Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giao an sinh hoc 7 ca nam moi chuan kien thuc 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.56 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án sinh học Tài liệu PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS MÔN SINH HỌC (Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học 2017-2018).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LỚP 7 Cả năm: 37 tuần - 70 tiết Học kì I: 19 tuần - 36 tiết Học kì II: 18 tuần - 34 tiết. Nội dung Mở đầu Chương I. Ngành động vật nguyên sinh Chương II. Ngành ruột khoang Chương III. Các ngành giun Chương IV. Ngành thân mềm Chương V. Ngành chân khớp Chương VI. Ngành động vật có xương sống Chương VII. Sự tiến hoá của động vật Chương VIII. Động vật và đời sống con người Tổng cộng. Lí thuyết 02. Số tiết Bài Thực tập hành -. Ôn tập -. Kiểm tra -. 04. -. 01. -. -. 03 06 03 06. -. 01 01 02. -. 01 -. 17. 01. 04. 01. 02. 04. -. -. -. -. 04. -. 05. 01. 01. 49. 01. 14. 02. 04. Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn : MỞ ĐẦU Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Học sinh chứng minh sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh - Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. B. Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan. 2. Đồ dùng dạy học. - Tranh phóng to các hình SGK trong bài. - Bảng phụ. C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định tổ chức : 7 phút - Kiểm tra sĩ số. - Làm quen với học sinh. - Chia nhóm học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài học : VB (5 phút): GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: - Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? TG. Hoạt động của giáo viên. 15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài. -HD HS quan sát hình 1.1, 1.2/sgk : thấy được sự đa dạng phong phú loài động vật -Chứng minh sự đa dạng về thành phần loài động vật ở địa phương ? GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk -Qua thông tin trên , có nhận 15’ xét gì ? Hoạt động 2 :Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống: GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk - Chim cánh cụt sống ở đâu? Điều kiện khí hậu ở đó có đặc điểm gì? - Vì sao chim cánh cụt sống được trong điều kiện đó? - Liệt kê tên động vật và môi trường sống? - Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. 1. Đa dạng loài và phong - HS trả lời phú vế số lượng cá thể: - HS thảo luận nhóm -Thế giới động vật xung nhỏ quanh ta vô cùng đa dạng, phong phú chúng đa dạng về - HS đọc thông tin loài , kích thước cơ thể và - HS trả lời phong phú về số lượng cá thể -Con người đã góp phần tạo nên sự đa dạng sinh học động vật - HS đọc thông tin - HS trả lời. - HS làm bài tập - HS nêu nhận xét. 2.Đa dạng về môi trường sống: - Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống động vật phân bố khắp các loại môi trường khác nhau như: nước mặn, nước ngọt, trên cạn, trên không, các vùng cực băng giá quanh năm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2’. phong phú hơn động vật vùng n đới và Nam Cực? - GV nhận xét, đánh giá, tổng kết * Củng cố - dặn dò: - Động vật nước ta có đa dạng phong phú không? Vì sao? - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng phong phú? 4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Học bài theo nội dung vở học và câu hỏi sgk - Tìm hiểu đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật để rút ra đặc điểm chung của động vật 5. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ........ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...... ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn : Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Trình bày điểm giông nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật - Kể tên các ngành động vật. 2. Kĩ năng - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh để phân biệt ĐV với TV - Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn - Bảo vệ đa dạng động vật B. Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, trình bày một phút. 2. Đồ dùng dạy học. - Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 SGK C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) Động vật nước ta có đa dạng và phong phú không . Vì sao? Các em phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi phong phú và đa dạng ? 