỉ thị thành lập Hội phản đế đồng minh (11-1930).
C. Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10-1930). D. Luận cương chính trị tháng 10- 1930.
Câu 19. Ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930- 1931 đối với cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Là tiền đề trực tiếp cho tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Là cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
D. Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
Câu 20. Qua thực tiễn lãnh đạo phong trào cách mạng 1930- 1931 Quốc tế Cộng sản đã công nhận
Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. chi bộ của Quốc tế Cộng sản.
B. chi bộ thường trực của Quốc tế Cộng sản.
C. chi bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
D. phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
Câu 21. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 -1939 là
A. uy tín và ảnh hưởng của của Đảng được mở rộng trong quần chúng.
B. tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình đợ chính trị của Đảng viên được nâng cao.
C. Đảng tập hợp được lực lượng chính trị của quần chúng đơng đảo và sử dụng hình thức đấu tranh phong
phú.
D. tập hợp được đội quân công – nông hùng mạnh.

Câu 22. Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chủ yếu là?
A. Công nhân, nông dân.
B. Tư sản, tiểu tư sản, nông dân.
C. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp.
D. Liên minh tư sản và địa chủ.
Câu 23. Dưới ách áp bức bóc lột dã man của Nhật - Pháp dẫn đến mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với Nhật – Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với phát xít Nhật.


Câu 24. Hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939?
A. Bí mật, bất hợp pháp.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu.
D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
Câu 25. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Tổ chức được mợt đợi qn chính trị quần chúng đông đảo hàng triệu người.
B. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá trong các tầng lớp nhân dân.
C. Chuẩn bị tiền đề cho Tổng khởi nghĩa của Cách mạng tháng Tám.
D. Được xem như một cuộc tập dượt chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
Câu 26. Điểm mới của phong trào cách mạng 1930- 1931 so với các phong trào đấu tranh trước năm
1930
A. Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, lập ra các Xô Viết, liên minh cơng nơng hình thành.
C. đã thành lập được nhà nước kiểu mới của dân, do dân, vì dân.
D. giai cấp công nhân đã chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác hoàn toàn.
Câu 27. Đại hội lần thứ VII Quốc tế cộng sản (7/1935) xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là
A. Chủ nghĩa đế quốc.

B. Chủ nghĩa thực dân mới.
C. Chủ nghĩa phát xít.
D. Bọn phản động thuộc địa.
Câu 28. Ý nào không phải là nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kì
1936- 1939?
A. Chớng đế q́c và phong kiến tay sai.
B. Chống chế độ phản động thuộc địa.
C. Chống phát xít.
D. Chớng nguy cơ chiến tranh.
Câu 29. Nội dung nào không phải là phong trào đấu tranh của thời kì 1936- 1939?
A. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. Đấu tranh đòi tự do, dân sinh dân chủ.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
Câu 30. Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng ta đã xác định kẻ thù là
A. Tư sản và địa chủ.
B. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
C. Bọn thực dân Pháp phản động tại Đông Dương.
D. Bọn thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Câu 31. Phong trào dân chủ 1936 -1939 là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của cách mạng tháng Tám
năm 1945 vì đã
A. đưa Đảng Cợng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
B. khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị 10/1930.
C. bước đầu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. xây dựng được mợt lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
Câu 32. Lĩnh vực đấu tranh mới của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1936-1939 là?
A. đấu tranh ngoại giao.
B. đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
C. đấu tranh nghị trường và đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
D. đấu tranh địi quyền lợi về kinh tế.

Câu 33. Vì sao phong trào dân chủ 1936-1939 được coi là cuộc vận động dân chủ rộng rãi?
A. phong trào đấu tranh diễn ra với quy mô lớn trên phạm vi cả nước, sôi nổi nhất ở thành thị với mục tiêu
đòi những quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
B. phong trào thu hút đông đảo lực lượng tham gia bao gồm công nhân, nông dân, tiểu thương, tiểu chủ,
cơng chức, tiểu tư sản trí thức.
C. hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp, phong phú, đa dạng, sáng tạo diễn ra ở cả nông thôn, nhất là ở
thành thị.
D. nhiều cuộc đấu tranh liên tục diễn ra như đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ, đấu tranh nghị trường
và trên lĩnh vực báo chí.
Câu 34. Đại hội lần thứ VII Quốc tế cộng sản (7/1935) đề ra chủ trương thành lập mặt trận nhân dân
rộng rãi ở các nước nhằm mục đích gì?
A. Chớng đế quốc thực dân.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
C. Giành độc lập dân tộc ở các nước tḥc địa.
D. Chớng phát xít, chớng chiến tranh thế giới, bảo vệ hịa bình.
Câu 35. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương (1936) được thành lập với mục đích
A. tập hợp liên minh cơng- nơng.
B. liên minh công nông đoàn kết với tư sản.


