Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Thu thuat dung CASIO giai bai toan trac nghiem mu va logarit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỦ THUẬT DÙNG CASIO ĐỂ GIẢI TRẮC NGHIỆM BÀI TOÁN MŨ - LOGARIT Download miễn phí tại Website: www.huynhvanluong.com 1. Tìm tập xác định: a) Hàm lũy thừa y = xα (không sử dụng được máy tính). . α ∈ Z- ⇒D=R\{0} (x≠0) . α ∉ Z⇒D=(0;+∞) (x>0) . α ∈ Z+ ⇒D = R b) Tất cả các hàm số khác: Nhập hàm sô đề cho vào máy tính, CALC số bất kỳ, rồi đọc kết quả: + ERROR thì loại những đáp án chứa số đó + Ra một số nào đó thì chọn đáp án chứa số đã CALC 2. Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại x = xo: f '( xo ) =. d f ( x) dx x = xo. 3. Đạo hàm của hàm số y = f(x):. d f ( x). – đáp án, CALC hai số bất kỳ = 0 là đúng. dx x= X. 4. Tính loga x theo các số a, b cho trước: - Gán các số a, b đề cho thành các phím A, B: SHIFT STO A, SHIFT STO B - Lấy loga cần tính – đáp án, nếu = 0 thì chọn đáp án đó 5. Rút gọn biểu thức: - Nhập biểu thức đề cho vào máy tính – đáp án - CALC hai số bất kỳ, nếu = 0 thì chọn đáp án đó 6. Tìm x để thỏa mãn một đẳng thức cho trước - Chuyển toàn bộ về vế trái rồi nhập vế trái vào máy tính - CALC đáp án, nếu = 0 thì chọn đáp án đó 7. Tìm khẳng định đúng hoặc tính giá trị của biểu thức: - Chọn số bất kỳ thỏa điều kiện đề cho rồi thế vào dò đáp án - Trường hợp đề cho ẩn số thỏa một đẳng thức, nhập đẳng thức rồi SHIFT SOLVE tìm ẩn số đó. Sau đó thế số vừa tìm được dò đáp án (nếu có hai ẩn thì chọn số bất kỳ cho 1 ẩn, tìm ẩn còn lại) 8. Tập nghiệm của phương trình: - Chuyển toàn bộ về vế trái rồi nhập vế trái vào máy tính - CALC đáp án, nếu = 0 thì chọn đáp án đó 9. Tập nghiệm của bất phương trình: - Chuyển toàn bộ về vế trái rồi nhập vế trái vào máy tính - CALC số bất kỳ, kết quả là: + Không thỏa hoặc ERROR thì loại những đáp án chứa số đó + Ra số thỏa thì chọn đáp án chứa số đó (loại những đáp án không chứa số đó) 10. Tìm tất cả các nghiệm của phương trình: Chuyển toàn bộ về vế trái rồi nhập vế trái vào máy tính - SHIFT SOLVE tìm được nghiệm x1, gán x1 vào phím A (SHIFT STO A) - Lùi con trỏ lại dòng lệnh đã nhập trước đó, thêm ngoặc đơn vào đầu và cuối rồi chia (X-A), SHIFT SOLVE tìm được nghiệm x2. Cứ thế tìm nghiệm x3, x4 đến khi Can’t Solve là hết nghiệm 11. Tìm số nghiệm của phương trình: Chuyển toàn bộ về vế trái (đưa về dạng: f(x) = 0) * Cách 1: như mục 10 * Cách 2: Cài chế độ hiển thị hàm số: SHIFT MODE REPLAY (mũi tên) TABLE (số 5) chọn 1 - Bấm MODE 7 (TABLE), nhập hàm số vào f(x) - Đọc kết quả: Nhìn cột f(x), số lần đổi dấu (hoặc = 0) là số nghiệm 12. Tìm tổng x1 + x2 hoặc tích x1.x2 của pt: Chuyển toàn bộ về vế trái rồi nhập vế trái vào máy tính - SHIFT SOLVE tìm được nghiệm x1, gán x1 vào phím A (SHIFT STO A) - Lùi con trỏ lại dòng lệnh đã nhập trước đó rồi CALC đáp án – A (nếu tính tổng) hoặc CALC đáp án/A (nếu tính tích), kết quả = 0 thì chọn đáp án đó. -------------------------. www.huynhvanluong.com: Lớp học Thân thiện – Uy tín – Chất lượng – Nghĩa tình 01234.444.305 –0933.444.305- 0929.105.305-0963.105.305-6.513.305-0918.859.305 – 0996.113.305 www.tuthien305.com: Kết nối yêu thương – sẻ chia cuộc sống CLB do Thầy Lượng thành lập để giúp đỡ trẻ mồ côi, người già, những hoàn cảnh khó khăn....

