Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De KTDK cuoi ki II nam hoc 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.54 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Trần Thị Lý Lớp: 5……. Họ và tên học sinh: ........................................................................ Điểm trung bình: GV ký:. Điểm đọc: Đọc tiếng:. Đọc hiểu:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Năm học: 2016 - 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT 5 Ngày kiểm tra: .............................. Lời phê của thầy, cô giáo: .............................................................................. .............................................................................. ............................................................................... A. KIỂM TRA ĐỌC 1. Kiểm tra đọc thành tiếng. (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt. (7 điểm – 35 phút) Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi:. HAI MẸ CON Lần đầu mẹ đưa Phương vào lớp 1, cô giáo kêu mẹ ký tên vào sổ, mẹ bẽn lẽn nói: “Tôi không biết chữ!”. Phương thương mẹ quá! Nó quyết định học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ cách ký tên. Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường. Mẹ nói: “Tội nghiệp cụ sống một mình”. Rồi mẹ bảo Phương giúp mẹ một tay đỡ cụ lên, chở vào bệnh viện. Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ, cô giáo lấy làm lạ, hỏi mãi. Phương không dám nói, trong đầu nó nghĩ: lỗi tại mẹ! Nó lo bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy. Nó thấy giận mẹ. Về nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy. Mẹ dịu dàng dỗ dành. Phương vừa khóc vừa kể lại chuyện. Mẹ nói: “Không sao đâu con, để ngày mai mẹ xin lỗi cô giáo.” Hôm sau, mẹ dẫn Phương đến lớp. Chờ cô giáo tới, mẹ nói điều gì với cô, cô cười và gật đầu. Tiết chào cờ đầu tuần đã đến. Phương giật thót mình khi nghe cô hiệu trưởng nhắc tên mình: “Em Trần Thanh Phương… Em còn nhỏ mà đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn… việc tốt của em Phương đáng được tuyên dương”. Tiếng vỗ tay làm Phương bừng tỉnh. Mọi con mắt đổ dồn về phía nó. Nó cúi gầm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ. Vậy mà nó đã giận mẹ! (Theo: Nguyễn Thị Hoan).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (Từ câu 1  câu 4) Câu 1: (0,5 điểm) Vì sao sau buổi đi học muộn, Phương cảm thấy giận mẹ? (M1) A. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị vi phạm nội quy. B. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị cô giáo hỏi mãi. C. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương ngượng nghịu, xấu hổ. D. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương đã bị nêu tên ở tiết chào cờ. Câu 2: (0,5 điểm) Theo em, vì sao khi được tuyên dương về việc giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn Phương lại cảm thấy “ngượng nghịu và xấu hổ” ? (M2) A. Vì Phương nghĩ đó là thành tích của mẹ. B. Vì Phương trót nghĩ sai về mẹ và đã giận mẹ. C. Vì Phương nghĩ việc đó không đáng khen. D. Vì Phương thấy mọi người đều nhìn mình. Câu 3: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ các cách liên kết câu trong đoạn đầu của bài (Lần đầu …………………cách ký tên” )? (M1) A. Lặp từ ngữ; thay thế từ ngữ. B. Thay thế từ ngữ; dùng từ ngữ nối. C. Lặp từ ngữ; dùng từ ngữ nối. D. Lặp từ ngữ; thay thế từ ngữ; dùng từ ngữ nối. Câu 4: (0,5 điểm) Đoạn thứ ba của bài “Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ….thấy giận mẹ.” có mấy câu ghép?. (M2) A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn Câu 5: (0,5 điểm) Dựa vào nội dung bài đọc, xác định câu tục ngữ dưới đây đúng. Khoanh vào “Đúng” hoặc “Sai” (M2) Thông tin Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. Thương người như thể thương thân. Thương nhau củ ấu cũng tròn.. Trả lời Đúng / Sai Đúng / Sai Đúng / Sai Đúng / Sai. 2. Em hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ chấm cho mỗi câu hỏi sau: Câu 6: (0,5 điểm) Phương thương mẹ quá! Nó quyết định……………………….…………………... cách ký tên. (M1) Câu 7: (1 điểm) Theo em, chuyện gì xảy ra khiến Phương đến lớp trễ? (M3) …………………………………………………………………………………………………………..…………………….... Câu 8: (1 điểm) Vào vai Phương, viết vào dòng trống những điều Phương muốn nói lời xin lỗi mẹ. (viết 2 – 3 câu) (M4) …………………………………………………………………………………………………………..……………………... …………………………………………………………………………………………………………..……………………... …………………………………………………………………………………………………………..