3. Bài mới:. TG. Hoạt động của giáo viên. -Động vật và thực vật xuất hiện sớm trên hnàh tinh của chúng ta, chúng xuất phát từ nguồn gốc chung nhưng trong quá trình tiến hóa đã hình thành nên 17’ hai nhóm sinh vật khác nhau Hoạt động 1: Phân biệt động vật và thực vật. GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 2.1 sgk và làm bài tập Từ kết quả của bảng rút ra : - Động vật giống thực vật ở những điểm nào? - Động vật khác thực vật ở các đặc điểm nào? - Động vật phân biệt với thực 10’ vật ở các đặc điểm chủ yếu nào? GV tiểu kết Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật: GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm ( vở bài tập ) - Nêu đặc điểm chung của động 6’ vật ? - GV Khẳng định đặc điểm 1,3,4.. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. 2’. 1.Phân biệt động vật với thực vật: -HS quan sát tranh sgk và làm bài tập. -Động vật phân biệt với thực vật ở các đặc điểm - HS trả lời các câu hỏi sau :vách tế bào không có xenlulôzơ, hình thức dinh dưỡng , khả năng di chuyển và đặc điểm hệ thần kinh và giác quan. 2. Đặc điểm chung của - HS hoàn thành bài tập động vật: - Động vật có đặc điểm - HS trả lời chung sau : Có khả năng di chuyển , dinh dưỡng dị dưỡng , có hệ thần kinh và giác quan - HS đọc thông tin 3. Sơ lược phân chia - HS trả lời giới động. (sgk). Hoạt động 3: Vai trò của động - HS làm bài tập bảng vật: GV yêu cầu HS nghiên cứu nội 2 điền tên động vật. 4. Vai trò của động vật: Động vật có những vai.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3’. dung sgk - Kể tên sơ lược các ngành động vật ? - Liên hệ thực tế và điền tên đại diện mà em biết vào bảng 2 - Qua bảng , cho biết ý nghĩa của động vật với đời sống con người ? GV nhận xét, đánh giá, kết luận chung. tương ứng - HS trả lời vai trò động vật với đời sống con người. trò sau : - Cung cấp nguyên liệu cho con người - Dùng làm thí nghiệm - Hỗ trợ cho con người trong lao động, học tập, … - Truyền bệnh cho con người. * Củng cố - dặn dò: - Nêu đặc điểm chung của động vật và ý nghĩa của động vật với con người ? - Kể tên động vật xung quanh em và chỉ rõ nơi sống của chúng ? 4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Chuẩn bị vật mẫu :Váng nước ao , hồ , nước ngâm rơm khô trong 5 ngày 5. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ........ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...... ---------------------------------------Hết--------------------------------------. Tuần 2 Tiết 3 Ngày soạn : CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Bài 3: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH A. Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm ĐVNS. Thông qua quan sát nhận biết các đặc điểm chung nhất của ĐVNS - HS quan sát được 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là: trùng roi và trùng đế giày - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này 2. Kĩ năng - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi quan sát tiêu bản ĐVNS để tìm hiểu cấu tạo ngoài của ĐVNS - Kĩ năng giao hợp tác chia sẻ thông tin, đảm nhiệm và quản lý thời gian thực hành. 3. Thái độ - Nghiêm túc, hợp tác làm việc theo nhóm B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, thực hành quan sát. 2. Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ trùng đế giày và trùng roi - 5 bộ: kính hiển vi, lam kính, kim nhọn, ống hút, khăn lau C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. - HS làm việc theo nhóm đã phân công + Các nhóm ghi nhớ các thao tác của giáo viên + Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi  nhận biết trùng giày + Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày + HS quan sát trùng giày di chuyển trên lam. 1. Quan sát trùng giày: - Hình dạng, cấu tạo: gồm một tế bào có hình khối như chiếc giày không đối xứng, - Di chuyển: nhờ lông bơi - Dinh dưỡng:. 