Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.72 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Từ điển Baamboo: Longman Dictionary of Comtemporary English: Oxford Advanced Learner’s Dictionary: 1) CÁC MẪU ĐỀ NGHỊ NGƯỜI KHÁC GIÚP MÌNH: Mẫu này thể hiện nội dung người nói muốn người khác làm việc gì đó. Các dạng thường gặp là: - Động từ nguyên mẫu...... - Động từ nguyên mẫu ...., please. - Please + động từ nguyên mẫu...... - Can you + động từ nguyên mẫu...... - Could you + động từ nguyên mẫu...... - Would you please + động từ nguyên mẫu...... - Would / Do you mind + động từ thêm Ing...... Đáp lại các mẫu trên:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đồng ý giúp thì nói: - Certainly - Of course - Sure - No problem - What cac I do for you? - How can I help you? Không đồng ý giúp thì nói: I'm sorry. I'm busy Riêng mẫu : Would / Do you mind + động từ thêm Ing...... thì đáp lại là : - No I don't mind. - No, of course not. - Not at all. - I'm sorry, I can't. Nhiều quá phải không các em? vậy làm sao nhớ cho hết? phải học thuộc lòng từng câu, từng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> chữ chăng ? nếu học thuộc lòng càng tốt nhưng nếu không thể thì thầy chỉ các em cách nhớ như sau: Mẫu câu nhờ người khác làm thì đối tượng phải là you. Tức là các em nhìn trong câu thấy chủ từ thực hiện hành động luôn là you ( mệnh lệnh thì you được hiểu ngầm) Ví dụ các em thấy câu: " Would you please open the door for me?" ta thấy chủ từ của hành động open là you => nhờ người khác làm. Về các câu trả lời thì các em nhìn tổng quát thấy là người hay dùng : sure, of course, .... còn không làm được thì luôn : sorry Riêng mẫu câu Would / Do you mind + động từ thêm Ing...... mind.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ở đây mang nghĩa "phiền lòng" tức là hỏi người đó có phiền gì không khi giúp mình. Từ đó ta suy ra câu trả lời là : không (phiền ). ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn ) VÀO ĐÂY xem về văn phạm. VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học. Back to top cucku. Posted: Sunday, April 26, 2009 10:04:45 PM. 2 ) CÁC MẪU MÌNH MUỐN GIÚP NGƯỜI KHÁC: Rank: Member of HONOR Groups: ETF Super Moderator. - Can I help you ?. Joined: 5/14/2007 Posts: 3,090 Location: HCMcity. - May I help you ?. - What can I do for you ?. - Do you need any help? - Let me help you. Đáp lại các mẫu trên: -Yes/no. Thank you.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -That's very kind of you. Kỳ sau: mẫu câu xin phép. ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn ) VÀO ĐÂY xem về văn phạm. VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học. Back to top cucku. Posted: Tuesday, April 28, 2009 12:34:23 PM. 3 ) CÁC MẪU XIN PHÉP NGƯỜI KHÁC: Rank: Member of HONOR Groups: ETF Super Moderator. Mẫu này dùng khi xin phép ai để làm việc gì đó.. Joined: 5/14/2007 Posts: 3,090 Location: HCMcity. Ví dụ:. - May I ....?. May I go out ? xin phép cho tôi ra ngoài ạ. Cũng có thể dùng : - Can I .....? Ví dụ : Can I sit here ?. - Would you mind if I + mệnh đề chia quá khứ đơn. Ví dụ : Would you mind if I smoked ? Bạn có phiền gì không nếu tôi hút thuốc ? - Do you mind if I + mệnh đề chia hiện tại đơn..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ví dụ : Do you mind if I smoke ? Bạn có phiền gì không nếu tôi hút thuốc ? Đáp lại các mẫu trên: - Certainly - Of course - Please do - Please go ahead Nếu không đồng ý thì có thể dùng: - I'd rather you didn't - I'd prefer You didn't Các bạn có biết trong quá trình học tiếng Anh , chúng ta hầu như không để ý đến phần trọng âm của từ_ mà phần này thi đại học đấy! Do vậy Mình sẽ giới thiệu một số qui tắc cho các bạn cùng tham khảo: Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, on. Ex: ciment/ si'ment/: ximăng event /i'vent/: sự kiện. Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng là :ary, erty, ity, oyr Đa số những động từ có 2 âm tiết , trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2 Ex: repeat / ri'pi:t/ :nhắc lại Trọng âm trước những vần sau đây: -cial, -tial, -cion, -sion, -tion,-ience,-ient,-cian ,-tious,-cious, -xious Ex: 'special, 'dicussion, 'nation, poli'tician( chính trị gia) Trọng âm trước những vần sau: -ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-ory, -uty, -eous,-ious,ular,-ive Ex: 'regular, expensive/ isk'pensive/, 'injury. Danh từ chỉ cácc môn học có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết Ex: ge'ology, bi'ology Từ có tận cùng bằng -ate, -ite, -ude,-ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết Ex: institute / 'institju / (viện) Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu raincoat /'reinkuot/ :áo mưa. s0kje.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Xem thông tin chung Gởi nhắn tin tới s0kje Tìm bài gửi bởi s0kje. ::blank:: #2 01-12-2009, 04:46 PM. Tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu Ex: homesick/'houmsik/( nhớ nhà Trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ex: downstream/ daun'sri:m/( hạ lưu) Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm rơi vào từ thứ 2, tận cùng bằng -ed Ex: well-dressed/ wel'drest/( ăn mặc sang trọng) Các hậu tố không có Trọng âm ( khi thêm hậu tố thì không thay đổi trọng âm) V+ment: ag'ree( thoả thuận) => ag'reement( sự thoả thuận ) V+ance: re'sist( chống cự ) =>re'sistance ( sự chống cự ) V+er : em'ploy(thuê làm) => em'ployer( chủ lao động) V+or : in'vent ( phát minh) => in'ventor (người phát minh) V+ar : beg (van xin) => 'beggar( người ăn xin) V+al : ap'prove( chấp thuận) => ap'proval(sự chấp thuận) V+y : de'liver( giao hàng)=> de'livery( sự giao hàng) V+age: pack( đóng gói ) => package( bưu kiện) V+ing : under'stand( thiểu) => under'standing( thông cảm) adj+ness : 'bitter ( đắng)=> 'bitterness( nỗi cay đắng) Các từ có trọng âm nằm ở âm tiết cuối là các từ có tận cùng là : -ee, -eer,- ese,- ain, -aire,-ique,-esque Ex: de'gree, engi'neer, chi'nese, re'main, questio'naire( bản câu hỏi), tech'nique(kĩ thuật), pictu'resque Thêm một số quy tắc nữa!! Trước hết, chúng ta chia các từ trong tiếng anh thành hai loại : simple word và complex word. Simple word là những từ không có preffix và suffix. Tức là từ gốc của một nhóm từ đấy. Còn Complex word thì ngược lại , là từ nhánh. I. Simple Word: 1. Two-syllable words: Từ có hai âm tiết: Ở đây sự lựa chọn rất đơn giản hoặc trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu, hoặc âm tiết cuối. Trước hết là qui tắc cho ĐỘNG TỪ và TÍNH TỪ : +) Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hoặc nó tận cùng bằng hơn một phụ âm thì nhấn vào âm tiết thứ 2: Ví dụ: apPLY - có nguyên âm đôi arRIVE- nguyên âm đôi atTRACT- kết thúc nhiều hơn một phụ âm asSIST- kết thúc nhiều hơn một phụ âm + Nếu âm tiết cuối có nguyên âm ngắn và có một hoặc không có phụ âm cuối thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1. Ví dụ: ENter - không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn (các bạn xem ở phần.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> phiên âm nhé ENvy-không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn Open Equal Lưu ý: rất nhiều động từ và tính từ có hai âm tiết không theo qui tắc (tiếng anh mà, có rất nhiều qui tắc nhưng phần bất qui tắc lại luôn nhiêù hơn). ví dụ như HOnest, PERfect (Các bạn tra trong từ điển, lấy phần phiên âm để biết thêm chi tiết) Qui tắc cho DANH TỪ: + Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết đầu: MOney PROduct LARlynx + Nếu không thì nhấn vào âm tiết thứ 2: balLOON deSIGN esTATE. s0kje Xem thông tin chung Gởi nhắn tin tới s0kje Tìm bài gửi bởi s0kje. ::blank:: #5. 