Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

vat li 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 132 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20. 8. 2016. Ngày dạy: 27. 8. 2016 Ngày dạy: 23. 8. 2016. Lớp 8A Lớp 8B. Chương I: CƠ HỌC Tiết 1: Chuyển động cơ học 1. Mục tiêu a. Về kiến thức: - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. - Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động . b. Về kĩ năng: - Biết xác định một vật chuyển động hay đứng yên. - Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn . c. Về thái độ : - Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên . 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ phóng to hình 1.1;1.2;1.3 trong SGK . b. Chuẩn bị của HS: - Tài liệu và sách tham khảo …. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (0'). (Không kiểm tra) *Đặt vấn đề vào bài mới (3’): Gv giới thiệu nội dung chương trình môn học trong năm. Gv đưa ra một hiện tượng thường gặp liên quan đến bài học . Yêu cầu học sinh gải thích - HS ghi nhớ - HS nêu bản chất về sự chuyển động của mặt trăng , mặt trời và trái đất trong hệ mặt trời . - HS đưa ra phán đoán Gv đặt vấn đề vào bài mới b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I - Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên (12’) Yêu cầu HS thảo luận C1 -HS hoạt động nhóm GV nhận xét và đưa ra 1 cách xác - đại diện 1 nhóm nêu , HS khác giải thích. C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật định khoa học nhất . GV đưa ra khái niệm về chuyển động mốc theo thời gian thì vật chuyển động so 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cơ học .. Y/c HS hoàn thành C2 , C3. với vật mốc gọi là chuyển động. - HS ghi nhớ. - Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác ( Vật mốc ) gọi là chuyển động cơ học gọi tắt ( chuyển động ). - Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên.. - HS thảo luận C2 , C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên. cá nhân làm C3 GV đưa ra kết luận. C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe. - 1 HS trả lời - 1 HS lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên đồng thời chỉ rõ vật được chọn làm mốc. II – Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.(10’). Gv cho HS xác định chuyển động và đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô đang chuyển động . Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7.. GV nhận xét và đưa ra tính thương đối của chuyển động. - HS thảo luận theo bàn - 1 HS đại diện trả lời - HS hoạt động cá nhân trả lời từ C4 đến C7. C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc. C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách. C6: (1) So với vật này (2) Đứng yên. Kết luận : Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối . Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại . Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc . C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên.. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III – Một số chuyển động thường gặp .(10’) GV giới thiêu quỹ đạo chuyển động - HS ghi nhớ - Đường mà vật chuyển động vạch ra goi là quỹ đạo chuyển động . Có mấy dạng chuyển động ? - HS nghiên cứu SGK và nêu tên 3 dạng chuyển động - Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3 dạng chuyển động . + Chuyển động thẳng + Chuyển động cong + Chuyển động tròn Gv nhận xét và cho HS mô tả dạng chuyển động của một số vật trong thực C9: Chuyển động thẳng: xe chạy thẳng Chuyển động cong: ném đá tế Chuyển động tròn: kim đồng hồ IV – Vận dụng. (5’). Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK.. 1 HS đọc to ghi nhớ SGK - HS thảo luận ttả lời C10 và C11 . - 2 HS đại diện trả lời. Yêu cầu HS thảo luận C10 và C11. GV nhận xét và cho điểm.. C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện. C 11. Khi nói : khoảng cách từ vật tới mốc không thay đổi thì đứng yên so với vật mốc , không phải lúc nào cũng đúng . Ví du trong chuyển động tròpn thì khoảng cách từ vật đến mốc ( Tâm ) là không đổi song vật vẫn chuyển đông .. c. Củng cố, luyện tập(3’) : - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau. + Thế nào gọi là chuyển động cơ học? + Thế nào là tính tương đối của chuyển động cơ học? + Các dạng chuyển động cơ học thường gặp? - HS trả lời các câu hỏi củng cố: + Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác gọi là cđ cơ học. + Chuyển động có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn vật gắn với mặt đất là vật làm mốc. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Dạng cđ cơ học thường gặp: cđ tròn, cđ thẳng, cđ cong. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Hướng dẫn HS làm bài tập 1.1 đến 1.4 Tại lớp - Dặn HS học bài cũ làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2 . - Đọc thêm “ có thể em chưa biết” * Rút kinh nghiệm: Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. ---------------------------------------------. Ngày soạn: 25. 8. 2016. Ngày dạy: 03. 9. 2016 Ngày dạy: 30. 8. 2016. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết 2 VẬN TỐC 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo vận tốc. b. Về kĩ năng: s - Vận dụng được công thức tính vận tốc: v = t c. Về thái độ : - Nghiêm túc , tự giác có ý thức xây dựng bài 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Bảng 2.1: 1 tốc kế xe máy . b. Chuẩn bị của HS: Tài liệu và sách tham khảo …. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ :(4’) * Câu hỏi: Nhắc lại kết luận SGK? * Đáp án: - Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. - Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc - Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *ĐVĐ(1’): Từ câu hỏi kiểm tra bài 1 Gv đưa ra câu hỏi : - Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm . - GV đặt VĐ bài mới . b. Dạy nội dung bài mới . Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Vận tốc (12’) - GV cho HS đọc bảng 2.1 - HS quan sát bảng 2.1 - Yêu cầu HS hoàn thành C1 - HS hoạt động cá nhân làm C1 - HS ghi kết quả tính được vào bảng 2.1 C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất. - Yêu cầu HS hoàn thành C2. C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được.. - GV kiểm tra lại và đưa ra khái niệm tốc độ. - Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc. - Yêu cầu HS hoàn thành C3. C3: Độ lớn của vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động. (1) Nhanh (2) Chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị - HS ghi nhớ - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh , chậm của chuyển động. - GV nhận xét và kết luận. - Vận tốc được xác định như thế nào ? .- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian . II- Công thức tính vận tốc(8’) - Cho HS nghiên cứu SGK - Yêu cầu viết công thức. - Từng HS nghiên cứu SGK - 1 HS lên bảng viết công thức tính vận tốc . - 1 HS nêu ý nghĩa của các đại lương trong công thức .. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cho HS nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức . Trong đó: - GV nhận xét - V là vận tốc của chuyển động - S là quãng đường chuyển động của vật - t là thời gian đi hết quãng đường đó . - Vận tốc có đơn vị đo là gì ? III - Đơn vị vận tốc(6’) - GV giới thiệu đơn vị đo độ lớn của vận - HS hoàn thành C4 để xác định đơn vị tốc . của tốc độ . - Đơn vị tốc độ thường dùng là: m/s; - Tốc kế dùng để làn gì và sử dụng ở đâu km/ h ? - Dụng cụ đo vận tốc goi là tốc kế . IV - Vận dụng (10’) - GV hướng dẫn HS thảo luận làm C5 - HS hoạt động cá nhân trả lời C5 đến đến C7 C7 - GV nhận xét, bổ xung đối với từng câu C5. trả lời của HS a, Điều đó cho biết mỗi giây tàu hoả đi được 10m , ô tô đi được 10 m và xe đạp đi được 3 m b, Chuyển động của ô tô và tàu hoả là bằng nhau và là nhanh nhất . - Cả lớp cùng làm ,2 HS lên bảng làm - GV cho 2 HS lên bảng làm C6 C6 ; C6 Tóm tắt : t =1,5h; s= 81 km Tính v = ? km/h, m/s Giải: áp dụng: s 81 v t = 1,5 = 54 km/h = 15m/s. - GV nhận xét và kết luận .. 1 HS làm C7 .C7 : Tóm tắt t = 40phút = 2/3h v= 12 km/h Giải: áp dụng CT: s=. 6. v => s= v.t t 2 12 . 3 = 8 km.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t = 30 phút 1. = 2 h Tính s =? Giải:. v áp dụng: s= t. ⇒. s=v . t. 1. = 4 . 2 = 2 (km) c. Củng cố, luyện tập(2’): - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:Vận tốc là gì?Công thức?Dụng cụ đo? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - GV đặt câu hỏi để HS nêu lại nội dung bài học - GV giới thiêu một số đơn vị đo vận tốc khác - HD HS làm bài tập 2.1 và 2.2 tại lớp hướng dẫn làm bài tập về nhà . - Dặn HS làm lại các bài tập , học bài cũ và nghiên cứu trước bài 3 - Đọc thêm “ có thể em chưa biết” * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn:. Ngày dạy: Ngày dạy:. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết 3- Bài 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. - Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. b. Về kĩ năng: - Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. c. Về thái độ : - Nghiêm túc , tự giác có ý thức xây dựng bài , có hứng thú học . 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. Chuẩn bị của GV: - 1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi , 1 đồng hồ bấm giây , 1 xe lăn b. Chuẩn bị của HS: - Tài liệu và sách tham khảo …. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : (4’ ) * Câu hỏi: - Nêu khái niện về vận tốc và cho biết vận tốc cho biết điều gì ? Viết công thức tính vận tốc. * Đáp án: - Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc. s v t - Công thức tính vận tốc: Trong đó: - V là vận tốc của chuyển động - S là quãng đường chuyển động của vật - t là thời gian đi hết quãng đường đó . * Đặt vấn đề vào bài mới(1'):GV mở bài như SGK b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I - Định nghĩa(15’) - Cho HS nghiên cứu SGK - Từng HS đọc Định nghĩa trong SGK - Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động đều và chuyển động không - Chuyển khôngđộng đều là chuyển đều có đặc điểm gì khác nhau? động có vận tốc thay đổi theo thời gian. - GV kết luận - Cho HS xử lý bảng kết quả thí nghiệm - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét như hình 3.1. Theo dõi chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường chuyển động sau 3 giây liên tiếp. - Y / c HS làm C1 C1 : - GV nhận xét và kết luận - Chuyển động đều trên đoạn DF - Chuyển động không đều trên đoạn AD - Cho HS làm C2. C2 : - Chuyển động của đầu cánh quạt đang - Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế về chuyển chạy ổn định là chuyển động đều. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> động đều và chuyển động không đều - GV nhận xét và phân tích kĩ hơn. - Chuyển động còn lại là chuyển động không đều. - 2 HS lấy ví dụ II – Vận tốc trung bình của chuyển động không đều (8’) -HS ghi nhớ. - GV giới thiệu và chỉ rõ công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.. s1 + s2 + s3 + …. vtb = t1 + t2 + t3 +. Gv yêu cầu HS làm C3. …. C3: vab= 0,017 m/s vbc = 0,05 m/s vcd = 0,08m/s III – Vận dụng (12’) - HS hoạt động theo nhóm nhỏ ( Bàn ). - GV hd HS cùng làm câu hỏi C4 đến C7. C4 : Khi nói ô tô chạy từ HN đến HP với vận tốc 50 km /h là nói vận tốc trung bình - 1 HS lên bảng làm C5 ( HS khác làm ra nháp và nhận xét . C5: Tóm tắt:. - Gọi 1 HS làm C5 - GV nhận xét và cho điểm. S1 = 120m, t1 = 30s S2 = 60m, t2 = 24s. v ? tb1 v ? tb2 v ? tb Giải: vtb1 = 120/30 =4 m/s vtb 2 = 60/24 = 2,5 m/s vtb  - 2 HS lên bảng hoàn thành C 6 9. s1  s2 120  60  33 t1  t2 30  24 m/s.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Từng HS làm C6, 2 HS lên bảng làm . C6 : - Quãng đường đoàn tàu đi được là : S = v . t = 5 h . 30 km / h S = 150 km / h c. Củng cố, luyện tập (3’) : - Y/C HS trả lời các câu hỏi củng cố sau: + C là gì? + CĐĐ là CĐ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. + CÐK là gì? + CĐKĐ là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. + Công thức tính vận tốc trung bình là . Vtb= s/t - HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết SGK. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà . (2’) - Cho HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ, viết công thức tính vận tốc trung bình Dặn HS học bài cũ và làm bài tập trong SBT - Yêu cầu HS xem lại kiến thức về lực ở lớp 6 - Đọc thêm mục có thể em chưa biết * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn:. Ngày dạy: Ngày dạy:. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết 4- Bài 4- BIỂU DIỄN LỰC 1. Mục tiêu a. Về kiến thức. - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. - Nêu được lực là đại lượng véc tơ. b. Về kĩ năng: - Biểu diễn được lực bằng véc tơ. c. Về thái độ: 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS … 2. Chuẩn bị của Gv và Hs: a. Chuẩn bị của GV: - Bộ thí nghiệm, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt. b. Chuẩn bị của HS: - Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ(4’) *Câu hỏi: - Phân biệt chuyển động đều với chuyển động không đều , cho ví dụ và viết công thức tính vận tốc của chuyển động không đều. *Đáp án: - Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian. - Chuyển khôngđộng đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian. s1 + s2 + s3 + …. vtb = t1 + t2 + t3 + …. *Đặt vấn đề vào bài mới(1'): GV vào bài như SGK b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV - Yêu cầu HS nhắc lại : + Khái niệm về lực + Kết quả gây ra do lực tác dụng - Cho HS làm C1 - GV nhận xét, nhắc lại và giới thiệu phần 2. Hoạt động của HS I - Ôn lại khái niệm lực(10’) - 2 HS nhắc lại. - HS tự ghi nhớ II – Biểu diễn lực(15’) 1. Lực là một đại lượng véc tơ vì vừa có dộ lớn, phương, chiều và điểm đặt. - HS ghi nhớ. - GV đưa ra các yếu tố của lực và giới thiệu đại lượng véc tơ. - Trong các đại lượng ( vận tốc, khối lượng, trọng lượng ,khối lượng riêng ) đại lượng nào cũng là 1 đại lượng véc tơ? Vì sao? - Yêu cầu HS nêu ra các yếu tố của lực.. - HS trả lời: Vận tốc và trọng lượng vì nó có đủ các yếu tố của lực. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ. a, Cách biểu diễn: Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật. - Khi bểu diễn một lực ta phải biểu diễn - Phương và chiều của mũi tên là như thế nào? phương và chiều của lực tác dụng. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách biểu diễn lực - GV lấy ví dụ mịnh hoạ.. - Độ dài mũi tên biể diễn độ lớn của lực theo tỉ xích. b, Kí hiệu của véc tơ lực là F , độ lớn của lực là F - Từng HS xác định 1 HS lên bảng HS khác bổ xung. - HS ghi nhớ Ví dụ : F o 30. - Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố của lực ở hình 4.3 SGK - GV nhận xét và đưa ra kết luận. 100N Hình vẽ cho biết -Lực kéo có điểm đặt tại A - Có phương hợp với phương ngang 30o - Có chiều từ trái sang phải - Có độ lớn 300 N III – Vận dụng (10’) - Từng HS hoàn thành C2;C3 - 2 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét C2 :. - Cho HS hoàn thành C2; C3. P = 40N P. GV nhận xét và cho điểm .. F = 400N C3. HS tự ghi. c. Củng cố, luyện tập (3’): + Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng? Vì sao? Lực là đại lượng có hướng. Vì lực được biểu diễn bằng một mũi tên. + Lực được biểu diễn như thế nào? Lực biểu diễn: . Gốc: là điểm đặt của lực. . Phương, chiều: trùng với phương chiều của lực. . Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước. - GV hệ thống lại các câu trả lời. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’) - Dặn HS ôn bài cũ , làm bài tập 4.1- 4.4 trong SBT - Nghiên cứu trước bài mới. * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn: 11/9/2016. Ngày dạy: 20/9/2016 Ngày dạy: 24/9/2016. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết 5- Bài 5 - SỰ CÂN BẰNG LỰC – LỰC QUÁN TÍNH 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động. - Nêu được quán tính của một vật là gì. b. Về kĩ năng - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. c. Về thái độ - Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác. 2. Chuẩn bị của Gv và Hs: a. Chuẩn bị của GV - Bảng phụ kẻ săn hình 15.1: 15.2/sgk: bảng 5.1. b. Chuẩn bị của HS - ôn lại kiến thức về biểu diễn lực và hai lực cân bằng. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (4’) *Câu hỏi 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nêu cách biểu diễn lực? *Đáp án: - Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có: + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật. + Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực tác dụng. + Độ dài mũi tên biể diễn độ lớn của lực theo tỉ xích. *Đặt vấn đề vào bài mới(1'): Mở bài như SGK b.Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS nhắc lại KN về hai lực cân I – Lực cân bằng(25’) bằng và kết quả gây ra bởi hai lực cân 1. Hai lực cân bằng là gì? bằng tác dụng vào vật. - Từng HS trả lời, 1 HS nhác lại. - Hãy biểu diễn các lực tác dụng vào vật C1 ở C1 T Q - Cho HS nx - GV nx và bổ sung P T = P = 0.5 N Q = P = 3N - GV cho HS biết hai cặp lực biểu diễn trên là hai lực cân bằng nhau. ? Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm gì?. P. Nhận xét - Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và cùng đặt vào một vật. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động: a. Dự đoán: - HS đưa ra dự đoán - Yêu cầu HS đưa ra dự đoán. b. Thí nghiệm kiểm tra: - GV sử dụng bảng 5.3 để phân tích yêu - Hs quan sát trả lời câu hỏi. C2: A chịu tác dụng của hai lực cân cầu HS trả lời các câu hỏi từ C2 – C4. bằng P và T C3: PA  PA ' lớn hơn T nên vật chuyển động nhanh xuống C4: PA và T cân bằng nhau. - GV kết luận. Kết luận 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. II – Quán tính(12’) 1. Nhận xét : - GV đưa ra thông tin ở SGK và trong thực tế từ đó đưa ra khái niệm quán tính - HS trả lời Khi có lực tác dụng mọi vật không thể . - Mọi vật có thể thay đổi vận tốc đột. thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi. ngột được không, vì sao?. vật đều có quán tính. - HS ghi nhớ 2. Vận dụng: - HS thảo luận nhóm làm C6; C7 ;C8 C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với. - Cho HS giải thích một số hiện tượng. xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu. liên quan ở C6; C7; C8 .. chưa kịp chuyển động. C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về trước. - GV nhận xét từng câu trả lời của HS. c. Củng cố, luyện tập(2’): Gv yêu cầu HS hệ thống lại nội dung bài học? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 đến 3 SBT - Đọc “có thể em chưa biết” * Rút kinh nghiệm: Thời gian: 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn: 24/9/2016. Ngày dạy: 27/9/2016 Ngày dạy: 28/9/2016. Dạy lớp 8A Dạy lớp 8B. Tiết 6- Bài 6 - LỰC MA SÁT 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn. - Biết được đặc điểm phương, chiều của các loại lực ma sát - Hiểu được lực ma sát phụ thuộc vào yếu tố nào b. Về kĩ năng: - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. c. Về thái độ: - Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 lực kế có GHĐ 5N; 1 xe lăn; 1 hộp gỗ hình hộp chữ nhật. b. Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu trước nội dung bài lực ma sát. 3. Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ (4’): *Câu hỏi: - Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng, một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào? *Đáp án: - Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và cùng đặt vào một vật - Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. *Đặt vấn đề vào bài mới(1'): GV mở bài như SGK/21 b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV cho HS đọc phần 1 - Lực ma sát trượt là lực sinh ra khi nào? GV Kết luận. GV yêu cầu HS làm câu C1.. - Cho HS độc thông tin phần 2 - Lực ma sát lăn sinh ra khi nào và có chiều cùng, hay ngược chiều so với chiều chuyển động.. GV Nhận xét, phân tích và Kết luận. I - Khi nào có lực ma sát (15’) 1. Lực ma sát trượt - Từng HS tự đọc phần 1 - HS suy nghĩ, 1 HS đại diện trả lời. *) Lực ma sát trượt là lực sinh ra khi các vật chuyển động cọ xát với nhau và cản trở chiều chuyển động đó. C1: Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe. Ma sát giữa trục quạt với ổ trục. - HS ghi nhớ 2. Lực ma sát lăn - HS tự đọc thông tin 2 - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. * Lực ma sát lăn là lực sinh ra khi các vật chuyển động lăn trên mặt vật khác và cản trở chuyển động C2: - Bánh xe và mặt đường - Các viên bi với trục - HS ghi nhớ 3. Lực ma sát nghỉ - Từng HS đọc thông tin - HS quan sát.. - Cho HS đọc thông tin phần 3 - GV hướng dẫn học sinh đo lực ma sát lăn, nghỉ, trượt. - Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì: - GV kết luận.. Yêu cầu HS hoàn thành C4 - GV nhận xét và giải thích rõ hơn.. -1 HS đại diện trả lời Lực ma sát nghỉ giúp cho vật không trượt khi bị tác dụng của vật khác. - HS hoạt động cá nhân trả lời C4 C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển động. Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực ma sát nghỉ.. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II . Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật(10’) - Lực ma sát có lợi hay có hại? lấy ví 1. Lực ma sát có thể có hại (khi không dụ cần có lực ma sát)như ở ổ trục quay,gây - GV nhận xét và lấy ví dụ mịnh hoạ và ra hiện tượng mài mòn vật liệu kết luận. - Cho học sinh làm C6 HS trả lời C6. 2. Lực ma sát có thể có lợi (khi cần có lực ma sát) như đi dưới trời mưa trên đường trơn muốn cho xe chuyển động, làm rãnh trên lốp xe - Cho học sinh làm C7 - HS thảo luận và đưa ra nhận xét, - 1HS lấy ví dụ minh hoạ. - HS ghi nhớ. Tích hợp GDBVMT- BĐKH: - Kiến thức môi trường: + Trong quá trình lưu thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh và vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn đối với môi trường; ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật và sự quang hợp của cây xanh. + Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn. - Biện pháp GDBVMT,CBĐKH: + Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số phương tiện giao thông trên đường và cấm các loại phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường. + Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ. III - Vận dụng(10’) - HS hoạt động cá nhân hoàn thành C8;C9 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS hoàn thành C8;C9 - Gọi HS lên bảng làm.. - 2 HS làm bài trên bảng, HS khác làm ra nháp và nhận xét. C8. a, Trên nền đá hoa mới lau nên ít ma sát ( Ma sát là có hại) C9: ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm được lực ma sát khiến cho các máy móc họat động dễ dàng.. c. Củng cố, luyện tập(3’) : + Có mấy loại lực ma sát? Hãy nêu tên các loại ma sát đó. + Nêu những tác dụng của lực ma sát. Cách khắc phục. + Có 3 loại lực ma sát: MST, MSL, MSN. + Tác dụng của lực ma sát: . Lực ma sát có hại: mài mòn, vật nóng lên, cđ chậm lại  khắc phục là giảm ma sát( bôi trơn, lắp vòng bi, làm nhẵn bóng bề mặt. . Lực ma sát có lợi: Khi cần mài mòn vật, giữ vật đứng yên, làm vật nóng lên  biệp pháp làm tăng ma sát( tăng độ ráp bề mặt, thay đổi chất liệu tiếp xúc). - GV gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’) - Học bài cũ và làm bài tập trong SBT - Đọc “thể em chưa biết. * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn: 25/9/2016. Ngày dạy: 04/10/2016 Ngày dạy: 05/10/2016 Tiết 7 - ÔN TẬP. 