Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Bai 4 Gioi thieu sung tieu lien AK va sung truong CKC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 4: GIỚI THIỆU SÚNG TIỂU LIÊN AK VÀ SÚNG TRƯỜNG CKC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. MỤC TIÊU 1. Về Kiến thức: - Nhận biết được súng tiểu liên AK , biết tính năng, cấu tạo, nguyên lí chuyển động và nguyên tắc tháo, lắp thông thường. 2. Về kỷ năng: - Biết thực hành tháo, lắp thông thường súng tiểu liên AK 3. Về thái độ: - Yêu quý, giữ gìn, bảo quản và sử dụng an toàn vũ khí được trang bị..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CẤU TRÚC BÀI HỌC. SÚNG TIỂU LIÊN AK. Tác Cấu dụng, Tạo tính Súng. năng chiến đấu. SÚNG TRƯỜNG CKC. Sơ Cấu Cách lược tạo lắp đạn chuyển và K56 động tháo của đạn súng. Tháo và Lắp súng Thông thường. QUY TẮC SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN SÚNG ĐẠN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SÚNG TIỂU LIÊN AK. Mikhail Timofeevich Kalashnicov Súng tiểu liên AK cỡ 7,62mm do Mikhail Timofeevich Kalashnikov người Liên bang Nga thiết kế. AK là chữ đầu của hai từ: Avtomat Kalashnikova. Súng AK được thiết kế năm 1947..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Súng AK cải tiến AKM. Lắp thêm bộ phận giảm nảy ở đầu nòng súng v lẫy giảm tốc. AKMS Loại báng gấp làm bằng sắt.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I . SÚNG TIỂU LIÊN AK : 1. Tác dụng, tính năng chiến đấu.. Khóa an toàn. Liên thanh. Phát một. - Súng trang bị cho từng người sử dụng, dùng hỏa lực để tiêu diệt sinh lực địch, súng có lê để đánh gần (giáp lá cà).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TÁC DỤNG, TÍNH NĂNG CHIẾN ĐẤU. •-Súng dùng đạn kiểu 1943( Nga) hoặc đạn kiểu 1956 ( Trung Quốc). Việt Nam gọi chung là đạn K56 . Đạn K56 gồm các loại đầu đạn: đầu đạn thường, đầu đạn vạch đường, đầu đạn cháy, đầu đạn xuyên cháy.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hộp tiếp đạn. Chứa 30 viên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tầm bắn ghi trên thước ngắm: AK: 1 – 8 tương ứng với 100m – 800m ngoài thực địa. AK cải tiến: 1 – 10 tương ứng với 100m – 1000m ngoài thực địa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tầm bắn hiệu quả: 400m + Hỏa lực tập trung : 800m , HLTT: Là sử dụng nhiều khẩu súng bắn vào 1 mục tiêu. + Bắn máy bay, quân nhảy dù: 500m.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mục tiêu cao 0,5m 350 m. Tầm bắn thẳng. Mục tiêu cao 1,5m 525 m.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tốc độ đầu của đầu đạn : AK: 710m/s ;AK cải tiến 715m/s. Tốc độ bắn lý thuyết : 600 phát/phút. Tốc độ bắn chiến đấu : 40 phát/phút khi bắn phát 1 ; 100 phát/phút khi bắn liên thanh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Khối lượng của súng AK 47. 3,8 kg 3,1 kg AKM. 3,3 kg. AKMS.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Cấu tạo súng Tiểu liên AK.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Nòng súng : Tác dụng: định hướng bay ban đầu cho đầu đạn. Cấu tạo:. Khâu truyền khí thuốc. Buồn đạn. Lỗ trích khí thuốc. Rãnh xoắn. Ren đầu nòng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Bộ phận ngắm : Đầu ngắm và thước ngắm - Đầu ngắm : Tác dụng : Ngắm bắn vào các mục tiêu khác nhau Cấu tạo : Bệ di động. Bệ đầu ngắm. Vành bảo vệ đầu ngắm. Đầu ngắm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thước ngắm. Thân thước ngắm Cữ thước ngắm Vạch khấc. Then hãm. Khe ngắm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng Tác dụng : Liên kết các bộ phận của súng, hướng cho bệ khóa nòng, khóa nòng chuyển động Cấu tạo.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nắp hộp khóa nòng Bảo vệ các bộ phận chuyển động, che bụi, BV súng Sống nắp hộp khóa nòng. Cửa thoát vỏ đạn. Lỗ chứa mấu giữ nắp hộp khóa nòng ( đuôi cốt lò xo ).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Bệ khóa nòng và thoi đẩy Tác dụng : Làm cho khóa nòng và bộ phận cò chuyển động Cấu tạo Tay kéo bệ khóa nòng Rãnh cản khí thuốc Thoi đẩy. Mặt thoi đẩy Lỗ chứa đuôi khóa nòng. Lỗ chứa bộ phận đẩy về.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 5. Khóa nòng Tác dụng : Đẩy đạn vào buồn đạn, khóa nòng súng làm đạn nổ, mở khóa kéo vỏ đạn ra ngoài Kim hỏa Cấu tạo Tai khóa nòng Đầu khóa nòng Đuôi khóa nòng. Ổ chứa đáy vỏ đạn Sống đẩy đạn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 6. Bộ phận cò Tác dụng : Giữ búa ở thế giương, giải phóng búa khi bóp cò, để búa đập vào kim hỏa làm đạn nổ, khóa an toàn Búa Cấu tạo Cần định cách bắn và kháo an toàn Trục cò. Lò xo búa Lẫy phát một. Lò xo trục. Tay cò.