01-12-2009, 04:47 PM. s0kje. Administrator. Tham gia ngày: Oct 2009 Bài gửi: 125 = 0 For This Post / 89 Tổng số. Re: Tổng hợp Qui tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh. 2. Three-syllable words: Những từ có 3 âm tiết: Qui tắc đối với ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ: + Nếu âm tiết cuối là nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hơn một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết cuối: ex: enterTAIN resuRECT + Nếu âm tiết cuối là nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết giữa, nếu âm tiết giữa cũng là nguyên âm ngắn thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1. Như vậy đối với từ có 3 âm tiết, chúng ta sẽ chỉ nhấn vào âm tiết nào là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, xét từ âm tiết cuối lên đầu. Qui tắc đối với DANH TỪ: Chúng ta phải xét từ âm tiết cuối trở về trước + Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn thì âm đó KHÔNG đc nhấn + Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn và âm thứ 2 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi thì nhấn vào âm tiết thứ 2:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ex: poTAto diSASter + Nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng nhiều hơn một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1: Ex:QUANtity. s0kje Xem thông tin chung Gởi nhắn tin tới s0kje Tìm bài gửi bởi s0kje. ::blank:: #6. 01-12-2009, 04:47 PM. s0kje Administrator. Tham gia ngày: Oct 2009 Bài gửi: 125 = 0 For This Post / 89 Tổng số. Re: Tổng hợp Qui tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh. Đối với danh từ có 3 âm tiết thì âm thứ 1 thường đc nhấn: Đó là đối với simple words, còn đối với complex words thì khó khăn hơn vì hầu hết chúng ta đều phải nhớ máy móc Complex words được chia thành hai loại : Từ tiếp ngữ(là những từ được tạo thành từ từ gốc thêm tiếp đầu ngữ hay tiếp vĩ ngữ) và Từ ghép(là những từ do hai hay nhiều từ ghép lại thành, ví dụ như armchair...) I. Tiếp vĩ ngữ(Suffixes) 1. Trọng âm nằm ở phần tiếp vĩ ngữ: Đối với các từ gốc(sterm) mang các vĩ ngữ sau đây, thì trọng âm nằm chính ở phần vĩ ngữ đó: _ain (chỉ dành cho động từ) như entertain, ascertain _ee như employee, refugee _eer như volunteer, mountaineer _ese như journalese, Portugese _ette như cigarette, launderette _esque như picturesque, unique 2. Tiếp vĩ ngữ không ảnh hưởng vị trí trọng âm: Những tiếp vĩ ngữ sau đây, khi nằm trong từ gốc thì không ảnh hưởng vị trí trọng âm của từ gốc đó, có nghĩa là trước khi có tiếp vĩ ngữ, trọng âm nằm ở đâu, thì bây giờ nó vẫn ở đấy : _able : comfortable, reliable.... _age : anchorage... _ al: refusal, natural _ en : widen _ ful : beautiful ... _ ing :amazing ... _ like : birdlike ... _ less : powerless ... _ ly: lovely, huriedly.....
<span class='text_page_counter'>(10)</span> _ ment: punishment... _ ness: happpiness _ ous: dangerous _ fy: glorify _ wise : otherwise _ y(tính từ hay danh từ) : funny _ ish (tính từ) : childish, foolish ...(Riêng đối với động từ có từ gốc hơn một âm tiết thì chúng ta nhấn vào âm tiết ngay trước tiếp vĩ ngữ: demolish, replenish). s0kje Xem thông tin chung Gởi nhắn tin tới s0kje Tìm bài gửi bởi s0kje. ::blank:: #7. 01-12-2009, 04:47 PM. s0kje Administrator. Tham gia ngày: Oct 2009 Bài gửi: 125 = 0 For This Post / 89 Tổng số. Re: Tổng hợp Qui tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh. -Còn một số tiếp vĩ ngữ là _ance; _ant; _ary thì cách xác định:Trọng âm của từ luôn ở từ gốc, nhưng khôg có cách xác định rõ là âm tiết nào, nó tuỳ thuộc vào các nguyên âm của từ gốc đó, căn cứ vào qui tắc dành cho simple words rồi xác định là được thôi. - Đốì với tiếp đầu ngữ(Prefixes) thì chúng ta khôg có qui tắc cụ thể, do tác dụng của nó đối với âm gốc khôg đồng đều, độc lập và khôg tiên đoán được. Do vậy, các bạn phải học máy móc thôi, khôg có cách nào khac! Từ ghép: _ Đối với từ ghép gồm hai loại danh từ thì nhấn vào âm tiết đầu : typewriter; suitcase; teacup; sunrise _ Đối với từ ghép có tính từ ở đầu, còn cuối là từ kết thúc bằng _ed, nhấn vào âm tiết đầu của từ cuối: bad-tempered _ Đối với từ ghép có tiếng đầu là con số thì nhấn vào tiếng sau:three-wheeler _Từ ghép đóng vai trò là trạng ngữ thì nhấn vần sau: down-steam(hạ lưu) _từ ghép đóng vai trò là động từ nhưng tiếng đầu là trạng ngữ thì ta nhấn âm sau: downgrade(hạ bệ ) ; ill-treat(ngược đãi, hành hạ) **Danh từ kép: nhấn ở yếu tố thứ nhất của danh từ - `Noun-Noun: cl`assroom, t`eapot - `Noun + Noun: `apple tree, `fountain pen - `Gerund (V-ing) + Noun: wr`iting paper, sw`imming pool. s0kje Xem thông tin chung Gởi nhắn tin tới s0kje.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tìm bài gửi bởi s0kje. ::blank:: #8. 01-12-2009, 04:47 PM. s0kje. Administrator. Tham gia ngày: Oct 2009 Bài gửi: 125 = 0 For This Post / 89 Tổng số. Re: Tổng hợp Qui tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh. Bổ sung vào một số quy tắc đánh trọng âm: Quy tắc cơ bản :. + Những từ thuộc về nội dung được đánh trọng âm + Những từ thuộc về cấu trúc ko đánh trọng âm + Khoảng thời gian cho những từ được đánh trọng âm là bằng nhau Trọng âm được coi như nhạc điệu của tiếng Anh. Giống như trọng âm trong từ, trọng âm trong câu có thể giúp bạn hiểu được người khác nói gì dễ hơn rất nhiều, đặc biệt là những người nói nhanh. Hầu hết các từ trong câu được chia làm 2 loại : + Từ thuộc về nội dung : là những từ chìa khoá của một câu. Chúng là những từ quan trọng, chứa đựng nghĩa của câu. + Từ thuộc về mặt cấu trúc : những từ không quan trọng lắm, chỉ để cho các câu đúng về mặt ngữ pháp. Nghĩa là nếu bạn bỏ qua các từ này khi nói, mọi người vẫn hiểu được ý của bạn. - Từ thuộc về mặt nội dung : được đánh trọng âm, gồm có : + + + + +. Động từ chính: SELL, GIVE, EMPLOY Danh từ: CAR, MUSIC, MARY Tính từ: RED, BIG, INTERESTING Trạng từ: QUICKLY, LOUDLY, NEVER Trợ động từ (t/c phủ định ): CAN''T ,DON''T. - Từ thuộc về mặt cấu trúc : ko đánh trọng âm, gồm có: + + + + +. Đại từ: he, we, they Giới từ: on, at, into Mạo từ: a, an, the Liên từ: and, but, because Trợ động từ: do, be, have, can, must. Chú ý: - Đôi khi chúng ta đánh trọng âm vào những từ mà chỉ có ý nghĩa về mặt cấu trúc, ví dụ như khi chúng ta muốn nhấn mạnh thông tin Ví dụ : "They've been to Mongolia, haven't they?" "No, THEY haven't, but WE have." - Khi "TO BE" là động từ chính, nó ko được đánh trọng âm.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> s0kje Xem thông tin chung Gởi nhắn tin tới s0kje Tìm bài gửi bởi s0kje. ::blank:: #9. 01-12-2009, 04:48 PM. s0kje Administrator. Tham gia ngày: Oct 2009 Bài gửi: 125 = 0 For This Post / 89 Tổng số. Re: Tổng hợp Qui tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh. Các bạn thử làm bài tập pronunciation này thử nhé: Exercise: Chọn từ có phần gạch dưới được phát âm khác với những từ còn lại: 1.A hurry B. furrow C. fur D. coconut 2.A. sugar B. bush C. putting D. rude 3.A. could B. should C. shoulder D. would 4.A. stomach B. chair C. child D. catch 5.A. ceiling B. receive C. case D. civil 6.A, tense B. ease C. descent D. dense 7.A. machine B. church C. child D. search 8.A. safe B. of C. fine D. suffer 9.A. school B. chaos C. echo D. schedule 10. A. game B. gaol C. goal D. garden 11. A. notary B. dollar C. domino D. crossing 12. A. most B. cosmic C. dust D. display 13. A. base B. rise C. nose D. noise 14. A. basin B. season C. loose D. case 15. A. initial B. fraction C. congestion D. nation 16. A. smooth B. path C. month D. cloth 17. A. pleasure B. erosion C. explosion D. ensure 18. A. chalk B. chat C. chest D. choir 19. A. thristy B. qualify C. qualitty D. sunny 20. A. guide B. quite C. suite D. require.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>