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI TOÁN THỰC TẾ ÁP DỤNG MŨ - LOGARIT Download miễn phí tại website: www.huynhvanluong.com 0933.444.305 – 01234.444.305 – 0929.105.305 -0963.105.305-0918.859.305-0996.113.305-6.513.305 ------------------------. I. GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀO NGÂN HÀNG 1. Lãi đơn: là lãi được tính theo tỉ lệ phần trăm trong một khoảng thời gian cố định cho trước (tức là lãi chỉ tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra).. A = Ao(1 + n r) Trong đó: Ao: tiền gốc ban đầu A: tiền gốc lẫn lãi thu được sau n tháng r: lãi suất hàng tháng(%) 2. Lãi kép: là lãi của kỳ hạn trước nếu người gửi không rút ra thì được tính vào tiền gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo (tức là lãi được gộp vào tiền gốc và tính lãi trên tổng số tiền gốc và lãi sinh ra của kỳ trước). n. a) Gửi theo phương thức có kỳ hạn m tháng: A = Ao (1 + m.r ) m b) Gửi theo phương thức lãi kép liên tục: A = Ao e. (với n ≥ m). n.r n. c) Gửi theo phương thức không kỳ hạn: A = Ao(1 +r). II. GỬI TIỀN VÀO ĐẦU MỖI THÁNG: Vào đầu mỗi tháng, khách hàng đều gửi vào ngân hàng số tiền Ao đồng với lãi suất kép r %/tháng thì số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi sau n tháng A (1 + r ) (1 + r ) n − 1 (nhận vào cuối tháng) là: A = o r III. GỬI TIỀN VÀ RÚT TIỀN GỬI HÀNG THÁNG: Gửi ngân hàng số tiền Ao đồng với lãi suất r %/tháng. Vào định kỳ mỗi tháng rút ra số tiền X đồng thì số tiền còn lại sau n tháng là: A=. (1 + r )n ( Ao r − X ) + X r. IV. VAY VỐN TRẢ GÓP: Vay ngân hàng số tiền Ao đồng với lãi suất r% /tháng. Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợ cách nhau một tháng, mỗi lần hoàn (1 + r )n ( Ao r − X ) + X nợ X đồng. Số tiền còn nợ sau n tháng là: A = r Muốn sau n tháng trả hết tiền nợ thì: X =. Ao (1 + r ) n . r (1 + r ) n − 1. V. BÀI TOÀN TĂNG LƯƠNG: Một người được lãnh lương khởi điểm là Ao đồng/tháng. Cứ sau n tháng thì lương người đó được tăng thêm r% /tháng. Số tiền người đó lãnh được sau t tháng là:. t Ao .t.(1 + r ) n − 1 A= r VI. BÀI TOÁN TĂNG TRƯỞNG DÂN SỐ: 1. Dân số tăng từ năm thứ m đến năm n: An = Am (1 + r). n-m. Trong đó: An: dân số năm n, Am: dân số năm m r: tỉ lệ tăng dân số từ năm m đến năm n (n > m) 2. Dân số tăng theo tỉ lệ hàng năm: A = Ao e n.r Trong đó: Ao: dân số ban đầu (năm lấy làm mốc), A: dân số sau n năm r: tỉ lệ tăng dân số hàng năm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×