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hệ thống hoá các nội dung kiến thức đã học trong chương - Phân loại lí thuyết, câu hỏi, bài tập liên quan b. Về kỹ năng - HS rèn luyện và hoàn thiện kĩ năng giải bài tập vật lí c. Về thái độ 19. Dạy lớp 8A Dạy lớp 8B.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Rèn cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc, tự giác và say mê môn học 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, câu hỏi và bài tập liên quan b. Chuẩn bị của HS - Học bài và làm bài ở nhà 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: - Phát biểu nội dung ghi nhớ SGK về lực ma sát? * Đáp án: - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt vật khác. - Lượ ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật khác. - Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. - Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích. *Đặt vấn đề vào bài mới (1'): Chúng ta đã học được những kiến thức nào từ đầu năm đến giờ?Hôm nay các em ôn lại. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS A. Phần lí thuyết (16’). Chuyển động cơ học là gì? Tại sao chuyển động và đứng yên chỉ có tính Câu 1: tương đối? - Sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc theo thời gian gọi là chuyển động cơ học. - Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính khác. chất nào của chuyển động? Vận tốc của chuyển động đều được xác định Câu 2 bằng công thức nào? Đơn vị vận tốc? Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh, chậm của chuyển động. Công thức tính vận tốc của chuyển động s đều: v = t Chuyển động không đều là gì? Viết Đơn vị: m/s; km/h. công thức của chuyển động không đều? Câu 3 Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. Công thức tính vận tốc của chuyển s Nêu các yếu tố của lực và cách biểu động không đều: vtb = t 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> diễn lực bằng vectơ? Câu 4 Các yếu tố của lực: Điểm đặt của lực, phương và chiểu của lực, độ lớn của lực. Cách biểu diễn lực bằng vectơ. Dùng một mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật. - Phương và chiều là phương, chiều của lực. - Độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật một tỉ xích cho trước. chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ thế nào khi: Câu 5 - Vật đang đứng yên? Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên - Vật đang chuyển động? cùng một vật có cùng phương, ngược chiều. cùng độ lớn. Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ: - Đứng yên khi vật dang đứng yên. - Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động. Lực ma sát xuất hiện khi nào? Có mấy loại lực ma sát? Câu 6 - Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt một vật khác. - Lực ma sát phụ thuộc vào tính chất của mặt tiếp xúc. Độ lớn của lực ma sát càng giảm khi mặt tiếp xúc giữa hai vật càng nhẵn. Có ba loại lực ma sát: +Ma sát lăn +Ma sát trượt +Ma sát nghỉ Nêu các ví dụ chứng tỏ vật có quán tính? Câu 7 Khi xe đột ngột chuyển động, hành khách ngả người về phía sau. Người đang chạy vướng phải dây chắn bị ngã nhào vè phía trước. B. Bài tập(18’) Bài 1 Bài 1 HS : đọc Một người đi xe đạp xuống một cái Tóm tắt: dốc dài 120m hết 30s. Xuống hết dốc, S1 = 120m, t1 = 30s xe lăn tiếp đoạn đường dài 60m trong S2 = 60m, t2 = 24s 24s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> trung bình của người đi xe trên mỗi vtb ? 1 đoạn đường và trên cả quãng đường. v ? tb2 v ? tb Giải: Một HS lên bảng trình bày vtb1 = 120/30 =4 m/s vtb 2 = 60/24 = 2,5 m/s vtb . s1  s2 120  60  33 t1  t2 30  24 m/s. Bài 2 Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ Bài 2 với vận tốc trung bình 30km/h tính quãng đường đoàn tàu đi được. 1 HS tóm tắt bài Hs tóm tắt Giải GV gọi HS lên bảng thực hiện - Quãng đường đoàn tàu đi được là : S = v . t = 5 h . 30 km / h = 150 km Bài 3 Bài 3 Biểu diễn lực sau: Trọng lượng của một vật có khối lượng 4kg (tỉ xích 1cm ứng với 10N) P= 40N P c. Củng cố, luyện tập (5’) ? Qua các bài đã học chúng ta cần nắm được những vấn đề gì? HS: Qua các bài đã học ta cần nắm được một số vấn đề: + Chuyển động cơ học + Các công thức tính vận tốc + Cách biểu diễn lực d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - HS ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. - Làm lại các bài tập đã chữa. - Chuẩn bị tốt kiến thức cho bài kiểm tra 1 tiết. * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: 8/10/2016. Ngày dạy: 11/10/2016 Ngày dạy: 11/10/2016 Tiết 8: KIỂM TRA 1 TIẾT 23. Dạy lớp 8A Dạy lớp 8B.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Mục tiêu: a.Về kiến thức: - Tổng hợp các kiến thức đã học qua bài kiểm tra. b.Về kĩ năng: - Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế - Biết vận dụng các công thức để làm bài tập c. Về thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra 2. Đề kiểm tra: a. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Nhận biết Chủ đề 1.Chuyển động -Viết được công cơ học- Vận tốc thức tính vận tốc. Số câu 1/2 Số điểm 3 Tỉ lệ % 30% 2.Biểu diễn lực- -Phát biểu hai lực sự cân bằng lực cân bằng là gì - Quán tính – Lực ma sát. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Thông hiểu. Vận dụng. -Biết lấy ví dụ về chuyển động cơ.. Vận dụng được công thức tính vận tốc: s v= t 1/2 1 10%. 1 2 20% Biểu diễn được lực bằng véc tơ.. 1/2 2 20% 1 5 50%. 1/2 1 10% 1,5 3 30%. b.Đề bài: 24. Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. 1 1 10% 1,5 2 20%. Tổng. 2 5 60%. 2 5 40% 4 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu 1.(2 điểm) Hãy tìm một ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó chỉ rõ vật được chọn làm mốc Câu 2.(4điểm) a.Viết công thức và đơn vị tính vận tốc. b.Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường dài 81km. Tính vận tốc của tàu . Câu 3.(3 điểm) a. Hai lực cân bằng là 2 lực như thế nào? b.Vận dụng: Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên quả bóng đặt yên trên bàn có trọng lượng 2N ( tỉ xích 1cm ứng với 10N) Câu 4.(1 điểm) Nêu ví dụ chứng tỏ vật có quán tính? 3. Đáp án-biểu điểm: CÂU. ĐÁP ÁN. Câu 1. - Hs lấy được ví dụ VD: HS đi xe đạp đến trường, thì chuyển động so với mặt đường (hoặc nhà HS) (chọn làm mốc), nhưng không chuyển động so với cặp sách ở trên xe (nếu chọn làm mốc). Câu 2. a.HS viết được công thức s v= t Trong đó: - v là vận tốc của chuyển động(m/s; km/h) - s là quãng đường chuyển động của vật(m;km) - t là thời gian đi hết quãng đường đó (s;h) b.HS tóm tắt Giải Vận tốc của tàu là: s v= t. BIỂU ĐIỂM 2 điểm. 1 điểm. 2 điểm 0,5 điểm. 81 v=. 0,5 điểm. 1,5 = 54 km/h. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu 3. a.Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt lên 1 vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm cùng trên 1 đường thẳng, chiều ngược nhau. b.. 2điểm 1điểm. Q. Câu 4. P Khi xe đột ngột chuyển động, hành khách ngả người về phía 0,5 điểm sau. Người đang chạy vướng phải dây chắn bị ngã nhào vè phía 0,5 điểm trước.. 4.Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: Về nắm kiến thức : Về kỹ năng vận dụng của học sinh Cách trình bày Cách diễn đạt bài kiểm tra. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: 9/10/2016. Ngày dạy: 18/10/2016 Ngày dạy: 19/10/2016. Dạy lớp 8A Dạy lớp 8B. Tiết 9. ÁP SUẤT 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức - Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. b. Về kĩ năng F - Vận dụng được công thức p = S .. c. Về thái độ - Có ý thức vận dụng sự thay đổi áp suất 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV Chuẩn bị đồ thí nghiệm cho HS gồm: - 1 chậu thuỷ tinh đựng cát mịn - Ba miếng kim loại hình chữ nhật có hình dạng như nhau. b. Chuẩn bị của HS - Nghiên cứu SGK, chuẩn bị đồ dùng dạy học 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ:(không) *Đặt vấn đề vào bài mới(1'): GV mở bài như SGK b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Áp lực là gì?(10’). - Cho HS đọc thông tin phần 1 SGK - ? áp lực là gì?. - GV kết luận để đưa ra khái niệm về áp lực và giải thích thêm. - Yêu cầu HS làm C1 - GV nhận xét và phân tích.. 27. - Từng HS đọc thông tin Và suy nghĩ trả lời - 1 HS đại diện trả lời - HS ghi nhớ Áp lực là lực tác dụng vuông góc với mặt bị ép. - HS hoạt động cá nhân để chỉ ra áp lực trong các trường hợp ở SGK C1 a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> b. Cả hai lực II. Áp suất (15’) 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào? - GV cho HS làm thí nghiệm như hình 7.4 và ghi kết quả quan sát được vào bảng 7.1. - Cho HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận. - HS làm thí nghiệm theo nhóm và ghi kết quả C2: Ap lưc Diên tich Đô lớn (F) bi ep (S) (h) F2  F1. S2  S1. h2  h1. F3  F1. S3  S1. h3  h1. - HS thảo luận theo nhóm,đại diện nhóm trả lời. C3 - Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào: độ lớn của áp lực và diện tích bị ép. * Nếu áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ thì áp suất càng lớn và ngược lại. 2. Công thức tính áp suất. - GV nhận xét và kết luận. - HS tự nghiên cứu SGK và nêu khái niệm về áp suất.. - Áp suất được tính bằng công thức nào?. - HS tự đọc SGK và nêu KN và áp suất - áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - Công thức tính áp suất F p= S.. - Y/c HS nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức. Trong đó : P là áp suất đơn vị N/m2 F là độ lớn của áp lực(N) S là diện tích bị ép (m2). - Áp suất có đơn vị đo là gì? - GV nhận xét, kết luận và đưa ra đơn vị mới (Pa). Đơn vi : N/m2, Paxcan (Pa) 1Pa =1N/m2. * GV: Tích hợp GDBVMT- CBĐKH 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng và ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và sức khỏe con người. Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí thải độc hại ảnh hưởng đến môi trường, ngoài ra còn gây ra các vụ sập, sạt lở đá ảnh hưởng đến tính mạng công nhân. Em hay nêu một số biên pháp an toàn?. - Biện pháp an toàn: Những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động (khẩu trang, mũ cách âm, cách li các khu vực mất an toàn) III. Vận dụng(15’). - Cho HS tự làm bài tập trong phần vận dụng - Gọi 1 HS lên bảng làm C4, 1 HS làm C5 - GV nhận xét và cho điểm. - Từng HS làm C4; C5 - 1 HS làm C4 - 1 HS làm C5 C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất. VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. C5: Tóm tắt F1 = 340000 N S1 = 1,5m2 F2 = 20000 N S2 = 250 cm2 p1 =? p2 =? Bài giải: áp suất của xe tăng và của ô tô tác dụng F đường lần lượt là: lên mặt 1 = S p = 226666N/m2 F 2 = S. p. p2 = 800000 N/m2 Áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HS khác nhận xét. c. Củng cố, luyện tập(3’) + Áp lực là gì? + Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. +Áp suất là gì? Công thức tính áp suất và đơn vị của áp suất? + Áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép.. p. F S. Công thức tính áp suất là: Đơn vị của các đại lượng có trong công thức: p ( N / m 2 ); F ( N ); S (m 2 ) ; N/m2 = Pa ( Paxcan). - GV gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết SGK. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - GV hướng dẫn HS làm bài tập bài 7 SBT - Dặn về học bài và làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị thí nghiệm cho giờ sau. - Đọc “ có thể em chưa biết” * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn:17/10/2016. Ngày dạy: 25/10/2016 Ngày dạy: 26/10/2016. Dạy lớp 8A Dạy lớp 8B. Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. b. Về kĩ năng - Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. c. Về thái độ - Làm việc nghiêm túc. - Có tinh thần cộng tác, phối hợp trong hoạt động nhóm. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Mỗi nhóm HS: +1 bình hình trụ có đáy và 2 lỗ bịt bằng màng cao su +1 bình trụ thuỷ tinh có đáy tách rời +1 bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô sạch b. Chuẩn bị của HS: Học bài và chuẩn bị bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(4’) HS1: ? Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất và ghi đơn vị đại lượng có trong công thức - áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. F p= S - Công thức tính áp suất Trong đó : 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> P là áp suất đơn vị N/m2 F là độ lớn của áp lực(N) S là diện tích bị ép (m2) Đơn vi : N/m2, Paxcan (Pa) 1Pa =1N/m2 *ĐVĐ(1’) : -Nêu tình huống HS tắm biển, lặn sâu: ? Có cảm giác gì khi lặn sâu ? Vì sao có hiện tượng đó, bài học này sẽ giúp giải quyết điều đó b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I-Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng(10’) 1)Thí nghiệm 1. - GV giới thiệu dụng cụ TN, nêu mục đích TN. -HS nghe GV giới thiệu - Y/c HS dự đoán hiện tượng trước khi tiến hành TN: Có hiện tượng gì xảy ra - Hoạt động nhóm: khi đổ nước vào bình? +Phát biểu dự đoán của cá nhân trước nhóm. - Cho HS làm TN và trả lời C1. +Làm TN để kiểm tra dự đoán, quan sát hiện tượng và trả lời C1 C1. Màng cao su biến dạng phồng ra chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình, thành bình. ? Có phải chất lỏng chỉ t/d áp suất lên bình theo 1 phương như chất rắn không? - Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. - Các vật đặt trong lòng chất lỏng có chịu áp suất do chất lỏng gây ra không?Þ 2)Thí nghiệm 2 TN2 - GV mô tả dcụ TN, cho HS dự đoán trước khi làm TN - Thảo luận nhóm về phương pháp làm TN và dự đoán kết quả TN. - Làm TN và nêu kết quả: đĩa D trong nước không rời hình trụ. ? Kết quả này chứng tỏ điều gì? - Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó - Y/c HS điền vào chỗ trống hoàn thành 3)Kết luận kết luận. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> trong lòng chất lỏng II-Công thức tính áp suất chất lỏng(10’) -Giáo viên đưa ra gợi ý , yêu cầu HS lập luận để rút ra công thức - Theo dõi phần trình bày của Gv ? Biểu thức tính áp suất chất lỏng p =? p = d.h ? Giải thích các đại lượng có trong biểu thức? Trong đó: p là áp suất chất lỏng (N/m2) d là trọng lượng riêng chất lỏng(N/m3) h là chiều cao cột chất lỏng(m) - Công thức này cũng được áp dụng cho 1 điểm bất kì trong lòng chất lỏng. - GV đa ra hình vẽ:. ❑❑. ? So sánh pA,pB,pC? Giải thíchÞ Nhận xét GV: Tích hợp BVMT- BĐKH. Sử dụng chất nổ để đánh bắt cá sẽ gây ra một áp suất rất lớn. áp suất này truyền theo mọi phương gây ra sự tác động của áp suất rất lớn lên các sinh vật khác sống trong đó. Dưới tác dụng của áp suất này, hầu hết các sinh vật bị chết. Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây ra tác dụnh huỷ diệt sinh vật ô nhiễm môi trường sinh thái.Do đó chúng ta cần tuyên truyền mọi người dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá. Đồng thời có biện pháp ngăn chặn hành vi này.. pA=d.hA ; pB=d.hB ; pC=d.hCvì hA=hB=hc nên p= pA=pB=pC Nhận xét: Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như nhau. IV-Vận dụng(15’) C6. Vì lặn sâu dưới lòng biển áp suất do nước biển gây nên lên đến hàng nghìn N/m2, người thợ lặn nếu không mặc áo lặn thì không chịu được áp suất này. C7. h1=1,2m h2=1,2-0,4=0,8m. -Yêu cầu HS trả lời câu C6.. - Cho HS làm C7 Gọi HS tóm tắt đề bài.. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> pA=? pB=? - dnớc=10000N/m3 ? Trọng lượng riêng của nước bằng? - Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS tính áp suất tại A, 1 HS tính áp suất tại B. - GV chữa bài và lưu ý lại cho HS cách trình bày lời giải. -Y/c HS làm bài 8.4/SBT -Gọi HS tóm tắt bài ?Tàu đó nổi lên hay lặn xuống ? Vì sao?. Giải: áp suất của nước ở đáy thùng là: pA=d.h1=12000(N/m2) áp suất của nó lên điểm cách đáy thùng 0,4m là: pB=d.h2=8000N/m2 Bài 8.4/26-SBT. a.áp suất tác dụng lên vỏ tàu ngầm giảm, tức là cột nước ở phía trên tàu ngầm giảm. Vậy tàu ngầm đã nổi lên. ?Để tính độ sâu của tàu ngầm em áp b.Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước: p 2020000 dụng CT nào? h1  1  196 d 10300 m Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau: p p2 d .h2 Þ h2  2 d 0,86.106  83,5  m  10300 c. Củng cố, luyện tập (3’): - Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không? - Nêu công thức tính áp suất chất lỏng? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Học bài theo vở ghi + ghi nhớ - Làm bài tập trong SBT - Hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết. - Đọc trước phần II: Bình thông nhau * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn: 17/10/2016. Ngày dạy: 01/11/2016 Ngày dạy: 02/11/2016. Dạy lớp 8A Dạy lớp 8B. Tiết 11: BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THUỶ LỰC (tiếp theo). 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao. - Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. b. Về kĩ năng - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng p=d.h. c. Về thái độ - Làm việc nghiêm túc. - Có tinh thần cộng tác, phối hợp trong hoạt động nhóm. - Vận dụng được kiến thức đã học vào cuộc sống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, nghiên cứu bài dạy. Mỗi nhóm HS: +1 bình thông nhau +1 bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô sạch b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài và chuẩn bị bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(4’) Câu hỏi: Phân biệt áp suất chất lỏng và áp suất chất rắn? Viết công thức tính áp suất chất rắn và áp suất chất lỏng? Đáp án: Chất rắn gây áp suất theo 1 phương của áp lực, chất lỏng gây áp suất theo mọi phương Công thức tính áp suất chất rắn: p = F/S Công thức tính áp suất chất lỏng: p= d.h. * ĐVĐ(1’):Trong cùng chất lỏng đứng yên áp suất tại các điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang có độ lớn nh nhau. Đây là 1 đặc điểm rất quan trọng của áp suất chất lỏng được ứng dụng nhiều trong khoa học và đời sống. Bài hôm nay ta sẽ n/c về 1 số ứng dụng của nó. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Bình thông nhau(17’) - GV giới thiệu cấu tạo bình thông nhau 1. Giới thiệu : Bình thông nhau là bình gồm có hai hoặc ba nhánh. 2.Thí nghiệm: - Yêu cầu HS đọc C5, nêu dự đoán của -HS đọc câu 5, dự đoán: khi nước trong mình. bình đã đứng yên thì các mực nước 2 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV gợi ý : Lớp nước ở đáy bình D sẽ nhánh bằng nhau. chuyển động khi nước chuyển động. Vậy lớp nước D chịu áp suất nào ? - Có thể gợi ý HS so sánh p A và pB bằng hA > hB phương pháp khác. pA>pB Nước chảy từ A sang B Ví dụ : - Tương tự yêu cầu HS chứng minh tr- Trường hợp b : ường hợp (b) để pB >pA  nước chảy từ hB > hA pB > pA B sang A.  Nước chảy từ B sang A - Tương tự yêu cầu HS yếu chứng minh trường hợp (c) hB = hA  pB = pA nước đứng yên. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm 3 lần  Kết quả : hA = hB  Chất lỏng đứng yên Nhận xét kết quả. - Vậy Có nhận xét gì về mực chất lỏng 3- Kết luận : Trong bình thông nhau trong các nhánh của bình thông nhau ? chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn có cùng một độ cao. - Hãy kể tên 1 số bình thông mà em biết ? - Yêu cầu HS trả lời C8 Yêu cầu HS trả lời C9 - GV hướng dẫn HS trả lời câu C8, C 9. ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc nào ?. C8 : ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc bình thông nhau Nước trong ấm và vòi luôn luôn có mực nước ngang nhau. Vòi a cao hơn vòi b  bình a chứa - Yêu cầu HS trung bình giải thích tại nhiều nước hơn. sao bình (b) chứa được ít nước. Ấm có vòi cao hơn thì đựng đợc nhiều nước hơn vì ấm và vòi ấm là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi luôn cùng một độ cao. - C9. Có một số dụng cụ chứa chất lỏng trong bình kín không nhìn được mực nước bên trong Quan sát mực nước phải làm như thế nào ? Giải thích trên hình vẽ. 36. C9 : Mực nước A ngang mực nước ở B  Nhìn mực nước ở A  biết mực nước ở B. Để biết mực c/l trong bình kín không.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Giới thiệu: Thiết bị này gọi là ống đo trong suốt, người ta dựa vào nguyên tắc mực chất lỏng. bình thông nhau: 1 nhánh làm bằng chất liệu trong suốt, mực chất lỏng trong bình kín luôn bằng mực c/l mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt. II. Máy thuỷ lực.(12’) 1. Nguyên lý pascan: *GV Giới thiệu : Ngoài các đặc điểm trên, chất lỏng nếu được chứa trong bình kín có khả năng truyền nguyên ven áp suất bên ngoài tác dụng vào. Đặc điểm này được dùng trong các máy dùng chất lỏng. Vậy máy dùng chất lỏng có cấu tạo như thế nào ?. Chất lỏng chứa trong một bình kín được truyền nguyên vẹn cho mọi điểm của chất lỏng và thành bình. 2. Cấu tạo của máy nén thủy lực Cấu tạo: Máy dùng chất lỏng có 2 nhánh được nối thông với nhau, trong có chứa chất lỏng . Ở mỗi nhánh có nắp đậy là pitông, có diện tích khác nhau.. 3. Nguyên tắc hoạt động - Khi tác dụng lực f lên pittông nhỏà gây ra ấp suất p. Áp suất này được c/l truyền đi nguyên vẹn tới pittông lớn gây nên lực nâng F lên pittông lớn. - Pittông lớn có diện tích lớn hơn pittông nhỏ bao nhiêu lần thì lực tác dụng lên pittông lớn lớn hơn lực tác dụng lên pittông nhỏ bấy nhiêu lần F/f = S/s. -Nêu ứng dụng trong thực tế.?. - Ứng dụng máy dùng chất lỏng làm kích nâng ô tô, máy ép vừng, lạc.... 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> III. Bài tập.(8’) C8 : Trong 2 ấm ở hình vẽ ấm nào đựng được nhiều nước hơn? Vì sao ? 1. Hãy nêu các ứng dụng của bình thông Ấm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều nhau trong thực tế? nước hơn vì theo nguyên tắc bình thông nhau mực nước trong ấm luôn bằng độ cao của miệng vòi. C9: Bình A được làm vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này? Ống đo mực chất lỏng Bình A và thiết bị B là hai nhánh của bình thông nhau. Do đó ta có thể biết được mực chất lỏng của bình A, thông qua mực chất lỏng ở thiết bị B trong suốt.. Bài tập: Tóm tắt: h1=5mm=0,005m h2=0,1m F2=100N F1=? Giải: Vì chất lỏng không bị nén nên thể tích khối c/l di chuyển ở hai nhánh như nhau: V=S1h1=S2h2. 2.ở 1 máy ép dùng c/l, để nâng pittông lớn lên cao 5mm thì pittông nhỏ phải đi xuống 1 đoạn 0,1m. Khi đó lực nén lên pittông lớn là bao nhiêu nếu tác dụng vào pittông nhỏ một lực là 100N ? ?Thể tích khối chất lỏng hạ xuống ở Þ S1  h2 S 2 h1 nhánh này quan hệ ntn với thể tích c/l tăng lên ở nhánh kia? Mặt khác F1 S1 F1 ?Viết CT liên hệ giữa F1,F2,S1,S2 ? F2. . S2. Þ. Þ F1  F2. c. Củng cố, luyện tập(1’) Gv cùng Hs hệ thống lại kiến thức của bài học 38. F2. . h2 h1. h2 0,1 100. h1 0, 005 = 2000 (N).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) Học bài theo vở ghi + ghi nhớ Làm bài tập trong SBT Hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết. Đọc trước bài 9: áp suất khí quyển. * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn: 29/10/2016. Ngày dạy: 08/11/2016 Ngày dạy: 09/11/2016. Dạy lớp 8A Dạy lớp 8B. Tiết 12 -ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. b. Về kĩ năng - Phát triển kĩ năng phân tích và tổng hợp của HS - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng liên quan c. Về thái độ - Nghiêm túc, trung thực trong quá trình phân tích hoặc làm thí nghiệm. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 2. Chuẩn bị của Gv và Hs a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, dụng cụ thí nghiệm - 1 ca đựng đầy nước, 1 tấm bìa mỏng, 1 ống hút - 2 nửa bán cầu bằng cao su 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - 1 hình vẽ mô tả thí nghiệm Tô - ri - xen - li b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Mỗi bàn 1 vỏ hộp sữa hoặc chai la vi. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: - Viết công thức tính áp suất gây ra bởi cột chất lỏng, áp suất đó phụ thuộc vào yếu tố nào?