…………………….... Câu 9: (1 điểm) Bộ phận vị ngữ trong câu: “Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường.” là những từ ngữ nào? (M3) …………………………………………………………………………………………………………..…………………….... Câu 10: (1 điểm) Em hãy đặt một câu có sử dụng dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép và phân tích cấu tạo câu ghép vừa đặt được? (M4) …………………………………………………………………………………………………………..……………………... …………………………………………………………………………………………………………..……………………....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> …………………………………………………………………………………………………………... ……………………... Trường Tiểu học Trần Thị Lý Lớp: 5.......... Họ và tên học sinh: ........................................................................ GV ký:. Điểm viết: Chính tả:. Tập l văn:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Năm học: 2016 - 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT 5 Ngày kiểm tra: .............................. Lời phê của thầy, cô giáo: .............................................................................. .............................................................................. ............................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả - nghe viết: (2 điểm – 15 phút) Viết bài: “Cây chuối mẹ”. II. Tập làm văn: (8 điểm - 35 phút) Đề bài: Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em, để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm đẹp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài làm:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT 5 CUỐI KÌ II Năm học 2016-2017 I. Đọc hiểu: (7 điểm) Câu 1. Câu 2. Câu 3. Câu 4. Câu 6. A. B. D. B. học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. Câu 5: (1đ) Khoanh đúng mỗi chỗ được 0.25đ. Thông tin. Trả lời. Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ.. Sai. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.. Sai. Thương người như thể thương thân. Thương nhau củ ấu cũng tròn.. Đúng Sai. Câu 7: (1đ) Phương cùng mẹ đưa cụ Tám bị ngất bên đường vào bệnh viện. Câu 8: (1đ) HS tự viết. Câu 9: (1đ) chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường. Câu 10: (1đ) Ví dụ: Trời/ mưa, đường/ lầy lội. CN. VN. CN. VN. (Đặt câu đúng 0,5 điểm; phân tích đúng 0,5 điểm) II. Chính tả nghe - viết: (2 điểm - 20 phút). Cây chuối mẹ Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối con mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, đâm thẳng lên trời. Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên, các tàu lá ngả ra mọi phía như cái quạt lớn, quạt mát cả một góc vườn xanh thẫm. Chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ. Sát xung quanh nó, dăm cây chuối mọc lên từ bao giờ. Có cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên đến ngọn rồi đấy.. (Phạm Đình Ân) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng, viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Viết chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm, sai trên 5 lỗi 0 điểm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Tập làm văn: (8 điểm). TT 1. Điểm thành phần. 2c. 1,5. Mở bài (1 điểm). 2a. 2b. Mức điểm. Thân bài (4 điểm). 1. 0,5. Viết được MB gián tiếp. Viết được đúng MB trực tiếp. Không giới thiệu được người định tả.. Viết được kết bài không mở rộng.. Không viết được kết bài. Sai quá 5 lỗi.. Nội dung (1,5 đ). Tả đúng các đặc điểm của người định tả.. Tùy mức độ sai sót mà giáo viên cho các thang điểm còn lại. Kĩ năng (1,5 đ). Liên kết câu, đoạn chặt chẽ. Câu văn viết đúng ngữ pháp, rõ nghĩa. Tùy mức độ sai sót mà giáo viên cho các thang điểm còn lại. Cảm xúc (1 đ). 0. Nêu được tình cảm và ấn tượng của mình đối với người được tả.. 3. Kết bài (1 đ). Viết được kết bài mở rộng.. 4. Chữ viết, chính tả (0,5 đ). Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả. (Sai không quá 5 lỗi).. 5. Dùng từ, đặt câu (0,5 đ). Dùng từ chính xác, diễn đạt thành câu rõ nghĩa.. 6. Sáng tạo (1 đ). Bài viết có sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 5 CUỐI KÌ 2 Năm học 2016-2017 TT. Mức 1. Chủ đề. 2. Đọc hiểu văn bản. Mức 3. Mức 4. TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu. 1. Mức 2. 2. Câu số 1-6. 2. 1. 1. 2,5. 7. 8. Tổng 6. Số điểm. 1,0. 1,0. 1,0. 1,0. 4. Số câu. 1. 1. 1. 1. 4. Câu số. 3. 4. 9. 10. Số điểm. 0,5. 0,5. 1,0. 1,0. 3. Tổng số câu. 3. 3. 2. 2. 10. Tổng số điểm. 1,5. 1,5. 2. 2. 7. Kiến thức tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×