Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM LSVN 1945 -1954

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.83 KB, 17 trang )

ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM LSVN 1945 - 1954
Câu 1. Nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 phải đối phó với những khó khăn nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng, ngoại xâm và nội phản.
B. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
C. Nạn đói, nạn dốt và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
Câu 2. Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn non yếu.
B. ngân sách nhà nước trống rỗng, tài chính rối loạn.
C. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.
D. thù trong giặc ngoài.
Câu 3 . Bức tranh chung của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám
1945 thành cơng là
A. gặp mn vàn khó khăn, như “ngàn cân treo sợi tóc”.
B. bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
C. được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.
Câu 4. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốt- xđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam
giải giáp quân đội Nhật từ
A. Vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
B. Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. Vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
D. Vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
Câu 5. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội
Nhật gồm quân đội các nước
A. Anh, Liên Xô.
B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
C. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc.
D. Anh, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội


Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?
A. Quân Anh.
B. Quân Pháp.
C. Quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 7. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
B. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
C. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.
D. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.
Câu 8. Theo chân 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào phía Bắc vĩ tuyến 16 Việt Nam là lực
lượng nào dưới đây
A. Việt Quốc và Trốtxkít.
B. Trốtxkít và Việt Cách.
C. Việt Quốc và Việt Cách.
D. Việt Quốc và Phục Quốc.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam
trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
C. Thỏa hiệp với quân Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
Câu 10. Vì sao thực dân Anh tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A. Muốn ngăn chặn ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực châu Á.
B. Anh muốn giúp Pháp khôi phục lại nền thống trị ở Đông Dương.
C. Muốn làm suy yếu và khống chế sự lớn mạnh của Pháp trong quan hệ quốc tế.
D. Lo ngại thắng lợi của cách mạng Việt Nam sẽ ảnh hưởng tới các thuộc địa của Anh.
Câu 11. Những thuận lợi cơ bản của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là



A. nhân dân ta đã giành được quyền làm chủ, đất nước được độc lập.
B. đất nước được độc lập, nhân dân được tự do, Đảng đã nắm được chính quyền.
C. cách mạng có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
D. phong trào đấu tranh vì hịa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản.
Câu 12. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta nhằm mục đích
gì?
A. Giải giáp khí giới qn Nhật.
B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng.
C. Lật đổ chính quyền cách mạng.
D. Đánh quân Anh.
Câu 13. Sau bầu cử Quốc hội (1 – 1946), ở các địa phương đã làm gì để xây dựng chính quyền cách
mạng?
A. Thành lập quân đội ở các địa phương.
B. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập ủy ban hành chính các cấp.
C. Thành lập chính quyền cách mạng ở các địa phương.
D. Thành lập tòa án nhân dân các cấp.
Câu 14. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa cần giải quyết để
bảo vệ thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Kết nối cách mạng thế giới.
B. Tham gia vào phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
C. Chống thù trong và giặc ngoài.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao, kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 15. Nhiệm vụ quan trọng nhất đặt ra cho chính quyền cách mạng nước ta cần phải giải quyết sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Xây dựng chế độ xã hội dân chủ.
B. Xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng.
C. Giải quyết nạn đói và thanh tốn mù chữ.
D. Xóa bỏ các tàn dư của chế độ cũ.
Câu 16. Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân thông

qua sự kiện nào?
A. Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên.
B. Nhân dân tham gia bầu cử tự do.
C. Thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam.
D. Đóng góp tài chính xây dựng đất nước.
Câu 17. Biện pháp hiệu quả nhất để Chính phủ giải quyết nạn đói trước mắt là
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”.
B. tăng gia sản xuất.
C. giảm tô 25%, giảm thuế đất 20%.
D. tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nhân dân thiếu ruộng, chia lại ruộng công theo nguyên tắc công bằng,
dân chủ.
Câu 18. Để giải quyết căn bản nạn đói sau năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”.
B. kêu gọi nhân dân “Tăng gia sản xuất”.
C. giảm tô 25%, giảm thuế đất 20%.
D. nghiêm cấm nhân dân nấu rượu.
Câu 19. Thắng lợi của cuộc tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 đã khẳng định
A. tinh thần yêu nước và khối đồn kết tồn dân.
B. đất nước vượt qua khó khăn thử thách.
C. âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm lược của đế quốc tay sai bị thất bại.
D. ta có thêm thời gian để chuẩn bị kháng chiến khi điều kiện bắt buộc.
Câu 20. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa phát động
phong trào “Tuần lễ vàng” nhằm
A. phát triển kinh tế nơng nghiệp.
B. giải quyết khó khăn về tài chính.
C. giải quyết căn bản nạn đói.
D. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.
Câu 21. Để giải quyết nạn dốt và kêu gọi nhân dân cả nước tham gia phong trào xóa nạn mù chữ Chủ
tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập
A. bình dân học vụ.

B. Nha bình dân học vụ.
C. Sở giáo dục.
D. Bộ giáo dục.


Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng
hịa nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách?
A. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước.
B. Tạm thời sử dụng đồng “Quan kim”, “Quốc tệ”.
C. Xây dựng quỹ “Độc lập”, phát động “Tuần lễ vàng”.
D. Lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
Câu 24. Để xây dựng một nền tài chính độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng
tháng Tám năm 1945, Quốc hội khóa I quyết định
A. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước.
B. vận động xây dựng quỹ “Độc lập”.
C. phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.
D. Lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
Câu 25. Sự kiện nào mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp?
A. Xả súng vào đám đơng khi nhân dân Sài Gịn- Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập.
B. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn ngày 23-9-1945.
C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội 6-1-1946.
D. Câu kết với thực dân Anh ngay khi đặt chân xâm lược nước ta.
Câu 26. Trước âm mưu và hành động xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp, chủ trương
của Đảng và Chính phủ ta là
A. đàm phán với Pháp.
B. nhờ vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
C. quyết tâm lãnh đạo kháng chiến.
D. đầu hàng thực dân Pháp.
Câu 27. Từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 vì sao ta chủ trương đánh Pháp ở miền Nam?
A. Dã tâm của Pháp muốn xâm lược nước ta.