(GV có thể hỏi thêm) Đáp án: - Công thức tính áp suất gây ra bởi cột chất lỏng p = d.h Trong đó: p là áp suất chất lỏng (N/m2) d là trọng lượng riêng chất lỏng(N/m3) h là chiều cao cột chất lỏng(m) *ĐVĐ(1’):như SGK b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Sự tồn tại của áp suất khí - Cho HS đọc thông tin trong SGK quyển(24’) - Môi trường xung quanh ta đang sống là - Từng HS đọc thông tin môi trường gì? Tại sao? - 1 HS đại diện trả lời - Mật độ không khí bao quanh trái đất ( Là môi trường không khí) được phân bố như thế nào? - GV giới thiệu đó là khí quyển - Phân bố thưa dần khi lên cao - Khí quyển là gì? khí quyển có gây ra áp suất không, tại sao? - Đại diện trả lời Khí quyển là lớp không khí bao bọc - Áp suất thay đổi như thế nào khi lên quanh trái đất. cao? Áp suất khí quyển là áp suất do lớp khí quyển gây ra. Càng lên cao áp suất - GV giới thiệu các dụng cụ cần cho TN càng giảm . - Yêu cầu HS hút bớt không khí trong 1. Thí nghiệm 1 hộp sữa hoặc trong vỏ chai ra rồi quan sát hiện tượng - Cho HS giải thích - GV nhận xét và giải thích kĩ hơn. - Từng bàn lần lượt làm TN, quan sát hiện tượng C1: khi hút hết không khí trong bình ra 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên nó làm vỏ bẹp lại. 2. Thí nghiệm 2 - HS quan sát nêu hiện tượng. - HS hoạt động cá nhân giải thích C2: Nước không chảy ra vì ánh sáng khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước. - Gv làm thí nghiệm như hình 9.3 - Yêu cầu HS trả lờiC2,C3. C3: Trọng lượng nước cộng với áp suất không khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài 3. Thí nghiệm 3 - HS làm thí nghiệm theo nhóm. - GV Yêu cầu HS làm thí nghiệm như của ghê rích và nhận xét hiện tượng - Giải thích tại sao lại không kéo được hai bán cầu rời nhau? - GV nhận xét.. Tích hợp BVMT - BĐKH: - Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. ở áp suất thấp, lượng oxi trong máu giảm, ảnh hưởng đến sự sống của con người và động vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí quyển tăng, áp suất tăng gây ra các áp lực chèn ép lên các phế nang của phổi và màng nhĩ, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Biên pháp?. - HS thảo luận giải thích C4: Vì không khí trong quả cầu lúc này không có (chân không) nên ánh sáng trong bình bằng O. áp suất khí quyển ép 2 bánh cầu chặt lại.. Biện pháp : Tại những nơi áp suât quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình oxy. II. Độ lớn của áp suất khí quyển. (không dạy) III. Vận dụng(10’). - Cho HS trả lời các câu hỏi C8, C9 (SGK) - Gọi HS lên bảng làm - GV nhận xét, cho điểm. - Từng HS tự trả lời - HS trả lời C8 và C9 C8:Tờ giấy không rơi được là do áp suất khí quyển tác dụng vào tờ giấy cân bằng và ngược chiều với áp suất do nước trong cốc tác dụng lên. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> C9 VD: Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra được; bẻ cả hai đầu ống thuốc chảy ra dễ dàng. Tác dụng của lỗ nhỏ trên nắp ấm trà. - GV giải thích C12 Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h, vì độ cao của lớp khí quyển không xá định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao. c. Củng cố, luyện tập: (4’) GV yêu cầu Hs hệ thống lại kiến thức toàn bài. Hs phát biểu nội dung ghi nhớ SGK. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1’) - Học bài cũ, làm bài tập trong SBT - Đọc “ có thể em chưa biết” * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn: 07/11/2016. Ngày dạy: 15/11/2016 Ngày dạy: 16/11/2016. Lớp 8A Lớp 8B. CHỦ ĐỀ: LỰC ĐẤY ACSIMÉT- SỰ NỔI Tiết 13 - LỰC ĐẤY ACSIMÉT (Dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy ác-si-mét - Xây dựng được công thức tính lực đẩy acsimets 2. Kĩ năng: - Lấy được ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy acsimét. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Vận dụng công thức về lực đẩy ác-si-mét F = Vd. Tính được lực đẩy acsimets 3. Thái độ: - Rèn luyện tính độc lập, sáng tạo, cẩn thận, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập. 4. Năng lực cần đạt: - Học sinh được bồi dưỡng năng lực hợp tác nhóm, năng lực tính toán. II. Chuẩn bị : 1. GV: - 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế GHĐ 5N, ĐCNN 0.1 N - 1 cốc đựng nước - Nước, 1 bình tràn, 1 khay đựng nước, một vật nặng 200 g 2. HS: Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III. Quá trình tổ chức hoạt động học cho học sinh: 1. Các hoạt động đầu giờ(kiểm tra bài cũ) ĐVĐ:Dự đoán về sự tồn tại của lực đẩy Acsimét - GV đưa ra hiện tượng khi kéo nước từ dưới giếng lên hay khi nhúng vật trong chất lỏng - Lực đẩy của chất lỏng lên vật có phương, chiều như thế nào? - HS theo dõi và đưa ra dự đoán về sự tồn tại của lực đẩy của chất lỏng lên vật nhúng trong nó. - HS thảo luận để nhận xét về phương, chiều của lực đẩy của chất lỏng lên vật. 2. Nội dung bài học. Hoạt động 1: Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. + Mục tiêu: Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy ác-si-mét + Nhiệm vụ: Làm được TN hình 10.2 + Phương thức thực hiện: Vấn đáp, thực nghiệm, quan sát, phân tích, qui nạp và rút kết luận. + Sản phẩm: Nêu được sự tồn tại của lực đẩy ác-si-mét. + Tiến trình thực hiện:Các tổ thực hiện thảo luận để tìm ra phương án trả lời vào phiếu học tập của nhóm mình. Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm TN mục I SGK. Hs thực hiện yêu cầu của giáo viên. +) Dự kiến câu trả lời của học sinh: GV: Gợi ý bằng cách đặt câu hỏi: Làm thế nào để kiểm tra được điều dự đoán đó? Hãy nêu phương án TN. HS: Dự đoán: Có lực tác dụng từ dưới lên. Thảo luận nêu phương án TN: -Dùng lực kế để đo trọng lượng của vật ngoài không khí P1. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> -Dùng lực kế để đo trọng lượng của vật trong chất lỏng P2. So sánhP1với P2-> Rút kết luận. HS hoàn thành câu C1: Khi nhúng vật vào nước thấy số chỉ của lực kế nhỏ hơn chứng tỏ có lực tác dụng vào vật. GV: Nêu câu hỏi tình huống: “Nếu thay nước bằng 1 chất lỏng khác, hiện tượng có xảy ra không”? HS: C2: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng. GV: Thông báo lực có đặc điểm như vậy được gọi là lực đẩy Ác-si - mét.Vậy “Độ lớn của lực này được xác định theo qui luật nào?” +) Phương án kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh: GV: Thu phiếu học tập của 3 nhóm, nhận xét đánh giá cách làm và kết quả của mỗi nhóm. Tuyên dương nhóm có kết quả chính xác nhất. * Chốt kiến thức: Một vật nhúng chìm trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên . Hoạt động 2: Độ lớn của lực đẩy Acsimét + Mục tiêu: Xây dựng được công thức tính lực đẩy acsimets + Nhiệm vụ: Làm TN hình 10.3. + Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động nhóm. + Sản phẩm: Nªu được công thức FA =d.V. + Tiến trình thực hiện: Gv cho Hs hoạt động nhóm, rút ra kết luận. Hs thực hiện. +) Dự kiến câu trả lời của học sinh: HS: - Lắng nghe, tiếp cận nhiệm vụ - Thực hiện nhiệm vụ: Các tổ thực hiện thảo luận để tìm ra phương án trả lời vào phiếu học tập của nhóm mình. C3: Khi nhúng vật nặng chìm trong bình tràn, nước từ từ trong bình tràn ra lượng nước này có thể tích bằng thể tích của vật. Vật nhúng trong nước bị nước tác dụng lực đẩy từ dưới lên, số chỉ của lực kế là: P2= P1 – FA< P1 -Khi đổ nước từ cốc B vào cốc A, lực kế chỉ giá trị P1. Chứng tỏ lực đẩy Ác-si – mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. GV: -Trọng lượng của khối chất lỏng được tính theo công thức nào? - Từ đó em hãy suy ra công thức tính độ lớn lực đẩy Ác-si – mét? HS: Công thức tính độ lớn lực đẩy ác- si-mét. FA= d.V Trong đó: -FA là lực đẩy Ác-si – mét (N) - d là trtọng lượng riêng của chất lỏng( N/m3 ) -V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ( m3 ) +) Phương án kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh: GV: Thu phiếu học tập của 3 nhóm, nhận xét đánh giá cách làm và kết quả của mỗi nhóm. Tuyên dương nhóm có kết quả chính xác nhất. 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> * Chốt kiến thức: Trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ đúng bằng độ lớn của lực đẩy Acsimét. FA = d.V Trong đó: - FA: Lực đẩy Acsimét (N) - d là trọng lượng riêng của chất lỏng hay khí(N/m2) - V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3) THMT - BĐKH: - Các tàu thủy lưu thông trên biển, trên sông là phương tiện vận chuyển hành khách và hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính. - Biện pháp GDMT: Sử dụng tàu thủy sử dụng nguồn năng lượng sạch (năng lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất. Hoạt động 3: Luyện tập. + Mục tiêu: Vận dụng được Kiến thức về lực đẩy Ác si mét để làm bài tập. + Nhiệm vụ: Vận dụng làm C4-C6. + Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động cá nhân, nhóm. + Sản phẩm: Thực hiện được C4- C6. + Tiến trình thực hiện: Gv yêu cầu Hs hoạt động cá nhân, nhóm làm một số bài tập. Hs thực hiện. +) Dự kiến câu trả lời của học sinh: HS: - Lắng nghe, tiếp cận nhiệm vụ - Thực hiện nhiệm vụ: Các tổ thực hiện thảo luận để tìm ra phương án trả lời vào phiếu học tập của nhóm mình. C4. Vì trong nước có lực đẩy Acsimets lớn hơn trong không khí C5: Hai thỏi đều chịu lực đẩy Acsimét như nhau vì có cùng thể tích và cùng nhúng trong 1 chất lỏng C6:Thỏi nhúng trong nước chịu tác dụng của lực đẩy acsimét lớn hơn vì nước có trọng lượng riêng lớn hơn dầu. +) Phương án kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh: GV: Thu phiếu học tập của 3 nhóm, nhận xét đánh giá cách làm và kết quả của mỗi nhóm. Tuyên dương nhóm có kết quả chính xác nhất. 3. Hướng dẫn học sinh tự học. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập: (SBT). - Đọc trước bài “Sự nổi”. *) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Tồn tại, hạn chế, những vấn đề cần điều chỉnh bổ sung, thay đổi:. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Nguyên nhân: - Giải pháp:. Ngày soạn: 07/11/2016. Ngày dạy: 22/11/2016 Ngày dạy: 23/11/2016. Lớp 8A Lớp 8B. CHỦ ĐỀ: LỰC ĐẤY ACSIMÉT- SỰ NỔI Tiết 14. SỰ NỔI (Dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Xác định điều kiện để vật nổi, vật chìm hay lơ lửng trong chất lỏng 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng suy luận toán học - Vận dụng kiến thức trong bài để giải thích hiện tượng liên quan 3. Thái độ - Rèn luyện tính độc lập, sáng tạo, cẩn thận, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập. 4. Năng lực cần đạt: - Học sinh được bồi dưỡng năng lực hợp tác nhóm, năng lực tính toán. II. Chuẩn bị : 1. GV: 1 bi sắt, một bi làm bằng xốp có cùng thể tích.1 bình chứa 02 lít nước 2. HS: Nghiên cứu lại bài trọng lượng và khối lượng lớp 6 và bài lực đẩy acsimét. III. Quá trình tổ chức hoạt động học cho học sinh 1. Các hoạt động đầu giờ(kiểm tra bài cũ) Viết công thức tính trọng lượng theo trọng lượng riêng và thể tích Viết công thức tính lực đẩy acsimét ĐVĐ: - GV đưa ra tình huống như SGK - HS đưa ra dự đoán - GV đặt vấn đề vào bài 2. Nội dung bài học. Hoạt động 1: Điều kiện để vật nổi, vật chìm. + Mục tiêu: Xác định điều kiện để vật nổi, vật chìm hay lơ lửng trong chất lỏng. + Nhiệm vụ: Làm được TN hình 12.1 + Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động nhóm. + Sản phẩm: Nêu được điều kiện để vật nổi, vật chìm hay lơ lửng trong chất lỏng. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> + Tiến trình thực hiện: Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm TN mục I SGK. Hs thực hiện yêu cầu của giáo viên. +) Dự kiến câu trả lời của học sinh: HS: - Lắng nghe, tiếp cận nhiệm vụ - Thực hiện nhiệm vụ: Các tổ thực hiện thảo luận để tìm ra phương án trả lời vào phiếu học tập của nhóm mình. FA. P C1: Một vật nằm trong lòng chất lỏng thì nó chịu tác dụng của trọng lực P, lực đẩy Acsimét. Hai lực này cùng phương, ngược chiều. C2: a. Vật chìm xuống khi FA< P b. Vật lơ lửng khi FA= P c. Vật nổi lên khi FA> P +) Phương án kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh: GV: Thu phiếu học tập của 3 nhóm, nhận xét đánh giá cách làm và kết quả của mỗi nhóm. Tuyên dương nhóm có kết quả chính xác nhất. * Chốt kiến thức: Nếu vật ở trong lòng chất lỏng thì a. Vật chìm xuống khi FA< P b. Vật lơ lửng khi FA= P c. Vật nổi lên khi FA> P Hoạt động 2: Độ lớn của lực đẩy acsimét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng + Mục tiêu: Xây dựng được công thức tính lực đẩy acsimets khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng. + Nhiệm vụ: Làm C3-C5. + Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động nhóm. + Sản phẩm: Nªu được công thức FA =d.V( V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng). + Tiến trình thực hiện: Gv cho Hs hoạt động nhóm, rút ra kết luận. Hs thực hiện. +) Dự kiến câu trả lời của học sinh: HS: - Lắng nghe, tiếp cận nhiệm vụ - Thực hiện nhiệm vụ: Các tổ thực hiện thảo luận để tìm ra phương án trả lời vào phiếu học tập của nhóm mình. C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> F C4: P= A C5 : Câu B *Khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng thì lực đẩy acsimét được tính bằng công thức: FA= d.V Trong đó - V là thể tích phần nước bị vật chiếm chỗ(Hay thể tích của phần vật chìm trong nước) - d là trọng lượng riêng của chất lỏng +) Phương án kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh: GV: Thu phiếu học tập của 3 nhóm, nhận xét đánh giá cách làm và kết quả của mỗi nhóm. Tuyên dương nhóm có kết quả chính xác nhất. * Chốt kiến thức: FA = d.V Trong đó: - FA: Lực đẩy Acsimét (N) - d là trọng lượng riêng của chất lỏng hay khí(N/m2) - V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng (m3) GDMT - BĐKH: - Đối với các chất lỏng không hòa tan trong nước, chất nào có khối lượng riêng nhỏ hơn nước thì nổi trên mặt nước. Các hoạt động khai thác và vận chuyển dầu có thể làm rò rỉ dầu lửa. Vì dầu nhẹ hơn nước lên nổi lên trên mặt nước. Lớp dầu này ngăn cản việc hòa tan oxi vào nước vì vậy sinh vật không lấy được oxi sẽ bị chết. + Có biện pháp an toàn trong vận chuyển dầu lửa, đồng thời có biện pháp ứng cứu kịp thời khi gặp sự cố tràn dầu. Hàng ngày, sinh hoạt của con người và các hoạt động sản xuất thải ra môi trường lượng khí thải rất lớn (các khí thải NO, NO 2, CO2, SO, SO2, H2S…) đều nặng hơn không khí vì vậy chúng có xu hướng chuyển xuống lớp không khí sát mặt đất. Các chất khí này ảnh hưởng trầm trọng đến môi trường và sức khỏe con người. + Nơi tập trung đông người, trong các nhà máy công nghiệp cần có biện pháp lưu thông không khí (sử dụng các quạt gió, xây dựng nhà xưởng đảm bảo thông thoáng, xây dựng các ống khói). + Hạn chế khí thải độc hại. Hoạt động 3: Luyện tập. + Mục tiêu: Vận dụng được Kiến thức về lực đẩy Ác si mét, sự nổi để làm bài tập. + Nhiệm vụ: Vận dụng làm C6-C9. + Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động cá nhân, nhóm. + Sản phẩm: Thực hiện được C6- C9. + Tiến trình thực hiện: Gv yêu cầu Hs hoạt động cá nhân, nhóm làm một số bài tập. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hs thực hiện. +) Dự kiến câu trả lời của học sinh: HS: - Lắng nghe, tiếp cận nhiệm vụ - Thực hiện nhiệm vụ: Các tổ thực hiện thảo luận để tìm ra phương án trả lời vào phiếu học tập của nhóm mình. +) Phương án kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh: GV: Thu phiếu học tập của 3 nhóm, nhận xét đánh giá cách làm và kết quả của mỗi nhóm. Tuyên dương nhóm có kết quả chính xác nhất. C6:. - Khi nổi FA> P. - Khi vật chìm thì dV> dl. - Khi vật lơ lửng dV= dl. Suy ra dl .V > dV. V. Suy ra dv .V > dl. V. Suy ra dv .V = dl. V. Hay dl > dV. Hay dv > dl. Hay dv = dl. C7: Tầu nổi vì: dtàu= Ptàu / Vtàu Tàu rỗng Vtàu lớn dtàu< dthép dtàu < dnước C8: Bi thép thả vào thuỷ ngân thì sẽ nổi vì trọng lượng riêng của bi thép nhỏ hơn trọng lượng riêng của thuỷ ngân : dthép< dthuỷ ngân C9: FAM = FAN FAM < PM FAN = PN PM > PN 3. Hướng dẫn học sinh tự học. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập: (SBT). - Đọc trước bài “Thực hành” và chuẩn bị sẵn bỏo cỏo. *) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Tồn tại, hạn chế, những vấn đề cần điều chỉnh bổ sung, thay đổi: - Nguyên nhân: - Giải pháp:. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: 25/11/2016. Ngày dạy: 29/11/2016 Ngày dạy: 30/11/2016. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết 15- Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT ( chấm báo cáo thưc hành lấy điểm định kì) (Dạy học trải nghiệm 40 phút) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Củng cố, khắc sâu, mở rộng kiến thức về lực đẩy Acsimét 2. Kĩ năng: - Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Acsimét. - Rèn luyện kĩ năng thực hành, khả năng quan sát, phân tích và tổng hợp 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác trung thực 4. Năng lực cần đạt: - Học sinh được bồi dưỡng năng lực hợp tác nhóm, năng lực tính toán. II. Chuẩn bị : 1. GV: - 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế 2-2,5N - 1 vật có móc treo không thấm nước - 1 cốc,1 bình chia độ, 500g nước, 1 vật nặng 200g - 1 khăn lau khô 2. HS: Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới(báo cáo TN theo mẫu) III. Quá trình tổ chức hoạt động học cho học sinh: 1. Các hoạt động đầu giờ(kiểm tra bài cũ) Câu hỏi: Viết công thức tính lực đẩy acsimét và cho biết lực đẩy acsimét phụ thuộc vào yếu tố nào? Đáp án: Công thức tính lực đẩy Acsimét. FA = d.V Trong đó: - FA: Lực đẩy Acsimét (N) - d là trọng lượng riêng của chất lỏng hay khí(N/m2) - V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3) 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ĐVĐ: Gv để nghiệm lại lực đẩy AC- SI- MÉT chúng ta cùng đi tiến hành một số TN. Việc tiến hành TN như thế nào thầy và các em cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Nội dung bài học. Hoạt động 1: Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA ). + Mục tiêu: Kiểm nghiệm lại lực đẩy Acsimét bằng thí nghiệm 1 cụ thể được mô tả trong SGK + Nhiệm vụ: Làm được TN hình 11.1, hình 11.2 + Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động nhóm. + Sản phẩm: Tiến hành thí nghiệm đúng trình tự, đo đạc chính xác, hoàn thành báo cáo thực hành, có thái độ hợp tác giúp đỡ lẫn nhau, giữ vệ sinh chung. + Tiến trình thực hiện: - Bước 1: Đo trọng lượng P của vật khi vật đặt trong không khí (Hình 11.1). - Bước 2: Đo lực F tác dụng lên lực kế khi nhúng chìm vật vào trong nước (Hình 11.2). * Những lưu ý của thí nghiệm : + Trước khi đo, điều chỉnh kim chỉ thị của lực kế chỉ đúng vạch số 0, giá đỡ phải nằm trên mặt bàn nằm ngang + Khi treo vật nặng vào lực kế phải đặt nhẹ nhàng. Khi lực kế và vật nặng đứng cân bằng thì ta đọc giá trị đo trên lực kế. + Mắt phải được đặt ngang với kim chỉ thị của lực kế. + Đổ từ từ nước vào trong bình chia độ khoảng 150ml. Đổ nước vào 2/3 cốc thủy tinh. + Vật nặng phải được nhúng chìm trong nước và không được chạm vào thành cốc, đáy cốc. (có thể sử dụng miếng gỗ để kê hoặc điều chỉnh khớp nối) + Sau mỗi lần đo ta lấy vật nặng ra khỏi bình phải để cho nước dóc hết và dùng khăn lau khô để nước không chảy ra bàn Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm TN mục 1 SGK/40 Hs thực hiện yêu cầu của giáo viên. +) Dự kiến câu trả lời của học sinh: HS: - Lắng nghe, tiếp cận nhiệm vụ - Thực hiện nhiệm vụ: Các tổ thực hiện tiến hành thí nghiệm đúng trình tự, đo đạc chính xác.Ghi kết quả vào bảng báo cáo. +) Phương án kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh: GV: Nêu phương pháp đánh giá bài thực hành 1 - Đánh giá kỹ năng thực hành. (4 điểm) - Thành thạo trong công việc đo khối lượng (2 điểm):(Còn lúng túng. Trừ 1 điểm) - Thành thạo trong công việc đo trọng lượng (2 điểm):(Còn lúng túng. Trừ 1 điểm) 2 - Đánh giá kết quả thực hành. (4 điểm) 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Báo cáo đầy đủ, trả lời chính xác (2 điểm):(Báo cáo không đầy đủ, có chỗ chưa chính xác. Trừ 1 điểm) - Kết quả phù hợp (2 điểm):(Còn thiếu xót. Trừ 1 điểm) 3 - Đánh giá thái độ tác phong. (2 điểm) - Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực:(Thái độ, tác phong chưa được tốt. Trừ 1 điểm) * Chốt kiến thức: - Xác định độ lớn lực đẩy Ác-si-mét bằng công thức: FA = P – F, ghi kết quả vào báo cáo. - Thực hiện thí nghiệm này trong 3 lần với thể tích nước ban đầu khác nhau, sau đó tính giá trị trung bình FA= ( FA1 + FA2 + FA3 ): 3 = ? Hoạt động 2: Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật: + Mục tiêu: Kiểm nghiệm lại lực đẩy Acsimét bằng thí nghiệm 2 cụ thể được mô tả trong SGK + Nhiệm vụ: Làm được TN hình 11.3, hình 11.4 + Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động nhóm. + Sản phẩm: Tiến hành thí nghiệm đúng trình tự, đo đạc chính xác, hoàn thành báo cáo thực hành, có thái độ hợp tác giúp đỡ lẫn nhau, giữ vệ sinh chung. + Tiến trình thực hiện: - Bước 1: Đánh dấu mực nước trong bình trước khi nhúng vật vào – Vạch 1 (V1) - Bước 2: Đánh dấu mực nước trong bình khi nhúng chìm vật vào trong nước– Vạch 2 (V2) - Bước 3: Dùng lực kế đo trọng lượng của bình nước khi nước ở mức 1 (P1). - Bước 4: Đổ thêm nước vào bình đến mức 2. Đo trọng lượng của bình nước khi nước ở mức 2 (P2). * Những lưu ý của thí nghiệm 2. + Bình chia độ phải được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Để khi mặt nước không còn dao động thì đánh dấu vào bình. + Mắt phải được đặt ngang với mực nước có trong bình + Dùng dây treo vật nặng rồi thả vật nặng từ từ vào bình nước. + Sau khi đánh dấu, lấy nhẹ nhàng vật nặng ra và lau khô tránh để nước thấm ra bàn. + Vặn khớp nối đưa lên vị trí thích hợp. + Khi bình chia độ và lực kế cân bằng thì ta đọc giá trị trên lực kế để ghi vào mẫu báo cáo. + Ta đổ nước từ từ vào bình đến mức 2, khi bình chia độ và lực kế cân bằng thì ta đọc giá trị trên lực kế để ghi vào mẫu báo cáo. Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm TN mục 2 SGK/41 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hs thực hiện yêu cầu của giáo viên. +) Dự kiến câu trả lời của học sinh: HS: - Lắng nghe, tiếp cận nhiệm vụ - Thực hiện nhiệm vụ: Các tổ thực hiện tiến hành thí nghiệm đúng trình tự, đo đạc chính xác.Ghi kết quả vào bảng báo cáo. +) Phương án kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh: GV: Nêu phương pháp đánh giá bài thực hành 1 - Đánh giá kỹ năng thực hành. (4 điểm) - Thành thạo trong công việc đo khối lượng (2 điểm):(Còn lúng túng. Trừ 1 điểm) - Thành thạo trong công việc đo trọng lượng (2 điểm):(Còn lúng túng. Trừ 1 điểm) 2 - Đánh giá kết quả thực hành. (4 điểm) - Báo cáo đầy đủ, trả lời chính xác (2 điểm):(Báo cáo không đầy đủ, có chỗ chưa chính xác. Trừ 1 điểm) - Kết quả phù hợp (2 điểm):(Còn thiếu xót. Trừ 1 điểm) 3 - Đánh giá thái độ tác phong. (2 điểm) - Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực:(Thái độ, tác phong chưa được tốt. Trừ 1 điểm) - GV kiểm tra, nhắc nhở * Chốt kiến thức: Thể tích (V) của vật được tính như thế nào ?V = V2 – V1, ghi kết quả vào báo cáo. - Trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ được tính bằng cách nào ? PN = P2-P1 - Thực hiện thí nghiệm này trong 3 lần với thể tích V1 ban đầu khác nhau, sau đó lấy giá trị trung bình: PN = ( PN1 + PN2 + PN3 ): 3 = ? 3. Hướng dẫn học sinh tự học. - Yêu cầu HS hoàn thành báo cáo thực hành - Cuối giờ yêu cầu nộp báo cáo thực hành - Làm bài tập: (SBT). *) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Tồn tại, hạn chế, những vấn đề cần điều chỉnh bổ sung, thay đổi: - Nguyên nhân: - Giải pháp:. Ngày ... tháng ... năm 2016 Duyệt của tổ chuyên môn 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: 03/12/2016. Ngày dạy:. 