C. tập hợp tư sản, tiểu tư sản và địa chủ.
D. tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ.
Câu 36. Lực lượng chủ yếu nào tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 ?
A. Mọi tầng lớp, giai cấp.
B. giai cấp công nhân và nông dân.
C. Liên minh tư sản, địa chủ.
D. binh lính và cơng nơng.
Câu 37. Phong trào cách mạng 1930- 1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm khác biệt về?
A. giai cấp lãnh đạo.
B. nhiệm vụ trước mắt.

C. nhiệm vụ chiến lược.
D. động lực chủ yếu.
Câu 38. Ý nghĩa của phong trào cách mạng 1936- 1939 đối với cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. Là cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Làm tiền đề trực tiếp cho tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
D. Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
Câu 39. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được xác định trong thời kì
1936-1939 là
A. đánh đổ đế q́c Pháp để giành đợc lập dân tộc. B. giành lại quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
C. chớng phát xít và phản đợng tḥc địa tay sai.
D. chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 40. So với phong trào 1930- 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936-1939

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh nghị trường với đấu tranh trên nhiều mặt trận.
C. kết hợp đấu tranh công khai và nửa công khai.
D. kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng.
Câu 41. Hội nghị lần thứ 8 ban Chấp hành Trung Ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định
kẻ thù là
A. thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp và tay sai.
C. phát xít Nhật và tay sai.
D. thực dân Pháp, phát xít Nhật và tay sai.
Câu 42. Hồn cảnh lịch sử mới của phong trào giải phóng dân tộc trong năm 1939 là
A. chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Phát xít Nhật vượt biên giới Việt Trung vào Việt Nam.
C. Nhật đảo chính Pháp đợc chiếm Đông Dương. D. Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện.
Câu 43. Để nắm độc quyền nền kinh tế Đơng Dương thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì?
A. Chính sách kinh tế chỉ huy.

B. Chính sách tăng thuế.
C. Thu mua lương thực với giá rẻ.
D. Bắt nhân dân nhổ lúa trồng đay.
Câu 44. Hội nghị lần thứ 8 (5/1941) Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đã thành
lập Mặt trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Dân chủ.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 45. Để xây dựng lực lượng chính trị, nhiệm vụ của Đảng là vận động quần chúng
A. tham gia Việt Minh.
B. tham gia xây dựng lực lượng chính trị.
C. tham gia xây dựng lực lượng vũ trang.
D. tham gia xây dựng căn cứ địa cách mạng.
Câu 46. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi mở đầu kỉ nguyên
A. độc lập, tự do, hạnh phúc.
B. độc lập, tự do.
C. đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 47. Nội dung nào khơng phải là hậu quả của chính sách bóc lột và thống trị của Pháp Nhật ở Việt
Nam trong những năm 1939 -1945?
A. Đời sống của các tầng lớp nhân dân vô cùng khổ cực.
B. Mọi tầng lớp đều chịu ảnh hưởng bởi chính sách bóc lợt của Pháp, Nhật.
C. Cuối năm 1944 đầu 1945 gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.
D. Nền kinh tế được khuyến khích phát triển để phục vụ cho chiến tranh thế giới.
Câu 48. Vì sao Nhật đảo chính Pháp ở Đơng Dương?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc.
B. Nhật và Pháp đều muốn chiếm Đông Dương.
C. Mâu thuẫn Nhật – Pháp ở Đông Dương trở nên gay gắt. D. Nhật muốn giúp các dân tộc Đông Dương.
Câu 49. Nội dung nào không nằm trong Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng tháng 5/1941?