B. Thực dân Pháp được quân Anh tạo điều kiện trở lại Nam Bộ.
C. Thực dân Pháp xâm phạm trắng trợn độc lập, chủ quyền của dân tộc ta.
D. Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng.
Câu 28. Chủ trương, sách lược của Đảng đối với quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp từ sau
2/9/1945 đến trước 6/3/1946 là
A. hòa với quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
B. hòa với quân Trung Hoa Dân quốc và đánh quân Pháp.
C. đánh quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
D. hòa quân Pháp để đẩy Trung Hoa Dân Quốc về nước.
Câu 29. Ý nào sau đây không phải là sách lược của ta đối với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản
cách mạng từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946?
A. Ta nhận tiêu tiền “Quan kim”, “Quốc tệ” và cung cấp một phần lương thực cho chúng.
B. Dành 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và một số ghế trong Chính phủ liên hiệp kháng chiến cho
các đảng phái thân Trung Hoa Dân Quốc.
C. Đối với bọn tay sai ra mặt chống phá cách mạng thì kiên quyết vạch trần bộ mặt bán nước hại dân của
chúng.
D. Dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Trung Hoa Dân Quốc về nước.
Câu 30. Chủ trương của Đảng hịa hỗn với qn Trung Hoa Dân quốc có ý nghĩa lớn nhất là gì?
A. Chính quyền cách mạng vẫn được giữ vững và được nhân dân ta tin tưởng ủng hộ.
B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh.
C. Tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.
D. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của kẻ thù.
Câu 31. Nguyên nhân cơ bản nhất để ta chủ trương hịa hỗn, nhân nhượng qn Trung Hoa dân
quốc một số quyền lợi về kinh tế, chính trị là
A. tránh một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù trong tình thế bất lợi.
B. ta chưa đủ sức đánh quân Trung Hoa dân quốc.
C. Trung Hoa dân quốc có tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong.
D. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa dân quốc cấu kết với nhau.
Câu 32. Quan hệ Việt Nam và quân Pháp từ sau 2/9/1945 đến trước 6/3/1946 là
A. đối đầu về quân sự trên cả nước.

B. nhân nhượng có nguyên tắc.


C. đối đầu về quân sự ở Nam Bộ.
D. thỏa hiệp có ngun tắc.
Câu 33. Vì sao Đảng ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hịa hỗn nhân nhượng
Pháp?
A. Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
C. Pháp và Trung Hoa dân quốc bắt tay cấu kết với nhau.
D. Ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
Câu 34. Đảng và Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hịa kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 với Pháp là
do
A. tránh một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
B. tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
C. ta biết không thể đánh thắng được Pháp.
D. lợi dụng mâu thuẫn giữa Trung Hoa Dân Quốc và Pháp.
Câu 35. Nguyên nhân quan trọng nhất để Đảng và Chính phủ chủ trương khi thì tạm thời hịa hỗn với
Tưởng để chống Pháp, khi thì hịa hỗn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.
B. Chính quyền cịn non trẻ không thể cùng lúc chống hai kẻ thù mạnh.
C. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ hậu thuẫn của thực dân Anh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 36. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946?
A. Ta đã tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc cùng tay sai ra khỏi nước ta.
C. Có thêm thời gian để củng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài.
D. Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
Câu 37. Trong nội dung của Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946, Chính phủ Pháp cơng nhận nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa là

A. một quốc gia độc lập.
B. một quốc gia tự do.
C. một quốc gia tự trị.
D. một quốc gia độc lập tự do.
Câu 38. Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 chứng tỏ điều gì?
A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù.
B. Truyền thống u chuộng hịa bình của dân tộc ta.
C. Đường lối, chủ trương đúng đắn, kịp thời của Đảng.
D. Nhân dân ta khơng muốn có chiến tranh.
Câu 39. Vì sao nói: So với bản Tun ngơn độc lập ngày 2/9/1945, bản Hiệp định Sơ bộ là “bước thụt
lùi tạm thời”?
A. Pháp chỉ công nhận Việt Nam là quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp.
B. Hiệp định qui định hai bên ngừng bắn nhưng Pháp vẫn phá hoại, gây hấn.
C. Chính phủ Việt Nam đồng ý cho Pháp đưa quân ra Bắc thay thế quân Trung Hoa dân quốc.
D. Ta phải nhượng bộ cho Pháp nhiều quyền lợi về kinh tế.
Câu 40. Hồ Chủ tịch trước khi sang Pháp đã dặn cụ Huỳnh Thúc Kháng: “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
Cái “bất biến” của dân tộc ta trong thời điểm này là gì?
A. Độc lập.
B. Hịa bình.
C. Tự do.
D. Tự chủ.
Câu 41. Tại sao Chủ tịch Hồ Chí Minh lại kí bản Tạm ước 14/9/1946?
A. Ở Đông Dương quân Pháp đangg tăng cường hoạt động khiêu khích.
B. Tạo điều kiện cho ta kéo dài thời gian hịa hỗn để chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống
Pháp.
C. Quan hệ Việt – Pháp ở giai đoạn căng thẳng nhất, đe dọa độc lập, chủ quyền dân tộc và chính quyền
cách mạng nước ta.
D. Pháp vi phạm Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 do đó cần có thỏa thuận khác để thay thế.
Câu 42. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 Pháp đã
A. ngang nhiên xé bỏ Hiệp định và Tạm ước.

B. thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước.
C. chỉ thi hành Hiệp định, không thi hành Tạm ước.


D. chỉ thi hành Tạm ước, không thi hành Hiệp định.
Câu 43. Ý nào dưới đây không thuộc nội dung trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946?
A. Chính phủ Pháp cơng nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Bắc Bộ và Nam Bộ.
C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
D. Pháp có một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
Câu 44. Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946?
A. Tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế và văn hóa.
B. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
C. Có thêm thời gian hịa bình để củng cố chính quyền cách mạng.
D. Thực hiện được mục tiêu phân hóa, cơ lập cao độ kẻ thù.
Câu 45 Cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội khóa I (6 - 1- 1946) thắng lợi đã khẳng định
A. tinh thần yêu nước và khối đoàn kết tồn dân.
B. đất nước đã vượt qua giai đoạn khó khăn thử thách.
C. tinh thần tự chủ của nhân dân ta.
D. sức mạnh dân tộc.
Câu 46. Sau hiệp định Sơ bộ chúng ta tiếp tục kí với Pháp Tạm ước 14/9/1946 chứng tỏ
A. chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng và Chính phủ.
B. thiện chí hịa bình của Đảng và Chính phủ.
C. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Pháp ngoan cố xâm lược nước ta.
Câu 47. Theo bản Tạm ước 14/9/1946, Việt Nam tiếp tục nhân nhượng cho Pháp những quyền lợi về
A. kinh tế và văn hóa.
B. kinh tế và chính trị.
C. chính trị và quân sự.
D. chính trị và xã hội.

Câu 48. Trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 điều khoản nào chứng tỏ chúng ta đã bước đầu giành thắng
lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận Việt Nam nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Pháp công nhận nền độc lập của Việt Nam.
D. Pháp cơng nhận địa vị pháp lí quốc tế của Việt Nam.
Câu 49. Với mục đích kéo dài thời gian hịa hỗn để củng cố, xây dựng lực lượng, chuẩn bị bước vào
cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. đàm phán với Pháp tại Hội nghị trù bị ở Đà Lạt.
B. đàm phán với Pháp tại Hội nghị chính thức ở Phơngtennơblơ.
C. kí với đại diện chính phủ Pháp bản Tạm ước 14-9.
D. kí với đại diện chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ 6-3.
Câu 50. Trong thời kì 1945- 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa chủ trương hịa hỗn
với Trung Hoa Dân quốc và Pháp dựa trên nguyên tắc
A. tuân thủ luật pháp quốc tế.
B. duy trì sự lãnh đạo của Đảng.
C. giữ vững độc lập dân tộc.
D. xây dựng chính quyền cách mạng.
Câu 51. Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945- 1946 đã
A. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
B. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
C. góp phần làm chậm quá trình xâm lược trở lại Việt Nam của Pháp.
D. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
Câu 52. Luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ
tháng 9-1945 đến trước ngày 19-12-1946) vẫn còn nguyên giá trị trong việc bảo vệ chủ quyền biên giới,
biển và hải đảo của nước ta hiện nay?
A. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
B. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
C. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
D. vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.



Câu 53. Vào năm 1946, việc bầu Hội đồng nhân dân các cấp ở Bắc Bộ và Trung Bộ được tiến hành
theo ngun tắc
A. phổ thơng, bình đẳng.
B. phổ thơng đầu phiếu.
C. dân chủ trực tiếp.
D. tự do, dân chủ.
Cau 54. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh
nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Cương quyết trong đấu tranh.
B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.
C. Mềm dẻo nhưng cương quyết trong đấu tranh. D. Nhân nhượng với kẻ thù.
Câu 55. Vì sao hiệp định Sơ bộ giữa Pháp và Việt Nam không được coi là văn bản pháp lí quốc tế?
A. Pháp không công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập, tự do.
B. Hiệp định này chỉ có 2 nước kí, Pháp sẵn sàng bội ước, âm mưu xâm lược trở lại.
C. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam khơng được các nước cơng nhận.
D. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ thực dân Pháp vẫn ngang nhiên phá hoại hiệp định.
Câu 56. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật
nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 57. Kẻ thù nào đã dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Bọn Việt Quốc, Việt Cách.
B. Đế quốc Anh.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam. . Thái độ của Câu
Câu 58. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Trung Hoa Dân quốc trước khi kí Hiệp định Sơ bộ

06/3/1946 là
A. nhân nhượng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị.
B. đáp ứng mọi yêu cầu của Trung Hoa Dân quốc.
C. chỉ đáp ứng những u cầu về chính trị và văn hóa..
D. kiên quyết chống trả, khước từ mọi yêu cầu của Trung Hoa Dân quốc.
Câu 59 Mục đích chung của Chính phủ Việt Nam khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14
- 9 - 1946) là
A. kéo dài thời gian hịa bình để chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài trước mắt.
B. tránh tình trạng phải đương đầu với nhiều kẻ thù một lúc.
C. tạo điều kiện để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai về nước.
D. kéo dài thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô và các nước XHCN khác.
Câu 60. “ …Chúng ta muốn hịa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng,
thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa! Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả,
chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định khơng chịu làm nơ lệ…”.
Đoạn văn trên được trích trong
A. Tuyên ngôn độc lập.
B. Hiệp định Sơ bộ.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Bài 18.
Câu 1. “ …Bất kì đàn ông đàn bà, người già người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. hễ là
người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc…”.
Đoạn trích trên trong “Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến” đã thể hiện rõ tư tưởng
A. Kháng chiến toàn dân.
B. Kháng chiến tồn diện.
C. Kháng chiến trường kì.
D. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 2. Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta diễn ra trước tiên ở các đô thị?
A. Đô thị là nơi quân Pháp tập trung đông nhất.
B. Quân Pháp không quen địa bàn, thuận lợi cho quân ta chiến đấu.