06/12/2016. Ngày dạy:. 07/12/2016. Lớp 8A Lớp 8B. TIẾT 16: BÀI TẬP (Dạy học trải nghiệm 30 phút) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Củng cố cho học sinh những kiến thức cơ bản qua các bài tập 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng suy luận trả lời câu hỏi - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng liên quan. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác trung thực 4. Năng lực cần đạt: - Học sinh được bồi dưỡng năng lực hợp tác nhóm, năng lực tính toán. II. Chuẩn bị : 1. GV:Giáo án, hệ thống câu hỏi và hài tập. 2. HS: Học bài cũ, ôn tập toàn bộ kiến thức đã học. III. Quá trình tổ chức hoạt động học cho học sinh: 1. Các hoạt động đầu giờ(kiểm tra bài cũ) Câu hỏi: Khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng thì lực đẩy Acsimét được tính như thế nào? Đáp án: Khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng thì lực đẩy acsimét được tính bằng công thức: FA= d.V Trong đó 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - V là thể tích phần nước bị vật chiếm chỗ(Hay thể tích của phần vật chìm trong nước) - d là trọng lượng riêng của chất lỏng 2. Nội dung bài học. Hoạt động 1: Củng cố lý thuyết + Mục tiêu: Củng cố lại toàn bộ lý thuyết cơ bản của bài sự nổi kết hợp kiểm tra bài cũ + Nhiệm vụ: HS trả lời các câu hỏi của GV + Phương thức thực hiện: Vấn đáp + Sản phẩm: : Nêu điều kiện để một vật nhúng và trong chất lỏng nổi lên, chìm xuống hay lơ lửng trong chất lỏng + Tiến trình thực hiện:Cách tiến hành +) Dự kiến câu trả lời của học sinh: HS: - Lắng nghe, tiếp cận nhiệm vụ - Thực hiện nhiệm vụ: GV: Hãy nêu điều kiện để một vật nhúng và trong chất lỏng nổi lên, chìm xuống hay lơ lửng trong chất lỏng? HS: Nhúng một vật vào chất lỏng thì - Vật chìm xuống khi lực đẩy Acsimet FA nhỏ hơn trọng lượng P: FA < P - Vật nổi lên khi : FA > P - Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: FA = P Hoặc: Dựa vào trọng lượng riêng của vật và chất lỏng có thể kết luận vật nổi lên, chìm xuống hay lơ lửng trong chất lỏng không? - Vật chìm xuống khi: dv > dl - Vật nổi lên khi : dv < dl - Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: dv = dl GV: Hãy nêu điều kiện nổi của vật? HS: Điều kiện nổi của vật: Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Acsimet : FA = d.V, Trong đó V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng( Không phải là thể tích của vật), d là trọng lượng riêng của chất lỏng. +) Phương án kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh: GV nhận xét vàchốt lại KT lí thuyết. Hoạt động 2: Bài tập áp dụng + Mục tiêu: Giải thích các hiện tượng thực tế và làm các bài tập có liên quan đến điều kiện của vật nổi, vật chìm 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> + Nhiệm vụ: HS trả lời các câu hỏi của GV + Phương thức thực hiện: Vấn đáp và hoạt động nhóm nhỏ + Sản phẩm: Trả lời và làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV + Tiến trình thực hiện:Cách tiến hành +) Dự kiến câu trả lời của học sinh: HS: - Lắng nghe, tiếp cận nhiệm vụ - Thực hiện nhiệm vụ: 10.3. Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là đồng, sắt, nhôm, có khối lượng bằng nhau. Khi nhúng chúng ngập vào trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng vào vật nào là lớn nhất, bé nhất ? Giải Ba vật bằng 3 chất khác nhau nên khối lượng riêng của chúng khác nhau Dđồng > Dsắt > Dnhôm Vì mđ = ms = mnh => Vđ < Vs < Vnh (V= m/D) Do đó lực đẩy của nước tác dụng vào vật bằng nhôm là lớn nhất. Do đó lực đẩy của nước tác dụng vào vật bằng đồng là bé nhất. 10.4. Ba vật làm bằng ba chất khác nhau sắt, nhôm, sứ, có hình dạng khác nhau nhưng thể tích bằng nhau. Khi nhúng chúng ngâp vào trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng vào ba vật có khác nhau không ? Tại sao ? Giải Lực đẩy tác dụng vào 3 vật bằng nhau. Vì F = d.V mà 3 vật có thể tích bằng nhau. 10.5. Thể tích của một niếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau, thì lực đầy Ác-si-mét có thay đổi không ? Tại sao ? Giải – Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miiếng sắt khi nhúng trong nước FA = dnước , Vsắt = 10 000.0,002 = 20N – Lực đẩy Ác-si-mét không thay đổi khi nhúng vật ở những độ sâu khác nhau vì lực đẩy Ác-si-mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 10.6. Một thỏi nhôm và một thỏi đồng có trọng lượng như nhau. Treo các thỏi nhôm và đồng vào hai phía của một cân treo. Để cân bằng rồi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình đựng nước. Cân bây giờ còn thăng bằng không ? Tại sao ? Giải Cân không thăng bằng. Lực đẩy của nước tác dụng vào 2 thỏi tính theo công thức: FA1 = dVnhôm , FA2 = dVđồng Vì dđồng > dnhôm => Vđồng > Vnhôm => FA1 > FA2 10.7. Lực đẩy Ác-si-mét có thể tác dụng lên vật nào dưới đây ? A. Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng. B. Vật lơ lửng trong chất lỏng C. Vật trên trên vật chất lỏng D. Cả ba trường hợp trên Giải Chọn D. Cả ba trường hợp trên 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 12.1. Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ. - GV treo tranh vẽ hình 12.1(SBT) - HS quan sát tranh vẽ rồi làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV Chọn B: - GV treo tranh vẽ hình 12.2(SBT) - HS quan sát tranh vẽ rồi làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV - GV nhận xét và chốt lại FA1 = d1.V1; FA2 = d2.V2. Do FA1 = FA2 và V1>V2 nên d1 < d2 12.3. Tại sao một lá thiếc mỏng, vo tròn lại rồi thả xuống nước thì chìm, còn gấp thành thuyền thả xuống nước lại nổi ? Giải – Lá thiết mỏng được vo tròn lại, thả xuống nước thì chìm, vì trọng lượng riêng của lá thiếc lúc đó lớn hơn trọng lượng riêng của nước (dthiếc > dnước) – Lá thiếc lúc đó được gấp thành thuyền, thả xuống nước lại nổi, vì trọng lượng riêng trung bình của thuyền nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước (thể tích của thuyền lớn hơn rất nhiều lần thể tích của lá thiếc vo tròn nên dthuyền< dnước ) 12.4. Hình 12.2. vẽ hai vật giống nhau vẽ hình dạng và kích thước nổi trên nước. Một làm bằng li-e (khối lượng riêng 200kg/m3) và một làm bằng gỗ khô (khối lượng riêng 600kg/m3). Vật nào là li-e ? vật nào là gỗ khô ? Giải thích. Giải Vật nổi trên chất lỏng khi trọng lượng của vật cân bằng với lực đầy Ac-simet. Nhưng. FA bằng trọng lượng của phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Khối lượng riêng của vật càng nhỏ hơn so với khối lượng riêng của chất lỏng thì vật chìm trong chất lỏng sẽ càng nhỏ. Theo bài ra thì mẫu thứ nhất là li-e, mẫu thứ hai là gỗ khô. 12.5. Gắn một quả cầu bằng chì vào giữa mặt đang nổi trên mặt nước của một miếng gỗ (H.12.3). Nếu quay ngược miếng gỗ cho quả cầu nằm ngang trong nước thì mực nước có thay đổi không ? Tại sao ? Giải FA = Pvật không đổi nên thể tích nước bị chiếm chỗ không đổi và mực nước trong bình không đổi. 12.6. Một chiếc sà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m. Xác định trọng lượng của sà lan biết sà lan ngập sâu trong nước 0,5m. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Giải Trọng lượng của sà lan: P = FA = dV = 10 000 . 4 . 2 . 0,5 = 40 000N 12.7. Một vật có trọng lượng riêng là 26000N/m3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật nhập vào trong nước thì lực kế chỉ 150N. Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu ? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 .. 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - GV hướng dẫn rồi Y/ c một HS lên bảng tóm tắt và làm, các HS khác làm vào vở - HS khác nhận xét - GV nhận xét và chốt lại các cách làm : Tóm tắt: d= 26000N/m3 Pn = 150N dn = 10000N/m3 P=? Giải: Nhúng chìm vật trong nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét nên vật nhẹ hơn ngoài không khí. Vì lực đẩy Ác-si-mét là hiệu số giữa số chỉ của lực kế treo vật ngoài không khí với số chỉ của lực kế khi treo vật ở trong nước nên: FA = P – Pn hay dnV = dV – Pn => dV – dnV = Pn <=> V(d – dn) = Pn Pn V = d  dn. Pn 150 Vật ở ngoài không khí nặng: P = V.d = d  d n .d = 26000  10000 .26000 = 243,75N +) Phương án kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh: GV: Thu phiếu học tập của 3 nhóm, nhận xét đánh giá cách làm và kết quả của mỗi nhóm. Tuyên dương nhóm có kết quả chính xác nhất. 3. Hướng dẫn học sinh tự học. - GV nhận xét chốt cách làm và kiến thức cơ bản - Xem lại nội dung bài học, nắm vững nội dung của bài. - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập học kì I. - Tiết sau ôn tập. *) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Tồn tại, hạn chế, những vấn đề cần điều chỉnh bổ sung, thay đổi: - Nguyên nhân: - Giải pháp:. 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn: 11/12/2016. Ngày dạy: 13/12/2016 Ngày dạy: 14/12/2016. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết 17: ÔN TẬP 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Củng cố, hệ thống và khắc sâu toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 14, giúp hs chuẩn bị kiến thức để kiểm tra học kì I b. Về kĩ năng - Rèn kĩ năng làm bài tập tự luận, trắc nghiệm, khả năng vận dụng kiến thức vào bài kiểm tra c. Về thái độ - Nghiêm túc, hợp tác, trung thực 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV - Hệ thống cơ bản câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận nội dung từ bài 1 đến bài 12 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> b. Chuẩn bị của HS: Ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 12. 3. Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ(lồng ghép trong bài) b.Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV - GV lần lượt cho hs lên bảng trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 12 bài 18 T 62. Hoạt động của HS A. Ôn tập(20’) - Từng học sinh trả lời câu 1 đến 12 - HS1 trả lời từ câu 1 đến câu 3 - HS2 trả lời từ câu 4 đến câu 6 - HS3 trả lời từ câu 7 đến câu 9 - HS4 trả lời từ câu 10 đến câu 12. Bài 1: - Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật CĐ so với vật mốc. - Một vật được coi là CĐ hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc (Vật mốc). Do đó ta nói vật CĐ hay -Vì sao nói một vật đứng yên hay chuyển đứng yên có tính tương đối. động chỉ mang tính tương đối ? Bài 2: -Vận tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động và được đo bằng quảng Vận tốc là gì ? đường đi được trong một đơn vị thời gian. - GV cùng hs trong lớp nhận xét, hoàn chỉnh câu trả lời của các bạn trên bảng -Khi nào thì ta nói một vật đang đứng yên hay đang chuyển động ?. S - Công thức tính vận tốc: v = t -Đơn vị: m/s ; km/h. Công thức, đơn vị ? Bài 3: CĐ đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo t/gian. - CĐ không đều là CĐ mà vận tốc có độ Thế nào là chuyển động đều, không lớn thay đổi theo t/gian. đều ? Bài 4: -lực là tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật bị biến dạng. - Lực là một đại lượng vectơ được biểu Lực cơ học là gì ? Nêu cách biểu diễn diễn bằng một mũi tên có: lực bằng véc tơ lực ? 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> +Gốc: là điểm đặt của Lực +Phương, chiều trùng với phương chiều của Lực. +Độ dài: biểu thị cường độ của Lực theo tỉ xich cho trước. Bài 5: - hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật,cùng độ lớn, phương cùng nằm trên một đường thẳng nhưng ngược chiều nhau. -Quán tính là tính chất muốn bảo toàn trạng thái ban đầu của vật.. -Thế nào là hai lực cân bằng ?. Bài 6: -Có 3 loại ma sát là: ma sát trượt, ma sát nghỉ và ma sát lăn. Quán tính là gì ? -Điều kiện xuất hiện: +Ma sát trượt: xuất hiện khi có vật này Có mấy loại ma sát? nêu điều kiện xuất CĐ trượt trên mặt vật khác. hiện của các loại lực ma sát? +Ma sát nghỉ: xuất hiện khi vật có xu hướng CĐ +Ma sát lăn: xuất hiện khi có vật này lăn trên mặt vật khác. Bài 7:-Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Là số đo của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - Áp lực là gì ? - Áp suất là gì ? công thức ? đơn vị ?. p. Áp suất gây ra như thế nào bên trong lòng của chất lỏng, công thức tính áp suất gây ra trong lòng chất lỏng?. Áp suất khí quyển được tính như thế nào? Đơn vị đo?. Lực đẩy Ác si mét xuất hiện khi nào, phương chiều, độ lớn? 61. F S. - Công thức: - Đơn vị: N/m2 hoặc Pa (Paxcan). Bài 8: -Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. - Công thức: P = d.h Bài 9: - Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô ri xen li. - Người ta thường dùng mmHg (hoặc cmHg ) làm đơn vị đo áp suất khí quyển. Bài 10: -Một vật nhúng vào trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác si mét. -Công thức: FA = d.V Bài 11: -Điều kiện:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> -Nêu điều kiện để một vật nổi lên, chìm xuống, lơ lửng? -Công thức tính lực đẩy Ác si mét khi vật nổi trên mặt chất lỏng?. - Cho 2 HS lên bảng chọn phương án đúng trong các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 bài 18 T 63 - GV nhận xét. - Gọi 5 HS lên bảng trả lời. - GV kết luận. +Nếu PV > FA: vật chìm vào trong lòng chất lỏng. +Nếu PV = FA : vật lơ lửng trong lòng chất lỏng +Nếu PV < FA : vật nổi lên trên mặt chất lỏng. - Công thức: FA = P. B. Vận dụng(20’) I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước ở phương án trả lời đúng -HS1 lên bảng làm Câu 1; 2 1, D 2, D -HS2 lên bảng làm Câu3; 4 3, D 4, A II. Trả lời câu hỏi ( Từ câu 1 đến câu 5 SGK) 1. Vì khi đó người ngồi trong ô tô đã chọn mình làm mốc 2. Để tăng ma sát giữa tay và nút chai. 3. Khi người thấy ngả về bên trái thì xe chuyển động sang phải 5. Lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của vật III. Bài tập - HS thảo luận theo nhóm nhỏ làm bài 1;2;3 3 hs lên bảng làm, mỗi hs làm 1 bài.. - Cho hs thảo luận làm bài tập 1;2;3 trong vòng 15 phút. Bài 1. S +S +S V tb = 1 2 3 150t 1+t 2 +t 3 Vtb  3.3m / s 45. - Gọi 3 hs lên bảng làm. S 1 100 = =4 m/s t 1 25 S 50 V 2= 2 = =2. 5 m/s t 2 20 V 1=. Bài 2. - GV nhận xét, bổ sung và cho điểm bài làm trên bảng 62. a, áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng cả hai chân là: P 1=. F 450 2 = =15000 N /m S 1 0 . 03.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> b, áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng co một chân là: P1=. F 450 = =30000 N /m2 S 1 0 . 015. Bài 3 a, Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên M và N bằng nhau. b, Trọng lượng riêng d2 lớn hơn vì d1.V1 = d2. V2 mà V1>V2 ⇒ d1<d2 c. Củng cố, luyện tập:(3’) GV chốt lại kiến thức bài học, yêu cầu HS nêu lại những kiến thức chính đã học từ bài 1 đến bài 12. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’) - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 12 SGK. - Làm lại các bài tập đã chữa và làm tiếp bài tập trong SBT - Cuẩn bị tốt kiến thức cho giờ sau kiểm tra HKI * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn:. Lớp 8A Lớp 8B. Ngày dạy: Ngày dạy: Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: HS tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong các bài đã học b. Về kĩ năng: đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong các bài đã học. 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> c. Về thái độ: từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân. 2. Nội dung đề: KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KÌ I Cấp độ. Nhận biết. Thông hiểu. TL. TL. Chủ đề. 1. Chuyển động cơ học. Số câu hỏi Số điểm. Tỉ lệ% 2.Lực Số câu hỏi Số điểm. Tỉ lệ% 3.Áp suất Số câu hỏi Số điểm. Tỉ lệ% TS câu hỏi TS điểm. Tỉ lệ%. 1.Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học. 2. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ. 3.Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. 0,5 2 20% 7. Nêu được điều kiện nổi của vật 0,5 2 20% 9. Viết công thức tính áp suất chất răn, nêu tên các đại lượng và đơn vị đo 1 1 10% 2 5 50%. Vận dụng Cấp độ thấp TL. Tổng số. 4. Nêu được 02 ví dụ về chuyển động cơ 5. Vận dụng được học. công thức tính tốc s độ v = . t 6. Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều 0,5 1 10% 8. Nêu được ví dụ minh họa về sự nổi 0,5 2 20%. 1 3 30%. 1 2 20%. 2 5 50% 1 4 40%. 1 2 20%. 1 1 10% 4 10 100%. ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) a)Chuyển động cơ học là gì? Nêu ví dụ chứng tỏ vật chuyển động so với vật khác.? b) Em hãy nêu ý nghĩa đặc trưng của vận tốc.? Câu 2: (4điểm). 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Với điều kiện nào thì một vật nhúng trong lòng chất lỏng sẽ nổi lên, chìm xuống hoặc lơ lửng? lấy ví dụ minh họa? Câu 3 (1điểm) Hãy viết công thức tính áp suất chất rắn, nêu tên đại lượng có trong công thức và đơn vị đo của từng đại lượng.? Câu 4. (2 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường. 3.Đáp án, biểu điểm :. 1. 2. 3. Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học VD: Đoàn tàu vừa chuyển bánh dời nhà ga, ... - Chọn nhà ga làm mốc thì đoàn tàu chuyển động. ( học sinh lấy ví dụ khác đúng vẫn đạt điểm tối đa ) Vận tốc đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của một chuyển động - Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì: + Vật chìm xuống khi FA < P. + Vật nổi lên khi FA > P. + Vật lơ lửng khi P = FA - Lấy được ví dụ, chẳng hạn như: một lá thiếc mỏng, vo tròn lại rồi thả xuống nước lại chìm còn gấp thành thuyển thả xuống nước lại nổi? p=. F S. 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ. 2đ. Trong đó p là áp suất (N/m 2), F là áp lực tác dụng lên. mặt bị ép(N), S là diện tích bị ép (m2) Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc: S 120 v  4( m / s) t 30. Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang: 4. 1đ. S 60 v   2,5( m / s ) t 24. Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường. v. 1. 0,5đ 0,5đ. S1  S 2 120  60  3,33( m / s) t1  t2 30  24. ĐS: 4m/s; 2,5/s; 3,33m/s 4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra. 65. 1đ.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> a. Về nắm kiến thức :…………………………………………………… b. Về kỹ năng vận dụng của học sinh………………………………… c. Cách trình bày :…………………………………………………………………… d. Cách diễn đạt bài kiểm tra…………………………………….…………. Ngày soạn:. Lớp 8A. Ngày dạy:. 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày dạy:. Lớp 8B. Tiết 19- Bài 13 - CÔNG CƠ HỌC 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công. - Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công. b. Về kĩ năng - Biết sử dụng thật ngữ công cơ học, phân biệt nó với công sử dụng trong đời sống - Vận dụng được công thức A = F.s. c. Về thái độ - Nghiêm túc, hợp tác và trung thực 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, hình vẽ 13.1 và 13.2, 13.3 (SGK) b. Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà, tài liệu học 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (4’) Câu hỏi: Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm và vật lơ lửng trong chất lỏng? Đáp án: Điều kiện: +Nếu PV > FA: vật chìm vào trong lòng chất lỏng. +Nếu PV = FA : vật lơ lửng trong lòng chất lỏng +Nếu PV < FA : vật nổi lên trên mặt chất lỏng. *ĐVĐ(1’): Gv đặt vấn đề như SGK. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV - Cho HS đọc phần 1SGK Và trả lời C1. - GV NX và phân tích để học sinh tìm ra các yếu tố trong 2 trường hợp trong SGK. Hoạt động của HS I. Khi nào có công cơ học(20’) 1. Nhận xét - Từng HS nghiên cứu, thoả luận theo bàn - 1 HS đại diện trả lời C1 C1: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời. - HS HĐ cá nhân tìm ra các yếu tố ở hai trường hợp trong SGK như quãng đường S và lực F 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2. Kết luận - Yêu cầu HS hoàn thành C2 - Từng học sinh hoàn thành, 1 HS đại diện trả lời C2 (1) Lực - GV nhận xét và đưa ra kết luận chung (2) Chuyển dời - HS ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần kết luận - 1 HS đọc kết luận trong SGK 3. Vận dụng - Cho HS hoàn thành C3;C4 - Cả lớp thảo luận thống nhất C3: a;b;d C4: - GV nhận xét a, Lực kéo của đầu tàu b, Lực hút của trái đất c. Lực kéo của người công nhân. - THMT: Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật không di chuyển thì không có công cơ học nhưng con người và máy móc vẫn tiêu tốn năng lượng. Trong giao thông vận tải, các đường gồ ghề làm các phương tiện di chuyển khó khăn, máy móc cần tiêu tốn nhiều năng lượng hơn. Tại các đô thị lớn, mật độ giao thông đông nên thường xảy ra tắc đường. Khi tắc đường các phương tiện tham gia vẫn nổ máy tiêu tốn năng lượng vô ích đồng thời xả ra môi trường nhiều chất khí độc hại.. - Cho HS đọc thông tin trong SGK - ? Công cơ học được tính bằng công thức nào? - GV nhận xét - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức. - Giải pháp: Cải thiện chất lượng đường giao thông và thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm giảm ách tắc giao thông nhằm bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng. II. Công thức tính công 1. Công thức tính công.(8’) - Từng HS đọc thông tin - 1 HS lên bảng viết công thức A=F . S. Trong đó: - A là công của lực đv là Jun(J) hoặc KilôJun(KJ) - F là lực tác dụng đv (N) - S là quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực đv mét (m) 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - GV chú ý cho HS các trường hợp đặc biệt khi sử dụng công thức trên.. - Yêu cầu HS trả lời C5; C6; C7 GV nhận xét, đánh giá và cho điểm từng bài làm của HS trên bảng ( GV có thể gợi ý nếu HS chưa hiểu). * Chú ý: - Nếu vật không dịch chuyển theo phương của lực thì không tính bằng công thức trên - Nhũng lực tác dụng theo phương vuông góc với phương dịch chuyển của vật thì lực đó không sinh công 2. Vận dụng(10’) - Từng HS hoàn thành 3 HS lên bảng làm - Các HS còn lại nhận xét C5: Tóm tắt F = 5000N S = 1000 m A=? Bài giải Công của lực kéo là: A = F.S = 5.106 J Đáp số: 5.106J C6: Tóm tắt m = 2 kg h = 6m A=? Bài giải - Trọng lượng của vật là: P = 10.m = 20 N - Công của trọng lực là: A = F.S = P.h A = 20.6 = 120J Đáp số: 120J C7: Khi hòn bi đang chuyển động trên mặt nằm ngang thì trọng lượng của hòn bi không sinh công vì khi đó phương của trọng lực vuông góc với phương chuyển động.. c. Củng cố, luyện tập(1’) GV chốt lại các kiến thức trọng tâm, yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK? 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - GV HD HS làm một số bài tập trong SBT - Dặn HS học và làm bài tập về nhà - HS nghiên cứu trước bài 14: Định luật về công. *Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn:. Ngày dạy:. 22/01/2015. Lớp 8. Tiết 20- Bài 14 - ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức - Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh hoạ. - Hiểu được không có loại máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công b. Về kĩ năng - Luyện thêm về công thức tính công - Phát triển khả năng quan sát, tổng hợp... c. Về thái độ - Nghiêm túc, trung thực, đoàn kết 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng về sự bảo toàn công b. Chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm 1 quả nặng 200g,1 thước kẻ, 1 lực kế GHĐ 5N, ĐCNN 0.1 N 1 ròng rọc động, một ròng rọc cố định 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(4’) Câu hỏi: - Viết công thức tính công cơ học, nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức. Đáp án: Công thức tính công cơ học:. A F.S. Trong đó: - A là công của lực đv là Jun(J) hoặc KilôJun(KJ) - F là lực tác dụng đv (N) - S là quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực đv mét (m). 