A. Giải phóng dân tộc.
B. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.


C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 50. Năm 1945, nhân dân một số nước ở Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Quân Đồng Minh giải giáp qn đợi Nhật Bản.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng Minh.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng Minh không điều kiện.
D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
Câu 51. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam (tháng 3-1945), khẩu hiệu đấu tranh nào đáp
ứng được nguyện vọng thiết tha của nơng dân?
A. Đả đảo chính sách bóc lợt của đế quốc Nhật, Pháp. B. Phá kho thóc của giặc Nhật, giải qút nạn đói.
C. Thả tù chính trị và ṛng đất dân cày.
D. Tự do dân chủ và ruộng đất dân cày.
Câu 52. Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi

A. Trung đội Cứu quốc quân III.
B. Đội du kích Bắc Sơn.
C. Đợi Việt Nam Tun truyền Giải phóng quân.
D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 53. Cho các sự kiện:
1) Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
2) Quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.
3) Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đơng Dương.
Thứ tự đúng theo trình tự thời gian là
A. 2,3,1.
B. 1,2,3.
C. 3,2,1.

D. 1,3,2.
Câu 54. Ban thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát động cao trào kháng Nhật cứu nước ngay
sau khi
A. Nhật vào Đông Dương.
C. Nhật đầu hàng Đồng minh khơng điều kiện.
B. Nhật đảo chính Pháp.
D. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
Câu 55. Sau ngày Nhật đảo chính Pháp 9/3/1945 kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương là
A. phát xít Nhật.
B. thực dân Pháp.
C. phát xít Nhật Nhật và thực dân Pháp.
D. thực dân Pháp và tay sai.
Câu 56. Chế độ phong kiến ở Việt Nam chấm dứt được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. C̣c khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.
B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
C. Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 giành thắng lợi trên cả nước.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cợng hịa.
Câu 57. Kết quả lớn nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Cách mạng tháng Tám thành cơng, nước Việt Nam dân chủ cợng hịa ra đời.
B. xóa bỏ ách thống trị của đế quốc, phong kiến.
C. xoá bỏ ách thớng trị của phát xít Nhật.
D. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
Câu 58. Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tinh thần đoàn kết, chiến đấu anh dũng của nhân dân ta.
B. Chiến thắng phát xít của Hồng quân Liên Xô và quân đồng minh.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng với đường lới đúng đắn, sáng tạo.
D. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN.
Câu 59. Trong bản Tuyên ngôn Độc lập, Chủ tịch Hồ Chí Minh tun bố Việt Nam có quyền cơ bản gì?
A. Quyền hưởng tự do.
B. Quyền tự do, dân chủ.

C. Quyền dân sinh hạnh phúc.
D. Quyền được tự do và độc lập.
Câu 60. Cách mạng tháng Tám nở ra dưới hình thức nào?
A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Bãi cơng giành chính quyền.
D. Biểu tình giành chính quyền.
Câu 61. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít
trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Kháng chiến chống Pháp năm 1946 -1954.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.


Câu 62. Thời cơ ngàn năm có một để nhân dân Việt Nam tởng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945
kết thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng với Anh chớng phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đơng Dương cho qn Trung Hoa Dân q́c.
Câu 63. Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Cách mạng tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 64. Sự chuyển hướng đúng đắn trong chỉ đạo cách mạng của Đảng được thể hiện trong Hội nghị
Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941)?
A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.

C. Mở rợng vấn đề dân tợc trên toàn Đông Dương.
D. Giải quyết mục tiêu số một là giải phóng dân
tợc.
Câu 65. Những nơi giành chính quyền sớm nhất trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Hải Dương, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Huế, Sài Gòn.
D. Hà Nợi, Sài Gịn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Câu 66. Bài học kinh nghiệm quan trọng về sự lãnh đạo của Đảng trong cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. phân hóa, cô lập kẻ thù.
B. tập hợp các lực lượng yêu nước rợng rãi.
C. theo sát tình hình thế giới, trong nước đề ra chủ trương phù hợp.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chuẩn bị và chớp thời cơ chuẩn xác.
Câu 67. Vì sao thắng lợi cách mạng tháng Tám năm 1945 đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng Việt Nam?
A. Đã lật đổ ách thống trị của Nhật, Pháp và tay sai.
B. Đã lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng ngàn năm trên đất nước ta.
C. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do nhân dân nắm chính quyền.
D. Góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 68. Ý nghĩa quốc tế nổi bật của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân.
B. góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai.
C. góp phần vào thắng lợi của cách mạng Châu Á.
D. góp phần chiến thắng chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 69. Nội dung nào không phải là nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Có quá trình chuẩn bị trong suốt 15 năm.
D. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Q́c và các nước xã hợi chủ nghĩa.