C. Giam chân Pháp tại các đô thị, tạo điều kiện cơ quan đầu não rút lên căn cứ địa Việt Bắc.
D. Tạo điều kiện cơ quan đầu não rút lên căn cứ địa Việt Bắc an toàn.
Câu 3. “Quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh dành cho
A. Đội cứu quốc quân.
B. Trung đồn Thủ đơ.
C. Đội Việt Nam tun truyền giải phóng quân.
D. Quân đội quốc gia Việt Nam.


Câu 4. Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động tồn quốc kháng
chiến chống Pháp?
A. Pháp vi phạm Tạm ước 14/9.
B. Pháp được sự hỗ trợ của quân Anh đã nổ súng đánh chiếm Nam Bộ.
C. Pháp gây hấn ở Hà Nội, đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
D. Pháp gửi tối hậu thư u cầu ta giao quyền kiểm sốt thủ đơ.
Câu 5. Mục tiêu của cuộc chiến đấu tại tác đô thị bắc vĩ tuyến 16 là
A. giam chân Pháp trong các thành phố lớn.
B. Tiêu diệt quân Pháp.
C. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.
D. Bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến.
Câu 6. Ngày 18 và 19-12-1946, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp mở rộng ở Vạn Phúc
(Hà Đông) quyết định
A. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
B. ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
C. thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
D. phát động toàn quốc kháng chiến.
Câu 7. Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 là
A. đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới.
B. đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.
C. tạo điều kiện để cả nước kháng chiến lâu dài.

D. tạo điều kiện đưa nhân dân sơ tán ra vùng tự do.
Câu 8. Nội dung cơ bản đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng là
A. Tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. toàn dân, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 9. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện
A. Quân lệnh số 1, Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến.
B. Tun ngơn độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và Kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. Quân lệnh số 1, Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến và Tun ngơn độc lập.
D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 10 .Chủ trương của Đảng để đối phó với âm mưu của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc là
A. tiêu diệt là chính.
B. phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
C. thiết lập hành lang Đông Tây.
D. giam chân địch trong các thành phố lớn.
Câu 11. Vì sao Đảng và Chính phủ thực hiện đường lối kháng chiến trường kỳ?
A. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, ta cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng.
B. Ta cần phải tạo sức mạnh tổng hợp, vừa “kháng chiến”, vừa “kiến quốc”.
C. Xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”.
D. Cần phải tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 12. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là
A. cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn, bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành.
B. buộc Pháp phải thay đổi chiến lược ở Đông Dương, từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
C. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 13. Ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới năm 1950 là
A. là phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
B. buộc Pháp phải thay đổi chiến lược ở Đông Dương: từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. tạo điều kiện cho ta tiêu diệt địch ở Điện Biên Phủ.

D. quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 14. Thuận lợi lớn nhất để Đảng và Chính phủ quyết định mở Chiến dịch Biên giới năm 1950 là
A. cách mạng Trung Quốc thành công.
B. Liên Xô, Trung Quốc, các nước XHCN lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.


C. thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc.
D. nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa ra đời.
Câu 15. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945
-1954) là
A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. tiêu diệt một phần sinh lực địch.
C. giải phóng vùng Tây Bắc.
D. phá âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 16. Điểm chung trong các kế hoạch Bôlae, Rơve, Đờ Lát đờ Tátxinhi là
A. kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và căn cứ địa Việt Bắc.
D. xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
Câu 17. Âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp bước đầu bị phá sản sau thắng lợi nào của quân
dân ta?
A. Cuộc chiến đấu tại các đô thị bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến dịch Biên Giới năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 18. Khó khăn lớn nhất của ta khi mở Chiến dịch Biên giới năm 1950 là
A. cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Liên Xô, Trung Quốc, các nước XHCN lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. Mĩ từng bước can thiệp sâu và chiến tranh Đông Dương.
D. Pháp tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4.

Câu 19. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Pháp
của nhân dân ta vì
A. đã giải phóng vùng biên giới rộng lớn, đơng dân.
B. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. khai thơng con đường liên lạc quốc tế.
D. bộ đội ta trưởng thành trong chiến đấu.
Câu 20. Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào cuối năm 1949 đầu
năm 1950 là gì?
A. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiến hành trong điều kiện hoàn toàn tự lực cánh sinh.
C. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và thành lập chính quyền bù nhìn.
D. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có lợi cho Pháp.
Câu 21. Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Biên giới năm 1950 là
A. đánh nhanh thắng nhanh.
B. đánh chắc thắng chắc.
C. đánh công kiên.
D. đánh điểm diệt viện.
Câu 22
“.. các em là đội cảm tử...Các em là đại biểu cái tinh thần tự tôn, tự lập của dân tộc ta mấy nghìn năm để
lại; cái tinh thần quật cường đó đã kinh qua Hai Bà Trưng, Lý Thường Kiệt…truyền lại cho các em. Nay
các em gan góc tiếp tục tinh thần bất diệt đó, để truyền lại cho nịi giống Việt Nam mn đời về sau.. ”
( Trích thư gửi các chiến sĩ …của Hồ Chí Minh)
Tinh thần bất diệt được đề cập trong đoạn trích trên là
A. Quyết tử để Tổ Quốc quyết sinh.
B. Khơng có gì q hơn độc lập tự do.
C. Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước.
D. một tấc không đi một li không rời.
Câu 23. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho
A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương.
B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược tồn cầu ở khu vực Đơng Nam Á.

C. q trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đơng Dương.
D. sự hình thành liên minh qn sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
Câu 24. Chiến dịch nào dưới đây thể hiện cách đánh du kích ngắn ngày của ta?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị.
D. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
Câu 25. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954), chiến dịch nào có sự chỉ đạo trực
tiếp của Chủ tịch Hồ Chí Minh?


A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 26. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954), chiến dịch chủ động tiến công lớn
đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam là
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
C. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 27. Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng
nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 28. Mở màn chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950, quân ta tấn công vào cứ điểm của địch ở
A. Đông Khê.
B. Thất Khê.