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> *ĐVĐ(1’): Gv đặt vấn đề như SGK. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Thí nghiệm(15’ - GV giới thiệu các dụng cụ thí - HS tìm hiểu thông tin phần trang 49 SGK nghiệm. - 1 nhóm nêu yêu cầu và cách tiến hành thí - Cho hs đọc yêu cầu và cách bố trí nghiệm, nhóm khác nhận xét. thí nghiệm Hình 14.1 - Cho hs nêu yêu cầu và cách tiến - Các nhóm ghi nhớ hành TN - Nhóm trưởng nhận đồ TN, các nhóm làm - GV nhận xét và nêu từng bước, yêu TN cầu hs ghi kq vào bảng 14.1 - HS thảo luận theo nhóm tìm ra câu trả lời - Phát dụng cụ TN và yêu cầu các cho C1; C2; C3; C4. nhóm làm TN 1 - GV kiểm tra kết quả đo của 1 nhóm - Yêu cầu HS trả lời C1; C2; C3; C4. C1: F1>F2 (F2= 2 F1) C2: S2 = 2S1 C3: A1 = F1S1 A2 = F2.S2  A1 = A2 C4 (1) : Lực (2) : Đường đi (3) : Công *Kết luận Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực - GV nhận xét từng câu trả lời của HS nhưng lại thiệt 2 lần về đường đi, nghĩa là và kết luận không được lơi gì về công - Yêu cầu HS đọc định luật về công trong SGK - GV nhấn mạnh và khắc sâu thêm.. - Yêu cầu HS hoàn thành C5; C6 - GV HD hs hoàn thành C5; C6 - Gọi 2 HS lên bảng làm - Cho điểm từng bài làm của HS. II. Định luật về công(8’) - Từng hs tự đọc - 1 HS nhắc lại Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại III. Vận dụng (15’) - HS hđ cá nhân hoàn thành C5, C6 - HS thảo luận cách làm - 1 HS lên bảng làm C5 C5: 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> a, Người kéo lên bằng tấm ván dài 4m sẽ kéo với một lực nhỏ hơn khi sử dụng tấm ván dài 2m b, Cả hai trường hợp trên công thực hiện là như nhau c, Công dùng để kéo thùng hàng là: A = P.h = 500 J 1 HS lên bảng làm C6 C6: Tóm tắt: P = 420 N S = 8m F=? A=? Giải a-Lực kéo là: F= P/2 = 420/2 = 210N Độ cao: h = = 8/2 = 4m b. A = F.S = 210 .8 = 1680(J) c. Củng cố, luyện tập(1’): GV chốt lại kiến thức bài học, yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - GV cho hs tìm hiểu phần có thể em chưa biết, phân tích, giải thích ý nghĩa của A. 1 các đại lượng trong công thức tính hiệu suất H= A . 100 % 2. - HDHS làm bài tập trong SBT- Yêu cầu về học và làm tiếp bài tập trong SBT *Rút kinh nghiệm:. Tiết 21. Bài 15: CÔNG SUẤT 1. Mục tiêu a. Về kiến thức: - Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất. 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.. A b. Về kĩ năng: Vận dụng được công thức P = t giải bài tập về công suất, so. sánh công suất c. Về thái độ : Phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: Tranh H15.1, giáo án b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ(5’) Câu hỏi: - Phát biểu định luật về công? -Khi chuyển vật nặng lên cao, cách nào dưới đây cho ta lợi về công? A. Dùng ròng rọc cố định. B. Dùng ròng rọc động. C. Dùng mặt phẳng nghiêng. D.Cả ba cách trên đều không cho lợi về công. Đáp án: Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Bài tập: Chọn D. b.Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I- Ai làm việc khỏe hơn?(10’). Treo tranh H15.1, nêu bài toán như SGK. - Cho HS hoạt động nhóm và trả lời - HS đọc đề bài toán. C1,C2 - Hoạt động nhóm trả lời C1 - Cho các nhóm trả lời , nhận xét để Đại diện nhóm trình bày C1 hoàn thành câu trả lời đúng C1: Tóm tắt:  h = 4m  F1= 10.16N= 160N An  t1 = 50s  F2= 15.16N= 240N Dũng  t2 = 60s  A1 = ? ; A2 = ? Công của An thực hiện: A1= F1.h = 160.4 = 640 J Công của Dũng thực hiện: A2= F2.h = 240.4 = 960 J - Nhận xét, bổ sung - Ghi vào vở 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> -. Đại diện trả lời C2 C2:Phương án c) và d) đúng C3:tính t1’, t2’ --> so sánh t1’, t2’ C3: *Phương án c): Nếu thực hiện cùng một công là 1J thì An và Dũng phải mất một thời gian:. Cho đại diện các nhóm trả lời C2. Hướng dẫn HS trả lời C3: - Phương án c): - An : 640J-----> 50s 50 1J-----> ? s - Dũng: 960J-----> 60s t1’= 640 = 0.078 s 1J -----> ? s 60 - Gọi HS nêu kết luận t2’ = 960 = 0.0625 s Tương tự hướng dẫn HS so sánh theo t2’< t1’. Vậy:Dũng làm việc khỏe hơn. phương án d) *Phương án d): Trong 1 giây An và Dũng thực hiện công là: - Phương án d): cho HS tính công của 640 An và Dũng trong 1 giây A1= 50 = 12.8 J 960 A2= 60 = 16 J. A2> A1. Vậy: Dũng làm việc khỏe hơn - Kết luận:(1) Dũng (2) để thực hiện cùng một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn - Tính công A1, A2 - So sánh A1, A2 -. -. Gọi HS nêu kết luận. -. Kết luận: (1) Dũng (2) trong cùng 1 giây Dũng thực hiện công lớn hơn II- Công suất:(15’) Từ kết quả bài toán, thông báo khái niệm 1/ Khái niệm: Công suất xác định bằng công suất, biểu thức tính công suất. công thực hiện được trong một đơn vị - Gọi HS nhắc lại thời gian. 2/ Công thức: Nếu trong thời gian t (s) , công thực hiện là A(J) thì công suất là P. A P= t. -. Công A (J) Thời gian t (s) - Gọi HS nhắc lại đơn vị công, đơn vị 3/ Đơn vị: Nếu A = 1J; t= 1s thì công 1J thời gian - Từ đó thông báo đơn vị công suất suất là: P = 1s = 1 J/s Vậy: Đơn vị công suất J/s gọi là oát, kí 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> hiệu W 1W = 1J/s 1KW (kílô oát) = 1 000 W 1MW (Mêgaóat)= 1 000 000 W III-Vận dụng:(10’) Gọi HS đọc C4 - Yêu cầu HS giải -. HS làm việc cá nhân - Đọc đề bài Lên bảng trình bày C4: Tóm tắt:  A1= 640J  t1 = 50s An  P1 = ?  A2= 960J Dũng  t2 = 60s  P2 = ? Công suất của An:. Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.. - Cho cả lớp nhận xét bài giải Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài giải. A1 640 P1 = t 1 = 50 = 12.8 W. Công suất của Dũng: -. -. Tương tự cho HS giải C5, C6. A2 960 t P2 = 2 = 60 = 16 W. Bình luận bài giải Sửa chữa, ghi nhận vào vở Giải C5, C6 C5: Trâu và máy cày cùng thực hiện công như nhau là cùng cày 1 sào đất Trâu cày mất t1 = 2 giờ = 120 phút Máy cày mất t2 = 20 phút t1 = 6 t2. Vậy máy cày có công suất lớn hơn công suất trâu 6 lần C6: v = 9km/h F = 200N a) P =? b) Cm: P = F.v a)-Trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe đi đoạn đường s = 9km = 9000m -Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s là: A = F.s =200.9000 = 1 800 000J -Công suất của ngựa: A 1 800 000 P = t = 3 600 = 500W. 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> A F.s b)-Công suất P = t = t = F.v. c. Củng cố, luyện tập(3’) Cho HS nêu lại khái niệm, công thức, đơn vị công suất. -Cho HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(2’): Học : Khái niệm, công thức, đơn vị công thức. -Làm bài tập 16.1->16.6 *Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn:. Ngày dạy:. 76. Dạy lớp: 8C.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tiết 22: Bài 16: CƠ NĂNG: THẾ NĂNG, ĐỘNG NĂNG 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. - Nêu được vd chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng . - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. b. Về kĩ năng - Nhận biếtg được các dạng của cơ năng - Vận dụng được công thức A = F.s. c. Về thái độ - Nghiêm túc, tích cực, chủ động có hứng thú khám phá tự nhiên 2. Chuẩn bịcủa GV và HS. a. Chuẩn bị của giáo viên - 1 hòn bi bằng thép, 1 máng nghiêng, 1 miếng gỗ,Một cục đất nặn - Tranh hình 16.1 – 16. 4 /SGK. b. Chuẩn bị của học sinh - 3 bộ thí nghiệm gồm: + 1 lò xo được làm bằng thép uốn thành vòng tròn và được nén lại bởi 1 sợi dây len. + 1 miếng gỗ. + 1 bao diêm. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ(3’) *Câu hỏi: Viết công thức tính công suất, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. *Đáp án: Nếu trong thời gian t (s) , công thực hiện là A(J) thì công suất là P. A P= t. - Công A (J) - Thời gian t (s). 1J - Đơn vị: Nếu A = 1J; t= 1s thì công suất là: P = 1s = 1 J/s. Vậy: Đơn vị công suất J/s gọi là oát, kí hiệu W 1W = 1J/s 1KW (kílô oát) = 1 000 W 1MW (Mêgaóat)= 1 000 000 W *Đặt vấn đề vào bài mới(2'): 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> (?) Cho biết khi nào có công cơ học? - HS nhớ lại kiến thức cũ: có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời. - GV thông báo: Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất. Chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc phần thông báo mục I và trả lời câu hỏi: +(?) Khi nào một vật có cơ năng ? +(?)Đơn vị đo cơ năng là gì? - GV kết luận và thông báo: Khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng càng cao.. I - Cơ năng(5’) - HS tự đọc - 2HS trả lời HS khác NX - Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật đó có cơ năng - Cơ năng có đơn vị đo là jun( J) - Cơ năng có hai dạng: Thế năng và Động năng. II - Thế năng(15') 1. Thế năng hấp dẫn - GV treo tranh hình 16. 1/SGK và thông báo ở hình 16.1a: quả nặng A nằm trên mặt đất, không có khả năng sinh công. - GV yêu cầu HS quan sát hình 16.1b, nêu câu hỏi C1. - GV điều khiển lớp trả lời câu hỏi C1. - HS quan sát hình 16.1. - HS trả lời: C1: Nếu đưa quả nặng lên độ cao h nào đó thì nó có cơ năng vì lúc đó quả nặng có khả năng di chuyển xuống dưới làm miếng gỗ B di chuyển chứng tỏ A có khả năng sinh công nên có cơ năng.. - GV thông báo: Cơ năng của vật trong trường hợp này được gọi là thế năng. - (?) Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra kéo thỏi gỗ B chuyển động càng lớn hay nhỏ ? Vì - HS ghi nhớ sao? - GV thông báo: Vật có khả năng thực - HS hđ cá nhân hiện công càng lớn.Như vậy vật ở vị trí - 1HS đại diện trả lời càng cao thì thế năng của vật càng lớn. + Thế năng của vật A vừa nói tới được 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. - Thế năng hấp dẫn là gì?. - HS ghi nhớ - Thế năng của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. - Khi đưa vật lên vị trí càng cao thì thế - Càng lên cao thì thế năng hấp dẫn năng hấp dẫn tăng hay giảm? càng lớn và ngược lại - Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng - Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng mấy? hấp dẫn của vật bằng 0 - GVchú ý cho HS: * Chú ý: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc * Chú ý: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào: vào: + Mốc tính độ cao. + Mốc tính độ cao. + Khối lượng của vật. + Khối lượng của vật. - GV gợi ý để HS có thể lấy được ví dụ - HS ghi nhớ và lấy ví dụ minh hoạ thực tế minh hoạ cho chú ý. 2. Thế năng đàn hồi - Cho HS đọc thông tin phần 2( hình 16.2) - HS tự đọc - GV đưa ra lò xo tròn đã được nén bằng sợi len và nêu câu hỏi: - 1 HS trả lời (?) Lúc này lò xo có cơ năng không? C2: + Lò xo có cơ năng vì nó có khả năng (?) Bằng cách nào để biết lò xo có cơ sinh công cơ học. năng? + Cách nhận biết : Đặt miếng gỗ lên trên lò xo và dùng diêm đốt cháy sợi dây len (hoặc dùng kéo cắt đứt sợi dây). Khi sợi len đứt, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo có cơ năng. - GV thông báo: Cơ năng của lò xo - HS các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra trong trường hợp này cũng gọi là thế phương án để nhận thấy lực đàn hồi năng. của lò xo có khả năng sinh công. - Muốn thế năng của lò xo tăng ta làm như thế nào? Vì sao? - Một vài HS trả lời: Lò xo càng bị nén hay giãn nhiều thì công do lò xo sinh ra - GV thông báo: Như vậy, thế năng càng lớn, nghĩa là thế năng của lò xo này phụ thuộc vào độ biến dạng đàn càng lớn  lớp nhận xét, bổ sung. hồi của vật, nên được gọi là thế năng đàn hồi. Thế năng của vật có được do sự biến 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - (?)Khi ta ấn tay vào cục đất nặn, cục đất biến dạng. Cục đất nặn này có thế năng đàn hồi không? Vì sao? - (?) Qua phần II, các em hãy cho biết có những dạng thế năng nào? Các dạng thế năng đó phụ thuộc vào yếu tố nào?. - GVtreo tranh hình 16.3/SGKgiới thiệu thiết bị thí nghiệm tiến hành thí nghiệm. - (?) Mô tả hiện tượng xảy ra? - GVđiều khiển lớp thảo luận, trả lời câu hỏi C4, C5. - (?)Em hãy chứng minh quả cầu A đang chuyển động có khả năng thực hiện công? - (?)Từ kết quả thí nghiệm, hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống của kết luận:(C5) - GV thông báo: Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng - (?) Theo em, động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán đó? - GV phân tích tính khả thi của các cách kiểm tra dự đoán. - GV biểu diễn thí nghiệm:(Hình16.3). dạng đàn hồi của vật gọi là thế năng đàn hồi + Cục đất nặn này không có thế năng đàn hồi vì nó không biến dạng đàn hồi, không có khả năng sinh công. - HS hoạt động cá nhân trả lời * Kết luận Có hai dạng thế năng là thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi. + Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mốc tính thế năng và khối lượng của vật. + Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật. III - Động năng(12’) 1. Khi nào có động năng. Thí nghiệm 1 - HS quan sát GV làm thí nghiệm và trả lời câu C3,C4, C5/SGK. C3:Hiện tượng: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn. C4: Khi quả cầu A c/đ tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. C5: Một vật chuyển động có khả năng sinh công (thực hiện công) tức là có cơ năng. *Nhận xét Cơ năng của vật do chuyển động mà có đợc gọi là động năng. 2. Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Thí nghiệm 2 - Một vài HS nêu được dự đoán của mình và cách kiểm tra dự đoán. - HS quan sát GV làm thí nghiệm 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> GV -Yêu cầu HS quan sát kết quả thí nghiệm và trả lời các câu hỏi sau: +(?) Độ lớn vận tốc của quả cầu thay đổi như thế nào so với thí nghiệm 1. +(?) So sánh công của quả cầu thực hiện lúc này với lúc trước ?. +(?) Từ đó suy ra động năng của quả cầu A phụ thuộc như thế nào vào vận tốc của nó ? - GV biểu diễn thí nghiệm: Để kiểm tra dự đoán động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật ta tiến hành thí nghiệm như sau: Thay quả cầu A bằng quả cầu A' có khối lượng lớn hơn và cho lăn trên máng nghiêng từ vị trí (2) như hình 16.3/SGK tới đập vào miếng gỗ B. - GV yêu cầu HS quan sát kết quả thí nghiệm và trả lời các câu hỏi sau: +(?) Hiện tượng xảy ra có gì khác so với thí nghiệm 2? +(?) So sánh công thực hiện của hai quả cầu A và A' ?. +(?) Từ đó suy ra động năng của quả cầu còn phụ thuộc như thế nào vào khối lượng của nó ? - (?) Qua các thí nghiệm của phần III, cho thấy động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố gì và phụ thuộc như thế nào? - GV nêu chú ý: SGK trang 57.. C6: - So với thí nghiệm 1, quả cầu A lăn trên máng nghiêng từ vị trí (2) cao hơn vị trí (1) nên vận tốc của nó khi đập vào miếng gỗ B lớn hơn lần trớc. - So với thí nghiệm 1, lần này miếng gỗ B chuyển động được một đoạn dài hơn. Như vậy, khả năng thực hiện công của quả cầu A lần này lớn hơn lần trước. - Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó: vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn Thí nghiệm 3 - HS quan sát TN. C7: - So với thí nghiệm 2, miếng gỗ B chuyển động được một đoạn đường dài hơn. - Miếng gỗ B chuyển động được một đoạn đường dài hơn. Như vậy, công của quả cầu A' thực hiện được lớn hơn công của quả cầu A thực hiện lúc trước. - Động năng của quả cầu còn phụ thuộc vào khối lượng của nó: khối lượng của vật càng lớn thì động năng càng lớn. - HS nêu nhận xét Kết luận C8: * Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật. - Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. * Chú ý: Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Một vật có thể 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> *Tích hợp GDBVMT – BĐKH. - Khi tham gia giao thông, phương tiện tham gia có vận tốc lớn( động năng lớn) sẽ khiến cho việc sử lý sự cố gặp khó khăn, rễ sảy ra tai nạn sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng. - Các vật rơi từ trên cao xuống bề mặt trái đất có động năng lớn nên rất nguy hiểm đến tính mạng con người và các công trình khác. vừa có động năng vừa có thế năng. Cơ năng của vật lúc đó bằng tổng động năng và thế năng của nó.. - HS ghi nhớ - Giải pháp: Mọi công dân cần tuân thủ các quy tắc an toàn giao thông và an toàn trong lao động. IV - Vận dụng(5’). - Yêu cầu HS làm C9; C10. + (?) Em hãy nêu ví dụ vật có cả động năng và thế năng? + Cơ năng của từng vật ở hình 16.4 thuộc dạng cơ năng nào?. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: + Khi nào một vật có cơ năng? +Có những dạng cơ năng nào? +Có những dạng thế năng nào? Các dạng thế năng đó phụ thuộc vào yếu tố nào? +Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?. - Cá nhân HS đọc và vận dụng làm câu hỏi C9, C10/SGK. C9 Ví dụ vật có cả động năng và thế năng như: Vật đang chuyển động trong không trung, con lắc lò xo dao động, máy bay đang bay trên bầu trời, thác nước đang chảy từ trên cao xuống,.. C10 Cơ năng của từng vật ở hình 16. 4 là: a) Cơ năng của chiếc cung được giương sẵn là thế năng đàn hồi b) Cơ năng của nước chảy từ trên cao xuống là động năng và thế năng hấp dẫn c) Cơ năng của nước bị ngăn trên đập cao là thế năng hấp dẫn.. - Một vài HS phát biểu hướng tới phần ghi nhớ  lớp nhận xét, bổ sung. c. Củng cố, luyện tập(2’): - GV hệ thống lại nội dụng bài học Thế năng. Hấp dẫn(độ cao) 82. TLT phụ thuộc độ cao.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Cơ năng. phụ thuộc khối lượng Đàn hồi(biến dạng) Động năng. phụ thuộc vận tốc phụ thuộc khối lượng của vật. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà(1’): - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 16.1  16. 5/ SBT. - Đọc mục “Có thể em chưa biết” Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng (Đọc thêm) * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn:. Ngày dạy:. Dạy lớp: 8C. Tiết 23-Bài 18 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC 1 - Mục tiêu a.Về kiến thức: - Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. b. Về kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng và một số bài tập trong SBT. c. Về thái độ -Nghiêm túc và hợp tác 2 - Chuẩn bị của GV và HS a.Chuẩn bị của GV:- Giáo án, tranh hình 18.1- 18. 3 /SGK. b. Chuẩn bị của HS: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương I. 3 - Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ(5’): - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng. 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - GV trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS và nêu nhận xét chung việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. * Đặt vấn đề vào bài mới(1'):Tiết hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A . Ôn tập(15’) I. Động học * GV nêu hệ thống câu hỏi kiểm tra: 1. Chuyển động cơ học - Yêu cầu học sinh thảo luận trên lớp từ - Học sinh tự trả lời câu hỏi của giáo câu 1 đến câu 4 để hệ thống phần động viên vào vở. học. + Chuyển động đều: S - GV nhận xét và cho điểm câu trả lời v= t của HS + Chuyển động không đều S tb t. v . - Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại đứng yên so với vật khác. - GV yêu cầu học sinh thảo luận trên lớp từ câu 5 đến câu 10 để hệ thống về lực.. + Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Chuyển động chỉ có tính chất tương đối vì mọt vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. - Một số HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi GV, thảo luận trên lớp để sửa cho đúng và ghi vở. II. Lực 5. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của chuyển động. 6. Các yếu tố của lực 7. Hai lực cân bằng 8. Lực ma sát 9. Vật có quán tính : 10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố: độ lớn của lực tác dụng và diện tích mặt tiếp xúc với vật. - Công thức tính áp suất là p=. F S. - Một số HS trình bày câu trả lời đối 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> với các câu hỏi GV, thảo luận trên lớp - Yêu cầu học sinh thảo luận trên lớp từ để sửa cho đúng và ghi vở câu 11 đến câu 12 để hệ thống về phần III. Tĩnh học chất lỏng tĩnh học chất lỏng. 11.CTtính Lực đẩy ácsimét là: FA = d. V 12. Điều kiện để một vật nhúng trong lòng chất lỏng bị: - Chìm xuống khi: P > FA hay d1 > d2) - Cân bằng "lơ lửng" khi: P = FA hay d1 = d2 - Nổi lên: P < FA hay d1 < d2 - Một số HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi GV, thảo luận trên lớp - Yêu cầu học sinh thảo luận trên lớp từ để sửa cho đúng và ghi vở. câu 13 đến câu 16 để hệ thống về phần IV. Công – Cơ năng công. 13. Điều kiện để có "công cơ học” 14. Biểu thức tính công cơ học: A=F.s 15. Định luật về công: ( SGK) 16. ý nghĩa của công suất: Cho biết tốc độ sinh công 17. Đinh luật bảo toàn cơ năng ( SGK ) * GV yêu cầu HS đọc đề bài và vận B. Vận dụng(20’) dụng phần kiến thức trong chương để I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trả lời phần vận dụng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. - GV yêu cầu học sinh thảo luận trên - HS làm bài tập vận dụng của mục I lớp từ câu 1 đến câu 6 để sửa cho đúng trong phiếu học tập. và ghi vở - Thảo luận trên lớp để GV sửa cho đúng và ghi vở. II. Trả lời câu hỏi. - HS trình bày câu trả lời đối với các Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi từ 1 câu hỏi GV. – 6 SGK T64 III. Bài tập 1. Bài tập 1. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập : Tóm tắt: một HS chữa bài tập 1, một HS chữa s1 = 100m bài tập 2/ SGK tr 65. v1 = 25 s - GV lưu ý HS: Cách ghi tóm tắt đề bài, s2 = 50 m 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> sử dụng kí hiệu, cách trình bày phần bài giải. - GV hướng dẫn HS thảo luận và chữa bài làm của các bạn trên bảng. - GV cho điểm.. v2 = 20s vtb = ? Bài làm Vận tốc trung bình của người đi xe trên đoạn đường khi xuống dốc là: v tb = 1. s1 100 = =4 m/ s t 1 25. Vận tốc trung bình của người đi xe trên đoạn đường sau khi xuống dốc là: v tb = 2. s2 50 = =2,5 m/s t 2 20. Vận tốc trung bình của người đi xe trên cả quãng đường là: v tb =. -GVnhận xét và cho điểm. 2. Bài tập 2. Tóm tắt: m = 45 kg. S = 150 cm2 P1 =? P2 = ? Bài làm a) áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứngPcả hai chân¿ là: p1. - GV treo tranh hình 18.2/SGK và yêu cầu HS làm bài tập. s1 + s2 150 = =3 ,33 m/ s t 1 +t 2 45. 2 .150 .10 S −4 = ❑ = N/m2 ¿ 45 . 10 ❑ = 1,❑5 . 104¿Pa❑ ¿. b) Vì diện tích tiếp xúc giảm ẵ lần nên áp suất tăng 2 lần. Do đó, áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng một chân là: p2 = 2p1 = 2. 1,5. 104 = 3. 104 Pa. - 1 HS trình bày bài tập 3  lớp nhận xét, bổ sung và ghi vở. 3. Bài tập 3. a) Khi vật M và N đứng cân bằng trong chất lỏng 1 và 2 thì tác dụng lên vật M có trọng lực PM là lực đẩy ác simét FAM còn vật N có trọng lực PN là lực đẩy ácsimét FAN. Các cặp lực này cân bằng nên 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> PM =FAM và PN = FAN. FAM = FAN Vậy lực đẩy ácsimét tác dụng lên vật M và N là như nhau. b) Vì phần thể tích của vật M ngập trong chất lỏng 1 nhiều hơn phần thể tích của vật N ngập trong chất lỏng 2 V1 > V2 . nên Lực đẩy ¿ ácsimét đặt lên mỗi¿ vật là M N = V1 .d1 và = ¿VF Aalignl ¿ ¿ F Aalignl ¿ . d2¿. 2 ¿ M N Do = nên V 1 ¿ FVAalignl ¿ ¿ F Aalignl ¿ . d1 = . d2. 2  d2 > d1 Vậy trọng lượng riêng của chất lỏng 2 lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng1. 4. Bài tập 4.(HS tự làm) 5. Bài tập 5 .(HS tự làm) - HS theo dõi và ghi nhớ - 1 HS trình bày cách làm,HS khác nhận xét. - HS ghi kết quả để đối chiếu. M. N. ❑. ❑. N. M. ❑. ❑. N. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 - Yêu cầu HS trình bày cách làm - GV nhận xét và bổ sung. - GV đưa ra đáp án.. c. Củng cố, luyện tập(3’) - GV tổ chức cho HS chơi“Trò chơi ô chữ” và công bố thể lệ trò chơi. * Yêu cầu 1 HS lên dẫn chương trình. * 1 HS lên dẫn chương trình. - Chia lớp thành 3 tổ - Thông qua thể lệ cuộc chơi. - Tiến hành giải ô chữ. d.Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’). - Y/c HS về nhà:Trả lời lại các câu hỏi trong bài.Nghiên cứu trước bài 19 SGK. * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh . Ngày soạn: 7/02/2017. Ngày dạy:. Dạy lớp 8C 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> TIẾT 24- 25: CHỦ ĐỀ: CẤU TẠO CHẤT Tiết 24 - CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO (Dạy học theo định hướng phát triển năng lực của hs) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử và nguyên tử - Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 2. Kỹ năng: - Giải thích được một số hiện tượng sảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 3. Thái độ : - Nghiêm túc và hợp tác 4. Năng lực cần đạt: - Năng lực hợp tác, tự học, tự sáng tạo, giải quyết vấn đề… II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh hình 19. 3/SGK.; 1. HS: Mỗi nhóm 5cm3 cát và 5cm3 sỏi ;và hai bình chứa tương ứng III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH 1. Các hoạt động đầu giờ : - Kiểm tra bài cũ(không): *ĐVĐ(2’): - GV nêu nội dung cần nghiên cứu trong chương. - GV đưa ra tình huống như SGK - Y /c HS xác định thể tích hỗn hợp. - GV đưa ra tình huống và nội dung cần nghiên cứu. 2. Nội dung bài học Hoạt động1. Các chất có được cấu tạo từ những hạt riêng biệt không?(10’) + Mục tiêu: Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử và nguyên tử + Nhiệm vụ: Xác định các chất đều được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé + Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động cá nhân, nhóm 2 người. + Sản phẩm: Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé riêng biệt.Gọi là phân tử và nguyên tử. + Tiến trình thực hiện -GV yêu cầu HS đọc thông tin phần I SGK - GV các vật có phải liền một khối không? - HS tự đọc trong 2 phút - HS chọn phương án trả lời 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> GV :Vậy các vật có cấu tạo như thế nào? - 1 HS đại diện trả lời Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé riêng biệt.Gọi là phân tử và nguyên tử. - GV kết luận: Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé riêng biệt.Gọi là phân tử và nguyên tử. - Yêu cầu HS đọc lại 1 lần - 1 HS đọc các HS khác ghi nhớ Hoạt động2. Giữa các phân tử và nguyên tử có khoảng cách không?(18’) + Mục tiêu: Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách + Nhiệm vụ: Đổ rượu vào nước, quan sát + Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động cá nhân, nhóm 2 người. + Sản phẩm: Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách + Tiến trình thực hiện GV: - Yêu cầu HS quan sát hình 19.3 SGK - Giữa các phân tử và nguyên tử có khoảng cách không? - HS quan sát hình 19.3 và trả lời câu hỏi của GV - 1 HS đại diện trả lời. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét và kết luận. - GV lấy ví dụ khoảng cách giưa các hòn đá trong đống đá để mô phỏng - Yêu cầu HS giải thích hiện tượng hụt khối nêu ra ở đầu bài. HS thảo luận trong 2 phút - 1 HS đại diện trả lời. - nhóm khác nhận xét. ( khi đổ 50 cm3 rượu vào 50 cm3 nước thì thể tích hỗn hợp thu được là95cm3 Vì khi đó các phân tử rượu và nước chúng chui vào khoảng cách của nhau nên tạo ra sự hụt khối đó) - GV giải thích kỹ hơn. Hoạt động 3 . Vận dụng:(14’) + Mục tiêu: - Biết các chất đều được cấu tạo từ các phân tử và nguyên tử - Biết được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. + Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi + Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động cá nhân, nhóm 2 người. + Sản phẩm: hiểu giải thích được các câu hỏi dựa vào bài học + Tiến trình thực hiện GV: - Yêu cầu HS làm bài tập 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> C3;C4:C5 HS thảo luận trong 5 phút - Đại diện từng HS trả lời C3: Vì đường và nước đều được cấu tạo bởi các hạt nhỏ,riêng biệt giữa chúng có khoảng cách khi hoà vào trong nước thì các phân tử đường tách rời nhau xen vào khe của các phân tử nước C4 Vì các phân tử khí chui qua khoảng cách giữa các phân tử cao su ra ngoài làm cho bóng bay xẹp xuống C5 Vì giữa các phân tử nước có khoảng cách nên không khí xen vào khoảng cách đó. - HS khác theo dõi và nhận xét,bổ sung. - GV kiểm tra và cho điểm các bài làm nhanh nhất - Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết và cho biết phần đó cho biết gì? - GV đặt câu hỏi để HS nhắc lại nội dung bài mới. 3.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1’) - Hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT. - Yêu cầu về nghiên cứu trước bài 20, *Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ Ngày soạn: 07/2/2017. Ngày dạy: 90. Lớp 8C.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> TIẾT 24- 25: CHỦ ĐỀ: CẤU TẠO CHẤT Tiết 25: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN (Dạy học theo định hướng phát triển năng lực của hs) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. - Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển đông càng nhanh 2. Kỹ năng: - Rèn thao tác,kĩ năng làm thí nghiệm và tính cẩn thận cho HS - Giải thích được một số hiện tượng sảy ra do các nguyuên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuếch tán. 3. Thái độ : - Nghiêm túc và hợp tác 4. Năng lực cần đạt: - Năng lực hợp tác, tự học, tự sáng tạo, giải quyết vấn đề… II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Một phích nước nóng, tranh hình 20.1 /SGK; 1. HS: - Mỗi nhóm 2 bình thuỷ tinh trong suốt 1 bình chứa 5 cm3 nước lạnh III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH 1. Các hoạt động đầu giờ : * Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút) * Đề bài: C1. Các chất được cấu tạo như thế nào? C2. Tại sao các chất trông như có vẻ liền 1 khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? *Đáp án và biểu điểm: C1. Các chất được cấu tạo như thế nào?(5đ) Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé riêng biệt.Gọi là phân tử và nguyên tử. C2. Tại sao các chất trông như có vẻ liền 1 khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt?(5đ) Vì các nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất vô cùng nhỏ bé nên các chất nhìn như có vẻ liền một khối. * ĐVĐ (2’) - GVđưa ra hiện tượng ở hình 20.1và tìm ra nguyên nhân tạo ra sự chuyển động của quả bóng khi đó - HS quan sát hình vẽ - Thảo luận để tìm ra nguyên nhân làm cho quả bóng chuyển động - GV giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài học. 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 2. Nội dung bài học. Hoạt động 1: Thí nghiệm Bơrao(3’) + Mục tiêu: Giải thích được chuyển động Brown + Nhiệm vụ: đọc phần I và cho biết nội dung thí nghiệm bằng quan sát mô hình + Phương thức thực hiện: Vấn đáp, quan sát, phân tích và rút ra kết luận. + Sản phẩm: Quan sát hạt phấn hoa chuyển động không ngừng về mọi phía trong nước + Tiến trình thực hiện: Gv yêu cầu Hs hoạt động cá nhân đọc mục I SGK. Hs thực hiện yêu cầu của giáo viên. +) Dự kiến câu trả lời của học sinh: GV: Gợi ý bằng cách đặt câu hỏi: Ông đã tiến hành TN như thế nào? Các hạt phấn hoa ở trạng thái như thế nào?(Mô hình TN) HS: Dự đoán: - Thả các hạt phấn hoa vào trong nước và quan sát - Các hạt luôn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng +) Phương án kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh: GV: Kiểm tra sản phẩm của học sinh trong vở. Chốt kiến thức: Chuyển động không ngừng của các hạt rất nhỏ(có đường kính cỡ micrômét) trong chất lỏng hay chất khí được gọi là chuyển động Brown. Hoạt động 2: Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.(7’) + Mục tiêu: Nêu được tính chất các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. + Nhiệm vụ: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1;C2;C3 + Phương thức thực hiện: Vấn đáp, quan sát, phân tích và rút ra kết luận. + Sản phẩm: Trả lời câu hỏi C1;C2;C3 + Tiến trình thực hiện: Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm bàn trong 2' để thảo luận các câu hỏi C1;C2;C3 Hs thực hiện yêu cầu của giáo viên. +) Dự kiến câu trả lời của học sinh: GV: Chúng ta đã biết pt là hạt vô cùng nhỏ bé, vì vậy để có thể giải thích được chuyển động của hạt phấn hoa trong TN Bơ-rao chúng ta dựa vào sự tương tự chuyển động của quả bóng được mô tả ở đầu bài. HS: Treo kết quả HĐN và trình bày + C1: Quả bóng tương tự với hạt phấn hoa. + C2: Các HS tương tự với phân tử nước. + C3: Các pt nước cđ không ngừng, trong khi cđ nó va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm này không cân bằng nhau làm cho các hạt phấn hoa cđ hỗn độn không ngừng. - Y/C HS quan sát h20.2 và h20.3 SGK và giới thiệu: Năm 1905 nhà bác học Anbe Anh-Xtanh ( người Đức)mới giải thích được đầy đủ và chính xác TN Bơ-rao. Nguyên nhân gây ra cđ của các hạt phấn hoa trong TN là do các pt nước không đứng yên mà cđ hỗn độn không ngừng. 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> +) Phương án kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh: GV: Cho các nhóm trình bày phần trả lời của nhóm mình Tuyên dương nhóm trình bày tốt nhất(cả lớp cho một tràng pháo tay) Chốt kiến thức: Các nguyên tử,phân tử không đứng yên mà chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía Hoạt động 3: Chuyển động phân tử và nhiệt độ.(18’) + Mục tiêu: Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển đông càng nhanh + Nhiệm vụ: - HS nêu tên các dụng cụ thí nghiệm. - HS nêu các bước tiến hành TN. + Bước 1. Nhỏ đồng thời 1 giọt mực vào cốc nước nóng và cốc nước lạnh. + Bước 2. Quan sát tốc độ chuyển động của giọt mực đó trong hai cốc. + Phương thức thực hiện: HS làm TN theo nhóm + Sản phẩm: Trả lời được KL và HS trả lời câu hỏi C4;C5;C6;C7 + Tiến trình thực hiện: Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm quan sát và trả lời các câu trong thời gian 4' Hs thực hiện yêu cầu của giáo viên. +) Dự kiến câu trả lời của học sinh: GV cung cấp TN cho các nhóm 2chiếc cốc và thuốc tím,lưu ý HS với nước nóng. Yêu cầu HS so sánh tốc độ chuyển động của giọt nước trong 2 cốc.. HS: Treo kết quả HĐN và trình bày Khi nhiệt độ của nước tăng thì cđ của các pt nước càng nhanh và va đập vào các hạt phấn hoa càng mạnh làm các hạt phấn hoa cđ càng nhanh. C4:Nước và Đồng sun fát đều đc cấu tạo từ các phân tử, giữa các hạt có khoảng cách và chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía nên các phân tử Đồng sun fát và các phân tử nước đã xen vào khoảng cách của nhau nên xảy ra hiện tượng khuyếch tán .Chứng tỏ, Nước và Đồng sun fát hoà lẫn vào nhau tạo thành dung dịch màu xanh nhạt. C5 Do các pt không khí cđ không ngừng về mọi phía. C6 Có vì nhiệt độ tăng thì chúng chuyển động nhanh hơn C7 ở cốc nước lạnh giọt mực chuyển động chậm hơn ở cốc nước nóng vì chuyển động cuả chúng phụ thuộc vào nhiệt độ +) Phương án kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh: GV: Cho các nhóm trình bày phần trả lời của nhóm mình Tuyên dương nhóm trình bày tốt nhất(cả lớp cho một tràng pháo tay) 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Chốt kiến thức: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh và ngược lại.chuyển động của chúng là chuyển động nhiệt 3. Hướng dẫn học sinh tự học. - GV cho HS tìm hiểu thông tin ở phần có thể em chưa biết. - Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà. - Yêu càu HS học bài cũ,làm bì tập trong SBT và nghiên cứu trước bài ” Nhiệt năng” *) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Tồn tại, hạn chế, những vấn đề cần điều chỉnh bổ sung, thay đổi: - Nguyên nhân: - Giải pháp:. Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 26 NHIỆT NĂNG 94. Lớp 8C.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 1. Mục tiêu a. Về kiến thức: - Phát biểu được ĐN nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. - Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được vd minh hoạ cho mỗi cách . - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. - HS biết cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật. b. Về kĩ năng: - Phát triển kĩ năng so sánh, khả năng phân tích và tổng hợp để tìm ra kết luận trong bài. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan và làm bài tập trong phần vận dụng và một số bài tập trong SBT. c. Về thái độ - Nghiêm túc, hợp tác và có hứng thú tiếp thu bài mới. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của giáo viên: - Một phích nước nóng. b. Chuẩn bị của học sinh: - Mỗi bàn một vật làm bằng kim loại - Mỗi nhóm một cốc đựng nước 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) *Câu hỏi: - Các chất được cấu tạo như thế nào trong quá trình cơ học, cơ năng được bảo toàn như thế nào? - Giữa nhiệt độ của vật và cđ của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào? *Đáp án: - Các nguyên tử,phân tử không đứng yên mà chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía - Nhiệt độ càng cao thì các phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh và ngược lại.chuyển động của chúng là chuyển động nhiệt. *Đặt vấn đề vào bài mới(1'):như SGK b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I – Nhiệt năng(5’) - Cho HS đọc thông tin trong SGK - Từng HS nghiên cứu ( P1) - 1 HS trả lời HS khác NX - Nhiệt năng của một vật là gì? - Tổng động năng của các phân tử và 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - GV kết luận. - Làm thế nào để biết được nhiệt năng của một vật thay đổi.. - Muốn làm cho nhiệt năng của miếng đồng tăng ta phải làm như thế nào? - GV nhận xét và giới thiệu 2 cách chính. - Yêu cầu HS xắp xếp các phương án vừa nêu và 2 cách trên. - Yêu cầu HS hoàn thành C1 và C2. - Yêu cầu HS đọc thông tin về nhiệt lượng. - Nhiệt lượng là gì? Có kí hiệu và đơn vị do như thế nào? - GV NX và kết luận đưa ra khái niệm về nhiệt lượng - Cuối giờ GV cho HS tìm hiểu phần có thể em chưa biết. Gv giới thiệu: Muốn cho 1g nước nóng thêm 10C thì cần nhiệt lượng khoảng 4 J - Cho HS làm bài tập trong phần vận dụng.. - GV chấm điểm cho 5 bạn làm nhanh nhất.. nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng. - HS ghi nhớ - HS thảo luận trả lời - Nếu nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh khi đó nhiệt năng của vật càng lớn. II - Các cách làm thay đổi nhiệt năng (10’) - HS thảo luận nhóm đưa ra các phương án. - Đại diện các nhóm đưa ra các phương án 1. Thực hiện công: - Khi thực hiện công lên vật vật đó có thể nóng lên, nhiệt năng của vật tăng. 2. Truyền nhiệt Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực hiện công gọi là truyền nhiệt III– Nhiệt lượng(7’) - 1 HS đọc thông tin HS khác theo dõi. - 1 HS trả lời HS khác bổ xung. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt -Nhiệt lượng kí hiệu chữ Q - Đơn vị của nhiệt lượng là Jun ( J ). IV- Vận dụng(13’) - HS hoạt động cá nhân làm bài tập C3;C4;C5 trong SGK - Từng HS trả lời ra nháp - 5 HS mang bài làm lên để GV kiểm tra. C3 Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> miếng đồng giảm đồng thời nhiệt năng của cốc nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt C4 Khi xoa hai bàn tay vào nhau,bàn tay nóng lên khí đó cơ năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng. C5: Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng gần mặt sàn c. Củng cố, luyện tập(3’) - GV y/c HS trả lời câu hỏi: + Nhiệt lượng là gì? + Nhiệt lượng là phần nhiệt năng của vật nhận thêm hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt + Các cách (truyền nhiệt năng) thay đổi nhiệt năng của 1 vật + Các cách truyền nhiệt là thực hiện công d. Hướng dẫn học sinh học tự học ở nhà.(1’) - GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT - Dặn HS về học bài và làm bài tập trong SBT,giờ sau kiểm tra một tiết. * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 27- KIỂM TRA MỘT TIẾT 97. Lớp 8C.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: HS tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong các bài đã học b. Về kĩ năng: đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong các bài đã học c. Về thái độ: từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân. 2. Nội dung đề: * Ma trận đề: Tên chủ đề. Nhận biết. Chủ đề 1: Nêu được công Cơ năng suất là gì. Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất. Số câu 1 Số điểm 3 Tỷ lệ % 30% Chủ đề 2: Thế nào là Cấu tạo nguyên tử, phân phân tử tử . Nêu được giữa của các các nguyên tử, chất phân tử có khoảng cách. Số câu Số điểm Tỷ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ %. 1 2 20% 2 5 50%. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Cộng. Vận dụng công thức: A = F.s và P = A/t. 1 2 20% Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyển tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động hỗn độn không ngừng. 1 3 30% 1 3 30%. 2 5 50%. 2 5 50% 1 2 20%. 4 10 100%. *Đề bài: Câu 1(3đ). Viết công thức tính công suất, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Câu 2 ( 2điểm ). An thực hiện một công 36000J trong 10 phút. Bình thực hiện một công 42000J trong 14 phút. Ai làm việc khỏe hơn? Câu 3 ( 2điểm ).Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa các phân tử và nguyên tử có khoảng cách không? Câu 4. ( 3 điểm ) Em hãy giải thích khi mở một lọ nước hoa trong lớp học thì cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa? 3.Đáp án và biểu điểm. Câu. Nội dung. Điểm. Câu 1. *Nếu trong thời gian t (s) , công thực hiện là A(J) thì công suất là P.. 3đ. A P= t. - Công A (J) - Thời gian t (s). 1J *Đơn vị: Nếu A = 1J; t= 1s thì công suất là: P = 1s = 1 J/s. Vậy: Đơn vị công suất J/s gọi là oát, kí hiệu W 1W = 1J/s 1KW (kílô oát) = 1 000 W 1MW (Mêgaóat)= 1 000 000 W Câu 2. - Công suất làm việc của An: P1 = (A1/t1) = 36000 / 600 = 60(W) - Công suất làm việc của Bình: P2 = (A2/t2) = 42000 / 840 = 50(W) - Ta thấy P1 > P2. Vậy An làm việc khỏe hơn Bình. 2đ. Câu 3. - Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé riêng biệt.Gọi là phân tử và nguyên tử. - Giữa các phân tử và nguyên tử có khoảng cách. 1đ. Câu 4. 1,5 đ. - Vì các phân tử nước hoa chuyển động không ngừng - Các phân tử này có thể đi tới mọi nơi trong lớp học. 1,5 đ. 4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra - Về nắm kiến thức:………………………………………………………… - Về kỹ năng vận dụng của học sinh………………………………… - Cách trình bày :…………………………………………………………… - Cách diễn đạt bài kiểm tra…………………………………….…………. Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 28- DẪN NHIỆT 99. 1đ. Lớp 8C.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - HS hiểu được khái niệm nhiệt năng và nhiệt lượng. - HS biết cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật. b. Về kĩ năng: - Phát triển kĩ năng so sánh, khả năng phân tích và tổng hợp để tìm ra kết luận bài. - Vận dụng các kiến thức đã học để giảI thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan và làm bài tập trong phần vận dụng và một số bài tập trong SBT. c. Về thái độ - Nghiêm túc, hợp tác và có hứng thú tiếp thu bài mới. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, dụng cụ thí nghiệm. - Một phích nước nóng. b. Chuẩn bị của học sinh: - Mỗi bàn một vật làm bằng kim loại - Mỗi nhóm một cốc đựng nước 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (0') * Đặt vấn đề vào bài mới(2'): GV yêu cầu HS đọc đoạn hội thoại SGK, quan sát hình ảnh. GV: Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thực hiện bằng cách nào? Bài học này giúp ta tìm 1 trong những cách truyền nhiệt đó là dẫn nhiệt. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Sự dẫn nhiệt(15’) 1.Thí nghiệm (Hình 22.1 SGK) -Yêu cầu HS dọc nội dung cần TN. - 1HS đọc to HS khác theo dõi. - Yêu cầu HS nêu các dụng cụ TN và - 1HS nêu,HS khác nhận xét +TN gồm 1 thanh kim loại,trên thanh cách tiến hành. - GV tiến hành TN và nêu hiện tượng đó gấn 3 cây đinh bằng sáp; tiếp theo cần quan sát. đặt 1 ngọn lửa đèn cồn ở đầu thanh kim loại; ? Sau 1 thời gian những cây đinh như thế nào.. - HS quan sát hiện tượng:sau 1 thời gian những cây đinh rơi xuống theo thứ tự 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Các thành viên quan sát hiện tượng và chứng tỏ: nhiệt năng từ ngọn đèn đã truyền đến đầu thanh kim loại làm nó nóng lên->làm sáp nóng chảy-> làm đinh rơi xuống theo thứ tự -> chứng tỏ nhiệt năng đã truyền từ đầu này sang đầu kia 2.Trả lời câu hỏi. - HS thảo luận hoàn thành C1 – C3 - HS đọc và trả lời các câu hỏi C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ nhiệt năng của ngọn đèn đã truyền cho nến. C2: Các đinh rơi xuống sau chứng tỏ nhiệt tuyền dần từ phần này sang phần khác của vật. C3: Nhiệt được truyền từ A  B của thanh đồng - Cả lớp đưa ra kết luận. * Kết luận: Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của 1 vật hay từ vật này sang vật khác gọi là sự dẫn nhiệt.. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C1;C2;C3 (SGK). - Gv: Sự dẫn nhiệt là gì? - GV yêu cầu HS thảo luận để đưa ra kết luận chung.. II – Tính dẫn nhiệt của các chất.(10’) *Thí nghịêm 1(Hình 22.2) - GV làm thí nghiệm như hình 22.2,yêu cầu quan sát hiệng tượng xảy ra. + TN gồm 3 thanh: đồng, thuỷ tinh, nhôm; trên 3 thanh này gắn 3 cây đinh bằng sáp. + Đặt 1 ngọn đèn dầu cách đều 3 thanh + Sau 1 thời gian quan sát -> các cây đinh lần lượt rơi xuống-> chứng tỏ nhiệt năng từ đèn truyền sang 3 thanh + Đinh ở thanh đồng rơi xuống đầu tiên;thanh thuỷ tinh rơi xuống cuối cùng-> chứng tỏ nhiệt năng truyền sang. - HS quan sát và rút ra nhận xét. - Từng HS hoàn thành C5; C4: Không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh C5: Các đinh rơi xuống không theo thứ tự là do sự dẫn nhiệt của các chất là khác nhau.Đồng dẫn nhiệt tốt nhất,thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất. Như vậy, Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> thanh đồng nhanh hơn truyền sang thanh thuỷ tinh - GV làm thí nghiệm như hình 22.3 yêu cầu quan sát hiệng tượng xảy ra. + Sau một tg nước ở đầu ống nóng sôi lên nhưng viên sáp chưa nóng chảy-> nhiệt năng trên đầu ống nghiệm chưa truyền xuống tới đáy ống - GV làm TN như hình 22.4,yêu cầu HS trả lời C7 - GV ? Em hãy so sánh tính dẫn nhiệt của các chất: Khí; lỏng, rắn .. * Thí ngiệm 2 (Hình 22.3) - HS theo dõi và trả lời C6. C6: Không. Chất lỏng dẫn nhiệt kém. *Thí nghiệm 3, ( Hình 22.4, SGK ) C7: Không. Chất khí dẫn nhiệt kém - HS thảo luận theo từng nhóm. - 1HS địa diện trả lời. => Chất khí dẫn nhiệt kém hơn chất lỏng và chất rắn. III. Vận dụng(15’). - GV y/c HS trả lời câu C8. GV nhận xét bổ sung câu trả lời C8: Đun nước; - GV y/c HS trả lời câu C9. GV nhận xét bổ sung câu trả lời C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, sứ dẫn - Y/c HS đọc và trả lời câu C10  GV nhiệt kém. C10: Vì ở mỗi lớp áo có không khí nên nhận xét dẫn nhiệt kém. - Y/c HS đọc và trả lời câu C11  GV C11: nhận xét Để tạo ra nhiều lớp khí giữa các lông chim ngăn cản sự truyền nhiệt từ môI trường bên ngoài. - GV hướng dẫn HS trả lời câu C12: Về + C12: Ngày trời rét sờ vào kim loại mùa rét nhiệt độ cơ thể (tay) so với thấy lạnh do KL dẫn nhiệt tốt. Ngày rét nhiệt độ của KL ntn? Như vậy nhiệt độ nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ sẽ truyền từ cơ thể vào KL. Dựa vào thể, khi sờ tay vào KL nhiệt độ từ cơ tính dẫn nhiệt của kim loại thể truyền vào KL và phân tán trong KL nhanh nên ta cảm thấy lạnh. Ngược lại những ngày trời nóng, nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ KL truyền vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác nóng c. Củng cố, luyện tập(2’): - GV hệ thống lại nội dung bài học - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK 102.