Câu 70. Vì sao Hội nghị trung ương Đảng (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với thắng lợi của
cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Góp phần củng cố khối đoàn kết toàn dân.
C. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
D. Đặt nhiệm vụ lật đổ chế độ phong kiến lên hàng
đầu.
Câu 71. Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ở Đơng Dương (9/3/1945) là
A. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
B. mâu thuẫn Nhật – Pháp ngày càng căng thẳng.
C. thất bại gần kề của Nhật trong chiến tranh thế giới thứ hai.
D. phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
Câu 72. Ngay sau khi tiếng súng đảo chính của Nhật vừa nở, Ban thường vụ trung ương Đảng đã họp
và ra chỉ thị
A. Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
B. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. phát động tổng khởi nghĩa trong cả nước.
D. phá kho thóc giải quyết nạn đói.


Câu 73. Để làm tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa, Ban thường vụ Trung ương Đảng phát động
A. cao trào kháng Nhật cứu nước.
B. tổng khởi nghĩa trong cả nước.
C. phong trào phá kho thóc giải quyết nạn đói.
D. giành chính quyền ở Hà Nợi.
Câu 74. Nội dung nào phản ánh khơng đúng về vai trị của mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến
cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
B. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Tham gia xây dựn lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng đấu tranh.

D. Phối hợp với quân Đồng minh tiêu diệt phát xít.
Câu 75. Sự sáng tạo của Đảng trong việc quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám
năm 1945 là
A. nổi dậy giành chính quyền ở nơng thơn.
B. nổi dậy giành chính quyền ở thành thị.
C. tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp qn đợi phát
xít.
D. giành chính quyền sơm nhất ở Hà Nội.
Câu 76. Điểm khác biệt căn bản giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và luận cương chính trị
của Đảng cộng sản Đông Dương là
A. đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân.
B. xác định lực lượng nịng cớt của cách mạng là liên minh công nhân – nông dân.
C. giải quyết đúng đắn nhiệm vụ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Câu 77. Điểm giống nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930) với Luận cương chính trị
(10-1930) của Đảng là xác định cách mạng Việt Nam
A. trải qua 2 giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. là nhân tố quyết định sự thắng lợi của cách mạng Đông Dương.
C. có nhiệm vụ đánh đuổi bọn đế q́c, phát xít và đánh đổ thế lực phong kiến, tay sai.
D. gồm nhiều lực lượng nhưng liên minh công – nơng là nịng cớt.
Câu 78. Phong trào cách mạng 1930- 1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm khác biệt về?
A. giai cấp lãnh đạo.
B. nhiệm vụ trước mắt.
C. nhiệm vụ chiến lược.
D. động lực chủ yếu.
Câu 79. So với phong trào 1930- 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936-1939

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh nghị trường với đấu tranh trên nhiều mặt trận.
C. kết hợp đấu tranh công khai và nửa công khai.

D. kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng.
Câu 80. Đảng cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam trong cuộc
vận động dân chủ 1936-1939 là?
A. Đánh đổ Đế q́c Pháp.
B. Chớng phát xít, chớng chiến tranh đế q́c, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai.
C. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Tập trung mũi nhọn đấu tranh chống kẻ thù chính là phát xít Nhật.
Câu 81. Phong trào dân chủ 1936 -1939 là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của cách mạng tháng Tám
năm 1945 vì đã
A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
B. khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị 10/1930.
C. bước đầu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. xây dựng được mợt lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
Câu 82. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 -1939 là
A. uy tín và ảnh hưởng của của Đảng được mở rộng trong quần chúng.
B. tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình đợ chính trị của Đảng viên được nâng cao.
C. Đảng tập hợp được lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo.