C. Cao Bằng.
D. Đồng Đăng.
Câu 29. Chiến dịch phản công và giành thắng lợi đầu tiên trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp của quân và dân ta là
A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Thượng Lào năm 1954.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 30. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ là do
A. Pháp bội ước và tiến công ta.
B. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
C. Pháp mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
D. Pháp đánh chiếm những nơi quan trọng ở Sài Gòn- Chợ Lớn.
Câu 31. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ đầu tiên ở
A. Sài Gòn.
B. Hà Nội.
C. Huế.
D. Hải Phịng.
Câu 32. Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp?
A. Hội nghị bất thường Ban chấp hành Trung ương Đảng ngày 18 và 19-12-1946.
B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ- Hà Nội phá máy, tắt điện vào 20 giờ ngày 19-12-1946.
C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12-12-1946.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được ban hành.
Câu 33. Nội dung nào khơng phải là lí do để Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định mở Chiến dịch
Biên giới thu- đông 1950?
A. Khai thông biên giới Việt- Trung.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. Đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.

Câu 34. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng đối
với chiến dịch
A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Thượng Lào năm 1954.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 35. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 của qn dân Việt
Nam vì đó là vị trí
A. án ngữ “hành lang Đông Tây” của thực dân Pháp.
B. ít quan trọng nên bố phịng của Pháp có nhiều sơ hở.
C. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Câu 36. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu cho
A. thời kĩ Mĩ triển khai chiến lược tồn cầu ở khu vực Đơng Nam Á.
B. q trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đơng Dương.
C. sự hình thành liên minh qn sự mang tên “Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á” (SEATO).
D. chính sách xoay trục của Mĩ, tăng cường ảnh hưởng tại khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 37. Tháng 3/1953, Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng lao động Việt Nam đề ra chủ
trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà
địch yếu nhằm


A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của Pháp.
B. giải phóng vùng Tây bắc, tạo điều kiện giải phóng bắc Lào.
C. tiêu diệt tồn bộ lực lượng quân sự của Pháp.
D. buộc Pháp phải đàm phán kết thúc chiến tranh.
Câu 38. Thắng lợi quân sự nào của Việt Nam giáng địn quyết định vào ý chí xâm lược, kết thúc cuộc
chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc.
B. Chiến dịch Biên Giới.

C. Chiến dịch Hịa Bình.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 39. Việc đàm phán và kí kết hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hịa
với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hịa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hịa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Câu 40. Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947) đã
A. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
B. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
C. tiêu diệt được một bộ phận quan trọng sinh lực của quân Pháp.
D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của quân Pháp.
Câu 41. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ cuộc đấu
tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa trong những năm 1945 -1946?
A. Cứng rắn về nguyên tắc mềm dẻo về sách lược.
B. Phân hóa kẻ thù, tập trung đấu tranh với kẻ thù chủ yếu.
C. Nhận nhượng đúng thời điểm và có nguyên tắc.
D. Ln nhân nhượng với kẻ thù để có được mơi trường hịa bình.
Câu 42. Điểm chung về hoạt động qn sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc, Biên
Giới, Điện Biên Phủ là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện và đánh công kiên. B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
D. tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng.
Câu 43. Trong thời gian diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chính sách nào ở hậu phương đã cổ
vũ mạnh mẽ bộ đội ngồi tiền tuyến?
A. Giảm tơ và cải cách ruộng đất.
B. Miễn thuế cho nơng dân.
C. Xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ.
D. Tịch thu sản nghiệp của đế quốc.

Câu 44. Văn bản nào sau đây có ý nghĩa như lời hịch cứu nước, như mệnh lệnh chiến đấu của nhân
dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Bài thơ chúc Tết xn Bính Tuất 1946.
C. Chỉ thị tồn quốc kháng chiến.
D. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
BÀI 19
Câu 1. Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương” nhằm mục đích gì?
A. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
B. Giúp Pháp củng cố nền cai trị của Pháp ở Đông Dương.
C. Lập khối quân sự mới ở Đơng Dương.
D. Ngăn chặn làn sóng cộng sản đang nhanh xuống khu vực Đông Nam Á.
Câu 2. Mục đích của Mĩ kí với Bảo Đại “Hiệp ước kinh tế Việt – Mĩ ”?
A. Bảo vệ các nước Đông Dương.
B. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
D. Giúp Pháp củng cố nền thống trị của mình ở Đơng Dương.
Câu 3. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi ảnh hưởng như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân ta?
A. Tạo thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
B. Tạo cơ hội để ta đàm phán với Pháp.


C. Đưa cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương lên qui mô lớn.
D. Làm cho cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta trở nên khó khăn, phức tạp.
Câu 4. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ hai (2/1951) của Đảng quyết định đưa Đảng ra hoạt động
công khai với tên mới nhằm
A. đưa cách mạng về từng nước Đơng Dương.
B. khẳng định vai trị lãnh đạo duy nhất của Đảng đối với cách mạng Việt Nam.
C. tiếp tục sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.