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’) + Học thuộc bài và đọc phần có thể em chưa biết + Làm các BT21.1 đến 21.5 trong SBT. + Nghiên cứu trước nội dung bài 23 SGK. * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn:. Ngày dạy:. Lớp 8C. Tiết 29 ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT 1. Mục tiêu a. Về kiến thức: - HS hiểu được hình thức truyền nhiệt bằng đối lưu và bức xạ nhiệt. Lấy được vd - HS hiểu được đặc điểm hấp thụ và bức xạ nhiệt của một số vật.Lấy được vd b. Về kĩ năng: - Phát triển kĩ năng so sánh,khả năng phân tích và tổng hợp để tìm ra kết luận trong bài. Vận dụng các kiến về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. c. Về thái độ - Nghiêm túc, hợp tác và có hứng thú tiếp thu bài mới. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Một ống chứa khói,1 cây nến,1 que hương,một bật lửa. - Một bình cầu màu đen,1 đèn cồn b. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu trước bài 23 SGK 3. Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ: (4’) *Câu hỏi :Cho biết bản chất của sự dẫn nhiệt từ đó so sánh tính dẫn nhiệt của các chất. *Đáp án:. 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của 1 vật hay từ vật này sang vật khác gọi là sự dẫn nhiệt. -Trong chất rắn, KL dẫn nhiệt tốt nhất -Chất lỏng dẫn nhiệt kém. - Chất khí dẫn nhiệt kém hơn chất lỏng và chất rắn. * Đặt vấn đề vào bài mới(1') Yêu cầu HS quan sát H23.1 và H22.3 và so sánh sự giống và khác nhau về cách bố trí TN? GV : chốt lại: + Sự giống nhau về dụng cụ + Khác nhau: H22.3 làm nóng miệng ống; còn H23.1 làm nóng đáy ống. ? Nếu để miếng sáp ở miệng ống và đun nóng đáy ống nghiệm thì sau 1 tg ngắn miếng sáp chảy ra?Trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt bằng cách nào? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I - Đối lưu(15’) - GV làm TN h23.2 theo SGK. 1. Thí nghiệm ( SGK ) - Các HS tự tìm hiểu - Yêu cầu HS dọc thông tin phần 1 - Yêu cầu HS nêu tên dụng cụ TN và - 1HS nêu tên các dụng cụ và cách tiến các bước tiến hành. hành. - GV tiến hành làm TN,yêu cầu HS - Các thành viên quan sát hiện tượng quan sát hiện tượng - HS thảo luận để trả lời câu hỏi của GV. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các 2. Trả lời câu hỏi. câu hỏi sau: - Từng HS trả lời. - HS khác nhận xét. + Nước màu di chuyển thành dòng từ dưới lên trên rồi từ trên xuống hay di chuyển hỗn độn theo mọi hướng? C1: Nước màu di chuyển thành dòng từ dưới lên trên rồi từ trên xuống chứ không di chuyển hỗn độn theo mọi hướng +Tại sao lớp nước ở trên chìm xuống C2:Khi đun lớp nước ở dưới nóng trước còn lớp nước ở dưới lại nổi lên? nở ra nên nhẹ hơn lớp nước bên trên làm cho lớp nước ở trên chìm xuống còn lớp +Sau một thời gian nước có nóng lên nước ở dưới lại nổi lên không? làm cách nào để kiểm tra. C3: Sau một thời gian nước có nóng lên, - GV nhận xét bổ xung. ta dùng nhiệt kế để kiểm tra. 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - HS ghi nhớ - GV gợi ý để giới thiệu KL. - Kết luận: Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành dòng các chất khí hay chất lỏng gọi là sự đối. - Yêu cầu HS giải thích vấn đề nêu ra ở C4; C5;C6. - Gv giải thích kĩ hơn. lưu - HS hoạt động cá nhân hoàn thành C4;C5;C6. 3.Vận dụng: C4: Hiện tượng xảy ra thấy khói hương cũng chuyển động thành dòng * Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng chất lỏng, chất khí C5: Để phần dưới nóng lên trước đi lên (Vì TLR giảm), ở phần trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu C6: Không, vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các. Tích hợp GDMT- CBĐKH: - GV: Khi sống và làm việc lâu trong các phòng kín không có đối lưu không khí sẽ cảm thấy rất oi bức khó chịu. Vậy có những biện páp nào để làm giảm các hiện tượng trên. GV nx câu trả lời.. dòng đối lưu. - HS lắng nghe và trả lời các biện pháp để làm giảm các hiện tượng: + Tại nhà máy, nhà ở, nơi làm việc cần có biện pháp để không khí lưu thông dễ dàng (bằng các ống khói). + Khi xd nhà ở cần chú ý đến mật độ nhà và hành lang giữa các phòng, các dãy nhà đảm bảo không khí được lưu thông.. - GV nêu dụng cụ thí nghiệm, tiến hành TN yêu cầu nội dung cần quan sát. II. Bức xạ nhiệt(14’) 1.Thí nghiệm - HS quan sát hiện tượng - HS q/s TN h23.4 và 23.5 SGK. Mô tả ht 105.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần 2. - GV giới thiệu cách truyền nhiệt bằng đối lưu. - GV giới thiệu về định nghĩa bức xạ nhiệt và khả năng hấp thụ tia nhiệt GV nx câu trả lời. *) Tích hợp GDMT- CBĐKH: - GV: Nhiệt truyền từ Mặt trời qua các cửa kính làm nóng không khí trong nhà và các vật trong phòng. Vậy có những biện pháp nào để làm giảm hiện tượng trên. + Tại các nước lạnh, vào mùa đông, có thể sd các tia nhiệt của Mặt trời để sưởi ấm bằng cách tạo ra nhiều cửa kính. Các tia nhiệt sau khi đi qua kính sưởi ấm không khí và các vật trong nhà. Nhưng các tia nhiệt này bị mái và các cửa thủy tinh giữ lại, chỉ một phần truyền trở lại không gian vì thế nên giữ ấm cho nhà. + Các nước ở xứ nóng không nên làm nhà có nhiều cửa kính vì chúng ngăn các tia nhiệt bức xạ từ trong nhà truyền trở lại môi trường. Đối với các nhà kính, để làm mát cần sd. xảy ra: + Đặt bình cầu gần nguồn nhiệt, giọt nước màu dịch chuyển từ đầu A  B + Khi lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn nhiệt và bình cầu, giọt nước màu dịch chuyển lại đầu A - HS thảo luận để trả lời C7;C8;C9. 2.Trả lời câu hỏi. + C7: Không khí trong bình đã nóng lên và nở ra + C8: Không khí trong bình đã lạnh đi. Miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình. Điều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ đèn sang bình theo đường thẳng + C9: không phải là dẫn nhiệt. Vì không khí dẫn nhiệt kém, cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng - 1 HS đọc SGK - HS lắng nghe và ghi vở: *Kết luận: - Hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhệt đi thẳng là hình thức bứ c xạ nhiệt. - Khả năng hấp thụ các tiâ nhiệt của một vật phụ thuộc vàotính chất bề mặt của vật.Các vật càng có bề mặt xù xì và càng sẫm màu thì hấp thụ nhiệt càng nhiều. - HS lắng nghe và trả lời các biện pháp để làm giảm hiện tượng:. 106.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> điều hòa, điều này làm tăng chi phí sd năng lượng. Nên trồng nhiều cây xanh quanh nhà. - Yêu cầu HS làm bài tập C10;C11;C12 ra giấy - GV kiểm tra và chấm điểm.5 HS nhanh nhất và đúng nhất.. III. Vận dụng(8’) - HS hoạt động các nhân hoàn thành C10;C11;C12 C10: Bình được phủ một lớp màu đen để hấp thụ các tia nhiệt tốt hơn nên hiện tượng sảy ra nhanh hơn. C11: Mùa hè mặc áo trắng mát hơn vì áo trắng hấp thụ các tia nhiệt kém hơn. C12. Chất. Rắn. Lỏng. Khí. Chân không. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu. Dẫn nhiệt. Đối lưu. Đối lưu. Bức xạ nhiệt. c. Củng cố, luyện tập(2’): - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK - GV hd HS đọc phần có thể em chưa biết. - GV hệ thống lại nội dung bài học. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’). - Cho HS đọc phần có thể em chưa biết ( GV cùng HS giải thích) - Hướng dẫn HS làm bài tập 23.2;23.4 (SBT) -Dặn HS lấy đồ thí nghiệm cho bài 24 * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn:. Ngày dạy:. 107. Lớp 8C.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Tiết 30 CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nêu được vd chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng vật, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật - Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay toả ra trong quá trình truyền nhiệt. b. Về kĩ năng: - HS vận dụng được công thức Q = C.m. t để tính được nhệt lượng thu vào hay toả ra của một vật. c. Về thái độ: Nhiệt tình có hứng thú học tập 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: SGK và tài liệu tham khảo,bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tài liệu tham khảo. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ:(3’) Câu hỏi: Nêu khái niệm về nhiệt lượng và cho biết kí hiệu,đơn vị của nhiệt lượng. Đáp án: - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt -Nhiệt lượng kí hiệu là Q - Đơn vị của nhiệt lượng là Jun ( J ) *ĐVĐ(2’)Từ kiểm tra bài cũ GV liên hệ và nêu nộidung cần nghiên cứu. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS tự đọc thông tin trong I.Nhiệt lượng của một vật thu vào để SGk nóng lên phụ thuộc vào yếu tố - Nhiệt lượng của một vật thu vào để nào(30’). nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? - 1 HS đọc to HS khác theo dõi. - GV nhận xét và lấy VD minh hoạ. - 1HS đại diện trả lời HS khác nhận xét. - Nhiệt lượng thu vào của một vật phụ thuộc vào 3 yếu tố Muốn ktra xem nhiệt lượng của một +Khối lượng của vật. vật cần thu vào để nóng lên có phụ + Chất cấu tạo nên vật. thuộc vào 3 yếu tố trên không ta làm + Độ tăng nhiệt độ của vật. 108.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> thế nào? - GV cho HS tự đọc thông tin trong SGk tìm hiểu TN,dụng cụ,cách tiến hành TN H24.1 ?Hãy mô tả TN H24.1? Mục đích của TN H24.1là gì? GV nêu cách tiến hành TN: - Nhiệt độ ban đầu của 2 cốc nước đều là 200C. - Tiến hành đun 2 cốc: tg đun cốc 1 trong 5' thì dừng lại; tg đun cốc 2 trong 10' thì dừng lại. - Nhiệt độ thu đc ở 2 cốc đều 400C. ?Làm TN giữ không đổi đại lượng nào,thay đổi đại lượng nào? Y/c HS nghiên cứu bảng kq TN H24.1(bảng phụ).Hãy thảo luận trả lời C1,C2? GV giới thiệu: Hiệu nhiệt độ trước và sau khi đun đc gọi là độ tăng nhiệt độ.KH: t. ( t= t2- t1) Trong đó: t2: nhiệt độ cuối sau khi đun t1: nhiệt độ ban đầu t: độ tăng nhiệt độ -Lưu ý: Vì Q tỉ lệ với tg t nên nếu t1= 1/2 t2 thì Q1= ½ Q2. Q chính là nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên . Y/c đọc lại C2 hoàn chỉnh - GV cho HS tự đọc thông tin trong SGk, hãy thảo luận nhóm bàn trả lời C3,C4?. Y/c HS nghiên cứu bảng kq TN H24.2(bảng phụ) điền vào 2 ô cuối cùng của bảng Phân tích kq và rút ra KL trả lời C5. HS: ta phải làm TN trong đó yếu tố cần ktra cho thay đổi còn 2 yếu tố kia phải giữ nguyên. 1.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật. HS mô tả TN: Dụng cụ gồm giá TN, đèn cồn, cốc đốt, kẹp đa năng, nhiệt kế, kiềng, lưới đốt, nước ( cốc 1- 50g, cốc 2- 100g) - MĐ: Tìm hiểu xem nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc ntn vào khối lượng của vật. - Giữ không đổi: Độ tăng nhiệt độ( đều là 200C); và chất cấu tạo nên vật( nước) Thay đổi: khối lượng của vật. -Một vài HS trả lời C1:- Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật đc giữ giống nhau.Khối lượng khác nhau. - Để tìm hiểu mqh giữa nhiệt lượng và klg: m1= 1/2 m2 Q1= ½ Q2 C2:Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.. 2.Quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ: Đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm còn lại nx, bổ xung C3:- Giữ không đổi: khối lượng của vậ; và chất cấu tạo nên vật. Muốn vậy lượng nước trong 2 cốc phải bằng nhau. C4:Thay đổi: .Độ tăng nhiệt độ.Muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối của 2 chất khác nhau bằng cách cho tg đun khác 109.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - GV cho HS tự đọc thông tin trong SGk tìm hiểu TN,dụng cụ,cách tiến hành TN H24.3 ?Hãy mô tả TN H24.3? Mục đích của TN H24.3là gì? Hãy thảo luận nhóm bàn trả lời C6,C7? Chốt lại: Như vậy Qthu phụ thuộc vào 3 yếu tố:Khối lượng của vật;Chất cấu tạo nên vật;Độ tăng nhiệt độ của vật. Nếu thay đổi 1 trong 3 yếu tố này thì Q cũng thay đổi theo.. nhau. t01= 1/2 Δ t02 C5:Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. 3.Quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và chất làm vật: Đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm còn lại nx, bổ xung Q1 > Q2 C6: Yếu tố không thay đổi là: klg và độ tăng nhiệt độ. Yếu tố thay đổi là: chất làm vật. C7: Nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật: II – Công thức tính nhiệt lượng.(5’). - GV cho HS nghiên cứu SGK - Nhiệt lượng được tính bằng công thức nào?. - HS tự đọc. - 1HS lên bảng viết công thức,HS khác nhận xét. Q = C.m . t - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của từng đại Trong đó: lượng có trong công thức. - Q là nhiệt lượng đơn vị Jun( J) - m là khối lượng đơn vị là kilôgam (kg) - t là độ tăng nhiệt độ - C là nhiệt dung riêng của chất làm vật đơn vị J/kg.K - Nhiệt dung riêng của chất là gì? - 1HS đọc thông tin trong SGK - GV đưa ra khái niệm nhiệt dung Chú ý: riêng. - Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC - Nhiệt lượng thu vào: Qthu = C.m (t2- t1) - Nhiệt lượng toả ra: Qtoả = C.m (t1- t2) - Cho HS xác định nhiệt dung riêng của một số chất trong bảng 24.4SGK. - 1HS trả lời: 110.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380 Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K có nghĩa là gì? J/kg có nghĩa là để 1 kg đồng tăng thêm 1oC thì cần một nhiệt lượng là 380 Jun. - Yêu cầu HS so sánh nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất trong bảng tăng thêm 1oC c. Củng cố, luyện tập(3’). - HS thảo luạn nhóm để so sánh.. III – Vận dụng. - Yêu cầu HS hoàn thành C8 ,C9, C10 - HS hoạt động các nhân hoàn thành C8,C9,C10 C8: Muốn xác định nhiệt lượng ta tra bảng để biết nhiệt dung riêng của chất. Đo để biết khối lượng và độ tăng nhiệt độ của C9: Muốn tính nhiệt lượng vật. Ta sử dụng công thức nào? C9: - Yêu cầu lên bảng làm Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng tăng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC là: - GV nhận xét và cho điểm. Q = c.m ( t2- t1) Thay số: Q = 5.380(50 – 20) C10: Để đun sôi nước trong ấm thì ta Q = 5700 J cần cung cấp nhiệt lượng cho những C10: yếu tố nào? Nhiệt lượng cần truyền cho ấm nhôm - Để tính nhiệt lượng cần đun sôi nước tăng nhiệt độ từ 25oC lên 100oC là: ta phải tính những đại lượng nào? Q1 = C1.m1(t2 – t1) - Yêu cầu 1HS lên bảng làm. Nhiệt lượng cần truyền cho nước để sôi là: Q2 = C2.m2( t2 – t1) Nhiệt lượng cần thiết để dun sôi lượng nước trên là: Q = Q 1 + Q2 Q = (C1.m1+ C2.m2)( t2–t1) Q = (42000.2 + 880.0.5).75 Q = 663000 J Đáp số 663000J d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(2’): Cho HS nêu nội dung phần ghi nhớ GV hướng dẫn HS cách làm bài tập dạng này. 111.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Dặn HS làm bài tập trong SBT * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn:. Ngày dạy:. Lớp 8C. Tiết 31 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - HS nhận biết được sự truyền nhiệt dừng lại khi có sự cân bằng nhiệt - Xây dựng được phương trình cân bằng nhiệt. b. Về kĩ năng: - HS vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản có lisên quan. - Biết vận dụng PTCB nhiệt để giải một số bài toán liên quan. c. Về thái độ: Nhiệt tình có hứng thú học tập. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: SGK và tài liệu tham khảo, bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tài liệu tham khảo. 3. Tiến trình bài dạy. a.Kiểm tra bài cũ(4’). Câu hỏi: Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào hoặc toả ra của một vật, giải thích ý nghĩa của từng đại lượng có trong công thức Đáp áp: Công thức tính nhiệt lượng thu vào hoặc toả ra của một vật: Q = C.m . t Trong đó: - Q là nhiệt lượng đơn vị Jun( J) - m là khối lượng đơn vị là kilôgam (kg) - t là độ tăng nhiệt độ 112.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - C là nhiệt dung riêng của chất làm vật đơn vị J/kg.K *Đặt vấn đề(1’) GV giới thiệu bài như phần mở đầu SGK b.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I – Nguyên lí truyền nhiệt( SGK)(5’) Cho HS nghiên cứu phần 1 SGK trang HS đọc phần giới thiệu SGK 88 Nhiệt được truyền theo nguyên lí nào? HS giải thích: Bạn An nói đúng vì nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. GV kết luận về ngyên lí truyền nhiệt HS phát biểu nguyên lí truyền nhiệt yêu cầu HS về học SGK ( SGK ) II- phương trình cân bằng nhiệt(7’) - Yêu cầu HS xác định phương trình cân bằng (PTCB) nhiệt - GV kết luận và giải thích thêm. GV lưu ý Δ t0 trong công thức tính nhiệt lượng thu vào là độ tăng nhiệt độ còn trong công thức tính nhiệt lượng tỏa ra là độ giảm nhiệt độ của vật - GV ghi tóm tắt lên bảng Vật tỏa nhiệt Vật thu vào + KL m1(kg) m2(kg) + NĐ ban đầu t1( oC) t2( oC) + NĐ cuối t ( oC) t ( oC) + NDR c1 ( J/kg.k) c2( J/kg.k). Yêu cầu HS đọc ví dụ Cho HS lên viết tóm tắt.. GVhướng dẫn HS hoàn thành Ví dụ. - 1 HS lên bảng viết PTCB nhiệt,HS khác nhận xét. Qtoả ra = Qthu vào. - HS dựa vào hd của GV, xác định phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa ra = Qthu vào - HS viết công thức Qtỏa ra = c1. m1. Δ t0 = c1. m1. ( t1 - t ) Qthu vào = c2. m2. Δ t0 = c2. m2. ( t - t2 ) Qtỏa ra = Qthu vào ⇔ c1.m1.( t1 - t ) = c2.m2.(t - t2 ) III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt.(10’) - HS đọc đề ví dụ SGK, tóm tắt bài ví dụ như SGK Tóm tắt: m1 = 0.5kg c1 = 380 J/kg.k m2 = 500g = 0.5 kg c2 = 4200 J/kg.k t1 = 80 oC Qthu vào = ? o Δ t2 = ? t = 20 C. 113.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Gọi 1HS lên bảng làm Gv nhận xét và cho điểm Từ ví dụ trên Gv hướng dẫn cho HS cách sư dụng PTCB nhiệt để tính m;C;t... Giải + Nhiệt lượng của nước nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra Qthu vào = c1. m1 (t1 - t) = 380.0.5.( 80 20) = 11400J + Nước nóng thêm là: Qthu vào = c2. m2 . Δ t2 Qthu 11400  5,43 Δ c .m 4200.0.5 o  t = 2 2 C 2. - 1HS lên bảng làm HS còn lại làm ra nháp - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. c. Củng cố – luyện tập(15’) IV – Vận dụng - GV cùng HS hoàn thành C1;C2;C3 trong SGK - HS thảo luận cả lớp để tìm ra cách - GV gọi HS đọc và trả lời câu C1. GV giải nhận xét và cho HS ghi vở - HS đọc và trả lời câu C1: a) kq phụ thuộc vào nhiệt độ trong lớp b) Nhiệt độ tính được chỉ gần bằng nhiệt độ đo được trong TN, vì trong khi tính toán, ta đã bỏ qua sự trao đổi nhiệt độ với các dụng cụ đựng nước và mt bên ngoài - HS đọc và trả lời câu C3 theo hd của GV: C2: Nhiệt lượng mà nước nhận được bằng nhiệt lượng mà miếng đồng toả ra ta có: Q1 = c1.m1( t1 – t2) Khi đó miếng đồng nóng thêm to là: - Y/c HS đọc và trả lời câu C3 theo hd + Tính nhiệt lượng của miếng kim loại Q2 = c2.m2. to = Q1 ⇒ tỏa ra Q1 = ? to = Q1/ c2.m2 + Nhiệt lượng nước thu vào Q2 = ? ( HS tự thay số) + Lập phương trình cân bằng nhiệt C3: Q1 = Q2 Suy ra c1 = ? tên lim loại đó là kl gì? Tóm tắt m1 = 400g = 0,4kg , m2 = 500g = 0.5 kg 114.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> t1 = 100 oC t = 20oC c1 = ?. t2 = 13 oC c2 = 4190( J/kg.k). Giải: + Nhiệt lượng của miếng kim loại tỏa ra: Q1= c1. m1 (t1 - t) = c1. 0,4.( 100 - 20) + Nhiệt lượng nước thu vào Q2 = c2. m2 (t - t2) = 4190. 0,5.( 20 - 13) + Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 ⇔ 0,4. c1 .( 100 - 20 ) = 0,5.4190.( 20 - 13) 0,5.4190(20  13) 458J / kg.K 0,4.(100  20)  c1 = Vậy kim loại này là thép. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(3’): - Y/c HS về nhà: + Học bài, đọc phần có thể em chưa biết SGK + Nghiên cứu trước nội dung các bài tập về phương trình cân bằng nhiệt trong SBT. + Đọc thêm bài: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu, bài: Động cơ nhiệt. * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 32 BÀI TẬP 115. Lớp 8C.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Củng cố cho HS những kiến thức cơ bản trong chương qua một số bài tập. b. Về kĩ năng: - HS vận dụng được những kiến thức đã học trả lời câu hỏi và làm bài tập. c. Về thái độ: Nhiệt tình có hứng thú học tập. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ ghi bài tập. b. Chuẩn bị của học sinh: SBT, tài liệu tham khảo. 3. Tiến trình bài dạy. a.Kiểm tra bài cũ(4’). Câu hỏi: Viết phương trình cân bằng nhiệt? Qtoả ra = Qthu vào Đáp áp: Phương trình cân bằng nhiệt: Trong đó: Qtỏa ra = c1. m1. Δ t0 = c1. m1. ( t1 - t ) Qthu vào = c2. m2. Δ t0 = c2. m2. ( t - t2 ) Qtỏa ra = Qthu vào. ⇔. c1.m1.( t1 - t ) = c2.m2.(t - t2 ). *Đặt vấn đề(1’) GV giới thiệu tiết học hôm nay chúng ta cùng làm một số bài tập liên quan đến nhiệt lượng. b.Dạy nội dung bài mới.. Hoạt động của GV HĐ1: Ôn lại các KT cơ bản ->Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi như: -Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị của các đại lượng trong công thức. -Nêu nguyên lí truyền nhiệt. - Viết phương trình cân bằng nhiệt. -Khi giải các bài tập về phương trình cân bằng nhiệt cần lưu ý vấn đề gì?. Hoạt động của HS I.Lí thuyết(4') 1. Nguyên lý truyền nhiệt Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì: - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật cọ nhiệt độ thấp - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. 2. Phương trình cân bằng nhiệt Q toả ra = Q thu vào Q toả ra = m1 c1 (t1 - t) Q thu vào = m2.c2 (t – t2) t1: nhiệt độ ban đaàu vật tỏa t: nhiệt độ khi cân bằng. 116.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> t2 nhiệt độ ban đầu vật thu nhiệt => m1 c1 (t1 - t)= m2.c2 (t – t2) II.Bài tập vận dụng(trải nghiệm 30'). HĐ2: Bài tập vận dụng: GV đưa bài tập lên bảng, yêu cầu HS đọc. Bài 1. Một nồi đồng có khối lượng 300g chứa 1 lít nước. Tính nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho nồi nước tăng nhiệt độ từ 350C đến 1000C Muốn tính nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho nồi nước tăng nhiệt độ từ 350C đến 1000C ta làm như thế nào?. Bài 1: Hs đọc đề.. HS: Tính tổng nhiệt lượng cung cấp cho cả nồi và nước. Giải: Nhiệt lượng cần cung cấp cho nồi GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện. đồng để nó tăng nhiệt độ từ 35 0C đến Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm sau 1000C. đó GV gọi HS nhận xét bài làm của Q1 = m1c1(t2 – t1) bạn trên bảng. = 0,3.380.( 100 – 35) = 7410J Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước để nó tăng nhiệt độ từ 350C đến 1000C. Q1 = m2.c2( t2 – t1) = 1.4200.( 100 – 35) = 273000J Nhiệt lượng cần cung cấp cho nồi nước: Q = Q 1 + Q2 GV đưa nội dung bài 2 lên bảng: = 7410 + 273000 = 280410 J Bài 2. Một quả cầu nhôm có khối lượng 0,105kg được đun nóng tới Bài 2 1420C rồi thả vào chậu nước ở nhiệt độ HS đọc đề bài. 200C. Sau một thời gian nhiệt độ của cả hệ thống là 420C. Xem như nhiệt Hs Tính nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa lượng chỉ trao đổi cho nhau. Xác định ra và tính nhiệt lượng nước thu vào sau khối lượng của nước. đó sử dụng phương trình cân bằng nhiệt Gọi 1 HS đọc đề bài. để tìm khối lượng nước. Muốn tính khối lượng nước ta làm như HS: thế nào? Giải:. GV gọi HS lên bảng làm bài.. Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra khi hạ nhiệt từ 1420C xuống 420C. Qtỏa = m1c1(t1 – t2) = 0,105.880.(142-42) =9240J Nhiệt lượng nước thu vào để nó tăng nhiệt độ từ 200C đếân420C. Q2 = m2.c2 ( t2 – t1) = m2.4200(42 – 20) = 92400m2J 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Theo phương trình cân bằng nhiệt , ta có: Q1 = Q2  9240 = 92400m2 => m2 = 0,1kg.. GV đưa nội dung bài 3 lên bảng: Bài 3. Có 20kg nước 200C, phải pha vào thêm bao nhiêu kg nước ở 1000C Bài 3 để được nước ở 500C HS đọc đề bài. Gọi 1 HS đọc đề bài.. Muốn tính nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C ta làm như thế nào?. Tính nhiệt lượng do khối nước nóng tỏa ra khi hạ nhiệt từ 1000C xuống 500C? Vậy để tính khối lượng nước ở 100 0C ta làm như thế nào?. Giải: Nhiệt lượng 20kg nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 200C đến 500C Q1 = m1.c1 ( t2 – t1) = 20.4200.(50 – 20) = 2520000J Nhiệt lượng do khối nước nóng tỏa ra khi hạ nhiệt từ 1000C xuống 500C. Q2 = m2.c2.( t’1 – t2) = m2.4200.( 100 – 50) = 210000J. Theo phương trình cân bằng nhiệt , ta có: Q1 = Q2  2520000J = m2.210000J => m2 = 12kg. Vậy cần 12kg nước ở nhiệt độ 1000C.. GV đưa nội dung bài 4 lên bảng: Bài 4. Vật A có khối lượng 0,1kg ở nhiệt độ 1000C được bỏ vào một nhiệt Bài 4 lượng kế B làm bằng đồng có khối HS đọc đề bài. lượng 0,1kg chứa 0,2kg nước có nhiệt Giải : 0 độ ban đầu 20 C. Khi cân bằng , nhiệt Nhiệt lượng của vật A tỏa ra: 0 độ cuối cùng của hệ là 24 C. Tính Q1 = m1c1( t1 – t2) nhiệt dung riêng của vật A. Biết nhiệt = 0,1c1.(100 – 24)= 7,6c1 dung riêng của vật B là 380J/kg.K , Nhiệt lượng vật B thu vào: của nước là 4200J/kg.K. Q2 = m2.c2( t2 – t’1) Gọi 1 HS đọc đề bài. = 0,1.380.(24 – 20)= 152J Nhiệt lượng nước thu vào: Q3 = m3.c3.( t2 –t’1) = 0,2.4200 ( 24 – 20) = 3360J Tính nhiệt lượng của vật A tỏa ra? Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 + Q3  7,6c1 = 152 + 3360 Tính nhiệt lượng vật B thu vào?  c1 = 462J/kg.K Tính nhiệt lượng nước thu vào? Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có điều gì? 118. Tóm tắt..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Bài 5. Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng tới 600C. a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt ? b)Tính nhiệt lượng nước thu vào. c) Tính nhiệt dung riêng của chì. d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì ghi trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch ? Biết nhiệt dung riêng của nước bằng 4200J/kg.K. m1 = 300g = 0,3kg m2 = 250g = 0,25kg t1 =1000C t2 = 58,50C t = 600C c2 = 4200J/kg.K a) t b) Q2 = ? c) c1 = ? d) So sánh c? Giải: a) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì và của nước bằng nhau 600C. b) Nhiệt lượng của nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t – t2) = 0,25.4200.(60 - 58,5) = 1575 (J) c) Nhiệt lượng của chì tỏa ra là: Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,3.c1( 100-60)= 12c1(J) Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2  12c1 = 1575 => c1 = 131,25(J/kg.K) d) Sở dĩ có sự chênh lệch là do có thể có sự mất mát nhiệt ra môi trường bên ngoài.. c. Củng cố – luyện tập(5’) Bài tập: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,5kg vào 500g HS: Đọc đề và giả bài tập trên. nước. Miếng đồng nguội đi từ 1200C Giải: 0 xuống 60 C. Hỏi nước nhận một nhiệt Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra khi lượng là bao nhiêu? Tìm nhiệt độ ban hạ nhiệt từ 1200C xuống 600C đầu của nước. Q1 = m1c1 ( t2 – t1) = 0,5.380. ( 120 – 60) = 11400J Nhiệt lượng mà nước hấp thụ:Q2 = m2.c2.( t2 –t’1) = 0,5.4200. Δ t’= 2100 Δ t’ Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2  11400J = 2100 Δ t’ => Δ t’ = 5,4290C 119.