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 7. Bộ phận đẩy về Tác dụng : Đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng về trước Cấu tạo.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 8. Ống dẫn thoi và ốp lót tay Tác dụng : Dẫn thoi chuyển động, ốp lót tay để giữ súng và bảo vệ tay Cấu tạo Ống dẫn thoi Lỗ thoát khí. Khe tản nhiệt. Ốp lốp tay dưới Ốp lốp tay trên Khâu giữ ốp lốp tay và ống dẫn thoi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 9. Báng súng và tay cầm Tác dụng : Tì súng vào vai, giữ súng khi tập luyện và khi bắn Cấu tạo. Cổ báng súng. Đế báng súng Ổ chứa ống phụ tùng Khuy luồn dây súng. Tay cầm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 10. Hộp tiếp đạn Tác dụng : Để chứa đạn và tiếp đạn Cấu tạo. Mấu sau. Thân hộp tiếp đạn. Mấu trước. Nắp hộp tiếp đạn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 11. Lê Tác dụng : Tiêu diệt địch ở cự li gần ( giáp lá cà ) Cấu tạo. Cán lê. Khâu lê. Lưỡi lê.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> CẤU TẠO ĐẠN K56 Gồm 4 bộ phận chính. -Vỏ đạn: Nơi chứa thuốc phóng, hạt lửa, buitj kín buồng đạn, không cho khí thuốc phụt qua sau khi bắn, định vị khi nạp đạn vào buồng đạn. -Thuốc phóng: Để sinh ra áp lực khí thuốc đẩy đầu đạn chuyển động. -Hạt lửa: Để phát lửa đốt cháy thước phóng. -Đầu đạn: Tiêu diệt các mục tiêu, làm hư hỏng, đốt cháy các phương tiện chiến tranh. Có 4 loại đầu đạn: Đầu đạn thường, đầu đạn vạch đường, đầu đạn xuyên cháy, đầu đạn cháy..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Đầu đạn thường. Đầu đạn vạch đường. Đầu đạn xuyên cháy. Đầu đạn cháy.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Đầu đạn thường: Chóp đầu đạn không sơn, dùng để tiêu diệt sinh lực địch ngoài công sự, sau các vật che khuất, che đỡ mà đầu đạn có thể xuyên qua được..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Đầu đạn vạch đường: Chóp đầu đạn sơn màu xanh lá cây, dùng để tiêu diệt sinh lực địch. Khi bay đầu đạn tạo ra một vệt sáng mà ban ngày vẫn nhìn thấy..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Đầu đạn xuyên cháy: Chóp đầu đạn sơn màu đen và đỏ dùng để đốt cháy những chất dễ cháy và tiêu diệt sinh lực địch ở sau những vật chắn bọc thép mỏng, ở cự ly 300m trở lại..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Đầu đạn cháy: Chóp đầu đạn sơn màu đỏ dùng để đốt cháy những vật dễ cháy và tiêu diệt sinh lực địch..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Sơ đồ chuyển động của súng:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 6.Tháo lắp súng thông thường • A. quy tắc chung tháo lắp súng. • + Nắm vững được cấu tạo của súng. • + Khi tháo phải chọn nơi khô ráo, sạch sẽ, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng phương tiện cần thiết cho tháo lắp súng. • + Trước khi tháo, lắp súng phải khám súng. • + Làm đún quy trình, đúng thứ tự động tác nghiên cứu thận trọng, không dùng sức đập, bẩy súng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> b. Thứ tự, động tác tháo lắp súng. •+ Tháo hộp tiếp đạn, kiểm tra súng. •+ Tháo ống phụ tùng. •+ Tháo thông nòng. •+ Tháo nắp hộp khóa nòng. •+ Tháo bệ khóa nòng và khóa nòng. •+ Tháo ống dẫn thoi và ốp lót tay trên..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Củng cố kiến thức + Nắm được tính năng tác dụng của súng tiểu liên AK. + Nắm được 1 số cấu tạo và đạn của súng tiểu liên AK. + Nắm được sơ lược chuyển động của súng AK. + Hiểu được thứ tự cách tháo lắp súng thông thường AK.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> CÂU 1: Tốc độ đầu của đầu đạn AK là bao nhiêu m/s ? A. 610 m/s B. 710 m/s. ĐÚNG. C. 715 m/s A. 720 m/s Đ.A.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Câu 2: Đây là bộ phận nào của súng Tiểu Liên AK?.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> CÂU 3: Tầm bắn hiệu quả của súng TL AK là bao nhiêu m? A. 400 m. ĐÚNG. B. 02/03/1930 500 m C. 03/02/1931 525 m D. 02/03/1931 800 m Đ.A.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Câu 4: Đây là bộ phận nào của súng Tiểu Liên AK?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> CÂU 5: Khối lượng của súng TL AK là bao nhiêu?. A. 3,1 Kg B. 3,3 Kg C. 3,8 Kg. ĐÚNG. D. 4,3 Kg Đ.A.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Dặn dò, ra bài tập về nhà • Học bài cũ nội dung bài học hôm nay • Soạn mục 4, 5, 6 phần I trang 54 SGK • Nắm chắc cấu tạo của súng AK để chuẩn bị thực hành tháo lắp súng. Câu hỏi ôn tập Câu 1: Nêu tác dụng, tính năng chiến đấu của súng tiểu liên AK? Câu 2: Nêu cấu tạo của súng tiểu liên AK và cấu tạo đạn K56?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

×