D. tạo sự giúp đỡ của các nước XHCN.
Câu 5. Quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương của Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ 2 (2/1951) của Đảng là gì?
A. Chuẩn bị kế hoạch cho các hoạt động quân sự phối hợp các lượng cách mạng ba nước.
B. Tăng cường hơn nữa tình đồn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C. Thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác- Lênin riêng.
D. Cả ba nước cần tranh thủ tối đa sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
Câu 6. Nhằm bồi dưỡng sức dân nhất là nông dân trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng
và Chính phủ có những chính sách gì?
A. Triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
B. Chấn chỉnh chế độ thuế khóa.
C. Mở cuộc vận động sản xuất và thực hành tiết kiệm. D. Chia lại ruộng đất công cho nông dân.
Câu 7. Ba phương châm của cuộc cải cách giáo dục năm 1950: “Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân
sinh, phục vụ sản xuất”, nhằm mục đích cao nhất là
A. cải cách giáo dục.
B. tăng cường sự gắn kết giữa nhà trường với đời sống xã hội.
C. phục vụ cuộc kháng chiến kiến quốc.
D. phục vụ cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 8. Ý nghĩa lớn nhất của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) của Đảng là
A. Nêu cao vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. Tăng cường lòng tin của nhân dân đối với Đảng.
C. tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân thế giới với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
D. đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng và trưởng thành của Đảng.
Câu 9. Kế hoạch quân sự nào chứng tỏ Mĩ bắt đầu “can thiệp”, “dính líu” vào cuộc chiến tranh xâm
lược của Pháp ở Đông Dương?
A. Kế hoạch Rơ ve.
B. Kế hoạch Na Va.
C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
D. Kế hoạch Bôlae.
Câu 10. Để đảm bảo khối đoàn kết toàn dân và phát huy sức mạnh của tồn dân tộc Đảng và Chính

phủ đã
A. tiến hành Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ hai.
B. thành lập mặt trận Việt Minh.
C. thành lập mặt trận Liên Việt.
D. thành lập liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
Câu 11. Sự kiện chính trị thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân 3 nước Đông Dương
trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) là
A. việc tổ chức họp Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
B. sự ra đời và lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào được thành lập.
D. thắng lợi của chiến dịch Trung Lào và Thượng Lào.
Câu 12 . Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa
A. quyết định phát động phong trào tồn dân xóa nạn mù chữ.
B. chủ trương thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào.
C. họp hội nghị thành lập Mặt trận liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
Câu 13 . Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa những năm 1950- 1953 là
A. đại chúng hóa.
B. phục vụ dân sinh.
C. phát triển xã hội.
D. củng cố hậu phương.


Câu 14. Sự kiện chính trị có ý nghĩa quan trọng nhất thúc đẩy cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược của nhân dân Việt Nam ( 1946-1954) đi đến thắng lợi là?
A. Đại hội toàn quốc thống nhất mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt ( 3/1951)
B. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (1/5/1952).
C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào ( 3/1951).

D. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương ( 2/1951).
Câu 15. Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng đã quyết định đổi tên Đảng ta là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Câu 16. Với kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi thực dân Pháp muốn
A. buộc ta phải đàm phán.
B. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. kết thúc nhanh chiến tranh.
D. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 17. Nhằm phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc trên bán đảo Đông Dương, Đại hội Đảng Cộng sản
Đông Dương lần thứ II đã có quyết định gì?
A. Thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng Mác - Lênin riêng.
C. Xác định nhiệm vụ cụ thể cho mỗi nước Đông Dương.
D. Quyết định xuất bản báo Nhân dân là cơ quan ngôn luận.
BÀI 20
Câu 1. Kế hoạch quân sự Nava ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Quân Pháp ngày càng thất bại nặng nề và lâm vào thế phòng ngự bị động trên chiến trường.
B. Quân Pháp giành thế chủ động trên chiến trường.
C. Quân ta lâm vào thế bị động phòng ngự trên chiến trường.
D. Mĩ bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
Câu 2 . Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích
A. khóa chặt biên giới Việt -Trung.
B. thúc chiến tranh trong danh dự.
C. đưa lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ.
D. thực hiện tiến cơng chiến lược tồn chiến trường Đơng Dương.
Câu 3. Nội dung chủ yếu của kế hoạch quân sự Nava giai đoạn thứ nhất là
A. thực hiện tiến công chiến lược ở Bắc Bộ.

B. giữ thế phòng ngự ở chiến lược ở Bắc Bộ.
C. đưa lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ.
D. thực hiện tiến cơng chiến lược tồn chiến trường Đông Dương.
Câu 4. Phương châm tác chiến của ta trong Đông Xuân 1953 -1954 là
A. đánh nhanh, thắng nhanh.
B. đánh chắc, tiến chắc.
C. tích cực, chủ động, linh hoạt, đánh chắc, tiến chắc.
D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
Câu 5. Thắng lợi trong Đông xuân 1953 – 1954 có ý nghĩa gì đối với chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Làm phá sản kế hoạch Na Va.
B. Chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho quân và dân ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ.
C. Góp phần thắng lợi trên bàn ngoại giao.
D. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 6. Vì sao Mĩ tăng cường viện trợ cho kế hoạch Nava?
A. Mĩ muốn độc chiếm Đông Dương để triển khai chiến lược tồn cầu.
B. Mĩ muốn biến Đơng Dương thành sân sau của Mĩ.
C. Mĩ muốn kéo dài và mở rộng chiến tranh, từng bước thay thế Pháp.
D. Mĩ muốn thể hiện sức mạnh quân sự, đe dọa cách mạng Đông Dương.
Câu 7. Vì sao kế hoạch Nava ra đời đã chứa đựng yếu tố thất bại?
A. Quân Pháp lệ thuộc vào sự viện trợ của Mĩ.
B. Quân Pháp đang gặp nhiều khó khăn.


C. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
D. Quân ta đang giành thế chủ động trên chiến trường Đơng Dương.
Câu 8 . Vì sao Pháp – Mĩ chọn Điện Biên Phủ để xây dựng thành một tập đồn cứ điểm mạnh nhất
Đơng Dương?
A. Điện Biên Phủ là trung tâm điểm của kế hoạch Na Va.
B. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở Đơng Dương và Đơng Nam Á.
C. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở biên giới Việt – Lào.

D. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở biên giới Việt – Trung.
Câu 9. Vì sao Hiệp định Giơ-ne-vơ là thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt Nam?
A. Mĩ khơng kí vào văn bản cuối cùng của hiệp định.
B. Lào mới giải phóng được 2 tỉnh.
C. Chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.
D. Ở Campuchia lực lượng kháng chiến phục viên tại chỗ.
Câu 10. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có ý nghĩa quốc tế sâu
sắc vì
A. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
B. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới nhất là của nhân dân Châu Phi.
D. tác động trực tiếp đến cách mạng Lào và Cam pu chia.
Câu 11. Điểm chung trong các kế hoạch quân sự của Pháp từ 1951 đến 1953 là
A. tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam.
B. kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
C. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
D. phô trương thanh thế, sức mạnh quân sự.
Câu 12. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 -1954)

A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. tiêu diệt lực lượng quân Pháp.
C. giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
D. phá vỡ âm mưu, bình định lấn chiếm của Pháp.
Câu 13. Sau khi theo dõi và nhận định tình hình ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp quyết
định thay đổi để thực hiện phương châm
A. đánh nhanh, thắng nhanh.
B. đánh chắc, tiến chắc.
C. chắc thắng mới đánh, khơng chắc thắng khơng đánh.
D. tích cực, cơ động, chủ động, linh hoạt.
Câu 14. Khăn lớn nhất đối với quân dân Việt Nam ở Điện Biên Phủ là

A. xa hậu phương, địa hình hiểm trở, tiếp tế khó khăn.
B. xa chiến khu Việt Bắc.
C. con đường tiếp tế duy nhất là đường hàng không.
D. thiếu phương tiện chiến tranh hiện đại.
Câu 15 . Cách mạng Việt Nam thời kỳ 1945 - 1954 thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào dưới đây?
A. Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
B. Kháng chiến, kiến quốc.
C. Giành và bảo vệ độc lập dân tộc.
D. Giải phóng và giữ nước.
Câu 16. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi kí kết hiệp định Sơ bộ và hiệp định Giơ-ne-vơ là
A. phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù.
B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. đảm bảo vai trị lãnh đạo của Đảng.
D. khơng vi phạm chủ quyền quốc gia.
Câu 17. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “cái mốc
chói lọi bằng vàng của lịch sử”?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến thắng Xuân Mậu Thân năm 1968. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975.
Câu 18 . Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp ở Đông Dương, thái độ của Mĩ đối với cuộc chiến
tranh Đông Dương như thế nào?
A. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.


C. Không can thiệp vào Đông Dương.
D. Can thiệp sâu vào Đông Dương.
Câu 19. Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ là
A. chỉ giải phóng được miền Bắc.
B. Pháp không công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.
D. Mĩ thay chân Pháp đưa quân vào Việt Nam.
Câu 20. Cơ sở quan trọng nhất để Việt Nam giải quyết bằng con đường hịa bình cuộc chiến tranh ở
Đông Dương là
A. thắng lợi của quân dân Việt Nam trên chiến trường.
B. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
C. sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc.
D. Pháp ngày càng lâm vào thế bị động, lúng túng.
Câu 21. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý
nghĩa qn sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ
Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Việt Bắc thu-đông năm 1947.
B. Biên giới thu-đông năm 1950.
C. Trung Lào năm 1953.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 22. Trong đông-xuân 1953-1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược
cho
A. Điện Biên Phủ.
B. Xê nơ.
C. Plâyku.
D. Hịa Bình.
Câu 23. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, thắng lợi nào của quân và dân ta làm xoay chuyển cục
diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao thắng lợi?
A. Chiến dịch Tây Bắc – thu đông 1952.
B. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954.
C. Chiến dịch Biên Giới năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 24. Sự kiện nào là mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam
(1945- 1954)?
A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Hiệp định Giơ- ne- vơ về Đông Dương được kí kết.
C. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
Câu 25. Để triển khai kế hoạch Nava, thực dân Pháp đã sử dụng nhiều thủ đoạn, ngoại trừ
A. xin Mĩ tăng thêm viện trợ quân sự.
B. tập trung ở Đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn cơ động.
C. thiết lập hành lang Đông - Tây.
D. mở rộng hoạt động biệt kích, thổ phỉ ở vùng núi phía Bắc.
Câu 26. Chiến thắng quân sự nào dưới đây làm phá sản hoàn tồn kế hoạch Nava của thực dân Pháp ở
Đơng Dương?
A. Chiến dịch Việt Bắc – thu đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên Giới thu đông năm 1950.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 27. Pháp chấp nhận đàm phán với ta ở hội nghị Giơ- ne- vơ là do
A. sức ép của Liên Xô.
B. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.
C. xu thế đàm phán của thế giới lúc bấy giờ.
D. dư luận nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
Câu 28. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở Chiến dịch Điện Biên
Phủ năm 1954 so với cuộc Tiến công trong Đông- Xuân 1953- 1954 là
A. thực hiện phịng ngự tích cực, rút lui chiến lược và tổng phản cơng qn Pháp khi có thời cơ.
B. đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của quân Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh.
C. đánh vào nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi.
D. thực hiện đánh nhanh thắng nhanh, tiến công thần tốc, táo bạo vào những vị trí chiến lược của Pháp.
Câu 29. Nguyên nhân quyết định nhất đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược
của Việt Nam là
A. toàn quân, toàn dân đoàn kết dũng cảm chiến đấu.
B. tình đồn kết chiến đấu của ba nước Đơng Dương.
C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác.


Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc
kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946- 1954)?
A. Xây dựng được hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
B. Liên minh chiến đấu chống Pháp giữa nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sửcủa cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân Việt Nam (1946- 1954)?
A. Đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
C. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt Nam.
D. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 32. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?
A. Đập tan kế hoạch Nava.
B. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.
Câu 33. Việt Nam kí Hiệp định Giơ- ne- vơ 1954 về Đông Dương là do
A. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về quân sự.
B. Sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
C. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết
các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng.
D. Sự chi phối của Trung Quốc, muốn biến Việt Nam là bước đệm trong chiến tranh và xu thế của thế giới
là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng.
Câu 35. Quyền của ba nước Đông Dương được các nước tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) cam kết
tôn trọng là
A. quyền được hưởng độc lập tự do.