<span class='text_page_counter'>(120)</span>  t’1 = t2 - Δ t’ = 600C – 5,4290C = 54,530C Vậy nước nhận thêm một nhiệt lượng 11400J và nhiệt độ ban đầu của nước là 54,530C d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’): + Học bài, xem lại toàn bộ các bài tập đã chữa. + Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong chương chuẩn bị cho ôn tập chương. * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn:. Ngày dạy:. 120. Lớp 8C.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Tiết 33: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hệ thống toàn bộ kiến thức trong chương II – Nhiệt học. b. Về kĩ năng : - Rèn khả năng ghi nhớ và tái hiện ghi nhớ của học sinh. c. Về thái độ - Học sinh yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: - Hệ thống các câu hỏi trong chương. b. Chuẩn bị của HS: Ôn tập, tự trả lời các câu hỏi và BT đã học trong chương II. . 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của Hs. - Nhận xét chung về việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Gv: Tổ chức cho HS thảo luận trả lời từng câu hỏi trong phần ôn tập -thống nhất ý kiến đúng ghi vở.. Hoạt động của HS A/ Ôn tập lí thuyết (17’) Hs thảo luận trả lời : 1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. 2. Hai đặc điểm: + Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. + Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 3. Nhiệt độ của vật càng cao, các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của tất cả các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao, các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 5. Hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật: Thực hiện công và truyền nhiệt. VD: Cọ xát vật với vật khác. Cho vật tiếp xúc với vật khác có nhiệt độ cao hơn (hoặc thấp hơn). 6. Bảng 29.1: 121.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Rắn. Chân không Dẫn nhiệt * + + Đối lưu * * Bức xạ nhiệt + + * 7. Nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận - Giao nhiệm vụ cho học sinh: thêm được hay mất bớt đi trong quá trình Hoạt động cá nhân nghiên cứu truyền nhiệt. Vì là số đo nhiệt năng mà đơn vị của nhiệt từng câu hỏi. năng là J nên nhiệt lượng cũng có đơn vị là J - Gọi học sinh phát biểu từng câu 8. Nghĩa là: muốn cho 1kg nước nóng lên hỏi thêm 10C cần 4200 J - Nhấn mạnh câu trả lời đúng. 9. Công thức tính nhiệt lượng: Q=m.c. Δ t Trong đó: Q - Nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra (J) m-Khối lượng của vật (kg) Δ t - Độ tăng (giảm) nhiệt độ 0 ( C) C - Nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K) 10. Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì: + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ 2 vật cân bằng nhau. + Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. (thể hiện sự bảo toàn năng lượng) 11. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu: Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu. Năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg nghĩa là: 1 kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra 1 nhiệt lượng bằng 27.106J 12. Ví dụ: + Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác: Đá bóng: cơ năng của chân → cơ năng của quả bóng. + Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác: Cho một vật vào tủ lạnh: nhiệt năng truyền từ vật → không khí trong tủ. + Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng: Xoa hai tay vào nhau → tay nóng lên: cơ năng của tay chuyển hóa thành nhiệt năng của 122. Lỏng. Khí.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> tay. + Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng: Trong động cơ nhiệt, nhiên liệu bị đốt cháy, tỏa nhiệt sinh công làm động cơ hoạt động: nhiệt năng của nhiên liệu chuyển hóa thành cơ năng của động cơ. Gv: gọi Hs trả lời từng câu -chốt lại câu trả lời đúng.. - Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động cá nhân sau đó hoạt động cặp đôi nghiên cứu và hoàn thành phần I,II trang 103 trong 10’. - Hướng dẫn, hỗ trợ học sinh - Kiểm tra sản phẩm của các cặp học sinh. - Gọi đại diện cặp đứng tại lớp trả lời. - Nhấn mạnh và chốt câu trả lời đúng nhất. Gv: YC hs đọc và tóm tắt đề bài. - Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động 4 nhóm trong 5’ nghiên cứu và hoàn thành bài tập 1 phần III trang 103.. - Hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm. B -Vận dụng: (15’) Hs thảo luận trả lời I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng? 1. B 2. B 3. D 4. C 5. C II/ Trả lời câu hỏi: 1. Có hiện tượng khuếch tán là vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi khi nhiệt độ giảm. 2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động. 3. Không. Vì miếng đồng nóng lên (nhiệt năng tăng) bằng cách thực hiện công. 4. Nhiệt năng của nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước. Nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước và không khí trong ống chuyển hóa thành cơ năng. III/ Bài tập: Hs đọc bài và tóm tắt đề Bài 1: Biết: V = 2 lít ⇒ m 1 = 2 kg c1= 4200 J/kg.K m = 0,5 kg c2 = 880J/kg.K H = 30% qdầu = 44.106 J/kg --------------------------------Tính: mdầu = ? Bài giải: Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm là: Q = Q1 + Q2 = m1c1 Δ t + m2c2 Δ t. - Kiểm tra sản phẩm của các nhóm = (2. 4200 + 0,5. 880). 80 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Vì nhiệt lượng để làm nóng ấm nước chỉ bằng 30% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng ra nên ta có nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy trình bày, các nhóm còn lại nhận tỏa ra là: xét. Qtp= Q .100% 707200.100  2357333(J) 2,357.106 J H 30 Lượng dầu cần dùng: ⇒ Qtp= md.qd md = 6 Q tp 2,357.10  0,05(kg) qd 44.106 ĐS: 0,05g kg C. Trò chơi ô chữ:(7’) Gv: Treo bảng phụ vẽ sẵn ô chữ. Hs cùng nhau trả lời : Y/c HS tự điền vào bảng. Hàng ngang:Hỗn độn, Nhiệt năng, Dẫnnhiệt, Nhiệt lượng, Nhiệt dung riêng Nhiên liệu, Nhiệt học, Bức xạ nhiệt Hàng dọc: Nhiệt học c. Củng cố, luyện tập(2’) Qua bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào? Hs : Các kiến thức đã học trong chương d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà(1’) Ôn toàn bộ chương kiến thức và các bài tập đã học trong học kì II chuẩn bị cho tiết sau ôn tập học kì. * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh. Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 34. ÔN TẬP HỌC KÌ II 124. Lớp 8C.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức : Ôn tập các kiến thức cơ bản của nội dung đã học của kì 2 . b. Về kĩ năng : Vận dụng kiến thức làm bài thành thạo, chính xác . c. Về thái độ : - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích môn học . 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của Gv : Giáo án , sgk,sbt. b. Chuẩn bị của Hs : Ôn tập nội dung kiến thức học kì II. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (không) b. Dạy nội dung bài mới :. Hoạt động của GV - Hướng dẫn HS thảo luận chung trên lớp về những câu trả lời trong phần ôn tập. - GV đưa ra câu trả lời chuẩn để HS sửa chữa. - Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động cá nhân nghiên cứu câu hỏi. - Gọi học sinh phát biểu câu hỏi - Nhấn mạnh câu trả lời đúng. - Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động cá nhân nghiên cứu câu hỏi. - Gọi học sinh phát biểu câu hỏi - Nhấn mạnh câu trả lời đúng. - Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động cá nhân nghiên cứu câu hỏi. - Gọi học sinh phát biểu câu hỏi - Nhấn mạnh câu trả lời đúng.. Hoạt động của HS I.Trả lời câu hỏi (22’): HS: Hoạt động nhóm HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành các nội dung: Câu 1: Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào ? Đây là thực hiện công hay truyền nhiệt ? * Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Nhiệt năng của miếng đồng sẽ giảm và nhiệt năng của nước sẽ tăng. Đây là sự truyền nhiệt. Câu 2:Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước đang ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào ? * Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước giảm , của nước trong cốc tăng. Câu 3: Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã được học? * Viên đạn đang bay trên cao sẽ có động năng ( vì viên đạn có vận tốc so với mặt đất), thế năng ( vì viên đạn có độ cao so với mặt đất ), nhiệt năng( vì các phân tử cấu tạo nên viên đạn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng) . Câu 4: Một học sinh cho rằng, dù nóng hay lạnh, vật nào cũng có nhiệt năng. Theo em, 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Giao nhiệm vụ cho học sinh: kết luận như vậy là đúng hay sai ? vì sao? Hoạt động cá nhân nghiên cứu * Kết luận như vậy là đúng. Vật chất được cấu tạo từ các phân tử. Các phân tử, nguyên câu hỏi. tử luôn chuyển động hỗn động không ngừng - Gọi học sinh phát biểu câu hỏi tức là chúng luôn có động năng, do đó bất kì vật nào dù nóng hay lạnh đều có nhiệt năng. - Nhấn mạnh câu trả lời đúng. Câu 5: Nung nóng một thỏi sắt rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của thỏi - Giao nhiệm vụ cho học sinh: sắt và của nước trong cốc thay đổi như thế Hoạt động cá nhân nghiên cứu nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì ? câu hỏi. * Nhiệt năng của thỏi sắt giảm còn nhiệt - Gọi học sinh phát biểu câu hỏi năng của nước trong cốc tăng. Nguyên nhân của sự thay đổi nhiệt năng là do sự truyền - Nhấn mạnh câu trả lời đúng. nhiệt. Câu 6: Cọ xát một đồng xu kim loại trên mặt bàn thấy đồng xu nóng lên. Có thể nói đồng - Giao nhiệm vụ cho học sinh: xu đã nhận nhiệt lượng không ? Vì sao ? Hoạt động cá nhân nghiên cứu * Đồng xu kim loại nóng lên là do nhiẹt năng câu hỏi. tăng. Không thể nói đồng xu kim loại đã nhận - Gọi học sinh phát biểu câu hỏi một nhiệt lượng vì nguyên nhân sự tăng nhiệt tăng ở đây là do sự thực hiện công khi cọ xát - Nhấn mạnh câu trả lời đúng. của đồng xu lên mặt bàn. Câu 7: Có thể nào vật vừa có nhiệt năng vừa có cơ năng không ? Nếu có hãy lấy một ví dụ - Giao nhiệm vụ cho học sinh: minh họa để giải thích ? Hoạt động cá nhân nghiên cứu * Vật nào cũng có nhiệt năng, nếu vật chuyển câu hỏi. động thì nó có thêm động năng của vật hoặc - Gọi học sinh phát biểu câu hỏi nếu có ở độ cao so với mốc chọn trước thì nó có thế năng hấp dẫn tức là vật có cơ năng. Ví - Nhấn mạnh câu trả lời đúng. dụ, ta treo một quả lắc trên một sợi dây mốc vào trần nhà. Câu 8: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa làm bằng sứ ? - Giao nhiệm vụ cho học sinh: *Nồi xoong dùng để nấu chín thức ăn. làm Hoạt động cá nhân nghiên cứu nồi xoong bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt câu hỏi. tốt làm cho thức ăn mau chín. Bát đĩa dùng - Gọi học sinh phát biểu câu hỏi để đựng thức ăn, muốn có thức ăn lâu bị nguội và bưng đỡ nóng tay thì bát đĩa làm - Nhấn mạnh câu trả lời đúng. bằng sứ là tốt nhất vì sứ là chất dẫn nhiệt kém. Câu 9:Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo - Giao nhiệm vụ cho học sinh: mỏng ấm hơn mặc một áo dày ? Hoạt động cá nhân nghiên cứu * Tác dụng của áo trong mùa lạnh là giữ câu hỏi. nhiệt cho cơ thể. Nếu mặc cùng một lúc nhiều áo mỏng sẽ tạo ra được các lớp không khí 126.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - Gọi học sinh phát biểu câu hỏi - Nhấn mạnh câu trả lời đúng.. - Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động cá nhân nghiên cứu câu hỏi. - Gọi học sinh phát biểu câu hỏi - Nhấn mạnh câu trả lời đúng. - Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động cá nhân nghiên cứu câu hỏi. - Gọi học sinh phát biểu câu hỏi - Nhấn mạnh câu trả lời đúng.. - Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động cá nhân nghiên cứu câu hỏi. - Gọi học sinh phát biểu câu hỏi - Nhấn mạnh câu trả lời đúng.. - Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động cá nhân nghiên cứu câu hỏi. - Gọi học sinh phát biểu câu hỏi - Nhấn mạnh câu trả lời đúng.. khác nhau giữa các lớp áo, các lớp không khí này dẫn nhiệt rất kém nên có thể giữ ấm cho cơ thể tốt hơn. Câu 10:Về mùa nào chim thường hay xù lông ? Vì sao? *Về mùa đông chim thường hay đứng xù lông .Vì về mùa đông, thời tiết lạnh, chim xù lông để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim, điều này giúp chim giữ ấm được cơ thể. Câu 11:Tại sao trong ngày rét sờ vào kim loại ta lại thấy lạnh, còn trong những ngày nóng sờ vào kim loại ta lại thấy nóng ? * Kim loại là chất dẫn nhiệt rất tốt. Vào những ngày trời lạnh, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ của cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt truyền từ cơ thể sang kim loại và bị phân tán nhanh, làm cho ta có cảm giác bị lạnh đi một cách nhanh chóng. Ngược lại vào những ngày nóng, nhiệt độ của kim loại bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể. Khi chạm vào kim loại, nhiệt lượng truyền từ kim loại sang cơ thể làm cho ta có cảm giác nóng lên. Câu 12:Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng ? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi ta phải làm như thế nào ? *Thủy tinh là chất dẫn nhiệt kém. Khi rót nước vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh ở thành trong cốc nóng lên nhanh và nở ra, trong khi đó lớp thủy tinh ở thành bên ngoài cốc chưa kịp nóng lên và chưa nở ra. Kết quả là sự dãn nở không đều của thủy tinh làm cho cốc vỡ. Để cốc không bị vỡ khi rót nước sôi thi trước khi rót ta tráng trên cốc ( cả trong lẫn ngoài) bằng nước nóng để cốc dãn nở đều. Câu 13: Nếu đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ chóng sôi hơn ? vì sao ? * Nếu đun như vậy thì nước trong ấm nhôm sẽ chóng sôi hơn. vì âm có tác dụng dẫn nhiệt từ lửa sang nước. Ấm làm bằng nhôm dẫn nhiệt tốt hơn ấm làm bằng đất nên ấm nhôm sẽ nhanh sôi hơn. 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Câu 14: Tại sao về mùa lạnh khi sờ vào miếng đồng ta thấy lạnh hơn khi sờ vào - Giao nhiệm vụ cho học sinh: miếng gỗ ? Có phải vì nhiệt độ của miếng Hoạt động cá nhân nghiên cứu đồng thấp hơn miếng gỗ không ? *Đồng là chất dẫn nhiệt tốt hơn gỗ. Vào câu hỏi. những ngày trời lạnh, nhiệt độ bên ngoài - Gọi học sinh phát biểu câu hỏi thấp hơn nhiệt độ của cơ thể nên khi sờ vào miếng đồng, nhiệt truyền từ cơ thể sang - Nhấn mạnh câu trả lời đúng. miếng đồng và bị phân tán nhanh, làm cho ta có cảm giác bị lạnh đi một cách nhanh chóng, trong khi đó khi sờ vào miếng gỗ, nhiệt truyền từ cơ thể ít bị phân tán nên ta có cảm giác ít lạnh hơn. Thực chất trong điều kiện như nhau, nhiệt độ của miếng đồng và gỗ như nhau. II. Bài tập định lượng (20'): Bài 1 :Hs đọc bài ra và suy nghĩ tóm tắt bài toán: Bài 1. Một quả cầu nhôm có khối lượng 0,105kg được đun nóng tới 1420C rồi thả vào chậu nước ở nhiệt độ 200C. Sau một thời gian nhiệt độ của cả hệ thống là 420C. Xem như nhiệt lượng chỉ trao đổi cho nhau. Xác định khối lượng của nước. Gọi 1 HS đọc đề bài. Muốn tính khối lượng nước ta làm như thế nào? Gv: YC hs đọc và tóm tắt đề bài. - Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động 4 nhóm trong 3’ nghiên cứu và hoàn thành bài tập - Hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm - Kiểm tra sản phẩm của các nhóm - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại nhận xét.. Tóm tắt. m1 = 0,105kg t1 =1420C t2 = 200C t = 420C c1 = 880J/kg.K c2 = 4200J/kg.K m2 = ? Giải: Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra khi hạ nhiệt từ 1420C xuống 420C. Qtỏa = m1c1(t1 – t2) = 0,105.880.(142-42) =9240J Nhiệt lượng nước thu vào để nó tăng nhiệt độ từ 200C đếân420C. Q2 = m2.c2 ( t2 – t1) = m2.4200(42 – 20) = 92400m2J Theo phương trình cân bằng nhiệt , ta có: Q1 = Q2  9240 = 92400m2 => m2 = 0,1kg. Bài 2 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tóm tắt. Bài 2 Một học sinh thả 300g chì ở 1000Cvào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng tới 600C. a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt b)Tính nhiệt lượng nước thu vào. c) Tính nhiệt dung riêng của chì. d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì ghi trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch ? Biết nhiệt dung riêng của nước bằng 4200J/kg.K Gv: YC hs đọc và tóm tắt đề bài. - Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động 4 nhóm trong 5’ nghiên cứu và hoàn thành bài tập - Hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm - Kiểm tra sản phẩm của các nhóm - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại nhận xét.. m1 = 300g = 0,3kg m2 = 250g = 0,25kg t1 =1000C t2 = 58,50C t = 600C c2 = 4200J/kg.K a) t b) Q2 = ? c) c1 = ? d) So sánh c? Giải: a) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì và của nước bằng nhau 600C. b) Nhiệt lượng của nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t – t2) = 0,25.4200.(60 - 58,5) = 1575 (J) c) Nhiệt lượng của chì tỏa ra là: Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,3.c1( 100-60)= 12c1(J) Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2  12c1 = 1575 => c1 = 131,25(J/kg.K) d) Sở dĩ có sự chênh lệch là do có thể có sự mất mát nhiệt ra môi trường bên ngoài.. c. Củng cố, luyện tập:(2’) - GV yêu cầu HS hệ thống lại những kiến thức chính của tiết ôn tập. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1’) - HS học bài và ôn tập - Xem lại các dạng câu hỏi và bài tập -Chuẩn bị các nội dung KT Khái quát, tiết sau kiểm tra học kì . * Rút kinh nghiệm:. Thời gian: Nội dung kiến thức: Phuơng pháp giảng dạy: Học sinh Ngày soạn:. Ngày dạy: 129. Lớp 8C.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> TIẾT 35: KIỂM TRA HỌC KÌ II 1. Môc tiªu a. VÒ kiÕn thøc :  Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả kiểm tra cuối năm. b. VÒ kĩ n¨ng : Tr×nh bµy bµi kiÓm tra. c. Về thái độ : Giỏo dục tớnh chớnh xỏc, khoa học, cẩn thận, nghiêm túc cho học sinh. 2. Nội dung đề: a. Ma trận đề. Cấp độ Chủ đề. Nhận biết. 1. Cơ học. Nêu được công suất là gì. Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất 1 2 20%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Nhiệt học. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. - Nêu được tên cách làm biến nhiệt năng và được ví dụ minh cho mỗi cách. 1 3 30% 2 5 50%. Thông hiểu. hai đổi tìm hoạ. Vận dụng. Tổng. 1 2 20% -Hiểu được chuyển động nhiệt của phân tử:ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. 1 3 30% 1 3 30%. - Vận dụng công thức Q = m.c.t -Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải bài tập. 1 2 20% 1 2 20%. 3 8 80% 4 10 100%. b. Nội dung đề: Câu 1(2 điểm): Phát biểu định nghĩa, viết công thức tính và đơn vị công suất? Câu 2(3 điểm): Nêu các cách làm biến đổi nhiệt năng của một vật? Cho ví dụ minh họa? Câu 3(2 điểm): Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng thêm bao nhiêu độ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra ngoài môi trường xung quanh. Cho nhiệt dung riêng của đồng và của nước là 380J/kg.K và 4200J/kg.K. Câu 4(3 điểm): a)Tại sao nói chuyển động của phân tử là chuyển động nhiệt? b)Khi nhỏ đồng thời giọt mực vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh, ở cốc nào mực hoà tan nhanh hơn? Tại sao? 130.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 3. Đáp án + biểu điểm Câu 1: - Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. A - Công thức tính công suất là P= ; trong đó, P là công suất, A là công thực t hiện (J), t là thời gian thực hiện công (s). - Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W. Câu 2: Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công hoặc truyền nhiệt. Ví dụ, khi ta cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn thì miếng kim loại nóng lên. Ví dụ, nhúng miếng kim loại vào nước sôi, miếng kim loại nóng lên.. 1 điểm 0,5 0,5 1 điểm 1 điểm 1 điểm. Câu 3: Cho biết: m1=0,5 kg c1=380 J/Kg.K o t1= 80 C o t = 20 C m2 = 0,5 kg c2=4200J/Kg.K Tính: Q2 = ? Δt ?. Giải: Nhiệt lượng miếng đồng toả ra là: Q1 = m1.c1.(t1 - t) = 0,5.380.(80 - 20)= 1400 J 0,5 Nhiệt lượng nước thu vào đúng bằng nhiệt lượng miếng đồng toả ra: Q2 = Q1 = 11400 J 0,5 Độ tăng nhiệt độ của nước: Q 1đ 11400 Δt= 2 = ≈ 5,4 o C m2 . c2 0,5 . 4200. Câu 4: -Nói chuyển động của phân tử là chuyển động nhiệt vì chuyển động của phân tử liên quan chặt chẽ đến nhiệt độ, nhiệt độ càng cao phân tử chuyển động càng nhanh và ngược lại. -Khi nhỏ giọt mực đồng thời vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh, thì ở cốc nước nóng mực hoà tan nhanh hơn vì ở cốc nước nóng các phân tử chuyển động nhanh hơn .. 1 điểm 2 điểm. 4. Nhận xét đánh giá sau khi chấm bài ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………. 131.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> 132.

<span class='text_page_counter'>(133)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×