D. tập hợp được đội quân công – nông hùng mạnh.
Câu 83. Điểm mới của phong trào cách mạng 1930- 1931 so với các phong trào đấu tranh trước năm
1930
A. Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, lập ra các Xơ Viết, liên minh cơng nơng hình thành.
C. đã thành lập được nhà nước kiểu mới của dân, do dân, vì dân.
D. giai cấp cơng nhân đã chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác hoàn toàn.
Câu 84. Đảng phát động phong trào “Đông Dương đại hội” trong phong trào dân chủ 1936 -1939 nhằm
mục đích
A. chuẩn bị lực lượng chính trị cho cơng c̣c khởi nghĩa.
B. giác ngợ đơng đảo quần chúng đoàn kết đấu tranh địi quyền sớng.

C. hình thành mặt trận đoàn kết các lực lượng dân tộc.
D. xây dựng khối đoàn kết toàn dân.
Câu 85. Sự chuyển hướng đúng đắn trong chỉ đạo cách mạng của Đảng được thể hiện trong Hội nghị
Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941)?
A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
C. Mở rộng vấn đề dân tộc trên toàn Đông Dương.
D. Giải quyết mục tiêu số một là giải phóng dân tộc.
Câu 86. Vì sao sau khi về nước Bác Hồ chọn Cao Bằng là căn cứ địa cách mạng?
A. Có lực lượng du kích phát triển sớm.
B. Mọi người đều tham gia Việt Minh.
C. Sớm hình thành các đợi cứu q́c.
D. Có phong trào quần chúng tớt từ trước.
Câu 87. Vì sao Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đơng Dương (5/1941) có ý nghĩa
quan trọng đối với sự thành công của Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/
1939.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cớ được khới đoàn kết nhân dân.
Câu 88. Vì sao trong quá trình chuẩn bị cho Tởng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ cấp bách
của Đảng là vận động quần chúng tham gia Việt Minh?
A. Tầm quan trọng của lực lượng chính trị.
B. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.
C. Vai trò quan trọng của quần chúng nhân dân. D. Vai trò của sự nổi dậy của quần chúng.
Câu 89. Căn cứ vào đâu Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định chuyển hướng dấu
tranh, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong thời kì 1939- 1945?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng, Chính phủ Pháp đầu hàng
phát xít Đức.
B. Phát xít Nhật vào miền Bắc Việt Nam, quân Pháp đầu hàng phát xít Nhật, Nhật- Pháp câu kết với nhau
bóc lột nhân dân ta.

C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế q́c Pháp- phát xít Nhật trở nên gay gắt hơn bao giờ hết, vấn đề giải
phóng các dân tộc Đông Dương trở nên bức thiết và quan trọng nhất.
D. Pháp- Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực, cuối năm 1944 đầu năm 1945, có gần 2 triệu đồng bào ta
chết đói.
Câu 90. Điểm mới căn bản giữa Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 là
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 91. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939
-1945, Đảng cộng sản Đông Dương đã
A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của tiểu và trung địa chủ.
B. đáp ứng nguyện vọng số một là dân tộc giải phóng.
C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị năm 1930.


Câu 92. Nội dung nào không nằm trong Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng tháng 11/1939?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu.
Câu 93. Năm 1945, nhân dân một số nước ở Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Quân Đồng Minh giải giáp qn đợi Nhật Bản.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng Minh.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng lực lượng Đồng Minh. D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
Câu 94. Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh, thành lập Ủy ban Khởi nghĩa tồn quốc khi
A. Đảng ta nhận được những thơng tin về việc phát xít Nhật sắp đầu hàng.