B. các quyền dân tộc cơ bản.
C. quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D. quyền chuyển quân tập kết ra Bắc.
Câu 36. Mục tiêu chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào chiến tranh xâm lược của thực
dân Pháp ở Đông Dương 91945 -1954)?
A. Khẳng định vị thế của nước Mĩ.
B. Giúp Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh ở Việt Nam.
C. Chia cắt lâu dài Việt Nam.
D. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
Câu 37. Trong suốt quá trình tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 -1954), thực dân Pháp
không gặp phải mâu thuẫn nào?
A. Mâu thuẫn giữa chiếm đất và giữ đất.
B. Mâu thuẫn giữa phân tán với tập trung binh lực.
C. Mâu thuẫn giữa chiến lược đánh nhanh với tình thế bắt buộc phải kéo dài chiến tranh.
D. Mâu thuẫn giữa tư tưởng đánh nhanh thắng nhanh với kế hoạch bình định và di dân.
Câu 38. Nội dung nào khơng phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ cuộc đấu
tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa trong những năm 1945 -1946?
A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
B. Phân hóa kẻ thù, tập trung đấu tranh với kẻ thù chủ yếu.
C. Nhân nhượng đúng thời điểm, nhân nhượng có ngun tắc.
D. Ln nhân nhượng kẻ thù để có mơi trường hịa bình.
Câu 39. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc năm
1947, Biên Giới năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. bao vây đánh lấn và đánh công kiên.
D. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
Câu 40. Chủ trương chiến lược của quân dân ta trong Đông Xuân 1953 -1954 là
A. tiếp tục giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. tập trung lực lượng tiến cơng vào những hướng quan trọng về vị trí chiến lược mà địch yếu.

C. tránh giao chiến ở đồng bằng Bắc Bộ với Pháp để bảo toàn lực lượng.
D. giành thắng lợi nhanh chóng để kết thúc chiến tranh.


Câu 41. “ Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp – Mĩ khi nói về
A. trung tâm lịng chảo Mường Thanh.
B. cụm cứ điểm Lngphabăng và Xênơ.
C. cụm cứ điểm đồi A1.
D. tập đồn cứ điểm Điện Biên Phủ.
Câu 42. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 đã được quân dân ta thể hiện bằng tinh thần
A. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
B. tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
C. “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.
D. Điện Biên Phủ trở thành mồ chôn giặc Pháp.
Câu 43. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của quân ta khi mở chiến dịch Điện Biên
Phủ (1954) so với cuộc tiến công chiến lược Đông xuân (1953 -1954) là
A. đánh vào những vị trí quan trọng mà Pháp sơ hở để phân tán lực lượng.
B. đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp để kết thúc chiến tranh.
C. đánh vào những nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng gặp khó khăn rút quân về nước.
D. làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn thương lượng.
Câu 44. Nội dung nào không phải mục tiêu mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của Bộ chính trị
Trung ương Đảng?
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực.
B. Giải phóng vùng Tây Bắc rộng lớn.
C. Tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. Tạo điều kiện giải phóng Đơng Dương.
Câu 45. Hoạt động qn sự nào ta đã làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản?
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953- 1954.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Chiến dịch thượng Lào.

D. Chiến dịch trung Lào.
Câu 46. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953- 1954, chúng ta đã thực hiện được mục tiêu
A. tiêu diệt lực lượng quân Pháp.
B. buộc Pháp kết thúc chiến tranh.
C. buộc Pháp phân tán lực lượng.
D. buộc Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.
Câu 47. Một trong những ý nghĩa quan trọng của những thắng lợi trong Đông Xuân 1953 -1954 là
A. ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.
B. kế hoạch Na va bị phá sản.
C. chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho quân và dân ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ.
D. tạo thế và lực mới cho cuộc đấu tranh trên bàn ngoại giao.
Câu 48. Để tạo điều kiện cho chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi, các chiến trường khác trên toàn quốc
đã
A. phối hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao, kìm chân địch.
B. thực hiện chiến tranh du kích vùng sau lưng địch.
C. dốc sức chi viện cho chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. chi viện vũ khí, phương tiện chiến tranh cho Điện Biên Phủ.
Câu 50. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong
kháng chiến chống Pháp (1945 -1954), vì
A. đã làm phá sản kế hoạch Na va có Mĩ giúp sức.
B. góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
C. tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí hiệp định Giơ ne vơ chấm dứt chiến tranh.
D. làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa chiến tranh.
Câu 51. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954) đã
A. tác động trực tiếp tới phong trào cách mạng thế giới.
B. làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. làm tan rã hệ thống thuộc địa của thực dân Pháp ở Châu Phi.
D. tạo điều kiện cho cách mạng châu Âu phát triển và giành thắng lợi.
Câu 52. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
Pháp là

A. chiến dịch Việt Bắc (1947).
B. chiến dịch thượng Lào (1954).
C. chiến dịch Biên Giới(1950).
D. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 53. Thắng lợi quân sự nào của quân dân ta giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược, kết thúc cuộc
kháng chiến chống Pháp?
A. Hiệp định Giơ ne vơ (1954).
B. Chiến dịch thượng Lào (1954).


C. Cuộc tiến công chiến lược (1953 -1954).
D. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 54. Sự kiện nào kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Hiệp định Giơ ne vơ (1954).
B. Chiến dịch thượng Lào (1954).
C. Cuộc tiến công chiến lược (1953 -1954).
D. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 55. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 -1954) được Đảng lao động
Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ (1954 -1975)?
A. Phát huy tinh thần đồn kết của ba nước Đơng Dương.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, trong nước và quốc tế.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang.
D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế thơng qua các hình thức mặt trận thống nhất.



×