2’. - Kiểm ra chuẩn bị của học sinh - Giới thiệu qua cho học sinh về cách thức tiến hành thực 19’ hành Hoạt động 1:Quan sát trùng giày. GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy một giọt nhỏ nước ở nước ngâm rơm ( chỗ ở thành bình) + Nhỏ lên lam kính  rải vài sợi bông để cản tốc độ  soi dưới kính hiển vi + Điều chỉnh thị trường kính cho rõ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Quan sát hình 3.1 tr 14 SGK nhận biết trùng giày - GV kiểm tra ngay trên kính 17’ của các nhóm - GV hướng dãn học sinh cố định mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt nước lấy giấy thấm bớt nước Hoạt động 2: Quan sát trùng roi: - GV cho HS quan sát hình 3.2 và 3.3 SGK tr 15 - GV yêu cầu lấy mẫu và quan sát tương tự như trùng giày - Các nhóm tiến hành thao tác như ở hoạt động 1 - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm - GV lưu ý cho học sinh sử dụng vật kính có độ phóng đại 5’ khác nhau để nhìn rõ mẫu - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý - GV yêu cầu học sinh làm bài tập tr 16 * Củng cố - dặn dò: - Có thể gặp trùng roi ở đâu ? - Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ? SGK - Yêu cầu HS về nhà vẽ và chú thích trùng giày và trùng roi vào vở - GV đánh giá buổi thực hành. kính tiếp tục theo dõi di dị dưỡng chuyển - Sinh sản: vô + HS dựa vào kết quả tính quan sát hoàn thành bài tập. 2. Quan sát - HS tự quan sát hình vẽ trùng roi. trong SGK để nhận biết trùng roi. - Hình dạng, cấu tạo: Có hình thoi, đầu - Trong nhóm thay nhau tù, đuôi nhọn, dùng ống hút lấy mãu để ở đầu có roi, quan sát trong cơ thể có các hạt diệp lục và điểm mắt màu đỏ ở - Các nhóm dựa vào gốc roi thực tế quan sát và - Di chuyển: thông tin SGK tr 16 trả nhờ roiu bơi lời câu hỏi - Dinh dưỡng: tự dưỡng và dị dưỡng - Sinh sản: vô tính. 4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Đọc mục “ Em có biết” - Tìm hiểu đặc điểm của trùng roi xanh 5. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ........ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ................................................................................................................................. ...... ---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn : BÀI 4: TRÙNG ROI A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của trùng roi (có hình vẽ). 2. Kĩ năng - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh. - Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp 3. Thái độ - Yêu thích thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan. 2. Đồ dùng dạy học. - Tranh H4.1=>H4.3. C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút.- Mô tả hình dạng trùng roi và đặc điểm cơ bản về chúng? 3. Bài mới:. TG Hoạt động của GV 20’ Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo và di chuyển của trùng roi. - GV giới thiệu về trùng roi xanh.. Hoạt động của HS. - 1 HS đọc to thông tin □ SGK, các HS khác theo dõi. - 1 vài HS trả lời, - Yêu cầu HS trả lời cầu các HS khác nhận hỏi: xét, bổ sung. 1. Mô tả hình dạng trùng - 1 HS trình bày roi? trên tranh. 2. Nêu cấu tạo trong của trùng roi? 3. Trùng roi di chuyển bằng cách nào?. Nội dung ghi bảng I. Trùng roi xanh: 1. Cấu tạo và di chuyển: - Trùng roi xanh là 1 cơ thể động vật đơn bào chỉ có 1 tế bào gồm: + nhân, chất TB và các bào quan, + Có điểm mắt ở gốc roi, không bào co bóp, hạt diệp lục, hạt dự trữ. - Di chuyển nhờ roi xoáy vào nước..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV đánh giá, kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự dinh dưỡng, sinh sản: - Yêu cầu HS đọc thông tin □ trả lời các câu hỏi: 1. Tại sao nói sự dinh dưỡng của trùng roi thể hiện mối quan hệ về nguồn gốc giữa GV với TV? 2. Sự hô hấp và bài tiết của trùng roi diễn ra như thế nào? - GV đánh giá, kết luận. 15’ - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin □ kết hợp với phân tích H4.2, mô tả 6 bước sinh sản của trùng roi qua tranh. - Yêu cầu HS thực hiện lệnh ▼ SGK / 18. - Trùng roi có thể tiến về nơi có ánh sáng nhờ đặc điểm nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu 4’ về tập đoàn trùng roi: - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục □ kết quan sát H4.3 trả lời câu hỏi: 1. Nhận xét hình dạng tập đoàn trùng roi? 2. Tại sao lại gọi là tập đoàn? 3. Tại sao nói tập đoàn trùng roi là 1 nhóm động vật đơn bào? - GV đánh giá tổng kết. * Cũng cố, dăn dò: - 1 HS đọc kết luận cuối bài. - Tại sao nói trùng roi thể hiện mối quan hệ giữa ĐV và TV. - Xem lại kiến thức của trùng giày.. - HS nghiên cứu thông tin, thảo luận chung cả lớp, trả lời câu hỏi. - 1 vài HS trả lời, lóp nhận xét.. 2. Dinh dưỡng: - Tự dưỡng. - Dị dưỡng. - Hô hấp trao đổi qua màng tế bào. - Bài tiết nhờ không bào co bóp. 3. Sinh sản: - Sinh sản vô tính bằng - Hoạt động nhóm. cách phân đôi. - Đại diện nhóm mô 4. Tính hướng sáng: tả. - Trùng roi tiến về phía ánh sáng là nhờ roi và điểm mắt nhận ra ánh - HS nghiên cứu sáng. thông tin trả lời. - Trùng roi giống tế bào thực vật vì có diệp lục. II. Tập đoàn trùng - HS quan sát hình roi: kết hợp với nghiên cứu thông tin thảo - Tập đoàn trùng roi luận nhóm trả lời. gồm nhiều tế bào có - Đại diện nhóm trả roi, liên kết với nhau lời các nhóm khác tạo thành, có roi hướng nhận xét, bổ sung. ra ngoài. - Tập đoàn trùng roi có dạng hình cầu. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đọc phần “ em có biết?” 4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Trùng roi khác và giống thực vật ở điểm nào? 5. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ........ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....... Tuần 3 Tiết 5 Ngày soạn : Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của trùng biến hình và trùng giày (có hình vẽ). 2. Kĩ năng - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh. - Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực, phân tích so sánh. - Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp 3. Thái độ - Nghiêm túc, hợp tác làm việc theo nhóm - Thấy được phần nào sự đa dạng , phong phú của ngành B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan. 2. Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ hình 5.1,2,3/sgk, PHT C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút) Nêu cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi? So sánh với thực vật? 3. Bài mới:. TG Hoạt động của giáo viên 2’ Trùng biến hình (amíp) có cấu tạo, lối sống, đơn giản nhất trong ngành ĐVNS. Trùng giày là ĐVNS có cấu tạo phức tạp. Vậy nó có tiến hóa như. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. 1.Trùng biến hình.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thế nào? 15’ Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình. GV giới thiệu tranh vẽ trùng biến hình , nơi sống và kích thước của nó - TBH có cấu tạo như thế nào? GV lưu ý cho HS về đặc điểm của nhân, của không bào co bóp - TBH di chuyển bằng bộ phận gì? Bộ phận đó được hình thành như thế nào? Giải thích tên gọi của nó? GV giới thiệu tranh vẽ biểu diễn quá trình bắt mồi của trùng giày - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp 2 phút hoàn thành lệnh sgk GV gọi Hs trả lời, Gọi HS khác NX, đánh giá - Trao đổi khí và bài tiết diễn ra bàng 17’ cách nào? - GV cung cấp thông tin về đặc điểm sinh sản Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo , đời sống của trùng giày: GV giới thiệu tranh vẽ trùng biến giày - Cho biết nơi sống của trùng giày? - TG có cấu tạo như thế nào? Di chuyển bằng bộ phận gì? GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk, thảo luận theo nhóm trong 5 phút - Điền vào bảng sau : Đặc điểm so sánh TBH TG Nhân Số lượng Hình dạng Không Số bào co lượng bóp Hình dạng Vị trí. (trùng amíp). a. Cấu tạo: Đơn bào, gồm nhân , - HS quan sát không bào co bóp, không bào tiêu hoá - HS trả lời và xác b. Dinh dưỡng: định trên tranh - Bắt mồi bằng chân giả - HS trả lời - Trao đổi khí qua màng bài tiết nhờ không bào co bóp - HS quan sát c. Di chuyển: - Bằng chân giả - HS trả lời, HS khác d. Sinh sản: NX bổ sung cho hoàn - Vô tính theo kiểu chỉnh phân đôi cơ thể - HS trả lời 2. Trùng giày (trùng cỏ) a. Cấu tạo: Đơn bào, gồm 2 nhân, 2 không bào co bóp b. Dinh dưỡng: Bắt mồi nhờ lông bơi , chất bã thải ra ngoài qua lỗ thoát .Không bào tiêu hoá di chuyển theo quỹ đạo nhất định - HS quan sát tranh c. Di chuyển: Bằng 5.3/sgk lông bơi d. Sinh sản: - Vô tính: phân đôi - Đại diện HS trả lời, theo chiều ngang các HS khác NX, bổ - Hữu tính: tiếp hợp sung - Hs thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sự tiêu hoá. 4’. Cách - Từng HS trả lời từng lấy t/ă nội dung, HS khác Quá NX, bổ sung trình t/h Nơi thải bã GV cung cấp thông tin về đặc điểm sinh sản GV tổng kết: bộ phận tiêu hóa được chuyên hóa và cấu tạo phức tạp hơn TBH * Củng cố - dặn dò: - Cơ thể trùng giày cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào ? 4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Đọc phần “ Em có biết ” - Tìm hiểu tác hại của bệnh kiết lị và bệnh sốt rét 5. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. ........ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...... ---------------------------------------Hết--------------------------------------. LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68 ĐẦY ĐỦ SINH HỌC 6,7,8,9 TRỌN BỘ CHI TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×