B. Phát xít Nhật chính thức đầu hàng Đồng minh khơng điều kiện.
C. Chính phủ lâm thời Trần Trọng Kim hoang mang.
D. Hội đồng tối cao chiến tranh và Nội các Nhật Bản họp thông qua quyết định đầu hàng.
Câu 95. Chiến thắng của Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít có tác dụng như thế nào đối với
Tởng khởi nghĩa tháng Tám ở Việt Nam?
A. Cổ vũ tinh thần.
B. Tạo thời cơ.
C. Tạo niềm tin.
D. Tạo thế chủ động.
Câu 96. Ý nào dưới đây giải thích khơng đúng về “Cách mạng tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách
mạng bằng bạo lực”:
A. Lực lượng vũ trang có sự phối hợp với qn Đồng minh tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Cơng tác chuẩn bị lực lượng của Đảng diễn ra lâu dài và chu đáo.
C. Việc giành chính quyền có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và vũ trang.
D. Lực lượng vũ trang mới hình thành, nhưng góp phần quan trong làm nên thắng lợi.
Câu 97. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đơng Dương (5/1941) chủ
trương hồn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Cách mạng tư sản dân quyền.
D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 98. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, khởi nghĩa tại các đơ thị thắng lợi lại có ý nghĩa quyết
định nhất vì đây là nơi
A. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù.
B. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng.
C. có nhiều thực dân, đế quốc.
D. có đông đảo quần chúng được giác ngợ.
Câu 99. Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng giải phóng dân tộc.

C. Cách mạng tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 100. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực
dân.
B. Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập, tự do, kỉ nguyên nhân dân lao đợng nắm chính
quyền.
C. Phá tan xiềng xích nơ lệ của thực dân Pháp, phát xít Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân
tộc Việt Nam.
D. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 101. Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa cả ở nông thôn và thành thị.
D. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hịa bình.
Câu 102. “Cách mạng tháng Tám chỉ là sự ăn may”. Hãy chọn phương án phù hợp nhất để phản biện
lại ý kiến trên.
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám thể hiện sự linh hoạt của Đảng Cộng sản Đơng Dương trong việc
kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang .


B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám được đúc kết từ những bài học lịch sử của các phong trào 19301931 và 1936- 1939.
C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
D. Nhân dân Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, quyết tâm đấu tranh giành độc lập dân tộc.
Câu 103. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa của Cách mạng tháng Tám
năm 1945 của Đảng là
A. xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ
phận, kịp thời chớp thời cơ Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc.
C. tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp.

D. phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước, linh hoạt chớp
thời cơ.
Câu 104. Một trong những bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vẫn còn nguyên
giá trị trong công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay là
A. Đảng tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong chiến lược đấu tranh.
C. củng cố và phát huy truyền thống yêu nước, kiên quyết chống giặc ngoại xâm của dân tợc.
D. kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh.
Câu 105. Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng nhất trong cơng cuộc
xây dựng và phát triển đất nước ta hiện nay?
A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, hoàn thành các nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.
C. Đoàn kết, phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong Mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 106. Việc thành lập Khu giải phóng Việt Bắc (6-1945) có ý nghĩa
A. đánh dấu việc thành lập chính quyền cách mạng lâm thời ở nước ta.
B. Việt Bắc trở thành mợt căn cứ địa chính của cách mạng và là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.
C. Việt Bắc trở thành thủ đơ của Chính phủ lâm thời.
D. Việt Bắc trở thành một căn cứ địa của cách mạng, chính quyền lâm thời được thành lập.
Câu 107. Nội dung nào phản ánh khơng đúng vai trị của mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
B. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng đấu tranh.
C. Phối hợp với lực lượng đồng minh giành chính quyền.
D. Cùng với Đảng lãnh đạo quần chúng nhân dân cả nước khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 108. Cách mạng tháng Tám thắng lợi, trên thực tế nhân dân ta giành chính quyền từ
A. thực dân Pháp.
B. phát xít Nhật.
C. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
D. thực dân Pháp và tay sai.

Câu 109. Hình thức và phương pháp của cách mạng tháng Tám là
A. là một cuộc cách mạng bạo lực có sự kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang.
B. khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
C. khởi nghĩa từ nông thơn tiến vào đơ thị, đấu tranh chính trị là chủ ́u.
D. là mợt c̣c cách mạng hịa bình có sự kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang.
Câu 110. Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam là
A. tổng khởi nghĩa giành chính quyền diễn ra trên toàn quốc.
B. từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. khởi nghĩa từng phần,giành chính quyền từng địa phương.
D. từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.




×